
278
NÂNGCAONĂNGLỰCKIỂMTOÁNVIÊNNỘIBỘ
TRONGQUÁTRÌNHCHUYỂNĐỔISỐTẠICÁC
DOANHNGHIỆPVIỆTNAM
TrươngThịHồngPhương,NguyễnThanhTrang,NguyễnQuốcLong
Email:hongphuong.kt@hou.edu.vn
Ngàytòasoạnnhậnđượcbàibáo:30/09/2025
Ngàyphảnbiệnđánhgiá:30/10/2025
Ngàybàibáođượcduyệtđăng:17/11/2025
DOI:10.59266/houjs.2025.950
Tómtắt:Bàiviếthệthốnghóacácyêucầuvềnănglựcđốivớikiểmtoánviên(KTV)
nộibộtrongbốicảnhchuyểnđổisố.Trêncơsởcácdữliệuthuthập,nhómtácgiảđánhgiá
thựctrạngvàxácđịnhcáckỹnăngcầncảithiện.Nghiêncứusửdụngkếthợpcảphương
phápnghiêncứuđịnhtínhvàđịnhlượng.Kếtquảnghiêncứuchỉrõcácthiếuhụtvềkỹnăng
liênquanđếnphântíchdữliệu,anninhmạngvàkiểmtoánhệthốngthôngtin.Từđó,nhóm
nghiêncứuđềxuấtcácgiảiphápkhảthinhằmnângcaonănglựcchoKTVnộibộtrongquá
trìnhsốhóatạicácdoanhnghiệpViệtNam.
Từkhóa:chuyểnđổisố,kiểmtoánnộibộ,kỹnăngsố,nănglực,kiểmtoánviên
1TrườngĐạihọcMởHàNội
2PVcomBank
I.Đặtvấnđề
1.1.Bốicảnhnghiêncứu
CuộcCáchmạngcông nghiệp 4.0
đãthúcđẩyxuhướngchuyểnđổisốcũng
nhưtáiđịnhhìnhphươngthứcvậnhành
vàchiếnlượccạnhtranhcủacácdoanh
nghiệptrêntoàncầu.TạiViệtNam,quá
trình này được thúc đẩy bởi các chính
sách vĩ mô như “Chương trình Chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướngđếnnăm2030”(Gov,2020).Các
doanh nghiệp Việt Nam đang tích cực
ứngdụngcáccôngnghệđộtphánhưtrí
tuệnhântạo(AI),phântíchdữliệulớn
(BigData) và chuỗi khối (BlockChain)
nhằmtốiưuhóahiệusuấtvàgiatănglợi
thếcạnhtranh.
Tuy nhiên, quá trình chuyển đổi
sốkhôngchỉmangđếncảcơhộimàcả
thách thức cho các doanh nghiệp. Hoạt
độngkinhdoanhtrênmôitrườngsốkhiến
cácdoanhnghiệpđốimặtvớinhiềurủiro
nhưrủiroanninhmạng,rủirobảomật
dữliệukháchhàng,rủirogiánđoạnhoạt
độngdolỗihệthống…(ENISA,2023).
Trongbốicảnhđóhệthốngquảntrịrủi
rovàkiểmsoátnộibộcủaphảicósựthay
đổitươngứng.

279
Trong cấu trúc quản trị doanh
nghiệp, chức năng kiểm toán nội bộ
(KTNB) được xem là tuyến phòng thủ
thứba,giữvaitròđảmbảokháchquan
về hiệu quả của các quy trình quản
trị và kiểm soát (IIA T.I., 2020).Tuy
nhiên,vai trò truyền thống của KTNB
vốntậptrungvàokiểmtracácgiaodịch
tàichính,đánhgiásựtuânthủcácquy
địnhvàquytrìnhđãđượcthiếtlậpdần
trởnênkhôngcòn phù hợp và khóđối
phóvớirủirotừmôitrườngkinhdoanh
sô.Cácphươngphápkiểmtoándựatrên
chọnmẫucáctàiliệuchứngtừtheođịnh
kỳkhócóthểbaoquátcácrủirotiềmẩn
trongcáchệthốngtựđộnghóavàquy
trình phức tạp trên nền tảng số. Thực
tế này đặt ra yêu cầu cấp bách về sự
chuyểnđổivaitròcủaKTNBvàngười
kiểmtoánviên(KTV)nộibộcầnđược
trangbịcácnănglựcmớinhưphântích
dữ liệu, am hiểu về quản trị CNTT và
an ninh mạng, bên cạnh tư duy phản
biệnvàkỹnănggiaotiếphiệuquảtrong
môi trường công nghệ (Bierstaker, J.,
Janvrin,D.,&Lowe,D.J.,2014).
