Chuyên mc: Khoa hc xã hi và hành vi - TP CHÍ KINH T & QUN TR KINH DOANH S 19 (2021)
10
NGHIÊN CU S HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TNH
THÁI NGUYÊN V SÀN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN T TIKI
Nguyn Th Kim Tuyến
Tóm tt
Bài báo này nghiên cu v mt s nhân t ảnh hưởng ti s hài lòng ca khách hàng khi tham gia vào
sàn giao dịch thương mại điện t TIKI, vi d liu kho sát mt s khách hàng Thái Nguyên. Trong bài
báo, tác gi nghiên cu các vấn đề c th như: Xác định mt s yếu t ảnh hưởng ti s hài lòng ca
khách hàng v chất lượng dch vn giao dch thương mại điện t TIKI, đo lường mức độ tác động ca
các yếu t đó và đưa ra đề xut, kiến ngh, nhm giúp Sàn thương mại điện t TIKI nâng cao chất lượng
dch v trc tuyến. Để thc hiện được tác gi đã đi nghiên cu h sơ, tài liệu, cng vi thu thp s liu
thông qua kho sát 300 khách hàng ngẫu nhiên (thu được 250 phiếu hp lệ). Sau đó tác giả thng kê,
phân tích s liệu thu được bằng phương pháp phân tích hệ s tin cậy Cronbach’s alpha, phân tích nhân
t khám phá EFA, phân tích tương quan, hồi quy. Kết qu kiểm định đã chỉ ra năm yếu tảnh hưởng
tích cc tới khách hàng như: Tính tin cậy, Giao din sàn thương mại điện t, S đa dạng, Tính an toàn,
Dch v khách hàng. Da trên kết qu đó tác giả đưa ra một s đề xut nhm giúp doanh nghip nâng
cao chất lượng dch v mua sm ti Sàn thương mại điện t TIKI.
T khóa: Sàn giao dch trc tuyến, thương mại điện t, khách hàng, s hài lòng, yếu t ảnh hưởng.
RESEARCH OF CUSTOMER SATISFACTION IN THAI NGUYEN
ABOUT TIKI E-COMMERCE TRADING PLATFORM
Abstract
This article studies some factors affecting customer satisfaction when participating in the TIKI e-commerce
trading platform, with survey data from Thai Nguyen customers. In the article, the author studies specific issues
such as: Determining a number of factors affecting customer satisfaction about the service quality of TIKI e-
commerce trading platform, measuring the impacts of these factors, and making suggestions and
recommendations to help TIKI E-commerce Platform improve the quality of online services. The author
researched records and documents, and collected data through a direct survey of 300 random customers (of
which 250 were eligible). Then the author made statistical analyses on the obtained data, using Cronbach's
alpha, exploratory factor analysis (EFA), correlation, and regression. The results show four factors that have
positive influence on customers’s satisfaction. They are: Reliability, Customer Service, E-commerce Interface,
and Safety. Based on that result, the author makes some suggestions to help businesses improve the quality
of shopping services at TIKI e-commerce platform.
Keywords: Online trading platform, E-commerce, Customers, satisfaction, influencing factors.
JEL classification: M; M15; M3.
1. Gii thiu
Thương mại đin t ngày càng pt trin mnh
m Vit Nami rng và trên thế giii chung.
Tơng mại đin t (TT) thay đi ti quen mua
sm ca khách hàng. T tr đến già đu tham gia ch
cc vào mua bán trc tuyến. H không cn ra khi
n, mà vn đt đưc nhng sn phẩm ưng ý vi giá
c p hp và thi gian nhanh cng.
Thái Nguyên cũng là mt trong các tnh phát
trin có mức độ người truy cp vào internet ln
trong c c hin nay.
Theo thng ca Cục thương mại điện t
kinh tế s, t l người dân tham gia vào Internet
tăng theo từng năm, theo đó năm 2017 là 58,1 %,
năm 2018 là 60%, năm 2019 là 66% và năm 2020
là 70 % [1].
Ước tính s ợng người tiêu dùng mua sm
trc tuyến cũng tăng theo năm: năm 2017
33,6%, năm 2018 39,9%, năm 2019 44,8 %
năm 2020 49,3%. Điều này cho thy ngành
Thương mại điện t Việt Nam đang ngày càng
phát triển, đầy tiềm năng, cùng màu mỡ.
Tuy nhiên, nhng lo ngi v sn phm kém cht
ng, hay s yếu kém trong khâu vn chuyn,
nhng lo ngi v bảo hàng, đổi tr hàng, cũng như
an toàn thông tin cá nhân khách hàng là mt trong
nhng nguyên nhân làm cn tr người tiêu dùng
tham gia mua hàng trc tuyến.
Nhìn vào hình 1 ta thy mức đ truy cp
website vào các sàn TMĐT s chênh lch
rt. Trong s đó, đáng lưu tâm là sàn TMĐT TIKI,
mt doanh nghiệp đang trong quá trình phát triển
đầy tiềm năng. Một mảnh đất màu m cần được
chú trng, khai thác và phát triển hơn nữa.
Chuyên mc: Khoa hc xã hi và hành vi - TP CHÍ KINH T & QUN TR KINH DOANH S 19 (2021)
11
Hình 1: Mức độ truy cập website TMĐT năm 2020
Ngun: Cục thương mại điện t và Kinh tế s
Sàn thương mại đin t TIKI ra đời vào
tháng 3/2010, khởi đầu bng trang web bán sách
online. Đến tháng 4/2017, TIKI đã chuyển đổi
hình kinh doanh cung cấp hơn 10 triệu sn
phm t 16 ngành hàng ln, phc v hàng triu
khách hàng trên toàn quốc, đồng thi ra mt dch
v TIKINow, giao hàng nhanh trong 2h. Đến nay,
TIKI đã hơn 1 thp k đi cùng khách hàng,
cũng đã thu hút làm hài lòng một b phn khách
hàng. Tuy nhiên, để thu hút vươn lên Top đầu
nhng sàn giao dch thương mại điện t mc
độ truy cp cao nht, TIKI cn c gng phát
trin chất lượng dch v hơn nữa.
Vì vy vic nghiên cu các yếu t nh ng
đến s hài ng ca kch hàng v cht lượng dch v
trc tuyến ti sàn thương mại đin t TIKI cn thiết.
2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cu
2.1. Cơ sở lý thuyết
- Dch v là khái niệm thưng gp trong kinh
doanh. rt nhiều cách định nghĩa về dch v
theo Philip Kotler “dch v bt k hoạt động
hay li ích nào ch th này th cung cp
cho ch th kia. Trong đó đối tượng cung cp nht
định phi mang tính hình không dẫn đến bt
k quyn s hu mt vt nào c. Còn vic sn xut
dch v th hoc không cn gn lin vi mt
sn phm vt chất nào”. Theo quy đnh ti Khon
3 Điều 4 Luật giá năm 2012 [2], dch v hàng
hóa mang tính hình, trong quá trình sn xut
tiêu dùng không h tách ri nhau, bao gm nhng
loi dch v trong h thng các ngành sn phm
Việt Nam theo quy định ca pháp lut.
- Vy chất lượng dch v gì? Theo
Parasuraman et al (1985, 1988) “Chất lượng dch
v được xác định khong cách gia k vng ca
khách hàng v dch v cm nhn ca h sau khi
đã sử dng dch v đó” [3]. Theo TCVN ISO
9000:2000: “Chất lượng dch v mức độ ca
mt tp hợp các đặc tinh vn có ca dch v tha
mãn các nhu cầu, mong đợi ca khách hàng các
bên có liên quan”. [4]
- Dch v mua sm trc tuyến
Theo Kotler & Amstrong (2004), mua sm
trc tuyến vic mua hàng thông qua nhng kết
nối điện t giữa người mua người bán thường
là trc tuyến. Mua sm trc tuyến cho phép người
mua liên h vi các nhà cung cp mi, ct gim
chi phí mua, nhanh chóng x lý đơn hàng [5].
- S hài lòng ca khách hàng: nhiu
khái nim v s hài lòng ca khách hàng: Theo
Philip Kotler, s hài lòng ca khách hàng là mc
độ trng thái cm giác ca một người bt ngun t
vic so sánh kết qu thu được t vic tiêu dùng
sn phm/dch v vi nhng k vng ca chính
họ. Đó một dng cm giác v tâm sau khi nhu
cu ca khách hàng được tha mãn. Khác vi cht
ng sn phm hu nh được đo lường bng
nhng thông số, đặc tính k thut, chất lượng dch
v như đã phân tích nhng phần trên, được xác
định bởi khách hàng. Khách hàng đánh giá cht
ng dch v thông qua cm nhn ch quan ca
h đối vi quá trình thc hin dch v.
vậy, đo lường chất lượng dch v thường
da trên mi quan h gia những mong đợi
cm nhn thc tế ca khách hàng v dch v. Tuy
nhiên, khi nói đến chất lượng dch v, chúng ta
không th không nói đến s đóng góp rt ln ca
Parasuraman & ctg (1998, 1991). Thang đo
SERVQUAL được điều chnh và kiểm định
nhiu loi hình dch v khác nhau. Thang đo này
được đánh giá có độ tin cy và chính xác cao. Bi
vy tác gi đã dùng đ đo về chất lượng dch
v của sàn TMĐT TIKI.
Năm 2019 nm c giả Nguyn Ngc Mai,
Nguyn Thanh Phong, Lê Th Thu Hà, Trn Thanh
Huyn ca Khoa Kế toán qun tr kinh doanh,
Trường Hc vin ng nghip Việt Nam đã đi
nghiên cu v s hài ng ca khách ng trên địa
n qun Long Bn v cht lượng dch v sàn giao
dch TMĐT SENDO.VN. Tuy nhn, nhóm ch s
dng phân tích Cronbach’s alpha và phânch nhân
Chuyên mc: Khoa hc xã hi và hành vi - TP CHÍ KINH T & QUN TR KINH DOANH S 19 (2021)
12
t khám phá EFA nên nh tin cy ca nghiên cu
chưa cao. [6]
Năm 2021, nhóm tác gi Chu M Giang,
Đinh Thị L Trâm, Trường Đại học Đà Nẵng đã
bài nghiên cu v các yếu t nh hưởng đến
điểm hu ích của đánh giá trực tuyến của người
dùng trên trang thương mại điện t TIKI.vn. Bài
viết chưa đi sâu vào nghiên cu các yếu t nh
hưởng trc tiếp ti s hài lòng của khách hàng đối
vi TIKI.[7]
Bên cnh đó, cũng có một s bài nghiên cu v
s i lòng của khách ng đối vi n giao dch
TMĐT, nhưng ca cóng trình nào sử dụng đầy
đủ pn tích h s tin cy, pn ch EFA, phânch
ơng quan, hồi quy cũng như nghn cứu c th th
trưng kch ng ti Ti Ngun.
2.2. Mô hình nghiên cu
Tác gi đi nghiên cứu, phân tích mt s yếu
t ảnh hưởng ti s hài lòng ca khách hàng v
sàn giao dịch TMĐT TIKI như: Tính tin cy, Giao
diện sàn TMĐT, Sự đa dạng của Sàn TMĐT, Tính
an toàn bo mt, Dch v chăm sóc khách hàng.
T đó, tác giả s kết qu nắm được chiu tác
động tiêu cc hay tích cc ca ti s hài lòng
ca khách hàng.
Dựa trên cơ sở đó, kết hp cùng vi mô hình
chất ng dch v SERVQUAL tác gi đề xut
ca mô hình nghiên cứu như sau:
Hình 1: Mô hình nghiên cu
Các gi thuyết nghiên cu gm:
H1: Tính tin cy của sàn TMĐT nh
hưởng cùng chiu vi s hài lòng ca khách hàng
H2: Giao diện sàn TMĐT ảnh hưởng cùng
chiu vi s hài lòng ca khách hàng
H3: S đa dạng của sàn TMĐT ảnh hưởng
cùng chiu vi si lòng ca khách hàng
H4: Tính an toàn bo mt ảnh hưởng cùng
chiu vi s hài lòng ca khách hàng
H5: Dch v chăm sóc khách hàng nh
hưởng cùng chiu vi s hài lòng ca khách hàng
3. Phương pháp nghiên cu
Tác gi s dụng phương pháp nghiên cứu
định tính định lượng. Phương pháp định tính
được dùng trong quá trình tìm hiu, kho sát nhm
xác định được mt s nhân t ảnh hưởng ti s hài
lòng ca khách hàng v sàn giao dịch TMĐT
TIKI. Cùng với đó, phương pháp định lượng được
s dng nhằm xác định mức độ hài lòng ca khách
hàng tới sàn TMĐT TIKI. Tác gi phân tích s
liệu đánh giá thông qua hệ s tin cy
Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá
EFA, phân tích tương quan Person, phân tích hồi
quy để xác định mức độ ảnh ng ca các yếu
tố. Và thu được kết qu như dưới đây.
4. Kết qu nghiên cu
4.1. Thng kê mô t mu
S liệu được s dng cho nghiên cứu được
thu thp t vic phng vn trc tiếp và trc tuyến
300 khách hàng nhân Thái Nguyên đã tng mua
sm tại Sàn thương mại điện t TIKI trong ít nht
6 tháng gần đây, theo phương pháp chọn mu
ngẫu nhiên. Trong đó, 250 mẫu đáp ng yêu
cầu đưa vào phân tích. Phương pháp tính mẫu
theo Hair cng s (c mẫu được xác định da
vào mc ti thiu s ng biến đưa vào phân
tích ca mô hình) vi công thc tính: [8].
n = km j = 1p
Trong đó: K là tỷ l s quan sát so vi 1 biến
phân tích: (5/1 hoc 10/1). Vi m s thang đo,
và p biến quan sát. Áp dng công thc trên, c
mu ti thiu trong nghiên cu là:150. Vi m=5,
p1 =3, p2=2, p3=3,p4=2,p5=5, k=10.
Để đo lường s ảnh hưởng ca các nhân t,
tác gi đã sử dụng thang đo Likert với thang điểm
t 1 đến 5 (với 1.Hoàn toàn không đng ý, 2.
Không đồng ý, 3.Trung hòa, 4. Đồng ý, 5.Hoàn
toàn đồng ý).
Tính tin cy
Giao diện sàn TMĐT
S hài lòng
S đa dạng
Tính an toàn
Dch v khách hàng
Chuyên mc: Khoa hc xã hi và hành vi - TP CHÍ KINH T & QUN TR KINH DOANH S 19 (2021)
13
Bng 1: Thành phần các thang đo
Tiêu chí
Thành phn
Ký hiu
Tính tin cy
Sàn giao dịch giao đúng hàng khách đt mua
TC1
Sàn giao dịch giao đúng thời gian đã hẹn
TC2
Sàn giao dịch giao hàng đảm bo chất lượng
TC3
Giao diện Sàn TMĐT
Giao din sàn TMĐT thiết kế khoa hc
GD1
Giao diện sàn TMĐT có màu sắc trang nhã
GD2
S đa dạng sàn TMĐT
Sàn TMĐT nhiều mặt hàng đa dng
DD1
Tốc độ x lý của sàn TMĐT nhanh
DD2
Sàn TMĐT cung cấp đầy đủ thông tin v hàng hóa và người
mua bán
DD3
Tính an toàn bo mt
Sàn giao dịch TMĐT bảo mật được thông tin cho khách hàng
ATBM1
Trang web có đầy đủ tính năng bảo đảm s an toàn và bo mt.
ATBM2
Dch v chăm sóc khách
hàng
Phn hi nhanh chóng cho khách hàng
DVCS1
Khc phc s c, gii quyết vấn đề nhanh chóng
DVCS2
Quan tâm chăm sóc sau mua hàng
DVCS3
4.2. Kiểm định thang đo bằng h s tin cy
Cronbach’s Alpha
H s Cronbach’s Alpha được s dụng đ loi
c biến kng thỏa n điều kin. Các biến s
h s ơng quan biến tng nh n 0,3 sẽ b loi
thang đo đưc chn khi h s Cronbach’s Alpha lớn
n 0,6. Do dó, tất c các biến đều được s dng cho
phân tích EFA tiếp theo.
Bng 2: Bảng đánh giá độ tin cy của thang đo thông qua hệ s Cronbach’s Alpha
Tiêu chí
H s tương quan
biến tng
H s cronbach’s
alpha nếu loi b
biến
Tính tin cy (TC)
0,78
0,71
0,85
0,75
0,86
0,75
H s Cronbach Alpha = 0,84
Giao diện Sàn TMĐT (GD)
0,85
0,81
0,78
0,74
H s Cronbach Alpha = 0,83
S đa dạng sàn TMĐT (DD)
0,74
0,78
0,89
0,86
0,83
0,84
H s Cronbach Alpha = 0,78
Tính an toàn bo mt
(ATBM)
0,76
0,82
0,82
0,79
H s Cronbach Alpha = 0,82
Dch v chăm sóc khách
hàng (DVCS)
0,78
0,82
0,85
0,79
0,78
0,81
H s Cronbach Alpha = 0,79
S hài lòng ca khách hàng
(SHL)
0,88
0,82
0,85
0,79
0,78
0,81
0.81
0.76
0.83
0.83
H s Cronbach Alpha = 0,86
4.3. Phân tích nhân t khám phá EFA
Phân ch EFA nhóm biến độc lp cho kết
qu h s KMO = 0.763 > 0.5, vi mc ý nga
sig = 0.000 < 0.05, điu y chng t c biến
quan sát ng mt nn t có tương quan cht
ch với nhau. Đng thi tng phương sai trích
66,200 % > 50% cho thy 4 nhân t y gii
tch 66,200% s biến thn ca tp d liu và
giá tr Eigenvalue = 2,562 > 1 đ tiêu chun
phân tích nn t.
Chuyên mc: Khoa hc xã hi và hành vi - TP CHÍ KINH T & QUN TR KINH DOANH S 19 (2021)
14
Bng 3: Kết qu phân tích EFA các nhân t
H s ti nhân t
1
2
3
4
5
ATBM1
ATBM2
DVCS3
DVCS1
DVCS2
TC1
TC3
TC2
GD2
GD1
DD2
DD3
DD1
0,854
0,812
0,885
0,854
0,798
0,889
0,854
0,821
0,891
0,786
0,932
0,876
0,789
Ngun: Tác gi x lý bng SPSS
Pn tích EFA cho nhóm biến ph thuc cho
thy kiểm định KMO Bartlett’s trong pn tích
nhân t kết qu sig = 0,000 và h s KMO = 0,812
> 0,5; gtr Eigenvalue 2,842 > 1. Do vy c c
thang đo rút ra đưc chp nhn. Tt c 5 biến quan
t đu h s ti nhân t (factor loading) lớn hơn
0,5. Do đó thang đo đạt yêu cu v giá tr hi t
độ tin cy.
Bng 4: Kết qu EFA của thang đo sự hài lòng v chất lượng dch v
H s ti nhân t
1
SHL5
0,876
SHL4
0,854
SHL3
0,832
SHL2
0,821
SHL1
0,811
Ngun: Tác gi x lý bng SPSS
4.4. Phân tích tương quan và hồi quy
- Phân tích tương quan
Kết qu phân tích tương quan mức ý nghĩa
0,02 (độ tin cập 98%) 0,05 (độ tin cy 95%).
Tt c năm yếu t thang đo biến độc lập đều
mối tương quan tích cực đến chất lượng dch v
nên d liệu đưa vào thực hin hi quy.
Bng 5: Kết qu phân tích tương quan Pearson
TC
GD
DD
ATBM
DVCS
SHL
TC
Pearson Correlation
1
-0,120
0,069
0,145
0,175*
0,351**
Sig.(2-tailed)
0,081
0,320
0,030
0,345
0,000
GD
Pearson Correlation
- 0,123
1
-0,067
0,076
0,288**
0,658**
Sig.(2-tailed)
0,081
0,361
0,029
0,009
0,000
DD
Pearson Correlation
-0,167*
0,187**
1
0,053
0,121
0,167*
Sig.(2-tailed)
0,2301
0,251
0,064
0,432
0,019
ATBM
Pearson Correlation
-0,165*
0,178**
0,042
1
0,072
0,266**
Sig.(2-tailed)
0,031
0,009
0,235
0,041
0,000
DVCS
Pearson Correlation
-0,2301
0,251**
0,091
0,064
1
0,211**
Sig.(2-tailed)
0,021
0,007
0,013
0,321
0,000
Ngun: Tác gi x lý bng SPSS