Nghiên cứu đánh giá an toàn đập đất theo tiêu chí thấm
lượt xem 2
download
Bài viết này trình bày nội dung tiêu chí thấm với đập đất vừa và nhỏ, phương pháp xác định định lượng các tiêu chí về thấm và quy trình đánh giá an toàn đập đất theo tiêu chí thấm. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đánh giá an toàn đập đất theo tiêu chí thấm
- BÀI BÁO KHOA HỌC NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ AN TOÀN ĐẬP ĐẤT THEO TIÊU CHÍ THẤM Phạm Ngọc Quý1 Tóm tắt: Đập đất chắn ngang sông tạo hồ chứa nước là một loại công trình phổ biến trên thế giới và ở Việt Nam. Yêu cầu đặt ra là công trình phải hiệu quả và đập phải an toàn nói chung và an toàn về thấm nói riêng. Trong quá trình quản lý sử dụng hồ đập, khi quan trắc được các yếu tố của dòng thấm, người quản lý dựa theo chuẩn nào để đánh giá đập an toàn hoặc mất an toàn đập đất? Từ đó có biện pháp xử lý. Trong bài viết tác giả trình bày: nội dung tiêu chí thấm với đập đất vừa và nhỏ, phương pháp xác định định lượng các tiêu chí về thấm và quy trình đánh giá an toàn đập đất theo tiêu chí thấm. Kết quả nghiên cứu không chỉ dùng để đánh giá định lượng an toàn đập đất theo tiêu chí thấm mà còn góp phần đánh giá tổng hợp an toàn đập đất theo các nhóm tiêu chí khác nhau. Từ khóa: đập đất, tiêu chí thấm, đường bão hòa giới hạn, độ cao thoát nước giới hạn, chiều dài thoát nước giới hạn, lưu lượng thấm giới hạn. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ1 mét khối nước) và áp dụng nó vào thực tế quản Với đập đất muốn phát huy hiệu quả, trước lý an toàn hồ đập đất, nhằm đánh giá nhanh an tiên phải an toàn về mặt kỹ thuật. Cụ thể đảm toàn của đập. Từ đó có đánh giá chi tiết và đưa bảo ổn định trượt, ổn định thấm, không lún nứt ra các giải pháp xử lý hữu hiệu và kịp thời. quá giới hạn, không bị xói lở, không có các ẩn 2. NỘI DUNG TIÊU CHÍ VỀ THẤM VỚI họa trong đập, các công trình trong đập cũng ĐẬP ĐẤT (Phạm Ngọc Quý và nnk, 2015) phải an toàn.v.v..... Về thấm, trong thực tế quản Trong khuôn khổ nghiên cứu, với đập đất lý đập có các giá trị quan trắc được như đường vừa và nhỏ, các tiêu chí về thấm trong đánh giá bão hòa thấm trong thân đập, gradient dòng an toàn đập gồm: đường bão hòa giới hạn trên, thấm, độ cao thoát nước, chiều dài thoát nước, đường bão hòa giới hạn dưới, độ cao thoát nước lưu lượng thấm.... Các yếu tố thấm này có thể giới hạn agh , Chiều dài thoát nước giới hạn Lgh , gây mất ổn định trượt, mất ổn định thấm hoặc Lưu lượng thấm giới hạn qgh. gây mất nước quá giới hạn. Cho đến hiện nay, 2.1. Đường bão hòa giới hạn trên chưa có chuẩn định lượng nào để đánh giá các Đường bão hòa giới hạn trên là đường bão yếu tố thấm quan trắc được có gây mất an toàn hòa ở vị trí cao nhất mà ứng với nó hệ số ổn hồ - đập đất về thấm không. Bài viết này trình định mái hạ lưu đập là Kmin = Kcp và Kmin = 1,2Kcp bày kết quả nghiên cứu xác lập định lượng một ứng với mỗi một mặt cắt tính toán và một số tiêu chí thấm giới hạn an toàn đập đất vừa và trường hợp tính toán cụ thể ( hình 1). nhỏ (tạo hồ có dung tích không lớn hơn 10 triệu Đường bão hòa giới hạn trên chia đập ra 3 vùng: vùng nguy cơ mất an toàn, vùng an toàn 1 Trường Đại học Thủy Lợi và vùng an toàn cao của ổn định trượt mái đập. 58 KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 52 (3/2016)
