333
HI THO QUC T: PHÁT TRIN
DOANH NGHIP NH VÀ VA CA VIT NAM TRONG BI CNH CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0
NÂNG CAO HIU QU KINH DOANH CA CÁC DOANH NGHIP NH
VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TNH THANH HOÁ
Nguyn Th Bình,
Tờng Đại hc Hồng Đ c
Tóm tt:
Trong điu kin nn kinh tế hi nhp, các doanh nghip phi không ngng nâng cao cht
ng hoạt động, trước để to ra ca ci cho bn thân doanh nghip, sau cho toàn hi.
Mt nn kinh tế phát trin vi tốc độ cao s đem lại nhiều hội kinh doanh cho các doanh
nghip. Ti địa bàn t nh Thanh Hoá, t nh đến tháng 12/2018, s doanh nghiệp đã tăng hơn 20%
so vi cùng k năm trước. Trong đó, số doanh nghip có quy mô nhva chiếm hơn 90%. Để
tn ti, phát trin giành thng li trong cnh tranh, mt yêu cu quan trọng đặt ra vi các
doanh nghip phi không ngng nâng cao hiu qu kinh doanh. Bài viết này đề cập đến thc
trng hiu qu hoạt động kinh doanh ca các doanh nghip nh vừa (DNNVV) trên đa bàn
t nh Thanh Hoá. Qua đó, hàm ý các gii pháp cn áp dng nhm nâng cao hiu qu kinh doanh
cho các doanh nghip này.
T khóa: Doanh nghip nh va, hoạt động kinh doanh, hiu qu kinh doanh, t nh
Thanh Hoá.
IMPROVING THE BUSINESS EFFICIENCY OF SMALL AND MEDIUM
ENTERPRISES IN THANH HOA PROVINCE
Abstract:
In the context of economic integration, businesses must constantly improve the quality of
operations, first creating wealth for themselves and then the whole society. An economy that
develops at a high speed will bring many business opportunities for businesses. In Thanh Hoa
province, as of December 2018, the number of businesses has increased by more than 20%
compared to the same period last year. In particular, the number of small and medium
enterprises accounted for more than 90%. In order to survive, grow and win the competition,
improving business performance continuously is an important and urgent requirement for
businesses. This article addresses the current status of small and medium enterprises (SMEs) in
Thanh Hoa province. Thereby, it implies the solutions applied to improve business efficiency for
these businesses.
334
INTERNATIONAL CONFERENCE: DEVELOPMENT OF SMALL AND MEDIUM ENTERPRISES
IN VIETNAM IN THE CONTEXT OF INDUSTRIAL REVOLUTION 4.0
Keywords: Small and medium enterprises, business activities, business efficiency, Thanh
Hoa province
1. M đầu
Đứng trước cuc cách mng công nghip 4.0, các doanh nghip Vit Nam nói chung,
DNNVV nói riêng đã đang rt n lực, để phát trin nn kinh tế đi trước đón đầu vi nhng
công ngh mi, tri thc mi trong mi hoạt động sn xut kinh doanh. Doanh nghip mun tn
ti, phát trin thì không ch cnh tranh vi các doanh nghiệp trong nước, bao gm c các
doanh nghiệp nước ngoài, trên hu hết các lĩnh vc nhiu cấp độ khác nhau. Mun cnh
tranh được, đòi hỏi doanh nghip cn tìm cách tối đa hoá li nhuận, điều này bt buc doanh
nghip phi ch động n trong việc la chn, áp dng công c tài chính sao cho hoạt động sn
xut kinh doanh din ra có hiu qu nht.
Đối vi Thanh Hóa - mt tỉnh đất rộng người đông, v diện tích đất (đứng th 5 c
nước), v dân s tỉnh đông dân nht trong sáu tnh Bc Trung B ng th 3 c nước).
điểm cui ca Bc B đầu Trung B li còn vùng y Bc ni dài, rừng, đồng bng,
bin và những đồi t chy dài, Thanh Hóa chính v trí m, ca ngõ vào Nam ra Bc
cũng điểm dừng chân trên đường hàng hi quc tế. Chính nhng yếu t v địa lý, t nhiên đã
đem đến cho mảnh đất y s giao lưu, tiếp nhn ảnh hưởng vi các nn kinh tế khu vc
quc tế. Với đặc điểm này, ha hẹn đây sẽ thị trường rất dồi dào cho việc phát triển hoạt động
sn xut kinh doanh trên mọi lĩnh vực. Hiện nay, trên đa bàn tnh 9.295 doanh nghip, trong
đó, doanh nghiệp quy nh va 9.130 (chiếm 98,2%). Tuy nhiên, theo thng các
doanh nghip ngng hoạt động gii th ch yếu DNNVV, phn ln do gặp khó khăn
thua l trong hoạt động sn xut kinh doanh. T l doanh nghip thua l thường t l nghch
vi quy doanh nghip, nhng doanh nghip càng nh thì càng d b tổn thương trên th
trường (5).
