1. Vì sao nói não càng dùng càng thông minh?
i nói: "Não n u đ c dùng nhi u, các t ề ườ ế ượ
ẽ ị ế ọ
bào não s b ch t", "não dùng nhi u ề ế ơ ở i càng đ ể ượ ạ ộ
ầ ơ ể ườ t ỷ ế
ậ i có kho ng 14 t ả i. Có nhà khoa h c tính toán r ng, v i m t ng ớ ườ
ằ i 1 t ườ ố ; nh v y là còn kho ng 80- ỉ ỷ ướ ầ ộ ư ậ ậ , các b ph n trong c th ng ườ ả ờ ầ c dùng càng phát tri n, não cũng bào th n kinh, còn g i là th n kinh nguyên, d s c ư ứ ọ i s ng 100 tu i, ổ ả
ọ c s d ng ch trên d c s d ng. ượ ử ụ ư ượ ử ụ
ộ ậ ở ự ậ ổ ế ủ bào th n kinh não đ bào não ch a đ ố ế ộ
ng tr ng thái ho t đ ng, t ế
ậ ơ bào t, khi n cho não càng phát tri n, tránh ố ẽ ờ
ng t ưỡ nh ng ng ớ ườ
ư ộ ỗ c các thông tin kích thích, th m chí không đ ượ ẽ ẽ ậ ế ạ ỉ
ữ ổ
i 20-70 tu i cho th y, nh ng ng ự ư c ngoài trên nh ng ng ờ ườ ổ ế ẫ
i suy nghĩ, vi c gì cũng ch c l i cho qua thì t ấ ữ c năng l c t ượ ậ ưỡ n ứ ở ướ ộ ữ i lao ườ duy ỷ ệ l ệ ạ
ề
ơ ể ạ ệ
ề ả ơ ể ế ủ ạ
ể ấ
ừ ạ ỉ t nhiên cũng không phát tri n m nh. Vi c duy trì ho t đ ng c a não s giúp gi ệ i già ủ ỏ ủ ạ ộ ủ
nh sinh lý, tâm lý, môi ườ ẩ ả ự ả ữ
ộ i dùng não s có m t ườ ẽ ỏ
ạ ộ ứ ạ ng l n nhau gi a các nhân t ẫ ố ư c thói quen hay dùng não và gi ượ ộ ố ế ộ t, có th khi n cho ho t đ ng và cu c s ng tinh th n luôn sinh đ ng ưở i già duy trì đ ể ườ ạ ạ ộ ầ ố
ườ ự ậ ấ ộ ọ
i già i càng nh th . Chúng ta nên t p thành thói ư ế ẽ ố ế ậ ồ
Có ng s tr nên ch m ch p". Cách nói này không có c s khoa h c. ẽ ở Trên th c t ự ế v y. Não ng ậ dùng cho c đ i ng s t ố ế 90% s t "S s ng là i sinh v t. Các b ph n c s v n đ ng", đó là quy lu t ph bi n c a gi ự ố ậ ớ th ng i hay dùng não, ng i n u dùng thì nhanh nh y, không dùng thì suy lão. ể ườ ế Ở ườ ạ ch c ch n não s nhanh h n vì m ch máu não th ạ ộ ơ ắ ắ ạ ở ạ ườ th n kinh não nh đó mà đ c nuôi d ể ượ ầ ế i, c l c s suy thoái s m. Ng đ i không quen dùng não đ suy nghĩ, ể ượ ạ ở ữ ượ ự vì đ i não ít đ c kích thích, nên s suy ạ ậ ượ lão s m. Gi ng nh m t c máy, n u gác l i không dùng s mau hoen g , hay v n hành ớ ố thì s tr n tru. ẽ ơ M t nghiên c u ộ đ ng trí óc trong m t th i gian dài thì đ n tu i 60 v n duy trì đ ộ i l nhanh nh y; còn nh ng ng ườ ườ s m suy lão não tăng lên r t nhi u. ấ ớ Ngoài ra, vi c dùng não nhi u còn giúp ngăn ng a lão hóa c th . Đ i não là "b t ộ ư l nh" ch huy c c th . N u đ i não ch m ch p thì công năng sinh lý c a các c quan ơ ậ ệ ữ khác t ạ ẽ v ng và thúc đ y ho t đ ng c a các c quan khác. Tình tr ng s c kh e c a ng ơ ữ luôn là k t qu s nh h ế ng... Ng tr tr ng thái tâm lý t và sung mãn. "Hay dùng não s làm ch m s suy lão", đó là m t nguyên lý r t khoa h c. Ng còn nh th , hu ng h thanh, thi u niên l ư ế ạ t là chăm dùng não, th o dùng não. quen t ố ạ
