TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
161
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG SUY HÔ HP
TR SƠ SINH TẠI KHOA NHI - BNH VIN HOÀN M VINH
NĂM 2022 - 2023
Nguyn Th Ngc Qunh1
TÓM TT21
Đặt vấn đề: Suy hp (SHH) mt tình
trng suy giảm đáng kể kh năng trao đổi khí ca
h hp, biu hin bng s gim oxy máu
(hypoxemin) và/ hoặc tăng CO2 máu
(hypercapnia). Suy hp mt hi chng ca
nhiu nguyên nhân gây nên, rt hay gp trong
thi k sinh, nhất những ngày đầu sau sinh,
khi tr làm quen với môi trường bên ngoài t
cung, th xut hin vài gi hay vài ngày sau
sinh, tùy thuc vào nguyên nhân gây nên.. Phát
hin sớm nguy cơ, nguyên nhân, triệu chng ca
suy hấp để định hướng chăm sóc, theo dõi
và điều tr kp thi cho bnh nhân.
Mc tiêu: Xác định t l các đặc điểm lâm
sàng, cn lâm sàng và tìm yếu t nguy cơ của suy
hp tr sinh tại Khoa nhi Bnh vin
Hoàn M Vinh.
Đối tượng phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cu mô t ct ngang trên 62 bnh nhân sơ
sinh 28 ngày tuổi được chẩn đoán suy hấp
ti khoa Nhi Bnh vin Hoàn M Vinh t tháng
01/2022 đến tháng 08/2023 tha mãn các tiêu
chun chn bnh. Tiến hành nghiên cu các đặc
1Bnh vin Hoàn M Vinh
Chu trách nhim chính: Nguyn Th Ngc
Qunh
ĐT: 0374716114
Email: bsquynh.bvn@gmail.com
Ngày nhn bài: 25/10/2024
Ngày phn bin khoa hc: 28/10/2024
Ngày duyt bài: 31/10/2024
điểm lâm sàng, cn lâm sàng, yếu t nguy của
các bnh nhân suy hô hp.
Kết qu: Tr sinh hay gặp suy hp
nhất trong ngày đầu sau sinh vi các triu chng
gim SpO2<90% (95,2%), th nhanh (72,6%),
rút lõm lng ngc (80,6%), php phồng cánh mũi
(82,3%). Tr suy hp nhiu ri lon cn
lâm sàng v khí máu, đường máu, bch cu, các
yếu t đông máu, tổn thương phổi trên phim XQ
tim phi. Bnh suy hp hay gp tr non
tháng hi chng màng trong(70%), tr đủ
tháng là cơn thở nhanh thoáng qua (34,6%), viêm
phi (34,6%). mi liên quan gia sinh m
cơn thở nhanh thoáng qua vi p< 0,05.
Kết lun: Cần đo SpO2 các tr sinh
ngay sau sinh để phát hin sm du hiu suy
hp. Sinh m đúng chỉ định.
T khóa: suy hô hp, yếu t nguy cơ
SUMMARY
RESEARCH ON CLINICAL AND
PARACLINICAL CHARACTERISTICS
OF NEONATAL RESPIRATORY
SYNDROME AT THE DEPARTMENT
OF PEDIATRICS - HOAN MY VINH
HOSPITAL IN 2022-2023
Background: Neonatal respiratory syndrome
is a syndrome caused by many factors, very
common in the neonatal period, especially in the
first days after birth, and can appear a few hours
or days after birth. Early detection of risks,
causes, and symptoms of respiratory failure is
necessary to provide timely care, monitoring, and
treatment for patients.
HI NGH KHOA HC K THUT HOÀN M 2024
162
Objectives: Determine the rate of clinical
and paraclinical characteristics and find risk
factors of neonatal respiratory syndrome of at the
Department of Pediatrics - Hoan My Vinh
Hospital
Methods: Cross-sectional descriptive study
on 62 newborn patients 28 days old diagnosed
with neonatal respiratory syndrome at the
Department of Pediatrics, Hoan My Vinh
Hospital from 01/2022 to 08/2023. Conduct
research on clinical and paraclinical
characteristics and risk factors of patients with
respiratory syndrome.
