1
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
ĐẠI HC ĐÀ NNG
LÊ MINH TRUNG
NGHIÊN CU BIN PHÁP NGĂN CHN H QUANG
TH CP TRONG H THNG TRUYN TI
SIÊU CAO ÁP BNG KHÁNG ĐIN BÙ NGANG
Chuyên ngành:
Mạng Hthng đin
s:
60.52.50
TÓM TT LUN VĂN THC SĨ
KỸ THUT
Đà Nng – Năm 2011
2
Công trình được hoàn thành
ti
ĐẠ
I
HC ĐÀ
N
N
G
Người hướng dn khoa hc: TS. Trn Tn Vinh
Phn bin 1: PGS.TS. Ngô Văn Dưng
Phn bin 2: PGS.TS. Nguyn Hng Anh
Lun văn được bo v ti Hi đồng chm Lun văn tt nghip
thc sĩ k thut hp ti Đại hc Đà Nng o ngày 15 tháng
12 năm 2011
th tìm hiu lun văn ti:
- Trung m Thông tin -Hc liu, Đại hc Đà Nng
- Trung m Hc liu, Đại hc Đà Nng
3
M ĐẦU
1. Lý do chn đềi
Vic s dng cp đin áp siêu cao xoay chiu để truyn ti
công sut đi xa đã gp phi nhiu vn đề k thut phc tp các
cp đin áp thp không h có. Mt trong nhng đặc đim ca chế độ
truyn ti đin đi xa cn thiết hn chế dòng công sut phn kháng.
Vic truyn ti mt lượng công sut phn kháng đến h thng nhn
đin khi công sut tác dng ti đi s làm cho đin áp đầu đường
dây tăng mnh lên. Do vy khi không ti cũng như khi công sut tác
dng bé, chế độ bình thường ca đin áp nhng đường dây ti đin
đi xa s được đảm bo bng cách đặt kháng đin ngang mt s
đim trung gian.
Bên cnh đó đối vi đường dây dài siêu cao áp, khi xy ra s
c ngn mch chm đất mt pha, bo v s tác động ct pha b s c,
hai pha còn li không s c vn làm vic bình thường. Theo thng kê
thc tế cho thy các s c ngn mch mt pha thường thoáng
thoáng chiếm ti 80%. Để nâng cao độ tin cy ca h thng cũng
như kh năng cung cp đin liên tc cho các ph ti người ta thường
s dng các sơ đồ t động đóng lp li để khôi phc s làm vic ca
đường dây. Tuy nhiên do tn ti đin dung gia pha s c và các pha
không s c, ti ch ngn mch thoáng qua h quang th cp th
tn ti trong mt khong thi gian dài. Điu này làm cho vic t
động đóng lp li không thành công. Để th đóng lp li thành
công cn phi áp dng các bin pháp để dp tt h quang th cp
trước khi thc hin đóng lp li.
Xut phát t các vn đề trên, vic Nghiên cu bin pháp
ngăn chn h quang th cp trong h thng truyn ti siêu cao áp
4
bng kháng đin ngang hết sc cn thiết cho h thng 500kV
Vit Nam.
2. Mc đích nghiên cu
Tìm hiu vn đề s dng kháng đin bù ngang trong h thng
truyn ti đin siêu cao áp.
Nghiên cu nguyên lý hot động ca kháng ngang trong
vic ngăn chn h quang th cp khi ct ngn mch mt pha đương
dây siêu cao áp.
Phân tích la chn sơ đồ mc kháng đin bù ngang; tính toán
giá tr đin kháng ca kháng đin đin áp phc hi trên đường dây
siêu cao áp.
Áp dng tính toán trong h thng đin 500kV Vit Nam.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
3.1 Đối tượng nghiên cu
Phương pp ngăn chn h quang th cp do nh hưởng
đin dung gia các pha trên đường dây siêu cao áp bng kháng đin
bù ngang.
3.2 Phm vi nghiên cu ca đề tài
H quang th cp do nh hưng ca đin dung tương h gia các
pha sau khi đường dây b ct ra sau ngn mch mt pha.
Lưới đin truyn ti su cao áp 500kV trong h thng đin Vit
Nam.
4. Ý nghĩa khoa hc và giá tr thc tin ca đề tài
Trên cơ s nghiên cu hin tượng xut hin h quang th cp
ti ch chm đất do nh hưng ca đin dung gia các pha ca đường
dây siêu cao áp sau khi ct ngn mch mt pha, đề tài đề ra bin pháp
ngăn chn h quang th cp trên đường dây siêu cao áp bng kháng
đin trung tính.
