2835
NH HƯNG CA INFLUENCERS TRÊN NN TNG TIKTOK
ĐẾN D ĐỊNH MUA HÀNG CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TH H Z
LĨNH VỰC THI TRANG
Đỗ Th Ánh Nguyt, Nguyn Th Hi Yến
Khoa Qun tr Kinh doanh, Trường Đại hc Công ngh TP. H Chí Minh
GVHD: ThS. Nguyễn Lưu Thanh Tân
TÓM TT
Hin nay, các ni dung dng ngn ca TikTok tr nên ph biến hơn cả đối vi thế h Z khi mc ti xung
lượng người dùng hoạt động ngày một tăng cao. Theo đó, TikTok dần được cộng đồng sáng to ca
mình biến thành “Marketplace” - nơi để mua và bán mi thứ. TikTok được xem như mt công c mi trong
chiến lược Marketing của thương hiệu người đại din Marketing cho những thương hiệu này chính
Influencers.
Vy nhng yếu t nào ca Influencers trên nn tảng TikTok có tác động đến d định mua hàng của người
tiêu dùng thế h Z lĩnh vựa thi trang tại TP.HCM? Đề tài tham luận “Ảnh hưởng ca Influencers trên
nn tảng TikTok đến d định mua hàng của người tiêu dùng thế h Z lĩnh vực thi trang” sẽ giúp
chúng ta tr li câu hi trên.
T khóa: Influencers, TikTok, d định mua hàng, thế h Z, thi trang
1. TÍNH CP THIT CỦA ĐỀ TÀI
Hin nay nn tảng TikTok đang phát triển rt mnh mẽ, lượng người dùng ng dng TikTok trên 18 tui
ti Vit Nam là 39,65 triệu người đứng th 6 toàn cu v ợng người dùng TikTok sau các quc gia M,
Indonesia, Brazil, Nga, Mexico.
Gn mt na thế h Z dành 10 gi mi ngày hoc nhiều hơn để s dng các nn tng mng xã hi. Trong
đó, 85% thế h Z s dụng social media để tìm hiu v các sn phm mi và 69% s ghé thăm một ca hàng
dựa trên bài đăng trên mng hi ca ca hàng bán l đó. Theo đó, xác sut thế h Z mua sn phm
được đ xut bi Influencers cao hơn 1,3 lần so vi xác sut mua hàng đưc qung cáo bi ngưi ni
tiếng trên TV hoc phim truyn hình.
2. CƠ SỞ LÝ THUYT
2.1. Cơ sở lý thuyết
Theo thuyết hành động hp lý (Theory of Reasoned Action - TRA) (Fishbein Ajzen, 1975) hành vi
mt chức năng của xu hướng hành vi ca một người, hai thành phn chính ảnh hưởng đến xu hướng
hành vi đó là thái độ cá nhân và chun ch quan ca khách hàng.
Theo thuyết hành động có kế hoch (Theory of Planned Behavior - TPB) ca Ajzen hành vi chịu tác động
3 yếu t đó là, “Thái đ đối với hành vi”, “Chuẩn mc ch quan” “Nhận thc kiểm soát hành vi”.
Trong đó hai yếu t “Thái đ hành vi” và “Chuẩn mc ch quan” kế tha thuyết hành động hp lý. Yếu t
“Nhận thc kiểm soát hành vi” phản ánh vic nhn thc ca mt nhân v s d dàng hay khó khăn trong
vic thc hin hành vi c th.
2836
Bên cạnh đó, nhóm tác giả cũng tham khảo kế tha các nghiên cứu liên quan đến ảnh hưởng ca
Influencers đến d đnh mua hàng của người tiêu dùng thế h Z ca c tác gi trong ngoài nước: Nguyn
Quốc Cường cng s (2021); Ngc Thng Nguyễn Thành Độ (2016); Nguyn Minh Nguyn
Hùng Lâm, Nguyn Th Hương Giang và Phan Thùy Dương (2018), Weismuellercng s (2020); Kalu
(2019) và Liu và cng s (2007).
2.2. Mô hình nghiên cứu đề xut
Hình 1: Mô hình đề xut các yếu t ca Influencers trên nn tng TikTok ảnh hưởng đến d định mua
hàng của người tiêu dùng thế h Z lĩnh vực thi trang
Trên các cơ sở lý thuyết nêu trên, nghiên cu này s xem xét các yếu t ca Influencers ảnh hưng đến d
định mua hàng của người tiêu dùng thế h Z lĩnh vực thi trang. Mô hình nghiên cu s gm 5 yếu t nh
hưởng trc tiếp đến d định này: Độ tin cy, S thu hút, Chuyên môn, S quen thuc, S phù hp.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bài nghiên cứu này được thc hiện thông qua hai phương pháp nghiên cứu: phương pháp nghiên cứu định
tính và phương pháp nghiên cứu định lượng.
