491
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ KINH T VÀ XÃ HỘI TRONG MÔI TRƯỜNG S LN TH 3
ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TRÊN NỀN TẢNG
TỚI Ý ĐỊNH MUA HÀNG CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
TRƯỜNG HỢP TIKTOK
Tạ Thúy Hằng, Chu Thúy Hoa
Hồ Thu Hường, Nguyễn Quỳnh Trang
Trường Đại học Thương Mại
Email: tathuyhang2809@gmail.com, chuthuyhoa7123@gmail.com,
ho.huong.12103@gmail.com, quynhtrang5000@gmail.com
Tóm tt: Khoa hc công ngh ngày càng phát trin, m ra mt k nguyên mi v
“Internet vn vt”, các hoạt động mua sm trên nn tng mạng cũng hoàn toàn được thúc
đẩy, song còn nhiu vấn đề phát sinh, nht chính sách qun ca các nn tng mua
sm trc tuyến. Nghiên cu này nhằm đánh giá ảnh hưởng ca chính sách qun lý ti ý
định mua hàng của người tiêu dùng trên nn tng TikTok thông qua nghiên cứu định
ng. Nghiên cứu định lượng chính thức được thc hin nhm kiểm định các gi thuyết
nghiên cu da trên b s liệu được thu thp t 245 người s dng TikTok (với phương
pháp nghiên cu và x lý d liu trên SPSS). Kết qu phân tích d liu đã chỉ ra 3 yếu
t ảnh hưởng cùng chiu Chính sách quyền riêng bảo mt, Cm nhn v tính hu
ích, Nim tin v nn tng tới ý định mua hàng của người tiêu dùng trên nn tng TikTok.
Trong đó, yếu t Nim tin vào nn tng chịu tác động ca Chính sách truyn thông
hi, Chính sách hoàn tr hàng Cm nhn tính hu ích. T kết qu đạt được, nghiên
cứu đề xut mt s hàm ý chính sách nhm ci thin hoạt động qun ca TikTok làm
tăng sự tin tưởng của người tiêu dùng vào nn tng và mua sm nhiều n trên nn tng
này.
T khóa: Chính sách ca nn tng, quản lý, TikTok, ý định mua hàng
1. Gii thiu
Cuc cách mng công nghip ln th (CMCN 4.0) đã đánh dấu một bước tiến phát
triển vượt bc v khoa hc ca thế gii. Khoa hc công ngh phát triển đồng nghĩa với vic m
ra mt k nguyên mi v vic làm tt c mi th t xa, không ngoi tr vic mua sm. Hin
nay, xu hướng s dng các công ngh để mua sm trc tuyến đã đang phát triển nhanh chóng
nhất đối vi nhng nn tng mi xut hiện điển hình như TikTok. Bản cht ca TikTok
mt ng dng gii trí, song nn tng này không ch cung cp nhng video gii trí còn mt
nn tảng để người tiêu dùng thoi mái mua sm. Tuy ch mi xut hin vào những tháng đầu
của năm 2018, nhưng đến nay s ợng người s dng và mua hàng trên TikTok không h kém
cnh so vi nhng nn tảng tương tự. Vic công nhận phương tiện truyn thông xã hội như một
kênh truyền thông liên quan đã được ngày càng tăng bởi các công ty ngưi dân (Wang
Zihan 2022).
Để to nên s thành công cho TikTok bây gi, hoạt động qun của TikTok đóng vai
trò không h nhỏ. Các chính sách mà TikTok đưa ra không chỉ phi phù hp vi doanh nghip
mà còn phải đáp ứng được nhu cu v độ tin cy và an toàn khi mua sm của người tiêu dùng.
492
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ KINH T VÀ XÃ HỘI TRONG MÔI TRƯỜNG S LN TH 3
Theo thng kê mùa l hội năm 2023 của TikTok, 69% người dùng Vit Nam ưu tiên xem video
dng ngắn để tìm hiu v sn phm và dch vụ. Trong đó, 84% người dùng b thuyết phc mua
sn phm dch v của thương hiệu. Điều này chng t TikTok phi tìm hiu rõ tâm ca
người dùng mi có th đưa ra những chính sách qun lý phù hp với đại đa số người dùng trên
nn tng.
Vic nghiên cu các chính sách qun ca TikTok ảnh hưởng tới ý định mua sm
của người tiêu dùng vô cùng quan trng. Bởi đây là một trong những điều kin cần giúp người
tiêu dùng thc hin mua sm mt cách d dàng, an toàn hiu qu. Bên cạnh đó, việc m hiu
các chính ch qun ca TikTok còn h tr TikTok hoàn thiện hơn về các chính sách ca
mình phc v cho người tiêu dùng tốt hơn. Vì vậy, nghiên cứu này làm rõ được các chính sách
qun lý ảnh hưởng ti vic quyết định mua sm của người tiêu dùng TikTok.