2. Khai thác bán c u não ph i có l i gì? ầ ả ợ
ộ ấ ậ ườ ấ ủ ệ ố
ạ ễ ỏ ả ầ ừ ả
ấ ỏ ạ i đ ườ ượ ự c chia thành nhi u khu v c khác nhau, m i khu v c ự ề
ườ ng ứ ả ầ
ể ệ ả ớ
t h n bán c u não ph i. Đi u đó có th liên quan v i vi c đa s nhân lo i ạ ủ ả ố ầ ậ ả
ề ầ
ộ ơ ủ ố ệ ả ầ
ừ i là b ph n cao c p nh t c a h th ng th n kinh trong c th . Nó t ng V não ng ơ ể ng bi n ế l tr i qua quá trình di n bi n hàng trăm, hàng v n năm, t ng nh y v t t ọ ừ ượ ế thành ch t. V đ i não ng ỗ có m t ch c năng nh t đ nh. Theo các k t qu nghiên c u, bán c u não trái th ế ấ ị ứ ộ phát tri n t ề ầ ể ố ơ thu n tay ph i (trung khu ch huy s v n đ ng c a các chi bên ph i là bán c u não ự ậ ỉ trái). Do đó, mu n khai thác đ c nhi u h n ti m l c c a c hai bán c u não, chúng ta ự ủ ả ề ượ ph i coi tr ng vi c khai thác công năng c a bán c u não ph i. ả i có thói quen dùng tay ph i đ vi Trong cu c s ng, đa s ng t, c m đũa ho c làm ả ể ế ầ ọ ộ ố ố ườ ặ
ệ ể ế
ng tìm cách u n n n. Th c ra đi u đó hoàn toàn không c n thi ố ế ề ố ẹ ấ ườ t ch , c m đũa ho c ặ ữ ầ ầ ng dùng tay trái đ vi ướ ự
t, tính toán, t t. duy và phán ư
ậ ả ầ ề ặ ặ
ữ
ả ề ố ớ ầ ẩ ế ư ế
ự c g i là "bán c u u th ", còn ậ ạ ả ấ ể ượ ọ
c thông tin h n đ ầ ư ể
i, ủ
ng thông tin mà đ i não ng ươ ượ ể ạ ạ
ế ầ i ti p thu đ ườ ế ả ả ạ ặ ố
ả ề ế
ợ ụ ủ
tu i còn th . Đ ng th i v i vi c b i d ề
ầ ủ ề ơ ồ ọ ờ ớ ồ ưỡ ừ ổ ẹ ầ ỹ
ế ằ ữ
ả ề ạ ử ụ ữ ệ ạ ộ
ấ ả ả ấ
vi c. Khi b m th y con mình có xu h làm vi c thì th ắ ệ Bán c u não trái có vai trò chính ch huy các m t nói, vi ỉ ế ầ đoán, còn bán c u não ph i ch đ o v các m t nh k năng khéo léo, m thu t, âm ư ỹ ủ ạ ỹ nh c, tình c m, lòng say mê và óc th m m ... Đ i v i nh ng ng i quen dùng tay ỹ ườ ph i, r t nhi u thông tin liên ti p đ a đ n bán c u não trái, thúc đ y và tăng c ng s ườ ẩ phát tri n công năng c a nó (vì v y, bán c u não trái đ ầ ủ ế bán c u não ph i ít nh n đ ượ c g i là "bán c u y u th "). Ng c ơ ượ ọ ậ ượ ả ầ ầ ả ẽ i quen làm vi c b ng tay trái, công năng c a bán c u não ph i s l nh ng ng ệ ằ ườ ạ ở ữ c phát tri n m nh h n. Đ ng nhiên, l ượ ơ ụ không ph i toàn b do tay trái ho c tay ph i t o ra mà đa s do các khí quan c m th ộ khác truy n đ n. i d ng đ y đ ti m năng, công năng c a não, ta nên tranh th giáo Đ phát huy và l ủ ể ự ư ng cho các em v năng l c t d c cho con t ệ ồ ưỡ ụ ể duy logic, cha