648
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ KINH T VÀ XÃ HỘI TRONG MÔI TRƯỜNG S LN TH 3
MỨC ĐỘ SẴN SÀNG ÁP DỤNG PHÂN TÍCH DỮ LIỆU LỚN TRONG CÁC
TỔ CHỨC-DOANH NGHIỆP DỰA TRÊN KHUNG LÝ THUYẾT TOE:
NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN
Lê Thị Thu
Trường Đại học Thương mại
Email: lethithu@tmu.edu.vn
Tóm tt: Bài viết tp trung nghiên cu tng quan v việc đánh giá mức độ sn sàng
áp dng phân tích d liu ln trong các t chc/doanh nghip, da trên khung thuyết
TOE (Technological-Organizational-Environmental). Bằng phương pháp nghiên cứu trc
ợng thư mục kết hp phân tích ni dung và s dng phn mm VOSviewer, bài viết đã
tng hp mt s hình và phương pháp đánh giá sự sn sàng áp dng phân ch d liu
lớn, trong đó tập trung vào các yếu t ảnh hưởng t Công ngh, T chức, và Môi trường.
T đó cung cấp một cái nhìn đa chiều v s sn sàng áp dng phân tích d liu ln bng
cách kết hp nhiu yếu t ch không ch xem xét t một góc độ c th nào đó. Bên cạnh
đó, nghiên cứu cũng phát hiện ra rng, cn m rng khung lý thuyết TOE bng cách tích
hp yếu t mới như "nhận thc kiến thc v phân tích d liu ln ca nhân viên",
nhm nâng cao kh năng đánh giá sự sn sàng ca t chức. Đồng thi, vic tng hp các
xu hướng nghiên cu hin ti v phân tích d liu lớn và TOE đã mang lại cái nhìn tng
quan v xu hướng phát trin của lĩnh vực này. Tóm li, bài viết không ch giúp hiu v
s sn sàng áp dng phân tích d liu ln trong t chức, mà còn đóng góp vào việc phát
triển phương pháp đánh giá m rng thuyết để phn ánh s phc tp ca vic áp
dng phân tích d liu ln trong các t chc hin nay.
T khoá: Phân tích d liu lp, mức độ sn sàng áp dng phân tích d liu ln, TOE.
1. Gii thiu
D liu lớn (Big data) đề cập đến tp hp ln d liu cu trúc, bán cu trúc hoc phi
cấu trúc, được ly t các ngun tài nguyên khác nhau (Matthew & cng s, 2015). Do vic x
d liu lớn vượt quá kh năng của các công c phn mềm thông thường (Yin & Kaynak,
2015), nên các t chc/doanh nghip phi đối mt vi các quyết định đầu tư vào công nghệ liên
quan đến d liu ln. Tuy nhiên, d liu lớn cũng đem lại rt nhiu li ích: Là mt tài sn, d
liu ln th “ci thin kh năng cạnh tranh, đổi mi hiu qu trong các t chc” (Braganza
& cng s, 2016).
Thut ng phân ch d liu ln bao gm các k thut công ngh phân tích tiên tiến
hoạt động trên d liu lớn để được thông tin chi tiết, nâng cao và ci thin quá trình ra quyết
định (Malaka & Brown, 2015). Chen & cng s (2016) cho rng, phân tích d liu lớn có “khả
năng xử thông tin độc đáo mang lại li thế cnh tranh cho các t chức” và được k vng s
ci thin hiu sut hoạt động ca t chc (Kwon & cng s, 2014).
Bt ngun sâu xa t kinh doanh thông minh (BI), phân tích d liu lớn “đánh thức” mối
quan tâm đến toán hc, thống phân tích định lượng (Braganza & cng s, 2016), nhưng
b sung thêm mt s yêu cu c th. Vì mc tiêu ca phân ch d liu ln là tr li các câu hi
649
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ KINH T VÀ XÃ HỘI TRONG MÔI TRƯỜNG S LN TH 3
tính c th cao, các gii pháp ca nó phi phù hp vi bi cnh này, đòi hỏi k năng phương
pháp lun tt (Debortoli & cng s, 2014).
Năng lực ca kinh doanh thông minh và phân tích d liu ln th đưc phân loi thành
ba làn sóng, bao gồm: (1) được đặc trưng bởi ni dung có cu trúc, da trên h qun tr sở
d liu - DBMS (làn sóng th nht), (2) da trên nền web, do người dùng to ra, ni dung phi
cu trúc (làn sóng th hai) và (3) da trên thiết b di động và cm biến (làn sóng th 3) (Chen
& cng s, 2012). Kh năng của phân tích d liu ln có th được hiu các kh năng động,
đòi hỏi “sự kết hp tinh tế gia quản lý, tài năng công nghệ(Akter & cng s, 2016).
nhng kh ng này được điều chỉnh để phù hp vi câu hi chuyên bit (Debortoli & cng s,
2014), chúng s phù hp vi ng cnh (Chen & cng s, 2016).
