TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 24, S 1 (2024)
29
NGHIÊN CU HIU NG PHÁT X LASER MODE WGM
CA VI CU THY TINH SILICA PHA TP ERBIUM
Nguyễn Văn Ân*, Hoàng Đi Long
Khoa Điện, Điện t Công ngh vt liu, Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế
*Email: ngvanan2009@husc.edu.vn
Ngày nhn bài: 11/6/2024; ngày hoàn thành phn bin: 20/6/2024; ngày duyệt đăng: 24/6/2024
TÓM TT
Các vi cu thy tinh silica pha tp Erbium (Er-
S) đường nh 30-40 m đã được
chế to thành công bằng phương pháp phóng điện h quang. c si quang vut
nhn hình chóp nón một đu đưc s dng để bơm tia laser vào b mt Er-
S
thu ph laser phát x. Các mode WGM (Whispering Gallery Mode) vùng thông
tin quang 1550 nm đã được phân tích một cách định lượng. Vi cấu nh đã thực
hin, ph phát x đơn mode hoặc đa mode của laser Er-
S th thu được bng
cách điều chnh khong cách kết cp giữa đầu si quang thu vi b mt Er-
S.
Phương pháp sai phân hữu hn min thời gian (FDTD) phương pháp số đã
đưc s dụng để phng ph phn x, phân b trường cũng như tính toán c
b s mode lượng t đặc trưng cho các mode WGM của các
S. Các kết qu cho
thy có s tương đồng gia thc nghiệm đo đạc, mô phng và gii s.
T khóa: Điu kin biên PML, Mode WGM, Phương pháp FDTD, Vi cầu điện môi.
1. M ĐẦU
Vi hc cộng hưởng quang học đối tượng được chú ý nhiu do các tính cht
đặc bit ca chúng, vi hc cộng hưởng quang hc nhiu ha hn ng dng trong
lĩnh vực điện động lc học lượng t, quang phi tuyến, cm biến, laser b lc [1-7].
Trong vi cầu điện môi (
S), ánh sáng th đưc giam gi rt chặt để hình thành các
mode WGM vi th tích mode nh h s phm cht Q cc cao. Nhiu vt liu khác
nhau đã được s dụng để chế to
S nhm to ra các hc cộng hưởng tích cc cho các
tia laser phát x. Trong thiết lập đo lường, các si quang vut nhọn đơn mode được s
dụng để dẫn chùm tia laser bơm đến b mt
S và thu ph phát x laser t
S. Các kết
qu thc nghim cho thy kh năng ng dng rng rãi ca h trong nhiều lĩnh vực
như chuyển mch quang, ghép kênh quang và cm biến [8].
Trong bài báo này, trên cơ sở Er-
S với đường kính 38,5 m và 29,7 m đã được
Nghiên cu hiu ng phát x laser mode WGM ca vi cu thy tinh silica pha tp Erbium
30
chế to, hai si quang vut nhọn được s dụng để dẫn tia laser bơm (
= 1470 nm,
phân cc TE) ti b mt Er-
S thu các tín hiu phát x tương ng. Tùy thuc vào
khong cách kết cp giữa đầu si thu vi b mt Er-
S mà có th thu được ph phát x
laser đơn hoặc đa mode với bước sóng nm trong vùng thông tin quang
~ 1550 nm.
Ngoài ra, để kim chng s hình thành các mode WGM cho bi laser Er-
S, vic
phng bằng phương pháp FDTD gii s đã được thc hin trên các Er-
S gn ging
vi các mu thực được chế to. Vi phương pháp FDTD, nguồn phát các lưỡng cc
điện được đặt bên trong gn b mt Er-
S, điểm thu ph phn x đưc chn nm
ngay trên mt phẳng xích đạo bên trong gn vi b mt Er-
S, kết qu mô phng
cho thy nhiu mode phát x tương đồng vi các kết qu thc nghim. Kết qu
phương pháp giải s nhận được các b s mode lượng t đặc trưng cho các mode
WGM gn trùng vi kết qu phỏng. Qua đó cho thấy s phù hp tt gia
thuyết mode WGM, mô phng bằng phương pháp FDTD và thực nghiệm đo đạc.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Lý thuyết mode WGM ca vi cu
Hình 1. Bung cộng hưởng hình thành khi thỏa mãn điều kin phù hp pha (a), sóng dng xut
hiện trên đường chu vi ca
S khi thỏa mãn điều kin phù hp pha (b), qu đạo ca photon dc
theo đường chu vi ca
S (c) và mode WGM lan truyn dc theo mt phẳng xích đạo ca
S (d).