Results: Newborns most often have
respiratory failure on the first day after birth with
symptoms of decreased SpO2 <90% (95.2%),
rapid breathing (72.6%), chest retraction
(80.6%), and nasal flaring (82.3%). Paraclinical
disorders of blood gases, blood sugar, white
blood cells, blood coagulation disorders, and
lung damage on chest X-ray. Respiratory failure
is common in preterm infants with respiratory
distress syndrome (70%), while in full-term
infants it is transient tachypnea (34.6%), and
pneumonia (34.6%). There is a relationship
between cesarean section and transient tachypnea
with p < 0.05.
Conclusion: SpO2 should be measured in
newborns immediately after birth to detect early
signs of respiratory failure. Caesarean section as
indicated.
Keywords: Neonatal respiratory syndrome,
risk factor
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Suy hp (SHH) mt tình trng suy
giảm đáng kể kh năng trao đổi khí ca h
hp, biu hin bng s gim oxy máu
(hypoxemin) và/hoặc tăng CO2 máu
(hypercapnia). Suy hp mt hi chng
ca nhiu nguyên nhân gây nên, rt hay gp
trong thi k sơ sinh, nhất là những ngày đu
sau sinh, khi tr làm quen với môi trường
bên ngoài t cung, th xut hin vài gi
hay vài ngày sau sinh, y thuc vào nguyên
nhân gây nên. Theo T chc Y tế Thế gii,
t l t vong của sinh trong những ngày
đầu do suy hp chiếm 70-80%, theo s
liu ca Bnh viện Nhi Trung ương
87,7%1,2. Xác định nguyên nhân gây suy
hp tr sinh rất quan trọng, giúp định
hướng chăm sóc, theo dõi điu tr kp thi
cho bnh nhi.
vy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cn
lâm sàng suy hô hp tr sơ sinh tại Khoa
Nhi Bnh vin Hoàn M Vinh năm 2022-
2023” vi 2 mc tiêu sau:
1. Xác định t l các đặc điểm lâm sàng,
cn lâm sàng ca suy hô hp tr sinh tại
Khoa nhi Bnh vin Hoàn M Vinh.
2. Tìm mt s yếu t nguy gây suy
hp tr sinh tại Khoa Nhi Bnh vin
Hoàn M Vinh.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c tr sinh 28 ngày tuổi được
chẩn đoán SHH lúc nhập vin hoc trong quá
trình điều tr ti Khoa Nhi bnh vin Hoàn
M Vinh t tháng 1/2022- tháng 8/2023.
2.2. Tiêu chun la chn
Tt c tr sinh 28 ngày tuổi được
chẩn đoán SHH có các đặc điểm sau :
+ Tiêu chun lâm sàng: Khi ít nht 1
trong các du hiu sau:
- Thay đổi nhp th: th nhanh >60
ln/phút hoc th chm <30 ln/phút.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
163
- Du hiu th gng sc: rút lõm lng
ngc nng hoc php phồng cánh mũi hoặc
th rên.
- Tím khi th khí tri: tím quanh môi,
đầu chi hoc toàn thân, SpO2 <90%.
- th hoc không kèm theo các
triu chng khác: nhp tim nhanh hay chm,
thay đổi tri giác, gim phn x.
+ Tiêu chun cn lâm sàng: PaO2 <50
60 mmHg và/hoc PaCO2 >60 mmHg pH
<7,25.
2.3. Tiêu chun loi ra
Tr b b rơi,không tin s ca m,
không được làm đầy đủ các xét nghim.
2.4. Thời gian và địa điểm nghiên cu
- Địa điểm nghiên cu: Khoa Nhi bnh
vin Hoàn M Vinh, Ngh An
- Thi gian nghiên cu: t tháng 1/2022
đến tháng 8/2023.
2.5. C mẫu phương pháp chọn
mu
- C mu thun tin: 62 bệnh nhân đủ
tiêu chun la chn
- Phương pháp nghiên cứu: nghiên cu
mô t.
- Thiết kế nghiên cứu: điều tra ct ngang.
2.6. Phương pháp thng kê
- S liu thu thập được kim tra, làm
sch, hóa tiến hành thc hin nhp
liu 2 lần so sánh đ hn chế sai sót trong
quá trình nhp liu.