Trong những năm qua, tốc độ phát trin kinh tế ca tỉnh Thanh Hóa đã có những bước tiến
vượt bậc, đạt được nhng thành tu vô cùng quan trọng, trong đó có sự đóng góp không nh ca
các DNNVV thuc các thành phn kinh tế. Trong bi cnh ca tiến trình tham gia hi nhp kinh
tế, đã tạo ra nhiều hội cho các doanh nghiệp nhưng đồng thời cũng đặt ra cho các doanh
nghip nhng thách thc v s cnh tranh khc liệt hơn bao giờ hết. Nhn thức đưc tm quan
trng ca vn đ này,c gi tiếnnh khái quát mt s t cơ bn vc DNNVV trên địa bàn tnh
giai đoạn 2016-2018 thông qua phương pháp nghiên cứu định tính, đưa ra một s gii pháp phù
hp, để phn nào giúp c doanh nghip nhìn nhn đưc thc trng hot động ca doanh nghip
nh, t đó nghn cứu phương ớng để doanh nghip phát trin tốt n trong tương lai.
Tại Việt Nam, lần đầu tiên tiêu chí xác định DNNVV đã được thể hiện trong Nghị định
90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 của Chính phủ, theo đó: ―Doanh nghiệp nhỏ vừa sở
sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng kinh doanh theo pháp luật hiện hành, vốn đăng ký
không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người‖ (2).
Tiếp đó, Nghị định s 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 ca Chính phvề trợ giúp phát
triển DNNVV cũng xác định: ―Doanh nghiệp nh vừa sở kinh doanh đã đăng ký kinh
335
HI THO QUC T: PHÁT TRIN
DOANH NGHIP NH VÀ VA CA VIT NAM TRONG BI CNH CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0
doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cp: siêu nh, nh, va theo quy tng
ngun vn hoc s lao động bình quân năm (trong đó tổng ngun vốn là tiêu chí ưu tiên) (3).
Xác định được vai trò quan trọng về những đóng góp to lớn của DNNVV trong phát triển
kinh tế. Ngày 12/6/2017 Quốc hội khoá 14 đã chính thức ban hành Luật hỗ trợ DNNVV, trong
đó tiêu chí xác định DNNVV là: ―DNNVV bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ
và doanh nghiệp vừa, có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200
người và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau đây: Tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng; Tổng
doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng‖(4).
Và hiện tại, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
v DNNVV như sau (7):
Bng 01: Tiêu chí xác định DNNVV tại Việt Nam
L nh vực
Nông Nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ
sản, công nghiệp, xây dựng
Thƣơng mại, dịch vụ
1. Doanh nghiệp
siêu nhỏ
Có số lao
động tham gia
BHXH bình
quân năm
không quá 10
người
Tổng doanh thu
của năm không
quá 3 tỷ đồng
hoặc tổng nguồn
vốn không quá 3
tỷ đồng
Có số lao
động tham gia
BHXH bình
quân năm
không quá 10
người
2. Doanh nghiệp
nhỏ
Có số lao
động tham gia
BHXH bình
quân năm
không quá
100 người
Tổng doanh thu
của năm không
quá 50 tỷ đồng
hoặc tổng nguồn
vốn không quá
20 tỷ đồng
Có số lao
động tham gia
BHXH bình
quân năm
không quá 50
người
3. Doanh nghiệp
vừa
Có số lao
động tham gia
BHXH bình
quân năm
không quá
200 người
Tổng doanh thu
của năm không
quá 200 tỷ đồng
hoặc tổng nguồn
vốn không quá
100 tỷ đồng
Có số lao
động tham gia
BHXH bình
quân năm
không quá 100
người
2. Thc trng hiu qu hoạt động sn xut kinh doanh ti các doanh nghip nh va
trên địa bàn Tnh Thanh Hoá
Hiu qu hoạt động sn xut kinh doanh biu hin mt chất lượng ca các hoạt động
kinh doanh, phản ánh trình độ s dng các ngun lc (nguyên vt liu, thiết b y móc, lao
động đồng vốn) đ đạt được mc tiêu cui cùng ca mi hoạt động sn xut kinh doanh ca
doanh nghip là mc tiêu tối đa hoá lợi nhun (1).
336
INTERNATIONAL CONFERENCE: DEVELOPMENT OF SMALL AND MEDIUM ENTERPRISES
IN VIETNAM IN THE CONTEXT OF INDUSTRIAL REVOLUTION 4.0
Mi doanh nghipmt tế bào trong s phát trin chung ca toàn nn kinh tế. Nên hiu
qu hoạt động sn xut kinh doanh ca các doanh nghip s tác động trc tiếp đến s tăng trưởng
kinh tế qua tng thi k.