2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cu
2.1 Cơ sở lý thuyết
Trong các nghiên cu v ý định hành vi, thuyết hành vi d định (Theory of Planned
Behavior TPB) của Ajzen được vn dng rt ph biến. Lý thuyết này cho rằng ý định hành vi
chịu tác động ca ba yếu t là thái độ đối vi hành vi, chun mc ch quan và nhn thc kim
soát hành vi. Trong đó, thái đ mức độ đánh giá tích cc hay tiêu cc ca một nhân đi
vi vic thc hin hành vi, chun ch quan là áp lc t phía xã hội như kỳ vọng, quan điểm ca
người thân, đồng nghip, bạn bè… Còn nhận thc kim soát hành vi cm nhn v s d dàng
hoặc khó khăn trong việc thc hiện hành vi đó. Theo đó, nhận thc ca mi cá nhân khác nhau
s kim soát hành vi mà h thc hiện trong môi trường mng xã hi.
Mô hình chp nhn công ngh (Technology Acceptance Model Mô hình TAM) (1986)
ca Davis giúp d đoán khả năng chấp nhn ca mt công c và xác định các sửa đổi phải được
đưa vào hệ thống đ làm cho được người dùng chp nhn. hình chp nhn công ngh
TAM quy định rng vic s dng công c công ngh mới được c định bởi ý đnh hành vi,
nhưng mặt khác, ý định hành vi được xác định bởi thái độ của người đó đối vi vic s dng
công c đó và bởi nhn thc của người đó về tính hu ích ca công c. Nhn thc hữu ích được
định nghĩa là mức độ mà một người tin rng vic s dng mt công ngh mi s ci thin hiu
sut của mình. Theo Davis, thái đ ca mt nhân không phi là yếu t duy nht quyết định
vic anh ta s dng mt h thng, còn dựa trên tác động của đối vi hiu sut ca anh
ta.
2.2 Các nghiên cứu liên quan đến đề tài
Các nghiên cứu về vai trò tầm quan trọng của các chính sách đến hiệu quả của các hoạt
động quản lý và kinh doanh, được xem xét trên nhiều lĩnh vực đa dạng với phạm vi khác nhau:
Trên lĩnh vực quản kinh doanh quốc tế, theo Martin Meyer cộng sự (2023), Nghiên
cứu về chính sách thương mại điện tử và kinh doanh quốc tế”, nhấn mạnh sự phát triển nhanh
chóng của chính sách thương mại điện tử trong kinh doanh quốc tếkêu gọi hội nhập sâu hơn
chính sách thương mại điện tử vào nghiên cứu kinh doanh quốc tế. Theo Nitish Singh và cộng
sự (2022), “Quốc tế hóa dựa trên nền tảng của các doanh nghiệp nhỏ hơn: Vai trò của chính
sách chính phủ”, nhận thấy rằng các biện pháp can thiệp của chính phủ có ảnh hưởng tích cực
to lớn tới quá trình quốc tế hóa dựa trên thương mại điện tử của các doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Trong nh vực quản kinh doanh doanh nghiệp, theo Ruofo Wang (2020), “Quản lý tăng
493
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ KINH T VÀ XÃ HỘI TRONG MÔI TRƯỜNG S LN TH 3
trưởng kinh doanh trên nền tảng: với trường hợp TikTok”, ba nhân tố giúp nền tảng TikTok
ngày càng phát triển đó là thiết lập được hình trao đổi, quản cộng đồng những người sáng
tạo nội dung để tạo điều kiện đổi mới nội dung trên nền tảng này và quản lý quan hệ đối tác để
đạt doanh thu. Để quản lý kinh doanh nền tảng sao cho tạo ra nhiều giá trị hơn và thu hút được
nhiều người dùng hơn, một loạt chiến lược đã được TikTok đưa ra trong quá trình quản lý nền
tảng như phát triển các tính năng cần thiết, xây dựng các chiến dịch tiếp thị độc đáo và cải thiện
trải nghiệm người dùng.