m ph i coi tr ng b i d ng s phát tri n k năng cho chúng. C n đ ể ự b ng tay chân đ cho con tham gia nhi u d ng ho t đ ng, làm nh ng đ ng tác tinh t ể ộ ạ ộ hu n luy n các em s d ng hai tay m t cách linh ho t. Nh ng em bé quen dùng tay ph i càng ph i chú ý rèn luy n c tay trái đ kích thích, làm h ng ph n công năng bán ư ể c phát tri n toàn di n c u não ph i, khi n cho trí l c c a con đ ệ ượ ầ ệ ả ự ủ ể ế ả
c phân công nh th nào? 3. Các b ph n c a đ i não đ ộ ậ ủ ạ ượ ư ế
ậ ậ ứ
ộ ậ ả ộ ậ ủ ạ ộ
ố ữ ộ ộ ố
ầ ề ậ ẫ
ơ ệ ể
ư
ẫ ế ả ả
ươ
ứ ng nghiêm tr ng. Bulopka nghiên c u ti p 8 b nh nhân t ế c k t qu nh nhau. Khu v c này v sau đ ự
ạ ề ế ộ ạ ườ ở
ữ ể
ượ ấ ọ ở
ươ
ng t
c M xây d ng đ c. Lo i b nh này do v trí ị ủ ế ấ ng s t v i quy mô l n, ớ ở ự ữ ắ ớ ướ ỹ
ỹ
ỡ ườ
. ự Porment (mi n ề ng s t tên là Keyci. B m sinh anh ta hi n lành, ề ẩ i khác. M t hôm, khi dùng thanh s t đ tra thu c n , không ắ ể ố ổ ầ ố ổ
ng sang bên trái đ u, làm cho ướ ầ
ộ ố ế ng s phía tr ề ọ ọ
Các b ph n khác nhau c a đ i não đ u có ch c năng riêng, có b ph n qu n th giác, ả ề ộ ị b ph n qu n thính giác, b ph n qu n ti ng nói, b ph n qu n t ự ạ ộ duy.. S ho t đ ng ế ậ ả ư ả ộ hài hòa gi a các b ph n này s kh ng ch toàn b cu c s ng c a chúng ta. ủ ế ẽ ộ ộ ệ i ph u th n kinh Pháp Bulopka ch n đoán và đi u tr cho m t b nh Năm 1861, nhà gi ẩ ả ị nhân nói khó khăn. B nh nhân này có th nghe hi u đ c, c quan phát âm không có ể ượ c m t âm nào khác. Sáu ngày sau, b nh gì nh ng ngoài âm "tan" ra không th nói đ ộ ượ ệ ể ị ổ ph n não bên trái trán b t n b nh nhân b ch t. K t qu gi i ph u não ch ng t ầ ỏ ị ế ệ ng t th và đ u nh n ậ ệ ứ ọ ự ươ ề đ c g i là "khu v c Bulopka". M y năm ự ượ ọ ề ả ư ượ ế ấ sau, m t bác sĩ ng i Áo tên là Venik đã phát hi n m t d ng tr ng i v ti ng nói ệ ộ đ n, ng pháp không sai nh ng khác. B nh nhân này có th phát âm rõ ràng các t ư ừ ơ ệ gi ng nói r t ng ng, không ai nghe rõ đ trán c a đ i não ạ ệ ủ ạ ọ ng. Hai khu v c này là khu v c chính c a ti ng nói. (khu Venik) b t n th ự ự ị ổ S tìm hi u v ch c năng vùng trán c a đ i não là m t s ki n b t ng t ủ ạ ể ờ ươ ộ ự ệ ề ứ Gi a th k 19, khi n ườ ự ế ỷ Đông b c M ) có m t công nhân đ ắ ườ ộ ắ vui tính, hay giúp đ ng ộ may m t đ m l a b t ng r i vào làm thu c n tung. Lúc đó, đ u Keyci đang h i ơ ờ ơ nghiêng, ti ng n h t thanh s t thúc lên bên trái trán, h i ta x ươ ườ ng c nhiên là sau khi t nh d y, anh ta v n không m t c m giác và v n đ ng bình ẫ ạ ắ ng nghiêm tr ng. Keyci hôn mê. Đi u làm cho ng ấ ả ử ấ ổ ấ c b th ướ ị ươ ậ ỉ ậ ộ