- §Ønh ®Ëp MNTL Nguy c¬ mÊt §êng b·o hßa giíi h¹n trªn Kminmin =[K]cp an toµn mt Vïng m Vïng an toµn h §êng b·o hßa Kminmin =1.2[K]cp an toµn Nguy c¬ mÊt an toµn Vïng cao gh an toµn Jra max =[Jk]cp/1.2 §êng b·o hßa giíi h¹n díiJra max =[Jk]cp Hình 1. Đường bão hòa trong đánh giá an toàn đập đất theo tiêu chí thấm 2.2. Đường bão hòa giới hạn dưới 2.4. Chiều dài thoát nước giới hạn Lgh Đường bão hòa giới hạn dưới là đường bão Chiều dài thoát nước giới hạn Lgh là chiều dài hòa thấp nhất mà ứng với nó Gradient của dòng thoát nước ứng với đường bão hòa giới hạn dưới thấm trong thân đập là Jra max=Jcp và Jra max=Jcp (hình 1). Lgh có được từ xác định đường bão hòa /1,2 ứng với mỗi một mặt cắt tính toán và một giới hạn dưới. Như vậy với một mặt cắt có một trường hợp tính toán cụ thể (hình 1). quan hệ (Lgh ~ MNTL) ứng với Jra max=Jcp và Đường bão hòa giới hạn dưới chia đập ra 3 một quan hệ (Lgh ~ MNTL) ứng với Jra max=Jcp vùng: vùng an toàn cao, vùng an toàn và vùng /1,2 (hình 3). nguy cơ mất an toàn của đập về ổn định thấm. MNTL(m) 2.3. Độ cao thoát nước giới hạn agh Độ cao thoát nước giới hạn agh là độ cao thoát nước ứng với đường bão hòa giới hạn trên (hình 1). Độ cao thoát nước giới hạn agh có được Nguy c¬ mÊt an toµn là từ xác định đường bão hòa giới hạn trên và An toµn được xác đinh cho mỗi một trường hợp cụ thể An toµn cao cho một mặt cắt tính toán nào đó. Từ đó thiết kế lập được một quan hệ (agh ~ MNTL) ứng với Kmin=Kcp và một quan hệ (agh ~ MNTL) ứng với [J] [J]/1,2 Lgh (m) Kmin=1,2Kcp (hình 2). Hình 3. Biểu đồ quan hệ (Lgh ~ MNTL) MNTL(m) ứng với một trường hợp, một mặt cắt tính toán. Hai đường quan hệ này chia không gian giới hạn bởi trục MNTL thẳng đứng và trục Lgh nằm An toµn cao ngang ra 3 vùng: vùng nguy cơ mất an toàn, An toµn vùng an toàn và vùng an toàn cao của đập về ổn Nguy c¬ mÊt an toµn định thấm. 2.5. Lưu lượng thấm giới hạn qgh [K] 1,2[J] agh (m) Lưu lượng thấm giới hạn qgh là lưu lượng Hình 2. Biểu đồ quan hệ (agh ~ MNTL) thấm cho tổng lượng thấm qua đập Wt = Wchuẩn ứng với một trường hợp, một mặt cắt tính toán. tương ứng với trường hợp tính toán và có thể tính cho một mặt cắt lòng sông hoặc 2-3 mặt cắt Hai đường quan hệ này chia không gian giới (lòng sông và sườn đồi). hạn bới trục MNTL thẳng đứng và trục agh nằm Wt là lượng nước thấm tính trong một tháng, ngang ra 3 vùng: vùng an toàn cao, vùng an toàn tính từ lưu lượng thấm qua từng mặt cắt tính và vùng nguy cơ mất an toàn của đập về ổn định toán. Wchuẩn là tổng lượng thấm qua đập ở một mái đập. mực nước thượng lưu. KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 52 (3/2016) 59
