2262
NÂNG CAO S HÀI LÒNG CA SINH VIÊN HUTECH KHI QUYT
ĐỊNH LA CHN MUA SM TRÊN TRANG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN T TIKI
Nguyn Th Chung, Ngô Th Thanh Hi, Đỗ Th Tuyết Mây, Hàng Trúc Phương
và Nguyn Th Cm
Khoa Tài chính Thương mại, Trường Đại hc Công Ngh TP. H Chí Minh (HUTECH)
GVHD: TS. Phan M Hnh
TÓM TT
Nghiên cu này xem xét các nhân t nh hưởng đến s hài lòng ca sinh viên HUTECH khi quyết định la
chn mua sắm trên trang thương điện t Tiki t đó đ xut các gii pháp nhm nâng cao chất lượng ci thin
website Tiki.vn phù hp với đối tượng sinh viên nói chung sinh viên HUTECH nói riêng. Nghiên cứu đề
xut 5 yếu t: Sn phm, giao hàng, bo mật, chăm sóc khách hàng, giao diện. Vi vic thc hiện đánh giá độ
tin cy của thang đo Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA định tính các gi thuyết đặt ra. Kết
qu cho thy biến giao hàng có độ tương quan cao đối vi s hài lòng của sinh viên. Qua đó, nghiên cứu cũng
đề xut mt s hàm ý qun tr v sn phm, giao hàng, bo mật, chăm sóc khách hàng giao diện để giúp
doanh nghiệp nâng cao hơn nữa chất lượng dch v đáp ứng nhu cu ngày ng cao ca khách hàng.
T khóa: s hài lòng, mua sm trc tuyến, thương mại điện t, trang thương mại điện t Tiki, sinh viên
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thương mại điện t (Electronic Commerce) đang được s dng trong tt c các loi hình kinh doanh và rt cn
thiết cho doanh nghiệp để cnh tranh trên toàn cu. Ti Việt Nam, Thương mại điện t đã trở thành hình thc
kinh doanh ph biến, có sc lan ta mnh m trong xã hi. Việt Nam cũng là nước duy nht Đông Nam Á
mức tăng trưởng thương mại điện t 2 con s. Những thương hiu phát trin mnh m trong ngành thương
mại điện t ti Việt Nam như: Lazada, Shopee, Tiki, Sendo,...với nhiều điểm tương đồng v sn phm và các
chính sách, hình thc giao hàng, hu mãi và chất lượng dch v. Vì thế, vic thu hút khách hàng s dng dch
v Thương mại điện t của mình, tăng giá trị cm nhn tri nghim của khách hàng nâng cao hơn nữa s
hài lòng ca khách hàng, gia tăng s trung thành của khách hàng cũng như những cam kết mua hàng tr li ca
khách hàng, ... là yếu t quan trng mà các nhà bán l trc tuyến phải làm để gia tăng thị phần đạt được mc
tiêu kinh doanh tt nht. Nhn thức được tm quan trng này nên chúng tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao s hài
lòng ca sinh viên HUTECH khi quyết định la chn mua sắm trên sàn thương mại điện t Tiki nhm làm rõ
2263
được mức độ ảnh hưởng của Tiki như thế nào đến s hài lòng trung thành ca sinh viên khi s dng dch v
mua sm trc tuyến trên kênh thương mại điện t Tiki.
2. CƠ SỞ LÝ THUYT
2.1 Khái nim v s hài lòng
Theo Hansemark Albinsson (2004), s hài lòng thái độ tng th của khách hàng đối vi nhà cung cp
dch v hoc phn ng cảm xúc đối vi s khác bit gia những gì khách hàng mong đợi và nhng gì h nhn
được, liên quan đến việc đáp ng mt s nhu cu, mc tiêu hoc mong muốn ban đu. Nói cách khác, s hài
lòng là cm xúc bên trong ca khách hàng sau khi mua hàng hoc tri nghim mua sm.
2.2 Khái nim mua sm trc tuyến
Theo Businessdictionary.com: Mua sm trc tuyến hoạt động mua sm sn phm hay dch v qua mng
Internet.
