CHIẾN LƯỢC, CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUT
Volume 3, Issue 4 1
A STUDY ON THE STABILITY OF DOUBLE2N HERBAL BEAUTY
TEA AND APPLICATION IN TRAINING PHARMACY STUDENTS
THE COOPERATIVE EDUCATION MODEL
AT THANH DO UNIVERSITY
Phan Thi Thanh Thao¹
Nguyen Thanh Uyen² Tran Thi Thu Trang3
1, 2, 3Thanh Do University
Email: pttthao@thanhdouni.edu.vn; ntuyen@thanhdouni.edu.vn; ttttrang@thanhdouni.edu.vn
Received: 02/10/2024; Reviewed: 4/11/2024; Revised: 5/11/2024; Accepted: 16/12/2024
DOI: https://doi.org/10.58902/tcnckhpt.v3i4.176
Abstract: The collaboration model between universities and businesses in the research and
development of products is increasingly important and widespread worldwide. This study focuses on
investigating the stability of the nourishing tea Double2N” product - one of the application products
from the collaborative training project for Pharmacy students at Thanh Do University and its business
partners. The research also explores the project's applicability in the training of pharmaceutical
students at Thanh Do University. The results indicate that the nourishing tea Double2N” meets quality
standards within its shelf life. This establishes a solid foundation for expanding and developing
educational collaboration projects between academic institutions and enterprises in the field of product
research and development, as well as in pharmaceutical training for students in the future.
Keywords: Cooperative Education; Work-Integrated learning; Nourishing tea; Thanh Do
University.
1. Đặt vấn đề
Trong bi cnh hi nhp phát trin nhanh
chóng ca khoa hc công ngh hin nay, mô hình
hp tác giáo dc giữa nhà trường - doanh nghip
trong vic nghiên cu và phát trin sn phm đang
tr thành xu hướng không th ph nhn. S hp
tác này không ch mang li li ích cho c hai bên
còn đóng góp vào sự phát trin bn vng ca
kinh tế hi (Hu et al., 2023; Zhifeng, 2019).
Trong lĩnh vực chăm sóc sức khe, vic nghiên
cu phát trin các sn phm ngun gc t
thiên nhiên đang ngày càng thu hút s quan tâm
ca các nhà nghiên cu và doanh nghip. Trà tho
mc - sn phm có ngun gc t thiên nhiên mang
li nhiu tác dụng đối vi sc khỏe con người đã
đang trở thành mt trong nhng la chn ph
biến của ngưi tiêu dùng.
Bài báo tp trung nghiên cứu độ ổn định ca
sn phm trà dưỡng nhan Double2N tính ng
dng ca d án trong đào tạo sinh viên ngành
c - Trường Đại học Thành Đô, qua đó phân
tích ý nghĩa ca hình hp tác giáo dc gia
Trường Đại học Thành Đô doanh nghip,
hướng ti mc tiêu phát trin sn phẩm đáp ng
nhu cu th trưng và ci thin chất lượng đào tạo
cho sinh viên ngành c - Trường Đi hc
Thành Đô.
2. Tng quan nghiên cu
Lut Giáo dục đại hc sửa đổi b sung, năm
2018 đã khẳng định: Căn cứ vào năng lực, yêu
cu phát trin kinh tế - xã hi, các sở giáo dc
đại hc (CSGDĐH) xác định mc tiêu phát trin,
định hướng hoạt động CSGDĐH theo định
hướng nghiên cu hoặc định hướng ng dng.
Theo Ngh định s 73/2015/NĐ-CP ca Chính ph
“Quy định tiêu chun phân tng; khung xếp hng
tiêu chun xếp hạng s giáo dục đại học”
quy định: “Chương trình đào tạo (CTĐT) định
hướng ng dụng CTĐT mc tiêu ni dung
xây dựng theo hướng phát trin kết qu nghiên cu
bản, ng dng các công ngh ngun thành các
gii pháp công ngh, quy trình qun lý, thiết kế các
công c hoàn chnh phc v nhu cầu đa dạng ca
con người (Chính ph, 2015).