- Với một mặt cắt tính toán, mỗi mực nước xây dựng mới. Nhưng được đối chiếu, chỉnh sửa thượng lưu cho ta một giá trị qgh và qgh/1,2. Vì và sau đó là cập nhật lại trong suốt quá trình sử vậy lập được quan hệ (qgh ~ MNTL) và (qgh/1,2 dụng, hoặc khảo sát lại mới cho phù hợp với ~ MNTL) như hình 4. hiện trạng thực tế của đập tại thời điểm lập các MNTL(m) chuẩn tiêu chí 3.2. Bước 2. Xác lập định lượng từng tiêu chí 3.2.1. Nguyên tắc chung (Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8216:2009): An toµn cao An toµn - Việc lập các tiêu chí thấm cho một đập cần Nguy c¬ mÊt an toµn tiến hành cho một hoặc một số mặt cắt ngang đặc trưng, gọi đó là mặt cắt tính toán. Chọn số q= (qgh )/1.2 q= (qgh ) q (m3/s-m) lượng và vị trí mặt cắt cần căn cứ vào sự thay đổi của địa hình, địa chất, quy mô và cấu tạo Hình 4. Biểu đồ quan hệ (qgh ~MNTL) của đập. - Với mỗi mặt cắt cần tiến hành tính toán xác 3. XÁC LẬP CÁC CHUẨN TIÊU CHÍ VỀ lập định lượng các tiêu chí với các trường hợp THẤM tính toán khác nhau. Trường hợp tính toán là tổ Để có được định lượng các tiêu chí nêu trên hợp hợp lý các yếu tố khác nhau đồng thời, có cần tiến hành theo hai bước: Bước 1: Khảo sát, thể tác động. Đó là: + Mực nước thượng hạ lưu thu thập các tài liệu cơ bản; Bước 2. Xác lập khác nhau; + Thiết bị thoát nước (nếu có) làm định lượng từng tiêu chí. việc bình thường hoặc bị tắc, hỏng; + Thiết bị 3.1. Bước 1: Khảo sát, thu thập các tài liệu chống thấm (nếu có) của nền đập và thân đập cơ bản làm việc bình thường hoặc bị hỏng; + Động đất. 1. Đối với đập thiết kế mới cần có các tài liệu: - Đơn vị tư vấn thiết kế mới, hay thiết kế sửa + Tài liệu Địa hình: - Bình đồ lòng hồ và các chữa hay kiểm định an toàn đập là tác giả xác đường quan hệ đặc tính lòng hồ như quan hệ lập định lượng các tiêu chí này. Sản phẩm này là W~Z, F~Z; Cắt dọc và một số mặt cắt ngang các biểu đồ quan hệ chỉ rõ phạm vi an toàn cao, tuyến đập an toàn, nguy cơ mất an toàn cho từng mặt cắt + Tài liệu Địa chất: Địa tầng và chỉ tiêu cơ lý tính toán ứng với mỗi trường hợp tính toán. của các lớp đất nền đập; Chỉ tiêu cơ lý của đất 3.2.2. Xác lập tiêu chí: Đường bão hòa giới thân đập, nền đập. hạn trên + Tài liệu về đập. Đó là quy mô đập, các Đường bão hòa giới hạn trên là đường bão thông số của đập, mặt cắt dọc đập và một số mặt hòa ở vị trí cao nhất mà ứng với nó hệ số ổn định cắt ngang đập; cấu tạo chi tiết của thiết bị chống mái hạ lưu đập là Kmin=Kcp và Kmin=1,2Kcp (Nguyễn thấm, thiết bị thoát nước. Xuân Trường, 1972) ứng với mỗi mặt cắt tính + Tài liệu về tính toán điều tiết xác định mực toán và mỗi trường hợp tính toán (hình 5). nước chết, mực nước dâng bình thường (mực §Ønh ®Ëp nước, dung tích hồ, tổn thất thấm tính toán... ở MNTL Nguy c¬ mÊt an toµn §êng b·o hßa giíi h¹n trªnKminmin =[K]cp mt mỗi tháng), mực nước lũ. Vïng Vïng m an toµn h §êng b·o hßaKminmin =1.2[K]cp an toµn + Tài liệu quan trắc về lưu lượng thấm, mực cao gh nước ngầm trong thân đập, độ cao thoát nước ở mái hạ lưu... Các báo cáo kiểm tra hoặc ghi chép các trường hợp thấm khác thường, các sự Hình 5. Xác lập đường bão hòa giới hạn trên và agh cố thấm lớn và tình hình xử lý. 2. Đối với đập đã xây dựng và đang xử dụng: Với mỗi mặt cắt tính toán, các chỉ tiêu tính Cũng bao gồm các tài liệu như với đập thiết kế toán tương ứng, một trường hợp tính toán, tiến 60 KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 52 (3/2016)
