Trang 1
Chương 4
TÍNH CÁCH VÀ LÃNH ĐAO
Sau khi đọc xong chương này bn có th:
.Nm bt được nhng đặc nét tính cách ch yếu ca con người và hiu được s tác
động ca tính cách đến lãnh đạo và các mi quan h trong t chc.
. Khám phá các giá tr cho riêng mình và hiu rõ nhng giá tr y dn đến suy nghĩ
và hành động như thế nào.
. Xác lp các quan đim, gii thích mi quan h gia chúng vi các hành vi lãnh
đạo.
. Nhìn nhn s khác bit trong nhn thc ca mi người và m rng cách tư duy
nhm tăng cường kh năng lãnh đạo
. To nên uy tín cho vic lãnh đạo bng cách theo đui mt mơ ước hay mt ý
tưởng mà bn nung nu và chia s nó vi người khác.
. Chp nhn quan đim tiến trình lãnh đạo luôn biến đổi không ngng
Trang 2
M đầu
Tt c chúng ta đều biết rng con ngưi khác nhau v nhiu mt. Có mt s người
rt ít nói và rt rè trong khi mt s khác li thích đàn đúm;mt s người chín chn
đứng đắn, trong khi nhng người khác li hp tp và thích sng tha mái. Tt c
nhng s khác bit các nhân đó đều nh hưởng đến s tương tác gia lãnh đạo –
phc tùng. S khác bit v tính cách, quan đim, nguyên tc và nhng điu tương
t nh hưởng đến hiu biết ca con người vic con người v nhim v ca mình
như thế nào, h có thích được nói v nhng vic mình làm, hay cách thc h vượt
qua th thách, hay cách thc tương tác vi người khác ra sao. Nhng tính cách và
quan đim ca nhà lãnh đạo, cũng như kh năng h hiu rõ s khác nhau gia các
nhân viên, có th tác động sâu sc đến tính hu hiu ca lãnh đạo. Ngày nay, nhiu
t chc đang s dng các bài kim tra tính cách và tâm lý như là mt phương tin
giúp cho mi người hiu và hp tác vi nhau tt hơn.
chương 2 chúng ta đã nghiên cu mt vài đặc đim v tính cách, nhng phm
cht cá nhân và nhng hành vi được xem là phù hp vi vic lãnh đạo hu hiu.
Chương 3 chúng ta đã nghiên cu thuyết ngu nhiên trong lãnh đạo, trong đó xem
xét mi quan h gia các hành vi ca nhà lãnh đạo vi các tình hung mà h gp
bao gm kh năng ca nhân viên và tác động ca môi trường. Rõ ràng, lãnh đạo
trong t chc va là mt hin tượng mang tính cá nhân va là hin tượng mang
tính t chc. Chương này s nghiên cu sâu hơn v mt cá nhân, xem xét nhng
đặc đim khác bit có th đem đến kh năng lãnh đạo thành công và hu hiu.
Chúng ta s bt đầu bng vic nghiên cu v nhng tính cách và các khía cnh tính
cách liên quan vi nhà lãnh đạo. Tiếp đó s nghiên cu các giá tr tác động đến
hot động lãnh đạo như thế nào, và các quan đim thái độ ca nhà lãnh đạo v
chính mình và v người khác s nh hưởng thế nào đến hành vi. Chúng ta cũng s
nghiên cu s khác bit trong nhn thc, trong đó s bàn tho v các cách tư duy,
ra quyết định và khái nim v ưu thế não. Cui cùng, chúng ta s nghiên cu v
lãnh đạo bng uy tín và lãnh đạo chuyn đổi, hai phong cách lãnh đạo da trên
nhng đặc đim cá nhân ca nhà lãnh đạo
1. TÍNH CÁCH VÀ LÃNH ĐẠO
Mt s người luôn vui v trong mi hoàn cnh, trong khi đó mt s người khác thì
luôn su não hay hung hăng. Để gii thích nhng hành vi này, chúng ta có th nói
“Tính cách ca anh ta vui v”, hay “Tính cách ca cô ta là hung hăng”. Đây là ch
là cách dùng thông dng nht ca khái nim tính cách, và nó liên quan đến cách cư
x ca mi người cũng như cách đánh giá ca người khác v h. Tuy nhiên, để
hiu sâu hơn v tính cách, và tìm hiu mi quan h vi tính cách chúng ta cn mt
khái nim rõ ràng hơn làm xut phát đim nghiên cu.
Tính cách là nhng đặc đim và nhng quá trình không nhìn thy được n sau mt
mô thc tương đối n định v hành vi đáp ng vi các tư tưởng, mc tiêu, hay con
người trong mt môi trường nht định. Nhng nhà lãnh đạo am hiu v s khác
Trang 3
nhau trong tính cách ca mi con người có th s dng s am hiu đó để ci thin
vic lãnh đạo ca h tr nên hiu qu hơn.