5
T các s liu thu thp v các thông s ca các đường dây
trong h thng đin 500kV, đề tài đã áp dng tính toán đặt kháng
đin bù ngang để bù li thành phn đin dung gia các pha có th cho
phép ct hoàn toàn mt pha khi ngn mch. Và t đó đề xut các gii
pháp nhm tăng cường kh năng n định và độ tin cy ca h thng.
5. B cc lun văn
Lun văn gm các chương sau:
Chương 1: Tng quan v vn đề s dng kháng đin
ngang trong h thng truyn ti đin siêu cao áp.
Chương 2: Ngăn chn h quang th cp trên đường dây siêu
cao áp bng kng đin bù ngang.
Chương 3: Phân tích các sơ đồ đấu ni kháng đin để la
chn kháng đin trung tính.
Chương 4: Tính toán kháng đin ngang để ngăn chn h
quang th cp trong h thng đin 500kV Vit Nam.
CHƯƠNG 1
TNG QUAN V VN ĐỀ S DNG KHÁNG ĐIN
BÙ NGANG TRONG HTHNG TRUYN TI ĐIN
SIÊU CAO ÁP
1.1. Tng quan v h thng đin hp nht và các vn đề v truyn
ti đin đi xa
1.1.1. Tng quan v h thng đin hp nht
Hin nay xu hướng hp nht các HTĐ nh thành HTĐ
hp nht bng các đường dây siêu cao áp đang nhm nâng cao tính
kinh tế - k thut trong sn xut, vn hành các HTĐ đin thành
viên, được phát trin ti nhiu quc gia, nhiu khu vc trên khp thế
gii. C th:
6
Gim lượng công sut d tr trong toàn h thng do h
thng ln nh kh năng huy động công sut t nhiu ngun phát.
Tăng hiu qu vn hành HTĐ do kh năng huy động sn
xut đin t các ngun đin kinh tế và gim công sut đỉnh chung ca
toàn HTĐ ln.
Gim giá thành đin năng do tn dng được công sut ti các
gi thp đim ca ph ti h thng đin thành viên để cung cp cho
h thng kc nh chênh lch v múi gi.
Nâng cao độ d tr n định tĩnh ca h thng, qua đó nâng
cao độ tin cy cung cp đin do công sut d tr chung ca c HTĐ
hp nht là rt ln.
1.1.2. Các vn đề v truyn ti đin đi xa
Đường dây siêu cao áp to ra mt s đặc đim phc tp trong
vn hành h thng đin nh hưởng đến chế độ xác lp. Đó là:
Gn lin vi đin áp cao là hin tượng vn quang đin.
Đường dây phát ra mt lượng công sut phn kháng ln,
không điu chnh được (t l vi bình phương đin áp làm vic ca
đường dây).
Đin kháng dc đường dây ln làm cho tr s tn tht công
sut phn kháng và tn tht đin áp rt cao.
Nếu đường dây ni lin các phn độc lp ca h thng đin
hoc các h thng đin gn nhau độ dài ln thì gp phi vn đề
kh năng ti theo công sut gii hn và n định tĩnh.
Để hn chế hin tượng này, phi dùng các bin pháp k thut
khác nhau như:
Tăng s lượng y phân nh trong mt pha (phân pha) ca
đường dây để gim đin kháng tng tr sóng, tăng kh năng ti
ca đường dây.
7
Bù thông s đường dây bng các thiết b bù dc và bù ngang
(bù công sut phn kháng) để gim bt cm kháng dung dn ca
đường dây làm cho chiu dài tính toán rút ngn li.
Phân đon đường dây bng các kháng đin bù ngang điu
khin đặt các trm trung gian trên đường dây.
1.2. Công sut phn kháng trên đường dây siêu cao áp
1.3. Bù ngang trên đường dây siêu cao áp
ngang trên đường dây siêu cao áp được thc hin bng
cách lp kháng đin công sut c định hay các kháng đin th
điu khin ti các thanh cái ca các trm biến áp.
Bù ngang bng kháng đin có tác dng:
Ci thin phân b đin áp trên đường dây
Gim quá đin áp ni b
Gim dòng công sut phn kháng.
Gim tn tht đin năng, đảm bo hot động bình thưng ca
đường dây khi hòa đồng b, khi đóng đường dây vào h thng, trong
chế độ không ti và trong các chế độ khác.
1.4. Nhn xét
Đường dây siêu cao áp có nhiu đặc đim riêng v k thut
cn quan tâm khi thiết kế phát trin lưới đin, đặc bit là v gii hn
n định và n định đin áp.