- hành giả thiết nhiều đường bão hòa thấm khác Ở thấp, sâu trong thân đập và có độ dốc lớn; nhau. Các đường bão hòa này đều có đặc điểm: chung một điểm là giao của mực nước thượng Chung một điểm là giao của mực nước thượng lưu với mái đập; tiếp tuyến của đường bão hòa lưu với mái đập, Tiếp tuyến của đường bão hòa tại điểm gặp nền là vuông góc với đáy đập; có tại điểm ra ở mái hạ lưu là mái hạ lưu, Có dạng dạng hình học là một parabol (có chỉnh phần hình học là một parabol (có chỉnh phần đầu). đầu). Ứng với mỗi một đường bão hòa giả thiết, áp Ứng với mỗi một đường bão hòa giả thiết, áp dụng phần mềm chuyên dùng, tính ra một một dụng phần mềm chuyên dùng, tính ra một hệ số ổn định trượt nhỏ nhất Kmin. Đường bão gradient thấm lớn nhất Jramax. Đường bão hòa hòa nào có Kmin=Kcp là đường báo hòa giới hạn nào có Jramax =Jcp là đường bão hòa giới hạn trên ứng với Kmin=Kcp. Và đường bão hòa nào dưới ứng với Jramax =Jcp. Và đường bão hòa nào có Kmin= 1,2Kcp là đường bão hòa giới hạn trên có Jramax = Jcp /1,2 là đường bão hòa giới hạn ứng với Kmin=1,2Kcp (hình 5). dưới ứng với Jramax = Jcp /1,2. 3.2.3. Xác lập tiêu chí: Độ cao thoát nước 3.2.5. Xác lập tiêu chí: Chiều dài thoát giới hạn agh nước giới hạn Lgh Việc xác lập tiêu chí này được tiến hành tại Việc xác lập tiêu chí này được tiến hành tại mỗi mặt cắt tính toán, mỗi trường hợp tính toán mỗi mặt cắt tính toán, mỗi trường hợp tính toán như phần Nguyên tắc chung đã nêu như phần Nguyên tắc chung đã nêu Độ cao thoát nước giới hạn agh cho mỗi một Chiều dài thoát nước giới hạn Lgh có được là mặt cắt và một trường hợp tính toán có được là từ xác định đường bão hòa giới hạn dưới (hình từ xác định đường bão hòa giới hạn trên tương 6). Tại mỗi mặt cắt tính toán tập hợp các giá trị ứng (hình 5). Tại mỗi mặt cắt tính toán tập hợp Lgh ứng với các mực nước thượng lưu khác nhau các giá trị agh ứng với các mực nước thượng lưu ta có được quan hệ MNTL ~ Lgh . Đường nét khác nhau ta có được quan hệ MNTL ~ agh . liền là quan hệ MNTL ~ Lgh ứng với Jramax =Jcp, Đường nét liền là quan hệ MNTL ~ agh ứng với đường nét đứt là quan hệ MNTL ~ Lgh ứng với Kmin=Kcp, đường nét đứt là quan hệ MNTL ~ agh Jramax =Jcp /1,2 ( hình 3). ứng với Kmin=1,2Kcp (Hình 2). 3.2.6. Xác lập tiêu chí: Lưu lượng thấm giới 3.2.4. Xác lập tiêu chí: Đường bão hòa giới hạn qgh hạn dưới Với đập đất vừa và nhỏ, gần đúng tính qgh chỉ Đường bão hòa giới hạn dưới là đường bão cho mặt cắt lòng sông. hòa thấp nhất mà ứng với nó Gradient của dòng + Với mỗi một trường hợp tính toán: thấm trong thân đập là Jra max=Jcp và Jra max=Jcp Wt=qgh(Lđập/2).n.24.3600 (m3/s/tháng) (1) /1,2 ứng với một trường hợp tính toán và cho với n là số ngày trong tháng tương ứng có mỗi một mặt cắt tính toán (hình 6) MNTL tính toán Lđập là chiều dài đập ứng với mực nước tính §Ønh ®Ëp MNTL toán mt m h §êng b·o hßa ®o thùc tÕ Wchuẩn= kVh; (2) Ht trong đó: - Vh là dung tích hồ ứng với MN §êng b·o hßa giíi h¹n díi tính toán. k là hệ số, lấy k=1%-3% L=Lgh Cân bằng