Vic áp dng phân tích d liu lớn đòi hỏi đầu tư vào công nghệ vi chi phí tn kém, bi
công ngh này đang thay đổi nhanh chóng và mang lại cơ hội mới để x lý thông tin vi tốc độ
ngày càng cao. Nó yêu cầu đầu tư vào việc phát trin các k năng phân tích, xác định cho mt
nhim v theo ng cnh c th tăng cường thu thập, lưu trữ d liệu, quan tâm đến các vn
đề chất lượng d liu, bo mt CNTT v quyền riêng tư. Những yếu t này có mi liên h
cht ch vi nhau ảnh hưởng đến các quyết định áp dng phân tích d liu ln theo nhng
cách khác nhau.
Vic nghiên cứu các phương pháp, quy trình cách thức tiếp cận đ áp dng phân tích
d liu ln mt cách hiu qu vào t chc/doanh nghip mt nhu cu hết sc cn thiết. Có
rt nhiu cách tiếp cn khác nhau, mt trong s đó dựa trên khung thuyết nn tng TOE.
thuyết TOE thường được s dụng để gii thích quá trình áp dng công nghệ, để xem xét bi
cnh ca quá trình ra quyết định, làm sáng t ảnh hưởng ca các yếu t đối vi vic áp dng
phân tích d liu ln bằng cách xác định các yếu t nh hưởng nhất, do đó giúp ưu tiên các yếu
t này khuyến khích đầu tư cho phù hợp (Schüll & Maslan, 2018). thế, nghiên cu này
s tp trung vào vấn đề sn sàng áp dng phân tích d liu ln trong t chc-doanh nghiêp da
trên khung lý thuyết TOE.
2. Tng quan nghiên cu v phân tích d liu ln và khung lý thuyết TOE
2.1. Phân tích d liu ln
Có ý kiến cho rng vic các t chc tiếp tc to ra d liu t nhiu ngun khác nhau
các định dng khác nhau s to nên các t chức “giàu có” về tài nguyên d liu. Tuy nhiên, bt
chp s phong phú v d liu, nhng d liu này ch cung cp ít giá tr tr khi nó đã được x
lý bng cách s dng k thut phân tích d liu ln thích hợp. Do đó, phân tích dữ liu lớn đã
tr thành mt mi quan tâm chính ca nhiu t chc, c khu vực tư nhân và khu vực công vì
h mong đợi thông tin có được t phân tích d liu ln s giúp ci thiện năng suất, đáp ng nhu
cu khách hàng, gim chi phí hot động, cũng như có cơ hội m rng doanh nghip ca họ. Để
thc hiện điều này, vic lên kế hoạch cho các chính sách, chương trình và sáng kiến phân tích
d liu ln là vô cùng quan trng.
Các t chc khi xem xét phân tích d liu ln cn hiu nm vng các k thut
công ngh phân tích d liu lớn, đặc bit là khi xd liu phi cấu trúc. Đối vi nhng tình
huống như vậy, t chc có th cần thay đổi công ngh các phương pháp phân tích đ qun
d liu. Những thay đổi này th mt thách thức đối vi các t chc, d các trường
đại hc công lp ch có ngun ngân sách CNTT hn chế. Do đó, sự sn sàng áp dng phân tích
650
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ KINH T VÀ XÃ HỘI TRONG MÔI TRƯỜNG S LN TH 3
d liu ln phi xem xét mt s vấn đề v chính sách, kinh phí, ni b cu trúc, công ngh
sở h tng cùng nhng khía cnh khác. Nghiên cu ca Kalema & Mokgadi (2017) phát hin
ra rng, trong khi công ngh tiền đề ca BDA thì nhn thc ca nhân viên kiến thc/k
năng (kinh nghiệm s dng công nghệ) đóng mt vai trò quan trọng đối vi s sn sàng ng
dng phân tích d liu ln. Theo nghiên cu ca Tengku Izhar & Mohd Shoid (2016), nhn
thc kiến thc ca nhân viên th được đo lường bng (1) mức độ kinh nghim s dng
phân tích d liu ln, (2) mức độ tính hu ích ca phân tích d liu ln, và (3) mức độ hiu qu
ca phân tích d liu ln. Tt c các thành phn này s giúp xác định được nhn thc và kiến
thc v phân tích d liu lớn cho nhân viên. Trong đó, kinh nghim phân tích d liu ln
bao gm vic biết định nghĩa phân tích dữ liu ln, hiu cách d liu ln được to ra các loi
d liu ln trong mt t chc. Kinh nghim s dng phân tích d liu là quan trọng để đánh giá
mức độ nhn thc và kiến thc phân tích d liu, vì kinh nghim có th cung cp cho nhân viên
t chc các chiến lược tốt hơn trong việc qun phân ch d liệu. Hơn nữa, mức độ hu
ích ca phân tích d liu lớn cũng rất quan trng, vì nó giúp t chc hiểu được ý nghĩa của vic
s dng d liu ln trong các hoạt động hàng ngày, đc biệt giúp người dùng đưa ra quyết
định mức độ ưu tiên cho từng công việc. Đánh giá mức đ s dng th thông qua vic
xác định các khía cnh v công c phân ch, phân tích d liu tối ưu hóa việc s dng d
liu trong quá trình ra quyết định. Đối vi tính hiu qu ca phân tích d liu lớn, điều quan
trng là xem xét vic s dng d liu lớn đã được phân ch để nâng cao li nhun ca t chc,
đặc bit là v các khía cạnh đổi mi, cạnh tranh và năng suất (Ijab & cng s, 2019).
