Ộ Ụ Ạ Ộ B  GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Ố   B  QU C PHÒNG

Ọ Ệ H C VI N QUÂN Y

ƯƠ Ế D NG ĐÌNH HI U

NGHIÊN C U HÌNH THÁI VÀ ĐÁNH GIÁ LIÊN T C PHÔI 3

VÀ 5 NGÀY TU I Ổ

C A B NH NHÂN TH  TINH TRONG  NG NGHI M

Ọ Ậ Ế LU N ÁN TI N SĨ Y H C

Ộ HÀ N I ­ 2016

Ộ Ố Ộ Ụ Ạ B  GIÁO D C VÀ ĐÀO T O                         B  QU C PHÒNG

Ọ Ệ H C VI N QUÂN Y

ƯƠ Ế D NG ĐÌNH HI U

NGHIÊN C U HÌNH THÁI VÀ ĐÁNH GIÁ LIÊN T C PHÔI 3

VÀ 5 NGÀY TU I Ổ

C A B NH NHÂN TH  TINH TRONG  NG NGHI M

Chuyên ngành: Mô Phôi thai h cọ

Mã s :ố 62.72.01.03

Ọ Ậ Ế LU N ÁN TI N SĨ Y H C

ướ ọ ẫ Ả H ng d n Khoa h c: Ễ 1. GS.TS.NGUY N ĐÌNH T O

Ả 2. PGS.TS. QU N HOÀNG LÂM

Ộ HÀ N I ­ 2016

Ờ L I CAM ĐOAN

ứ ủ ố ệ ế   Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. Các s  li u, k t

ư ừ ự ậ ả ượ ấ ứ ố qu  trong lu n án là trung th c và ch a t ng đ c ai công b  trong b t c  công

ứ trình nghiên c u nào khác.

Ả Ậ TÁC GI  LU N ÁN

ƯƠ Ế D NG ĐÌNH HI U

Ờ Ả Ơ L I C M  N

ả ơ ọ ố ọ ệ Tôi xin trân tr ng c m  n Ban Giám đ c H c vi n Quân y, Phòng sau

ệ ạ ạ   ứ ạ ọ đ i h c, Trung tâm đào t o, nghiên c u Công ngh  Phôi đã cho phép và t o

ự ề ệ ậ ệ đi u ki n cho tôi th c hi n thành công lu n án này.

ỏ ế ơ ắ ớ ễ ả Tôi xin bày t lòng bi t  n sâu s c t i GS.TS. Nguy n Đình T o, PGS.TS.

ữ ả ườ ầ ự ế ậ ế ướ Qu n Hoàng Lâm, nh ng ng i th y tr c ti p, t n tâm h t lòng h ẫ   ng d n,

ữ ố ờ ệ ề ệ ạ t o   đi u   ki n   và   cho   tôi   nh ng   kinh   nghi m   quí   báu   trong   su t   th i   gian

ứ ậ nghiên c u và hoàn thành lu n án.

ả ơ ọ ọ ầ ộ   Tôi xin trân tr ng c m  n các nhà khoa h c, các Th y (Cô) trong H i

ấ ơ ở ấ ấ ậ ườ ế ồ đ ng ch m lu n án c p c  s , c p tr ữ ng đã đóng góp nh ng ý ki n quý báu

ậ ệ ể đ  tôi hoàn thi n lu n án này.

ỏ ế ơ ế Tôi xin bày t lòng bi t  n đ n:

ậ ể ứ ộ ạ T p th  cán b , nhân viên Trung tâm Đào t o, nghiên c u Công ngh ệ

ọ ỡ ề ệ ạ ọ ậ   ệ Phôi – H c vi n Quân y đã t o đi u ki n giúp đ  tôi trong quá trình h c t p,

ậ ố ệ ậ thu th p s  li u và hoàn thành lu n án.

ữ ố ườ ạ ả ơ Cu i cùng, tôi xin c m  n gia đình, nh ng ng ộ   i thân và b n bè đã đ ng

ề ọ ặ ộ ố ọ ậ ỗ ợ viên, h  tr  tôi v  m i m t trong cu c s ng, h c t p và công tác.

ộ Hà N i, ngày 18  tháng 02  năm 2016

ươ ế D ng Đình Hi u

M C L C

Trang ph  bìaụ

L i cam đoan

ờ ả ơ L i c m  n

ụ ụ M c l c

Danh m c các ký hi u, các ch  vi

ữ ế ắ t

t t

Danh m c các b ng

ồ ơ ồ

Danh m c các bi u đ , s  đ

Danh m c các hình

ụ Danh m c các  nh

Trang

1

Đ T V N Đ

ƯƠ

3

CH

NG 1: T NG QUAN TÀI LI U

ế ớ

3

1.1. Tình hình vô sinh trên th  gi

i và Vi

t Nam

ệ     1.1.1. Khái ni m v  vô sinh

3

ế ớ

1.1.2. Tình hình vô sinh trên th  gi

i

3

1.1.3. Tình hình vô sinh

Vi

t Nam

4

ổ ủ

ườ

4

1.2. Quá trình th  tinh và làm t

c a phôi ng

i

ự ụ

1.2.1. S  th  tinh ­ giai đo n hình thành h p t

ợ ử

4

ổ ủ

1.2.2. S  phân c t và làm t

c a phôi

5

5

1.3. Nuôi c y phôi trong đi u ki n in vitro

ế ề

ườ

ữ     1.3.1. Nh ng hi u bi

t v  phát tri n phôi trong môi tr

ng in vitro

5

ộ ố

1.3.2. M t s  quan đi m v  nuôi c y phôi trong  ng nghi m

ệ ở ườ i

ng

7

ộ ố ả

1.3.3. Nuôi c y phôi kéo dài và m t s  gi

ể   ạ i pháp kh c ph c tình tr ng không có phôi chuy n

8

ấ ngày 5 ứ

12

1.4. Các nghiên c u hình thái phôi nuôi c y giai đo n phôi phân c t

ế ố

ả ụ

ế

1.4.1. M i liên quan gi a các y u t

ố    hình thái phôi ngày 3 và k t qu  th  tinh trong  ng

ố nghi mệ

12

ộ ố ươ

1.4.2. M t s  ph

ắ ạ ng pháp đánh giá phân lo i phôi giai đo n phân c t

18

ế

21

1.5. Hình thái phôi nuôi c y ngày 5 và m i liên quan đ n hình thái phôi nuôi c y ngày 3

ứ ề

1.5.1. Nh ng nghiên c u v  hình thái phôi nuôi c y ngày 5

21

1.5.2. M i liên quan v  hình thái c a phôi nuôi c y ngày 3 và ngày 5

27

29

ụ 1.6. Nh ng nghiên c u đánh giá phân lo i phôi liên t c

ấ ượ

32

1.7 Đ ng thu n đánh giá ch t l

ng hình thái noãn và phôi nuôi c y trong  ng nghi m

ấ ượ

ợ ử ủ

ậ     1.7.1. Đ ng thu n đánh giá ch t l

ng h p t

c a phôi nuôi c y ngày 1

33

ấ ượ

ậ     1.7.2. Đ ng thu n đánh giá ch t l

ng phôi nuôi c y ngày 3

34

ấ ượ

ậ     1.7.3. Đ ng thu n đánh giá ch t l

ng phôi túi

35

ƯƠ

Ố ƯỢ

ƯƠ

37

CH

NG 2: Đ I T

NG VÀ PH

NG PHÁP NGHIÊN C U

ố ượ

37

2.1. Đ i t

ng nghiên c u

ố ượ

2.1.1. Đ i t

ng

37

ể     2.1.2. Đ a đi m nghiên c u

38

2.1.3. Th i gian nghiên c u

38

ươ

38

2.2. Ph

ng pháp nghiên c u

ế ế

2.2.1. Thi

t k  nghiên c u

38

ỡ ẫ

2.2.2. C  m u, ch n m u

39

ươ

2.2.3. Ph

ậ ng pháp, k  thu t

42

2.2.4. Đánh giá hình thái c u trúc phôi

48

ỉ ệ

ủ ỹ

2.2.5. Các t  l

thành công c a k  thu t th  tinh trong  ng nghi m

52

ậ ố ệ

2.2.6. Thu th p s  li u

53

ố ệ

2.2.7. Phân tích và x  lý s  li u

57

ề ạ ứ

2.2.8. V n đ  đ o đ c trong nghiên c u

58

ƯƠ

59

CH

Ả NG 3: K T QU  NGHIÊN C U

ố ượ

59

3.1. Đ c đi m đ i t

ng nghiên c u

64

3.2. Hình thái phôi nuôi c y ngày 3

3.2.1. Các đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 3

64

ướ

ố ủ

3.2.2. Kích th

c và chi u dày màng trong su t c a phôi nuôi c y ngày 3

70

75

3.3. Đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 5

ố ươ

81

3.4. M i t

ng quan đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 3 và ngày 5

ố ươ

ế

3.4.1. M i t

ng quan đ c đi m hình thái phôi ngày 3 đ n kh  năng hình thành phôi túi

81

ố ươ

ề ặ

ấ ượ

3.4.2. M i t

ngquan v  đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 3 và ch t l

ng phôi túi

84

ướ ầ

88

3.5. B

c đ u đánh giá phân lo i phôi liên t c trong nuôi c y phôi ngày 3 và ngày 5

ướ ầ

3.5.1. B c đ u đánh giá phân lo i phôi liên t c trong nuôi c y phôi ngày 3

89

ướ ầ

ạ     3.5.2. B c đ u đánh giá phân lo i phôi liên t c trong nuôi c y phôi túi

91

ế

95

ụ 3.6. So sánh k t qu  chuy n phôi ngày 3 và ngày 5 có áp d ng phân lo i phôi liên t c

ộ ố ế ố ả

ưở

ế

ế

3.6.1. M t s  y u t

nh h

ả ng đ n k t qu

95

ỉ ệ

3.6.2. So sánh t  l

phôi làm t

ổ ỉ ệ , t  l

có thai, đa thai

các nhóm nghiên c u

96

ƯƠ

100

CH

NG 4: BÀN LU N

ậ ề ố ượ

ươ

100

4.1. Bàn lu n v  đ i t

ng nghiên c u và ph

ng pháp nghiên c u

107

4.2. Đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 3

4.2.1. V  các đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 3

107

ố     4.2.2. Đ ng kính, chi u dày màng trong su t và m i liên quan v i các đ c đi m hình thái

111

113

ườ ủ c a phôi nuôi c y ngày 3 ể 4.3. Đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 5

ố ươ

117

4.4. M i t

ng quan hình thái phôi nuôi c y ngày 3 và ngày 5

ố ươ

4.4.1. M i t

ng quan gi a hình thái phôi ngày 3 và kh  năng hình thành phôi túi

117

ố ươ

ấ ượ

4.4.2. M i t

ng quan gi a hình thái phôi ngày 3 và ch t l

ng phôi túi

121

ướ ầ

125

4.5. B

c đ u đánh giá phân lo i phôi liên t c trong nuôi c y phôi ngày 3 và ngày 5

ế

129

ụ 4.6. So sánh k t qu  chuy n phôi ngày 3 và ngày 5 có áp d ng phân lo i phôi liên t c

137

K T LU N

139

KI N NGH

ƯỚ

140

H

Ứ NG NGHIÊN C U TI P THEO

Ố Ế

Ả Ủ

DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH ĐàCÔNG B  K T QU  C A Đ  TÀI LU N ÁN

TÀI LI U THAM KH O

Ụ Ụ PH  L C

Ữ Ế Ụ Ắ Ệ DANH M C CÁC KÝ HI U, CÁC CH  VI T T T

ầ ủ

ầ Ph n vi

ế ắ t t

t

Ph n tên đ y đ

ESHRE

European Society of Human Reproduction and Embryology (Hi p h i sinh s n và phôi Châu Âu) Estradiol

E2

Follicle stimulating hormone (Hormon kích thích nang noãn)

FSH

hCG

Human chorionic gonadotropin

ố ế

ICM

Inner Cell Mass (Kh i t

bào trong phôi )

ICSI

ng noãn) ố

IVF

Intracytoplasmic Sperm Injection  ươ (Tiêm tinh trùng vào bào t ụ In Vitro Fertilization (Th  tinh trong  ng nghi m)

LH

Luteinizing Hormone (Hormon kích thích hoàng th )ể

MESA

ừ ươ

ấ ả

MVBT

Microsurgical Epididymal Sperm Aspiration  (L y tinh trùng t ỡ M nh v  bào t

mào tinh b ng vi ph u thu t) ng

NPB

Nucleolar Precursor Bodies (H t nhân trong ti n nhân)

PESA

mào tinh qua da)

PLPLT

Percutaneous Epididymal Sperm Aspiration  ừ (Ch c hút tinh trùng t ụ Phân lo i phôi liên t c

PN

Pronuclei (Ti n nhân)

ớ ế

TE

Trophectoderm (L p t

bào lá nuôi)

TESE

tinh hoàn b ng ph u thu t m  tinh hoàn)

VINAGOFPA

ụ ả

ế

Testicular Sperm Extraction ổ (L y tinh trùng t Vietnam Gynaecology and Obstetrics Association (H i ph  s n khoa và sinh đ  có k  ho ch Vi

t nam)

B ngả

Tên b ngả

Trang

ể ủ

Các đ c tính sinh lý phát tri n c a phôi ng

ườ ướ i tr

c và sau nén

1.1.

6

Phân lo i phôi túi theo tiêu chu n Gardner D. K. (1999)

1.2.

22

ạ ợ ử

Phân lo i h p t

theo Scott L. (2000)

1.3.

33

ạ ợ ử

ủ ổ ứ

Đ ng thu n phân lo i h p t

ngày 1 c a t

ch c Alpha

1.4.

34

ủ ổ ứ

Đ ng thu n đánh giá phân lo i phôi ngày 2 và 3  c a t

ch c Alpha

1.5.

34

ấ ượ

ủ ổ ứ

Đ ng thu n đánh giá ch t l

ng phôi túi  c a t

ch c Alpha

1.6.

35

Th i đi m đánh giá th  tinh và phân lo i phôi t ng giai đo n

2.1.

46

Phân lo i hình thái phôi ngày 3 theo tiêu chu n đ ng thu n

2.2.

50

ấ ượ

ạ Phân lo i ch t l

ng phôi túi

2.3.

52

Tu i và th i gian vô sinh trung bình c a các nhóm b nh nhân nghiên c u

3.1.

59

Phân lo i vô sinh nguyên phát và vô sinh th  phát

3.2.

60

Đ c đi m phân b  theo nguyên nhân vô sinh

3.3.

61

ế

So sánh k t qu  xét nghi m FSH, LH, E2 ngày 2 chu k  kinh

3.4.

62

Đ c đi m kích thích bu ng tr ng

3.5.

62

Các k  thu t th c hi n trên 3 nhóm nghiên c u

3.6.

64

ố ượ

Phân b  phôi theo s  l

ủ ng phôi bào c a phôi ngày 3

3.7.

65

ỉ ệ ả

ươ

ố Phân b  theo t  l

m nh v  bào t

ng

3.8.

67

ấ ượ

ạ Phân lo i ch t l

ng phôi nuôi c y ngày 3

3.9.

70

ườ

3.10.

ề Đ ng kính phôi và chi u dày ZP c a phôi ngày 3

70

ườ

3.11.

So sánh đ

ng kính phôi và chi u dày màng trong su t gi a các nhóm nghiên c u

71

ướ

ở ữ

3.12.

So sánh kích th

c phôi

ồ  nh ng phôi có phôi bào đ ng đ u và không đ ng đ u

73

B ngả

Tên b ngả

Trang

ướ

ở ữ

ấ ượ

3.13.

nh ng phôi có ch t l

ng khác nhau theo tiêu chu n phân

74

ch c Alpha

ạ ồ ố

3.14.

c phôi  So sánh kích th ậ ủ ổ ứ lo i đ ng thu n c a t M i liên quan hình thái lá nuôi và n  phôi

76

ấ ượ

3.15.

ạ Phân lo i ch t l

ng 184 phôi túi nuôi c y ngày 5

77

Ụ Ả DANH M C CÁC B NG

ườ

3.16.

Đ ng kính và chi u dày màng trong su t phôi túi

77

ướ

ấ ượ

3.17.

So sánh kích th

c phôi túi theo ch t l

ng phôi

80

3.18.

81

ữ ỉ ệ ả

ươ

3.19.

ả Kh  năng hình thành phôi túi c a phôi nuôi c y ngày 3  ố có s  phôi bào khác nhau ố ươ ng quan gi a t  l M i t

m nh v  bào t

ng và kh  năng hình thành phôi túi

83

ố ươ

ấ ượ

3.20.

ng quan gi a phân lo i ch t l

ng phôi nuôi c y ngày 3 và kh  năng hình

84

ế ố ộ

ấ ượ

3.21.

ng phôi bào đ n t c đ  phát tri n, ch t l

ng lá nuôi

85

ươ

3.22.

ng c a phôi nuôi c y ngày 3

ỡ  mành v  bào t

86

ữ ặ

3.23.

87

ấ ượ

3.24.

ng phôi túi phân

88

ấ ượ ng phôi nuôi c y ngày 3 và ch t l ấ

t, trung bình và x u

3.25.

M i t thành phôi túi ữ ố ượ ố ươ M i t ng quan gi a s  l ủ ụ ấ và n  phôi c a phôi nuôi c y ngày 5 ữ ỉ ệ ố ươ ả Kh o sát m i t ng quan gi a t  l ể ặ và các đ c đi m hình thái phôi túi ố ươ ớ   M i t ng quan gi a đ c đi m đ ng đ u phôi bào  c a phôi nuôi c y ngày 3 v i ặ ể đ c đi m hình thái phôi túi ố ươ ng quan gi a ch t l M i t ạ ố theo 3 lo i t Phân b  452 phôi nuôi c y ngày 3 có đánh giá phân lo i phôi ngày 1 và ngày 3

89

ế

ố ươ

3.26.

ng quan gi a đánh giá phân lo i liên t c ngày 1, ngày 3 đ n ch t l

ấ ượ   ng

92

ỉ ệ

ấ ượ

ố ủ

3.27.

ng t

t c a các phôi có tiêu

94

thành công khi chuy n phôi túi ch t l ạ

M i t phôi túi Đánh giá t  l chu n phân lo i phôi liên t c khác nhau

B ngả

Tên b ngả

Trang

ố ượ

ạ ử

3.28.

th  tinh, s  l

ng phôi chuy n và chi u dày niêm m c t

ủ    cung c a 3

95

ổ ủ

ỉ ệ

3.29.

ỉ ệ ụ So sánh t  l nhóm nghiên c uứ  làm t T  l

c a 3 nhóm nghiên c u

96

ế

3.30.

K t qu  thai sinh hóa và thai lâm sàng gi a các nhóm nghiên c u

97

3.31.

So sánh t

ỷ ệ  l

thai sinh s ng

các nhóm nghiên c u

97

ố ố

3.32.

ố S  túi

i, s  thai sinh s ng c a các b nh nhân

3 nhóm nghiên c u

98

ả ụ

ế

4.1.

T ng h p k t qu  th  tinh  ng nghi m c a 3 nhóm nghiên c u

135

Tên bi u để ồ

Trang

Bi u để ồ

ỉ ệ

ứ ở

T  l

phác đ  kích thích bu ng tr ng

3 nhóm nghiên c u

3.1.

63

ự ồ

S  đ ng đ u gi a các phôi bào c a 1323 phôi ngày 3

3.2.

66

ự ồ

S  đ ng đ u phôi bào c a phôi ngày 3 theo t ng nhóm

3.3.

66

ố ươ

ữ ố ượ

ng phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3 v i đ

ớ ườ   ng

ng quan gi a s  l

3.4.

72

ữ ỉ ệ

ố ươ

ươ

ớ ườ

ỡ  mành v  bào t

ng c a phôi ngày 3 v i đ

ng kính

3.5.

73

M i t ề ố kính phôi và chi u dày màng trong su t M i t ng quan gi a t  l ố phôi và chi u dày màng trong su t ứ ộ Phân b  184 phôi túi theo m c đ  giãn r ng xoang túi phôi

3.6.

75

Kh  năng hình thành phôi túi

phôi có phôi bào đ ng đ u  và không đ ng đ u

3.7.

82

ụ M i liên quan phân lo i phôi liên t c và kh  năng hình thành phôi túi

3.8.

91

Ể Ồ Ụ DANH M C CÁC BI U Đ

Ơ Ồ

DANH M C CÁC S  Đ

Tên s  đơ ồ

Trang

S  đơ ồ

ỉ ệ

ể ủ

Ướ ượ c l

ng t  l

phát tri n c a phôi túi khi nuôi c y kéo dài

11

1.1.

ướ

ế

Các b

c ti n hành nghiên c u

41

2.1.

ấ ượ

Th i đi m đánh giá ch t l

ng phôi nuôi c y

47

2.2.

Hình

Trang

ả ỉ ệ ữ

1.1.

Mô t

t  l

gi a các phôi bào đ ng đ u

15

ườ

ố ượ

1.2.

Phân lo i phôi phân chia bình th

ng theo s  l

ng phôi bào

16

ộ ố ứ

1.3.

Phân đ  đ i x ng và đ ng đ u gi a các phôi bào theo Holte J.

19

ạ ợ ử

2.1.

Phân lo i h p t

theo Scott L. (2000)

48

DANH M C CÁC HÌNH Ụ Tên hình

ề ủ

2.2.

ộ ồ Tiêu chu n đánh giá đ  đ ng đ u c a phôi bào

49

ỉ ệ ả

ươ

2.3.

Phân lo i  phôi theo t  l

m nh v  bào t

ng

50

DANH M C CÁC  NH

nhẢ

Tên  nhả

Trang

2.1.

Ph n m m đo đ c hình thái phôi RI­Research Instruments

54

ấ ượ

3.1.

ng t

t (Phôi có 9 phôi bào, không có m nh v  bào

68

ng)

ấ ượ

ươ

3.2.

Phôi nuôi c y ngày 3 ch t l ươ t Phôi nuôi c y ngày 3 ch t l

ng t

t (Phôi có 10 phôi bào, 5% m nh v  bào t

ng )

68

ấ ượ

3.3.

ả   ng trung bình (Phôi có 6 phôi bào không đ u, 25% m nh

69

ươ

ấ ượ

3.4.

ng x u (Phôi có 5 phôi bào không đ u, 50% m nh v

69

ươ

ng)

ấ ượ

3.5.

ấ Phôi nuôi c y ngày 3 ch t l ỡ ng) v  bào t ấ Phôi nuôi c y ngày 3 ch t l bào t Phôi nuôi c y ngày 5 ch t l

ng t

t (Phôi túi phân lo i 3AA)

78

ấ ượ

3.6.

Phôi nuôi c y ngày 5 ch t l

ng t

t (Phôi túi đã thoát màng phân lo i 4AA)

78

3.7.

Phôi nuôi c y ngày 5 ch t trung bình (Phôi túi phân lo i 3BB)

79

ấ ượ

ạ ộ

3.8.

Phôi nuôi c y ngày 5 ch t l

ng x u (Phôi túi phân lo i đ  2)

79

3.9.

ụ Phôi phân lo i liên t c ngày 1 và ngày 3

90

3.10.

ụ Phôi nuôi c y ngày 5 phân lo i liên t c

93

́ ̣ ̀ ĐĂT VÂN ĐÊ

ữ ầ ặ ả ồ ợ Trong nh ng năm g n đây, t ỷ ệ  l các c p v  ch ng không có kh  năng sinh

ế ớ ạ ệ ướ ề ấ ả s n trên th  gi i và t i Vi t nam đang có xu h ng tăng lên, r t nhi u gia đình

ộ ứ ớ ự ế ắ ả ộ ờ ể   hi m mu n luôn kh c kho i mong ch  có m t đ a con. Cùng v i s  phát tri n

ậ ỗ ợ ộ ủ ế ầ ả ọ ờ ỹ ả ti n b  c a khoa h c, các k  thu t h  tr  sinh s n ra đ i góp ph n gi ế ấ   i quy t v n

ề đ  này.

ờ ừ ỹ ụ ậ Năm 1978, bé gái Louis Brown  đã ra  đ i t ố    k  thu t th  tinh trong  ng

ụ ệ ấ ọ ỹ ệ nghi m t ạ ướ i n ậ   c Anh đánh d u thành công quan tr ng trong vi c áp d ng k  thu t

ả ườ ừ ế ậ ỹ ỗ ợ h  tr  sinh s n trên ng i. T  đó đ n nay, các k  thu t ngày càng đ ượ ả ế   c c i ti n,

ả ủ ệ ằ ẩ ươ ỗ ợ chu n hóa nh m nâng cao hi u qu  c a các ph ng pháp h  tr ả  sinh s n. Tuy

ơ ở ọ ươ ỹ ế ị ư ư ằ r ng c  s  khoa h c, ph ậ ng pháp k  thu t và trang thi t b  nh  nhau nh ng t  l ỉ ệ

ữ ữ ề ị ố   thành công trong đi u tr  vô sinh còn khác nhau gi a các trung tâm, gi a các qu c

ế ớ ậ ấ ả ề ậ ờ ả gia trên th  gi i. Vì v y, t t c  các trung tâm đ u t p trung đi tìm l i gi i đáp cho

ỉ ệ ế ể ỏ ậ ỗ ợ ỹ câu h i: “Làm th  nào đ  nâng cao t  l ả    thành công trong k  thu t h  tr  sinh s n,

ể ể ế ả ượ ề ề ế và gi m thi u các tai bi n?”. Đ  làm đ c đi u này các trung tâm đ u ti n hành

ề ộ ồ ả ử ụ ề ấ song song đ ng b  nhi u gi ề i pháp, trong đó có v n đ  là s  d ng nhi u phôi

ử ườ ẹ ể ỉ ệ ẽ ể chuy n vào t cung ng i m  đ  nâng cao t  l ả   ừ  thành công. T  đây s  làm n y

ơ ề ỉ ệ ẫ sinh mâu thu n là nguy c  v  t  l đa thai cũng tăng theo.

ề ắ ố ề ẽ ấ ấ ườ Đa thai s  gây ra r t nhi u v n đ  r c r i trong gia đình, cho ng ẹ i m  cũng

ố ớ ư ữ ộ ượ ở ữ ẹ nh  toàn xã h i. Đ i v i nh ng em bé đ c sinh ra nh ng bà m  có trên 1 thai có

ể ặ ư ế ả ạ ưỡ ườ th  g p ph i các tình tr ng nh  sinh thi u cân, suy dinh d ấ ng, b t th ề ng v  não

ứ ề ậ ạ ậ ơ ố ộ b , sinh non, ch m nói, r i lo n v  nh n th c, và t  l ỉ ệ ử  t vong s  sinh cũng tăng

ữ ẹ ề ấ ớ ơ ỉ ứ   cao h n so v i nhóm các bà m  sinh ch  1 con. Đã có r t nhi u nh ng nghiên c u

ề ự ố ượ ữ ư ầ ọ ờ cũng nh  nh ng tranh cãi trong th i  gian g n  đây v  l a ch n s  l ng phôi

ấ ượ ể ẩ ể ể ể ợ ờ chuy n, tiêu chu n ch t l ng phôi và th i đi m chuy n phôi h p lý, đ  tránh

ơ nguy c  đa thai.

ộ ố ế ớ ạ ỉ ử ụ ắ ộ ị ố T i m t s  qu c gia trên th  gi i đã có quy đ nh b t bu c ch  s  d ng không

ướ ế ỉ ử ườ ẹ quá 2 phôi và h ể ng đ n ch  chuy n 1 phôi vào t cung ng ể i m . Đ  làm đ ượ   c

ự ầ ứ ề ậ ỏ ỗ ế ả đi u này đòi h i m i trung tâm nh n th c rõ vai trò và s  c n thi ự   t ph i xây d ng

ụ ừ ự ấ ộ ọ m t quy trình nuôi c y và l a ch n phôi mang tính liên t c t ạ  giai đo n h p t ợ ử ế    đ n

ượ ử ườ ẹ ự ố khi phôi đ ể c chuy n vào t cung ng i m  d a trên các thông s  hình thái quan

ể ủ ư ừ ạ ặ ọ tr ng đ c tr ng cho t ng giai đo n phát tri n c a phôi.

