BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƢỢC LÂM SÀNG 108
--------------------------------------------------------
DƢƠNG THỊ PHƢƠNG LINH
NGHIÊN CU ĐC ĐIỂM VI KHUN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU
QU SÁT KHUN TRONG ĐIỀU TRỊ NG VIÊM QUANH
CUỐNG MẠN TÍNH BẰNG CHLORHEXIDINE
N n Răn H m Mặt
M s 9720501
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ RĂNG HÀM MẶT
H Nội – 2025
Công trình được hoàn thành
tại Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược lâm sàng 108
N ƣời ƣớn dẫn k oa ọc
1. PGS.TS. Lê Thị Thu Hà
2. PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
P ản biện 1:
P ản biện 2
P ản biện 3
Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại:
Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược Lâm sàng 108.
Vào hồi giờ ngày tháng năm 2025
Có t ể tìm iểu luận án tại
1. Thư viện Quốc gia Việt Nam
2. Thư viện Viện NCKH Y Dược lâm sàng 108
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ
1. Dương Thị Phương Linh, Hoàng Long, Nguyễn Bích Ngọc
(2024). Nhận xét đặc điểm bệnh viêm quanh chóp răng mạn
tính tại bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Nội. Tạp chí Y
Dược lâm sàng 108, tập 19, số 3/2024.
2. Dương Thị Phương Linh, Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Thuỳ
Linh, Lê Hoàng Long (2024). Nhận xét kết quả điều trị răng viêm
quanh chóp mạn tính sử dụng dung dịch sát khuẩn ống tuỷ
Chloherxidine. Tạp chí Y Dược lâm sàng 108, tập 19, số 4/2024.
3. Dương Thị Phương Linh, Nguyễn Trung, Nguyễn Hữu An
(2024). Đánh giá sự biến động hệ VSV trong điều trị nội nha răng
viêm quanh chóp mạn tính bằng giải trình tự thế hệ mới 16A
rDNA Metagenomics. Tạp chí Y Dược lâm ng 108, tập 19, số
4/2024.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm quanh cuống răng mạn tính (VQCRMT) một bệnh lý phổ biến
nhưng điều trị phức tạp trong răng hàm mặt, có thể do nhiều nguyên nhân gây ra
nhưng quy vào ba nhóm chính vi khuẩn, vật lý hóa học. Mục tiêu điều trị
loại bỏ vi khuẩn gây bệnh trong ống tuỷ, mô quanh cuống, đồng thời ngăn cản
sự tái nhiễm khuẩn. Để đạt được mục tiêu đó, các bác sỹ răng hàm mặt cần kết
hợp sử dụng hàng loạt các dụng cụ nội nha, các dung dịch bơm rửa và thuốc đặt
sát khuẩn ống tủy nhằm loại bỏ những mềm còn sót diệt khuẩn những
nơi dụng cụ nội nha không chạm tới được. chế diệt khuẩn của Chlorhexidine
(CHX) xâm nhập qua màng tế bào, tấn công tế o cht hoặc xâm nhập qua màng
nhân vi khuẩn, ngoài ra CHX th duy trì, có thể tồn tại lâu dài trong ngà răng và
giải phóng khi cần thiết.
Trên thế giới hiện nay đã nhiều nghn cứu v tác dụng của các dung dịch
sát khuẩn đối với một i loài vi khun riêng lẻ trong các nhiễm trùng ống tuỷ
nhưng chưa có nghiên cứuo khảo sát sbiến động của quần thVSV khi sử dụng
c thuốc sát khuẩn ống tuỷ. Việc áp dụng phương pháp đánh giá đa dạng VSV
tiềm năng nhất hiện nay, phương pháp phân tích đa hệ gen bằng công cụ
metagenomics - công cụ tổng hợp được các thành tựu mới nhất của các công
nghệ genomics, tin sinh học, sinh học hệ thống vào nghiên cứu VSV trong ống
tuỷ cuống răng nhiễm khuẩn sẽ mang đến cho các bác sỹ răng m mặt góc
nhìn toàn cảnh về hệ VSV, đặc biệt các vi khuẩn không phân lập được bằng
phương pháp nuôi cấy thông thường, đồng thời tìm ra mối liên quan giữa tác
nhân gây bệnh với các dấu hiệu m sàng của bệnh, từ đó nghiên cứu quy trình
sát khuẩn hữu hiệu trong điều trị bệnh VQCRMT. Với mong muốn đó, chúng
tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:“Nghiên cứu đặc điểm vi khuẩn đánh giá hiệu
quả sát khuẩn trong điều trị răng viêm quanh cuống mạn tính bằng
Chlorhexidine” với mục tiêu:
1. tả đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng VQCRMT tại bệnh viện
Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội.
2. Đánh gsự thay đổi hệ VSV trong quá trình điều trị VQCRMT s
dụng Chlorhexidine bằng kỹ thuật metagenomics.
3. Đánh giá kết quả điều trị nội nha VQCRMT ở nhóm bệnh nhân trên.
2
C ƣơn 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Đặc điểm lâm s n , cân lâm sàng VQCRMT 1.1.
Gii phẫu ty ng và cung răng 1.1.1.
Gii phẫu răng vĩnh viễn: chân răng, thân răng, c răng gia thân
chân răng.
Đặc điểm của VQCRMT 1.1.2.
1.1.2.1. Nguyên nhân ca VQCRMT
Các nguyên nn y bệnh lý VQCRMT tác nhân vt , hóa học và vi khuẩn.
1.1.2.2. Phân loi bnh lý vùng quanh cung răng
- Viêm quanh cuống cấp tính.
- Viêm quanh cuống mạn tính.
- Áp xe quanh cuống mạn tính.
- Áp xe quanh cuống cấp tính.
1.1.2.3. Triu chng lâm sàng ca VQCRMT
Các triệu chứng m sàng thường gặp: rò mủ, đổi màu, tiền sử sưng đau.
Ngoài ra n thể gặp các tình trạng như: lỗ sâu răng, mẻ vỡ răng , mòn men
răng, núm phụ, gõ đau, lung lay răng…
1.1.2.4.Triu chng cn lâm sàng ca VQCRMT: Hình nh thu quang quanh
cung răng.
Hệ VSV tron bện VQCRMT 1.2.
Pơng thc xâm nhập của vi khuẩn 1.2.1.
i cư trú ca vi khun 1.2.2.
Màng sinh học của vi khuẩn 1.2.3.
chế phá hy t chức 1.2.4.
c phương pháp chẩn đn vi sinh 1.2.5.
1.2.5.1. Phương pháp soi trực tiếp
1.2.5.2. Phương pháp miễn dịch
1.2.5.3. Phương pháp nuôi cấy phân lập
1.2.5.4. Phương pháp sinh học phân tử
a. K thut phn ng chui tng hp (Polymerase Chain Reaction-PCR)
b. K thut metagenomics
Kthut metagenomics kỹ thuật ứng dng kết hợp sinh học pn t,
sinh hc h thng, tin sinh học đ gii khi lưng gen đs tVSV thu
được trong một mẫu i trường kng cn ni cy. Metagenomics cung
cấp dliu phong phú nhm khai tc tối đa nguồn gen quý cũng n tìm
hiểu chế tác động giữa c VSV với hệ sinh thái tng qua bốn bước: thu
thập mẫu; tách chiết axít nucic trong mẫu thu thập; giải trình t xử
đoạn trình tự; sử dụng các ng ctin sinh học pn tích khai thác dữ liệu
từ vật liệu di truyền,.
* Ý nghĩa
- Nghiên cứu tính đa dạng của cộng đồng VSV