intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nâng cao kỹ năng phân tích

Chia sẻ: Tran Van Kim | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:57

513
lượt xem
255
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu về nâng cao kỹ năng phân tích và những công cụ phương pháp hiệu quả để KAIZEN (cải tiến), nâng cao kỹ năng phân tích và lý giải các con số trong báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính trong doanh nghiệp. 1. Kết cấu chung của một báo cáo tài chính: gồm 3 phần. - Phần thứ nhất: trình bày cô đọng tình hình tài chính của công ty. Phần này có 3 báo cáo: + Bảng cân đối kế toán. + Bảng báo cáo kết....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nâng cao kỹ năng phân tích

  1. Nâng cao Kỹ năng Phân tích Những công cụ và phương pháp hiệu quả để KAIZEN (Cải tiến) Cấp 1: 7 Công cụ QC 14-17/12/2004 Chuyên gia JICA tại VJCC Thạc sỹ khoa học Kenji TAKEMURA
  2. 7 Công cụ QC 7 Công cụ QC là gì? 11 Phiếu kiểm tra ( 11111111111 ) 2. Biểu đồ tán xạ ( 111111111111111 ) 11 Biểu đồ phân bố tần số ( 1111 o 1111 ) 4. Biểu đồ phân tầng ( 11111111 c 11111 ) 5 1 Biểu đồ 111111 ( 111111111111111 6 1 Biểu đồ nhân quả ( 11111 and 111 e 11 11111111 ) 7. Biểu đồ kiểm soát ( 1111111111111 )               
  3. 7 Công cụ QC 1. Phiếu kiểm tra Phiếu kiểm tra là phiếu giúp dễ dàng thu thập dữ liệu bằng cách chỉ cần kiểm tra hoặc vạch lên tờ giấy. Giá trị của phiếu kiểm tra là:  Dễ dàng hiểu được toàn bộ tình trạng của vấn đề liên quan.  Có thể nắm được tình hình cập nhật mỗi khi lấy dữ liệu. KNại Ngày 17/9   18/9   19/9   20/9   21/9   22/9 Tổng Kẹt giấy //// //// / //// //// ///   //// //// //// ////    //// //// //// /    //// //// ///     //// /// 81 Giấy không trượt //// // //// / //// //// //// / //// //// 37 Màu không đều // / / / 5 Hình ảnh đậm * /// // // 7 Hình ảnh thưa * //// /// // / / 11 Không sắc nét / / / // 5 Không hoạt động / /// /// / // 10 Tiếng ồn /// // //// //// // /// 18 Lý do khác //// / //// // //// /// /// // 27 Tổng 36 35 41 39 27 23 201 Số khiếu nại được chấp thuận trong tuần bởi Trạm dịch vụ các loại máy sao chép
  4.       Các dạng Phiếu kiểm tra (1) Dạng mục đích a) Để kiểm soát công việc tại xưởng b) Để kiểm tra c) Để quản đốc kiểm soát và điều hành d) Để phân tích (2) Dạng nội dung a) Dạng biểu đồ phân bố tần số (đánh dấu giá trị phân nhóm) b) Kiểm tra các mục yêu cầu c) Kết hợp với Biếu đồ nhân quả d) Kết hợp với hình vẽ hoặc ảnh e) Kiểm tra hoặc đánh dấu theo thời gian f) Tận dụng các phần hoặc sản phẩm bị lỗi theo dạng hoặc theo nguyên nhân.
  5. INCSA Project Phân tích dữ liệu về tai nạn năm 2001 Tóm tắt dữ liệu STT   Vùng  Tuổi Kinh nghiệm   Tháng:     1 2 3. 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1  Molinda 26  ~5  : Trước 2  Molinda 23  ~5  : Sau   3  64  +25  Nhiều tai nạn xảy ra vào dịp đầu năm. Có lý do gì? Despacho ThờI gian: 4  Crudo 44  +20  6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 5  Molinda 27  ~5  6  Crudo 44  +10  7  Molinda 28  +5  Elect ric Stop 8  Cocicion 35  +10  Nhiều công nhân bị thương khi máy dừng để tiết kiệm nhiên li ệu 9  Cocicion 29  ~5  Tuổi: năm 10  Cocicion 45  +20  11  Crudo 52  +25  12  Cocicion 49  +25  20-25 26-30 31-35 36-40 41-45 46-50 51-55 56-60 13  Molinda 32  +15  Nhiều công nhân trẻ bị thương. 14  Cocicion 57  +25  Kinh nghiệm: năm 15  Despacho 46  +20  Làm thế nào để tránh 16  Crudo 40  +15  bị thương thế  này? 17  Molinda 60  +25  18  Cocicion 21  ~20  Phần bị thương 0-5 6-10 11-15 16-20 21-25 26-30 19        Không chỉ những công ít năm kinh nghiệm mà cả những công nhân nhiều năm kinh nghiệm nhân 20        cũng đều bị thương. Tại sao? Có giải pháp gì không?   