ế ớ ữ ứ ự Trên th  gi i cũng đã có nh ng công trình nghiên c u xây d ng quy trình tiêu

ẽ ụ ọ ừ ự ẩ ặ ấ ử ụ ế ề chu n ch t ch  m c đích l a ch n t 1 đ n 2 phôi có ti m năng nh t s  d ng cho

ể ạ ệ ố ề ữ ứ ặ chuy n phôi. T i Vi ể   t nam cũng đã có nh ng nghiên c u công b  v  các đ c đi m

ườ ư ư ệ ấ ố hình thái phôi ng i nuôi c y trong  ng nghi m ngày 1, 2 và 3,   nh ng ch a có

ứ ạ ầ ộ công trình nghiên c u hình thái phôi ngày 5 (giai đo n blastocyst) m t cách đ y đ ủ

ề ặ ệ ố ữ ư ơ ố ị ứ và h  th ng. H n n a, ch a có nghiên c u nào xác đ nh m i liên quan v  m t hình

ơ ở ự ữ ể ấ ệ ố   thái gi a phôi nuôi c y ngày 3 và phôi ngày 5, đ  làm c  s  xây d ng h  th ng

ụ ự ự ọ ọ ượ ữ đánh giá l a ch n phôi có tính liên t c cho phép l a ch n đ ề   c nh ng phôi ti m

ỉ ệ ấ ơ ằ năng nh t nh m nâng cao t  l ả  thành công và gi m nguy c  đa thai.

ự ề ệ ậ ứ Vì v y chúng tôi th c hi n đ  tài: “Nghiên c u hình thái và đánh giá liên

ổ ủ ệ ụ ố ệ ụ t c phôi 3 và 5 ngày tu i c a b nh nhân th  tinh trong  ng nghi m”

­

ớ ụ ủ ề V i m c tiêu c a đ  tài:

ể ặ ấ ị ấ   Xác đ nh đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 3 và phôi nuôi c y

­

ệ ố ngày 5 trong  ng nghi m.

ề ặ ủ ố ể ấ   Đánh giá m i liên quan v  đ c đi m hình thái c a phôi nuôi c y

ớ ướ ầ ụ ế ạ ngày 3 v i ngày 5 và b ả c đ u đánh giá k t qu  áp d ng phân lo i phôi

ụ ấ liên t c trong nuôi c y phôi ngày 3 và ngày 5.

ƯƠ CH NG 1

Ổ Ệ T NG QUAN TÀI LI U

́ ̀ ̀ ̀ ̣ 1.1. Tinh hinh vô sinh trên thê gi ́ ơ i va Viêt nam

ề ệ 1.1.1. Khái ni m v  vô sinh

́ ́ ̃ ́ ư ượ ̣ ̉ ̉ ̉ Theo đinh nghia cua Tô ch c y tê thê gi ́ ơ i năm 2000, v ô sinh đ c hiêu là

ợ ồ ộ ặ ạ ộ ợ ố tình tr ng m t c p v  ch ng không có thai sau m t năm chung s ng, giao h p bình

ườ ử ụ ệ ươ ợ ̉ th ng, không s  d ng các bi n pháp tránh thai nào. Trong tr ̀ ̉   ng h p tuôi cua

̀ươ ợ ỉ ượ ̉ ng ờ i v  trên 35 thì khoang th i gian này ch  6 tháng đã đ c đánh giá là vô sinh

[4], [109].

ượ ạ ạ ọ Vô sinh nguyên phát, còn đ c g i là vô sinh lo i I: là tình tr ng vô sinh ở

ợ ồ ữ ặ ườ ợ ư ầ nh ng c p v  ch ng mà ng i v  ch a có thai l n nào.

ượ ạ ạ ọ ứ Vô sinh th  phát, còn đ c g i là vô sinh lo i II: là tình tr ng vô sinh ở

́ ợ ồ ữ ặ ườ ợ ừ ướ nh ng c p v  ch ng mà ng i v  đã t ng có thai tr c đó ́  (it nhât 1 lân ̀ ).

ườ ợ ườ ợ ữ Vô sinh n  là các tr ng h p vô sinh nguyên nhân do ng i v . Vô sinh

ườ ợ ườ ữ ồ ườ nam là các tr ng h p vô sinh nguyên nhândo ng i ch ng. Nh ng tr ợ ng h p vô

ấ sinh không rõ căn nguyên là khi không tìm th y các nguyên nhân gây vô sinh ở ả    c  2

̀ ̀ ̀ ́ ợ ̉ ợ ồ v  ch ng. Ngoai ra con co nguyên nhân vô sinh do ca 2 v  chông [4].

́ ̀ ̀ 1.1.2. Tinh hinh vô sinh trên thê gi ́ơ i

́ ́ ́ ́ ơ ̉ Theo s  li u ́ ́ ư   ố ệ  m i công bô năm 2012, đanh gia khao sat trên 277 nghiên c u

̀ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ượ ự ̉ đ c th c hi n r t ̀ ̀ ệ ấ quy mô để điêu tra vê tinh hinh vô sinh cua cac vung quôc gia va

̃ ́ ̀ ́ ́ ạ ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ lanh thô trên thê gi ơ , cho thây kêt qua chung vê ti lê vô sinh dao đông trong ph m vi ́ i

ỉ ệ t ̀ ́ ư  9,1% đên 13,1% [67]. Năm 2010, t  l vô sinh nguyên phát ở ữ ớ ộ ổ ừ i đ  tu i t n  gi

̀ ́ ̀ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ 20­ 44 là khoang 1,9% . Ti lê nay dao đông trong pham vi t ̀ ̣   ư  1,7% đên 2,2% tuy thuôc

̃ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̃ ́ ơ ̉ ̉ ̣ ̉ ̣ ̀ ư t ng quôc gia lanh thô. Ti lê 10,5% cung la ti lê vô sinh trung binh đôi v i nhom vô

́ ́ ̀ ở ́ ơ ̉ ́ ư ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ư sinh th  phat ́  đô tuôi nay. Trong đo pham vi dao đông đôi v i ti lê vô sinh th  phat

́ ́ ̀ ̀ ự ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ t ̀ ́ ư  9,5% đên 11,7%. Đăc biêt, không nhân thây s  khac biêt vê ti lê vô sinh trung binh

́ ́ ́ ́ ̀ ́ ư ̃ ư ̉ ̣ ̉ ̉ ́ ợ ca vô sinh  nguyên phat va vô sinh th  phat khi so sanh sô liêu gi a kêt qua tông h p

́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ̉ ̉ ̉ ́ ư ̣   điêu tra cua năm 2010 va  năm 1990. Nh  vây co thê noi đây la kêt qua phan anh kha

́ ̀ ̀ ự ự ̣ ̀ trung th c vê th c trang tinh hinh vô sinh trên thê gi ́ ơ i.

́ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ ́ Khi so sanh ti lê vô sinh theo nhom tuôi cho thây, ti lê vô sinh nguyên phat ở

́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ươ ượ ̉ ̉ ̉ ́ nhom d ́ i 25 tuôi, nhom t ̀ ư  25 đên 29 tuôi, va nhom t ̀ ư  30 đên 44 tuôi lân l ̀   t la:

́ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ư ở ̉ ̣ ̉ 2,7%; 2,0% va 1,6%. Va ti lê vô sinh th  phat la 2,6% ́  nhom t ̀ ̀ ư    20 đên 24 tuôi va

ở 27,1% ́  nhom t ̀ ư  40 ­ 44 tuôi [ ̉ 67].

̀ ̀ ̣ 1.1.3. Tinh hinh vô sinh ở Viêt nam

̃ ́ ̀ ̀ ợ ́ ơ ̀ ơ ̣ ̉ ̣ ̣ Măc du nganh hô tr  sinh san tai Viêt nam ra đ i sau so v i thê gi ́ ư   ơ i, nh ng

́ ́ ̃ ̉ ươ ơ ở ợ ự ̉ ̣ ̣ tinh đên nay trên ca n ́ ̃ ́ trên 20 c  s  hô tr  sinh san c đa co th c hiên thu tinh trong

́ ́ ̃ ́ ́ ́ ́ ơ ̣ ̣ ̉ ̉ ̉ ́ ́   ông nghiêm. Theo sô liêu khao sat m i đây cua tac gia Nguyên Viêt Tiên công bô

̀ ̀ ệ ố ̉ năm 2010, tỉ l vô sinh trung binh trên toàn qu c la khoang 7,7% [6]. Trong đó tỉ lệ

̀ ư ̣ ứ ̉ ̣ vô sinh nguyên phát là 3,9%, va vô sinh th  phát là 3,8%.  Nh  vây , ti lê vô sinh ở

̃ ̀ ́ ́ ơ ̉ ́ ư ư ơ ̣ ̣ ̣ ́ ơ Viêt nam theo nh  nghiên c u dich tê m i đây la thâp h n so v i ti lê vô sinh chung

́ ̀ ơ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ cua thê gi ́ ̀ ́ ơ i. Tuy nhiên ti lê vô sinh nguyên phat tai Viêt nam lai cao h n, điêu nay

́ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ơ ơ ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ ̃ ̣ ư co thê giai thich la do xu thê va ti lê phu n  Viêt nam mong muôn co con s m h n so

̀ ́ ̀ ̃ ư ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ơ v i măt băng chung cua thê gi ́ ơ i, đăc biêt la nh ng n ́ ́ ươ c phat triên.

ề ặ ố ủ ể ế ẫ Xét v  đ c đi m phân b  c a nguyên nhân d n đ n vô sinh cũng có nhi uề

ả ư nghiên c u đ ứ ượ  các tác gi c đ a ra ứ ủ    nh ngữ  k tế  quả khác nhau. Theo nghiên c u c a

ế ầ ị Tr n Th  Trung Chi n ả   ế   và cs,  thì nguyên nhân gây vô sinh   nam chi m kho ng

ố ườ ợ ́ ư ượ ự ̣ ̣ ̣ 40,8% trong s  các tr ng h p vô sinh. Trong nghiên c u đ c th c hiên tai Bênh

́ ̀ ́ ̀ ́ ụ ả ươ ươ ợ ̉ viên ̣ Ph  s n Trung ng tiên hanh trên 1000 tr ́ ̀   ng h p vô sinh co đây đu cac xet

̀ ́ ́ ỉ ệ ữ ế ả ̣ ̉ ̉ nghiêm thăm do chân đoan cho kêt qua t  l vô sinh n  chi m kho ng 54%, vô sinh

̀ ́ ̃ ư ế ạ ̉ nam chi m 36%, vô sinh do ca nam va n  chiêm 10%, còn l i 10% là vô sinh không

rõ nguyên nhân [3], [4].

ụ ổ ủ 1.2. Quá trình th  tinh và làm t c a phôi ng ườ i

ự ụ ợ ử ạ 1.2.1. S  th  tinh ­ giai đo n hình thành h p t

ự ế ợ ự ụ ữ ệ ạ Khái ni m: S  th  tinh là s  k t h p gi a tinh trùng v i ợ   ớ noãn t o thành h p

ử ể ưỡ ắ ộ ộ ặ ủ t ễ  có b  nhi m s c th  l ư ng b i đ c tr ng c a loài.

ả ủ ồ ạ ộ ụ ụ ễ ế ắ K t qu  c a quá trình th  tinh làm ph c h i l ể ặ   i b  nhi m s c th  đ c

ể ủ ế ị ự ổ ư ủ ề ể ắ ầ ị ễ tr ng c a loài, duy trì s   n đ nh v  nhi m s c th  c a qu n th  loài, quy t đ nh

ớ ở ộ ể ể gi i tính cho cá th  phôi và kh i đ ng quá trình phân c t ắ va  ̀phát tri n phôi. Ở

ườ ễ ở ị ứ ng i quá trình này di n ra ủ  v  trí 1/3 ngoài c a vòi tr ng [1], [2].

ự ụ ề ế ạ ọ ướ Xét v  khía c nh sinh h c, s  th  tinh liên quan đ n 4 b c tu n t ầ ự :

ự ự ụ ọ ẽ ­ S  l a ch n tinh trùng s  tham gia quá trình th  tinh.

­ S  xâm nh p c a t

ậ ủ ế ự ớ bào tinh trùng qua các l p v  c a ỏ ủ noãn.

­ S  g n k t gi a t

ự ắ ữ ế ế ươ bào tinh trùng và màng bào t ng c a ủ noãn, đây là quá

ợ ươ ữ ả trình hòa h p bào t ng x y ra gi a 2 giao t ử .

ủ ự ế ẫ ợ ộ ệ ­ S  hòa h p nhân d n đ n vi c hình thành b  gen c a phôi.

ự ắ ổ ủ 1.2.2. S  phân c t và làm t c a phôi

Ở ườ ờ ứ ợ ử loài ng i, v ả ào kho ng gi th  30 sau khi hình thành h p t , phôi b ướ   c

ể ầ ồ vào phân c t l n ầ   ắ ầ đ uầ  đ  sinh ra 2 phôi bào, ti p theo là 4 r i 8 phôi bào, d n d n ế

ượ ố ọ hình thành phôi dâu. Phôi lúc này còn đ c màng trong su t bao b c, các phôi bào

ỗ ầ ỏ ầ ắ ầ ữ ả nh  d n sau m i l n phân c t. ắ  Gi a các phôi bào trong phôi dâu b t đ u x y ra

ế ị ụ ị ệ ấ ấ quá trình ti t d ch và h p th  d ch vào trong lòng nó. Khi trong phôi dâu xu t hi n 1

ứ ế ấ ị khoang   duy   nh t   ch a   d ch   thì   phôi   dâu   bi n   thành   phôi nang,   hay   phôi   túi

ể ả ồ (blastocyst). Quá trình phân c t ắ phôi đ  hình thành phôi dâu, r i phôi túi x y ra ở

ứ ừ ụ ượ ạ vòi tr ng trong vòng t 5­7 ngày sau khi th  tinh . Khi phôi túi đ c t o thành, k h iố

ế ố ế ụ ẽ ể ọ t bào bên trong g i là n  phôi, s  phát tri n thành thai sau này. Kh i t bào bên

ượ ụ ủ ự ẽ ể ầ ọ ngoài đ ầ   c g i là lá nuôi, s  phát tri n thành các ph n ph  c a thai. C c có m m

ượ ọ ự ố ự ự ọ ợ ở phôi đ c g i là c c phôi, c c kia g i là c c đ i phôi. Lá nuôi h p bào ự    phía c c

ạ ử ẹ ừ ự phôi bám vào niêm m c t cung m , t đó lõm sâu vào bên trong và t vùi mình

ạ ử ớ ườ ẹ vào trong l p niêm m c t cung ng i m  [1], [2], [5].

ề ệ ấ 1.3. Nuôi c y phôi trong đi u ki n in vitro

ể ế ề ể ủ ườ ữ 1.3.1. Nh ng hi u bi t v  phát tri n c a phôi  trong môi tr ng in vitro

ừ ỗ ỉ ộ ế ụ ụ ờ T  ch  ch  có m t t ỉ  bào sau khi th  tinh ch  trong vòng vài ch c gi phôi đã

ồ ế ế ổ ế ồ bi n đ i thành phôi có 2, r i đ n 4 và 8 t bào, r i hình thành phôi dâu, sau đó các

́ ̀ ặ ạ ạ ọ phôi bào nén ch t (còn g i là giai đo n phôi nén), và giai đo n phôi túi. Qua trinh

̀ ồ ạ ướ ̣ nay g m 2 giai đoan: giai đo n phôi tr c và sau nén (pre­compaction và post­

Ở ợ ử ử ụ ủ ế compaction). ạ  giai đo n h p t phôi ch  y u s  d ng pyruvate, lactate và các

ầ ạ ế ở ỉ ớ ụ ạ lo i acid amin c n thi ặ t. M c dù, ộ    giai đo n này phôi tiêu th  glucose ch  v i m t

ượ ư ấ ạ ể ủ ấ ọ l ỏ ng r t nh  nh ng l i có vai trò r t quan tr ng cho quá trình phát tri n c a phôi

ở ệ ố ậ ạ ườ ở giai đo n sau. Do v y, trong các h  th ng môi tr ấ ng nuôi c y phôi, ạ    giai đo n

ướ ộ ấ ớ ồ ề ầ ẫ ả tr ắ ầ   c nén, v n c n ph i có glucose v i n ng đ  th p. V  sau, khi phôi b t đ u

ạ ộ ạ ầ ỏ ổ ợ ẽ nén và t o hang, ho t đ ng sinh t ng h p s  gia tăng đòi h i nhu c u glucose cao

ẽ ở ấ ưỡ ủ ế ở ơ h n, khi đó glucose s  tr  thành ch t dinh d ng ch  y u cho phôi ạ    giai đo n

̀ ́ ̀ ̣ sau, giai đoan hinh thanh phôi tui [59].

ể ủ ả ặ B ng 1.1. Các đ c tính sinh lý phát tri n c a phôi ng ườ ướ i tr c và sau nén

ướ ạ Tr ạ c giai đo n nén Sau giai đo n nén

(Pre­compaction) (Post ­ compaction)

ạ ộ ủ ợ ễ ạ ộ ợ ổ Ho t  đ ng sinh t ng h p c a phôi ổ Ho t   đ ng   sinh   t ng   h p   di n   ra

ấ ấ r t th p m nh ạ

2

2

ề ệ ấ ầ ệ ề ầ ấ C n   nuôi   c y   trong   đi u   ki n   O C n   nuôi   c y   trong   đi u   ki n   O

ộ ấ ườ ồ n ng đ  th p ộ ồ n ng đ  bình th ng

ấ ưỡ ấ ưỡ Ch t dinh d ủ ế ng ch  y u là đ ườ   ng Ch t dinh d ủ ế ng ch  y u là đ ườ   ng

pyruvate glucose

ấ ạ ấ ả ầ   Ch t   kích   thích   là   acid   amin   c n Ch t   kích   thích   là   c   2   lo i   acid

thi tế amin

ỉ ầ ự ạ ệ   Ch  c n ho t hóa các gen th c hi n

ứ ể ố ầ ạ ầ ủ ch c năng s ng c a phôi, ki u gen C n   ho t  hóa  các   gen  c n  cho  s ự

ủ ị ẹ ệ ể quy đ nh c a m bi ủ t   hóa   c a   phôi. ủ   Ki u   gen   c a

ể ế ơ ẻ Phát tri n thành các t bào đ n l phôi.

ạ ỉ ế ế ệ Ch   có   1   d ng   t bào   khác   nhau Hình thành các t bào chuyên bi t,

ề ướ ạ ế ế ề không nhi u v  kích th c Có 2 d ng t bào: t bào lá nuôi và

ế t ụ  bào n  phôi

ồ *Ngu n: Theo Lane M. và Gardner D. K. (2007) [59]

Ở ẽ ạ ả ằ ườ ể  giai đo n phôi túi, phôi s  chuy n hóa glucose b ng c  2 con đ ng ái khí

ế ườ ể ế ế ừ và y m khí. Trong đó con đ ng chuy n hóa y m khí chi m t ớ ả    30­50% v i s n

ủ ế ạ ẩ Ở ườ ụ ạ ị ph m t o ra ch  y u là lactate. loài ng i, noãn sau khi th  tinh t i v  trí 1/3

ể ừ ủ ứ ạ ướ ẽ ế ụ phía ngoài c a vòi tr ng, s  ti p t c phân chia và phát tri n t giai đo n tr c nén

ể ạ ồ ử ờ sang giai đo n sau nén, đ ng th i phôi di chuy n vào trong lòng t ể  cung đ  làm t ổ

ạ ử ị ả ưở ấ ị ủ trong niêm m c t ạ  cung. Trong giai đo n này phôi ch u  nh h ng c a ch t d ch

ế ạ ớ ồ ứ ấ ộ ộ ồ ti t ra t i vòi tr ng v i n ng đ  glucose th p và n ng đ  pyruvate và lactate cao.

ể ế ạ ọ Ng ượ ạ c l i, khi phôi phát tri n đ n giai đo n phôi túi (sau nén), phôi đã l t vào

ồ ử ườ ế ồ ử ạ trong bu ng t cung. Môi tr ị ng d ch ti t trong bu ng t cung l ồ i có n ng đ ộ

ấ ơ glucose cao và pyruvate th p h n [9], [36].

̀ ộ ố ố ể ấ 1.3.2. M t s  quan đi m vê nuôi c y phôi trong  ng nghi m ệ ở ườ i  ng

ấ ồ 1.3.2.1. Phác đ  nuôi c y phôi

ạ ụ Theo Biggers J. D. và Summers M. C. (2008) t i các trung tâm th  tinh trong

ố ế ớ ệ ổ ế ử ụ ạ ấ ồ ỗ ng nghi m trên th  gi ạ   i ph  bi n s  d ng 3 lo i phác đ  nuôi c y phôi, m i lo i

ượ ể ư có  u nh c đi m riêng:

ạ ồ ườ ổ ỉ ử ụ ­ Phác đ  1: ch  s  d ng 1 lo i môi tr ng và không thay đ i môi tr ườ   ng

ạ ấ ố trong su t giai đo n nuôi c y.

ử ụ ạ ồ ộ ườ ượ ớ ­  Phác đ  2: s  d ng cùng m t lo i môi tr ư ng nh ng đ c thay m i hàng

ặ ngày ho c sau 48 gi ờ .

ạ ồ ườ ử ụ ­ Phác đ  3: s  d ng 2 lo i môi tr ấ   ng khác nhau, dành riêng cho nuôi c y

ạ ướ ườ ượ ớ phôi giai đo n tr c và sau nén, môi tr ng đ c thay m i hàng ngày.

ầ ử ụ ồ ứ ợ ớ ể ủ   Trong đó, đa ph n s  d ng phác đ  th  3 vì nó h p v i sinh lý phát tri n c a

ệ ặ ườ ấ ượ phôi. M t khác, vi c thay môi tr ng hàng ngày cho phép đánh giá ch t l ủ   ng c a

ệ ệ ố ộ ừ t ng phôi riêng bi t m t cách có h  th ng [18].

ọ ấ ở ủ ầ ự ấ 1.3.2.2. L a ch n c y h  hay nuôi c y có ph  d u

ủ ự ứ ứ ữ ể ấ ầ ộ Nh ng nghiên c u th c ch ng g n đây  ng h  quan đi m nuôi c y phôi trong

ể ủ ỏ ợ ữ ệ ề ể ớ ơ nh ng th  tích nh  h p v i sinh lý phát tri n c a phôi h n. Vì trong đi u ki n in

ứ ể ử ự ế ế ớ vivo, phôi phát tri n trong lòng vòi tr ng và t cung, ti p xúc tr c ti p v i môi

̀ ườ ế ớ ể ấ ỏ ̣ tr ị ng d ch ti t v i th  tích r t nh . Năm 2010, Van Voorhis B. ́ ̃  va cs đa nhân thây

ộ ấ ệ ề ể ấ ấ ả ớ ỏ ổ ị ủ   khi nuôi c y phôi v i th  tích nh  xu t hi n m t v n đ  là kh  năng  n đ nh c a

ọ ườ ủ ầ ệ ấ ấ ậ ả ơ gi t môi tr ng nuôi c y th p h n, do v y ph i xem xét vi c ph  d u cho h ệ

ữ ủ ệ ấ ấ ố ộ ộ ọ th ng nuôi c y. M t lý do n a  ng h  cho vi c nuôi c y phôi trong gi t môi

ườ ỏ ẽ ể ợ ử ụ ế ố ự ế ủ ữ tr ng có th  tích nh  s  có l i vì s  d ng nh ng y u t t c a phôi. Trong ti t

ệ ề ệ ấ ấ ố ướ ự ệ đi u ki n nuôi c y phôi trong  ng nghi m, nh t là tr ấ   c đây th c hi n nuôi c y

ượ ữ ế ấ ườ ể ớ ừ ở h , phôi đ c nuôi c y trong nh ng gi ng môi tr ng v i th  tích t ế  0,8 đ n 1ml.

ế ố ự ế ủ ự ề ề Đi u này làm pha loãng các y u t ả t c a phôi, làm gi m s  đi u hòa tăng ti t

ưở ủ ả ả ố tr ng và gi m kh  năng s ng sót c a phôi [104]. Năm 2007, Lane M. và Gardner

ữ ậ ấ ạ ọ ế D. K. đã nh n th y khi nuôi phôi đ n giai đo n phôi túi trong nh ng gi t môi

ườ ủ ầ ự ố ộ tr ể ng có th  tích 20 μl có ph  d u thì t c đ  phân chia và s  hình thành phôi túi

ể ệ ả ấ ể tăng lên đáng k . Ngoài ra, vi c gi m th  tích nuôi c y còn cho phép phôi gia tăng

ố ượ ả ố ờ ế ụ kh  năng s ng sót nh  gia tăng s  l ng t bào n  phôi [59].

ấ ừ ấ 1.3.2.3. Nuôi c y t ng phôi và nuôi c y theo nhóm

ơ ừ ệ ấ ấ ẻ ẫ Vi c nuôi c y theo nhóm hay nuôi c y đ n t ng phôi riêng l ư    v n còn ch a

ượ ệ ự ơ ẻ ấ ấ ố ọ ộ đ c th ng nh t, vi c l a ch n nuôi c y theo nhóm hay đ n l ề    tùy thu c vào đi u

ự ế ệ ủ ừ ư ụ ứ ệ ợ ki n th c t ể   , m c đích nghiên c u, cũng nh  kinh nghi m c a t ng labô. L i đi m

ủ ệ ể ấ ả ượ ấ ượ ơ chính c a vi c nuôi c y phôi đ n là kh  năng có th  đánh giá đ c ch t l ủ   ng c a

ừ ế ể ả ừ t ng phôi c  quá trình t khi còn là noãn đ n khi hình thành phôi và chuy n phôi.

ứ ụ ự ụ ề ợ ớ ọ ể ự   Đi u này thích h p cho nghiên c u v i m c đích l a ch n phôi liên t c đ  l a

ượ ộ ố ữ ề ả ọ ch n đ ấ c nh ng phôi ti m năng nh t. Tuy nhiên m t s  tác gi ệ   ằ  cho r ng vi c

ứ ạ ế ả ố ơ nghiên c u phôi theo nhóm mang l i k t qu  t t h n [31], [99].

ộ ố ả ấ ụ ắ ạ 1.3.3. Nuôi c y phôi kéo dài và m t s  gi i pháp kh c ph c tình tr ng không có

ể phôi chuy n ngày 5

ả ấ ả ặ Trong th c t ự ế hông ph i t t c  noãn và tinh trùng sau khi “g p nhau” và th k ụ

ề ư ể ả ố tinh đ u hình thành các phôi có kh  năng s ng sót và phát tri n nh  nhau . Khi nuôi

ượ ắ ế ấ c y phôi kéo dài v ạ t qua giai đo n phôi phâ ạ n c t đ n giai đo n phôi túi cũng là

ọ ọ ự ộ ố ớ ệ ấ ố m t cách ch n l c t nhiên đ i v i phôi nuôi c y trong  ng nghi m, vì lúc đó phôi

ỉ ế ụ ủ ể ể ạ ạ ch  ti p t c phát tri n sau khi đã ho t hóa ki u gen c a riêng mình. Bên c nh đó,có

ồ ứ ế ề ấ ạ ử ủ nhi u nghiên c u quan tâm đ n v n đ ề s  ự “đ ng b ộ” c a niêm m c t cung ng ườ   i

ẹ ớ ứ ễ ể ờ ọ m  v i phôi di n ra vào th i đi m ngày th  5 sau khi ch c hút noãn [9].

ử ụ ữ ủ ệ ấ ộ ộ ố   M t lý do n a  ng h  cho vi c nuôi c y phôi kéo dài là do s  d ng thu c

ử ụ ứ ụ ệ ồ ố ố ồ   kích thích bu ng tr ng trong th  tinh  ng nghi m. Khi s  d ng các thu c có ngu n

ứ ể ẽ ồ ớ ố g c là các hormon gonadotropin đ  kích thích bu ng tr ng s  làm cho l p niêm

ạ ử ẵ ổ ủ ậ ả m c t cung không s n sàng cho quá trình làm t ả    c a phôi. V y ph i làm gi m

ờ ợ ể ừ ủ ờ ể ế ổ th i gian "ch  đ i" c a phôi k  t sau khi chuy n phôi đ n khi phôi làm t . Gi ả   i

ở ế ụ ự ể ạ ọ pháp đây là l a ch n ti p t c kéo dài nuôi phôi và chuy n phôi giai đo n phôi túi.

ể ả ệ ượ ể ị ụ ạ Ngoài ra, chuy n phôi giai đo n phôi túi có th  gi m hi n t ấ   ng phôi b  tr c xu t

ử ẽ ả ấ ả ờ ́ ơ do cac c n co t cung. Kho ng th i gian nuôi c y kéo dài s  làm gi m s  l ố ượ   ng

ử ể ừ ờ ề ể ơ c n co t cung k  t ỏ ị ụ    th i đi m tiêm hCG, đi u này giúp cho phôi tránh kh i b  tr c

ả ấ ổ xu t ra ngoài và làm tăng kh  năng làm t .

ơ ẽ ấ ể   Tuy nhiên, khi nuôi c y phôi kéo dài có nguy c  s  không có phôi phát tri n

ệ ẽ ể ể ạ ộ ữ   ế đ n giai đo n phôi túi và b nh nhân s  không có phôi đ  chuy n. M t trong nh ng

ổ ề ủ ự ể ạ nguyên nhân là s  thay đ i v  vai trò ho t hóa ki u gen c a phôi ng ườ ở i ạ    giai đo n

ự ủ ể ấ ạ ướ ủ ế sau nén. S  phát tri n c a phôi nuôi c y giai đo n tr ậ   c nén ch  y u do các v t

ệ ượ ẩ ấ ượ ộ li u đã đ c noãn chu n b  t ị ừ ướ  tr ụ c và hoàn toàn ph  thu c vào ch t l ủ   ng c a

ể ủ ự ế ạ ạ ầ ộ noãn. Trong khi s  phát tri n c a phôi đ n giai đo n phôi túi l ự   i c n có "đ ng l c"

ừ ự ấ ượ ụ ủ ể ạ ộ ủ ợ ử t s  ho t hóa ki u gen c a phôi, ph  thu c vào ch t l ng c a h p t . Hay nói

ể ủ ộ ả ụ ự ấ ộ ấ   theo m t cách khác thì s  phát tri n c a phôi nuôi c y ngày 5 ph  thu c c  ch t

ượ ủ ả ủ ẹ l ng c a noãn và tinh trùng (c a c  cha và m ).

ứ ể ỳ Năm 2000, Racowsky C. và cs khi nghiên c u 221 chu k  chuy n phôi nuôi

ể ấ ậ ấ ỳ ấ c y ngày 3 và 141 chu k  chuy n phôi nuôi c y ngày 5 đã nh n th y có m i t ố ươ   ng

ữ ố ượ ế ả ạ quan gi a s  l ể ng phôi bào và kh  năng phát tri n đ n giai đo n phôi túi. Trong

ườ ủ ế ấ ợ ữ đó nh ng tr ng h p có trên 2 phôi có 7 đ n 8 phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3

ế ụ ế ấ ạ   ể thì nên ti p t c nuôi c y kéo dài và chuy n phôi ngày 5. N u không có phôi nào đ t

ớ ể ấ t ấ   i 7 phôi bào khi nuôi c y ngày 3 thì nên chuy n phôi ngày 3, không nên nuôi c y

ể ế ả ấ kéo dài đ n ngày 5 vì kh  năng không có phôi chuy n là r t cao. Đ i v i tr ố ớ ườ   ng

ế ố ế ặ ắ ỉ ợ h p ch  có 1 đ n 2 phôi có 7 ho c 8 phôi bào thì nên cân nh c thêm các y u t khác

ư ự ồ ỉ ệ ả ề ỡ ươ ề ặ v  m t hình thái nh  s  đ ng đ u phôi bào và t  l m nh v  bào t ể ế   ng đ  k t

ế ụ ấ ậ lu n có ti p t c nuôi c y kéo dài hay không [80].

ế ệ Năm 2004, Levitas E. và cs đã ti n hành đánh giá trên 54 b nh nhân nuôi

ấ ở ế ạ ậ ặ ỉ ấ c y phôi đ n giai đo n phôi túi và nh n th y nhóm không có ho c ch  có 1 phôi

ấ ấ ổ   có 8 phôi bào khi nuôi c y ngày 3 thìxác su t có phôi túi là 50% và 77% trên t ng

ữ ệ ấ ấ ớ ỳ ố s  chu k  nuôi c y. Trong khi v i nh ng b nh nhân có ít nh t 2 phôi 8 phôi bào thì

ế ụ ể ế ẽ ể ấ ậ   100% s  có phôi túi đ  chuy n phôi khi ti p t c nuôi c y đ n ngày 5. Vì v y,

ế ườ ợ ố ể khuy n cáo các tr ể ng h p chuy n phôi có t i thi u 2 phôi 7­8 phôi bào khi nuôi

ế ụ ể ấ ấ c y ngày 3 nên ti p t c nuôi phôi kéo dài và chuy n phôi nuôi c y ngày 5 [63].

ữ ẳ ị ọ   ộ ầ Năm 2007, Nomura M. và cs đã m t l n n a kh ng đ nh vai trò quan tr ng

ủ ấ ả ưở ế ề ố ượ v  s  l ng phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3  nh h ả ng đ n kh  năng tiên

ượ ỉ ệ ủ ủ ế ể ạ ả l ng t  l phát tri n c a phôi đ n giai đo n phôi túi. Kh  năng c a phôi có 7­8

ế ụ ể ế ấ ạ phôi bào (khi nuôi c y ngày 3) ti p t c phát tri n đ n giai đo n phôi túi là trên

ả ở ấ ướ 70%. Trong khi kh  năng này nhóm phôi nuôi c y ngày 3 có d i 7 phôi bào ch ỉ

ạ ướ đ t d i 40% [75].

ả ụ ể ệ ượ Năm 2010, tác gi Dessole L. và cs đã c  th  hóa vi c tiên l ả ng kh  năng

ố ớ ừ ụ ể ằ ừ ệ ấ ỳ có phôi nuôi c y ngày 5 đ i v i t ng chu k , trên t ng b nh nhân c  th  b ng cách

ượ ế ố ố ượ ự ể l ng hóa cho đi m d a trên các y u t : s  l ấ ng phôi nuôi c y ngày 3; t  l ỉ ệ ữ    gi a

ố ụ ấ ậ ố ổ ố ỹ ố ượ s  l ng phôi t ệ   t trên t ng s  phôi nuôi c y; k  thu t th  tinh trong  ng nghi m;

ườ ổ và tu i ng ẹ i m .

ả ượ ế ố ể ổ Tác gi đã l ể ng hóa cho đi m theo 4 y u t ố    sau đó tính t ng đi m và đ i

ế ượ ỉ ệ ể ủ ỉ ệ ế ạ ể chi u đ  tiên l ng t  l phát tri n c a phôi đ n giai đo n phôi túi theo t  l ầ    ph n

ụ ở ơ ồ ả ủ ể trăm. Ví d , s  đ  1.1, mô t ổ ế   ộ ệ  cách tính đi m c a m t b nh nhân 34 tu i ti n

ế ậ ả ỹ hành k  thu t ICSI k t qu  có 8 phôi ngày 3 trong đó có 4 phôi có 7­8 phôi bào

ỉ ệ ế (chi m t  l 50%) .

ơ ồ ỉ ệ ể ấ S  đ  1.1. Ướ ượ c l ng t  l phát tri n phôi túi khi nuôi c y kéo dài

ồ *Ngu n: Theo Dessolle L. và cs (2010 ) [29]

ơ ồ ế ố ỉ Đ i chi u 4 ch  tiêu trên s  đ  1.1 (theo 4 mũi tên xanh) ta có:

ươ ươ ể ­ Có 8 phôi ngày 3 t ng đ ng: 40 đi m

ỉ ệ ố ổ ố ươ ươ ể ­ T  l phôi t t/T ng s  phôi là: 4/8 = 0,5 t ng đ ng: 25 đi m

ỹ ươ ươ ể ậ ­ K  thu t ICSI t ng đ ng: 0 đi m

ổ ươ ệ ươ ể ­ B nh nhân 34 tu i t ng đ ng: 14 đi m

ể ể ổ T ng đi m: 40đ + 25đ + 0đ + 14đ = 79 đi m

ế ố ể ố ừ ể ổ T ng đi m theo 4 y u t Khi đ i chi u s  đi m 79 t thang " ế ố" sang thang

ỉ ệ ơ ồ ế ẽ ả ỏ T  l hình thành phôi túi đi m "ể " trên s  đ  1.1 (mũi tên đ ), s  cho ta k t qu  là t ỉ

ệ ủ ụ ế ệ ớ l ế ụ    hình thành phôi túi. V i ví d  này, n u 8 phôi ngày 3 c a b nh nhân ti p t c

ạ ế ẽ ả ấ ạ ố nuôi c y sang ngày 5, s  có kho ng 60% s  phôi đ t đ n giai đo n phôi túi [29].

ứ ấ ạ ắ 1.4. Các nghiên c u hình thái phôi nuôi c y giai đo n phôi phân c t

ế ố ữ ố ả ụ ế 1.4.1. M i liên quan gi a các y u t hình thái phôi ngày 3 và k t qu  th  tinh

ố ệ trong  ng nghi m

Ở ầ ơ ở ự ụ ệ ế ệ ố ỹ ậ  h u h t các c  s  th c hi n k  thu t th  tinh trong  ng nghi m trên th ế

ớ ổ ế ụ ự ự ệ ệ ẫ ọ gi i, ph  bi n hi n nay v n áp d ng vi c đánh giá l a ch n phôi d a trên các tiêu

ủ ề ấ ẩ ạ ặ ẩ chu n hình thái c a phôi. Có r t nhi u tiêu chu n đánh giá phân lo i ho c cho

ư ể ể ấ ặ ặ ủ   đi m phôi nuôi c y ngày 2 và ngày 3 theo các đ c đi m hình thái đ c tr ng c a

ở ủ ể ạ ả ư phôi giai đo n này. Tiêu bi u có các công trình c a các tác gi nh  Alikani M. và

cs (2000); Ebner T. và cs (2003), Baczkowski T. và cs (2004); Rienzi L. và cs (2005);

ấ ượ ệ ạ ự Holte J. và cs (2007). Nhìn chung vi c phân lo i ch t l ng phôi d a hoàn toàn trên

ể ặ các đ c đi m:

ố ượ ấ (1) S  l ủ ng phôi bào c a phôi nuôi c y

ỉ ệ ả ỡ ươ ể ớ ứ ộ (2) M c đ  hay t  l m nh v  bào t ng so v i th  tích phôi

ề ặ ự ồ ề ướ ố ủ (3) S  đ ng đ u v  m t kích th c và cân đ i c a các phôi bào

(4) Có hay không phôi bào đa nhân

ừ ả ẽ ư ể T  đây, tùy theo các tác gi khác nhau s  đ a ra các thang đi m hay h ệ

ạ ố th ng phân lo i phôi khác nhau [13], [15], [30], [49], [85].

ở ắ ắ ầ ạ ượ ừ ầ Phôi giai đo n phân c t b t đ u đ c tính t ầ    khi phôi phân chia l n đ u

ế ế ạ ả ờ tiên, phôi có 2 phôi bào, đ n h t giai đo n phôi dâu. Kho ng th i gian này kéo dài t ừ

ế ụ ứ ứ ệ ế ấ ố ngày th  2 đ n ngày th  4 khi ti p t c nuôi c y phôi trong  ng nghi m. Cùng v i s ớ ự

ữ ể ế ị ệ ấ ấ ạ ủ phát tri n c a nh ng thi ớ ệ ố   t b  nuôi c y hi n đ i, khi nuôi c y phôi v i h  th ng

ắ ầ ỉ ờ ể ấ ọ time­lapse cho th y không ch  th i đi m phôi b t đ u phân chia là quan tr ng mà

ắ ế ữ ả ả ầ ờ ữ ữ còn c  kho ng th i gian gi a nh ng l n phân c t ti p theo cũng gi vai trò vô cùng

ữ ế ọ ượ ể ồ ờ ỉ quan tr ng. N u nh ng phôi bào đ ớ   c phân chia đ ng th i thì ch  có th  có phôi v i

ự ế ặ ể ặ ữ ặ 2, 4 ho c 8 phôi bào. Trên th c t , ta có th  g p nh ng phôi có 3, 5, 6, 7 ho c là 9

ậ ề ự ứ ề ồ ờ ủ   phôi bào. Đi u này ch ng minh cho quy lu t v  s  phân chia không đ ng th i c a

các phôi bào [62], [89], [105].

ữ ệ ẽ ạ ấ ầ ươ Bên c nh đó, khi phôi bào phân chia s  xu t hi n nh ng ph n bào t ng có

ả ọ ọ ỡ ươ ả màng bao b c và không có nhân (g i là m nh v  bào t ng). Các tác gi , Ebner T.

ậ ấ ướ ố ủ ự và cs (2001); Munne S. (2006) nh n th y kích th ữ   c và s  phân b  c a nh ng

ả ươ ể ấ ế ỡ m nh v  bào t ng có th  r t khác nhau và cho phép gián ti p đánh giá tiên l ượ   ng

ả ổ ủ ự ấ ườ ể ề ễ ắ kh  năng làm t ư  c a phôi cũng nh  đánh giá s  b t th ng v  nhi m s c th  [32],

ế ố ượ ỡ ươ ượ ủ [71]. N u s  l ả ng các m nh v  bào t ng không v ể t quá 10%  th  tích c a toàn

ẽ ả ưở ể ủ ế ự ộ b  phôi s  không  nh h ng đ n s  phát tri n c a phôi. Đây cũng chính là căn c ứ

ấ ượ ố ả ỡ ươ ể đ  đánh giá phôi có ch t l ng t t theo tiêu chí m nh v  bào t ng (Van Royen E.

và cs, 2001; Holte J. và cs, 2007) [49], [102].

ứ ủ ữ ế Ngoài ra cũng có nh ng nghiên c u quan tâm đ n nhân c a phôi bào quan sát

ể ổ ượ ư ộ ế ố ọ trên kính hi n vi soi n i, đ c coi nh  m t y u t quan tr ng đánh giá ch t l ấ ượ   ng

ườ ữ ấ ậ ỗ ộ ỉ ị phôi. Bình th ủ   ng, m i phôi bào ch  có duy nh t m t nhân. Nh ng nh n đ nh c a

Hardarson T. và cs (2001); Van Royen E. và cs (2003); Moriwaki T. và cs (2004);

ấ ế ủ ề ề ậ ạ ố hay c a Meriano J. và cs (2004), đ u th ng nh t k t lu n v  tình tr ng đa nhân

ể ệ ệ ạ ậ ả trong phôi bào là bi u hi n sai l ch trong quá trình phân bào và h u qu  là t o ra

ữ ể ộ ờ ố ấ ể ạ ị ệ nh ng phôi bào b  l ch b i. Th i đi m t t nh t đ  đánh giá tình tr ng phôi bào đa

ể ấ ờ ở ạ ướ nhân là th i đi m phôi nuôi c y ngày 2 vì giai đo n này kích th ớ   c phôi bào l n

ễ ơ ả ơ h n và nên kh  năng quan sát cũng d  h n [43], [68], [70],[103].

ề ố ượ ủ ạ 1.4.1.1. Đánh giá v  s  l ng phôi bào c a phôi giai đo n phân chia

ố ượ ự ầ ộ ế S  l ng phôi bào là m t tiêu chí d  báo vô cùng c n thi t cho phép đánh

ế ổ ỉ ệ ủ ộ ố ả giá k t qu  phôi làm t và t  l ệ   ỳ ụ  có thai c a m t chu k  th  tinh trong  ng nghi m.

ể ậ ấ ọ ỉ ệ   ề ặ Th m chí có th  nói đây là ch  tiêu v  m t hình thái quan tr ng nh t trong vi c

ấ ượ ạ xem xét đánh giá phân lo i ch t l ạ ng phôi giai đo n phân chia.

ẽ ữ ế ộ ố ứ ệ ặ ả ố M t s  nghiên c u đánh giá có m i liên h  ch t ch  gi a k t qu  phôi làm

ớ ố ượ ủ ể t ổ ỉ ệ , t  l ố  thai sinh s ng v i s  l ng phôi bào c a phôi chuy n ngày 3. Năm 2006,

ấ ố ượ ậ ể ở Hourvitz A. và cs, nh n th y s  l ủ ng phôi bào c a phôi chuy n ạ  giai đo n phôi

ế ệ ắ ượ ỉ ệ ả phân c t có liên quan đ n vi c tiên l ng t  l s y thai. Khi so sánh 2 nhóm: nhóm

ố ượ ể ấ ớ 1 chuy n phôi nuôi c y ngày 3 có s  l ể   ng phôi bào ≤ 5 so v i nhóm 2 chuy n

ố ượ ấ ả ỉ ệ ả ế ở phôi nuôi c y ngày 3 có s  l ng phôi bào ≥ 6. K t qu  t  l s y thai nhóm 1 là

ớ ở 44,9 % so v i 30,7% nhóm 2  [51].

ứ ế ệ ể   Năm 2010, Finn A. và cs ti n hành nghiên c u trên 298 b nh nhân chuy n

ự ế ả ấ ệ ệ ề ỉ ệ ở phôi ngày 3. K t qu  cho th y có s  khác bi t rõ r t v  t  l có thai nhóm s ử

ử ụ ấ ớ ơ ụ d ng phôi có ít nh t 6 phôi bào so v i nhóm s  d ng phôi có ít h n 6 phôi bào đ ể

ế ể ậ chuy n phôi ngày 3 [33]. Năm 2011, Racowsky C. và cs k t lu n có m i t ố ươ   ng

ữ ỉ ệ ố ượ ủ ậ quan thu n gi a t  l ố  thai sinh s ng và s  l ử ụ   ng phôi bào c a phôi ngày 3 s  d ng

ụ ể ỉ ệ ể ầ ượ ở ố ể ể đ  chuy n phôi. C  th , t  l thai sinh s ng l n l t các nhóm khi chuy n phôi

có: <6 phôi bào là 2,9%; 6 phôi bào là 9,6%; 7 phôi bào là 15,5 %; 8 phôi bào là

24,3% và trên 8 phôi bào là 16,2% [82].

ứ ố Năm 2011, Stylianou C. và cs cũng công b  trong nghiên c u đánh giá vai trò

ả ưở ấ ở ế ế ả ủ ố ượ c a s  l ng phôi bào  nh h ng đ n k t qu  có thai cho th y ử ụ    nhóm s  d ng

ể ế ả ớ ố ượ phôi chuy n có 7­9 phôi bào thì k t qu  có thai có khi lên t i 81,3%. S  l ng phôi

ỉ ệ ả ỡ ươ ủ ự ể ả bào và t  l m nh v  bào t ng c a phôi chuy n có kh  năng d  báo r t t ấ ố ế   t k t

ế ố ề ự ồ ề ả ể qu  có thai khi chuy n phôi ngày 3. Y u t ị ấ    v  s  đ ng đ u phôi bào có giá tr  th p

ệ ượ ế ả ơ h n trong vi c tiên l ng k t qu  [94].

ỉ ệ ả ỡ ươ ề 1.4.1.2. Đánh giá v  hình thái và t  l m nh v  bào t ng

ư ệ ả ỡ Năm   2006,  Keltz   M.   D.   và  cs   đã  đ a   ra   khái   ni m  m nh  v   bào   t ươ   ng

ầ ươ ế ứ ữ (MVBT) là nh ng ph n bào t ng có màng t bào bao quanh và không ch a nhân

ố ừ ự ứ ủ ề ồ có ngu n g c t s  phân chia c a các phôi bào [55]. Có nhi u nghiên c u đánh giá

ả ưở ấ ượ ủ ế ỳ ụ ủ ố ộ nh h ng c a MVBT đ n ch t l ệ   ng c a m t chu k  th  tinh trong  ng nghi m,

ầ ớ ỉ ệ ứ ủ ể ầ ớ ạ ph n l n phân lo i căn c  vào t  l ph n trăm MVBT so v i th  tích c a phôi.

ứ ộ ượ ạ ị M c đ  liên quan đ c xác đ nh theo 3 lo i:

ẹ ể ứ ộ ­ M c đ  nh : ỉ ệ t  l MVBT <10% th  tích phôi

ể ứ ộ ừ ­ M c đ  v a: ỉ ệ t  l MVBT 10­25% th  tích phôi

ể ứ ộ ặ ­ M c đ  n ng: ỉ ệ t  l MVBT>25% th  tích phôi

́ ̀ ́ ́ ̀ ươ ự ượ ̉ ̣ ̉ Ng ̀ ̃ ươ i ta cung th ́ ̀ ng d a vao môc ti lê nay đê đanh gia chât l ng phôi theo

̀ ̀ ́ ̣ ́ 3 loai: phôi tôt (MVBT  <10%), phôi trung binh (MVBT  =10­25%), va  phôi xâu

(MVBT >25%) [14].

ấ ự ỉ ệ ậ Năm 2003, Hardy K. và cs nh n th y s  gia tăng t  l ấ    MVBT khi nuôi c y

ả ưở ế ỉ ệ ấ ở ấ phôi kéo dài làm  nh h ng x u đ n t  l hình thành phôi túi phôi nuôi c y ngày

́ ứ ủ ượ 5 [45]. Thêm vào đó, cách th c phân bô c a các MVBT cũng đ c xem xét và

ườ ượ ể th ng đ c chia thành 2 ki u:

ả ắ ỡ ố (1) các m nh v  phân tán kh p kh i phôi

ỡ ằ ậ ả (2) các m nh v  n m t p trung

ố ớ ứ ủ ấ ậ ể   Trong nghiên c u c a Magli M. C. và cs (2007), nh n th y đ i v i phôi có ki u

ườ ế ỉ ệ ấ ườ ể ấ ễ ắ MVBT phân tán th ng liên quan đ n t  l b t th ng nhi m s c th  r t cao [65].

ề ủ ự ồ 1.4.1.3. S  đ ng đ u c a phôi bào

ả ư Các tác gi nh  Hardarson T. và cs (2001); Holte J. và cs (2007), đánh giá s ự

ề ặ ề ồ ướ ủ ạ “đ ng đ u” v  m t kích th c phôi bào c a phôi giai đo n phân chia có vai trò

ỉ ệ ọ ỳ ụ ủ ộ ố quan tr ng làm tăng t  l ệ    thành công c a m t chu k  th  tinh trong  ng nghi m

[43], [49].

ả ỉ ệ ữ ồ ề Hình 1.1. Mô t t  l gi a các phôi bào đ ng đ u

ồ * Ngu n: Theo Prados F. J. và cs (2012) [76]

ề ự ồ ư ể ề   Năm 2012, Prados F.J. và cs đã đ a ra tiêu chí đ  đánh giá v  s  đ ng đ u

ứ ệ ế ộ ề ặ   ủ c a các phôi bào. Theo đó n u các phôi bào có m c đ  chênh l ch nhau v  m t

ườ ượ ườ ủ ơ ớ ượ đ ng kính không v t quá 20% đ ng kính c a phôi bào l n h n đ c coi là

ề ề ướ ồ đ ng đ u v  kích th c (Hình 1.1).

ề ế ậ ả ồ ộ ẫ Khi phôi phân chia không đ ng đ u d n đ n h u qu  là m t phôi bào hình

ủ ầ ươ ế ụ ế ẽ ầ thành không có đ y đ  ph n bào t ầ ng c n thi t cho nên s  thi u h t m t s ộ ố

̀ ư ươ ủ thành phân nh  các protein và ARN thông tin có trong bào t ng c a phôi bào.

ệ ệ ề ớ ồ ề ặ   Đi u này đ ng nghĩa v i vi c các phôi có các phôi bào chênh l ch nhau v  m t

ướ ớ ẽ ẫ ỉ ệ ế ậ ả ặ kích th c quá l n s  d n đ n h u qu  làm tăng t  l ấ    phôi bào đa nhân ho c có b t

ườ ề ắ th ể ễ ng v  nhi m s c th .

ạ ườ ố ượ Hình 1.2. Phân lo i phôi phân chia bình th ng theo s  l ng phôi bào

ườ ươ ớ ố ượ ứ Hình thái phôi bình th ng t ng  ng v i s  l ậ   ng phôi bào có màu xanh đ m.

ắ ế ữ ề ồ Nh ng phôi có phôi bào s p x p không đ ng đ u có màu vàng.

ồ * Ngu n: Theo Prados F. J. và cs (2012) [76]

ự ồ ả ắ ớ ừ ữ ề ầ ạ S  “đ ng đ u” gi a các phôi bào còn c n ph i g n v i t ng giai đo n phân

ụ ể Ở ữ ễ ố ọ chia hay s  phôi bào c  th . ẹ    nh ng phôi quá trình phân bào di n ra tr n v n,

ư ở ườ ả nh phôi có 2, 4 và 8 phôi bào thì các phôi bào bình th ng ph i có kích th ướ   c

ươ ồ ở ẹ ữ t ớ ng đ ng v i nhau. Còn nh ng phôi không phân chia tr n ư ọ  v n, nh  phôi có 3,

ề ặ ự ề ệ ồ ướ 5, 6, 7, 9 hay 10 phôi bào thì vi c xem xét s  “ đ ng đ u” v  m t kích th c phôi

ể ậ ả ầ ọ ườ ị bào c n ph i th n tr ng đ  xác đ nh đâu là phôi phân chia bình th ng và đâu là

ấ ườ phôi phân chia b t th ng.

ả ữ ườ Trong hình 1.2 mô t nh ng phôi bào phân chia bình th ng có màu xanh

ư ậ ườ ả ồ ậ đ m. Nh  v y 1 phôi có 5 phôi bào phân chia bình th ng ph i g m 2 phôi bào

ạ ơ ỏ ớ ở nh  và 3 phôi bào l n h n. Lý do là vì có 1 phôi bào (  giai đo n phôi có 4 phôi

ướ ớ ạ ế ả bào) đã phân chia tr ỏ c. K t qu  là có 2 phôi bào nh  và 3 phôi bào l n t o thành

ươ ự ườ phôi có 5 phôi bào. T ng t , phôi có 6 phôi bào phân chia bình th ả ồ   ng ph i g m:

ớ ỏ ườ 4 phôi bào nh  và 2 phôi bào l n. Phôi có 7 phôi bào phân chia bình th ng có 6

ẽ ạ ỏ ớ ớ phôi bào nh  và 1 phôi bào l n. Khi phôi bào l n này phân chia s  t o ra phôi có 8

ề ồ phôi bào đ ng đ u nhau [76].

ề ặ ủ ứ ể 1.4.1.4. Các nghiên c u đánh giá v  đ c đi m nhân c a phôi bào

ứ ạ Năm 2003, Van Royen E.  và cs nghiên c u 10.388 phôi giai đo n phân chia đã

ế ạ ấ ậ ấ ườ ủ nh n th y tình tr ng đa nhân c a phôi bào liên quan đ n b t th ng phân bào, tăng

ỡ ươ ỉ ệ ả ổ ỉ ệ ễ ỉ ệ ả t  l m nh v  bào t ng, làm gi m t  l phôi làm t ả , gi m t  l thai di n ti nế . Phôi

ạ ượ ấ ị giai đo n phân chia đ ấ   c xác đ nh là có phôi bào đa nhân khi quan sát th y có ít nh t

ộ ộ ả ậ ị m t phôi bào có trên m t nhân. Tác gi cũng nh n đ nh có khó khăn khi đánh giá tình

ủ ấ ạ ướ tr ng đa nhân c a phôi nuôi c y ngày 3 vì lý do có các phôi bào có kích th c nh ỏ

ố ượ ề ấ ơ ơ h n và s  l ớ ng phôi bào cũng nhi u h n so v i phôi nuôi c y ngày 2. Do đó t  l ỉ ệ

ủ ấ ả ấ ơ ớ quan sát th y phôi bào đa nhân c a ngày 3 cũng gi m th p h n so v i quan sát ở

nhóm phôi bào ngày 2 [103].

ứ ủ Các nghiên c u c a Van Royen J và cs (2003);  Moriwaki T. và cs (2004) cho

ả ấ ổ ủ ỉ ệ ấ ả ả th y kh  năng làm t c a phôi có phôi bào đa nhân gi m th p và gi m t  l có thai

ứ ủ ữ [70], [103]. Nh ng nghiên c u c a Hardarson T. và cs (2001); Agerholm I. E. và cs

ỉ ệ ấ ề ế ả ườ ố ớ ể ấ ễ ắ (2008), đ u cho k t qu  là t  l b t th ng nhi m s c th  r t cao đ i v i phôi có

ở ờ ể ấ ạ phôi bào đa nhân khi đánh giá th i đi m nuôi c y giai đo n phôi phân chia [11],

ứ ủ ậ   [43]. Công trình nghiên c u c a Ziebe S. và cs (2003); Scott L. và cs (2007), nh n

ệ ử ụ ứ ể ể ấ th y vi c s  d ng phôi có ch a phôi bào đa nhân đ  chuy n phôi còn làm tăng

ơ ả ỉ ệ ả ễ nguy c  s y thai, và gi m t  l ế  có thai di n ti n [89], [110].

ộ ố ươ ạ 1.4.2. M t s  ph ắ ạ ng pháp đánh giá phân lo i phôi giai đo n phân c t

ươ ấ ượ ạ ạ Ch  y u ủ ế các ph ng pháp đánh giá phân lo i ch t l ng phôi giai đo n phôi

ố ượ ự ề ề ủ ộ ồ phân chia đ u d a vào hình thái: s  l ng phôi bào, đ  đ ng đ u c a các phôi bào,

ỉ ệ ả ỡ ươ và t  l m nh v  bào t ng có trong phôi.

ươ 1.4.2.1. Ph ng pháp đánh giá hình thái phôi theo Salumets A., 2001

ứ ấ ượ ế Phôi nuôi c y đ n ngày th  2 đ c đánh giá hình thái phôi theo Salumets A.

ộ ồ ỉ ệ ả ự ề ỡ ố và cs (2001) d a theo s  phôi bào, đ  đ ng đ u các phôi bào, t  l m nh v  bào

ươ ớ ả ẽ ượ t ể ng (MVBT) so v i th  tích phôi. Theo tác gi phôi s  đ ộ c chia thành 4 đ :

ộ ế ề ồ ­ Đ  4: phôi có 4 t bào đ ng đ u, không có MVBT.

ộ ế ế ướ ủ ể ­ Đ  3: phôi có 2 ­ 4 t bào, MVBT chi m d i 20 % th  tích c a phôi.

ỉ ệ ủ ế ể ộ ế ừ ­ Đ  2: phôi có t  l  MVBT chi m t  20 đ n 50 % th  tích c a phôi.

ỉ ệ ộ ủ ế ể ­ Đ  1: phôi có t  l MVBT chi m trên 50 % th  tích c a phôi.

ươ ổ ế ụ ễ ạ Đây là ph ng pháp đánh giá phân lo i phôi ngày 2 ph  bi n và d  áp d ng.

ỉ ệ ề ạ ỏ ố Tuy nhiên v  các m c phân lo i theo t  l MVBT là 20% và 50% t ra ít có giá tr ị

ệ ấ ượ ữ ấ ệ trong vi c phân bi t nh ng phôi có ch t l ng x u và trung bình [86].

ươ 1.4.2.2. Ph ng pháp đánh giá hình thái phôi theo Holte J., 2007

ự ể ẩ ạ D a vào 5 tiêu chu n đ  đánh giá hình thái phôi giai đo n phân chia :

ố ượ ặ (1) ­ S  l ng phôi bào: 2, 3, 4, 5, ho c ≥ 6 phôi bào

ỉ ệ ả ỡ ươ ể ớ (2) ­ T  l m nh v  bào t ộ ng (MVBT) so v i th  tích phôi, chia thành 5 đ :

ộ + Đ  0: không có MVBT

ể ộ + Đ  1: MVBT ≤ 10 % th  tích phôi

ộ ừ ế ể + Đ  2: MVBT t 10 % đ n ≤ 25 % th  tích phôi

ộ ừ ế ể + Đ  3: MVBT t 10 % đ n ≤ 50 % th  tích phôi

ể ộ + Đ  4: MVBT > 50 % th  tích phôi

ộ ồ ề ộ (3) ­ Đ  đ ng đ u các phôi bào, chia 3 đ :

ộ ướ ằ + Đ  0: kích th c các phôi bào b ng nhau

ộ ướ ượ + Đ  1: kích th c các phôi bào khác nhau không v t quá 50 %

ộ ướ ượ + Đ  2: kích th c các phôi bào khác nhau  v t quá  50 %

ố ứ ộ ủ (4) ­ Tính đ i x ng c a phôi bào, chia 3 đ :

ố ứ ộ + Đ  0: phôi phân chia hoàn toàn đ i x ng

ố ứ ộ ộ + Đ  1: có m t chút không đ i x ng

ố ứ ộ + Đ  2: phôi phân chia không đ i x ng

ỉ ệ ủ ộ (5)­ T  l đa nhân c a các phôi bào trong phôi, chia thành 4 đ :

ộ + Đ  0 (t  l ỉ ệ ừ  t 0 – 25 %)

ỉ ệ ộ + Đ  1 (t  l > 25 – 50 %)

ỉ ệ ộ + Đ  2 (t  l > 50 – 75 %)

ỉ ệ ộ + Đ  3 (t  l > 75 – 100 %).

ộ ố ứ ữ ồ ề Hình 1.3. Phân đ  đ i x ng và đ ng đ u gi a các phôi bào theo Holte J.

ố ứ ề ồ A. Tính đ i x ng; B: Tính đ ng đ u

ồ * Ngu n: Theo Holte J. và cs (2007) [49]

ủ ậ ị ả ề ề ồ Nh n đ nh chung c a các tác gi : phôi ngày 2 có 4 phôi bào, đ ng đ u v  kích

ướ ắ ố ứ ỉ ệ ả ế ỡ ươ ướ th c s p x p có tính đ i x ng, t  l m nh v  bào t ng ít d i 20% thì đ ượ ế   c x p

ố ỉ ệ ấ ể ặ ươ vào các phôi t t, cho t  l c y chuy n và thai lâm sàng cao. M c dù ph ng pháp

ấ ạ ế ụ phân lo i theo Holte J. r t chi ti ư t, nh ng l ạ ỏ i t ứ ạ    ra khó áp d ng vì tính ph c t p.

ạ ầ ấ ượ ả ấ ả ủ Nh t là kh  năng linh ho t c n ph i đánh giá nhanh ch t l ể   ng c a phôi đ  ra

ế ị ươ ệ ẽ quy t đ nh thì ph ng pháp này s  gây khó khăn cho các nhân viên làm vi c trong

ấ ượ ế labô khi ti n hành đánh giá ch t l ng phôi [49].

ươ 1.4.2.3. Ph ng pháp đánh giá hình thái phôi theo Baczkowski T., 2004

ự ể ẩ Năm 2004, Baczkowski T. và cs đã xây d ng tiêu chu n cho đi m hình thái

ươ ụ ủ ễ ầ ứ t ấ ủ c a phôi nuôi c y ngày th  3 ng đ i ố  đ y đ  và d  áp d ng. Cách mã hoá cho

ể ự đi m d a trên:

­ S  phôi bào (là m t con s )

ộ ố ố

­ Hình thái c a phôi bào (là m t ch  cái vi

ữ ủ ộ ế t hoa)

A. Các phôi bào đ ng đ u

ề ồ

B. Các phôi bào không đ ng đ u

ề ồ

C. Xu t hi n không bào trong phôi bào

ệ ấ

­ Hình thái m nh v  bào t

ả ỡ ươ ố ộ ng (là m t con s )

ả ỡ ươ 1. Không có m nh v  bào t ng

ỉ ệ ả ỡ ươ 2. T  l m nh v  bào t ng < 20 %

ỉ ệ ả ỡ ươ ừ 3. T  l m nh v  bào t ng t ế  20 % đ n 50 %

ỉ ệ ả ỡ ươ 4. T  l m nh v  bào t ng > 50 %.

ớ ượ ấ ở ứ Theo cách đánh giá này thì v i 1 phôi đ c nuôi c y ngày th  3 có 8 phôi

ề ả ồ ỡ ươ ẽ ượ bào, các phôi bào đ ng đ u, và không có m nh v  bào t ng s  đ ệ c kí hi u là:

ươ ấ ượ 8A1. Do đó ph ng pháp đánh giá này cho phép đánh giá ch t l ng phôi nhanh,

ụ ễ ễ ệ ạ ả ơ ờ gi m th i gian ph i nhi m có h i cho phôi. Ngoài ra, vi c áp d ng cũng d  dàng

ậ ợ ấ ượ ộ ơ ạ t o thu n l i, và có đ  chính xác cao h n khi đánh giá ch t l ng phôi tr ướ   c

ể chuy n [15].

ả ỡ ươ ẫ ể Tuy nhiên, cách cho đi m theo m nh v  bào t ng v n theo các m c t  l ố ỉ ệ

ọ ỉ ệ ả ệ ự ỡ ươ ạ 20% và 50%. Vi c l a ch n t  l m nh v  bào t ấ   ng trên 50% phân lo i phôi x u

ướ ậ ượ ữ ấ ả ạ và d i 50%  là nh ng phôi ch p nh n đ ấ   c làm cho kh  năng phân lo i phôi ch t

ượ ủ ấ ươ ạ l ng x u và trung bình c a ph ng pháp phân lo i này không rõ ràng.

ố ế 1.5. Hình thái phôi ngày 5 và m i liên quan đ n hình thái phôi ngày 3

ứ ề ữ ấ 1.5.1. Nh ng nghiên c u v  hình thái phôi nuôi c y ngày 5

̀ ́ ̀ ặ ợ ̣ ̣ M c dù tr ̀ ́ ươ   ng h p thu tinh trong ông nghiêm thanh công đâu tiên trên thê

́ ừ ế ả ấ ̉ ̣ gi ́ ơ i là t ư    k t qu  chuyên phôi giai đoan phôi tui (phôi nuôi c y ngày 5), nh ng

́ ́ ̀ ơ ở ụ ệ ệ ố ̣ ̉ ̣ ́ hi n nay viêc chuyên phôi tai hâu hêt cac c  s  th  tinh  ng nghi m trên thê gi ́ ơ   i

́ ̃ ễ ể ổ ế ̣ ̉ ̣ ệ   vân ph  bi n ap dung chuyên phôi giai đoan phôi phân chia. D  hi u là do vi c

ư ế ế ể ề ạ ấ ờ   nuôi c y phôi kéo dài đ n giai đo n phôi túi còn nhi u y u đi m, nh : kéo dài th i

ứ ạ ủ ễ ặ ơ ố ệ gian ph i nhi m c a phôi, thao tác ph c t p, t n kém và đ c bi ệ t là hi u qu ả

ể ặ ấ ớ không cao so v i chuy n phôi nuôi c y ngày 2 ho c ngày 3. Năm 2010, Kallen B. và

ỉ ố ủ ẻ ơ ữ ở ể ể cs khi so sánh nh ng ch  s  c a tr  s  sinh nhóm chuy n phôi túi và chuy n phôi

ế ố ự ẹ ạ ể ơ ấ giai đo n phân chia, cho th y có s  tăng nh  các y u t nguy c  khi chuy n phôi

ụ ư ừ ế ể ạ giai đo n phôi túi. T  đây đ a ra khuy n cáo không nên áp d ng chuy n phôi túi

ụ ợ ố cho t ấ ả ườ t c  tr ệ ng h p th  tinh trong  ng nghi m [53]. Tuy nhiên, trong vài năm

́ ̀ ́ ạ ự ́ ơ ự ̉ ủ ệ ̣ ̃ ́ ư   ầ g n đây, cung v i s  phat triên c a hê thông nuôi cây phôi hi n đ i d a trên nh ng

́ ̃ ́ ̀ ́ ̀ ủ ự ể ạ ̉ ̉ ̀   hiêu biêt đây đu vê s  phát tri n c a phôi giai đo n sau nén đa cho phep keo dai

́ ́ ́ ế ạ ạ ̀ ơ ̣ th i gian nuôi cây phôi trong ông nghiêm đ n giai đo n phôi túi. Bên c nh đó, ly do

̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ư ̉ ̣ ̣ ̉ ma đa sô cac nghiên c u ung hô cho viêc nuôi cây phôi keo dai va chuyên phôi giai

́ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ự ̣ ượ ́ ư ̣ ̉ ̀ đoan phôi tui la co thê l a chon đ c phôi co s c sông tôt nhât, tiêm năng lam tô cao

́ ̀ ́ ́ ̣ ơ ̣ ử ̉ ̉ ̣ ̉ ̉ ̉ ̣ ̀ nhât va kha năng đông bô v i niêm mac t cung cua me đê tăng kêt qua cua môt chu

̀ ́ ̀ ̀ ơ ượ ̣ ̣ ̉ ̉ ̉ ́ ky thu tinh trong ông nghiêm đông th i giam sô l ng phôi chuyên, giam nguy c ơ

đa thai.

ế ớ ệ ữ ướ ế ợ ử ụ ứ Hi n nay, trên th  gi i đã có nh ng h ng nghiên c u k t h p s  d ng các

ề ủ ủ ệ ể ọ ớ ụ   ặ đ c đi m hình thái c a phôi túi và xét nghi m sàng l c di truy n c a phôi v i m c

ấ ử ụ ự ể ệ ề ằ ọ ả ủ   đích l a ch n phôi ti m năng nh t s  d ng chuy n phôi nh m tăng hi u qu  c a

ứ ẫ ủ ư ể ầ ộ ỳ chu k  IVF [107]. Nh ng đa ph n các nghiên c u v n  ng h  cho chuy n phôi giai

ủ ế ử ụ ể ự ữ ạ ẩ ọ đo n phôi túi và ch  y u s  d ng nh ng tiêu chu n hình thái đ  l a ch n phôi

ứ ổ ể ộ ợ   chuy n [35], [37]. Năm 2011, Maheshwari A. và cs trong m t nghiên c u t ng h p

ế ể ả ở ố ộ ỹ các k t qu  chuy n phôi ậ    các qu c gia thu c châu Âu và châu M , cũng nh n

ỉ ệ ự ấ ể ặ ệ th y có s  gia tăng t  l ạ  chuy n phôi giai đo n phôi túi và đ c bi ể t là chuy n phôi

ệ ố ạ ượ ơ đ n [66]. H  th ng đánh giá hình thái phôi giai đo n phôi túi đ c 2 tác gi ả    là

ề ậ ầ ầ Gardner D. K. và Schoolcraft W. B. đ  c p l n đ u tiên vào năm 1999 đã nhanh

ượ ạ ầ ụ ế ệ ố chóng đ ụ c áp d ng t i h u h t các trung tâm th  tinh trong  ng nghi m trên th ế

ớ ả gi i (b ng 1.2).

ẩ ủ ạ ả B ng 1.2. Phân lo i phôi túi theo tiêu chu n c a Gardner D. K. (1999)

ể ủ

ạ ớ

1

S  phát tri n c a xoang túi phôi ể Giai đo n s m phôi túi: xoang túi phôi < 50% th  tích c a phôi.

2

Phôi túi: xoang túi phôi ≥ 50% th  tích c a phôi.

ầ ủ

ế

3

Phôi túi đ y đ : xoang túi phôi chi m hoàn toàn th  tích phôi

ở ộ

4

Phôi túi m  r ng: xoang túi phôi phát tri n, màng trong su t m ng.

ắ ầ

5

ố Phôi túi đang thoát màng: lá nuôi b t đ u thoát kh i màng trong su t.

6

Phôi túi đã thoát màng: phôi túi đã thoát kh i màng trong su t.

X p lo i cho n  phôi

ề ế

ạ ế

ụ ặ ớ

ế ắ

A

Khi có nhi u t

bào, g n k t ch t v i nhau.

ế

ế ỏ

B

ỉ Khi ch  có vài t

bào g n k t l ng l o.

ế

C

Khi có r t ít t

bào.

ế

X p lo i cho lá nuôi

ề ế

ẽ ớ

A

Có nhi u t

bào t o nên bi u mô liên

ế k t ch t ch  v i nhau.

ế

ế ỏ

B

Có ít t

ẻ  bào; liên k t l ng l o

ế

C

ấ Có r t ít t

bào t o nên m t bi u mô l ng l o.

̀ *Nguôn: Theo Gardner D. K. và Schoolcraft W. B. (1999)[38]

ư ủ ẹ ặ ọ M c dù cách đánh giá hình thái c a Gardner D. K. ch a bao hàm tr n v n các

ủ ề ể ặ ệ ườ ợ ặ đ c đi m v  hình thái c a phôi túi, đ c bi ữ t là nh ng tr ́ ng h p có các yêu tố

̀ ư ư ấ ễ ụ ậ ạ ̉ ̉ không theo quy lu t, nh ng  u điêm cua cách phân lo i này la r t d  áp d ng và đã

ạ ượ ự ọ phân lo i đ ầ   c phôi túi d a trên 3 tiêu chí quan tr ng. Đây cũng là 3 thành ph n

ủ ấ ạ c u t o chính c a phôi túi, đó là:

ể ủ ự ­ S  phát tri n c a xoang túi phôi

ủ ể ặ ế ­ Đ c đi m c a lá nuôi t bào (TE­ Trophectoderm)

ụ ­ N  phôi (ICM ­ Inner Cell Mass)

ể ủ ứ ộ ượ ể Trong đó, m c đ  phát tri n c a xoang túi phôi đ c chia thành 6 đi m. Khi

ể ừ ộ ữ ở ả ế ề xoang túi phôi phát tri n t đ  3 tr  lên, thì có thêm nh ng mô t chi ti ạ   t v  2 lo i

ế ệ ấ ế ệ ố ụ t bào xu t hi n là t ạ    bào lá nuôi (TE) và n  phôi (ICM). Theo h  th ng phân lo i

ụ ượ ạ ự ố ượ này thì lá nuôi và n  phôi đ c chia thành 3 lo i d a trên s  l ế   ự ắ ng và s  g n k t

ế ủ c a các t bào.

̃ ́ ̀ ể ủ ư ư ứ ộ 1.5.1.1. Nh ng nghiên c u vê m c đ  phát tri n c a xoang túi phôi

ự ủ ể ượ ệ ấ ắ ị S   phát   tri n   c a   phôi   túi   đ ữ   ầ c   xác   đ nh   khi   b t   đ u   xu t   hi n   nh ng

ứ ị ố ượ ế ề ộ ủ ả khoang ch a d ch c a b n thân kh i phôi. L ị ng d ch ti t ngày m t nhi u và tích

ụ ạ ể ể ộ t ẽ i đ  hình thành m t xoang, sau này s  phát tri n thành xoang túi phôi. Cùng l

ố ế ể ờ ổ ọ ệ th i đi m này, kh i t ữ  bào trong phôi cũng có nh ng thay đ i quan tr ng, bi t hóa

̀ ̀ ́ ạ ế ̀ ơ ượ ̉ đê hình thành 2 lo i t ́ ụ  bào, đo la lá nuôi và n  phôi. Đông th i sô l ̀ ́ ng tê bao

̃ ̃ ́ ứ ủ ̣ cung tăng lên nhanh chong. Nghiên c u c a Hardarson T. và cs (2003), đa ghi nhân

́ ế ạ ế ạ ớ ố ượ s  l ng t bào phôi túi trong giai đo n này lên đên 322 t bào, v i ph m vi dao

ể ệ ứ ố ấ ớ ủ ộ đ ng r t l n th  hi n s c s ng c a phôi khác nhau [1], [2], [42].

ứ ủ ứ ể ể ệ ờ ộ Vi c nghiên c u th i đi m và m c đ  phát tri n c a xoang túi phôi có vai

ế ị ủ ự ể ế ấ ọ trò r t quan tr ng, quy t đ nh s  thành công c a chuy n phôi túi. Các k t qu ả

ứ ủ ả nghiên c u c a các tác gi Gardner D. K. và cs (2000); Shapiro B. S. và cs (2008);

ộ ế ề ề ậ ắ   Ahlstrom A. và cs (2011), đ u cho cùng m t k t lu n v  vai trò xoang túi phôi g n

ể ủ ữ ể ờ ạ   ế ớ ề v i ti m năng phát tri n c a phôi túi. N u chuy n nh ng phôi túi có th i gian t o

ứ ộ ể ố ớ ỉ ệ ổ ỉ ệ hang s m và có m c đ  phát tri n t t thì t  l phôi làm t và t  l có thai tăng đáng

ứ ủ ầ ộ ể k  [12], [35], [90]. G n đây, trong m t nghiên c u c a Van den Berg I. M. và cs

ậ ớ ữ ườ ể ố ộ ấ (2009), đã nh n th y phôi túi mang gi i tính n  th ng có t c đ  phát tri n kém

ớ ớ ề ượ ả ơ h n so v i phôi túi mang gi i tính nam. Đi u này đ c gi i thích do phôi mang

ớ ệ ượ ữ ễ ể ấ ạ ắ ả ộ ờ gi i tính n  có hi n t ng b t ho t nhi m s c th  X trong m t kho ng th i gian

ừ ắ ầ ệ ượ ế ạ ạ t giai đo n phôi có 8 phôi bào đ n khi phôi b t đ u có hi n t ề   ng t o hang. Đi u

ộ ở ộ ơ ở ủ ậ ố ớ đó đã làm cho t c đ  m  r ng c a xoang túi phôi ch m h n phôi mang gi i tính

ữ ớ ớ ề ể ả n  so v i phôi mang gi ố   i tính nam, trong khi ti m năng phát tri n và kh  năng s ng

ổ ủ ư ạ ư cũng nh  làm t c a 2 lo i phôi là nh  nhau [101].

ứ ả ưở ủ Năm 2013, Van den Abbeel E. và cs, nghiên c u  nh h ng c a các tiêu

ế ề ẩ ả ượ ủ ỹ ậ chu n v  hình thái phôi túi đ n kh  năng tiên l ng thành công c a k  thu t th ụ

ố ươ ệ ậ ấ ố ữ ộ ộ tinh trong  ng nghi m, cũng nh n th y có m i t ủ   ng quan gi a đ  giãn r ng c a

ớ ỉ ệ ố xoang túi phôi v i t  l có thai sinh s ng [100]. Cùng năm 2013, Thompson S. M. và

́ ́ ́ ̃ ́ ̃ ́ ́ ư ̣ ̣ ̉ ̣ cs đa nghiên c u đanh gia đô gian rông cua xoang tui phôi co liên quan đên viêc tiên

́ ̀ ̀ ̀ ́ ượ ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ l ng ti lê thai lâm sang va thai sinh sông cua môt chu ky thu tinh trong ông nghiêm.

̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̃ ́ ́ ư ̣ ́ ư ̉ ̣ ̉ ́ Nh  vây, co thê noi đa co rât nhiêu nghiên c u đanh gia va kêt luân vai tro cua tôc

́ ̀ ́ ́ ́ ́ ̃ ượ ư ự ̣ ̉ ̉ ̉ đô phat triên xoang tui phôi đên kêt qua cua qua trinh tiên l ́ ng cung nh  d  kiên

́ ́ ̀ ̀ ̉ ̉ ̣ ̉ kêt qua thanh công cua môt chu ky chuyên phôi tui [97].

ứ ề ụ ữ 1.5.1.2. Nh ng nghiên c u v  hình thái n  phôi

ủ ể ể ế ầ Ngay khi phôi túi phát tri n đ y đ , khi th  tích xoang chi m toàn b  th ộ ể

ấ ượ ể ầ ạ ố ữ tích kh i phôi, c n có thêm nh ng tiêu chí đ  phân lo i ch t l ng phôi túi rõ ràng

ạ ế ặ ớ ơ h n. Vì lúc này phôi túi đã hình thành 2 lo i t ư  bào v i các đ c tr ng hình thái khác

ế ở ớ ủ ẽ ể ặ ố nhau. Các t bào ư ộ ớ    l p phía ngoài c a phôi túi s  có đ c đi m gi ng nh  m t l p

ế ế ẹ ạ ể ẹ ể ể ạ t bào bi u mô d ng d t. Chúng có xu th  d t l ớ i đ  hình thành l p "bi u mô" làm

ớ ủ ớ ườ ớ ế ranh gi i c a phôi túi v i môi tr ng xung quanh. L p t ọ  bào này g i là lá nuôi

ữ ế ằ ở ườ (TE ­ Trophectoderm). Nh ng t bào n m trong lòng xoang túi phôi th ng có

ướ ớ ề ộ ự ủ ộ ụ ệ ậ ắ ơ kích th c l n h n, t p trung thành m t c m và n m l ch v  m t c c c a phôi

ượ ố ế ụ ề ọ túi, đ c g i là n  phôi (ICM ­ Inner Cell Mass). V  sau này kh i t ụ  bào n  phôi

ớ ế ể ẽ ệ ẽ ệ s  bi t hóa đ  hình thành thai, còn l p t bào lá nuôi s  bi ầ   t hóa thành các ph n

ụ ủ ư ố ph  c a thai nh  bánh rau, dây r n [1], [2].

ứ ủ ộ ố ỉ Có m t s  nghiên c u c a Balaban B. (2000) và Richter K. S. (2001), ch  ra

ẽ ữ ớ ế ủ ụ ể ề ệ ặ ặ ả ố có m i liên h  ch t ch  gi a đ c đi m v  hình thái c a n  phôi v i k t qu  có

ế ớ ế ỉ ệ ế ặ ụ thai lâm sàng. N u n  phôi càng l n và các t bào liên k t càng ch t thì t  l thành

ứ ủ ữ ẽ ể ơ công khi chuy n nh ng phôi này s  cao h n. Cũng trong nghiên c u c a mình, tác

ả ể ổ ố ấ ủ ụ gi Richter K. S. còn b  sung thêm ki u hình thái t t nh t c a n  phôi là hình ovan

[16], [84].

̃ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ́ ư ̣ ̣ ̀ ̉   Năm 2011, Ahlstrom A. va cs đa tiên hanh hôi c u đanh gia vai tro đôc lâp cua

́ ́ ́ ́ ́ ưở ượ ỉ ệ ế ả ̉ ̣ ́ ̀ ư t ng yêu tô anh h ng đên viêc đanh gia tiên l ng t  l ́  co thai. K t qu  cho thây

́ ́ ̀ ́ ́ ọ ượ ̉ ̣ ̣ ̉ ̉ vai trò quan tr ng cua hinh thai nu phôi trong viêc đanh gia tiên l ̣  ng kêt qua ti lê

́ ̀ ́ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ thai sinh sông. Khi chuyên phôi tui co nu phôi loai A thi ti lê thai sinh sông lên t ́ ơ   i

̀ ̀ ́ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ 45,3% trong khi chuyên phôi tui co nu phôi loai B va C thi ti lê thai sinh sông t ươ   ng

̀ ̀ ̀ ư ́ ư ́ ơ ̉ ́ ng la 31,0 % va 14,3% [12]. M i đây trong nghiên c u cua Van den Abbeel E. va cs

̀ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̃ ̣ ư ̣ ̉ ̉ ̉ ̉ ̉ ́ vê môi liên hê gi a cac đăc điêm hinh thai cua phôi tui va kêt qua cua chu ky chuyên

́ ̀ ơ ượ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ phôi đ n, nhân thây vai tro cua viêc phân loai nu phôi trong kha năng tiên l ng say

̃ ́ ́ ́ ́ ơ ở ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ́ ́ thai s m. Trong đo, ti lê co thai diên tiên nhom chuyên 1 phôi co phân loai nu phôi

̀ ̀ ̀ ́ ́ ượ ́ ̉ ươ ư ̀ lân l ̀ t la A, B va C co kêt qua t ng  ng la: 46%, 33% va 22% [100].

̀ ̀ ̃ ́ ́ ́ ư ư 1.5.1.3. Nh ng nghiên c u vê hinh thai la nuôi

́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̃ ư ̉ ơ La nuôi (Trophectoderm – TE) la nh ng tê bao co kich th ́ ́ ơ   ươ c nho h n so v i

̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ơ ̣ ̣ ̉ ̃   tê bao nu phôi va năm boc phia ngoai ngay sat v i mang trong suôt. La nuôi co thê dê

́ ́ ̀ ̀ ̃ ̃ ́ ́ ́ ̀ ́ ơ ̣ ̣ ̣ dang phân biêt so v i khôi tê bao nu phôi khi phôi tui băt đâu gian rông. Cung chinh

́ ̀ ̃ ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ư ̣ vi ly do nay cho nên viêc xem xet đanh gia hinh thai la nuôi cung nh  hinh thai nu ̣

̃ ́ ́ ̉ ượ ̃ ư ́ ơ ở ̣ ̣ ̣ ̣ phôi chi đ c đăt ra v i nh ng phôi túi co đô gian rông t ̀ ư  3 tr  lên (xêp loai theo

ấ ượ ̉ ̣ ̉ ệ ố thang 6 điêm trong h  th ng phân loai ch t l ng phôi túi cua Gardner D. K. năm

1999) [38].

́ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ̉ ơ ̃ ư ưở ̉ ̉ ̉ Cho đên nay, nh ng hiêu biêt đây đu vê vai tro cua l p la nuôi co anh h ng

́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ ơ ư ư ̉ ̉ ̉ ̀ nh  thê nao đên kha năng phat triên cua phôi tui trong giai đoan s m con ch a đây

̀ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ đu. Vê măt phôi thai hoc, chung gi ̃ ̀ ư  vai tro quan trong trong viêc giup cho phôi lam

̀ ̀ ̃ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ử ư ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ tô vao niêm mac t ̉    cung cua me. Đăc biêt la nh ng hiêu biêt gân đây vê vai tro cua

́ ́ ́ ́ ̃ ́ ́ ́ ̣ ự ́ ơ ợ ̣ ̣ ̣ ́ ơ l p la nuôi tai c c phôi. Chung tiêt ra môt sô yêu tô hô tr , hoat hoa v i niêm mac

́ ̀ ̀ ử ế ́ ư ̣ ̣ ̉ ̣ t cung tai vi tri phôi lam tô. Các t ́ ự  bào lá nuôi này con th c hiên ch c năng giup

́ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ ̃ cho phôi thoat ra khoi mang trong suôt vân bao boc phôi trong suôt giai đoan phôi

̀ ́ ̀ ̃ ướ ́ ư ̣ phân chia va biêt hoa tr ̀   c đó. Năm 2003, Sathananthan H. va cs đa nghiên c u va

̀ ̀ ̃ ́ ̀ ́ ̀ ́ ợ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ̣   xac đinh vai tro quan trong cua la nuôi trong viêc hô tr  phôi thoat mang va lam tô tai

́ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ́ vi tri gân khôi tê bao nu phôi [87].

̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ư ̣ Cho đên nay cac nghiên c u đêu thông nhât phân chia la nuôi thanh 3 loai, kí

ữ ệ ằ hi u b ng các ch  cái:

̀ ́ ̀ ́ ̀ ̃ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̣ ­ (A): la loai tôt nhât, la nuôi co nhiêu tê bao, cac tê bao găn kêt chăt che hinh

̀ ̀ ́ ̣ ơ ̉ ̣ ́ thanh môt l p “biêu mô” toan ven bao quanh phôi tui

́ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ơ ơ ̣ ̣ ́ ̣   ­ (B): la loai trung binh co it tê bao la nuôi h n so v i loai A, hinh thanh môt

̀ ̉ ̉ ̉ ̣ ́ ơ l p "biêu mô" long leo không toan ven

́ ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ ơ ̣ ́   ­ (C): la loai kem nhât co rât it tê bao, cac tê bao to va hinh thanh môt l p la

́ ́ ̣ ư ̣ ̃ nuôi co chô bi đ t đoan

́ ̀ ả ̣ Tác gi ̣    Ahlstrom A. va cs (2011); Hardarson T. và cs (2012), đã nhân thây đăc

̀ ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ơ ́ ơ ̉ ̉ ̣ ̣ điêm hinh thai cua la nuôi co vai tro quan trong h n so v i hinh thai nu phôi trong

̀ ́ ̃ ̀ ỉ ệ ự ượ ̣ ̉ ̉ ̉ ̣ viêc d  đoán t  l lam tô cua phôi va tiên l ng ti lê thai sinh sông. Đây cung la ̀

́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ư ̉ ́ ư ̣ ̣ ̀   nghiên c u lam căn c  đê đanh gia phân loai phôi tui theo 3 loai: tôt, trung binh va

́ xâu [12], [14], [44].

̃ ̀ ̃ ́ ̀ ́ ư Năm 2012, Honnma H. va cs đa công bô nghiên c u trên 1087 chu ky ra đông

̃ ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ va chuyên phôi nuôi cây ngay 5 sau ra đông, khăng đinh lai vai tro quan trong cua la ́

́ ́ ́ ự ́ ư ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ nuôi ch  không phai nu phôi trong viêc xem xet đanh gia l a chon phôi đê chuyên.

́ ́ ́ ́ ́ ́ ơ ự ơ ̉ ̉ ̣ ̀ Phai chăng co s  vô ly khi đanh gia vai tro cua la nuôi (TE) quan trong h n so v i nu ̣

́ ́ ở ́ ̣ ơ ̉ ̉ ́ ̀ phôi (ICM) trong qua trinh phat triên cua phôi tui giai đoan s m [50]. Năm 2013,

̀ ứ ượ ạ ố De Paepe C. va cs, trong nghiên c u đ c công b  trên t p chí Human reproduction,

ầ ả ủ ọ ở ể ạ đã ph n nào gi i thích vai trò quan tr ng c a lá nuôi ớ    giai đo n phát tri n s m

ứ ủ ả ậ ủ c a phôi túi. Trong nghiên c u c a mình, tác gi ấ    De Paepe C. và cs đã nh n th y

ộ ậ ấ ỏ ỉ ế ụ khi nuôi c y đ c l p phôi túi ch  có lá nuôi (đã tách b  các t bào n  phôi), các t ế

ẽ ế ụ ệ ố ế ể ụ bào này s  ti p t c bi t hóa đ  hình thành kh i t ộ   ớ  bào n  phôi m i. Đây là m t

ệ ấ ớ ệ ớ ể ề ệ quan ni m r t m i và khác bi ữ t v i nh ng hi u bi ế ướ t tr c đây v  vi c hình thành

ố ế ướ ừ ữ 2 kh i t bào có kích th c khác nhau ngay t ầ ủ  nh ng ngày đ u c a quá trình phân

ắ c t phôi [27].

ệ ắ ầ ộ ố ế ấ ạ  T i Vi t nam, cũng đã có m t s  trung tâm b t đ u ti n hành nuôi c y và

ể ạ ộ ả ủ ứ ầ chuy n phôi túi. Tuy nhiên, t i h i th o c a nhóm SGART l n th  5 năm 2012 nêu

ề ầ ự ắ ấ ấ ọ ạ ệ ra v n đ  c n cân nh c khi l a ch n nuôi c y phôi túi t i Vi t nam. Nguyên nhân

ệ ở ụ ố ố ệ ệ ố ư do đa s  các trung tâm th  tinh  ng nghi m Vi t nam ch a có h  th ng nuôi phôi

ổ ư ủ ạ ể ể ự ể ộ ị ượ n đ nh và đ i ngũ nhân s  cũng ch a đ  m nh đ  có th  ki m soát đ ế   c các y u

ố ấ ượ ủ ấ t ố ế  chi ph i đ n ch t l ng nuôi c y phôi dài ngày. Ngoài ra, lý do chính  ng h ộ

ố ượ ể ả ể ả ơ cho chuy n phôi túi là gi m s  l ng phôi chuy n và gi m nguy c  đa thai. Trong

ở ệ ụ ư ề ệ ấ ả ấ ố khi đó, Vi t nam v n đ  đa thai sau th  tinh  ng nghi m ch a ph i là v n đ ề

ự ế ố ệ ụ ệ ố ạ ệ ớ l n. Trên th c t đa s  b nh nhân làm th  tinh  ng nghi m t i Vi t nam mong

ố mu n có song thai [10].

ố ề ấ ủ 1.5.2. M i liên quan v  hình thái c a phôi nuôi c y ngày 3 và ngày 5

̃ ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ư Năm 2000, Racowsky C. va cs đa tiên hanh nghiên c u đanh gia môi liên quan

́ ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ự ́ ơ ư ̉ ̣ ̣ ̃ ư   cua phôi nuôi cây ngay 3 va ngay 5 v i muc đich đ a ra tiêu chuân l a chon nh ng

́ ̀ ̀ ́ ́ ́ Ở ̣ ̉ ̉ ́ ̀ bênh nhân co thê nuôi cây keo dai đên ngay 5 va chuyên phôi tui. ́ ́ ̉ ơ    đây, tac gia m i

́ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ượ ̉ ̉ ́ ́ chi xem xet môi liên quan vê sô l ng phôi bao cua phôi nuôi cây ngay 3 va kha ̉

́ ́ ́ ́ ́ ấ ̉ ̣ ̉ ̉ ́ năng phat triên đên giai đoan phôi tui. Kêt qua cho th y, kha năng co phôi tui khi

́ ́ ́ ́ ế ụ ấ ở ̣ ̀ ế ti p t c nuôi c y đ n ngày 5, cao nhât la nhom cac bênh nhân co trên 2 phôi 8

̀ phôi bao [80].

̀ ́ ́ ư ̃ ư ̣ ́ ́   Năm 2001, Boostanfar J. D. va cs tiêp tuc nghiên c u môi liên quan gi a sô

̀ ́ ̀ ́ ượ ̃ ư ̉ ̉ ̉ ̉ l ̀ ̀ ng phôi bao cua phôi nuôi cây ngay 3 va kha năng phat triên cua nh ng phôi nay

́ ̀ ́ ́ ả ̣ đên giai đoan phôi tui. Kho ng 68,9%  phôi có trên 7 phôi bào khi nuôi cây ngay th ́ ư

́ ́ ̀ ́ ơ ế ẽ ể ạ ̉ ̉ ́ 3 s  phát tri n đ n giai đo n phôi túi. Đôi v i cac phôi chi co t ̀ ̣  ư  4 ­ 6 phôi bao ti lê

̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ẳ ị ̉ hinh thanh phôi tui giam xuông con 38,1%. Điêu đo kh ng đ nh vai trò c a s  l ủ ố ượ   ng

́ ̀ ệ ể ế ế ọ ́   phôi bào khi nuôi cây ngay 3 là quan tr ng trong vi c phát tri n ti p đ n phôi tui

[19], [80].

̃ ̀ ̀ ậ ấ ơ ươ ̉ ̣ ̉ Năm 2003, Hardy K. va cs đã nh n th y ti lê manh v  bao t ng (MVBT)

̀ ́ ưở ượ ̉ ̉ ̉ ́ cua phôi nuôi cây ngay 3 có anh h ́ ng đên chât l ́ ́ ng cua phôi tui khi nuôi cây

́ ̀ ́ ́ ẽ ế ụ ̉ ̣ ̀ ngay 5. ́   Trong đo, 70% các phôi nuôi cây ngay 3 co ti lê MVBT<10% s  ti p t c phat

́ ́ ́ ́ ấ ̉ ̉ ̉ triên đên phôi tui khi nuôi c y kéo dài sang ngày 5 ́   . Trong khi đo chi co khoang 10% sô

́ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ế ̉ ̣ ̉ ̉ ́ phôi co ti lê MVBT>25% la co kha năng phat triên ti p va hinh thanh phôi tui,

́ ́ ̀ ̃ ́ ̃ ̀ ́ ư ượ ́ ư ̉ nh ng chât l ́ ư   ng phôi tui cua nhom nay cung rât thâp. Đây cung la nghiên c u đ a

́ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̃ ơ ươ ̉ ̣ ̉ ra cac môc vê ti lê manh v  bao t ̣   ng la 10% va 25% trong cach đanh gia phân loai

̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ ượ ố ỉ ệ ́ chât l ng phôi nuôi cây ngay 3 là: tôt, trung binh, va xâu. Phôi t t có t  l MVBT

ỉ ệ ừ ỉ ệ ế ấ <10%; phôi trung bình có t  l MVBT t 10% đ n 25% và phôi x u có t  l MVBT

>25%  [45].

̃ ́ ̃ ự ́ư ̣ Cung trong năm 2003, Racowsky C. và cs đa công bô nghiên c u th c hiên

́ ́ ́ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ trên tông sô 5112 bênh nhân thu tinh trong ông nghiêm co nuôi cây phôi đên giai đoan

́ ́ ́ ́ ̀ ́ ư ượ ̣ ́ phôi tui. Đây la môt nghiên c u rât quy mô, đanh gia so sánh chât l ́ ng cac phôi

̀ ́ ̃ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ư ̉ ́   nuôi cây ngay 3 va ngay 5. Trong nghiên c u nay, tac gia cung lân đâu tiên đanh gia

́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ư ượ ̣ ̣ ̉ ́ ̀ toan bô 3 yêu tô đăc tr ng cua hinh thai phôi nuôi cây ngay 3 (sô l ̣  ng phôi bao, đô

̀ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ ưở ư ượ ̉ ̣ ̉ ̉ đông đêu, va ti lê MVBT) co anh h ́ ng nh  thê nao đên kha năng tiên l ng sông

́ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̀   sot cua phôi khi nuôi cây đên giai đoan phôi tui. Kêt qua cho thây co liên quan vê

̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̉ ̣ hinh thai cua phôi ngay 3 va hinh thai phôi nuôi cây đên giai đoan phôi tui [79].

̀ ́ ̀ ̀ ̃ ư ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ́   Năm 2007, Nomura M. va cs đăt lai vân đê xem xet nh ng đăc điêm hinh thai

̀ ́ ́ ́ ́ ư ưở ̣ ̉ ̉ ̉ ̣ ̉ đăc tr ng nhât cua phôi nuôi cây ngay 3 co anh h ́ ́ ng đên ti lê phat triên phôi tui.

̃ ́ ́ ̀ ơ ́ ư ́ ư ́ ơ ̣ ̉ Thiêt kê nghiên c u nay chăt che h n so v i nghiên c u cua Racowsky C. và cs

̀ ̀ ́ ́ ́ ̃ ư ̣ ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ ̉ ̃ ư   (2003), đăt ra nh ng câu hoi cu thê vê ti lê phân trăm phat triên đên phôi tui gi a

́ ̀ ́ ́ ́ ỉ ệ ̃ ư ́ ơ nhom ≥ 7 phôi bào v i nhom ≤ 6 phôi bao, gi a nhom co t  l ́ ơ    MVBT ≥ 50% v i

́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ỉ ệ ̃ ư ́ ơ ́ nhom t  l ̀  MVBT < 50%, va gi a nhom co phôi bao đông đêu v i nhom phôi bao

́ ̃ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̃ ́ ư   không đông đêu. Kêt qua cho thây co môi liên quan chăt che vê măt hinh thai gi a

́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̉ ̣ phôi nuôi cây ngay 3 va kha năng phat triên đên giai đoan phôi tui [75].

̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ự   Gân đây, năm 2011, Stoop D. va cs nêu ra vân đê chuyên 1 phôi ngay 5 d a

́ ́ ệ ự ọ ươ ể ặ ̉ ́ trên vi c l a ch n đanh gia t ́ ̀ ng quan các đ c đi m hinh thai cua phôi nuôi cây

̀ ả ự ế ụ ứ ẳ ẩ ị ủ   ẫ ngay 3. Nghiên c u ti p t c kh ng đ nh v n ph i d a vào tiêu chu n hình thái c a

ế ị ể ấ ấ ọ ư ệ   ự phôi khi nuôi c y ngày 3 đ  quy t đ nh l a ch n nuôi c y kéo dài cũng nh  vi c

ể ọ ự l a ch n phôi chuy n [93].

ặ ấ ứ ả ề ưở ủ Năm 2012, Braga D. P. và cs đ t v n đ  nghiên c u  nh h ế   ng c a các y u

ố ườ ự ươ ẹ ủ ề t ư ổ  nh  tu i ng ề i m , BMI, li u FSH hay s  t ng quan v  hình thái c a phôi

ế ố ấ ọ ượ ả ấ ẽ nuôi c y s  là y u t quan tr ng đánh giá tiên l ng kh  năng nuôi c y kéo dài

ể ủ ấ ự ế ả ạ ươ ế đ n giai đo n phôi túi. K t qu  cho th y s  phát tri n c a phôi túi có t ng quan

ế ố ổ ị ườ ẹ ề ỉ ố ớ ngh ch v i các y u t tu i ng ư   i m , li u FSH trung bình hay ch  s  BMI. Nh ng

ạ ươ ấ ượ ữ ủ ớ l i có t ậ ng quan thu n gi a ch t l ạ ng c a phôi giai đo n phân chia v i kh ả

ể ủ ạ ế năng phát tri n c a phôi đ n giai đo n phôi túi [20]

́ ́ ̃ ́ ̃ ư ượ ̣ Năm 2010, Guerif F. và cs cung nhân thây có môi liên quan gi a chât l ng

́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̉ ̉ ̣ ̉ ̣  phôi ngay 3 va kha năng phat triên khi nuôi cây keo dai đên giai đoan phôi tui. Ti lê

̀ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ở ượ ́ hinh thanh phôi tui t ̀ ư  28,6% ́  nhom phôi ngay 3 co chât l ́ ng xâu tăng lên đên xâp

́ ́ ́ ̀ ́ ượ ̣ ở ̃ ư ̉ ̣ ́ ơ xi 48% đôi v i phôi co chât l ̀ ng trung binh. Đăc biêt ́    nh ng phôi ngay 3 co chât

́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ượ ̉ ̣ l ng rât tôt ti lê hinh thanh phôi tui tăng lên đên trên 80% [41].

ứ ữ ạ ụ 1.6. Nh ng nghiên c u đánh giá phân lo i phôi liên t c

ệ ố ự ụ ề ọ ợ ̣ ữ ệ L a ch n phôi liên t c là tâp h p d  li u mang tính h  th ng v  các thông

́ ́ ể ủ ừ ử ụ ̣ ̉ ố s  phát tri n c a phôi nuôi cây t ặ    khi thu tinh đên khi chuyên phôi, s  d ng các đ c

ấ ủ ụ ư ệ ể ặ ạ đi m hình thái đ c tr ng nh t c a phôi. Vi c áp d ng đánh giá phân lo i phôi liên

ể ạ ự ữ ề ể ấ ọ ệ   ụ t c cho phép l a ch n nh ng phôi ti m năng nh t cho chuy n phôi đ  đ t hi u

ả ặ ệ ớ ụ ữ ệ ể ố ơ qu  cao, đ c bi ộ   t v i nh ng qu c gia mà vi c áp d ng chuy n phôi đ n là m t

ắ ộ ị quy đ nh b t bu c.

̀ ́ ́ ̀ ợ ử ̉ ử ơ ̣ ̉ ̉ Nêu chi s  dung đ n thuân tiêu chuân hinh thai phôi hay cua h p t ̉ ự    đê l a

́ ́ ́ ̀ ́ ̉ ự ượ ̃ ư ̣ ̉ ̣ ̉ ̃ chon phôi chuyên se kho co thê l a chon đ c nh ng phôi co tiêm năng phat triên

́ ̀ ̉ ̉ ̉ ̀ cao nhât lam tăng kha năng lam tô cua phôi. Năm 2007, Guerif F. va ̀cs, khi nghiên

́ ̀ ̃ ự ơ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ư c u trên 4000 phôi ̉ ử , đa nêu ra s  han chê khi chi s  dung đ n đôc tiêu chuân hinh

́ ́ ̀ ̀ ̀ ợ ử ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ ̉ thai cua h p t hay cua phôi ngay 2 đê quyêt đinh chon va chuyên phôi ngay 5 [40].

ủ ợ ̉ Năm 2013, Nicoli A. va ̀cs, tông h p 41 nghiên c u ́ ư đánh giá riêng vai trò c a hình

́ ́ ́ ́ ợ ử ́ ơ ượ ̉ ̉ ̣ ̣ thái h p t đôi v i kha năng tiên l ̉  ng kêt qua thu tinh trong ông nghiêm. Kêt qua

ấ ấ ượ ượ cho th y có liên quan gi a ̃ư hình thái và ch t l ng ́ ́ ơ h p tợ ử v i chât l ng phôi giai

ạ ự ̉ ̣ đo n phân chia hay phôi túi. Nh ngư  s  liên quan không đu manh đê ̉ ự   ̉ có th  ể chi d a

̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ợ ử ượ ̣ vao hinh thai h p t ́  cho phep kêt luân chât l ́   [74].  Năm 2014,  ng phôi tôt nhât

̀ ̃ ̀ ́ ư ơ ̉ ̣ ̣ ̃ ư   Berger D. S. khi nghiên c u gân 2000 phôi cua h n 300 bênh nhân, đa môt lân n a

́ ề ệ ượ ̉ ̣ khăng đinh vi c đánh giá hình thái ti n nhân không có ý nghĩa tiên l ̉ ủ   ng kêt qua c a

̀ ề ướ ể ệ ̣ ̣ ́ chu ky thu tinh trong ông nghiêm vì còn nhi u b ế   ự c can thi p vào s  phát tri n ti p

́ ư ủ theo c a phôi [17].  Năm 2012, Kamran  S. C.  ti p t c ế ụ nghiên c u 218 tr ̀ ợ   ươ ng h p

̀ ́ ́ ̀ ế ợ ỉ ̉ ̉ ̉ chuyên 1 phôi va 225 tr ̀ ươ ng h p chuyên 2 phôi ngay 3, kêt qua cho thây n u ch  căn

ế ố ủ ủ ạ ể ượ ỉ ệ ứ c  vào các y u t hình thái c a phôi ngày 3 không đ  m nh đ  tiên l ng t  l thành

́ ủ ỳ ̣ ̣ công c a chu k  thu tinh trong ông nghiêm [54].

ứ ữ ừ ế ả ̉ ̣ T  nh ng k t qu  nghiên c u này, m t c ộ âu hoi đăt ra ả là ph i chăng nên sử

́ ̀ ́ ́ ụ ặ ỗ ợ ̃ ư ̣ dung kêt h p cac d  liêu ̣ mang tính liên t c, xâu chu i các đ c đi m ̉   ể hinh thai cua

ấ ừ ợ ử ứ ế ạ ̀ư t ng phôi riêng bi ệ ượ t đ c nuôi c y t ngày th  1 (giai đo n h p t ), đ n ngày th ứ

ứ ứ 2 (phôi 4 phôi bào), sang ngày th  3 (phôi có 7 ­ 8 phôi bào) và ngày th  5 (phôi túi)

́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ̉ ự ̣ ̉ đê l a chon chinh xac nhât phôi tôi  u ư . Vi thê trong khoang 5 năm gân đây , đa cõ ́

́ ́ ̀ ử ư ́ ư ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣   nhiêu nghiên c u ung hô cho viêc s  dung hê thông tu cây time­lapse nh  môt

́ ̃ ̀ ́ ́ ươ ự ̣ ̣ ̉ ph ̣  ng phap tiên tiên trong viêc nuôi cây, theo doi va l a chon phôi chuyên. Hê

́ ̀ ́ ́ ̀ ượ ̣ ượ ̉ ̉ ̣ ̉ ̣ ́ thông tu cây time­lapse đ ́ c hiêu la môt tu cây co găn camera hông ngoai đ c lâp

̀ ̀ ̃ ̀ ̉ ự ̀ ̉ ư ơ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ trinh đê t đông ghi lai hinh anh cua t ng phôi riêng biêt trong môi khoang th i gian

́ ̀ ̀ ̉ ư ̉ ấ ́ ̣ ư ̀ ư ̣ ̣ ̉ ̉ nhât đinh ma không cân phai đ a dung cu ch a phôi ra khoi tu c y. Đây la  u điêm

́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ chinh cua hê thông time­lapse. Nhin chung hê thông nay cho phep thu thâp thông tin

́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̉ ̉ ̉ ̉ ̣ ̉ ̉ đây đu nhât vê ca qua trinh phat triên cua phôi trong ông nghiêm đê co cai nhin tông

ự ấ ượ Ủ ể ộ ̣ ̉ quan khi l a chon phôi chuyên .  ng h  cho quan đi m đánh giá ch t l ng phôi

ụ ằ ủ ấ liên t c b ng t c y time lapse có các tác gi ả Pribenszky  C.  (2010),  Montag  M.

(2011), Conaghan J. (2013), Berger D. S. (2014) [17], [24], [69], [77]. Conaghan J. và

̃ ́ ỉ ệ ở ử ụ cs đa phân tich 3 nghiên c u ứ so sánh t  l hình thành phôi túi nhóm s  d ng t ủ

̀ ố ượ ứ ể ấ c y time­lapse. Đ i t ng nghiên c u đ ượ  phân chia thanh 2 nhóm đ  đánh giá c

ủ ể ế ạ ả ấ kh  năng phát tri n đ n giai đo n phôi túi c a phôi nuôi c y ngày 3: ỉ ự    (1) Ch  d a

ự ấ vào hình thái phôi nuôi c y ngày 3 và (2) d a vào hình thái ngày 3 ữ ệ   ế ợ  d  li u k t h p

́ ́ ủ ở ̉ ̉ ̣ ̉ ́ ệ ố h  th ng c a phôi trong time­lapse. Kêt qua ti lê phat triên phôi tui ́  trong 2 nhom

̀ ̀ ượ ́ ơ ́ ơ ̉ ̣ ̣ ́ ư cua 3 nghiên c u đôc lâp lân l t la: 59,7% so v i 86,3%; 41,9% so v i 84% và

́ ́ ́ ́ơ ̣ ̉ 79,5% so v i 86,6% [24]. Tuy nhiên, v n đấ ề co nên ap dung tu cây time­lapse trong

̃ ̀ ấ nuôi c y phôi hay không ̀ vân con nhiêu tranh cai. ̃ Năm 2011, tác gi ả Cruz M. va saù

́ ̀ ́ ̀ ự ́ ượ đo la Kirkegaard K. (2012), đêu đanh gia ́không có s  khác bi ệ ề chât l t v ̉   ng cua

́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ́ ươ ̉ ̉ ̣ phôi nuôi cây băng tu cây CO ̀ ng va tu cây time­lapse. Điêu khac biêt duy ̀ 2 binh th

́ ́ ̀ ́ ử ự ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ ử nhât la kha năng l a chon phôi tôt nhât s  dung cho chuyên phôi khi s  dung tu cây

̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ̃ ư ̃ ư ̣ ̉ ́ ̀ time­lapse  [26],  [56]. Môt vân đê n a la vê tai chinh, khi so sanh gi a gia tu cây

̀ ́ ̃ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ầ ̃ ư ́ ơ ̉ time­lapse va tu cây th ươ . Đây se la vân đê c n cân nhăc nhât la v i nh ng trung ̀ ng

́ ướ ̣ ̣ ̣ tâm thu tinh trong ông nghiêm tai ̣ các n ể c đang phát tri n trong đó có Viêt nam.

ệ ử ụ ữ ề ạ ộ ể ủ Bên c nh đó, cũng có nh ng quan đi m  ng h  cho vi c s  d ng nhi u thông

ể ự ư ể ể ọ ộ ệ ố tin đ  l a ch n phôi chuy n, nh  các h  th ng đánh giá cho đi m phôi c ng d n t ồ ừ

ợ ử ế Ủ ể ể ộ ạ giai đo n h p t đ n ngày chuy n phôi.  ng h  cho quan đi m này có các tác gi ả

̀ Laasch C. va Puscheck E. (2004); Rienzi L. (2005); Scott L.  (2007); Liu Q.  (2008);

̀ ́ ̣ ử ́ ư ̉ ̣ ̉ ̣ Sohrabvand F. (2011). Các nghiên c u khăng đinh vai tro cua viêc s  dung cach nuôi

́ ́ ̀ ̀ ̀ ư ử ̣ ̣ ̉ ̣ cây t ng phôi riêng biêt trong giot môi tr ể ươ  th  tích nh ̀ ng ỏ co phu dâu va s  dung tu ̉

2 thông th

́ ̀ ́ ́ ́ ươ ̀ ̣ ư ̀ ơ ợ ̉ cây CÓ ̀ ̀ ng kêt h p đanh gia hinh thai phôi liên tuc t ng th i điêm ngay

́ ̀ ̀ ̀ ̉ ự ́ ư ́ ư ̣ ̣ ̉ ̉ th  1, ngay th  3, va giai đoan phôi tui đê l a chon phôi chuyên ̣  s  ẽ lam tăng ti lê

̀ ́ ́ ̀ ́ ươ ử ̣ ̣ ̀ thanh công. Nhin chung cac ph ng phap đêu nêu bât tinh  u ư vi tệ  khi s  dung nhiêù

́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ư ̉ ̣ thông tin nh ng cach đanh gia cho điêm nhiêu khi không nhât quan va kho ap dung

́ ́ ̀ ̀ ́ ượ ̣ ̉ ́ nhât la viêc cân đanh gia nhanh chât l ng phôi tr ́ ươ c khi chuyên [60], [64], [85],

[89], [91].

̀ ́ ́ ́ ́ ự ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ Môt quan điêm khac ap dung l a chon phôi liên tuc la đanh gia riêng biêt chât

́ ̀ ̀ ượ ̀ ư ̀ ư ự ̉ ̉ ̣ l ́ ng t ng phôi theo t ng ngay nuôi cây đê đên ngay chuyên phôi l a chon ra

́ ́ ̃ ́ ̀ ́ ư ợ ̃ ư ươ ̣ nh ng phôi  u năng nhât băng cach kêt h p cac thông tin đa thu thâp tr ́ ́ .  ngỦ   c đo

ụ ứ ộ h  cho cách đánh giá phôi liên t c này có các nghiên c u c a ủ Della Ragione  T.

(2007) và Qian Y. L.  (2008) [28], [78].

́ ́ ̀ ́ ư ́ ư ́ ư ̣ ̣ ̣ ̉ Tai Viêt nam , hiên nay ch a co nghiên c u nao đanh gia  u điêm hay cach

̀ ̉ ự ̣ ̣ ̣ ̉ kêt h p ́ ợ áp d ng đánh giá ụ phân loai phôi liên tuc đê l a chon phôi chuyên ngay 3 hay

̣ giai đoan phôi tui.́

ấ ượ ồ ậ ấ 1.7.  Đ ng thu n đánh giá ch t l ng hình thái noãn và phôi nuôi c y trong

ố ệ ng nghi m

ế ớ ề ấ ọ V n đ  chính mà các nhà phôi thai h c trên th  gi ố i mong mu n là làm sao

ể ố ấ ượ ấ ở ố ế ạ có th  th ng nh t cách đánh giá ch t l ng phôi ph m vi qu c t . Khi đó, các

ượ ẽ ậ ợ ạ ơ ị ử ữ thông tin thu đ c s  có tính giá tr  cao h n, t o thu n l ệ   i trong nh ng th  nghi m

ặ ạ ư ả ộ ả ử ệ lâm sàng, cũng nh  kh  năng l p l ế ố   i th  nghi m vì đã có m t b n quy ch  th ng

ấ ễ nh t, d  so sánh.

ấ ừ ổ ề ỗ ợ ứ ớ ả Xu t phát t lý do này, 2 t ệ    ch c l n và uy tín v  h  tr  sinh s n là Hi p

ế ớ ọ ộ h i các nhà phôi h c th  gi ệ   i (Alpha­ Scientist in Reproductive Medicine) và Hi p

ả ọ ườ ủ ộ h i sinh s n và phôi h c ng i c a Châu Âu (ESHRE­European Society of Human

ọ ạ ổ ỳ Reproduction and Embryology) đã nhóm h p t ầ   i Istanbul (Th  Nhĩ K  ) vào đ u

ể ả ế ấ ấ ượ ề ậ ồ năm 2010 đ  cùng gi i quy t v n đ . Đ ng thu n đánh giá ch t l ng noãn và

ờ ượ ố ộ ế ớ ầ phôi đã ra đ i và  đ c công b  r ng rãi trên toàn th  gi ớ   i vào đ u năm 2011, v i

ụ ả ướ ạ ẫ ượ ố ư ộ m c đích nh  m t văn b n h ng d n cách phân lo i phôi đ ấ ở   c th ng nh t b i

ế ớ ầ ự ỗ ợ ả các chuyên gia hàng đ u th  gi i trong lĩnh v c h  tr  sinh s n.

ạ ệ ẻ ế ố ộ T i Vi ạ   ụ ả t Nam, cu i năm 2012, H i ph  s n khoa và sinh đ  có k  ho ch

ệ ấ ả ấ ề ồ ẩ Vi t nam, tên vi ế ắ t t ậ   t là VINAGOFPA, cũng đã xu t b n  n ph m v  đ ng thu n

ỗ ợ ạ ả đánh giá và phân lo i noãn, phôi trong h  tr  sinh s n [7].

ấ ượ ồ ợ ử ủ ấ ậ 1.7.1. Đ ng thu n đánh giá ch t l ng h p t c a phôi nuôi c y ngày 1

ấ ượ ể ờ ợ ử ả ờ ụ Th i đi m đánh giá ch t l ng h p t là kho ng 16 ­18 gi sau khi th  tinh.

ệ ấ ử ề ọ ố ệ ố Hi n nay các nhà phôi thai h c đ u th ng nh t s  d ạ ề   ngụ  h  th ng phân lo i ti n

ẩ ủ nhân theo 4 tiêu chu n c a Scott L. và cs năm 2000 [88].

ạ ợ ử B ng ả 1.3. Phân lo i h p t theo Scott L. (2000)

ị ng và cướ Phân  lo iạ ướ c và v  trí Kích th ề ủ c a hai ti n nhân ắ ế ủ   Cách s p x p c a NPB

ằ ế ở

ươ ươ Z1 B ng nhau, sát nhau  trung tâm ố ượ S  l kích th NPB 3­7 ng đ T ng

ằ ở Z2 ươ ươ 3­7 ng đ

ằ ở T 3­7, kích th ng cướ Z3

ế không đ uề 3­7 NPB Z4 ặ B ng nhau, sát nhau  trung tâm B ng nhau, sát nhau  trung tâm ằ Không b ng nhau  Ho c không sát nhau ở  ẳ X p   th ng   hàng   ề   ế vùng   ti p   giáp   2   ti n nhân Phân   tán   trong   2   ti nề   nhân ặ   ế X p   thành   hàng   ho c phân tán ặ   X p   thành   hàng   ho c phân tán

ồ * Ngu n: Theo Scott L. và cs (2000) [88]

ề ạ * NPB: Nucleolar Precursor Bodies (H t nhân trong ti n nhân)

ố ượ ụ ữ ề ớ ướ ủ Nh ng noãn th  tinh v i 2 ti n nhân có s  l ng và kích th ạ   c c a các h t

ẳ ằ ượ ứ ữ ế nhân b ng nhau và x p th ng hàng (Z1) đ ề   c ch ng minh là nh ng phôi có ti m

ể ề ố ố ữ ấ ạ năng phát tri n và ti m năng s ng t t nh t. Nh ng ế h p tợ ử x p lo i Z3 ho cặ   Z4

ườ ấ ượ ữ ạ ỉ ệ ạ ấ th ng t o ra nh ng phôi ngày 3 có ch t l ng r t kém, t  l t o phôi túi  gi mả

ỉ ệ ổ ủ ạ ỏ ợ ử ữ ầ ẳ h n và t  l làm t c a phôi th p ấ , cho nên c n lo i b  nh ng h p t ầ    này khi c n

ể ấ ử ụ nuôi c y kéo dài và chuy n phôi ngày 5. Nhìn chung là nên s  d ng các phôi phát

ể ừ ợ ử ể ể tri n t h p t Z1, Z2 đ  chuy n phôi [88].

ừ ả ố ấ ượ ấ ợ ử T  đó, các tác gi th ng nh t phân chia ch t l ng h p t ngày 1 thành 3

ạ ả lo i (B ng 1.4)

ạ ợ ử ồ ả ủ ổ ứ ậ B ng 1.4. Đ ng thu n phân lo i h p t ngày 1 c a t ch c Alpha

Mô tả

ợ ử ồ ạ ươ ươ Phân lo iạ Lo i 1ạ Đánh giá ề  đ ng đ u H p t ng   đ ng   theo   phân   lo i   Z1   và

ử ạ Lo i 2ạ ồ     không   đ ng

ợ ử ấ ườ ặ ỉ Lo i 3ạ b t th ng ợ H p   t đ uề H p t

T Z2 ạ Các   lo i   phân  lo i   theo   Z­score   còn i, ạ l ạ   ề Ti n nhân không có ho c ch  có 1 h t nhân

ậ ạ ồ ồ * Ngu n: Theo đ ng thu n đánh giá phân lo i noãn và phôi (2011) [14]

ấ ượ ồ ấ ậ 1.7.2. Đ ng thu n đánh giá ch t l ng phôi nuôi c y ngày 2 và ngày 3

ủ ổ ứ ồ ậ ả ạ B ng 1.5. Đ ng thu n đánh giá phân lo i phôi ngày 2 và 3 c a t  ch c Alpha

ch t l Mô tả M cứ   độ Đánh giá  ấ ượ   ng phôi

ố ớ

ề ố ồ 1 T tố ng đ i đ ng đ u

ỡ ỉ ệ ả ướ ươ c t ng <10%

ố ớ

ố ề ế ng đ i đ u chi m đa ướ ươ c t 2 Trung bình

ỉ ệ ả ươ ỡ ng 10 ­ 25%

ố ớ

ề ồ 3 X uấ c không đ ng đ u

ỉ ệ ả ỡ ướ ng >25 %

­ Có 4 phôi bào đ i v i phôi ngày 2 và 8 phôi bào ố ớ đ i v i phôi ngày 3 ­ Các phôi bào có kích th ươ  m nh v  bào t ­ T  l ­ Không có phôi bào đa nhân ­ Có <4 phôi bào đ i v i phôi ngày 2 và <8 phôi bào ố ớ đ i v i phôi ngày 3 ố ­ S  phôi bào kích th số  m nh v  bào t ­ T  l ­ Không có phôi bào đa nhân ­ Có <4 phôi bào đ i v i phôi ngày 2 và <8 phôi bào ố ớ đ i v i phôi ngày 3 ­ Các phôi bào có kích th ươ ­ T  l  m nh v  bào t ­ Có phôi bào đa nhân

ậ ạ ồ ồ * Ngu n: Theo đ ng thu n đánh giá phân lo i noãn và phôi, (2011)[14]

ả ố ấ ượ ấ ờ ấ Các tác gi ể  th ng nh t th i đi m đánh giá ch t l ng phôi nuôi c y ngày 2

ờ ờ ừ ờ ế ể ớ là 43­45 gi và ngày 3 là 67­69 gi tính t th i đi m tinh trùng ti p xúc v i noãn.

ấ ượ ệ ạ Vi c đánh giá ch t l ủ ế   ắ ng phôi giai đo n phôi phân c t ngày 2 và ngày 3 ch  y u

ố ượ ự ộ ồ ề ướ ữ d a vào s  l ng phôi bào, đ  đ ng đ u và kich th c gi a các phôi bào, t  l ỉ ệ

ả ươ ặ ủ ự ả ả ỡ m nh v  bào t ng và s  có m t c a phôi bào đa nhân. B ng 1.5 mô t chi ti ế   t

ậ ẩ ạ ồ ấ   tiêu chu n đ ng thu n đánh giá hình thái phôi giai đo n phân chia (phôi nuôi c y

ngày 2 và ngày 3).

ấ ượ ự ứ ẩ ọ Sau khi căn c  trên các tiêu chu n đã l a ch n, ch t l ạ   ng phôi giai đo n

ắ ượ ứ ộ ố ấ phôi phân c t đ c chia thành 3 m c đ  là: t t, trung bình và x u.

ấ ượ ồ ậ 1.7.3. Đ ng thu n đánh giá ch t l ng phôi túi

ệ ự ề ư ể ề ể ấ ọ Chuy n phôi ngày 5 có nhi u  u đi m, nh t là vi c l a ch n phôi ti m năng

ấ ượ ế ạ ả ơ ộ ố và kh  năng h n ch  nguy c  sinh đa thai. M t phôi ngày 5 có ch t l ng t t khi

ộ ộ ố ở ố ế ạ ụ có đ  giãn r ng t i đa hay đang giai đo n thoát màng; kh i t ổ    bào n  phôi n i

ớ ế ể ớ ữ ế ậ b t, ranh gi i rõ; các t bào lá nuôi phát tri n, ranh gi ế i rõ, liên k t gi a các t bào

ẽ ặ ch t ch .

ấ ượ ủ ổ ứ ồ ả ậ B ng 1.6. Đ ng thu n đánh giá ch t l ng phôi túi c a t ch c Alpha

ể ặ Đ c đi m ỉ Ch  tiêu  đánh giá Phâ n   lo iạ

Phôi túi s mớ 1

Phôi túi 2 ộ phát

ở ộ ố T c   đ tri nể Phôi túi n  r ng 3

ấ ặ Thoát màng (đã hoàn t t ho c đang thoát màng) 4

ề ế ế ố bào k t kh i và A ổ ậ N i b t, quan sát rõ, có nhi u t ặ ế liên k t ch t

ề ế ư  bào nh ng không bào   n ụ B ể Có th  quan sát rõ, nhi u t ặ ế liên k t ch t ố ế Kh i   t phôi (ICM)

Khó quan sát, có ít t bàoế C

ế A ộ   ặ ớ ề ế  bào, liên k t ch t v i nhau thành m t Nhi u t ụ ớ l p liên t c

ế Ít t ế ờ ạ  bào, liên k t r i r c ế bào   lá B ớ L p   t nuôi (TE)

ế ấ R t ít t bào C

ậ ạ ồ ồ * Ngu n: Theo đ ng thu n đánh giá phân lo i noãn và phôi , (2011) [14]

ấ ượ ề ả ả V  căn b n cách đánh giá ch t l ự ng phôi này d a theo tác gi Gardner D.

ộ ố ề ư ể ể ả ộ ỉ ộ   K. (1999) (b ng 1.2) nh ng có m t s  đi u ch nh đ  có th  đánh giá đ  giãn r ng

ấ ấ ộ ố   ộ ớ ủ c a phôi theo 4 c p đ  thay vì 6 c p đ . V i cách đánh giá này cũng cho phép th ng

ấ ượ ấ ể ể ạ ơ nh t cách đánh giá ch t l ễ ng phôi giai đo n phôi túi d  dàng h n, đ  có th  phân

ạ ố ấ chia phôi túi thành 3 lo i t t, trung bình và x u.

ư ậ ệ ấ ậ ẩ ớ ố ồ ấ   Nh  v y, cùng v i vi c th ng nh t tiêu chu n đ ng thu n đánh giá ch t

ượ ữ ả ế ớ ướ ẩ l ng noãn và phôi gi a các tác gi trên th  gi i cho phép có "th c đo chu n" đ ể

ấ ượ ỳ ụ ủ ệ ộ đánh giá ch t l ố ng c a m t chu k  th  tinh  ng nghi m nói chung và ch t l ấ ượ   ng

ế ớ ữ ấ ư ạ ệ ố h  th ng nuôi c y phôi nói riêng gi a các trung tâm trên th  gi i cũng nh  t i Vi ệ   t

ể ừ ữ ứ ử ệ ể ể nam. Đ  t đó có th  tri n khai nh ng nghiên c u hay th  nghi m lâm sàng đa

ả ụ ấ ượ ệ trung tâm, đánh giá so sánh hi u qu  th  tinh hay ch t l ữ ng phôi gi a các labô,

ễ ộ các trung tâm m t cách d  dàng.

ƯƠ CH NG 2

Ố ƯỢ ƯƠ Ứ Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U

́ ượ ư 2.1. Đôi t ́ ng nghiên c u

ố ượ 2.1.1. Đ i t ng

ượ ủ ệ ồ ố ́ ư ́ Đôi t ỳ ụ ng nghiên c u: g m 181 chu k  th  tinh trong  ng nghi m c a 181

̀ ̀ ́ ́ ̀ ự ể ẫ ọ ̣ ̉ ̣   bênh nhân l a ch n ng u nhiên đ  tiên hanh nuôi cây va chuyên phôi ngay 3 hoăc

́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ợ ử ợ ấ ̣ ngay 5 co kêt h p đanh gia hinh thai phôi giai đoan h p t (phôi nuôi c y ngày 1)

ạ ứ ệ ệ ạ ọ t ờ   i Trung tâm   Đào t o nghiên c u công ngh  phôi, H c vi n Quân y trong th i

ừ ệ ế ổ ỳ gian t ố  năm 2012 đ n năm 2014. Trong t ng s  181 chu k  không có b nh nhân nào

ế ậ ả ầ ượ ệ ươ ặ ạ l p l i 2 l n, do v y các k t qu  thu đ c trên 181 b nh nhân cũng t ng đ ươ   ng

ỳ ự ụ ệ ệ ố ớ v i 181 chu k  th c hi n th  tinh trong  ng nghi m.

ố ượ ứ ồ Đ i t ấ   ấ ng th  2 g m: 1323 phôi nuôi c y ngày 3 và 184 phôi túi nuôi c y

ủ ệ ngày 5 c a các b nh nhân trên.

ệ ượ ề ờ ể ể Các b nh nhân đ c chia thành 3 nhóm khác nhau v  th i đi m chuy n phôi

ự ể ọ ụ ể và cách l a ch n phôi chuy n, c  th :

̀ ́ ̀ ̉ ự ̉ ̣ ̉ ̀ ­ Nhom 1: Gôm 441 phôi cua 61 bênh nhân chuyên phôi ngay 3, chi d a vao

̀ ́ ̉ ự ạ ̀ ơ ̣ ̉ ̉ ̣ ̉ hinh thai tai th i điêm chuyên phôi đê l a chon phôi chuyên (không phân lo i phôi

liên t c).ụ

́ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̉ ­ Nhom 2: Gôm 452 phôi cua 61 bênh nhân chuyên phôi nuôi cây ngay 3 căn

ừ ế ̣ ̣ ̣ ̃ ́ ư ư c  d  liêu đánh giá phân loai phôi liên tuc (PLPLT) t ̉ ự    ngày 1 đ n ngày 3 đê l a

ế ̣ ̉ chon phôi chuyên (có PLPLT đ n ngày 3) .

́ ̀ ấ ừ ̉ ̣ ­ Nhom 3: Gôm 184 phôi túi nuôi c y kéo dài t 430 phôi ngày 3 cua 59 bênh

́ ́ ứ ữ ệ ̣ ừ ̉ ̣ nhân chuyên phôi tui co căn c  d  li u đánh giá phân loai phôi liên tuc t ngày 1

̉ ự ế ̣ ̉ ế đ n ngày 5 đê l a chon phôi chuyên (có PLPLT đ n ngày 5).

̉ ự ̣ ̣ Tiêu chuân l a chon bênh nhân nghiên c ú ư

̣ ̣ ̉ ­ Chon các bênh nhân ≤ 35 tuôi.

̀ ̣ ử ệ ừ ̉ ­ Các b nh nhân có niêm mac t cung ngay chuyên phôi t ế  8mm đ n 14mm

trên siêu âm.

ấ ọ ­ Có ít nh t 8 noãn thu đ ượ ở c ngày ch c hút noãn.

ế ấ ấ ­ Có ít nh t có 2 phôi có 7­8 phôi bào khi nuôi c y đ n ngày 3.

́ ể ượ ỉ ệ ̣ ́ ­ Cac bênh nhân co thang đi m tiên l ng t  l hình thành phôi túi ≥ 50% theo

̉ ̉ tiêu chuân cua Dessolle L. năm 2010 [29].

 Tiêu chuân lo i tr  các b nh nhân nghiên c u

ạ ừ ứ ệ ̉

ệ ổ ­ Các b nh nhân trên 35 tu i.

ườ ạ ử ệ ề ợ ­ Các tr ng h p b nh nhân có chi u dày niêm m c t ể    cung ngày chuy n

ặ phôi < 8mm ho c >14mm.

ườ ơ ợ ở ọ ­ Các tr ng h p có ít h n 8 noãn ngày ch c hút.

ườ ế ấ ơ ợ ­ Các tr ng h p có ít h n 2 phôi có 7­8 phôi bào khi nuôi c y đ n ngày 3

́ ư ́ ư ̉ (căn c  theo nghiên c u cua Racowsky năm 2000) [80].

́ ể ượ ỉ ệ ̣ ́ ­ Cac bênh nhân co thang đi m tiên l ng t  l hình thành phôi túi < 50% theo

̉ ̉ tiêu chuân cua Dessolle L. năm 2010 [29].

ị ạ ệ ử ạ ­ Có b nh lý d  d ng t cung âm đ o.

ườ ợ ­ Các tr ng h p xin noãn hay xin phôi.

̣ ̉ 2.1.2. Đia điêm nghiên c ú ư

̀ ́ ́ ư ượ ́ ư ̣ ̣ Nghiên c u đ ̀ ̣  c tiên hanh tai Trung tâm đao tao, nghiên c u Công nghê

̣ ̣ phôi, Hoc viên Quân y.

ứ ờ 2.1.3. Th i gian nghiên c u

ứ ượ ệ ừ ự Nghiên c u đ c th c hi n t ế  tháng 12 năm 2011 đ n tháng 06 năm 2014.

ứ ừ ẫ ậ ờ ế Trong đó th i gian thu th p m u nghiên c u t tháng 08 năm 2012 đ n tháng 06

năm 2014.

́ ươ ư 2.2. Ph ́ ng phap nghiên c u

́ ́ ́ư 2.2.1. Thiêt kê nghiên c u

́ ́ ử ụ ươ ế ợ ́ ư ́ ư ̉ ̉ ̣ S  d ng ph ́ ng pháp nghiên c u mô ta tiên c u co k t h p so sanh 2 ti lê.

ỡ ẫ ọ ẫ 2.2.2. C  m u và ch n m u

ế ả ủ ể ể * Đ  so sánh k t qu  có thai c a nhóm chuy n phôi ngày 3 và ngày 5

ỡ ẫ ử ụ ỉ ệ ứ S  d ng công th c tính c  m u so sánh 2 t  l [8]:

Trong đó:

ế n: ỡ ẫ ố c  m u t ể ầ i thi u c n thi ỗ t cho m i nhóm

/2α  = 1,96

ớ ộ ệ ố ậ ậ Z /2α :  Là h  s  tin c y, v i đ  tin c y là 95% thì Z

β = 0,84

ố ớ ự ớ ự ị ứ ẫ ẫ Zβ:  Là giá tr   ng v i l c m u, đ i v i l c m u là 80% thì Z

ỷ ệ ể ấ T  l có thai khi chuy n phôi nuôi c y ngày 3 p1:

ỷ ệ ể ấ T  l có thai khi chuy n phôi nuôi c y ngày 5 p2:

p = (p1+ p2)/2 ∆ = p1­ p2

ứ ế ể ả Căn c  theo Frattarelli J. L. và cs (2003) khi so sánh k t qu  chuy n phôi ngày

1=

ỉ ệ ớ ở ầ ượ 3 v i ngày 5, t  l có thai 2 nhóm l n l t là 43,5% và 69,2% [34]. ư ậ  Nh  v y: p

0,435 và p2= 0,692

ư ậ ố ượ ứ ố ệ Thay s  vào công th c trên ta có n = 57,6. Nh  v y, s  l ng b nh nhân t ố   i

ứ ể ỗ thi u cho m i nhóm nghiên c u là 58.

ỉ ệ ể * Đ  đánh giá t  l hình thành phôi túi

ỡ ẫ ướ ử ụ ộ ỉ ệ ứ S  d ng công th c tính c  m u c tính m t t  l [8].

Trong đó:

ỡ ẫ ứ ố ể ả n : c  m u nghiên c u t i thi u ph i có

/2α  : h  s  tin c y,  ng v i đ  tin c y 95% thì Z

/2α  = 1,96

ớ ộ ậ ứ ệ ố ậ Z1­

ỉ ệ ừ ấ p: T  l hình thành phôi túi t nhóm phôi nuôi c y ngày 5.

ỡ ẫ ẽ ớ ỉ ệ ấ C  m u s  l n nh t khi t  l này là 50% (p = 0,5).

ệ ố ố d: là sai s  tuy t đ i cho phép, tôi cho là 5% = 0,05

ư ậ ố ượ ấ ố ể ả Nh  v y, s  l ng phôi nuôi c y ngày 3 t i thi u ph i có là 385 phôi. Trong

ứ ủ ố ở ế ụ ế ấ ạ nghiên c u c a tôi s  phôi nhóm 3 (nhóm ti p t c nuôi c y đ n giai đo n phôi

ả ỡ ẫ ố ả túi) là 430 phôi đã đ m b o c  m u t ể i thi u.

ơ ồ ứ * S  đ  nghiên c u

ơ ồ ả ơ ồ ệ ở S  đ  2.1 mô t ứ ủ  s  đ  nghiên c u c a 181 b nh nhân ứ    3 nhóm nghiên c u.

ề ờ ữ ệ ể ể Gi a các nhóm khác nhau v  th i đi m chuy n phôi và vi c có hay không đánh giá

ể ạ ọ ụ ể ự phân lo i phôi liên t c đ  l a ch n phôi chuy n.

ẫ ọ * Ch n m u

ệ ẫ ượ ự ươ ự ẫ ọ ọ   Vi c ch n m u đ ệ c th c hi n theo ph ẫ   ng pháp l a ch n m u ng u

ẩ ự ẽ ượ ủ ệ ệ ầ ọ ố nhiên phân t ng. Các b nh nhân đ  tiêu chu n l a ch n b nh s  đ c đánh s  sau

ử ụ ự ệ ề ề ầ ẫ ọ đó s  d ng ph n m m R l a ch n ng u nhiên chia vào 3 nhóm b nh nhân. Đi u đó

ế ố ả ả ưở ấ ượ ế ư ườ ả đ m b o các y u t nh h ng đ n ch t l ng phôi nh  môi tr ấ   ng nuôi c y,

ộ ẩ ệ ộ ủ ấ ề ở ả ứ không khí, đ   m, nhi t đ , t ẽ ồ  c y... s  đ ng đ u c  3 nhóm nghiên c u.

ươ ỹ 2.2.3. Ph ậ ng pháp, k  thu t

ứ ồ ồ ưở 2.2.3.1. Phác đ  kích thích bu ng tr ng và tr ng thành noãn

ử ụ ứ ồ ồ S  d ng 3 phác đ  kích thích bu ng tr ng:

ử ụ ậ ồ ồ ố ­   Phác   đ   dài   (long   protocol)   s   d ng   thu c   GnRH   đ ng   v n   (GnRHa:

ả ờ ừ Gonandotropin­releasing hormone agonist) trong kho ng th i gian 14 ngày, t ngày

ố ử ụ ể ỳ 21 chu k  kinh. Thu c s  d ng có th  là Triptorelin acetate (Diphereline; Ipsen

ặ ế ợ   Pharma Biotech, Pháp) ho c Buserelin (Suprefact 1mg/ml; Sanofi). Sau khi k t h p

ư ế ợ ồ ị ượ ộ ồ ướ siêu âm không có nang t n d  k t h p đ nh l ng n ng đ  Estradiol máu d i 50

α ổ ng/mL thì b  sung thêm hormon kích thích nang noãn FSH: follitropin (Gonal­f;

β ặ ả Merck Serono, Ý) ho c follitropin ờ    (Puregon; Organon; Hà Lan) trong kho ng th i

ừ ề ử ụ ế ượ ừ ể ệ gian t 8 đ n 12 ngày. Li u s  d ng đ ụ ể c cá th  hóa theo t ng b nh nhân c  th .

ỉ ử ắ ồ ụ ố ồ ­   Phác   đ   ng n   (Flare   up)   ch   s ậ     d ng   thu c   GnRH   đ ng   v n

(Gonandotropin­releasing hormone agonist), Triptorelin acetate (Diphereline; Ipsen

ặ ứ   Pharma Biotech, Pháp) ho c Buserelin (Suprefact 0,1mg/ml; Sanofi) vào ngày th  2

ế ợ ử ụ ỳ ủ c a chu k  kinh, sau đó k t h p s  d ng hormone kích thích nang noãn follitropin

α β ặ (Gonal­f; Merck Serono, Ý) ho c follitropin (Puregon; Organon; Hà Lan) trong

ừ ế ả kho ng t 8 đ n 12 ngày.

ế ợ ử ụ ồ ớ ố ố   ­ Phác đ  antagonist, s  d ng k t h p hormone FSH v i thu c GnRH đ i

ậ v n   (GnRHanta:   Gonandotropin­releasing   hormone   antagonist).   Trong   đó   các

α β ặ hormone FSH: follitropin (Gonal­f; Merck Serono, Ý) ho c follitropin (Puregon;

ượ ử ụ ừ ữ ầ ủ ỳ Organon; Hà Lan) đ c s  d ng ngay t nh ng ngày đ u c a chu k  kinh. Khi trên

ệ ấ ầ ả ổ ườ siêu âm xu t hi n có nang ≥14mm thì b  sung GnRHanta. S n ph m th ng đ ượ   c

ử ụ ặ s d ng   là:   Cetrotide   (Merck   Serono,   Ý   ho c   Orgalutran   (ganirelix)   0,25mg

Organon, Ailen).

ướ ố Khi trên siêu âm có trên 2 nang có kích th ử ụ c ≥18mm thì s  d ng thu c kích

ể ưở ụ ứ thích r ng tr ng đ  tr ng thành nang noãn (hCG ­ human chorionic gonadotropin:

ặ ố Pregnyl   (   Organon;   Hà   Lan)   ho c   IVF­C   (LG   Life   sciences,   Hàn   Qu c).   Trong

ườ ợ ổ ử ụ ấ ặ ố ỉ tr ng h p t ng s  nang x p x  20 ho c trên 20 nang thì s  d ng Ovitrelle 0,25mg

α ồ (Choriogonadotropin ớ ; Merck Serono, Ý). Riêng v i phác đ  antagonist có th  s ể ử

ể ưở ơ ụ d ng chính GnRHagonist đ  tr ồ   ng thành nang noãn tránh nguy c  quá kích bu ng

tr ng.ứ

ẽ ượ ấ ằ ọ ẫ ườ Noãn s  đ c l y b ng ch c hút d ướ ướ i h ng d n siêu âm qua đ ng âm

ố ưở ả ờ ừ ạ đ o sau khi tiêm thu c tr ng thành nang noãn trong kho ng th i gian t ế    34 đ n

ẽ ượ ử ạ ấ ằ 35 gi ờ ướ  tr c đó. Noãn l y ra s  đ ị c r a s ch b ng dung d ch G­MOPS (Vitrolife;

ụ ể ể ườ ụ ể Th y đi n) sau đó chuy n vào môi tr ặ   ng G­IVF (Vitrolife; Th y đi n) và đ t

2 37oC.

ủ ấ trong t m CO

ậ ụ ẩ ị ố ệ ỹ 2.2.3.2. Chu n b  tinh trùng cho k  thu t th  tinh trong  ng nghi m

ệ ượ ấ ọ ạ Tinh trùng b nh nhân đ c l y vào l ố ớ   ọ  s ch trong ngày ch c hút noãn, đ i v i

ườ ổ ấ ặ ợ ọ ừ ế tr ng h p ch c ho c m  l y tinh trùng t mào tinh hay tinh hoàn thì ti n hành

ự ể ệ ờ ớ ọ ể th c hi n song song v i th i đi m ch c hút noãn đ  làm ICSI.

ố ớ ẫ ấ ườ ọ ự ượ Đ i v i m u tinh trùng xu t tinh bình th ng, l đ ng tinh trùng đ c đ ể

oC trong kho ng th i gian 30 phút đ  ch  ly gi

ủ ấ ể ả ờ ờ ả trong t m 37 i. Sau khi ly gi ả   i,

ượ ỉ ố ủ ẩ ẫ m u đ ẫ c đánh giá các ch  s  phân tích m u tinh trùng theo tiêu chu n c a T ổ

ứ ch c y t ế ế ớ  th  gi i.

ử ụ ẫ ươ ượ ọ ử M u tinh trùng s  d ng cho ph ng pháp làm IVF đ c l c r a theo ph ươ   ng

ầ ọ ượ ọ ươ ồ pháp l c kép. Đ u tiên, tinh trùng đ ằ c l c b ng ph ng pháp thang n ng đ ộ ở

ườ ụ ể ậ ớ ồ ộ môi tr ng SpermGrad (Vitrolife; Th y đi n) v i 2 b c n ng đ  là 90% và 45%,

ằ ố ộ quay ly tâm t c đ  1500 vòng/phút × 15 phút b ng máy li tâm văng ngang. Tinh

ượ ử ầ ằ ườ ụ ọ trùng l c xong đ c r a l n 2 b ng môi tr ể   ng SpermRinse (Vitrolife; Th y đi n),

ố ộ ố ơ ớ   quay ly tâm t c đ  1000 vòng/phút × 10 phút. Cu i cùng cho b i lên (Swim up) v i

2  37oC trong

ườ ụ ể ặ ủ ấ môi tr ng G­IVF Plus (Vitrolife; Th y đi n), đ t trong t m CO

ả ờ ượ ơ ượ ế kho ng th i gian 15­ 30 phút. Tinh trùng thu đ c sau khi b i lên đ c đ m, đánh

ấ ượ ằ ườ ậ ộ ừ ớ giá ch t l ng sau đó pha loãng b ng môi tr ng G­IVF Plus v i m t đ  t 50.000

ấ ủ ộ ấ ế ế ộ ­ 100.000 tinh trùng trong m t gi ng c y c a h p c y (Nunc) có 4 gi ng.

ườ ẫ ợ ặ ẫ Tr ng h p m u tinh trùng thu đ ượ ừ c t mào tinh, tinh hoàn ho c các m u tinh

ế ử ụ ươ ế ầ ị trùng y u s  d ng cho ph ng pháp ICSI, đ ượ ử ừ c r a t ằ  1 đ n 2 l n b ng dung d ch

ố ộ ặ ạ ỏ IVF ho c G­IVF plus, li tâm t c đ  1000 vòng/phút × 10 phút. ầ   Sau khi lo i b  ph n

ầ ầ ồ ạ ố ượ ỳ ặ ắ c n l ng có h ng c u, đánh giá ph n tinh trùng còn l i. Tu  theo s  l ng tinh

ạ ể ế ụ ậ ộ ể ầ ặ trùng còn l ẫ   i có th  ti p t c li tâm l n 2 đ  cô đ c m t đ  tinh trùng. Sau đó m u

2  37oC, và s nẵ

ượ ặ ổ ủ ấ tinh trùng đ c b  sung 0,3 ­ 0,5 ml IVF, đ t trong t m 5% CO

ậ ỹ sàng cho k  thu t ICSI.

ỹ ậ 2.2.3.3. K  thu t IVF và ICSI

ố ớ ỹ ụ ệ ậ ố ọ Đ i v i k  thu t th  tinh trong  ng nghi m (IVF), noãn sau khi ch n s ẽ

ượ ấ ộ ấ ể ờ ờ ấ đ ế c c y vào h p c y 4 gi ng vào th i đi m 2 ­ 4 gi ỗ    sau khi l y noãn. Trong m i

ậ ộ ừ ị ẵ ế ẩ ấ ớ ế gi ng c y đã có tinh trùng chu n b  s n v i m t đ  t 50.000 ­ 100.000 t bào.

ượ ẩ ậ ỹ ị ươ Noãn chín đ c chu n b  cho k  thu t tiêm tinh trùng vào trong bào t ng noãn

ượ ố ế ử ụ (ICSI) đ ạ c làm s ch kh i t ằ  bào nang bao quanh b ng cách s  d ng enzyme

ụ ậ ỹ ể hyaluronidaze (Hyase; Vitrolife, Th y đi n). K  thu t tiêm tinh trùng vào trong bào

ươ ượ ự ệ ể ả ượ t ng noãn (ICSI) đ c th c hi n trên kính hi n vi đ o ng c Olympus IX 70

ặ ạ ầ ắ ộ ộ ho c Nikon ECLIPSE Ti, đ  phóng đ i 200 l n có g n b  vi thao tác. Noãn sau khi

ế ượ ọ ườ ặ ỏ ấ l y b  đám t bào nang đ c cho vào các gi t môi tr ng Gamete ho c G­IVF

ườ ử ụ ể (Vitrolife) trên đĩa làm ICSI có đ ng kính đĩa 3cm (đĩa Falcon). S  d ng th  tích

ứ ả ị ế ượ kho ng 1 µl dung d ch G­IVF có ch a các t bào tinh trùng đã đ ẩ c chu n b  đ ị ể

ọ ầ ụ ể ế làm ICSI cho vào gi t d u PVP trên đĩa làm ICSI. M c đích đ  làm cho t bào tinh

ậ ạ ượ ủ ầ ụ ơ trùng b i ch m l i. Đĩa tiêm ICSI đ ể   c ph  d u OVOIL (Vitrolife; Th y đi n)

ề ặ ượ ố ị ữ ườ trên b  m t. Noãn đ ằ c c  đ nh b ng kim gi có đ ả   ng kính trong lòng kho ng

ượ ằ ườ ả 15µm. Tinh trùng đ c hút b ng kim tiêm có đ ng kính trong lòng kho ng 4µm,

ượ ươ ủ và đ c tiêm vào trong bào t ng c a noãn.

ượ ụ ả ờ ờ ố ớ Noãn đ c đánh giá th  tinh sau kho ng th i gian 16 ­ 18 gi đ i v i IVF

ặ ầ ờ ố ớ ạ ượ ơ đ n thu n, ho c 14 ­ 16 gi đ i v i ICSI. Các phôi t o thành đ ế   ấ c nuôi c y ti p

ứ ứ ằ ườ ế đ n ngày th  3 và th  5 b ng môi tr ụ   ng G­1 plus và G­2 plus (Vitrolife; Th y

đi n).ể

ể ấ 2.2.3.4. Nuôi c y phôi và chuy n phôi

ấ * Nuôi c y phôi

ậ ợ ể ụ ự Đ  thu n l ệ   i cho đánh giá hình thái phôi liên t c, các noãn sau khi th c hi n

ụ ậ ặ ố ươ ệ ỹ k  thu t th  tinh trong  ng nghi m (IVF) ho c tiêm tinh trùng bào t ng noãn

ượ ế ấ ấ ộ ườ (ICSI) đ c nuôi c y trong h p c y 4 gi ng (NUNC) trong môi tr ng t ủ ấ    c y

̀ ớ ử ợ ỗ ̣ benchtop (COOK benchtop incubator) v i môi tr ̀ ươ ng khí s  dung la h n h p khí

2 5%; CO2 6% và con lai la N

2. Đánh giá th  tinh

̀ ̀ ộ ụ ở ờ ể ̣ tr n gôm Ò th i đi m 17 ± 1 gi ờ   ;

ợ ử ờ ể ờ ự ậ ỹ đánh giá hình thái h p t th i đi m 23 ± 1 gi ệ  sau khi th c hi n k  thu t [14].

Ở ụ ừ ầ ạ nhóm 2 và nhóm 3, c n đánh giá phân lo i phôi liên t c t ế    ngày 1 đ n

ử ụ ươ ấ ơ ọ ngày 3 và ngày 5, s  d ng ph ng pháp nuôi c y phôi đ n trong gi t môi tr ườ   ng

ủ ầ ể ả ứ ề ể ồ ả th  tích 20 μl có ph  d u. Đ  đ m b o tính đ ng đ u trong nghiên c u, môi

ườ ấ ượ ớ ở ả ứ tr ng nuôi c y đ c thay m i hàng ngày c  3 nhóm nghiên c u [52]:

ụ ượ ấ ượ ượ +  Noãn sau khi th  tinh đ c đánh giá ch t l ng và đ ấ c nuôi c y trong

ọ ườ ệ ố ớ ấ ừ t ng gi t môi tr ng riêng bi ể t có đánh s , v i th  tích nuôi c y 15­20μl G­IVF

ủ ầ ụ ể Plus có ph  d u khoáng (OVOIL, Vitrolife, Th y đi n).

ừ ử ụ ế ườ ấ +   Nuôi   c y   phôi   t ngày   1   đ n   ngày   3   s   d ng   môi   tr ng   G­1   Plus

ụ ể (Vitrolife, Th y đi n)

ừ ử ụ ế ườ ấ +   Nuôi   c y   phôi   t ngày   3   đ n   ngày   5   s   d ng   môi   tr ng   G­2   Plus

ụ ể (Vitrolife, Th y đi n)

ự ọ ể * L a ch n phôi chuy n

ấ ả ể ươ ấ ẩ ố ề ử ụ T t c  3 nhóm đ u s  d ng chuy n phôi t i và th ng nh t tiêu chu n phân

ấ ượ ể ậ ạ ồ ể lo i phôi theo đ ng thu n đ  đánh giá ch t l ụ ể ng phôi chuy n [7], [14]. C  th :

ỉ ử ụ ể ạ ạ ờ +   Nhóm   1:   Ch   s   d ng   đánh   giá   phân   lo i   phôi   chuy n   t ể   i   th i   đi m

ể ấ chuy n phôi là hình thái phôi nuôi c y ngày 3.

ử ụ ổ ợ ữ ệ ủ ừ + Nhóm 2: S  d ng t ng h p d  li u c a t ng phôi thông qua đánh giá phân

ụ ủ ể ự ể ạ ọ lo i phôi liên t c c a phôi ngày 1 và ngày 3 đ  l a ch n phôi chuy n.

ử ụ ổ ợ ữ ệ ủ ừ + Nhóm 3: S  d ng t ng h p d  li u c a t ng phôi thông qua đánh giá phân

ụ ủ ể ự ể ạ ọ lo i phôi liên t c c a phôi ngày 1, ngày 3 và ngày 5 đ  l a ch n phôi chuy n.

ờ ể ấ ượ 2.2.3.5. Th i đi m đánh giá ch t l ấ ng phôi nuôi c y

ấ ượ ể ờ ấ ấ ọ Th i đi m đánh giá ch t l ng phôi nuôi c y có vai trò r t quan tr ng, vì

ổ ề ặ ộ ấ ế ễ ả ộ ấ   phôi là m t c u trúc đ ng nên kh  năng bi n đ i v  m t hình thái di n ra r t

ờ ỉ nhanh, ch  sau vài gi .

ắ ầ ụ ố ị ờ * Cách xác đ nh m c th i gian b t đ u th  tinh

ố ớ ỹ ậ ố ờ ượ ự Đ i v i k  thu t IVF m c th i gian này đ ệ   ắ ầ c tính là khi b t đ u th c hi n

ư ệ ượ ứ ẩ ậ ấ ớ ộ ị vi c  đ a noãn  đã đ c chu n b  vào h p c y có  ch a tinh trùng v i  m t  đ ộ

50.000­100.000 tinh trùng/mL.

ố ớ ỹ ậ ố ờ ượ ự Đ i v i k  thu t ICSI, m c th i gian này đ ệ   ắ ầ c tính là khi b t đ u th c hi n

ệ ươ vi c tiêm tinh trùng vào bào t ng noãn.

ờ ể ấ ượ ấ ng phôi nuôi c y * Các th i đi m đánh giá ch t l

ấ ượ ồ ể ậ Theo đ ng thu n đánh giá ch t l ấ   ờ ng noãn và phôi, th i đi m đánh giá ch t

ượ ượ ả l ng noãn và phôi đ c trình bày trong b ng 2.1

ờ ể ừ ụ ạ ạ B ngả  2.1. Th i đi m đánh giá th  tinh và phân lo i phôi t ng giai đo n

ờ ể   Th i đi m Tiêu chu nẩ

ợ ử

Đánh giá h p tợ ử Đánh giá phôi ngày 3 Đánh giá phôi ngày 5 )ờ (gi 17 ± 1 68 ± 2 116 ± 2 ạ Giai đo n h p t ạ Giai đo n 8 phôi bào Phôi túi

ậ ạ ồ ồ * Ngu n: Đ ng thu n đánh giá phân lo i noãn và phôi(2011)[14]

ư ể ể ặ ắ ặ ờ ớ ủ   ữ Các th i đi m đánh giá g n v i nh ng đ c đi m hình thái đ c tr ng c a

ấ ượ ả ơ ồ phôi nuôi c y đ c mô t trong s  đ  2.2

ờ ể ơ ồ ấ ượ ấ S  đ  2.2. Th i đi m đánh giá ch t l ng phôi nuôi c y

ạ ợ ử ể ờ D0: noãn chín (giai đo n MII) D1: th i đi m đánh giá h p t

ấ ấ D3: phôi nuôi c y ngày 3 D5: phôi túi nuôi c y ngày 5

ể ỗ ợ 2.2.3.6. H  tr  hoàng th

ể ệ ị ượ Các b nh nhân sau khi chuy n phôi và sau khi xác đ nh có thai đ c h  tr ỗ ợ

ể ằ ả ổ ủ ấ ả ể hoàng th  nh m tăng kh  năng làm t ệ  c a phôi. T t c  181 b nh nhân chuy n phôi

ề ử ụ ể ặ ư   ố ỗ ợ ngày 3 ho c ngày 5 đ u s  d ng thu c h  tr  hoàng th  là hormon progesteron,  u

ườ ớ ề ừ ạ ặ ử ụ tiên s  d ng đ ng đ t âm đ o v i li u 400mg ­800mg/ngày. Tùy t ng tr ườ   ng

ụ ể ể ổ ệ ườ ợ h p b nh nhân c  th  có th  b  sung progesterone đ ng tiêm và estrogen đ ườ   ng

β ớ ề ể ổ ườ ố u ng v i li u 4mg ­ 8mg/ngày. Có th  xem xét b  sung thêm  hCG đ ớ   ng tiêm v i

ỗ ợ ề ờ li u 1000­1.500 IU cách ngày. Th i gian duy trì h  tr ữ   ể ố ớ  hoàng th  đ i v i nh ng

ườ ầ ợ ừ ờ ể ể tr ng h p có thai là 12 tu n tính t th i đi m chuy n phôi.

ấ 2.2.4. Đánh giá hình thái c u trúc phôi

2.2.4.1. Đánh giá hình thái h p tợ ử

ạ ợ ử Hình 2.1  Phân lo i h p t theo Scott L. (2000)

ồ *Ngu n: Theo Scott L. và cs, 2000 [88]

ộ ượ ữ ệ Các phôi thu c nhóm 2 và nhóm 3 đ ụ ủ ừ   c đánh giá d  li u liên t c c a t ng

ở ử ụ ể ấ ờ phôi các th i đi m nuôi c y: ngày 1, ngày 3 và ngày 5. S  d ng đánh giá hình thái

ạ ủ ấ ượ ể ợ ử ợ ử h p t theo phân lo i c a Scott L. (2000) đ  đánh giá ch t l ng h p t ngày 1.

ệ ố ợ ử ượ ấ ậ ồ Đây cũng là h  th ng đánh giá hình thái h p t đ c đ ng thu n nh t trí trên

ầ ạ ph m vi toàn c u   [7], [14], [88].

ả ợ ử Hình 2.1 mô t hình thái h p t theo Scott L. và cs (2000):

ướ ỗ ề ố ượ ề ằ ­ Z1: kích th c hai ti n nhân b ng nhau. M i ti n nhân có s  l ạ   ng h t

ừ ế ế ẳ ạ ề ế ể nhân t 3 đ n 7, x p th ng hàng t ữ i đi m liên k t gi a hai ti n nhân.

ướ ỗ ề ố ượ ề ằ ­ Z2: kích th c hai ti n nhân b ng nhau. M i ti n nhân có s  l ạ   ng h t

ướ ư ế ằ ạ ẳ ắ nhân và kích th c cân b ng, nh ng các h t nhân không s p x p th ng hàng t ạ   i

ề ể ế ữ đi m liên k t gi a hai ti n nhân.

ướ ố ượ ề ề ồ ướ ­ Z3: kích th c hai ti n nhân không đ ng đ u. S  l ng, kích th ạ   c các h t

ữ ề ề ặ ẳ ồ ạ ể nhân gi a hai ti n nhân không đ ng đ u ho c không cùng th ng hàng t i đi m liên

ữ ề ế k t gi a hai ti n nhân.

ướ ề ặ ồ ỏ ị ­ Z4: kích th ề c hai ti n nhân không đ ng đ u, nh  và đ t không đúng v  trí.

ế ắ ạ ẳ ỏ Các h t nhân nh  và không s p x p th ng hàng.

2.2.4.2. Đánh giá hình thái phôi ngày 3

ệ ạ ấ ượ ự ệ Vi c đánh giá phân lo i hình thái phôi nuôi c y ngày 3 đ c th c hi n cho

ủ ả ấ ượ ứ ộ ấ toàn b  1323 phôi c a c  3 nhóm nghiên c u. Ch t l ng phôi nuôi c y ngày 3

ượ ố ượ ể ề ủ đ ặ c đánh giá theo 3 đ c đi m chính là: s  l ộ ồ ng phôi bào, đ  đ ng đ u c a phôi

ỉ ệ ả ỡ ươ bào và t  l m nh v  bào t ng.

ố ượ ế ổ ự ế ố ­ S  l ng phôi bào: đ m tr c ti p t ng s  phôi bào khi quan sát trên kính

ể hi n vi.

ứ ộ ồ ộ ồ ứ ề ề ­ Đ  đ ng đ u phôi bào: đánh giá m c đ  đ ng đ u phôi bào căn c  theo t ỉ

ệ ệ ượ ẩ ượ l chênh l ch không v t quá 1:4 theo tiêu chu n đ ủ   ố ớ c công b  m i đây c a

ể ả Prados F. J. và cs, 2012 (Hình 1.1) [76]. Có th  khái quát hình  nh phôi có phôi bào

ề ề ồ ồ đ ng đ u và không đ ng đ u theo hình 2.2.

ỉ ệ ả ỡ ươ ả ổ ỡ ươ ­ T  l m nh v  bào t ố ể ng: Đánh giá t ng s  th  tích m nh v  bào t ng so

ủ ể ạ ố ừ ừ ớ ổ v i t ng th  tích c a kh i phôi và phân thành các lo i: 0%, t 1­10%, t 10­25% và

>25%.

ỉ ệ ả ỡ ả ươ ượ ả Hình  nh khái quát t  l m nh v  bào t ng đ c mô t trong hình 2.3

ứ ế ạ ả ạ ẩ ồ   K t qu  phân lo i phôi ngày 3 chia làm 3 lo i căn c  theo tiêu chu n đ ng

ấ ượ ậ ậ ồ thu n Alpha và đ ng thu n đánh giá ch t l ủ ng noãn và phôi c a VINAGOFPA

ả (b ng 2.2)

ẩ ồ ạ ả ậ B ng 2.2. Phân lo i hình thái phôi ngày 3 theo tiêu chu n đ ng thu n

Phân lo iạ Mô tả

ươ ố ồ ề ng đ i đ ng đ u T tố ươ ỉ ệ ả m nh v  bào t

ố ươ ố ồ ề ng đ i đ ng đ u Trung bình ỉ ệ ả ỡ m nh v  bào t

(cid:0) Phôi 7­8 phôi bào, các phôi bào t (cid:0) T  l ỡ ng <10% (cid:0) Phôi có <7 phôi bào, đa s  phôi bào t (cid:0) T  l ươ (cid:0) Các phôi bào có kích th (cid:0) T  l ươ

ề ồ c không đ ng đ u X uấ ỉ ệ ả ỡ ng 10 ­ 25% ướ ng >25 % m nh v  bào t

ậ ạ ồ ồ * Ngu n Đ ng thu n đánh giá phân lo i noãn và phôi, (2011) [14]

2.2.4.3. Đánh giá hình thái phôi túi (phôi ngày 5)

ỉ ượ ệ ự ệ ổ ạ Vi c đánh giá phân lo i hình thái phôi túi ch  đ c th c hi n trên t ng s ố

ượ ấ ừ ủ ẩ 184 phôi túi đ c nuôi c y t ấ    430 phôi c a nhóm 3. Các tiêu chu n đánh giá ch t

ượ ứ ộ ự ể ể ặ l ố   ng phôi túi d a vào m c đ  phát tri n xoang túi phôi, đ c đi m hình thái kh i

ế ề ặ ố ế ụ ể ụ t bào n  phôi và lá nuôi. V  đ c đi m hình thái kh i t bào n  phôi và lá nuôi có

ạ ủ ữ ẩ ấ ả ự ố s  th ng nh t gi a tiêu chu n phân lo i c a tác gi Gardner D. K. (1999) và tiêu

ủ ạ ẩ ậ ồ ồ ậ chu n phân lo i hình thái c a đ ng thu n Alpha (2011) hay đ ng thu n đánh giá

ấ ượ ụ ạ ch t l ng noãn và phôi. Hình thái lá nuôi và n  phôi chia thành 3 lo i A, B, C căn

ố ượ ế ế ủ ế ứ c  trên s  l ng t ắ  bào và cách s p x p c a các t bào [7], [14], [35].

ứ ộ ứ ộ ề ẩ ộ ể ủ   Riêng v  tiêu chu n đánh giá m c đ  giãn r ng hay m c đ  phát tri n c a

ứ ộ ẩ ạ ủ xoang túi phôi trong tiêu chu n phân lo i c a Gardner D. K. chia thành 6 m c đ :

ạ ớ ủ ủ ể (1) Giai đo n s m c a phôi túi, xoang túi phôi <1/2 th  tích c a phôi

ủ ể ạ (2) Giai đo n phôi túi có xoang túi phôi >1/2 th  tích c a phôi

ầ ủ ể ế (3) Phôi túi đ y đ  khi xoang túi phôi chi m hoàn toàn th  tích phôi

ở ộ ủ ể (4) Phôi túi n  r ng khi khoang túi phôi > th  tích c a phôi và màng trong

ỏ ố su t m ng

ắ ầ ỏ ố (5) Phôi túi đang thoát màng lá nuôi b t đ u thoát kh i màng trong su t

(6) Phôi túi đã thoát màng

ạ ồ ẩ ậ ồ ậ   Tuy nhiên, theo tiêu chu n phân lo i đ ng thu n Alpha (2011) và đ ng thu n

ấ ượ ứ ộ ủ đánh giá ch t l ể   ng noãn và phôi c a VINAGOFPA (2012) thì m c đ  phát tri n

ượ ạ ủ c a xoang túi phôi đ c chia thành 4 lo i:

ạ ớ (1) Giai đo n phôi túi s m

(2) Phôi túi

ở ộ (3) Phôi túi n  r ng

(4) Phôi túi thoát màng

ủ ứ ệ ượ Trong nghiên c u c a chúng tôi vi c đánh giá hình thái phôi túi đ ự   c th c

ấ ượ ệ ồ ạ ủ ậ hi n theo đ ng thu n đánh giá ch t l ẩ ng phôi theo tiêu chu n phân lo i c a Alpha

ề ả ủ   năm 2011 (B ng 1.6). Năm 2012, Honnma H. và Ahlstrom A. đ u đánh giá vai trò c a

ơ ụ ấ ượ ệ ạ ọ ủ lá nuôi quan tr ng h n n  phôi trong vi c phân lo i ch t l ậ   ng c a phôi túi. Do v y

ệ ạ ấ ạ ố ẽ s  phân chia phôi túi thành 3 lo i: T t, trung bình và x u. Vi c phân lo i nh  v y s ư ậ ẽ

ệ ượ ố ươ ấ ượ ề ễ d  dàng cho vi c l ng hóa và so sánh m i t ng quan v  ch t l ữ ng gi a phôi

ấ nuôi c y ngày 3 và ngày 5 [12], [50], [81].

ấ ượ ả ạ B ng 2.3. Phân lo i ch t l ng phôi túi

Mô tả Đánh giá ch tấ   ượ l ng phôi túi

ộ T tố ạ

ộ Trung bình ạ

(cid:0) Phôi có m c đ  giãn r ng ≥ 3 ứ ộ (cid:0) Phân lo i ICM và TE là: AA; AB; BA (cid:0) Phôi có m c đ  giãn r ng ≥ 3 ứ ộ (cid:0) Phân lo i ICM và TE là: BB; CA (cid:0) Phôi có m c đ  giãn r ng <3 ứ ộ (cid:0) Ho c đ  giãn r ng ≥ 3, nh ng phân lo i ICM và TE là: ư

ạ ặ X uấ

ộ ộ AC; BC; CB; CC;

ỉ ệ ủ ỹ ố ệ 2.2.5. Các t  l ậ ụ  thành công c a k  thu t th  tinh trong  ng nghi m

ể ố ủ ế ẩ ấ ả ộ Đ  th ng nh t các tiêu chu n đánh giá k t qu  có thai c a m t chu k  th ỳ ụ

ả ượ ế ố ủ ổ ứ ị ệ tinh trong  ng nghi m, các k t qu  đ c đánh giá theo đ nh nghĩa c a t ch c y t ế

ế ớ th  gi i năm 2009 (Zegers H. F. và cs, 2009) [109].

̉ ̣ ̉ * Ti lê phôi lam tồ

̀ ̃ ́ ̀ ́ ́ ́ ̉ ượ ượ ̣ ̉ ̣ ̣ Đinh nghia ti lê phôi lam tô đ ́ c xac đinh băng sô l ng tui ôi quan sat trên

́ ́ ̀ ́ ́ ượ ̉ ̉ ̣ ̉ ̣ siêu âm chia cho tông sô 100 phôi đ ̉  c chuyên. Noi môt cach khac, ti lê phôi lam tô

̀ ̀ ́ ́ ́ ̃ ư ượ ượ ̉ ̣ ̉ ́ la ti lê phân trăm gi a sô l ́ ng tui ôi quan sat trên siêu âm trên tông sô l ng phôi

̉ chuyên.