2.2. TOE Framework
thuyết công ngh - t chc - môi trường (TOE) được t trong cuốn sách “The
processes of technological innovation” của Drazin (1991). Cun sách t toàn b quá trình
đổi mi - tri dài t quá trình phát triển các đổi mi ca k doanh nhân đến việc người
dùng áp dng thc hiện các đổi mới đó trong bối cnh ca mt doanh nghip. Khung
thuyết TOE đại din cho một phân đoạn ca quá trình này xem xét bi cnh doanh nghip
ảnh hưởng đến vic áp dng và thc hiện các đổi mới như thế nào.
Khung TOE mt thuyết cp t chc, gii thích rng ba yếu t khác nhau trong bi
cnh ca mt doanh nghip ảnh hưởng đến quyết định áp dng công ngh mi. Ba yếu t này
là bi cnh công ngh, bi cnh t chc và bi cảnh môi trường. C ba đều được cho là có nh
hưởng đến s đổi mi công ngh.
Theo Baker (2011), vic m rng các nghiên cứu đã chứng minh rng hình TOE
kh năng ng dng rng rãi s hu kh năng thể gii thích trên mt s bi cnh công
ngh, công nghip và quốc gia/văn hóa. Mô hình TOE đưc s dụng để gii thích vic áp dng
các h thng liên t chc (Baker, 2011; Grover, 2007), kinh doanh điện t (Ilin & cng s,
2017), trao đổi d liệu điện t (EDI) (Kuan & Chau, 2001), h thng m (Chau & Tam, 1997),
h thng doanh nghip (Ramdani & cng s, 2009), mt lot các ng dng ca h thng
thông tin nói chung.
Mô hình TOE đã được s dụng để gii thích vic áp dụng các đổi mi trong mt lot các
ngành công nghip, bao gm sn xut (Zhu & cng s, 2006), chăm sóc sc khe (AlMuhayfith
& Shaiti, 2020), dch v bán l, bán buôn và tài chính (Zhu & cng s, 2006).
Hơn nữa, mô hình TOE đã được th nghim trong bi cnh Châu Âu, Châu M và Châu
Á, cũng như c các nước phát triển đang phát trin (Zhu & cng s, 2006). Trong mi
651
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ KINH T VÀ XÃ HỘI TRONG MÔI TRƯỜNG S LN TH 3
nghiên cu, ba yếu t công ngh, t chức và môi trường đã được chng minh là có ảnh hưởng
đến cách mt doanh nghiệp xác định nhu cu, tìm kiếm và áp dng công ngh mi. Trong mi
nghiên cu thc nghim kiểm định theo khung lý thuyết TOE, các nhà nghiên cứu đã sử dng
các yếu t mt chút s khác nhau cho bi cnh công ngh, t chc môi trường. V bn
cht, các nhà nghiên cứu đã đồng ý vi Tornatzky & cng s (1990) rng, ba bi cnh TOE nh
hưởng đến vic áp dụng, nhưng những nhà nghiên cứu này sau đó đã giả định rằng đối vi mi
công ngh hoc bi cnh c th đang được nghiên cu, mt tp hp các yếu t hoc bin
pháp nhất định. d, trong Zhu & cng s (2004), các tác gi cho rng mt yếu t thích hp
trong bi cnh công ngh ảnh hưởng đến vic áp dụng kinh doanh điện t “sự sn sàng v
công nghệ”. Tương tự, các tác gi này cho rằng quy doanh nghiệp”, “phạm vi toàn cầu”
“nguồn lực tài chính” những yếu t thích hp cần được nghiên cứu để hiu bi cnh t
chc ảnh hưởng như thế o đến vic áp dụng kinh doanh điện t. Cuối cùng, “môi trường pháp
lý” “cường độ cạnh tranh” liên quan khi các nhà nghiên cu mun hiu bi cnh môi
trường ảnh hưởng như thế nào đến vic áp dụng kinh doanh điện t. Mi s đổi mi s có các
yếu t khác nhau ảnh hưởng đến vic áp dụng chúng. Tương tự, các bi cnh quốc gia/văn hóa
khác nhau các ngành khác nhau cũng s các yếu t khác nhau. Do đó, các nghiên cứu
khác nhau s s dng các yếu t khác nhau cho bi cnh công ngh, t chức và môi trường.