  6. Bài tập: Chọn chủ đề mà anh (chị) có thể áp dụng Phiếu kiểm tra
  7. 7 Công cụ QC 2. Biểu đồ tán xạ Biểu đồ tán xạ giúp hiểu được mối tương quan giữa hai loại tham số hoặc giữa nguyên nhân và kết quả. Do đó, sẽ là vô nghĩa nếu hai loại dữ liệu không tồn tại theo cặp. Tương quan tích cực Nhân tố: B Không tương quan Tương quan tiêu cực Nhân tố: A
  8. Cách lập Biểu đồ tán xạ (1) Thông thường, chọn tham số được coi là nguyên nhân   làm trục hoành và tham số được coi là kết quả làm trục   tung. (2) Đường nối giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất   nên trùng với trục tung và trục hoành. (3) Nên có trên 20 cặp số dữ liệu để tránh đánh giá sai.
  9. No. x y 1 6.04 425 2 6.92 489 3 6.52 465 x y 4 7.01 528 5 6.48 459 Max 7.80 562 6 6.73 526 7 6.82 487 Min 6.04 425 8 6.91 524 9 7.10 545 10 7.80 562 11 6.65 487 12 7.39 561 600 13 6.12 448 14 7.28 463 15 6.35 484 16 7.70 541 17 7.36 510 550 18 7.14 497 19 6.57 448 20 6.82 436 21 6.90 485 22 7.63 520 23 7.07 454 500 24 6.24 449 25 7.25 482 26 7.41 497 27 6.67 512 28 7.02 475 450 29 7.53 498 30 6.80 527 31 6.46 446 32 7.24 511 33 6.69 533 34 7.42 515 400 35 6.71 7.23 478 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 36 556 37 6.68 431 38 7.55 544 39 6.26 438 Lập biểu đồ trong Excel như thế nào? 40 7.17 522 1. Chọn dữ liệu bằng con trỏ 41 7.32 475 2. Chọn dạng đồ thị 42 6.76 454 43 7.05 522 3. Đặt tên các trục và tên biểu đồ 44 7.42 547 4. Nhấn vào complete (hoàn thành)--> Xuất hiện đồ thị 45 6.56 498 5. Dùng trỏ chọn trục X, nhấn vào Format (o) rồi nhấn vào (E), nhập khoảng cách nhóm 46 7.01 447 7.10 6. Dùng trỏ chọn trục Y, nhấn vào Format (o) rồi nhấn vào (E), nhập khoảng cách nhóm 47 532 48 6.77 505 7. Nhấn chọn đồ thị rồi nhấn vào (C) và (R) 49 7.01 510 50 6.86 467
  10. 7 Công cụ QC   3. Biểu đồ phân bố tần số Biểu đồ phân bố tần số dùng để,      Kiểm tra loại hình phân bổ.  Kiểm tra khả năng của quy trình.  Tính toán giá trị trung bình ( x ) và độ lệch chuẩn ( s ) dễ dàng.  So sánh bằng cách phân loại.  So sánh với quy phạm hoặc giá trị chuẩn. x Tần số Giá trị đặc trưng
  11.       Cách lập Biểu đồ phân bố tần số a) Thu thập dữ liệu Thông thường, từ 50∼ 100 dữ liệu là thích hợp và tối thiểu là 30. b) Tính độ chênh lệch giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất . c) Phân nhóm. Số lượng nhóm thích hợp là khoảng 6∼ 15 nhóm. Độ rộng của nhóm (W) thường được xác định như sau. W= (Xmax.-Xmin.) / 10 d) Chia ô (nhóm) có cùng độ rộng. e) Đánh dấu từng dữ liệu vào ô tương ứng. f) Lập biểu đồ phân bố tần số bằng cách đếm số dữ liệu trong từng ô.