Việc đào tạo giáo dục đại học theo định hướng
ng dụng hình đào tạo đặt trng tâm vào
vic trang b cho ngưi hc nhng kiến thc, k
năng thái độ cn thiết để đáp ng nhu cu ca
CHIẾN LƯỢC, CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUT
2 JOURNAL OF SCIENTIFIC RESEARCH AND DEVELOPMENT
th trường lao động. hình y đã và đang đưc
trin khai rng rãi ti nhiu quc gia trên thế gii,
trong đó có Việt Nam vi mt s đặc trưng nổi bt
như sau:
- Chương trình đào tạo da trên tình hình thc
tế ca th trường lao động, trang b kiến thc, k
năng giúp người hc sn sàng tham gia các ngành
ngh c th.
- Phương pháp đào to chú trng phát trin
năng lực thực hành. Chương trình được thiết kế
vi nhiu thi gian hc thực hành hơn so với định
hướng nghiên cứu. Sinh viên được chú trọng đào
to các k năng thực hành, k năng mềm, nhm
giúp người hc th ng dng kiến thc vào thc
tin mt cách hiu qu.
- Đào tạo ngun nhân lc có tay nghề; có năng
lc sáng to, kh năng tự thích nghi vi thế gii
vic làm.
- Hp tác cht ch giữa nhà trường doanh
nghip: nhà trường và doanh nghip phi hp cht
ch với nhau trong quá trình đào tạo, nhằm đảm
bảo người học được tiếp cn với môi trường thc
tế, được thc hành và tri nghim thc tế.
- Sinh viên hc tp ngay trong khi thc hành,
chất lượng giáo dục đảm bo giữa nhà trường -
doanh nghip - người hc (Chen et al., 2021;
Wang, 2020).
Nhiu quc gia trên thế gii đã phát trin
hình đào tạo đại học theo định hướng ng dng
đạt được nhiều thành công như: Mỹ, Pháp, Anh
Đức, Australia, Hà Lan, Nauy hay Nht Bn... (Su
et al., 2022; Zhang & Chen, 2022). Ti Vit Nam,
Đại hội Đảng Cng sn Vit Nam ln th XIII đã
ch đạo: “Xây dựng đồng b th chế, chính sách để
thc hin có hiu qu ch trương giáo dục và đào
to cùng vi khoa hc và công ngh quc sách
hàng đầu, động lc then chốt để phát triển đất
nước” đồng thi nhn mạnh “Gắn kết cht ch
giáo dục đào tạo vi nghiên cu, trin khai, ng
dng các thành tu khoa hc công ngh mi;
hình thành các trung tâm nghiên cu xut sc, các
nhóm đổi mi sáng to mạnh” (Đảng Cng sn
Vit Nam, 2021).
Trong bi cnh nhu cu v sn phm t nhiên
ngày càng tăng, c doanh nghip sn xut đã nhn
thy s cn thiết ca vic phát trin sn phm trà
s dng ngun nguyên liu t thiên nhiên, đảm
bo an toàn li cho sc khỏe người tiêu
dùng. Điu này đã đặt ra mt yêu cu cp thiết vi
doanh nghip đó là cn tìm kiếm, hp tác vi mt
đội ngũ chuyên gia, cố vn có chuyên môn sâu và
giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cu, phát
trin sn phẩm để vấn, tham gia vào các hot
động này nhằm đáp ứng nhu cu ca th trường.
Nm bắt được nhu cu t phía doanh nghip,
vi mc tiêu tr thành mt trong những cơ sở giáo
dục đại học định hướng ng dụng hàng đầu ti
Vit Nam, Trường Đại học Thành Đô đã chủ động
thiết lp mt hình hp tác toàn din vi các
doanh nghip chuyên v tho dược để cùng nghiên
cu phát trin sn phm “trà dưỡng nhan
Double2N. Mc tiêu ca mi quan h hp tác này
không ch thúc đy vic áp dng kết qu nghiên
cu khoa hc vào sn xut mà còn cung cp cho
sinh viên ngành Dược mt nn tng thc tin giúp
nâng cao k năng nghiên cứu ng dng cho sinh
viên.