Thực tế cho thấy đang tồn tại
khoảngtrốngnănglựcngàycàngrõgiữa
yêucầucủamôitrườngkinhhdoanhsố
và năng lực đội ngũ KTV nội bộ. Hiện
nay đã có nhiều nghiên cứu về KTNB
nhưngphầnlớntậptrungvàonghiêncứu
các yếu tốảnh hưởngđến tính hiệu quả
nóichungcủaKTNBhoặccácbiệnpháp
hoànthiệntổchứcKTNB(NguyễnT.Q.,
2024)(NguyễnT.H.,2021).Sốlượngcác
nghiêncứuchuyênsâuvềpháttriểnnăng
lựcKTVnộibộtrongbốicảnhchuyểnđổi
sốtạiViệtNamcònhạnchế,khoảngtrống
này không chỉ đem đến rủi ro về chiến
lượcmàcònlàmsuygiảmvaitròvàchức
năngcủaKTNB.
Từ những lý do trên, thực hiện
nghiên cứu “Nâng cao năng lực Kiểm
toánviênnộibộtrongquátrìnhchuyển
đổisốtạicácdoanhnghiệpViệtNam”là
cầnthiếtvàcóýnghĩacảvềmặtlýluận
và thực tiễn. Nghiên cứu sẽ góp phần
làm rõ những khó khăn, đánh giá thực
trạng và đề xuất những giải pháp hữu
hiệu nhằm giúp các doanh nghiệp xây
dựngđộingũKTVnộibộđủnănglực
gópphầntạoragiátrịbềnvữngtrong
kỷnguyênsố.
1.2.Mụctiêuvàcâuhỏinghiêncứu
Nghiêncứuđượcthựchiệnvớicác
mụctiêucụthể:Xâydựngvàthẩmđịnh
khungnănglựcsốcủakiểmtoánviênnội
bộ(KTVNB)theomôhìnhbatrụcột-ba
bậc,phùhợpvớibốicảnhchuyểnđổisố
tạiViệtNam;Đolườngthựctrạngvàkiểm
địnhthốngkêsựchênhlệchgiữamứcđộ
quantrọngvàmứcđộthànhthạocủacác
cấu phần năng lực số; Xác định các rào
cảnởcấptổchứcvàcánhânảnhhưởng
đếnviệcpháttriểnnănglựcsốcủaKTV
nộibộ;Đềxuấtcácgiảiphápcótínhkhả
thivàhệthốngnhằmnângcaonănglực
sốchoKTVnộibộ,gópphầntăngcường
hiệu quả hoạt động kiểm toán trong bối
cảnhsốhóa.
Từcácmụctiêutrên,nghiêncứutập
trungtrảlờihaicâuhỏichính:
(1) Khoảng trống năng lực số của
KTVnộibộtạiViệtNamđốivớitừngcấu
phầnnănglựccóýnghĩathốngkêkhông,
và mức độ ưu tiên phát triển được xếp
hạngnhưthếnào?
(2)Nhữngràocảnởcấptổchức
và cá nhân nào đangcản trở việc thu
hẹpkhoảngtrốngnănglựcsốcủaKTV
nộibộ?

280
II.Tổngquannghiêncứu
2.1.Chuyểnđổisốvàtácđộngđến
môitrườngkiểmsoát
Chuyển đổi số (CĐS) là quá trình
tíchhợpcôngnghệkỹthuậtsốvàotấtcả
cáclĩnhvựccủamộtdoanhnghiệp,tạora
sựthayđổicơbảncáchthứcvậnhànhcủa
doanhnghiệp(Vial,2019).Quátrìnhnày
khôngchỉlàviệcsốhóatàiliệuhaytự
độnghóamộtvàiquytrìnhcụthểmàlà
mộtsựthayđổimangtínhchiếnlượcvề
vănhóa,tưduyvàmôhìnhkinhdoanh.
