B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIN HÀN LÂM KHOA HC
VÀ CÔNG NGH VIT NAM
HC VIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH
-----------------------------
GIANG HNG THÁI
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG
CỦA MỘT SỐ THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ LÊN ĐẶC TÍNH
CỦA PIN NHIÊN LIỆU MÀNG TRAO ĐỔI PROTON
TÓM TT LUN ÁN TIN S KHOA HC VT LIU
Hà Ni 2020
Công trình được hoàn thành ti: Hc vin Khoa hc và Công ngh - Vin Hàn lâm
Khoa hc và Công ngh Vit Nam.
Người hướng dn khoa hc 1: TS. Phm Thi San
Người ng dn khoa hc 2: GS.TS. Vũ Đình Lãm
Phn bin 1: TS. Nguyn Văn Nghĩa
Phn bin 2: GS.TS. Nguyn Huy Dân
Phn bin 3: TS. Đặng Quc Khánh
Lun án s đưc bo v trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp Hc vin, hp ti
Hc vin Khoa hc và Công ngh - Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam
vào hồi … giờ ..’, ngày … tháng … năm 2020
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Hc vin Khoa hc và Công ngh
- Thư viện Quc gia Vit Nam
1
MỞ ĐẦU
Sự phát triển kinh tế trong thời đại hiện nay làm gia tăng nhu cầu năng v lượng
trên phạm vi toàn thế giới. Những nguồn năng lượng hiện đang được sử dụng rộng rãi
c nguồn gốc t năng lượng ha thạch: dầu mỏ, khí đốt tự nhiên, than đá ... đang dần
cạn kiệt gây nên những ô nhiễm môi trường cũng như sự ng lên ca trái đất.
Những thách thức v nhu cầu năng lượng phát triển bn vững đã thc đy tất cả các
nhà khoa học trên thế giới tập trung nghiên cứu nhm tìm kiếm các nguồn năng lượng
mới thay thế c khả năng tái tạo. Trong số tất cả các nguồn năng lượng tái tạo c thể
lựa chọn như: năng lượng mặt trời, năng lượng gi, thy điện, năng lượng hạt nhân,
năng lượng địa nhiệt, năng lượng thy triu… c một nguồn năng lượng đầy hứa hẹn
nhiên liệu hydro và được coi là một ứng viên sáng giá cho tương lai.
Pin nhiên liệu màng trao đổi proton (PEMFC/pin nhiên liệu PEM) sử dụng nhiên
liệu Hydro được các nhà khoa học và công nghệ trên thế giới quan tâm nhiu nhất trong
ba thập kỷ qua do những ưu điểm ca loại pin nhiên liệu này là: trọng lượng nhẹ, kích
thước nhỏ gọn, công suất cao, độ ổn định cao, độ phát xạ thấp, không gây ồn, không
gây ô nhiễm môi trường. Pin nhiên liu công suất đầu ra linh hoạt nên được ng
dng rng rãi cho các thiết b đin t xách tay, điện thoi, máy tính, các phương tin
giao thông, các trm không gian, các trạm phát điện [2, 3].
Tính chất, hiệu suất khnăng áp dụng ca pin nhiên liệu phụ thuộc rất mạnh
vào quá trình công nghệ chế tạo pin nhiên liệu. vậy, việc nghiên cứu phát triển công
nghệ chế tạo pin nhiên liệu cũng được các nhà khoa học và các công ty trên thế giới đầu
nghiên cứu mạnh. Các công ty cũng như sở nghiên cứu hết sức giữ mật bản
quyn công nghệ, mỗi sở đu giữ các quyết kỹ thuật riêng ca mình không
truyn ra bên ngoài. Chính vậy, để c thể phát triển pin nhiên liệu tại Việt Nam,
chng ta cần đầu nghiên cứu phát triển công nghệ riêng ca mình phát triển công
nghệ lõi trong chế tạo pin nhiên liệu làm bước đi ban đầu làm tin đ cho sự phát triển
tiếp theo cho ứng dụng các pin nhiên liệu.
nước ta hiện nay, việc nghiên cứu v pin nhiên liệu hầu như còn chưa được
quan tâm c rất ít sở khoa học nghiên cứu v vấn đ này. Các nghiên cứu v pin
nhiên liệu ca nước ta hiện nay đu đang giai đoạn bắt đầu, ch yếu nghiên cứu
hiệu ứng vật liệu xc tác trong phòng thí nghiệm hầu như chưa c nghiên cứu quan
tâm đến công nghệ chế tạo bộ pin nhiên liệu (stack).