2.3 Trang thương mại điện t Tiki
Là một sàn thương mại điện t ca công ty c phần Tiki, ra đời vào tháng 3/2010, Tiki.vn đã từng bước thành
công bt ngun t bán sách trc tuyến. Cho đến hiện nay, Tiki.vn đã trở thành mt nhà bán l trc tuyến vi
nhiều nghành hàng tiêu dùng cơ bản, trong đó sách vn là sn phm nhn diện thương hiệu doanh nghip.
2.4 Khái nim sinh viên
Sinh viên là những người ch yếu thuộc vào độ tui t 18 đến 25 tui, tham gia hc tp tại các trường đại hc,
cao đẳng, trung cp. độ tui này, s t phát trin ý thức là đặc điểm tâm lý quan trng nht. Nh có ý thc
t phát trin, sinh viên có nhng hiu biết, thái độ và kh năng tự đánh giá bản thân để ch động điều chnh s
phát trin bản thân theo hướng phù hp vi xu thế xã hi.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu thc hin tp trung vào kho sát thông tin t các bn sinh viên HUTECH v các nhân t ảnh hưởng
đến quết định mua sắm trên sàn thương mại điện t Tiki. Nghiên cứu được tiến hành giữa phương pháp định
tính kết hp vi phương pháp định lượng. Phương pháp định tính đưc thc hin bng vic tìm hiểu các cơ sở
thuyết, các công trình nghiên cứu trong ngoài nước liên quan đến mc tiêu nghiên cu đã thực hin
trước đây, ngoài ra nhóm tác giả cũng tham khảo ý kiến ca các chuyên gia, tho lun nhóm, phng vn th để
hiu chnh mô hình, các gi thuyết và hoàn chnh thang đo. Phương pháp định lượng được tiến hành thông qua
vic thu thp d liệu điều tra bng câu hi và x lý bng phn mm SPSS phiên bn 22.0.
2264
Nhóm tác gi thc hin thiết kế bng hi gồm năm biến độc lp, s dụng thang đo Likert 5 bậc (1 là rt không
đồng ý, 2 là không đồng ý, 3 là trung lập, 4 là đồng ý, 5 là rất đồng ý) để đánh giá mỗi biến. Bng hỏi được gi
đến đối tượng nghiên cu thông qua hình thc trc tuyến. Để đảm bảo tính đại din cao phòng tr các trường
hp phiếu b loi, nhóm tác gi đã lựa chn là 300 phiếu được gửi đi.
3.2 Mô hnh nghiên cứu
Căn cứ vào cơ sở lý thuyết tác giả đã xây dựng mô hình nghiên cứu sau:
4. KT QU NGHIÊN CU
Kiểm định cht lượng Cronbach’s Alpha
Qua kết qu kiểm định chất lượng bng ta thy được h s Cronbach’s Alpha của tng th đều lớn hơn 0.6.
Như vậy h thống thang đo được xây dng gm 5 nhân t dm bo chất lượng tt vi 22 biến quan sát đặc
trưng.
Bng: H s Cronback’s Alpha của các nhân t
STT
Tên nhân t
S ng biến quan sát
Cronbach’s Alpha
1
Sn phm ( SP)
5
0.749
2
Giao hàng (GH)
4
0.727
3
Bo mt ( BM)
4
0.797
4
Chăm sc khách hàng (CSKH)
5
0.718
2265
5
Giao din (GD)
4
0.647
Phân tích nhân t khám phá (EFA) biến ph thuc
Bảng: Hệ số KMO và kiểm định Barlett’s các thành phần
347 H s KMO (Kaiser Meyer - Olkin)
348 0.566
350 Giá tr Chi-Square
351 132.749
352 Bc t do
353 3
354 Sig. (Giá tr P value)
355 .000
H s KMO (Kaiser-Meyer- Olkin) = 0.566 > 0.5 và mức ý nghĩa kiểm định Bartlett’s ≤ 0.05 vì vậy các biến
s quan sát trong nghiên cu này phù hp với phương pháp trích nhân tố.