ở ầ ư ườ ổ ấ
i ng o ạ ấ ế ầ ộ
c gi mãi cho đ n cu i đ i. B nh tình đó khi n các nhà khoa h c nghi ng r ng, ế ữ ố ờ
ệ ậ ế ớ ị ọ t v i tính cách và năng l c t ự ư
ng dùng ph ộ ả ươ ườ ế ỷ ắ ỏ
ậ ứ ể ữ
ậ ẫ ộ ộ ệ
ồ
ẫ ẫ ự ng pháp c t b khu h i mã (m t khu v c ổ i Canada làm ph u thu t này cho m t b nh nhân 27 tu i, ả ặ i gây nên m t h u qu n ng ộ ậ ộ ư c khi ph u thu t, nh ng ậ
ỉ ớ ờ ộ ắ ệ
ườ i ớ ệ ể
ầ
ổ ể ậ ư ấ ỉ
c vi c gì khác n a. Tình hình đó kéo ả ệ ữ ượ
ổ ớ ủ ườ
ng t ng thì th giác s có v n đ , khu v c não qu n lý ự ẽ ề ả
ế ị ng s gây tr ng i cho v n đ ng. ạ
t v i khu h i mã. ậ ế ớ , n u não ch m b t n th ươ ẩ ự ế ẽ ị ổ ộ ọ ể ớ
ấ ậ ộ ộ ỹ ẫ ở ộ ọ ươ ầ
ự ề
d ổ ủ ạ ậ ủ ự ằ
ạ ộ bào th n kinh ho t đ ng ụ ắ ớ ư ụ ộ
ng tiêu hao gluco càng nhi u. K thu t PET l ồ t, t ế ế ậ ề
ể ể ủ ấ
ượ ạ bào th n kinh, t ầ ừ ể
ự ư ả
ự ạ ự ề ạ ấ ệ ộ ố ợ ể ề ớ
ụ ể
ệ ẫ ơ
ỉ ể ể ủ ạ ồ
ự ở
, ho t đ ng c a não cũng khác.
ừ ủ ữ ữ
ủ ế ứ ế
ế ề ộ ả
ng thì chúng ta ế ấ ủ ố ươ ị ổ ữ
th ng. Nh ng d n d n, tính cách anh ta thay đ i r t rõ. Keyci tr thành ng ườ m n, ngang tàng, cô đ c, không quan tâm đ n ai, hành vi r t quái d . Tính cách này ạ đ ượ ờ ằ ế ph n não vùng trán có liên quan m t thi duy c a con ầ ủ i.ườ ng Gi a th k 20, các bác sĩ th ữ trong não có hình gi ng h i mã) và khu não lân c n đ ch a ch ng đ ng kinh. Năm ố ả ng 1953, bác sĩ Month li ơ ơ ườ c b nh đ ng kinh, nh ng đ ng th i l qu nhiên ch a đ ờ ạ ư ữ ượ ệ ả c trí nh nh tr đ n khác. Đó là tuy b nh nhân v n gi ớ ư ướ ữ ượ ệ ề c trong m t th i gian r t ng n. Ví d , sau khi nói chuy n v i ng anh ta ch nh đ ụ ấ ớ ượ khác, anh ta li n quên ngay, không th nh n i đã nói chuy n v i ai; th m chí anh ta ớ ổ ề c mình đang t đ đâu, vì sao l không bi i đây. Anh ta h u nh m t hoàn toàn khái ạ ở ở ế ượ ộ t rõ mình bao nhiêu tu i. Vì v y, anh ta ch có th làm m t ni m v th i gian, không bi ậ ế ề ờ ệ s đ ng tác đ n gi n, t c th i và không làm đ ờ ơ ứ ố ộ dài 28 năm (đ n năm 1981) v n không có gì thay đ i. Rõ ràng trí nh c a con ng i có ẫ ế liên quan m t thi ả T ị ổ ươ s v n đ ng n u b t n th ự ậ ở ươ M y năm g n đây, các nhà khoa h c còn phát minh m t k thu t m i, có th không ầ ấ ậ ứ c n m h p s , không c n gây t n th ng não mà v n có th ti n hành nghiên c u ể ế ầ ch c năng các khu v c khác c a đ i não. Đi u đó đã làm nh n th c sâu thêm v ch c ề ứ ứ ậ ứ ng (PET) năng c a các khu v c. K thu t ch p c t l p b ng lu ng chi u đi n t ệ ử ươ ế ỹ chính là m t trong nh ng ng d ng đó. Nh ta đã bi ữ ứ ầ càng m nh thì l i d ng