CáccôngnghệquantrọngcủaCĐSnhư
Phântíchdữliệulớn(BigData);Trítuệ
nhântạo(AI);Chuỗikhối(Blockchain)…
đangtáicấutrúcmôitrườngkinhdoanh
(Bharadwaj, 2013). Sự thay đổinày tấc
độngtrựctiếpđếnmôitrườngkiểmsoát,
rủirotiềmtàngcủacácdoanhnghiệp.Quá
trìnhvậnhànhhoạtđộngdựatrêndữliệu
đốimặtvớicácrủirovềbảomậtthông
tinvàchấtlượngthôngtin.Bêncạnhđó
việcgiatăngcácquytrìnhphứctạplàm
nảysinhlỗhổnganninhmạng(ISACA,
2023) và ảnh hưởng chất lượng dữ liệu
(Appelbaum, 2017) việc áp dụngAI và
các thuật toán có thể tạo ra rủi ro trong
kiểmsoáthoạtđộng(Eubanks,2018).
TạiViệtNam,cácchuyêngiacũng
cho rằng việc chuyển đổi số của doanh
nghiệp đặt ra những thách thức lớn với
hệthốngkiểmsoátnộibộđòihỏiphảicó
cách tiếp cận mới để đảm bảotính hiệu
quả. Các khuôn khổ kiểm soát truyền
thốngnhưCOSOphảiđượccậpnhậtđể
thíchứngvớitốcđộthayđổinhanhchóng
củacôngnghệ(Thuy,2023)(Alles,2015).
2.2. Vai trò và phương pháp của
kiểmtoánnộibộtrongkỷnguyênsố
Tại Việt Nam dù tầm quan trọng
và vị trí pháp lý của KTNB đã được
khẳng định qua Nghị định 05/2019/NĐ-
CP (Chính phủ, 2019) nhưng trong môi
trườngCĐSnhiềurủirochứcnăngkiểm
toán nội bộ buộc phải có sự thay đổi.
KTNBkhôngchỉđóngvaitrògiámsátmà
cònphảichuyểndịchđểthựchiệnnhiệm
vụtưvấnchiếnlượcchocácnhàquảntrị
doanhnghiệp(IIA,InternalAudit:Vision
2035-Creatingourfuturetogether,2024).
Sựchuyểndịchnàythểhiệnrõqua
sựthayđổitrongphươngphápkiểmtoán.
HoạtđộngcủaKTNBhiệnđạihướngtới
kiểmtoánliêntụcvớimụcđíchphântích
vàpháthiệnbấtthườngthayvìkiểmtoán
địnhkỳdựatrênmẫu.Ngoàira,hoạtđộng
phântích dữ liệu (Data Analytics) trở
thành một công cụ không thểthiếu, cho
phépkiểmtoánviênmởrộngphạmvivà
nângcaochấtlượngkiểmtoánbằngviệc
kiểmtratoànbộdữliệuthayvìchỉmột
mẫunhỏ(Huang,2022)(KPMG,2017).
2.3.Khungnănglựccủakiểmtoán
viênnôibộtrongchuyểnđổisố
Nhằm thực hiện tốt chức năng và
nhiệmvụtrongđiềukiệnmới,kiểmtoán
viênnộibộcầnđượctrangbịmộtbộnăng
lựctoàndiện,phùhợpvớiyêucầucủakỷ
nguyênsố.KhungnănglựccủaViệnKiểm
toánNộibộHoaKỳ(IIA)nhấnmạnhsự
cần thiết của cáckỹ năng liên quan đến
côngnghệ,phântíchvàsựnhạybénkinh
doan(IIA,2019).Dựatrêncácnghiêncứu
vàchuẩnmựcngành,bộnănglựcnàycó
thểđượcphânthànhcácnhómchính:
Năng lực kỹ thuật số (Digital and
TechnicalSkills):KTVnộibộcầnthành
thạoviệcsửdụngcáccôngcụphântích
dữ liệu (Earley, 2015) và có kiến thức
nềntảngvềCôngnghệthôngtin,anninh
mạng để có thể đánh giá các rủi ro liên
quan(Davis,2019).TạiViệtNam,mộtsố
nghiên cứu cũng cho thấy việc ápdụng

281
phântíchdữliệulớnđanglàmộtyêucầu
cấpthiết,đòihỏiKTVnộibộphảinhanh
chóngtrangbịkỹnăngnàydùcònnhiều
tháchthức(Phạm,2022)
Sự nhạy bén kinhdoanh (Business
Acumen):Đểthựchiệnvaitròtưvấnchiến
lược,KTVnộibộphảitrangbịkiếnthức
vềchiếnlược,mụctiêuvàmôhìnhkinh
doanhcủatổchức(PwC,2018).Kiếnthức
nàychophéphọxácđịnhcácrủirochiến
lượcvàđưaranhữngkhuyếnnghịcógiá
trị(IIA,2019).