Nhân t đu có giá tr Eigenvalues > 1, tổng phương sai trích ca 1 nhân t đạt 59.616% > 50% là đạt yêu cu
Giá tr riêng ca nhân t th 3 đạt 1.788 > 1 như vậy đm bo có 1 nhân t đưc trích.
Khi xét
các biến để đo độ tin cy thì ch có biến GH đã đạt yêu cu và các biến SP, BM, CS, GD đều không đạt yêu
cu v độ tin cy do h s Sig. đã vượt qua 0.05. H s VIF ca các h s Beta đều nh hơn 10 (lớn nht là
2266
2.538) nm gia 2 - 5 cho thy rng các mi tương quan diễn ra va phải nhưng không đủ nghiêm trọng đ
người nghiên cu phi tìm bin pháp để khc phc.
Phương trnh hồi quy: HL=1.098 + 0.166*SP + 0.283*GH + 0.008*BM + 0.049*CS + 0.112*GD
5. KT LUN VÀ KIN NGH
Kết lun:
Kho sát trên là nghiên cu v các nhân t ảnh hưởng đến quyết định mua sm trên sàn thương mại điện t
Tiki T đó, nghiên cứu đã đề xut mt s các gii pháp hp lý giúp các nhà qun tr doanh nghiệp điều chnh
các sn phm, các dch v h tr trước, trong và sau khi mua hàng nhằm gia tăng sự hài lòng ca khách hàng.
Tác gi đưa ra những kiến ngh nhm giúp quyết định mua sm trên sàn thương mại điện t Tiki.
Nghiên cu này s b sung như một tài liu tham kho v các nhân t ảnh hưởng đến s hài lòng ca khách
hàng mua sm online góp mt phần cơ sở lý lun cho các nhà nghiên cu hàn lâm ti Việt Nam trong lĩnh vc
mua sm trc tuyến.
Kiến ngh:
Sn phm: Yêu cu ca Tiki rt kht khe nên muốn đăng ký gian hàng trên Tiki phi có giy phép kinh doanh.
Như vậy, cn có s liên kết cht ch gia nhà cung cp và bán l, các nhà bán l với nhau để to mt danh mc
sn phm, dch v phong phú để cung cp đầy đủ tt c các mt hàng để đáp ng nhu cu ca người tiêu dùng.
Giao hàng: Bên phía vn chuyn cn ci thin thêm h thông kho bãi gn khu vc các nhà bán l để cha và
vn chuyn hàng mt cách nhanh chóng la chn v trí địa lý phù hp nhm tối ưu a chi phí vn chuyn. Cn
ci thin thêm h thông kho bãi gn khu vc các nhà bán l để cha và vn chuyn hàng mt cách nhanh chóng
la chn v trí địa lý phù hp.
Giao din: Xây dng mt quy trình giao dch tht d dàng, an toàn và nhanh chóng t khâu tìm kiếm, đánh giá
thông tin v sn phm dch vụ, quy trình đặt hàng thanh toán, quy trình giao nhn hàng hóa, quy trình giải đáp
thc mắc chăm sóc khách hàng. Rút ngắn thi gian ti trang web, gim thiu thi gian ch đợi đăng nhập
web và thc hin giao dịch. Đảm bo website hoạt động thông sut không b gián đoạn giúp khách hàng có th
truy cp website bt k lúc nào khi có nhu cu.
Chăm sóc khách hàng: Xây dng chính sách hoàn tr và bồi thường, khiếu ni ca khách hàng, các chính sách
v bồi thường, k c các lỗi không được bồi thường cũng cần quy định rõ để khách hàng tham khảo. Đối vi
những trường hp khiếu ni hoc phàn nàn phải được gii quyết nhanh và hp đảm bo mang li s hài lòng
cho khách hàng. Công tác gii quyết bồi thường khiếu nại đòi hi phi ngun lực được đào tại chuyên
nghip và nghiêm túc thc hin theo chính sách ca công ty, tránh nh trng gây phin phc cho khách hàng.