  12. Chú ý: Định nghĩa công thức thống kê x (giá trị TB) : x = x0+h(Σuf)/n S (tổng bình phương) : S = {Σu2f-(Σuf)2/n}h2 s2 (độ dao động ) : s2 = S/n s (độ lệch chuẩn ) : s = S/n = h {Σu2f/n-(Σuf)2/n2} Trong đó, x0 : giá trị trung bình của tất cả dữ liệu u : số h : độ rộng của nhóm   f : tần số n : tổng số dữ liệu (=Σf)
  13. Cách lập Biểu đồ phân bố tần số Ví dụ 1. Dữ liệu Ngày X1 X2 X3 X4 X5 2003.8.8 854  844 849 851 854 8.9 837 X 849 843 847 840 8.10 849 855 850 842 848 8.11 848 847 852 847 860  8.12 842 850 840 X 849 848 8.13 852 859  850 858.  839 8.15 851 849 844 848 850 W= 862-837 8.16 848 850 845 840 X 846         10 8.17 848 848 852 852 849   2.5 8.18 846 843 858 846 846     8.19 848 842 842 853 849      = 2 or 3 8.20 847 858 850 848 853 8.22 846 839 X 846 857 845 8.23 846 853 843 850 849 8.24 849 849 850 843 852 8.25 854  848 851 851 848 8.26 841 844 849 854 855 8.27 852 845 850 846 847 8.29 851 843 862  856 846 8.30 852 854 858 848 838 X
  14.       Bảng phân bố tần số STT Phạm vi nhóm GT Trung bình Kiểm tra f u fu fu2 f(u + u2) 1 836.5-839.5 838 4 -4 -16 64 48 2 839.5-842.5 841 8 -3 -24 72 48 3 842.5-845.5 844 11 -2 -22 44 22 4 845.5-848.5 847 26 -1 -26 26 0 5 848.5-851.5 x0= 850   25 0 0 0 0 6 851.5-854.5 853 15 +1 +15 15 30 7 854.5-857.5 856 4 +2 + 8 16 24 8 857.5-860.5 859 6 +3 +18 54 72 9 860.5-863.5 862 1 +4 +4 16 20 10 11 Tổng 100 -43 307 264 x= x0+h(Σuf)/n=850+3× (-43/100) = 848.71 s=h (Σu2f)/n-(Σuf)2/n2 = 3× 307/100-432/1002 =3× 3.07-0.18 = 5.10
  15. Dữ liệu ban đầu 9.52 9.40 9.34 9.80 9.70 Mục Dữ liệu 9.49 9.70 9.77 9.45 9.54 Đơn vị 0.01 9.39 9.27 9.77 9.23 10.08 Số dữ liệu 50.00 9.30 9.38 9.60 9.00 9.23 GT lớn nhất 10.08 9.51 9.45 9.76 9.66 9.54 GT nhỏ nhất 9.00 9.70 9.67 9.30 9.56 9.27 Phạm vi 1.08 9.48 9.37 9.67 9.89 9.55 Số nhóm theo tính toán 10.8 9.56 9.57 9.12 9.74 9.70 Số nhóm 11 9.58 9.67 9.66 9.93 9.40 Độ rộng của nhóm 0.10 9.59 9.73 9.56 9.89 9.33 GT trung bình 9.55   GT trên GT TB Tần số Độ lệch chuẩn 0.217619 1 9.05 9 1 2 9.15 9.1 1 12 3 9.25 9.2 2 10 4 9.35 9.3 6 5 9.45 9.4 7 8 6 9.55 9.5 6 6 7 9.65 9.6 8 8 9.75 9.7 11 4 9 9.85 9.8 4 10 9.95 9.9 3 2 11 10.05 10 0 0 12 10.15 10.1 1 9 9. 1 9. 2 9. 3 9. 4 9. 5 9. 6 9. 7 9. 8 9. 9 10 10. 1 Tổng     50
  16. 9.96 10.02 9.94 9.83 9.90 9.92 10.00 9.97 9.95 10.03 9.99 9.97 10.09 10.03 10.08 10.06 10.08 10.03 10.14 9.90 Bài tập: 9.91 10.18 10.12 10.16 10.11 10.10 10.07 10.02 10.00 9.97 Lập biểu đồ phân bố 9.98 9.87 9.91 9.89 9.93 tần số của bảng dữ liệu 10.13 9.98 10.00 9.94 10.00 bên phải. 9.98 10.04 9.96 9.93 9.99 *Đâu là giá trị lớn nhất và 9.99 9.90 10.00 9.89 9.91 giá trị nhỏ nhất? 9.99 10.13 9.92 9.99 10.05 10.05 9.92 10.04 9.96 9.89 * Giá trị trung bình là bao nhiêu? 9.92 9.81 10.06 9.76 9.88 9.93 10.00 9.93 10.02 10.13 * Độ lệch chuẩn là bao nhiêu? 9.98 9.88 10.01 9.94 9.88 9.87 10.10 10.24 10.15 10.01 10.20 9.97 9.86 10.08 10.01 9.90 9.95 9.95 9.86 10.22 10.13 9.85 10.08 10.08 9.95 10.07 10.00 9.97 9.97 10.01