phương (1) và (2) ta có qgh Hình 6. Đường bão hòa giới hạn dưới và Lgh + Tính với nhiều trường hợp tính toán khác Với mỗi mặt cắt tính toán, các chỉ tiêu tính nhau (tương ứng với MNTL khác nhau) ta có toán tương ứng, một trường hợp tính toán, tiến qua hệ (MNTL ~ qgh) và (qgh/1,2~MNTL) (hình hành giả thiết nhiều đường bão hòa thấm khác 4) cho mặt cắt lòng sông. nhau. Các đường bão hòa này đều có đặc điểm: Với các mặt cắt ngang khác của đập, quan hệ KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 52 (3/2016) 61
- (MNTL ~ qgh) và (qgh/1,2~MNTL) được lập nội 3. Chiều cao thoát nước quan trắc được tại suy từ kết quả tính qgh cho mặt cắt lòng sông một mắt cắt, chấm vào Biểu đồ quan hệ MNTL ứng với trường hợp tính toán (tính theo phương ~ agh của một mặt cắt đó (Hình 2). Nếu điểm pháp đã nêu ở trên) với qgh=0 tại mặt cắt sát chấm nằm ở vùng nào thì tương ứng có mức độ mép nước tính toán ở sườn đồi của trường hợp an toàn hoặc nguy cơ mất an toàn về ổn định tính toán tương ứng. trượt của mái hạ lưu đập. 4. ĐÁNH GIÁ AN TOÀN ĐẬP THEO 4. Chiều dài thoát nước quan trắc được (bằng TIÊU CHÍ THẤM siêu âm hoặc điện địa kỹ thuật... xác định được 4.1. Quan trắc thực tế các yếu tố thấm (Qui ẩn họa trong đập như tổ mối, tổ chuột...) tại một chuẩn kỹ thuật quốc gia công trình thủy lợi) mặt cắt, chấm vào quan hệ MNTL ~ Lgh của mặt Với đập đất tạo hồ có dung tích không lớn cắt đó (hình 3). Nếu điểm chấm nằm ở vùng nào hơn 10 triệu mét khối nước, quan trắc các yếu tố thì tương ứng có mức độ an toàn hoặc nguy cơ thấm: đường bão hòa thấm, độ cao thoát nước, mất an toàn về ổn định thấm. lưu lượng thấm,... Quan trắc tại các mặt cắt đập 5. Đánh giá tổng hợp an toàn về thấm của đập. mà tư vấn đã xác lập định lượng các tiêu chí Đối với đập đất tạo hồ có dung tích không thấm. Quan trắc bằng mắt, bằng các thiết bị đặt lớn hơn 10 triệu mét khối nước, thì đánh giá trong đập, trên đập và quan trắc bằng các thiêt tổng hợp là sự tổng hợp về ổn định trượt và ổn bị đo di động. Số lần quan trắc, ghi chép, chỉnh định thấm. Tiêu chí về lưu lượng thấm là để biên và lưu trữ số liệu quan trắc: theo quy định đánh giá an toàn cấp nước. Tiêu chí về chiều của tiêu chuẩn hiện hành cao thoát nước là dạng khác của giới hạn đường 4.2. Đánh giá an toàn về thấm theo từng bão hòa trên (an toàn ổn định trượt của mái tiêu chí (Phạm Ngọc Quý và nnk, 2015), (Tiêu đập). Tiêu chí về chiều dài thoát nước là dạng chuẩn quốc gia TCVN 8216:2009). khác của giới hạn đường bão hòa dưới. Số liệu quan trắc sau khi chỉnh biên, cần Bởi vậy ta lồng hai loại đường bão hòa (giới được so sánh với chuẩn của các tiêu chí để có hạn trên và giới hạn dưới) vào một biểu đồ cho kết luận về mức độ an toàn của đập. một mặt cắt tính toán và ứng với một trường 1. Lưu lượng thấm quan trắc được tại một hợp tính toán để thực hiện đánh giá tổng hợp an mặt cắt nào thì chấm điểm vào Biểu đồ quan hệ toàn về thấm. Việc đánh giá được thực hiện như (qgh ~ MNTL) và (qgh/1,2 ~ MNTL) của mặt cắt sau: đó (hình 4). Nếu điểm chấm nằm trên đường - Nếu đường bão hòa thực tế nằm trên đường quan hệ (qgh/1,2~MNTL) thì an tòan cao, nếu bão hòa giới hạn trên ứng với Kmin=Kcp hoặc nằm dưới (qgh/1,2~MNTL và trên đường nằm dưới đường bão hòa giới hạn dưới ứng với (qgh~MNTL) thì an toàn và nếu nằm dưới đường Jra max=Jcp thì nguy cơ mất an toàn. (qgh~MNTL) thì nguy cơ mất an toàn về mặt lưu - Nếu nằm dưới đường bão hòa giới hạn trên lượng thấm. ứng với Kmin=Kcp và trên đường bão hòa giới 2. Đường bão hòa quan trắc được tại một hạn trên ứng với Kmin=1,2Kcp hoặc nằm dưới mặt cắt nào đó: đường bão hòa giới hạn dưới ứng với Jra max=Jcp + Áp vào đường bão hòa giới hạn trên (hình /1,2 và trên đường bão hòa giới hạn dưới ứng 5) của mặt cắt đó. Nếu đường bão hòa quan trắc với Jra max=Jcp thì an toàn. nằm trọn vẹn vào vùng nào thì có mức độ an - Nếu nằm dưới đường bão hòa giới hạn trên toàn hoặc nguy cơ mất an toàn về ổn định trượt ứng với Kmin=1,2Kcp và nằm trên đường bão mái hạ lưu. hòa giới hạn dưới ứng với Jra max=Jcp /1,2 thì an + Áp vào đường bão hòa giới hạn dưới (hình toàn cao; 6) của mặt cắt đó. Nếu đường bão hòa quan trắc 5. KẾT LUẬN trọn vẹn nằm vào vùng nào thì có mức độ an Đánh giá an toàn đập đất theo các nhóm tiêu toàn hoặc nguy cơ mất an toàn về ổn định thấm. chí, trong đó có tiêu chí về thấm đang bước đầu 62 KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 52 (3/2016)
- được nghiên cứu. Những kết quả đánh giá an trình vận hành công trình có xảy ra hiện tượng toàn đập đất theo tiêu chí thấm được thể hiện thấm lạ thường không, và phán đoán có ảnh qua: nội dung mỗi tiêu chí, xác lập định lượng hưởng đến an toàn đập không. 3. Phân tích tình chuẩn của mỗi tiêu chí, cách sử dụng các chuẩn hình làm việc của các thiết bị chống thấm, thiết tiêu chí này để đánh giá an toàn đập khi có tài bị thoát nước, thân đập trong điều kiện hiện tại liệu quan trắc... tạo cho công tác quản lý mỗi của công trình, và dự báo tính an toàn thấm khi đập trong thực tế: 1. Phúc tra kết cấu chống hồ vận hành ở mực nước cao. 4. Đối với đập có thấm và lọc tiêu thoát nước của công trình có vấn đề cần phân tích nguyên nhân và khả năng hoàn thiện không, có thỏa mãn yêu cầu theo quy xảy ra sự cố để từ đó có các giải pháp ứng xử phạm hiện hành không. 2. Kiểm tra trong quá cho thích hợp nhằm đảm bảo an toàn cho đập. TÀI LIỆU THAM KHẢO: Phạm Ngọc Quý và nnk (2015)- Báo cáo kết quả đề tài NCKH cấp Bộ “Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu đến sự làm việc an toàn đập đất của hồ chứa nước và đề xuất bộ tiêu chí đánh giá an toàn đập”. Nguyễn Xuân Trường (1972) - Thiết kế đập đất - NXB Khoa học và Kỹ thuật. Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia công trình thủy lợi – các qui định chủ yếu về thiết kế: QCVN 04- 05:2011/BNNPTNT. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8216:2009 – Thiết kế đập đất đầm nén. Abstract: SAFETY EVALUATION OF EARTH DAM BASED ON SEEPAGE CRITERIA Summary: Reservoir earth dam is popular hydraulic structure in the World and in Vietnam. Safety is required for this structure in general and seepage criteria in particular for earth dam. In operation and management of an earth dam reservoir, what criteria a manager can use to evaluate and can solve if seepage observation is available? This article presents seepage evaluation criteria for earth dams of small and medium scale, method for quantizing seepage criteria and earth dam evaluation procedure in consideration of seepage criteria. The research results are not only used to evaluate dam safety regarding seepage but also used for synthetic evaluation of earth dam with other criteria. Key words: earth dam, seepage criteria, saturated limit curve, limited water release elevation, limited water release length, limited seepage discharge. BBT nhận bài: 26/1/2016 Phản biện xong: 11/3/2016 KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 52 (3/2016) 63
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu đánh giá các mô hình hầm khí sinh học Biogas tại Việt Nam - Đặng Hữu Lưu
7 p | 142 | 13
-
Ngân hàng thế giới - Chính sách an toàn môi trường: Phần 1
119 p | 98 | 11
-
Nghiên cứu đánh giá cập nhật mưa lũ và lũ thiết kế các hồ chứa thủy lợi Cam Ranh và Vực Tròn
7 p | 95 | 7
-
Nghiên cứu đánh giá mức độ ô nhiễm tiếng ồn và bức xạ có hại tại một số cơ sở sản xuất xi măng, gạch và đề xuất biện pháp giảm thiểu, bảo đảm an toàn cho người lao động
12 p | 55 | 7
-
Nghiên cứu đánh giá ô nhiễm môi trường phóng xạ tự nhiên khu mỏ đất hiếm Nậm Xe, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu, Việt Nam
6 p | 94 | 5
-
Ứng dụng kỹ thuật đánh dấu và liên quan trong khảo sát rò rỉ đập và ô nhiễm nguồn nước
8 p | 75 | 5
-
Nghiên cứu xác định trữ lượng tiềm năng nguồn nƣớc dưới đất đảo Phú Quý, tỉnh Bình Thuận và đề xuất phương án khai thác, bảo vệ hợp lý
10 p | 11 | 4
-
Nghiên cứu đánh giá thiệt hại ngập lụt vùng hạ du khi hồ chứa xả lũ hoặc vỡ đập, ứng dụng cho hồ chứa Dầu Tiếng, tỉnh Tây Ninh
3 p | 10 | 4
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện địa chất thuỷ văn đến khai thác than hầm lò tại khu trung tâm mỏ than Vàng Danh và đề xuất giải pháp phòng tránh
10 p | 7 | 4
-
Nghiên cứu đánh giá biến động thảm phủ lưu vực sông Cả
9 p | 64 | 4
-
Nghiên cứu đánh giá hiệu năng các lược đồ chữ ký số RSA và ECDSA
7 p | 85 | 4
-
Nghiên cứu đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Thanh Liêm, Hà Nam và đề xuất công nghệ xử lý thu hồi năng lượng phù hợp với địa phương
6 p | 14 | 3
-
Đánh giá, phát hiện sớm nguy cơ sự cố đê Tả Lam đoạn K 74+600 đến K 75+600 tỉnh Nghệ An, trước mùa mưa lũ năm 2017
12 p | 46 | 2
-
Nghiên cứu đánh giá an toàn vi sinh và kim loại nặng của bột sinh khối nấm thượng hoàng thu được qua lên men chìm
9 p | 37 | 2
-
Nghiên cứu đánh giá diễn biến ngập lụt hạ du hồ Đồng Mỏ khi xảy ra vỡ đập
9 p | 40 | 2
-
Đánh giá tình hình thực hiện tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm trong xây dựng nông thôn mới tại xã Hợp Tiến, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
8 p | 40 | 2
-
Nghiên cứu xác định chỉ số an toàn công trình đầu mối hồ chứa thủy lợi theo lý thuyết độ tin cậy - Ứng dụng cho hồ Núi Cốc, tỉnh Thái Nguyên
9 p | 69 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn