B GIÁO DC ĐÀO TO
ĐẠI HC BÁCH KHOA NI
Hoàng Quang Tuấn
Nghiên cứu áp dụng công nghệ dầu từ trường
trong hệ thống phanh bổ trợ ô tô
Ngành: K thut ô
Mã s: 9520130
TÓM TT LUN ÁN TIN K THUT Ô TÔ
Ni 2024
Công trình được hoàn thành ti:
Đại hc Bách khoa Hà Ni
Người ng dn khoa hc:
1. TS. Trnh Minh Hoàng
2. TS. Nguyễn Anh Ngọc
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Lun án đưc bo v trước Hi đồng đánh giá lun án tiến cp Đại hc Bách
khoa Hà Ni hp tại Đại hc Bách khoa Hà Ni
Vào hi …….. gi, ngày ….. tháng ….. năm ……
th tìm hiu lun án ti thư vin:
1. Thư viện Tạ Quang Bửu - Đại học Bách khoa Nội
2. Thư viện Quốc gia Việt Nam
DANH MC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG B CA LUN ÁN
1. Hoàng Quang Tuấn, Trần Thanh Tùng, Nguyễn Tiến Hoàng (2021), “Mô phỏng từ
trường của phanh dầu từ trường đa cực từ”, Tạp chí khoa học công nghệ Hàng Hải, Số đặc
biệt 10/2021.
2. Hoang Quang Tuan, Nguyen Xuan Khoa, Trinh Minh Hoang (2023), “The Effect of
Gap-Size on A Multi-Pole Bi-Layer Magnetorheological Brake
Torque”, Journal of Mechanical Engineering Research and Developments, Vol. 46, No. 1, pp.
59-75 (Tp chí quc tếphn bin).
3. Quang- Tuan Hoang, Huu-Dieu Bui, Thanh-Tung Tran (Mar-2023), “Design and
Simulation of Magnetorheological Brake Supporting Downhill Van Truck”, Journal of
Science and Technology: Engineering and Technology for Sustainable Development, ISSN
2734-9381, Volume 33, Issue 1; https://doi.org/10.51316/jst.164.etsd.2023.33.1.6.
4. Hoang Quang Tuan, Trinh Minh Hoang and Nguyen Xuan Khoa (July- 2023), “A
study the effect of key parameters on the magneto-rheological brake torque based on the
sim method”, ARPN Journal of Engineering and Applied Sciences, Vol. 18, No. 13, ISSN
1819-6608,
https://doi.org/10.59018/0723192 (Tp chí Scopus Q4).
5. Tuan-Hoang Quang, Hoang-Trinh Minh, Ngoc-Nguyen Anh, and Tung- Tran Thanh
(30-Aug-23), “Determination of Magnetorheological Brake Characteristics by Experiment
on the Test Rig”, Springer, Cham; Print ISBN: 978-3-031-31823-8, Online ISBN 978-3-031-
31824-5,
https://doi.org/10.1007/978-3-031-31824-5_47. (Hi ngh quc tế phn bin, Index
Scopus).
6. Thanh-Tung Nguyen, Minh-Hieu Vu, Quang-Tuan Hoang, Quang-Thieu Do, Minh-
Hoang Trinh, Ngoc Nguyen-Anh (Nov-2023), “Analysis of the effects of assist braking
torque while going downhill on van truck”; Transport and Communications Science Journal;
Special issue, pp. 162-168.
7. Hoang Quang Tuan, Vu Minh Hieu, Do Quang Thieu, Nguyen Thanh Tung, Nguyen
Anh Ngoc, Trinh Minh Hoang (25/11/2023), “Evaluation of the braking performance of van
trucks when descending hills using auxiliary brakes”, Tạp chí khoa học công nghệ Đại học
công nghiệp Nội, Vol. 59 - No. 6B, https://doi.org/10.57001/huih5804.2023.224
Trang 1
Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
H thống phanh trên ô đóng vai trò quan trọng trong vic to lc hãm chuyển động ca xe.
Nh s phát trin mnh m ca khoa hc k thut và công ngh vt liu, ô tô ngày càng hiện đại, tc
độ di chuyển cao hơn, đòi hỏi h thống phanh cũng cần được ci tiến và áp dng nhng công ngh
mi. Nhm nâng cao tính an toàn, tiện nghi điều khin d dàng, nhiu h thng phanh b tr đã
được nghiên cu ng dụng trên ô tô. Chương này đề cập đến quá trình phanh khi xe xung dc,
các h thng h tr phanh trên ô tô, cũng như các nghiên cứu v lĩnh vực phanh ng dng công ngh
vt liu mới đã được thc hin trong những năm gần đây.
1.1. Quá trình phanh khi xe xuống dốc
1.1.1. Thực trạng tai nạn giao thông
Mỗi năm, cả nước xy ra khong 20.000 v tai nạn giao thông, trong đó có khoảng 9.000 người
t vong và hàng chục nghìn người b thương [1]. Tai nạn liên quan đến đường đèo dốc là mt trong
nhng nguyên nhân gây ra tình trng này. Để gim thiu tai nạn giao thông trên đường đèo dốc, cn
có s phi hp ca nhiu bên. C thể, nhà nước cần đầu tư xây dựng, nâng cp h thng giao thông
trên đường đèo dốc, đảm bảo đủ b rộng, đường lánh nn, biển báo an toàn. Người điều khin
phương tin cn nâng cao k năng lái xe, đặc biệt khi đi đường đồi núi. Các nhà sn xut xe cn
ci tiến h thống phanh, đảm bo an toàn khi xung dc.
1.1.2. Điều kiện địa hình đồi núi tại Việt Nam và các quy chuẩn đường dốc
Các nghiên cu v độ dc chung của địa hình Vit Nam cho thấy, địa hình Vit Nam ít bng
phng, phn lớn đồi núi, b chia cắt nhanh nên độ dc rất đa dạng [2]. Tu theo cp thiết kế ca
đường, độ dc dc tối đa được quy định trong Bng 1.1. th thy dc dc ln nhất không vượt
quá 11 %.
Bảng 1.1 Độ dốc dọc lớn nhất của các cấp thiết kế của đường [3]
Cấp thiết kế
I
II
III
IV
V
VI
Địa hình
Đồng
bằng
Đồng
bằng
Đồng
bằng,
đồi
Núi
Núi
Núi
Đồng
bằng,
đồi
Núi
Độ dốc dọc lớn
nhất (%)
3
4
5
7
8
10
9
11
Bảng 1.2 Chiều dài lớn nhất của dốc dọc (m) [3]
Độ dốc
dọc, %
Tốc độ thiết kế, vtk, km/h
20
30
40
60
80
100
120
4
1200
1100
1100
1000
900
800
-
5
1000
900
900
800
700
-
-
6
800
700
700
600
-
-
-
7
700
600
600
500
-
-
-
8
600
500
500
-
-
-
-
9
400
400
-
-
-
-
-
10 và 11
300
-
-
-
-
-
-
T thc tế v điu kiện địa hình đồi dc ti Vit Nam nói trên, vic di chuyn ca các phương tiện
vn tải đòi hỏi ngày càng đảm bảo an toàn, đặc bit là quá trình xe xung dc trong thi gian dài.
thế cn s ra đời ng dng ca các loi phanh b tr ngoài h thng phanh chính ca xe nhm
nâng cao tính an toàn, độ tin cy khi xe di chuyn trên dc.
Trang 2
1.2. Các hệ thống phanh bổ trợ trên ô tô
Bng 1.4 th hin các công ngh phanh b tr khác nhau. Các nhà sn xut s trin khai lắp đặt
s dng các loi phanh b tr khác nhau tùy thuc vào công ngh và nhu cu c th.
Bảng 1. 4 Thuật ngữ và định nghĩa về hthống phanh bổ trợ [6]
Loi thiết b
điu khin dùng
trong h thng
phanh b tr
Thiết b điu
khiển độc lp
Thiết b điu khin h thng phanh b tr hoạt động độc lp
vi h thng phanh chính.
Thiết b điu khin
tích hp
Thiết b giúp h thng phanh b tr làm việc đồng thi vi h
thống phanh chính để thc hin hoạt động theo tng giai
đon thích hp.
Thiết b kim soát
vn tc xe
Thiết b cho phép vn tc xe gần như không đổi bng cách
vận hành và điu chnh t động h thng phanh b tr.
Thiết b ngt
Thiết b cho phép ch s dng h thng phanh chính mà
không cn kích hot h thng phanh b tr.
Thiết b hãm
Thành phn biến đổi năng lượng được s dụng để cung cp lc phanh cho phép
kim soát vn tc ca xe một cách độc lp hoc b sung cho phanh chính.
Các loi thiết b
hãm
Thiết b hãm chính
Thành phn gim tc nm trên h thng truyn lc ca ô tô
phía động cơ của hp s (b biến mô).
Thiết b hãm th cp
Thành phn gim tc nm trên h thng truyn lc ca ô tô
gia hp s (b biến mô) và trc dẫn động.
Thiết b hãm khác
Các thành phn hãm không phi là thiết b hãm chính hoc
th cp (ví d, thiết b hãm khí động hc).
Các phương thức làm chm ca phanh b tr
Phanh b tr s
dng cht làm
chm t động cơ
đốt trong
Phanh động cơ
Thiết b giúp to lc cản do động cơ khi giảm lượng nhiên
liệu đầu vào và điều tiết ngun cung cp không khí cm ng
trong khi động cơ được ni vi các bánh dẫn động.
Thiết b giúp tăng hiệu ng gim tc bằng cách thay đi thi
điểm đóng van đ tăng nội tr (lc cn) ca động cơ.
Phanh khí x
Thiết b nhằm tăng hiệu ng gim tc bng cách chn dòng
khí thải đ tăng nội tr trong của động cơ.
Phanh s dng
động cơ đin
Thiết b trong đó sử dụng đin, liên kết vi các bánh dẫn động, to ra tác dng làm
chm lại phương tiện đang chuyển động, ví d, bng cách hoạt động như một máy
phát điện.
Thiết b hãm thy
lc
Thiết b hãm (gim tốc) trong đó tác dụng làm chậm đạt được do tác động ca cht
lng lên các b phận quay/bơm được liên kết vi mt hoc nhiu bánh xe.
Thiết b hãm thy
động lc
Thiết b hãm thy lực trong đó sự hp th năng lưng da
trên nguyên lý động năng riêng của cht lng.
Thiết b hãm thy
tĩnh
Thiết b hãm thy lực trong đó sự hp th năng lượng da
trên nguyên lý động năng riêng của cht lng.
Phanh đin t
Thiết b hãm điện t
Thiết b hãm s dụng tác động của trường điện t lên b phn
quay đưc liên kết vi mt hoc nhiu bánh xe.
Thiết b hãm nam
châm nh cu
Thiết b hãm s dụng tác động ca t trường vĩnh cu lên mt
b phận quay được dn vào mt hoc nhiu bánh xe.
Phanh tái sinh
Thiết b gim tc phc hồi động năng của xe thông qua mômen phanh để khôi phc
nó v nguồn năng lưng ca xe.
Phanh khí động
hc
Thiết b to lc hãm bằng cách làm tăng lực cn không khí, ví d s dng các b
mt có th di chuyển được.