Nhiu nghiên cứu đã thu được mode WGM ca
S bng cách s dng các
nh phân tích khác nhau [9]. Trong bài báo này, hình 2D đơn gin nhm tìm hiu
các đặc tính vt lý và quang hc ca
S đã được xem xét. Như đã biết, mode WGM ca
S được hình thành do hiện tượng phn x toàn phn lặp đi lặp li ca ánh sáng trên
b mt bên trong
S [3]. Khi thỏa mãn điều kin phù hp pha (Hình 1.a), sóng dng s
xut hin dc theo chu vi tương ng ca
S (Hình 1.b). Ba s ng t đặc trưng cho
mode WGM là: s ng t xuyên tâm (n), s ng t phương vị (l) và s ng t góc
(m) [10]; ngoài ra, các mode WGM ca
S còn ph thuc s phân cc của trường. Khi
chùm sáng truyn theo đường tròn ln nghiêng mt góc
so vi mt phẳng xích đạo
(Hình 1.c), thành phần moment góc theo phương trục z s m = l.cos
. Trong thc tế,
nếu xem mt phng xích đạo mt phng chính ca s lan truyn, mt mode WGM
th đưc biu din bng mt tia quang hc b giam gi gn b mt
S vch ra
một đường zig-zag quanh mt phẳng xích đạo (Hình 1.d), mt mode WGM b gii hn
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 24, S 1 (2024)
31
trong một đới xung quanh mt phng xích đạo bởi độ cong ca vi cầu theo hướng cc
[9, 11]. Thc tế, chúng ta ch quan tâm đến các mode WGM bc thp vi n nh m l
để cực đại hóa ưu điểm cộng hưởng ca
S. Các mode này s phân b trường gn
b mt
S gn trùng với đường xích đạo, lúc này điện trường E đưc nén thành th
tích mode nh nht. Khi m = l, phương trình trạng thái của
S đối với mode TE TM
được cho bởi [12]:
( )
( )
( )
( )
−−
++

=


ll
ll
Y k R J kR p
pl
Y k R J kR k R kR
1 0 0 1 0
22
1 0 0 1 0 0 0 0
22
1
(1)
Trong đó Jl, Yl: các hàm Bessel thường loi mt và loi hai bc l; R0: bán kính ca
S; k, k0: lần lưt là s sóng trong môi trường
S và trong chân không; phng s liên
quan đến s phân cc của trường và được xác định bi:
0
/
//
=
==
0Mode TE
1 Mode TM
s
s
k k n
pk k n
(2)
ns: chiết suất tương đối của môi trường
S so với môi trường xung quanh.
Vi c sóng cộng hưởng
cho trước, các s mode l có giá tr sao cho:
( ) ( )
++
+
00
22
1
2s
π R δp π R δp
ln
λλ
(3)
Trong đó:
ss
p
λ
δp πn n2
21
(4)
2.2. Cu hình thc nghim kho sát ph phát x laser ca vi cu
Để kích thích Er-
S phát x laser mode WGM, chúng ta th s dng nhiu
phương pháp kết cp khác nhau gia kênh dn sóng vi Er-
S, chng hạn như s dng
ng dn sóng tích hợp, lăng kính, sợi mài nhn góc, si quang vut thon gia hoc
vut nhn một đầu hình chóp nón [13, 14]. Hin nay, vic kết cp Er-
S vi si quang
vut nhn một đầu hình chóp nón phương pháp s dng hiu qu phù hp vi
điu kiện sở vt cht ca phòng thí nghim chúng tôi nghiên cu. vy, kết qu
ca bài báo ch đề cập đến phương pháp kết cp này bng thc nghim.
Cu hình kết cp Er-
S vi sợi quang để bơm thu phổ phát x laser mode
WGM ca Er-
S theo đường tiếp tuyến chúng tôi thc hin nghiên cứu được minh
họa như trên Hình 2. Hình 2.a trường hợp đầu thu quang được đặt theo hướng kết
cp giữa đầu bơm Er-
S để ly tín hiu theo chiều kim đồng h (CW), Hình 2.b
trường hợp đầu thu đặt theo hướng tán x phía sau để ly tín hiu theo chiều ngược
chiều kim đồng h (CCW).
Nghiên cu hiu ng phát x laser mode WGM ca vi cu thy tinh silica pha tp Erbium
32
Hình 2. Cu hình kết cp CW (a) và cu hình kết cp CCW (b).
2.3. Phương pháp tính toán mô phng
Để tính toán phng quá trình lan truyền sóng đin t trong cu trúc, chúng
tôi đã s dụng phương pháp FDTD, phương pháp này được đề xut bi nhà khoa hc
Nht Bản K. Yee vào năm 1966 [15]. Phương pháp FDTD cho phép giải trc tiếp h
phương trình Maxwell trong min thi gian [15, 16], phương pháp này s dng phép
gần đúng sai phân trung tâm bậc hai thay cho đạo hàm riêng theo không gian thi
gian của điện trường t trường ri thc hin tính toán bng máy tính s. FDTD
phương pháp gii trc tiếp trên min thi gian nên th tri trên mt di tn s rng
đối vi mt tiến trình phng. Hiện nay, phương pháp FDTD đã tr thành mt
trong những phương pháp phổ biến dùng đểphng các bài toán v trường điện t.
Trong bài báo này, để thu được ph phn x, phân b trường ca các mode
WGM ca
S, các lưỡng cực điện được đặt bên trong gn b mt
S và vuông góc vi
mt phẳng xích đạo ca
S (mode TM) hoc nm trên mt phẳng xích đạo ca
S
(mode TE) để kích thích các mode WGM, các điều kin biên hp th hoàn ho (PML)
đưc s dng xung quanh
S, điểm thu ph phn x đưc chn tại điểm bt k nm
trên mt phẳng xích đạo và n trong gn vi b mt
S.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Thc nghiệm đo ph phát x ca laser Er-
S
Hình 3. Mô hình h thc nghiệm đo phổ phát x ca laser Er-
S.
Vic kho sát ph phát x laser mode WGM cho mt s Er-
S kích thước khác
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 24, S 1 (2024)
33
nhau theo hai cu hình kết cp CW, CCW khong cách kết cặp được chúng tôi thc
hin bng h thc nghiệm hình được trình y như trên Hình 3. Trong đó, laser
diode c sóng
= 1470 nm, công sut phát ~ 180 mW phân cực mode TE được
s dụng để kích thích các ion Er3+ trong
S. Chùm tia laser bơm laser phát x thu
đưc t
S được dn truyn bi hai si quang vut nhn hình chóp nón khác nhau.
Các mu
S được s dụng trong phép đo các Er-
S chúng tôi đã chế tạo được bng
phương pháp phóng điện h quang.
Để ghép ánh sáng vào
S mt cách hiu quả, mode sóng trường gn phát ra t
sợi bơm phải phù hp vi mode WGM ca
S. Khi Er-
S được kết cặp tương thích với
si thu, ta có th thu được ph phát x laser đơn mode hoặc đa mode [17, 18]. K thut
này linh hot trong việc điều khin khong cách kết cp giữa đầu si thu vi b mt
S, khong cách kết cặp được điều chnh bng h vi chnh 3D với độ chính xác
0,1 m, ph phát x laser được phân tích bng thiết b OSA-Advantest Q8384 với độ
phân gii 0,01 nm. Hai kiểu mode tương ứng vi cu hình CW và CCW đã thu được t
thc nghim. Quá trình đo ph phát x laser mode WGM ca Er-
S theo cu hình CW
CCW s dụng phương pháp kết cp đầu sợi bơm sợi thu quang dng hình chóp
nón vi Er-
S đưc thc hin trên h đo do chúng tôi t xây dng như trên Hình 4.
Hình 4. Thc nghiệm đo phổ phát x ca laser Er-
S theo cu hình CW và CCW.
3.1.1. Ph laser mode WGM ca Er-
S đường kính 38,5 m