Phương pháp nghiên cứu định tính được thc hin bng vic phng vn trc tiếp các chuyên gia v thi
trang tho lun nhóm người tiêu dùng trong độ tui thế h Z sinh sng ti TP. H Chí Minh. Nghiên cu
này dùng để khám phá, điều chnh b sung cho hình nghiên cu thuyết cũng như các biến quan
sát dùng để đo lường các thành phn ca nó. Thông qua kết qu nghiên cu định nh này, các thang đo
được đưa và bảng câu hỏi dùng để nghiên cứu định lượng.
Phương pháp nghiên cứu định lượng được thc hin thông qua vic khảo sát các người tiêu dùng thế h
Z ti TP. H Chí Minh. Nghiên cu này nhm kiểm tra thang đo hình nghiên cu. NNC la chn
thang đo Likert 5 mức độ, với (1) Hoàn toàn không đồng ý, (2) Không đồng ý, (3) Bình thường, (4) Đồng
ý, (5) Hoàn toàn đồng ý. Mi câu là mt phát biu v một tiêu chí nào đó trong một khái nim ca mô hình.
Bng câu hi kho sát chính thc bao gm 26 câu hỏi tương ng 26 biến quan sát thuộc 6 thang đo trong
Độ tin cy
S thu hút
Chuyên môn
S quen thuc
S phù hp
D định mua hàng của người
tiêu dùng thế h Z
H1
H2
H3
H4
H5
2837
hình nghiên cu. Bên cạnh đó, 3 câu hỏi v thông tin nhân cũng được đưa vào bảng câu hi. Các
thang đo được kiểm định bằng phương pháp hệ s Cronbach’s Alpha, phân tích các yếu t khám phá
hình hi quy tuyến tính đa biến.
Mu trong nghiên cứu được chọn theo phương pháp thuận tiện. Đối tượng kho sát là nhng bn tr thuc
thế h Z s dng nn tảng TikTok để theo dõi Influencers.
4. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cứu định lượng chính thc thc hin khảo sát 342 người tiêu dùng thế h Z đã sử dng nn tng
TikTok để theo dõi các Influencers. Kết qu thu v đưc 325 phiếu hp lệ. cấu mu theo các tiêu chí
phân loại như bảng sau:
Bng 1: Cơ cấu mu nghiên cu chính thc
STT
Thông tin mu
T l (%)
1
Gii tính
N
62.5
Nam
37.5
2
Độ tui
T 16 đến dưới 18 tui
9.54
T 18 đến dưới 25 tui
87.69
T 25 đến dưới 35 tui
1.85
Trên 35 tui
0.92
3
Thu nhp
i 5 triu
70.5
T 5 đến dưới 10 triu
21.8
T 10 đến dưới 15 triu
2.5
T 15 triu tr lên
5.2
Tng cng
100
Kết qu kiểm định thang đo bằng Cronbach’s Alpha cho thấy, c 6 thang đo đều đạt độ tin cy (h s tin
cậy Cronbach’s Alpha ≥ 0.6 và h s tương quan biến tổng ≥ 0.3) và phân tích nhân tố khám phá EFA cho
thy thang đo Độ tin cy b loi 2 biến quan sát (TC4 và TC5); thang đo S phù hp b loi mt biến quan
sát (PH4). Cui cùng, kết qu kiểm định hồi quy đã chấp nhn c 6 gi thuyết H1, H2, H3, H4, H5 và xây
dựng được mô hình hi quy tuyến tính đa biến như sau:
D định mua của người tiêu dùng Thế h Z trên nn tng TikTok lĩnh vực thi trang =
0.273*Chuyên môn + 0.228*S quen thuc + 0.220*S phù hp + 0.190*S tin cy + 0.114*S thu
hút.
2838
Bng 2: Các thông s thng kê ca bng Coefficients
hình
H s chưa
chun hóa
H s
chun
hóa
t
Sig.
Thống kê đa cộng tuyến
B
Sai s
chun
Beta
H s
Tolerance
H s
phóng đại
phương
sai
Hng s
.647
.145
4.455
.000
TH
.102
.031
.144
3.330
.001
.789
1.268
CM
.189
.030
.273
6.350
.000
.795
1.258
QT
.174
.034
.228
5.077
.000
.730
1.370
TC
.150
.035
.190
4.280
.000
.748
1.337
PH
.182
.038
.220
4.828
.000
.704
1.420
Bảng trên đã cho thấy rng, trong 5 nhân t tác đng ca Influencers trên nn tảng TikTok đến d định mua
hàng của người tiêu dùng thế h Z thì Chuyên môn là nhân ts tác động mnh m nht, tiếp sau đó lần
t là S quen thuc, S phù hp, S tin cy và S thu hút.
Bng 3: Thông s mô hình hi quy
hình
H s R
H s R2
H s R2 -
hiu chnh
Sai s
chun ca
ước lưng
H s
Durbin -
Watson
1
.729a
.532
.525
0.370
1.813
Kết qu trên cho thy, giá tr h s tương quan 0.729 > 0.5. Đây là hình thích hợp để s dụng đánh
giá mi quan h gia biến ph thuc d định mua hàng đối vi sn phm thi trang các biến độc lp.
Ngoài ra, giá tr h s R2 là 0.532 có nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dng phù hp vi d liu
53.2%. Nói cách khác, 53.2% d định mua đối vi sn phm thi trang của ngưi tiêu dùng thế h Z là do
mô hình hi quy gii thích. Phn còn li do sai s và các nhân t khác.
5. HÀM Ý QUN TR
Thứ nhất, các nhà quản trị Marketing cần chú ý đến đánh giá kỹ lưỡng các yếu tố thuộc về khả năng chuyên
môn để tác động tích cực vào dự định mua hàng thời trang của người tiêu dùng thế hệ Z. Việc lựa chọn
Influencers dựa trên mức độ chuyên môn hiểu biết về sản phẩm/thương hiệu được lựa chọn, có hiểu biết v
thời trang thể hiện cho khách hàng thấy mình đủ khả năng để đánh giá về sản phẩm/thương hiệu thời
trang này; từ đó làm gia tăng ý định mua sản phẩm mà Influencers đó quảng bá.
2839
Thứ hai, các nhà quản trị Marketing cần cân nhắc lựa chọn Influencers những phản hồi tích cực từ người
theo dõi; đặc biệt là các Influencers thường xuyên cập nhập về các phẩm thời trang trên trang của mình.
Thứ ba, cần phải được cân nhắc cẩn thận sự phù hợp giữa Influencers với sản phẩm thương hiệu. Sự
đồng điệu giữa hình ảnh tích cực của Influencers và sản phẩm/thương hiệu thời trang sẽ giúp nâng cao sự
thiện cảm của người tiêu dùng; từ đó làm gia tăng dự định mua sản phẩm/thương hiệu Influencers quảng
bá.
Thứ tư, cần phải được cân nhắc lựa chọn Influencers có hình ảnh đẹp trước công chúng, chiếm được niềm
tin của người tiêu dùng. Họ cần thể hiện hình ảnh để làm người tiêu dùng tin tưởng vào thông tin về sản
phẩm mà họ quảng bá. Để làm được điều này, Influencers phải thực sự sử dụng sản phẩm/thương hiệu để
đưa ra những nhận xét khách quan về sản phẩm.
Thứ 5, các nhà quản trị Marketing cần cân nhắc lựa chọn Influencers sự thu hút với truyền thông, đặc
biệt lượng theo dõi tương tác cao trên các nền tảng mạng hội nói chung nền tảng TikTok nói
riêng.
TÀI LIU THAM KHO
1. Ajzen (1991). The Theory of Planned Behavior. Organizational Behavior and Human Decision
Processes
2. Fishbein và Ajzen (1975). Belief, Attitude, Intention, and Behavior
3. Ngọc Thắng và Nguyễn Thành Độ (2016), Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm trực tuyến của
người tiêu dùng Việt Nam: Nghiên cứu mở rộng thuyết hành vi hoạch định, Tạp chí Khoa học
ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh
4. Khadar (2020): Understanding the Pattern of Online Consumer Buying Behavior of Gen Z-an Empirical
Study, Tạp chí Asia Pacific Journal (2020), trang 167-172
5. Nguyễn Hải Ninh và cộng sự 2019 “Cеlеbritу еndоrsеmеnt: А litеrаturе rеviеw”, Kỷ yếu hội thảo khoa
học quốc tế INTERNATIONAL CONFERENCE, trang 285-303
6. Nguyễn Minh Nguyễn Hùng Lâm (2016). The effects of celebrity endorsement on customer’s
attitudes toward brands and purchase intention.
7. Nguyễn Quốc Cường cộng sự (2021). The Impacts of Brand Ambassador on Purchase Intention
among Customers in Ho Chi Minh City
8. Nguyễn Thị Giang và Phạm Thành Dương, (2018). Nhận thức của người tiêu dùng về đại diện thương
hiệu là người nổi tiếng.