1.1. Mô hình ca tính cách
Hu hết mi người đều nghĩ v tính cách dưới dng nhng đặc đim, thc ra, ngay
c chương 2 chúng ta cũng bàn ti các đặc đim liên quan đến lãnh đạo hu hiu.
Tuy nhiên, có rt nhiu đặc đim cá nhân, và đây có thđề tài nghiên cu ca
nhiu lĩnh vc khoa hc khác nhau. Ngay c trên phương din lãnh đạo các nhà
nghiên cu mi ch nghiên cu các đặc đim cá nhân mà h gn cho là có liên
quan đến lãnh đạo hu hiu. Vn đề là, thc cht chúng ta đã nghiên cu được hết
các đặc đim con người hay chưa, và chúng còn có th nh hưởng thế nào đến lãnh
đạo. Trên phương din lãnh đạo, các nghiên cu đã chn lc t rt nhiu các đặc
đim xếp thành 5 khía cnh chính để mô t tính cách- ta có th gi là đặc trưng tính
cách ch yếu. Các đặc trưng tính cách bao gm: hướng ngoi, d hòa hp, tn tâm,
s n định ca cm xúc, và hc hi tri nghim (Hình4. 1) Mi đặc trưng tính cách
này li bao gm nhng đặc đim nht định. Mt người có th có nhng đặc đim
này mc độ thp, va, cao khác nhau.
Thp Hướng ngoi Cao
Trm lng, Rt
rè,
Thu mình
Thân mt,
Mnh m,
Thích giao du
Thp Hòa đồng Cao
Xa lánh, D ni
cáu
Nhit tình
Chu đáo
Tt bng
Thp n định cm xúc Cao
Bun ru, căng
thng, ít t tin
n định, t tin
Thp Tn tâm chu đáo Cao
Bc đồng, , vô
tư
Trách nhim, có th
là ch da,
Định hướng mc
tiêu
Thp Hc hi Cao
Hp hòi, thích
nhng gì đã tri
nghim
Giàu trí tưởng
tượng, ham hiu
biết, ci m vi cái
m
i
Các đặc trưng tính cách
Trang 4
Hướng ngoi (extroversion) bao gm nhng nét tiêu biu và nhng đặc đim nh
hưởng đến hot động nhóm. Tính cách hướng ngoi phn ánh mc độ mà mt
người tr nên thân mt, hòa đồng, thích nói, và s thoi mái trong vic tiếp xúc và
nói chuyn vi người mi gp. Tính cách này cũng bao gm c đặc đim ca s
ham thích địa v. Mt người thích địa v luôn có ý mun qun lý và gây nh hưởng
lên người khác. Nhng người này khá t tin, tìm kiếm quyn lc, thích đua tranh
và rt quyết đoán. Nhng người này thích đảm nhim công vic ca người khác và
thích chu trách nhim v người khác.
Tt nhiên, c s ham thích địa v và s hướng ngoi đều hu ích đối vi mt nhà
lãnh đạo. Tuy nhiên, không phi tt c các nhà lãnh đạo hiu qu đều cn phi
thích địa v và hướng ngoi cao. Bên cnh đó, vic quá ham thích địa v và hướng
ngoi đôi khi còn gây tr ngi đối vi vic lãnh đạo hiu qu nếu nó không phù
hp vi nhng phm cht khác, như s d chu hay tình cm n định.
Hòa đồng (agreeableness) là mc độ mà mt người có th sng vi người khác
mt cách tt bng, hp tác, khoan dung, yêu thương, thu hiu và đáng tin cy.
Mt người lãnh đạo d hòa hp thường nim n, d gn, trong khi nhng người
khó hòa hp hay khó tính, li có v lnh lùng, xa cách, và vô tình. Nhng người d
hòa hp thích kết bn và thường có rt nhiu bn, trong khi nhng người khó hòa
hp thì ngược li.
Tn tâm(conscientiousness), chính là mc độ có trách nhim, đáng tin cy, kiên
trì, và định hướng thành tu. Mt người tn tâm ch tp trung vào mt vài mc tiêu
quan trng, trong khi nhng người ít tn tâm li thường lao vào mt cách điên
cung và hp tp. Nhóm tính cách này liên quan nhiu đến công vic hơn là mi
quan h vi người khác.
n định xúc cm hay đim đạm (emotional stability) là mc độ mà mt người th
hin tính thích nghi tt, bình tĩnh, và chc chn. Mt nhà lãnh đạo đim đạm hay
có có trng thái cm xúc n định s có kh năng chng li căng thng tt và s ít b
ch trích và thường không phm phi nhng sai lm hay tht bi mang tính cá
nhân. Ngược li, nhng nhà lãnh đạo mà tâm lý không n định s d b căng thng,
hay lo lng, hoc chán nn. H thường thiếu t tin và rt d ni gin khi quá căng
thng hay b ch trích.