Đặc đim ch yếu ca các đường dây siêu cao áp đin
cm và đin dung ln. Để đảm bo kh năng mang ti và tránh gây ra
hin tượng quá đin áp khi vn hành non ti hoc không ti cn phi
có bin pháp bù dc và bù ngang.
Tr s ti ưu ca các thiết bcn phi được tính toán trong
tng chế độ vn hành để đem li hiu qu v kinh tế - k thut.
8
CHƯƠNG 2
NGĂN CHN H QUANG TH CP TRÊN ĐƯỜNG DÂY
SIÊU CAO ÁP BNG KHÁNG ĐIN BÙ NGANG
2.1. H quang th cp trên các đường dây dài SCA
Qua thc tế vn hành các đường dây ti đin SCA cho
thy hin tượng ngn mch mt pha chm đất chiếm t 70% đến 95%
s c. vy, để đảm bo kh năng n định nâng cao độ tin cy
ca h thng đin người ta thường dùng bin pháp loi tr ngn mch
1 pha bng cách ch cho BVRL tác động ct riêng mt pha b s c
bng các máy ct mt pha hai đầu đường dây.
Nhưng đối vi đường dây SCA, do có tương h đin dung
tương h đin cm vi 2 pha không s c, ti ch ngn mch
thoáng qua h quang th cp s có th tn ti trong mt thi gian dài.
Như vy s làm cho vic TĐL không thành công.
H quang ti ch ngn mch mt pha ( pha b s c) sau
khi pha s c đó đã được ct ra gi h quang th cp, sinh ra do
các tương h đin dung và đin cm như đã đề cp trên.
Trong hai loi tương h đin dung và đin cm thì tương
h đin dung gia các dây dn chiếm t l ln hơn nhiu.
Dòng đin h quang th cp:
Dòng đin h quang th cp (secondary arc current) là
dòng đin tn ti sau khi đưng dây pha b ngn mch mt pha được
ct ra bng máy ct.
Đin áp phc hi:
Đin áp phc hi được đin áp ti ch s c sau khi h
quang th cp tt và trước khi đóng li đườngy s c.
2.2. Ngăn chn h quang th cp trên các đường dây dài SCA
Trên đường dây SCA để gim h quang th cp và đin áp
9
phc hi người ta các đin dung (mc song song gia các pha
pha vi đất) bng các kháng đin ngang (thông s tp trung)
giá tr đin kháng bng vi các dung kháng đường dây.
Dưới đây là sơ đồ ca phương pháp :
Hình 2.2: Phương pháp ngăn chn h quang th cp trên đường dây
siêu cao áp bng kháng đin bù ngang
Trong đó: B
C1
và B
C0
ln lượtdung dn th t thun và
dung dn th t không ca đường dây, B
L1
B
L0
đin kháng th
t thun và đin kháng th t không cn bù.
2.3. Đin dung đường dây 3 pha
2.3.1. Đường dây 3 pha mch đơn
2.3.1.1. Đin dung ca đường dây 3 pha mch đơn
2.3.1.2. Sơ đồ tương đương tng quát cho đin dung đường dây đơn
Mch tương đương tng quát cho các đin dung gia các
dây dn được cho hình sau:
Hình 2.4: Sơ đồ tương đương ca đin dung đường dây đơn 3 pha
MC B
L0
B
C0
B
C1
-
B
C0
B
L1
-
B
L0
V
f
f
B
C0
B
C
B
C0
(B
C1
-
B
C0
)/3
B
C0
A
10
Trong đó B
C1
B
C0
ln lượt dung dn th t thun
(TTT) và th t nghch (TTN) ca đường dây.
Bng cách biến đổi tam giác - sao ta th thay thế bng
sơ đồ hình sao tương đương.
Hình 2.5: Sơ đồ tương đương bng cách biến đổi tam giác - sao ca
đin dung đường dây truyn ti 3 pha mch đơn
Các giá tr dung dn trên sơ đồ sao 4 nhánh:
-Dung dn ca các nhánh là B
Cu
=B
C1
-Dung dn ca đin dung ni trung tính s là:
B
Cn
=
0C1C
1C0C
BB
B.B.3
Đối vi các đường dây đối xng có th biến đổi sơ đ
tương đương 6 đin dung như trên thành sơ đồ tương đương mch
hình sao 4 nhánh như hình 2.6.
Hình 2.6: Sơ đồ tương đương mch hình sao 4 nhánh ca đin dung
đường dây truyn ti 3 pha đối xng
B
C1
–B
C0
A
B
C0
B
C0
B
C0
B
C
B
Cu
B
Cu
B
Cu
B
C
A B C