Thi k 2016-2018, tốc độ tăng trưởng kinh tế ca Tnh Thanh Hoá rất cao đạt mc
15,16%/năm, quy đầu công của Tnh liên tục gia tăng trong thời k y. Quy ln ca
đầu công đi cùng với s tăng trưởng tt ca nn kinh tế đã tạo ra s thay đổi rt trong quá
trình hoạt động sn xut kinh doanh ca các doanh nghip nói chung DNNVV nói riêng. Các
DNNVV đã phát triển không ch tăng nhanh về mt s ng, chất lượng hoạt động cũng
ngày càng được nâng cao. Thông qua Bng thng kê s ng DNNVV Bng thng kê doanh
thu thun sn xut kinh doanh ca các DNNVV phân theo ngành kinh tế, ta thấy được s phát
trin ca doanh nghiệp qua các năm chi tiết theo từng lĩnh vực (8).
Bng 02: S DNNVV đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
S DN đang hoạt động phân theo ngành kinh tế
Ngành kinh tế
31/12/2016
31/12/2017
31/12/2018
Nông nghip, lâm nghip và thy sn
485
535
572
Khai khoáng
142
166
190
Công nghip chế biến, chế to
830
953
1.170
SX và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi
nước và điều hòa không khí
81
72
75
Cung cấp nước, hoạt động qun lý và x lý rác
thải, nước thi
33
34
42
Xây dng
1.198
1.387
1.621
Bán buôn, bán l, sa cha ô tô, mô tô, xê máy và
xe có động cơ khác
1.970
2.316
2.893
Vn ti, kho bãi
444
550
649
Dch v lưu trú và ăn uống
205
274
429
Thông tin và tuyn thông
31
39
61
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bo him
133
123
163
Hoạt động kinh doanh bất động sn
46
86
97
Hoạt động chuyên môn, khoa hc và CN
464
623
706
Hoạt động hành chính và dch v h tr
145
201
256
Giáo dục và đào tạo
42
55
72
Y tế và hoạt động tr giúp xã hi
28
33
40
Ngh thuật, vui chơi và giải trí
18
22
40
Hoạt động dch v khác
30
46
54
Tng
6.325
7.515
9.130
(Ngun: Niên giám thng kê Thanh Hoá)
337
HI THO QUC T: PHÁT TRIN
DOANH NGHIP NH VÀ VA CA VIT NAM TRONG BI CNH CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0
Bng 03: Doanh thu thun sn xut kinh doanh ca DNNVV phân theo ngành kinh tế
ĐVT: Tỷ đồng
Doanh thu thun SXKD ca các DNNVV phân theo ngành kinh tế
Ngành kinh tế
31/12/2016
31/12/2017
31/12/2018
Nông nghip, lâm nghip và thy sn
1.462,3
1.810,9
1.964,8
Khai khoáng
902,5
1.070,9
1.657,6
Công nghip chế biến, chế to
48.200
60.148,5
70.808,3
SX và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi
nước và điều hòa không khí
6.951,2
8.090,4
4.297,9
Cung cấp nước, hoạt động qun lý và x lý rác
thải, nước thi
497,2
703,3
615,7
Xây dng
22.408,5
23.910
22.031,2
Bán buôn, bán l, sa cha ô tô, mô tô, xê máy và
xe có động cơ khác
45.591
50.673
55.805,2
Vn ti, kho bãi
6060
6.577,9
6.430
Dch v lưu trú và ăn uống
1.553,8
1.415,7
1.853
Thông tin và tuyn thông
86,1
351,9
169,8
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bo him
843,4
779,3
299,1
Hoạt động kinh doanh bất động sn
601,5
474,6
575,2
Hoạt động chuyên môn, khoa hc và CN
149,2
1.124,1
1.671,9
Hoạt động hành chính và dch v h tr
301,9
562,6
852,5
Giáo dục và đào tạo
53,9
74,8
110
Y tế và hoạt động tr giúp xã hi
364,9
519,5
642,4
Ngh thuật, vui chơi và giải trí
62,2
55,4
149,9
Hoạt động dch v khác
43
105,4
173,3
Tng
136.132,6
158.448,2
170.107,8
(Ngun: Niên giám thng kê Thanh Hoá)
Trong khong thi gian dài, nn kinh tế Vit Nam phi chu nhiều tác động tiêu cc ca
kinh tế thế gii do các cuc khng hong tài chính Châu Á và toàn cu, nên kinh tế Việt Nam đã
b ảnh hưởng không nh, quy vốn đầu phát triển toàn xã hi dn b co li. Tốc đ tăng
trưởng kinh tế GRDP Thanh Hoá những năm đã giảm xung ch đạt mc 10,3%. Khiến cho
các doanh nghiệp rơi vào tình trạng khó khăn trong thi bui nn kinh tế th trường phc tp.
Tìm được ngun vn sn xuất kinh doanh đã khó, nâng cao hiệu qu hoạt động lại càng khó hơn.
Làm gì để gim chi phí, giảm giá thành, tăng sản lượng, chiếm lĩnh được th trường… đây là một
câu hi luôn ám nh các nhà qun tr doanh nghip. Tuy nhiên, nh hình này đã đưc ci thin
đáng kể nh nhng chính sách hi nhp, m rng, h tr và khuyến khích doanh nghip ca nhà
nước. Vi s năng động của nhà đầu tư, doanh nghiệp đã biết tn dụng hội để đem lại thành
qu cho mình.