Bảng 1 dưới đây liệt các yếu t trong bi cnh công ngh, t chức và môi trường trong
mi nghiên cu thc nghim hiện có. Trong đó, du * biu th các yếu t d báo ý nghĩa
thng v vic áp dng; ch nghiêng biu th yếu t không ý nghĩa thng kê, các yếu t
còn li biu th s ảnh hưởng mt phn. Ngoài ra, bảng này cũng xác định loi hoạt động đổi
mới đang được nghiên cu.
Bng 1. Tng hp các nghiên cu thc nghim áp dng TOE
Ngun tham kho
các hoạt động đổi
mi
Các nhân t trong
bi cnh công ngh
Các nhân t trong
bi cnh t chc
Các nhân t trong
bi cnh môi
trường
Chau & Tam (1997)
Open systems
- Rào cn v nhn
thc*
- Li ích cm nhn
- Nhn thức được tm
quan trng ca vic
tuân th các tiêu
chun, kh năng
tương tác và tính liên
kết
- S hài lòng vi các
h thng hin có*
- S phc tp của cơ
s h tng CNTT
- Chính thc hóa quy
trình qun lý và phát
trin h thng
- Môi trường không
chc chn
Grover (1993)
Customer-based IOS
- Kh năng tương
thích*
- Độ phc tp *
- Li thế quan h
(Relative advantage)
- Quy mô*
- Lp kế hoch chiến
c*
- Cơ sở h tng*
- H tr qun cp
cao*
- V trí ca t chc*
- Tp trung hóa
- Chính thc hóa
- Hi nhp
- Kế hoch thc hin
- Vai trò ca CNTT*
- Qun lý ri ro*
- Những đổi mi
th điều chnh*
- Chính sách công
ngh
- Tương tác khách
hàng
- Xác định đối th
- Sc mnh cnh
tranh - Sc mnh
thông tin
652
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ KINH T VÀ XÃ HỘI TRONG MÔI TRƯỜNG S LN TH 3
- Quyn lc
- Chiến lược chung
- Mc độ trưởng
thành
- Hi nhp dc
Kuan & Chau (2001)
EDI
- Li ích cm nhn
trc tiếp*
- Li ích cm nhn
gián tiếp
- Chi phí tài chính
cm nhn *
- Năng lực k thut
cm nhn *
- Nhn thc áp lc
ngành*
- Nhn thc áp lc
ca chính ph*
Ramdani & cng s
(2009)
Enterprise systems
- Li thế quan h
(Relative
advantage)*
- Kh năng tương
thích
- S phc tp
- Có th dùng th*
- Kh năng quan sát
- H tr qun cp
cao*
- S sn sàng ca t
chc
- Quy mô*
- Kinh nghim v
HTTT
- Ngành
- Phm vi th trường
- Áp lc cnh tranh
- H tr HTTT t bên
ngoài
Thong (1999)
IS
- Li thế to mi liên
h ca IS
- Kh năng tương
thích ca IS
- Mức độ phc tp
ca IS
- Quy kinh
doanh*
- Kiến thc IS ca
nhân viên*
- Độ ln ca thông
tin
- S đổi mi ca
CEO
- Kiến thc IS ca
CEO
- Đối th cnh tranh
Zhu & cng s
(2003)
E-business
- Năng lc công ngh
(cu trúc 2 bc, bao
gồm s h tng
CNTT, k năng
Internet, quyết
kinh doanh điện t)*
- Quy mô công ty
- Phm vi công ty
- Áp lc cnh tranh*
- S sn sàng ca
người dùng (cu trúc
tương tác bao gồm s
sn sàng của người
dùng, s m rng ca
Internet)
- Thiếu s sn sàng
của đối tác
Zhu & cng s
(2006)
E-business
- Tích hp công
ngh*
- Mức độ sn sàng v
công ngh
- Quy mô công ty
- Phm vi toàn cu
- Tr ngi qun lý
- ờng độ cnh
tranh
- Môi trường pháp lý
Ngun: Baker (2011)
2.3. Lý thuyết TOE và phân tích d liu ln
ới đây là một s nghiên cu v vic áp dng phân tích d liu ln da trên khung
TOE trong thi gian va qua.