Các nghiên cứu vvai trò tầm quan trọng của các chính sách đến thái độ hành vi
của người dùng:
Các tác giả Rebecca Scharlach, Blake Hallinan Limor Shifman (2023), “Nguyên tắc
quản trị: Nêu rõ các giá trị trong chính sách nền tảng truyền thông xã hội”, nhận thấy rằng các
chính sách quyền riêng tư, bảo vệ dữ liệu nhân, các điều khoản dịch vụ được các nền tảng
ưu tiên cải thiện để phục vụ người dùng lợi ích của hội, nhằm mang đến những trải nghiệm
“tốt hơn”, “thuận tiện hơn”. Hongfei Cai cộng s(2022), “Chính sách quảng cáo của TikTok
tại thị trường Trung Quốc tác động đến thị trường quảng cáo kinh tế Internet của Trung
Quốc”, nhận thấy chính sách quảng cáo của Tiktok đóng một vai trò rất lớn trong việc củng cố
vị trí đầu sỏ trong ngành công nghiệp mạng của Trung Quốc. Saadia Nemmaoui, Mohamed
Baslam Belaid Bouikhalene (2023), “Điều kiện bảo mật thay đổi ảnh hưởng đến lựa chọn
của người dùng thu nhập của nhà cung cấp dịch vụ”, nhận thấy rằng việc người dùng đọc
các điều khoản sử dụng chính sách quyền riêng sẽ ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
dịch vụ của người dùng, tức nh vi sử dụng nền tảng của họ. Bart Custers, Simone van der
Hof Bart Schermer (2014), Kỳ vọng về quyền riêng của người dùng mạng hội: Vai
trò của sự đồng ý hiểu biết trong Chính sách quyền riêng tư”, chỉ ra rằng rất nhiều sự
tương ứng giữa các chính sách quyền riêng tư mong đợi của người dùng. Theo Yue Pan
George M. Zinkhan (2006), “Khám phá tác động của việc công bố chính sách về quyền riêng
tư đối với niềm tin của người mua hàng trực tuyến đối với nhà bán lẻ điện tử”, người tiêu dùng
có khả năng phản hồi tích cực hơn đối với một trang web mua sắm có thông báo về quyền riêng
được nêu ràng so với trang web không thông báo đó, đặc biệt khi rủi ro về quyền
riêng cao. Nhiều nghiên cứu khác cho thấy mối quan hệ tích cực giữa nhận thức của người
dùng về quyền riêng đến niềm tin ý định mua hàng của họ (Muhannad Ayyash, 2023;
Phạm Thị Huyền và cộng sự, 2023).
2.3 Phát trin gi thuyết
Liên quan đến các chính sách về truyền thông, các kết quả được đưa ra xu hướng khác
nhau. Hongfei Cai cộng sự (2022) cho rằng các chiến lược quảng cáo định giá được
TikTok sử dụng hiệu quả tác động đến việc củng cố vị trí của TikTok trên thị trường
Trung Quốc. Mặt khác, Zhaohua Wang và cộng sự (2017) lại nhận thấy rằng môi trường chính
sách tuyên truyền trên phương tiện truyền thông không c động đáng kể đến mức sẵn
sàng chi trả của người dân. Hiện nay cũng chưa nhiều nghiên cứu đo lường mối quan hgiữa
chính sách truyền thông xã hội của nền tảng đến niềm tin của người dùng. Từ những nhận định
trên, giả thuyết H2 được đưa ra: H2: Chính sách về truyền thông hội tác động tích cực
lên niềm tin vào nền tảng của người tiêu dùng trên nền tảng mạng xã hội.
Nghiên cứu của Urvashi Tandon, Amit Mittal Sridhar Manohar (2019) khẳng định
rằng chính sách hoàn trcó mối quan hệ tích cực đáng kể với niềm tin. Với mức tải cao nhất,
494
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ KINH T VÀ XÃ HỘI TRONG MÔI TRƯỜNG S LN TH 3
chính sách hoàn trả tự do công bằng ý nghĩa quan trọng đối với mua hàng trực tuyến.
Nghiên cứu của Yu Wang (2008) khẳng định rằng chính sách hoàn trả dẫn đến sự hài lòng
của khách hàng giúp cải thiện lợi nhuận của cửa hàng trực tuyến. Xiaolin Li cộng sự
(2019) nhận thấy rằng chính sách hoàn trả thoải mái một trong hai tín hiệu hiệu quả thể
tăng khả năng mua hàng của khách. Từ những nhận định trên, giả thuyết H3 được đưa ra: H3:
Chính sách hoàn trả hàng tác động tích cực lên niềm tin vào nền tảng của người ng trên
nền tảng mạng xã hội.
Theo Maggie Harrigan và cộng sự (2021), nhận thức về tính hữu ích được chỉ ra có mối
quan hệ tích cực đến cảm nhận, niềm tin của người dùng và ý định mua hàng trên mạng xã hội.
Nhận định này cũng được hỗ trợ bởi nền tảng của TAM, đề cập rằng ảnh hưởng trực tiếp
giữa sự hữu ích nhận thức và ý định hành vi (Davis, 1989). Theo Muslim Amin, Sajad Rezaei,
Maryam Abolghasemi (2014), “Sự hài lòng của người dùng với trang web trên thiết bị di động:
tác động của nhận thức tính hữu dụng (PU), nhận thức tính dễ dàng sử dụng (PEOU) niềm
tin”, nhận thấy mối quan hệ tích cực giữa nhận thức tính hữu dụng với niềm tin của người
dùng di động. Đặc biệt, nhận thức tính hữu ích còn được coi yếu tố dự báo chính cho niềm
tin. Nicholas Wilson cùng cộng sự (2021) khi nghiên cứu đã nhận thấy rằng cnhận thức về
tính hữu ích và nhận thức về tính dễ sử dụng đều có tác động đáng kể đến sự hài lòng, niềm tin
lòng trung thành của khách hàng trong ngành công nghiệp máy tính của Trung Quốc. Từ
những nhận định trên giả thuyết H1 và H4 được đưa ra: H1: Cảm nhận tính hữu ích của nền
tảng tác động tích cực đến niềm tin của người dùng; H4: Cảm nhận tính hữu ích của
nền tảng tác động tích cực đến ý định mua hàng của người dùng.
Người tiêu dùng đang ngày càng quan tâm đến vấn đề về quyền riêng bảo mật khi
tham gia các nền tảng mạng xã hội. Một nghiên cứu của Yankelovich Partners cho biết 90% số
người được hỏi cảm thấy rằng quyền riêng tư là mối quan tâm cấp bách nhất khi mua sắm trực
tuyến, đánh giá quan trọng hơn giá cả (EPIC Alert 2000). Theo Yue Pan George M.
Zinkhan (2006), người tiêu dùng có khả năng phản hồi tích cực hơn đối với một trang web mua
sắm có thông báo về quyền riêng tư được nêu rõ ràng so với trang web không có thông báo đó.
Việc thiếu vắng hoặc chính sách quyền riêng và bảo mật không được trình bày ràng, dễ
thấy như những website “điển hình” khác có thể khiến khách hàng hạn chế thực hiện các hành
vi mua sắm trên nền tảng. Từ những nhận định trên, giả thuyết H5 được đưa ra: H5: Chính
sách quyền riêng bảo mật tác động tích cực đến ý định mua hàng của người tiêu
dùng trên nền tảng mạng xã hội.
Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng niềm tin tác động tích cực đến ý định mua hàng của
người dùng (Chen & Shen, 2015; Hajli, 2015; Kim & Park, 2013; Lu, Fan & Chu, 2016; Nguyễn
Hồng Quân và Trần Thị Hiền, 2022). Từ đó, giả thuyết H6 được đưa ra: H6: Niềm tin vào nền
tảng tác động tích cực đến ý định mua ng của người tiêu dùng trên nền tảng mạng
hội.
495
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ KINH T VÀ XÃ HỘI TRONG MÔI TRƯỜNG S LN TH 3
Mô hình nghiên cứu đề xuất:
3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu y sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, cụ thể thực hiện bằng
phương pháp khảo sát thông qua bảng câu hỏi. Đối tượng khảo sát: nhóm đối tượng từ 16 tuổi
trở lên đã từng mua hàng trên Tik Tok. Sau khi sàng lọc 250 phiếu khảo sát được phản hồi,
nhóm nghiên cứu loại bỏ 5 phiếu vì các bảng hỏi có nhiều giá trị khuyết, còn lại 245 phiếu hợp
lệ. Dữ liệu được nhập liệu, làm sạch bằng phần mềm Excel và xử lý bằng SPSS 23. Từ đó, xác
định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua hàng của người tiêu dùng. Các biến quan sát được
đo lường bằng thang đo Likert năm mức độ, cụ thể như sau: 1 Hoàn toàn không đồng ý; 2
Không đồng ý; 3 – Bình thường; 4 – Đồng ý; 5 Hoàn toàn đồng ý.
Bảng 1: Thang đo các khái niệm nghiên cứu
Ký hiu
Nhận định
Nhóm tác gi
Chính sách quyền riêng tư và bảo mt (RB)
RB1
Chính sách quyền riêng tư và bảo mt tt
Yue Pan và George
M. Zinkhan (2006)
RB2
Chính sách được viết rõ ràng, d hiu
RB3
Quá trình thu thp và x lý tt
RB4
Quá trình qun lý thông tin cá nhân tt
RB5
D liệu mua hàng được bo mt tt
Chính sách truyn thông xã hi (TT)
TT1
Chính sách v truyn thông xã hi thu hút
Carla J. Berg và
cng s (2023);
Wang và cng s
(2017)
TT2
Sn phẩm được qung cáo bi KOL, KOC có sc nh
hưởng ln
TT3
Ni dung qung cáo lành mạnh, rõ ràng, đáng tin cy
TT4
Môi trường truyn thông lành mạnh và đáng tin cậy
TT5
Chính sách v truyn thông xã hội đầy đủ và cht ch.
Chính sách hoàn tr (HT)