  17. Bảng phạm vi biểu đồ Bảng tần số Lập biểu đồ trong Excel thế M ục   GT nào? 1. Tạo bảng phạm vi tr Đơn vị 0.01   GT TB Tần số ê Số dữ liệu 100 n biểu đồ. GT lớn nhất 10.24 1 9.8 9.775 1 1) Đặt số lượng nhóm là GT nhỏ nhất 9.76 2 9.85 9.825 3 khoảng 10 nhóm. Phạm vi 0.48 3 9.90 9.875 14 2) Phạm vi/ Số nhóm= Số nhóm theo tính toán 9.6 4 9.95 9.925 18 Độ rộng của nhóm Số nhóm 10 5 10.00 9.975 25 Độ rộng của nhóm 0.05 6 10.05 10.025 14 2. Tạo bảng tần số. GT trung bình 9.993 7 10.10 10.075 12 1) Đặt giá trị trên của nhóm Độ lệch chuẩn 0.093479 8 10.15 10.125 8 2) Đặt giá trị trung bình của 9 10.20 10.175 3 30 10 10.25 10.225 2 nhóm 25 11 10.30 10.275 0 3) Đếm tần số với giá trị trên   Tổng   100 bằng Excel. 20 4) Vẽ biểu đồ với giá trị trung 15 bình bằng Excel. 10 5 0 9. 775 9. 825 9. 875 9. 925 9. 975 10. 10. 03 08 10. 10. 10. 13 18 23 10. 28
  18. 7 Công cụ QC 4. Biểu đồ phân tầng Dữ liệu thu được trong quy trình thường thể hiện sự phân tầng đáng kể. Nguyên nhân gây ra sự phân tầng nêu trên là không thể tránh khỏi hoặc do thiếu cẩn thận. Tuy nhiên, nếu thu thập dữ liệu từ các nguồn khác nhau như máy móc, nhân công hặc nguyên liệu thì có thể phát hiện thấy một số điểm riêng biệt. Phân tầng dữ liệu sẽ giúp phát hiện nguyên nhân gây ra phế phẩm hoặc bất thường, đồng thời giúp tìm ra biện pháp đối phó để cải tiến chất lượng. Máy    Máy    Độ dày của fim Độ dày của fim Máy    Máy    Số lô sản phẩm Số lô sản phẩm
  19. A B A B GT TB của STT GT nhỏ nhất của nhóm GT lớn nhất của nhóm nhóm Tần số A Tần số B 9.86 9.88 9.92 10.05 1 9.755 9.805 9.78 1 0 9.87 9.88 9.93 10.05 2 9.805 9.855 9.83 3 0 9.76 9.93 9.93 10.06 9.83 9.94 3 9.855 9.905 9.88 12 2 9.94 10.06 9.85 9.94 4 9.905 9.955 9.93 14 4 9.95 10.07 9.86 9.95 9.95 10.07 5 9.955 10.005 9.98 15 10 9.87 9.97 9.96 10.08 6 10.005 10.055 10.03 3 11 9.97 9.97 9.96 10.08 7 10.055 10.105 10.08 1 11 9.81 9.98 9.96 10.08 8 10.105 10.155 10.13 1 7 9.93 9.99 9.97 10.08 9 10.155 10.205 10.18 0 3 9.99 9.99 9.97 10.08 10 10.205 10.255 10.23 0 2 9.88 10.00 10.10 10.09 9.89 10.00 9.97 10.10 9.89 10.00 9.98 10.11 9.89 10.00 9.98 10.12 9.99 10.00 9.95 10.13 9.90 10.01 9.98 10.13 9.90 10.01 9.99 10.13 9.90 10.02 10.14 10.13 9.90 10.02 10.00 10.15 9.91 10.03 10.00 10.16 9.91 10.03 10.01 10.18 9.91 10.03 10.01 10.20 9.92 10.04 10.02 10.22 9.92 10.04 9.92 10.24
  20. Cách phân tầng dữ liệu   Trướckhi bắt đầu phân tầng, cần làm rõ sẽ định phân tầng theo đặc trưng nào. Chẳng hạn, để phân tích tỷ lệ phế phẩm? hay để nâng cao hiệu suất? Sau đây là các mục để phân tầng. a) Thời gian Tháng, Ngày, Sáng hay Chiều, Ngày hay Đêm, Mùa, Giờ b) Nguyên vật liệu Khu vực sản xuất, Cỡ, Lô, Người sản xuất, Độ chính xác c) Đo lường Dụng cụ đo, Phương pháp đo,Lệnh đo, Công nhân đo, Mức độ chính xác d) Công việc Quy trình, Máy móc, Nhóm, Người vận hành, Khuôn hay công cụ, Phương pháp gia công e) Dạng sản phẩm Sản phẩm mới hay thông thường, Khách hàng, Đơn vị đóng gói, Vùng khách hàng f) Thiết kế Người thiết kế, Kỹ sư sản xuất, vùng khách hàng, Thay đổi đặc điểm kỹ thuật từng phần hay sản phẩm mới g) Kiểm tra Lô, Người kiểm tra, Phương pháp kiểm tra, dụng cụ kiểm tra, Kiểm tra mẫu hay kiểm tra 100%   Mức độ kiểm tra
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2