Năm 2024, sau mt thi gian dài hp tác sâu
rng trên nhiu mt, Trường Đại học Thành Đô đã
cùng các doanh nghiệp đối tác nghiên cu phát
trin thương mại hóa thành công sn phm trà
dưỡng nhan Double2N. Quá trình nghiên cứu đánh
giá độ ổn định ca sn phm trà dưỡng nhan
Double2N mt phn quan trng trong chui
nghiên cu này để giúp nhà sn xuất đưa ra những
đánh giá và kiểm soát chất lượng sn phm trong
nhng điều kin bo qun khác nhau, t đó tạo ra
nim tin s hài lòng t phía người tiêu dùng.
Vic này không ch đảm bo tính an toàn hiu
qu ca sn phẩm khi đưa ra thị trường mà còn là
hội để sinh viên thực hành các phương pháp
đánh giá, kim nghim khoa hc tiên tiến. Đồng
thi, vic kết hp gia thuyết kinh nghim
thc tế v nghiên cu độ ổn đnh ca chế phm
trong nghiên cu phát trin sn phm s giúp sinh
viên ngành Dược có cái nhìn toàn diện hơn về chu
trình sn xut, kim soát chất lượng qun lý ri
ro trong lĩnh vực dược phẩm. Điều này s trang b
cho người hc những năng lc cn thiết để đáp ng
nhu cu ngày càng cao ca th trường lao động,
đồng thi góp phn nâng cao chất lượng sn phm
và đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng.
3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cu:
- Sn phm: Trà tho mc hoa hng
Double2N.
- Công thc: n hoa hng; n hoa cúc; n hoa
nhài; đương quy; táo đ; tho quyết minh; câu
CHIẾN LƯỢC, CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUT
Volume 3, Issue 4 3
k t; c ngt; quế chi.
- Quy cách đóng gói: Hp 20 gói x 10 g.
- Nhà sn xut: Công ty c phn công ngh thảo dược Green Asia.
Bảng 1: Thông tin cơ bản v sn phm trà tho mc Double2N
Tên sn phm
Trà tho mc hoa hng Double2N
S
010623
020623
030623
C lô (gói)
1000
1000
1000
Vt liệu đóng gói cấp 1
Túi nha PVC
Ngày sn xut
15/06/2023
16/06/2023
17/06/2023
Ngày bắt đầu nghiên cu
20/06/2023
20/06/2023
20/06/2023
3.2. Thi gian nghiên cu
Thi gian nghiên cu: t tháng 3 năm 2023 đến tháng 3 năm 2024.
3.3. Thiết b nghiên cu
- T vi khí hu s 1: BIC-300 (300C; RH = 75%);
- T vi khí hu s 2: CYH (400C; RH = 75%);
- T nuôi cy vô trùng cấp đ 2 SC2-4A1 (Esco - Singapore) 520-526NSADBTW;
- Máy đo độ m MA150 Sartorius (Germany);
- Các dng c khác đạt tiêu chun phân tích.
3.4. Điu kiện lưu mẫu
Bảng 2: Điều kiện lưu mẫu sn phm trà tho mc hoa hng Double2N
Điu kin
nghiên cu
Tài liệu hướng dn
Nhiệt độ độ
ẩm tương đối
Dài hn
B h sơ kỹ thut chung ASEAN
(ACTD) (B Y tế, 2022)
300C; RH = 75%
Lão hóa cp
tc
B h sơ kỹ thut chung ASEAN
(ACTD) (B Y tế, 2022)
400C; RH = 75%
- Lưu mẫu hp 20 gói x 10 g bo qun
điều kin sau: Bo qun điều kin dài hn trong
t vi khí hu s 01 (3 hp): Nhiệt độ: 30°C ± 2°C;
Độ ẩm tương đối: 75% ± 5%. Bo qun điều kin
lão hóa cp tc trong t vi khí hu s 02 (6 hp):
Nhiệt độ: 40°C ± 2°C; Độ ẩm tương đối: 75% ±
5%.
3.5. Điu kin th
Dài hn: Nhiệt độ: 30° C, Độ m: 75%
5%. Lão hóa cp tc: Nhiệt độ: 40°C C, Độ
m: 75% 5%.
3.6. Ch tiêu nghiên cu
Theo dõi đ ổn định theo hướng dn ca
ASEAN v theo dõi độ ổn định, da trên tiêu
chuẩn cơ sở ca sn phm.