- S liệu được nhp và x bng phn
mm SPSS 20.0.
2.7. Đạo đức nghiên cu
- Đề tài đã được thông qua hội đồng đo
đức trong nghiên cu y sinh hc Bnh vin
Hoàn M Vinh.
- Các thông tin v bệnh nhân đảm bo
mt, ch ohucj v nghiên cu, không dùng
cho mục đích khác.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Bng 1. Phân b theo gii tính và ngày tui
Ngày tui
Gii tính
≤1 ngày
1-7 ngày
>7 ngày
Tng
n
%
n
n
%
n
%
Nam
27
48,2
0
2
40
29
46,8
N
29
51,8
1
3
60
33
53,2
Tng
56
90,3
1
5
8,1
62
100
Nhn xét: T l tr n (53,2%) cao hơn
tr nam (46,8%), t l n/nam = 1.14/1. T l
tr ≤1 ngày tuổi (90,3%) chiếm đa số, tiếp
đến nhóm >7 ngày tui vi 8,1% nhóm
tr thp nht 1-7 ngày tui vi 1,6%. Tr
đủ tháng chiếm t l cao (83,9%) hơn trẻ non
tháng (16,1%).
3.2. Đặc điểm lâm sàng cn lâm
sàng suy hô hp tr sơ sinh
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng
Thời điểm ngay sau sinh 24 giờ tui
(87,1%) c tr đủ tháng (88,4%) non
tháng (80%).
HI NGH KHOA HC K THUT HOÀN M 2024
164
Bng 2. Các du hiu v hô hp theo tui thai
Tui thai
Du hiu
Non tháng
Đủ tháng
Tng
P
N=10
%
N=52
%
N=62
%
Nhp th
40-60l/p
4
40
13
25
17
27,4
0,27
≥ 60 l/p
6
60
39
75
45
72,6
SpO2
<90%
10
100
49
94,2
59
95,2
0,58
≥90%
0
0
3
5,8
3
4,8
CNT bnh lý
3
30
5
9,6
8
12,9
0,11
Th rên
7
70
22
42,3
29
46,8
0,10
RLLN
8
80
42
80,8
50
80,6
0,62
Php phồng cánh mũi
8
80
43
82,7
51
82,3
0,57
Tím
6
60
33
63,5
39
62,9
0,55
Nhn xét: Du hiu suy hp hay gp
nht SpO2 thấp <90% (95,2%), sau đó
php phồng cánh mũi (82,3%), rút lõm lồng
ngc (80,6%), th nhanh >60 ln/phút
(72,6%), tím (62,9%), th rên (46,8%).
3.2.2. Đặc điểm cn lâm sàng
Đặc điểm xét nghim máu theo tui thai:
Tr sinh dầu hiệu tăng bạch
cu(74,2%), gim prothrombin (64,5%),
giảm đường huyết (29%), tăng CRP (19,4%),
tăng hemoglobin (6,5%), bch cu gim
(1,6%). T l h đưng huyết nhóm non
tháng (80%) cao hơn nhóm đ tháng (18%).
S khác biệt này ý nghĩa thng vi p
<0,0001.
Đặc điểm xét nghiệm khí máu động mch
theo tui thai: T l tr có pH<7,35 chiếm t
l khá cao (29%), sau đó PaO2<50mmHg
(19,4%) và PaCO2>45 mmHg (16,1%). T
l tr có pH < 7,35 tr non tháng (40%) cao
hơn trẻ đủ tháng (26,9%).
3.3. Nguyên nhân gây suy hô hp
Bng 3. Tn sut nguyên nhân gây suy hô hp theo tui thai.
Tui thai
Bnh lý
Non tháng
Đủ tháng
Tng
P
N=10
%
N= 52
%
N= 62
%
HCMT
7
70
0
0
7
11,3
0,00
Viêm phi
0
0
14
26,9
14
22,6
0,06
CTNTQ
0
0
18
34,6
18
29
0,02
Hít phân su
1
10
2
3,8
3
4,8
0,41
Nhiễm trùng sơ sinh
1
10
9
17,3
10
16,1
0,68
Tim bm sinh
0
0
2
3,8
2
3,2
0,70
Ngt
0
0
2
2,8
2
3,2
0,70
Khác
1
10
5
9,6
6
9,7
0,66
Nhn xét: Cơn thở nhanh thoáng qua
(CTNTQ), viêm phi, nhiễm trùng
sinh,hi chng màng trong (HCMT)
nhng bnh hay gp vi t l lần lượt
29%, 22,6%, 16,1%, 11,3%.
Nhóm tr sinh non tháng suy hp
ch yếu do HCMT nhiễm trùng sinh.
Nhóm sinh đủ tháng hay gp CTNTQ
viêm phổi. Trong đó HCMT liên quan đến
tuô thai mnh nht vi p < 0,05. T l mc
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
165
HCMT nhóm tr nh cân (62,5%) cao hơn
các nhóm bình dưỡng tha cân là 2,3%
10%. Ngược li nhóm cân nng bình
dưỡng và tha cân thì t l các bnh CTNTQ
viêm phi chiếm t l cao vi 31,8%
25%. s khác biệt có ý nghĩa thống v
t l mc HCMT gia các nhóm cân nng
vi p<0,05.
3.4. Mi liên quan gia mt s đặc
đim ca m các bnh gây suy
hp
Bng 3.4. Mi liên quan gia mt s đặc điểm thuc v m với cơn thở nhanh thoáng
qua
CTNTQ
Phương pháp sinh
CTNTQ
Không b CTNTQ
Tng
P
N=18
%
N=44
%
N=62
%
Sinh thường
1
5,6
16
36,4
17
27,4
0,01
Sinh m
17
94,4
28
63,6
45
72,6
Nhn xét: s liên quan giữa phương
pháp sinh cơn th nhanh thoáng qua. T
l tr CTNTQ nhóm sinh m cao hơn
sinh thường, s khác nhau này ý nghĩa
thng kê vi p<0,05.
IV. BÀN LUN
Trong s các tr suy hp thì t l tr
sinh ≤1 ngày tuổi (87,1%) chiếm đa số.
Kết qu của chúng tôi tương t kết qu
nghiên cu ca Tochie cng s (2016),
ti 83,8% tr sinh SHH nhập vin ngay
ngày đầu ca cuc sng3. Cũng tương t
nghiên cu ca Hoàng Th Dung năm 2021
ti bv TW Thái Nguyên vi t l tr b SHH
trong ngày đầu chiếm 79,6%4. Mt s nghiên
cứu khác cũng chỉ ra rng tui nhập vào đơn
v chăm sóc đặc bit ca tr sinh tỷ l
thun vi tuổi thai, nghĩa tr càng non
tháng tui nhp vin càng thấp. Điều này
chng t rằng, ngày đầu tiên sau sinh giai
đoạn khó khăn của tr khi phi thích ng vi
cuc sng bên ngoài t cung vi nhiu yếu t
nguy cơ gây bệnh. Do vy, chúng ta cn phi
theo dõi sát để phát hin sớm điều tr kp
thi các du hiu của SHH, đc bit trong
vòng 24 gi đu sau sinh, góp phn nâng cao
chất lượng chăm sóc trẻ sơ sinh.
Nghiên cu này ghi nhn tr đủ tháng
chiếm t l cao (83,9%) hơn trẻ non tháng
(16,1%). Tr sinh có cân nặng bình dưỡng
(2500-4000g) chiếm đa số (71%) ch yếu
nhóm tr đủ tháng, nh cân <2500g chiếm
t l thp nht 12,9% ch yếu nhóm tr đẻ
non. T l này s khác bit so vi các
nghiên cu khác do ngun bnh nhân BV
Quc tế nhn ch yếu non muộn sở
cũng chưa nuôi được nhng tr cc nh cân
nên t l các tr i 2500 g còn thp t
l tr non tháng cũng ít hơn.
Du hiu suy hp hay gp nht là
SpO2 thấp <90% (95,2%), sau đó phập
phồng cánh mũi (82,3%), rút lõm lng ngc
(80,6%), th nhanh >60 ln/phút(72,6%), tím
(62,9%), th rên (46,8%) với tương đương
tr đủ tháng non tháng. Nghiên cu ca