nguyên lý này, ỹ ạ ợ ụ thông qua các ho t th đ xác đ nh tình hình h p thu và đào th i đ ng gluco c a các ị ả ườ t đó mà hi u ho t đ ng c a các khu v c đ i não. ế ủ ạ ộ Các nghiên c u cho th y, các khu v c c a đ i não tuy có s phân công khác nhau ứ ự ủ ạ nh ng khi th c hi n m t công năng nào đó thì ph i có nhi u khu v c cùng tham gia. ự Các khu v c s ph i h p v i nhau đ hoàn thành nhi u d ng công năng khác nhau. ự ẽ Công năng ti ng nói là m t ví d có tính tiêu bi u. ộ ế Nhà nghiên c u đ cho ng i thí nghi m t nh táo, v n nghe, nhìn, nói các đ n âm khác ứ ể ườ ng pháp PET đ ki m tra ho t đ ng c a đ i não. K t qu nhau, đ ng th i dùng ph ả ươ ờ ế ạ ộ các khu v c không gi ng nhau. Đ c bi c khi nghe, nhìn và nói quan sát đ t, khi nói ượ ệ ặ ố m t đ ng t hay danh t i th o hai ngôn nh ng ng ạ ủ ừ ừ ộ ộ ạ ộ ườ Ở ữ ng , đ i v i nh ng danh t c a hai ngôn ng có cùng hàm nghĩa, khu v c não ch a hai ứ ữ ố ớ ự th ti ng cũng khác nhau. H n n a, tuy ch c năng ti ng nói ch y u là do não trái ứ ế ơ ữ kh ng ch , nh ng khu v c t ng ng c a não ph i cũng tham gia kh ng ch v đ ự ươ ứ ư ủ ố cao th p c a gi ng nói. Vì v y, m t khi nh ng khu v c này b t n th ộ ậ ọ không th di n đ t ti ng nói m t cách sinh đ ng đ ự c. ượ ạ ế ể ễ ộ ộ
4. Có ph i não l n h n là thông minh h n không? ớ ơ ơ ả
i nói, ai não to thì ng ớ ư ườ
ữ ườ ườ ư
ơ ố ậ ươ ậ ủ ớ ộ
i đó thông minh. M i nghe thì hình nh câu nói này có ng là nh ng con v t thua kém ườ i, ỏ ề i.
ờ ườ ườ ấ ủ
ậ ủ c v i con ng ượ ớ ấ ự ủ
ư ượ n ng ớ
ọ ầ ấ ị
ắ ư ạ ộ ủ
i v ườ ượ ng não ch ộ ừ n B c Kinh là 1075 g, c a ng tr em v a sinh ra, tr ng l ượ
ể ọ ự ọ ủ ắ ủ ủ ạ i nh ng v n còn m t kho ng cách nh t đ nh. Tr ng l ườ ả ẫ i v i hi n đ i là 1450 g, c a ng ườ ượ ệ i, ườ ở ẻ ặ
ọ ơ ả ạ ề ự ớ ượ i gi m d n xu ng, trình đ trí l c cũng gi m theo. ộ
ớ ấ ủ ụ ả ố não l n là thông minh. ế
ỏ
ả ườ ạ ủ
ả ầ ấ ầ ề ọ ặ ườ ư ớ
ạ ộ
ượ
ượ ng ả ơ ể ọ ế ể
ớ i là 32. ườ
ng não ớ ọ
ư i phát hi n nhi u đ nh lý và công i có não ứ ặ ọ ị
ề i là Tantin (Italy) có não ườ ơ ổ ế ổ ế
ữ ư ấ ộ ọ
ườ ườ ớ
i bình th ỏ ng. ủ ỉ
ứ
ượ
i n i ti ng có não khá nh . Não c a Banzăc, nhà văn n i ti ng Pháp, ch ổ ế ẹ ơ ả ỉ ng não i tr ng thành, n u tr ng l ọ ế ể i không th p h n 900 g s phát tri n ứ ở ườ ưở ủ ữ ớ ự ấ ơ
ọ ng. Theo m t nghiên c u, ng ộ ườ i không th p h n 1000 g, c a n gi ơ ng. ưở
ự ế ề ấ
ế ạ ỏ
ệ ườ bào v não. Đ i não nh ch a ch c t ắ ế ố ng t ắ ế ề
ế ị
ự ể
kiêu t ị ả i có nhi u n p g p, làm tăng di n tích b m t v đ i não , trong não ng ề ặ ỏ ạ bào não đã ít, đ i não ạ ỏ ư ế bào não đã nhi u. Hu ng h s tài trí, thông minh c a con ủ ồ ự ỏ c quy t đ nh b i s giáo d c và rèn luy n. Nh ng b n tr vì não nh ẻ ệ ụ , m t s ít ng ườ i ộ ố ứ ỏ ặ ả ầ đ i, không nên buông l ng h c t p và tinh th n ỏ ự ạ ự
Có ng lý. Loài côn trùng có não bé nh mũi kim nên chúng th so v i đ ng v t có x ng s ng. Não c a mèo, chó và th đ u bé h n não c a ng cho nên chúng không th tranh giành đ ể ườ ng đ i th Con ng ạ c m nh danh là "đ ng tinh khôn nh t c a loài v t" nh có đ i ượ ệ ậ i đ não phát tri n. Trong gi i đ ng v t, trí l c c a loài v c x p hàng đ u ầ ể ườ ượ ế ượ ớ ộ nh ng tr ng l ng não c a chúng cũng còn cách xa so v i con ng i. Tr ng l ng b ộ ượ ọ ườ ủ não c a h c tinh tinh là 420 g, c a đ i tinh tinh g n 500 g, c a ng ằ n g n b ng i v ầ ườ ượ ng bình quân c a não con ng ủ ượ n Lam ng ườ ủ ỉ Đi n là 850 g. Trong xã h i loài ng ề kho ng 390 g. Càng l n lên, não càng n ng thêm, to thêm, trí l c cũng phát tri n cao ả ng não l h n. V già, tr ng l ầ Nh ng đi u này h u nh ch ng t ữ ớ ỏ ư ứ ầ ề t não l n là thông minh. Ví d , não c a loài chu t , không nh t thi Nh ng trên th c t ộ ự ế ư nh h n so v i não th , nh ng trí nh c a chu t v n m nh h n. V tr ng l ng não ớ ượ ơ ộ ẫ ớ ủ ư ỏ ơ i cũng không ph i là lo i đ ng đ u. Não c a cá kình n ng kho ng 7.000 g, thì con ng ả ạ ứ i, nh ng trí l c não c a voi kho ng 5.000 g, đ u n ng g p m y l n so v i não ng ự ặ ấ ề ủ i thua kém con ng c a chúng l i r t xa. M t nhà nhân lo i h c Liên Xô (cũ) đã đ a ra ườ ấ ạ ọ ư ủ ng não x tr ng l ch s bi u th m c đ phát tri n c a đ i não: (tr ng l ọ ể ủ ạ ị ứ ộ ỉ ố ể ng c th . Ch s này càng l n, não càng phát tri n. K t qu : não chu t não)/tr ng l ộ ượ ọ ỉ ố i v là 0,19; não ng n là 7,35; não ng ườ ượ i, ng Trong loài ng i có não l n h n thì thông minh h n chăng? Tr ng l ơ ượ ườ ườ ơ c a Sekhov (nhà văn n i ti ng Nga) là 2012 g. Nh ng m t s danh nhân th gi ộ ố ổ ế ế ớ ủ không n ng. Não Gaox , nhà toán h c Đ c, ng ệ ơ th c toán n i ti ng, ch n ng 1492 g. Nhà th n i ti ng th gi ế ớ ỉ ặ ứ ủ n ng 1420 g. Anhstanh là m t trong nh ng nhà khoa h c vĩ đ i nh t nh ng não c a ạ ặ ông không có gì khác so v i ng M t s ng ộ ố ườ ổ ế n ng 1017 g; não nhà hóa h c Đ c Penlin cũng ch có 1259 g, còn nh h n c não ặ i bình th ng ườ c a nam gi ấ ớ ủ trí l c s không b nh h ự ẽ Trên th c t và tăng thêm s l ố ượ l n cũng ch a ch c t ư ớ i còn đ ng ữ ượ ườ ở ự ạ mà s u mu n có th hoàn toàn yên tâm v t b m c c m đó. T ng t ươ ầ ộ não l n cũng không nên t ọ ậ ớ ph n đ u h ng ngày. ằ ấ ấ