2
T những do trên, tập thể các thầy hướng dẫn nghiên cứu sinh lựa chọn đ
tài nghiên cứu là: Nghiên cứu chế tạo khảo sát ảnh hưởng của một số thông số
công nghệ lên đặc tính của pin nhiên liệu màng trao đổi proton”.
Mục tiêu nghiên cứu của luận án:
- Nghiên cứu chế tạo pin nhiên liệu màng trao đổi proton (PEMFC).
- Đánh giá lựa chọn vật liệu xc tác thành phần tối ưu cho lớp xc tác trong điện
cực màng MEA. Đánh giá ảnh hưởng ca các thông số công nghệ chế tạo đến tính chất
điện cực màng trên sở đ làm ch công nghệ i xây dựng quy trình chế tạo
điện cực màng MEA.
- Xây dựng hình giải thích chế các quá trình chuyển ha ha năng thành
điện năng trong điện cực màng MEA.
- Thiết kế, chế tạo vận hành một bộ pin nhiên liệu PEMFC hoàn chnh c công
suất ~ 100 W.
Nội dung nghiên cứu của luận án:
Nghiên cứu, đánh giá, lựa chọn thành phần mực xc tác phục vụ cho quá trình
tạo lớp xc tác điện cực: vật liệu xc tác Pt/C, hàm lượng Nafion - chất dẫn proton.
Nghiên cứu chế tạo đánh giá điện cực màng MEA chế tạo bng những kỹ
thuật: CCS, DTM và quá trình p nng tạo điện cực màng. Ảnh hưởng ca các thông số
công nghệ tới chất lượng điện cực đưa quy trình chế tạo điện cực màng MEA cho
chất lượng tốt nhất.
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo một bộ pin nhiên liệu PEMFC hoàn chnh công suất
~100 W. Khảo sát ảnh hưởng ca một số thông số công nghệ tới tính chất ca bộ pin
đưa ra điu kiện vận hành thích hợp.
Chương I. TỔNG QUAN VỀ PIN NHIÊN LIỆU MÀNG TRAO ĐỔI PROTON
1.1. Gii thiệu sơ lưc về pin nhiên liu
Pin nhiên liu (fuel cell) là mt thiết b đin hóa, chuyển đổi trc tiếp năng ng
hóa hc t nhiên liu hydro thành điện năng.
1.2. Pin nhiên liệu mng trao đi proton PEMFC
1.2.1. Nguyên lý hoạt động
Phương trình phản ứng ha học tại các điện cực ca pin nhiên liệu PEM được
viết như sau:
3
Phản ứng trên anot:
eHH 442 2
(1.1)
Phản ứng trên catot:
OHeHO 22 244
(1.2)
Tổng quát:
OHOH 222 22
+ điện năng + nhiệt năng (1.3)
1.2.2. Cu tạo
Cu tạo bản ca mt pin nhiên liệu màng trao đổi proton đưc th hin trên
hình 1.4 bao gm các thành phn:
Hình 1.2. Nguyên lý hot đng ca PEMFC
Hình 1.4. Cu to ca một PEMFC điển hình
1.2.2.1. Đin cc màng
B phn quan trng nht trong một PEMFC điện cc màng (MEA). MEA được
cu to bi hai lp vt liu c tác đin cc là anot catot nm đối xng vi nhau qua
mt ng Nafion chức ng m i trường điện ly vn chuyn proton t anot sang
catot.
a. Lp xc tc trong MEA
Lớp xc tác c đ dày t 5-100 µm, với độ xp khong 40-70% đưc phân
tán bi các ht xúc tác Pt kim loại kích thưc 1-10 nm.
b. Kỹ thuật ép nóng chế tạo MEA
K thuật p nng bước quan trọng đ liên kết các thành phn cu tạo điện cc
màng. Ba thông s chính ca quá trình ép nóng gm nhiệt độ, áp lc ép thi gian ép
cần được tối ưu.
Chương II. THỰC NGHIỆM VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Ha cht v vật liệu
2.2. Quá trnh thc nghiệm
2.2.1. Đnh gi vật liu xc tc Pt/C
Bốn loại vật liệu xc tác thương mại Pt/C 20 %klg, 30 %klg ca hãng
Fuelearth; Pt/C 20, 40 %klg ca hãng Johnson Matthey đưc nghiên cứu đánh giá