Kỹnăngtưduyphảnbiệnvàgiaotiếp
(Critical Thinking and Communication):
KTVnộibộcầncókhảnăngphântíchvấn
đềvàđánhgiábằngchứngmộtcáchkhách
quanlàyêucầucốtlõicủahoạtđộngkiểm
toán (Wolcott, 2021). Bên cạnh đó, việc
truyềnđạtcácpháthiệnvàkhuyếnnghị
mộtcáchrõràng,thuyếtphụctớicácbên
liênquanlàkỹnăngcựckỳquantrọngđể
đảmbảocácgiátrịtưvấnđượcghinhận
vàthựcthi(Protiviti,2019).
2.4.Lýthuyếtnềntảng
Vớimụctiêuxemxétmộtcáchcó
hệthốngtácđộnggcủachuyểnđổisốđến
yêucầunănglựccủaKTVnộibộ,nghiên
cứu được xây dựng trên hai khung lý
thuyết:Thayđổicôngnghệthiênvềkỹ
năng(Skill-BasedTechnicalChange)và
Tiếpcậndựatrênnhiệmvụ(Task-Based
Approach).
2.4.1.LýthuyếtThayđổicôngnghệ
thiênvề kỹnăng (Skill-Based Technical
Change)
Lý thuyết này đượcphát triển bởi
nhiều nhà kinh tế từ những năm 1980,
nhưng những người có đóng góp quan
trọngvàkiểmchứngthựcnghiệmnổibật
là DavidAutor và Daron Acemoglu. Lý
thuyếtchorằngcôngnghệlàmtăngnăng
suấtcủalaođộngkỹnăngcaonhiềuhơn
laođộngkỹnăngthấp,từđótácđộngđến
tiềnlương và bất bìnhđẳng (Acemoglu,
2002). Trong lĩnh vực kiểm toán nội bộ
cóthểthấyCĐSchínhlàyếutốthayđổi
công nghệ, khi đó các hoạt động kiểm
toáncótínhtruyềnthốngnhưchọnmẫu,
kiểm tra đối chiếu tài liệu, rà soát tính
tuânthủcóthểđượcthựchiệnbằngcác
côngcụtựđộnghóa,phầnmềmphântích
dữliệu.Trongkhiđócáchoạtđộngkiểm
toánnhưđánhgiárủirochiếnlược,tưvấn
kiểmsoát hệ thống công nghệ thông tin
đòihỏikỹnăngphântích,phánđoánvà
kiếnthứcchuyênmônsâurộngmàcông
nghệkhôngthểthaythế,ngượclạicông
nghệ trở thành công cụ giúp KTV thực
hiệnnhiệmvụhiệuquảhơn.
Theo đó, lý thuyết dự báo về xu
hướngCĐSsẽtăngnhucầuđốivớiKTV
nội bộ có kỹ năng phân tích và tư duy
chiến lược, điều nàylý giải chosư xuất
hiện khoảng trống năng lực mà nghiên
cứuđanghướngtới.
2.4.2. Lý thuyết Tiếp cận dựa trên
nhiệmvụ(Task-BasedApproach).
Tiếp cận dựa trên nhiệm vụ là lý
thuyết phát triển từ lý thuyết Thay đổi
công nghệ thiên về kỹ năng, lý thuyết
này phân tích các nhiệm vụ cấu thành
mộtcôngviệc.Lý thuyếtchia nhiệmvụ
thành2nhóm:nhiệmvụtheoquytrìnhvà
nhiệmvụ không theo quy trình, theođó
côngnghệsẽthaythếnhiệmvụtheoquy
trìnhvà hỗ trợ cho cácnhiệm vụkhông
theo quy trình (Autor, 2003). Lý thuyết
nàycungcấpmộtgócnhìnchitiếthơnđể
đánh giá về sụthay đổi trong côngviệc
củaKTVnộibộ.XuhướngCĐSlàmcho
cácnhiệmvụtheoquytrìnhcủaKTVnội
bộ(kiểm tra giao dịch để phát hiệnsai
phạm,đốichiếutàiliệu…)đangdầnbịtự

282
độnghóa;cácnhiệmvụkhôngtheoquy
trình(sử dụngkết quả phântích dữliệu
xác định các rủi ro; thiết kế quy trình
kiểmtoáncôngnghệ;tưvấnchobanlãnh
đạovềcácrủirochiếnlược…)đangđược
đềcaohơn.