Ham hc hi (openess to experience), là tính cách luôn quan tâm đến sáng to, và
sn sàng tiếp nhn nhng ý tưởng mi. Nhng người này có kiến thc rt rng và
thường rút ra nhng kinh nghim mi t du lch, hi ha, phim nh, sách báo và
nhng hot động khác. Nhng người ít hc hi thường ít quan tâm đến mi th
ch làm vic theo nhng khuôn mu có sn. Ham hc hi là mt điu quan trng
đối vi mt nhà lãnh đạo bi vì vic lãnh đạo luôn thay đổi ch không h n định.
Mc dù 5 đặc trưng tính cách ch yếu ca con người rt lôgic nhưng khó mà có th
đánh giá mc độ ca chúng mt cách chính xác. Hơn na, trong mi đặc trưng tính
cách li có rt nhiu nhng đặc đim nh khác, mt người có th thiên v nhng
tính cách đặc bit nào đó nhưng li không th hin nhng tính cách khác. Chng
hn như vi s tn tâm, mt người có th rt có trách nhim, và đáng tin cy nhưng
Trang 5
h li ít định hướng đến thành tu. Hơn na, nghiên cu hu hết ch gii hn đối
vi các đối tượng M, cho nên thuyết này khó được chp nhn các nơi khác.
V mt lô gic mt người có mc độ cao trong 5 đặc trưng tính cách có th gn vi
nhà qun tr hu hiu. Mt vài nghiên cu đã tìm hiu mi quan h gia năm đặc
trưng đó vi s thành công ca lãnh đạo. Mt tóm tt gn đây ca các nghiên cu
trong sut hơn 70 năm qua v tính cách và lãnh đạo đã chng thc được rng bn
trong s năm nhóm tính cách đó có quan h mt thiết đối vi s thành công ca
lãnh đạo. Các nghiên cu này đã tìm được bng chng quan trng cho thy rng
nhng người có nhng tính cách như hướng ngoi, tn tâm, d chu, và đim đạm
mc cao thì s thành công hơn trong vai trò mt nhà lãnh đạo. Kết qu nghiên
cu đối vi s ham hc hi thì ít chc chn hơn, nhng nhà lãnh đạo thích hc hi
thì thc hin công vic tt hơn, nhưng không to nên s khác bit rõ rt vi nhng
người khác.
Đáng chú ý là có mt vài nhà lãnh đạo có c năm mc độ tính cách này cao, và
nhiu người trong s h là nhng nhà lãnh đạo thành công. Tuy nhiên ch có năm
mc độ tính cách ch yếu này không th đem li s lãnh đạo thành công, ngược
li, nhng người có ít nhng tính cách này cũng có th tr thành nhà lãnh đạo gii.
Giá tr ca năm mc độ tính cách ca nhà lãnh đạo là ch nó giúp cho nhng nhà
lãnh đạo hiu được v nhng mc độ tính cách cơ bn ca mình, và sau đó hc
cách làm ni bt ưu đim và gim đi nhng nhược đim trong tính cách t nhiên
ca h.
1.2. Nhng đặc đim v tính cách và hành vi ca nhà lãnh đạo
Hai quan đim v tính cách đặc bit có tác động ln đến hành vi và là mi quan
tâm ca các nghiên cu v lãnh đạo đó là tâm đim kim soát và ch nghĩa độc
đoán.
Tâm đim ca kim soát (Locus of control)
Mi người có nim tin khác nhau v kh năng kim soát ca mình. Có người tin
rng nhng gì đến vi h ch yếu là do các hành động ca h đem li. Nói cách
khác, h tin rng h kim soát được nhng gì đến vi mình. Trái li, nhng người
khác li cm thy mi th đến vi h trong cuc sng dường như là kết qu ca
may mn, cơ hi, hay do người khác và nhng s vic bên ngoài. Như thế, h thy
mình ít có kh năng kim soát được s phn.
Tâm đim kim soát hay v trí kim soát ca mt người nghĩa là xác định nguyên
do ca nhng gì xy đến vi h là do chính bn thân h hay do nhng nhân t bên
ngoài. Nhng người tin rng hành động ca h quyết định nhng gì xy đến vi h
nghĩa là có kh năng kim soát ni b cao. Ngược li, nhng người b chi phi
nhiu bi các tác động bên ngoài là người có tâm đim kim soát nm bên ngoài.
Nghiên cu da trên tâm đim kim soát đã ch ra rng thc s có nhng khác bit
trong hành vi gia nhng người kim soát bên trong và bên ngoài v phm vi ca
môi trường. Nhng người kim soát bên trong thường năng động hơn, ch động
hơn trong hành vi ca mình, tham gia nhiu hơn vào các hot động chính tr xã hi