Ti mi thời điểm, tiến hành th nghim đánh
giá tt c các ch tiêu sau:
Bng 3: Ch tiêu và phương pháp nghiên cu
Ch tiêu
Yêu cu
Phương pháp
Cm quan
Chế phm phải đạt đưc các yêu cu:
c liệu khô, có mùi thơm đặc trưng,
không b hôi mc
Phương pháp cảm quan
Gim khối lượng do làm
khô
Không quá 10,0%
Theo ph lc 9.6 ợc điển
Vit Nam V (B Y tế, 2020)
Độ đồng đều khối lượng
± 10%
Theo ph lc 1.24 c
điển Vit Nam V (B Y tế,
2020)
Gii hn nhim khun
- Tng s VSV hiếu khí
Không quá 5 x 107 CFU/g
- Không quá 5 x 105 CFU/g
Theo ph lục 13.6 Dược
CHIẾN LƯỢC, CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUT
4 JOURNAL OF SCIENTIFIC RESEARCH AND DEVELOPMENT
Ch tiêu
Yêu cu
Phương pháp
- Tng s vi nm
- Escherichia coli
- Salmonella
- Không quá 103 CFU/g
- Không có
điển Vit Nam V (B Y tế,
2020)
3.7. Tiến hành nghiên cu
3.7.1 Ly mu:
- Các mu th được la chn ngu nhiên trong
các lô.
- Các mu ly ra khỏi nơi bảo quản trước ngày
th đã ghi trong thời gian biu để nhiệt đ
50°C đến khi phân tích.
- Công vic phân tích phải được tiến hành
không muộn hơn 2 tuần k t khi ly mu ra khi
nơi bảo qun.
- Th độ n định điu kin dài hn:
+ Tính cht : 0 (*);
+ Gim khối lượng do làm khô: 2 gói;
+ Độ đồng đều khối lượng : 10 gói;
+ Gii hạn độ nhim khun : 2 gói.
Tng s: 14 gói x 8 ln = 112 gói.
- Th độ n định điều kin lão hóa cp tc
+ Tính cht : 0 (*);
+ Gim khối lượng do làm khô : 2 gói;
+ Độ đồng đều khối lượng : 10 gói;
+ Gii hn độ nhim khun : 2 gói.
Tng s: 14 gói x 3 ln = 42 gói.
* Việc quan sát được thc hin trên các gói
dùng th các tiêu chun khác
3.7.2. Tn s th nghim (tháng)
- Dài hn: 0 (bắt đầu); 03; 06; 09 tháng;
- Lão hóa cp tc: 0 (bắt đầu); 03; 06 tháng.
3.7.3. Nhãn mẫu lưu :
Mi hộp được dán nhãn bao gm các thông tin
sau: tên sn phm; s lô; điu kin bo qun; thi
điểm bắt đầu.
4. Kết qu nghiên cu
4.1. Độ n đnh ca sn phm điu kin bo
quản thường
Bng 4: Bng theo dõi độ n đnh ca sn phm trà tho mc hoa hng Double2N điu kin
thường
Thi gian
00
03
06
09
S
Ch tiêu
Yêu cu
20/06/2023
20/09/2023
20/12/2023
20/03/2024
Tính cht
c liu khô, có
mùi thơm đặc trưng,
không b hôi mc
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
1
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
2
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
3
Gim khi
ng do
làm khô
Không quá 10,0%
4,2%
4,4%
4,8%
5,5%
1
3,2%
3,6%
4,0%
4,8%
2
3,9%
4,4%
4,8%
5,6%
3
Độ đồng
đều khi
ng
± 10%
Đạt (9,402-
10,064)
Đạt (9,511-
10,182)
Đạt (9,592-
10,364)
Đạt (9,642-
10,564)
1
Đạt (9,516-
10,464)
Đạt (9,598-
10,514)
Đạt (9,642-
10,664)
Đạt (9,695-
10,792)
2
Đạt (9,302-
10,062)
Đạt (9,391-
10,104)
Đạt (9,402-
10,164)
Đạt (9,462-
10,215)
3
Gii hn
nhim
khun
Đạt mc 10 - ph lc
13.6 DĐVN V
TSVSVHK
= 200
TSVN = 10
KPH VK
gây bnh
TSVSVHK
= 500
TSVN = 10
KPH VK
gây bnh
TSVSVHK
= 600
TSVN = 20
KPH VK
gây bnh
TSVSVHK
= 1000
TSVN = 20
KPH VK
gây bnh
1
TSVSVHK
= 200
TSVN = 10
TSVSVHK
= 400
TSVN = 10
TSVSVHK
= 600
TSVN = 20
TSVSVHK
= 900
TSVN = 20
2
CHIẾN LƯỢC, CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUT
Volume 3, Issue 4 5
Thi gian
00
03
06
09
S
Ch tiêu
Yêu cu
20/06/2023
20/09/2023
20/12/2023
20/03/2024
KPH VK
gây bnh
KPH VK
gây bnh
KPH VK
gây bnh
KPH VK
gây bnh
TSVSVHK
= 300
TSVN =10
KPH VK
gây bnh
TSVSVHK
= 500
TSVN = 20
KPH VK
gây bnh
TSVSVHK
= 700
TSVN = 20
KPH VK
gây bnh
TSVSVHK
= 1200
TSVN = 30
KPH VK
gây bnh
3
Ghi chú: TSVSVHK: Tng s vi sinh vt hiếu khí, TSVN: Tng s vi nm, VK: Vi khun, KPH: không
phát hin.
Nhn xét: Mẫu theo dõi đ ổn định điều kin
bo quản bình thường trong thi gian 0, 3, 6, 9
tháng; kim tra các ch tiêu v tính cht; gim khi
ng do làm khô; gii hn cht bo qun; gii hn
nhim khun đều đạt yêu cu chất lượng. C th,
các thời điểm đánh giá, sản phẩm đạt chất lượng
v mt cm quan; mức độ gim khối lượng do làm
khô theo thời gian dao động t 3,2% - 5,6%; đnh
tính bng cm quan cho thy sn phm cha các
thành phần như trong công thức; độ đồng đều khi
ng trong các mu th dao động t 9,302 g -
10,792 g; tng s vi sinh vt hiếu khí sau thời điểm
đánh giá 09 tháng dao động t 1000 - 1200 CFU/g;
tng s vi nm sau thời điểm đánh giá 09 tháng
dao động t 20 - 30 CFU/g; không phát hin có vi
khun gây bnh Escherichia coli/ Salmonella
trong chế phm.
4.2. Độ ổn định ca sn phm điều kin lão
hóa cp tc
Bng 5: Bảng theo dõi độ n đnh ca sn phm trà tho mc hoa hng Double2N điu kin
lão hóa cp tc
Thi gian
00
03
06
S
Ch tiêu
Yêu cu
20/06/2023
20/09/2023
20/12/2023
Tính cht
c liu khô,
mùi thơm đặc trưng,
không b hôi mc.
Đạt
Đạt
Đạt
1
Đạt
Đạt
Đạt
2
Đạt
Đạt
Đạt
3
Gim khi
ng do làm
khô
Không quá 10,0%
4,2%
5,8%
6,6%
1
4,8%
6,4%
6,9%
2
3,7%
5,2%
6,8%
3
Độ đồng đều
khối lượng
± 10%
Đạt (9,402 -
10,064)
Đạt (9,511 -
10,182)
Đạt (9,592 -
10,364)
1
Đạt (9,516 -
10,464)
Đạt (9,598 -
10,514)
Đạt (9,642 -
10,664)
2
Đạt (9,305 -
10,062)
Đạt (9,391 -
10,104)
Đạt (9,402 -
10,164)
3
Gii hn
nhim khun
Đạt mc 10 - ph lc
13.6 DĐVN V
TSVSVHK =
200
TSVN = 10
KPH VK gây
bnh
TSVSVHK =
1000
TSVN = 20
KPH VK gây
bnh
TSVSVHK =
1400
TSVN = 10
KPH VK gây
bnh
1
TSVSVHK =
200
TSVN = 10
TSVSVHK =
800
TSVN = 10
TSVSVHK =
1300
TSVN = 20
2