BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
NGU N TH THÙ VÂN
NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG VÀ SINH TỔNG HP
CYCLOOLIGOMER DEPSIPEPTIDE CA NẤM KÝ SINH
CÔN TRÙNG TẠI KHU BO TỒN THIÊN NHIÊN COPIA
VÀ VƢỜN QUỐC GIA XUÂN SƠN
Chuyên ngành: Vi sinh vật hc
Mã số: 9.42.01.07
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC
HÀ NỘI - 2022
Công trình được hoàn thành tại:
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
Ngƣời hƣớng dn khoa hc: 1. PGS. TS Dƣơng Minh Lam
2. GS.TS Ngô Sỹ Hin
Phản biện 1: PGS. TS Lê Thanh Bình
Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam
Phản biện 2: PGS. TS Vũ Nguyên Thành
Viện Công nghệ thực phẩm
Phản biện 3: PGS. TS Trần Văn Tuấn
Đại học Quốc gia Hà Nội
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường
họp tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
vào hồi …..giờ … ngày … tháng… năm 2022
Có thể tìm hiểu luận án tại thƣ viện:
Thư viện Quốc Gia, Hà Nội
Thư viện Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
1
M ĐẦU
Nấm sinh côn trùng (Entomopathogenic fungi - EPF) hay nấm côn
trùng (Insect fungi) nhóm nấm gây bệnh cho côn trùng. Đây nhóm nm
vai trò rt quan trọng đối vi h sinh thái. Cho đến nay có gần 2000 loài nấm ký
sinh côn trùng được ghi nhn. Nấm sinh côn trùng kh năng sinh tổng
hợp đa dạng các chất chuyển hóa thứ cấp như: Cyclic depsipeptide, peptide, dn
xuất amino acid, polyketide, peptide hybrid, terpenoid... Các cht chuyển hóa
th cp t nấm ký sinh côn trùng phổ hoạt tính mạnh đã đang thu hút
đưc s quan tâm của các nhà nghiên cứu. Trong đó đáng chú ý nhóm hot
cht cyclooligomer depsipeptide.
Cyclooligomer depsipeptide (COD) một nhóm đc bit ca
nonribosomal peptid gm 2, 3 hoặc 4 đơn phân. Trong đó mỗi đơn phân đưc
cu to bởi ít nhất mt 2-hydroxycarboxylic acid một 2-amino acid. COD
đưc sinh tng hp nh h enzyme non-ribosomal peptide synthetase (NRPSs).
COD hoạt cht t nhiên được tìm thy vi khun, nm, thc vt, to, hi
miên, và một s loi sinh vt biển khác. Trong các nhóm COD thì COD t nm
ký sinh côn trùng là một nhóm rất quan trng, chiếm t l ln nht.
Cyclooligomer depsipeptide t nấm ký sinh côn trùng có ph hoạt tính sinh
hc rng, bao gm kh năng gây đc thc vt, gây độc tế bào, kháng vi rút,
diệt côn trùng, chng st rét, chng khi u, c chế hoạt động ca mt s loi
enzyme cũng như hn chế s hình thành các amyloid bnh Alzheimer. Đc
biệt trong các nghiên cứu gần đây cho thy COD t nấm ký sinh côn trùng rt
tiềm năng trong phòng chống ung thư, c chế s sinh trưởng ca mt s
dòng ung thư khác nhau người. Hin nay, các hot cht COD t nấm sinh
côn trùng được coi nguồn nguyên liệu t nhiên mới rt tiềm năng ng dng
trong y dược.
Trên thế gii việc nghiên cứu nấm sinh côn trùng cũng như COD t
nấm sinh côn trùng bắt đầu t rt sớm. Điển hình như nghiên cu v tách
chiết enniatin A t nm Fusarium orthocera var. enniatinum ca Gaumann
(1947), nghiên cứu v sinh tng hp cyclodepsipeptide D- D-, L-L-, D-L-
Cyclodi- -seryloxy- propionyl) ca Hassal cộng s (1967) hay nghiên cứu
v cấu trúc của beauvericin t nm của Hamill cộng s (1969),... Tri qua
hơn 70 năm, nấm ký sinh côn trùng COD t nấm sinh côn trùng vn thu
hút được s chú ý của rt nhiều nhà khoa học trên thế gii. Việt Nam đã
mt s công trình nghiên cứu v nấm ký sinh côn trùng ng dng của chúng
đã được công bố. Các nghiên cứu tp trung ch yếu vào đa dng nấm sinh
côn trùng hoc s dng sinh khi nấm để sn xuất các chế phm ng dụng làm
thuc tr sâu, tiêu biểu như nghiên cứu ca các tác gi Nguyn Th Lc (2006),
2
Phm Th Thùy (2010), Phạm Văn Nh (2013),… Nghiên cứu v COD t nm
sinh côn trùng là vấn đề rt mi m, hiện chưa một công trình nghiên cứu
nào ở Việt Nam đề cp ti vấn đề này.
Khu bo tồn thiên nhiên Copia (Sơn La) và n Quốc gia Xuân Sơn (Phú
Thọ) là hai khu vực có đ đa dạng sinh hc ni bt min Bc Việt Nam. Được
thiên nhiên ưu đãi về điu kin t nhiên thế h động thc vt hai khu vc
này rất phong phú, không chỉ có giá tr nghiên cứu khoa hc, bo tn ngun gen
mà còn có ý nghĩa trong phát trin kinh tế, khai thác tài nguyên thiên nhiên (đc
biệt tài nguyên sinh vt). Vi nhng khu rng nhiệt đới cận nhiệt đới,
đây rất nhiều loài đng thc vật qhiếm hin hữu đặc trưng cho vùng
núi phía Bắc. Tuy nhiên khu h nm Khu bo tồn thiên nhiên Copia và n
Quốc gia Xuân Sơn còn chưa nhiều nghiên cứu. Nhng hiu biết v đa dạng
thành phần loài, đặc đim sinh học và giá tr s dụng còn đang rt hn chế. Đặc
bit, hầu như không bất k nghiên cứu nào v nấm gây bệnh côn trùng hai
khu vực này.
Nhm b sung các hiu biết v nấm sinh côn trùng COD t nấm
sinh côn trùng cũng như góp phần xây dng danh mc ngun gen, bo tồn đa
dng sinh hc các loài nấm ký sinh côn trùng ti Khu bo tồn thiên nhiên Copia
Vườn Quốc gia Xuân Sơn, chúng tôi la chọn nghiên cứu đề tài: “Nghiên
cứu đa dạng sinh tổng hp cyclooligomer depsipeptide ca nm sinh côn
trùng tại Khu bo tồn thiên nhiên Copia và Vườn Quốc gia Xuân Sơn”.
Mục tiêu đề tài
Đánh giá được thành phần loài khả năng sinh tổng hp cyclooligomer
depsipeptide ca mt s chng nấm ký sinh côn trùng phân lập được Khu bo
tồn thiên nhiên Copia (Sơn La) và Vườn quốc gia Xuân Sơn (Phú Th).
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nấm được phân lập t các mẫu côn trùng thu thp
Khu bo tn thiên nhiên Copia (Sơn La) n quc gia Xuân Sơn (Phú
Th).
- Phạm vi nghiên cứu: Phân lập, tuyn chọn, nghiên cứu đặc điểm hình thái
sinh học phân tử ca chng nấm khả năng sinh tổng hp COD. Nghiên
cu ảnh hưởng môi trường và điều kiện nuôi cấy thu nhn COD, tách chiết, tinh
sạch và khảo sát hoạt tính sinh học ca COD t chng nấm đã tuyển chn.
Nội dung nghiên cứu
- Phân lập và nghiên cứu đa dng nấm sinh côn trùng từ mu thu Khu
bo tồn thiên nhiên Copia và Vườn quốc gia Xuân Sơn.
- Tuyn chọn các chủng nấm sinh côn trùng kh năng sinh tổng hp
cyclooligomer depsipeptide.
3
- Nghiên cứu định loi chng nấm đã tuyển chn bằng phương pháp hình
thái và sinh học phân tử.
- Nghiên cứu la chọn môi trường điều kiện nuôi cấy, sinh tng hp
cyclooligomer depsipeptide cho chng nấm đã tuyển chn quy phòng thí
nghim.
- Nghiên cứu thu hi, tinh sạch xác định cấu trúc hóa học ca
cyclooligomer depsipeptide.
- Nghiên cứu khảo sát một s hot tính sinh học của các phân đon trong
quá trình tách chiết cyclooligomer depsipeptide.
Những đóng góp mới ca luận án
- luận án đầu tiên nghiên cứu một cách toàn din (t khâu phân lp,
tuyn chọn, định loại, nghiên cứu các đặc điểm lên men thu nhận, tách chiết,
tinh sch, khảo sát hoạt tính sinh học ca COD) v mt chng nấm sinh n
trùng thuộc chi Cordyceps kh năng sinh tổng hợp COD tiềm năng
ng dng.
- Đây là luận án đầu tiên công b v đa dng nấm ký sinh côn trùng và khả
năng sinh tng hp COD ca chng nấm phân lập t các mẫu côn trùng thu
thp Khu bo tồn thiên nhiên Copia (Sơn La) Vườn quốc gia Xuân Sơn
(Phú Thọ).
- Ln đầu tiên ghi nhn s mt ca loài nấm Cordyceps cateniannulata ti
Vit Nam.
- công bố đầu tiên trên thế gii v Cordyceps cateniannulata khả
năng sinh tổng hp COD.
Cu trúc của luận án
Luận án gồm 158 trang, bao gồm các phần sau:
Mở đầu: 4 trang
Chương 1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu: 37 trang
Chương 2. Nguyên vật liệu và phương pháp nghiên cứu: 15 trang
Chương 3. Kết quả và Thảo luận: 71 trang
Kết luận và Kiến nghị: 2 trang
Tài liệu tham khảo: Luận án tham khảo được 12 tài liệu tiếng Việt, 209 tài
liệu tiếng nước ngoài, 02 trang Web.
Phụ lục: Luận án có 11 phụ lục các kết quả phân tích, trình tự ADN, phổ.