Lýthuyếtnàygiảithíchthựctếmột
KTVnộibộchỉbiếtcácthủtụckiểmtoán
truyền thốngsẽdầnmấtđigiá trị, trong
khimộtKTVsởhữukỹnăngphântíchdữ
liệu,tưduyphản biệnvàkhả nănggiao
tiếpsẽngàycàngcógiátrị.
Tómlại,haikhunglýthuyếttrêntạo
nên nền tảngvữngchắc cho nghiên cứu
bằngviệcgiảithíchsựphânhóanhucầu
laođộngtronglĩnhvựcKTNBtừđóxây
dựngbộnănglựcsốcầnthiếtchoKTVvà
định hướng cho việc nâng cao năng lực
củaKTVtrongkỷnguyênsố.
2.5. Khoảng trống nghiên cứu và
đónggópmới
Tổng quan các công trình nghiên
cứuchothấynănglựccủaKTVnộibộlà
yếutốnềntảngtạonênsựhiệuquảcủa
chứcnăngkiểmtoánnộibộtrongdoanh
nghiệp.Nănglựccánhânvàsựhỗtrợtừ
tổchứcđềulànhữngtiềnđềquantrọng
đểpháttriểnnănglựcsốcủaKTVnộibộ
(Nguyen,2022).Chủđềvềtácđộngcủa
côngnghệđếnkiểmtoánnộibộcũngthu
hútsựquantâmcủacácnhànghiêncứu.
Cácnghiêncứuđãnhấnmạnhsựcấpthiết
của việc thay đổi bộ kỹ năng của kiểm
toánviên.VaitròcủaKTVnộibộcầnphải
dịchchuyểntừviệckiểmtracácsựkiện
đãxảyrasangviệccungcấpsựcảnhbáo
vàtưvấnvềcácrủirocôngnghệmớinổi
(Đại,2022).Nhưvậyphầnlớncácnghiên
cứu tập trungnâng cao chấtlượng kiểm
toán nội bộ nói chung hoặc nghiên cứu
cácnhântốảnhhưởngđếnnănglựckiểm
toánviênmàhoàntoànthiếuvắngnghiên
cứunhằmxâydựngthangđođểđolường
cáccấuphầnnănglựcsốcủaKTVnộibộ,
đánhgiáthựctrạngvàđolườngmứcđộ
thiếuhụtnănglựccủađộingũKTVnội
bộvàđềxuấtgiảiphápđểthuhẹpkhoảng
trốngnày.
Nghiêncứuđónggópcảvềmặtlý
luậnvàthựctiễn:
VềLýluận:Nghiêncứukếthợplý
thuyết Tiếpcậndựatrên Nhiệm vụ vàlý
thuyếtThayđổicôngnghệthiênvềkỹnăng
đểlýgiảisựphânhóanhucầulaođộngvà
cung cấpbằng chứng thực nghiệmvề sự
bấtđốixứngcủakhoảngtrốngnănglực.
VềPhươngphápluận:Nghiêncứu
xâydựngvàkiểmđịnhthangđonănglực
sốcủaKTVNBdựatrênmatrậnbatrụcột
-babậc.Phươngphápnàyđảmbảotính
nghiêmngặtvềmặtkhoahọcvàcóthểtái
ápdụngtrongcácnghiêncứusau.
Về Thực tiễn: Thông qua việc sử
dụng các kiểm định thống kê suy luận
(T-test),nghiêncứucungcấpbằngchứng
địnhlượngvềkhoảngtrốngvàmứcđộưu
tiênpháttriểntừngcấuphầnnănglực.Kết
quảsẽhỗtrợnhàquảnlývàcơsởđàotạo
trongviệcpháttriểnnănglựcsốchođội
ngũKTVnộibộmộtcáchhiệuquả.
III.Phươngphápnghiêncứu
Nghiên cứu được thực hiện theo
phương pháp hỗn hợp bao gồm nghiên
cứuđịnhlượngvànghiêncứuđịnhtính.
Kết quả từ hai phương pháp được đối
chiếu và tích hợp giúp tăng cường độ
tincậyvàchiềusâuchocáckếtluậncủa
nhómtácgiả.
3.1.Nghiêncứuđịnhlượng
Nghiêncứuđịnhlượngđươcthiết
kế nhằm mục đích lượng hóa và mô tả
thực trạng năng lực, xác định khoảng
trống kỹnăngvànhậndiệncácràocản