́ ̉ ̣ *Ti lê co thai sinh hóa

́ ́ β ́ ̀ ượ ượ ̣ ̣ ̣ ­ Thai sinh hoa đ c xac đinh khi đinh l ̉   ng nông đô  hCG trong mau cua

́ ̀ ̀ ở ơ ̣ ̉ ̉ ̣ bênh nhân ̀ ư    th i điêm sau chuyên phôi 14 ngay co nông đô > 20mIU/mL; nh ng

ư ố ị ch a xác đ nh có túi i trên siêu âm, (theo Zender­Fox D. L. và cs, 2011) [108] .

́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ̉ ̣ ̉ ̃ ư Ti lê thai sinh hoa la ti lê phân trăm gi a sô chu ky co thai sinh hoa trên tông

́ ́ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̉ ̉ sô chu ky chuyên phôi. Hay sô ca co thai sinh hoa trên tông sô 100 ca chuyên phôi

́ ́ ̀ (tinh theo sô chu ky).

ỉ ệ * T  l có thai lâm sàng

̀ ́ ́ ̀ ượ ̀ ở ơ ̣ ̉ ­ Thai lâm sang đ ́ c xac đinh khi siêu âm đanh gia ́ ư    th i điêm tuân th  5

́ ́ ́ ̣ ̉ ̉ ̣ hoăc 6 tinh t ̀ ̀ ư ơ  th i điêm chuyên phôi xac đinh co tim thai.

̀ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ượ ể ̃ ư ̉ ̣ ̉ ̣ Ti lê thai lâm sang đ c hi u la ti lê phân trăm gi a sô chu ky co thai lâm

́ ̀ ̀ ̉ ̉ sang trên tông sô chu ky chuyên phôi.

ỉ ệ ố * T  l thai sinh s ng

̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ố ̃ ư ̉ ̣ ̉ ̣ ­ Ti lê thai sinh s ng la ti lê phân trăm gi a sô chu ky co thai sinh sông (có ít

́ ̀ ấ ố ̉ ̉ nh t 01 thai sinh s ng) chia cho tông sô chu ky chuyên phôi.

* Đa thai

ỗ ợ ả ượ ữ ị ườ ợ ­ Đa thai trong h  tr  sinh s n đ c đ nh nghĩa là nh ng tr ng h p có trên

ộ ượ ườ ệ ủ ỹ ử ụ ự ẹ m t thai đ c sinh ra mà ng i m  có s  d ng s  can thi p c a k  thu t h  tr ậ ỗ ợ

sinh s n.ả

ỉ ệ ỉ ệ ữ ố ể ầ ỳ T  l đa thai là t  l ph n trăm gi a s  chu k  chuy n phôi có đa thai trên

ố ố ỳ ổ t ng s  chu k  có thai sinh s ng.

ậ ố ệ 2.2.6. Thu th p s  li u

ứ ủ ệ ộ ượ ậ ồ ơ ổ Toàn b  181 b nh nhân c a 3 nhóm nghiên c u đ c l p h  s  có s  tay

ứ ứ ệ ệ ố ệ ệ nghiên c u và b nh án nghiên c u riêng bi ứ   t. Các s  li u trong b nh án nghiên c u

ệ ổ ượ ổ ợ ừ ệ ổ ố ứ ủ và s  tay nghiên c u c a 181 b nh nhân đ c t ng h p t b nh án g c; s  theo dõi

ả ụ ủ ệ ệ ế ả ố ế k t qu  th  tinh trong  ng nghi m c a Trung tâm công ngh  phôi. K t qu  đánh

ỉ ệ ủ ệ ộ ế ứ ệ giá t  l có thai sinh hóa c a b nh nhân căn c  theo các xét nghi m n i ti ự   t đã th c

ệ ạ ứ ứ ụ ủ ễ ị ượ ọ hi n t i labô Mi n d ch c a Trung tâm nghiên c u  ng d ng sinh y d ọ   c h c, H c

ệ vi n Quân y.

ế ả ố ố ố ượ ự ệ K t qu  siêu âm, thai lâm sàng, s  túi i, s  tim thai... đ c th c hi n và

ả ụ ệ ế ệ ợ ổ ố ổ t ng h p ghi chép trong s  theo dõi k t qu  th  tinh trong  ng nghi m và b nh án

ố ệ ứ ề ệ ạ ở ỹ nghiên c u b i các bác s  siêu âm có kinh nghi m. Các s  li u v  tình tr ng thai

ả ố ổ ượ ổ ợ ừ ố ả ụ ế sinh s ng, tu i thai, s y thai đ c t ng h p t s  theo dõi k t qu  th  tinh trong

ố ệ ủ ng nghi m c a trung tâm.

ủ ề ạ ả ấ ố ượ ụ ả Các thông s  đo đ c v  hình  nh c a phôi nuôi c y đ ằ   c ch p  nh b ng

ử ụ ụ ủ ề ầ ạ cách s  d ng ph n m m chuyên d ng đo đ c RI c a hãng Research Instruments

ố ớ ớ ủ ừ ả ả (Anh qu c), v i kh  năng đo chính xác t i 0,1 μm. Hình  nh c a t ng phôi nuôi

ẽ ượ ư ữ ướ ạ ể ả ả ả ấ c y ngày 1, ngày 3 và ngày 5 s  đ c l u tr  d ờ   i d ng file  nh đ  đ m b o th i

ễ ơ ị ượ ế ả ắ gian phôi ch u ph i nhi m đ ả   c rút ng n và k t qu  khi phân tích không làm  nh

ưở ấ ượ ế ủ ấ h ng đ n ch t l ng c a phôi nuôi c y.

Ả ầ ề ạ nh 2.1. Ph n m m đo đ c hình thái phôi RI­Research Instruments

̀ ́ ́ ́ ơ ̣ ̣ ́ 2.2.6.1. Thu thâp sô liêu đôi v i phôi nuôi cây ngay 1

̀ ́ ́ ̀ ơ ờ ừ ờ ể ̉ ̣ Th i điêm đanh gia phân loai la: 17 ± 1 gi tính t th i đi m cho tinh trùng

ố ớ ỹ ể ế ậ ặ ớ ờ ti p xúc v i noãn đ i v i k  thu t IVF ho c th i đi m tiêm tinh trùng vào trong

̀ ́ ́ ̃ ̃ ố ớ ỹ ậ ố ̣ noãn đ i v i k  thu t ICSI. Ky thuât viên nuôi cây phôi se tiên hanh đánh giá s  phôi

ụ ườ ữ ề ể ̣ ̉ th  tinh bình th ả   ng, nh ng phôi 2 ti n nhân (2PN), chup anh trên kính hi n vi đ o

́ ́ ́ ượ ề ầ ạ ằ ợ ng c b ng ph n m m đo đ c RI ­ Research Instruments và kêt h p đanh gia phân

́ ̀ ̀ ượ ợ ử ̣ ợ ử ̣ ̉ ̣ ̉ loai chât l ng h p t theo tiêu chuân phân loai h p t gôm 4 loai cua Scott va cs

̀ ́ ́ ̃ ́ ̀ ượ ượ ượ ̣ ̣ ̉ đ ́ c đông thuân đanh gia chât l ̃ ng noan va phôi công nhân. Kêt qua se đ ̣   c ghi lai

̣ ́ ́ ư trong bênh an nghiên c u.

ẽ ế ụ ố ớ ụ ượ ấ Đ i v i các phôi đã th  tinh nhóm 1 s  ti p t c đ c nuôi c y theo nhóm

ạ ườ ế đ n giai đo n phôi phân chia ngày 2 và ngày 3 trong môi tr ng G­1 plus (Vitrolife,

ẽ ự ố ớ ụ ệ ể ộ ươ Th y đi n). Đ i v i các phôi thu c nhóm 2 và 3 s  th c hi n theo ph ng pháp

ể ế ấ ượ ể ấ ơ nuôi c y phôi đ n đ  có th  ti n hành đánh giá ch t l ụ ng phôi liên t c. Các phôi

ượ ọ ườ ủ ầ ể này đ ấ c nuôi c y trong gi t môi tr ng G­1 plus có th  tích 20μl ph  d u OVOIL

ể ụ (Vitrolife, Th y đi n) [52].

́ ̀ ́ ́ ơ ̣ ̣ ́ 2.2.6.2. Thu thâp sô liêu đôi v i phôi nuôi cây ngay 3

̀ ́ ́ ̀ ơ ờ ừ ờ ể ̉ ̣ Th i điêm đanh gia phân loai la: 68 ± 2 gi tính t th i đi m cho tinh trùng

ố ớ ỹ ể ế ậ ặ ớ ờ ti p xúc v i noãn đ i v i k  thu t IVF ho c th i đi m tiêm tinh trùng vào trong

ố ớ ỹ ậ noãn đ i v i k  thu t ICSI.

ạ ẩ ượ ự Tiêu chu n phân lo i hình thái phôi ngày 3 đ c đánh giá d a trên 3 tiêu chí

ố ượ ộ ồ ỉ ệ ả ữ ề ố là: s  l ng phôi bào; đ  đ ng đ u và cân đ i gi a các phôi bào và t  l m nh v ỡ

ươ ả ượ ế ừ ấ bào t ế ng. K t qu  đ c ghi chép chi ti t cho t ng phôi nuôi c y.

ẽ ế ậ ỹ ườ ấ ừ Sau đó k  thu t viên labô s  ti n hành thay môi tr ng nuôi c y t môi

ườ ụ ể ườ ố ớ tr ng G­1 plus (Vitrolife, Th y đi n) sang môi tr ng G­2 plus đ i v i các phôi

ế ụ ữ ế ấ ạ ộ ẫ   thu c nhóm 3. Nh ng phôi ti p t c nuôi c y kéo dài đ n giai đo n phôi túi v n

ượ ươ ấ ơ ườ ọ đ ấ c nuôi c y theo ph ng pháp nuôi c y phôi đ n trong môi tr ng gi ỏ t nh  có

ủ ầ ph  d u OVOIL.

́ ̀ ́ ́ ơ ̣ ̣ ́ 2.2.6.3. Thu thâp sô liêu đôi v i phôi nuôi cây ngay 5

ẽ ế ụ ượ ế ấ ạ ộ Các phôi nuôi c y đ n giai đo n phôi túi thu c nhóm 3 s  ti p t c đ c nuôi

ươ ấ ơ ọ ườ ể ấ c y theo ph ng pháp nuôi c y phôi đ n trong gi t môi tr ng th  tích 20μl có

ủ ầ ph  d u khoáng.

ướ ẽ ượ ể ể ờ Tr c th i đi m chuy n phôi ngày 5, phôi túi s  đ c đánh giá ch t l ấ ượ   ng

ủ ồ ẩ ạ ậ ồ ậ   theo tiêu chu n phân lo i phôi túi c a đ ng thu n ALPHA năm 2011 và đ ng thu n

ấ ượ ủ ế ả đánh giá ch t l ng noãn và phôi c a VINAGOFPA năm 2012. K t qu  thu đ ượ   c

ư ướ ườ ề ề v  hình thái phôi túi cũng nh  kích th c, đ ng kính phôi và chi u dày màng

ố ượ ư ữ ướ ạ ậ ố ứ ệ ả ỹ trong su t đ c l u tr  d i d ng  nh k  thu t s  và ghi vào b nh án nghiên c u.

ả ậ ố ệ ế 2.2.6.4. Thu th p s  li u k t qu  có thai

ườ ệ ệ ợ ị ượ ­ Các tr ự ng h p có thai sinh hóa, th c hi n xét nghi m đ nh l ng  hCGβ

ế ạ ượ ệ ế ả ọ ọ huy t thanh t i Trung tâm sinh y d c h c, H c vi n Quân y. K t qu  thu đ ượ   c

ượ ư ả ệ ứ ế ệ đ ổ c l u trong b nh án nghiên c u và s  theo dõi k t qu  b nh nhân IVF t ạ   i

ệ Trung tâm công ngh  phôi.

ẽ ượ ệ ­ Có thai lâm sàng: Các b nh nhân có thai s  đ c siêu âm thai và theo dõi t ạ   i

ạ ả ượ ể ể ế ầ ờ trung tâm t ầ i các th i đi m 6 tu n và 8 tu n sau chuy n phôi. K t qu  đ c ghi

ạ ả ề ị ủ ế ổ l i trong s  theo dõi k t qu  đi u tr  c a Trung tâm.

ườ ặ ượ ự ế ợ ố ­ Các tr ẽ ng h p có thai sinh s ng: s  thông báo tr c ti p ho c đ c nhân

ệ ế ế ậ ố ọ ố ổ ả viên th ng kê g i đi n ghi nh n k t qu  thai sinh s ng trong s  theo dõi k t qu ả

ạ ệ IVF t i Trung tâm công ngh  phôi.

ứ ỉ 2.2.6.5. Các ch  tiêu nghiên c u

ề ặ ứ ể ẫ ỉ * Các ch  tiêu v  đ c đi m m u nghiên c u

ườ ẹ ố ạ ạ ổ ­ Tu i ng i m , s  năm vô sinh, phân lo i vô sinh, phân lo i nguyên nhân

vô sinh.

2  đ u chu k  kinh, phác  đ  kích thích

ộ ế ầ ồ ỳ ệ ­ Xét nghi m n i ti t FSH, LH, E

ử ụ ứ ứ ề ồ ổ ồ bu ng tr ng, t ng li u FSH s  d ng kích thích bu ng tr ng.

ố ượ ụ ệ ậ ố ỹ ố ­ S  nang, s  noãn thu đ c, k  thu t th  tinh  ng nghi m.

ề ỉ ấ * Các ch  tiêu v  hình thái phôi nuôi c y

ợ ử ạ ­ Hình thái phôi giai đo n h p t

ườ ề ố ­ Hình thái phôi ngày 3: đ ng kính phôi, chi u dày màng trong su t, s ố

ượ ứ ộ ồ ỉ ệ ề ấ ượ l ng phôi bào, m c đ  đ ng đ u phôi bào, t  l MVBT, ch t l ng phôi.

ườ ề ố ­ Hình thái phôi ngày 5: đ ng kính phôi túi, chi u dày màng trong su t, phân

ụ ạ lo i túi phôi, hình thái n  phôi, lá nuôi.

ề ế ể ả ỉ * Các ch  tiêu v  k t qu  chuy n phôi

ố ượ ­ S  l ể ng phôi chuy n

β ị ượ ẹ ể ệ ­ Xét nghi m đ nh l ng  hCG trong máu m  sau 14 ngày chuy n phôi.

ố ố ố ế ­ Siêu âm đ m s  túi ố i, s  thai, s  tim thai.

ố ượ ố ­ S  l ng thai sinh s ng.

ố ệ ử 2.2.7. Phân tích và x  lý s  li u

ố ệ ử 2.2.7.1. X  lý s  li u

ố ệ ậ ượ ậ ả ằ ươ ả Các s  li u thu th p đ c l p b ng tính toán b ng ch ng trình b ng tính

ố ệ ố ượ ử ụ ầ Microsoft Excel 2007. S  li u th ng kê đ ề   c phân tích, so sánh s  d ng ph n m m

ố chuyên ngành th ng kê SPSS 13.0 (Statistical Products for the Social Services).

ố ớ ữ ế ị ượ ị ở Đ i v i nh ng bi n đ nh l ng, khi so sánh giá tr  trung bình 2 nhóm

ứ ử ụ ể ặ ị ườ ợ nghiên c u s  d ng ki m đ nh T student không ghép c p. Tr ả   ng h p so sánh c  3

ử ụ ươ ươ nhóm, chúng tôi s  d ng ph ng pháp so sánh ph ng sai ANOVA m t y u t ộ ế ố ể đ

ế ươ ở ệ ử ụ so   sánh.   N u   ph ng   sai các   nhóm   không   khác   bi t   thì   s   d ng   phân   tích

ự ể ặ ệ ề ủ ừ ị Bonferroni ho c Tukey đ  so sánh s  khác bi t v  giá tr  trung bình c a t ng nhóm

ế ươ ở ệ ử ụ ớ v i nhau. N u ph ng sai các nhóm có khác bi t thì s  d ng phân tích Tamhane

2

ự ệ ề ứ ị ể đ  đánh giá s  khác bi ủ ừ t v  giá tr  trung bình c a t ng nhóm nghiên c u.

ố ớ ế ỉ ệ ữ ể ị ị Đ i v i bi n đ nh tính, khi so sánh t  l gi a các nhóm, s  d ng ki m đ nh χ ử ụ

ự ệ ườ ỡ ẫ ớ ể ặ ợ ị ể đ  so sánh s  khác bi t trong tr ng h p c  m u l n ho c ki m  đ nh Fisher's

ườ ẫ ợ Exact trong tr ỏ ng h p m u nh .

ủ ụ ể ộ ị ươ ả ả Các th  t c ki m đ nh này thu c ch ng trình SPSS 13.0 đ m b o tính chính

ứ ộ ậ ủ xác và đ  tin c y c a nghiên c u.

ườ ề ỉ ệ ợ ổ ầ ổ ố ố Riêng tr ng h p so sánh v  t  l phôi làm t c n tính toán t ng s  túi i và

ử ụ ể ể ề ậ ả ầ ố ổ t ng s  phôi chuy n. L p b ng tính 2x2 và s  d ng ph n m m R đ  so sánh s ự

ổ ủ ừ ứ khác bi ệ ề ỉ ệ t v  t  l phôi làm t c a t ng nhóm nghiên c u.

ố ệ ế ố 2.2.7.2. Các bi n pháp kh ng ch  sai s

ế ộ ố ố ệ ố ể ạ ệ ể ấ Đ  h n ch  m t s  sai s  h  th ng có th  xu t hi n trong quá trình nghiên

ộ ố ệ ử ụ ứ c u chúng tôi có s  d ng m t s  bi n pháp sau:

ử ụ ệ ẫ ạ ố ứ   ấ ủ ­ S  d ng m u b nh án th ng nh t c a Trung tâm Đào t o Nghiên c u

ệ ệ ệ ẫ ọ Công ngh  phôi ­ H c vi n Quân y. Đây là m u b nh án đã và đang đ ượ ử  c s

ụ ề ạ ọ d ng nhi u năm nay t ệ i H c vi n Quân y.

ố ệ ừ ệ ả ề ế ệ ậ ổ ­ Vi c ghi chép và nh p s  li u t b nh án, s  theo dõi k t qu  đi u tr ị

ệ ệ ậ ậ ồ ứ   ủ c a trung tâm hay các ngu n xét nghi m tin c y khi nh p vào b nh án nghiên c u

ứ ề ổ ượ ự ệ ể ể ầ ơ và s  nghiên c u đ u đ c th c hi n ki m tra 2 l n đ  tránh nguy c  sai sót.

ườ ậ ườ ườ ậ ­ Ng i thu th p thông tin, ng ệ i làm b nh án, ng ố ệ i nh p s  li u, phân

ố ệ ử ườ ậ ề ộ ủ ự ệ ỹ tích và x  lý s  li u, ng i th c hi n các k  thu t đ u là các cán b  c a Trung

ứ ệ ề ệ ạ tâm Đào t o Nghiên c u Công ngh  phôi, có nhi u năm kinh nghi m trong nghiên

ư ấ ề ị ứ c u, khám, t v n và đi u tr  vô sinh.

ấ ề ạ ứ ứ 2.2.8.V n đ  đ o đ c trong nghiên c u

ủ ụ ứ ủ ị ­ Các th  t c hành chính trong nghiên c u đã tuân th  đúng theo qui đ nh và

ậ ệ ượ ỗ ợ ự ả lu t pháp Vi t Nam đ c ban hành trong lĩnh v c H  tr  sinh s n.

ố ượ ồ ự ệ ự ệ ­ Đ i t ứ ng nghiên c u đ ng ý và t nguy n tham gia, t ơ    nguy n có đ n

ỗ ợ ự ụ ệ ệ ế ả ậ ố xin h  tr ỹ  sinh s n và cam k t th c hi n k  thu t th  tinh  ng nghi m, các

ủ ố ượ ượ ữ ắ thông tin cá nhân c a đ i t ng đ c gi kín theo đúng nguyên t c.

ướ ỉ ự ứ ệ ả ỉ ­ Đo các kích th ờ   c theo ch  tiêu nghiên c u ch  th c hi n trên  nh, th i

ụ ả ế ướ ố ả ằ ả ả ưở gian ch p  nh kh ng ch  d i 2 phút nh m đ m b o không  nh h ế   ng đ n

ấ ượ ch t l ng phôi.

ƯƠ CH NG 3

Ứ Ả Ế K T QU  NGHIÊN C U

ố ượ ể ặ ứ 3.1. Đ c đi m đ i t ng nghiên c u

ừ ạ ờ Trong th i gian t ế  tháng 12 năm 2011 đ n tháng 06 năm 2014, t i Trung tâm

ứ ệ ệ ế ạ ọ Đào t o, Nghiên c u Công ngh  Phôi, H c vi n Quân y chúng tôi đã ti n hành thu

ậ ố ệ ủ ẩ ự ố ượ ư ệ ọ ủ th p s  li u c a 181 b nh nhân đ  tiêu chu n l a ch n đ a vào đ i t ng nghiên

ệ ượ ứ c u. Các b nh nhân này đ c chia thành 3 nhóm:

ớ ổ ệ ấ ồ ố ̉ ự   ­ Nhóm 1: g m 61 b nh nhân v i t ng s  441 phôi nuôi c y ngày 3; chi d a

́ ̀ ̀ ̉ ự ̣ ̉ vao hinh thai phôi ngày 3 đê l a chon phôi chuyên.

̀ ế ợ ấ ớ ̣ ­ Nhóm 2: gôm 61 bênh nhân v i 452 phôi nuôi c y ngày 3; có k t h p đánh

̣ ừ ̉ ự ̣ ̣ ̉ giá phân loai phôi liên tuc t ngày 1 đê l a chon phôi chuyên.

ệ ồ ớ ế ụ   ­ Nhóm 3: g m 59 b nh nhân v i 430 phôi ngày 3 và 184 phôi túi khi ti p t c

̀ ́ ́ ế ợ ̣ ừ ế ̣ nuôi cây đ n ngay 5; co k t h p đánh giá phân loai phôi liên tuc t ngày 1 và ngày 3

̉ ự ̣ ̉ đê l a chon phôi chuyên ngày 5.

ứ ể ữ ế ả ị ự ồ   Các k t qu  đánh giá so sánh gi a các nhóm nghiên c u đ  xác đ nh s  đ ng

ấ ủ ế ố ề ẫ ư ổ ố nh t c a m u v  các y u t nh  tu i, s  năm vô sinh, nguyên nhân vô sinh, phác

ự ứ ậ ả ố ồ ố ồ   đ  kích thích bu ng tr ng, s  nang, s  noãn ... Ngoài ra, l p b ng so sánh s  khác

ề ỉ ệ ể ấ ự ệ nhau v  t  l làm t ổ ỉ ệ , t  l có thai, đa thai đ  th y s  khác bi ụ t khi áp d ng đánh giá

ụ ự ể ạ ọ phân lo i phôi liên t c trong l a ch n phôi chuy n.

ố ổ * Tu i và s  năm vô sinh trung bình

ủ ờ ổ ả B ng 3.1. Tu i và th i gian vô sinh trung bình c a

p

>0,05

Nhóm 1 ớ ấ (nh  nh t – l n nh t) 29,9 ± 2,9 (23­35)

Nhóm 2 ớ ấ (nh  nh t – l n nh t) 30,9 ± 2,4 (24­35)

Nhóm 3 ớ ấ (nh  nh t – l n nh t) 30,2 ± 2,5 (23­35)

>0,05

5,4 ± 2,3 (2­10)

5,9 ± 3,05 (2­15)

5,8 ± 2,8 (1­13)

ứ ệ các nhóm b nh nhân nghiên c u

Tu iổ ( ± SD) ố S  năm vô sinh ( ± SD)

ượ ươ ộ ế ố p đ c tính theo so sánh ph ng sai ANOVA m t y u t

ứ ủ ẻ ệ ấ ổ ổ Tu i trung bình c a 181 b nh nhân nghiên c u là 30,3 ± 2,6 tu i (tr  nh t 23

ổ ớ ấ ờ ổ ừ tu i; l n nh t 35 tu i); có th i gian vô sinh trung bình là 5,7 ± 2,7 (t ế  1 đ n 15

ổ ở ở năm). Tu i trung bình nhóm nhóm 1 là 29,9 ± 2,9; nhóm 2 là 30,9 ± 2,4 và nhóm

ệ ề ổ ữ ổ 3 là 30,3 ± 2,6 tu i. Không có khác bi t v  tu i trung bình gi a các nhóm nghiên

ứ c u (p>0,05).

ờ ở ừ ầ ượ ế Th i gian vô sinh trung bình 3 nhóm t nhóm 1 đ n nhóm 3 l n l t là 5,4

ự ệ ề ố ở ± 2,3; 5,9 ± 3,0 và 5,8 ± 2,8 năm. S  khác bi t v  s  năm vô sinh trung bình các

ố ớ nhóm không có ý nghĩa th ng kê v i p>0,05.

ỉ ệ ứ * T  l vô sinh nguyên phát và vô sinh th  phát

ứ ạ Khi xem xét đánh giá phân lo i vô sinh nguyên phát (VSI) và vô sinh th  phát

ấ ả ệ ệ (VSII) chung cho t ệ   t c  181 b nh nhân có: 141 b nh nhân VSI (77,9 %) và 40 b nh

ố ỉ ệ ế ả nhân VSII (22,1 %). K t qu  phân b  t  l vô sinh nguyên phát (VSI) và vô sinh th ứ

ủ ệ ượ ổ ả ợ phát (VSII) c a 181 b nh nhân đ c t ng h p trong b ng 3.2.

T ngổ

p

Nhóm 1 ỉ ệ (t  l )

Nhóm 2 ỉ ệ (t  l )

Nhóm 3 ỉ ệ (t  l )

Phân lo i vôạ sinh

VSI

49 (80,3 %)

48 (78,7 %)

44 (74,6 %)

141 (77,9 %)

VSII

12 (19,7 %)

13 (21,3 %)

15 (25,4 %)

40 (22,1 %)

p1,2>0,05 p1,3>0,05 p2,3>0,05

T ngổ

61

61

59

181 (100 %)

ứ ả ạ B ng 3.2. Phân lo i vô sinh nguyên phát và vô sinh th  phát

2, so sánh t ng nhóm v i nhau.

ượ ể ị ừ ớ p đ c tính theo ki m đ nh χ

ố ườ ợ ở ầ ượ S  tr ng h p vô sinh nguyên phát 3 nhóm l n l t là: 49 ca (80,3%) ở

ở ở ỉ ệ ư nhóm 1; 48 ca (78,7%) nhóm 2 và 44 ca (74,6%) nhóm 3. Nh ng t  l phân b ố

ứ ấ ở ả ươ ươ ề ầ v  t n su t vô sinh nguyên phát và th  phát c  3 nhóm t ng đ ng nhau. S ự

ệ ố ớ khác bi t không có ý nghĩa th ng kê v i p> 0,05

ủ ệ * Nguyên nhân vô sinh c a các b nh nhân

ể ả ặ ố B ng 3.3. Đ c đi m phân b  theo nguyên nhân vô sinh

Nhóm nghiên c uứ

T ngổ

Nguyên nhân

Nhóm 1 ỉ ệ ) (T  l

Nhóm 2 ỉ ệ ) (T  l

Nhóm 3 ỉ ệ ) (T  l

Do vòi

17 (27,9 %)

17 (27,9 %)

14 (23.7 %)

48 (26,5 %)

L c n i m c   cung

ạ ộ ử t

1 (1,6 %)

2 (3,3 %)

0 (0 %)

3 (1,7 %)

Không có  tinh trùng

20 (32,8 %)

15 (24,6 %)

22 (37,3 %)

57 (31,5 %)

Thi u năng  tinh trùng

16 (26,3 %)

12 (19,6 %)

14 (23,7 %)

42 (23,2 %)

Do c  2 ả ợ ồ v  ch ng

3 (4,9 %)

8 (13,1 %)

5 (8,5 %)

16 (8,8 %)

Ch a rõư

3 (4,9 %)

4 (6,6 %)

2 (3,4 %)

9 (5,0 %)

Khác

1 (1,6 %)

3 (4,9 %)

2 (3,4 %)

6 (3,3 %)

T ngổ

61 (100 %)

61 (100 %)

59 (100 %)

181 (100 %)

ượ ể ị c tính theo ki m đ nh Fisher's Exact p1,2=0,57; p1,3=0,91 ; p2,3=0,56  đ

ự ế ả ả ấ ệ ề ầ ấ ố K t qu  trong b ng 3.3 không th y có s  khác bi t v  t n su t phân b  theo

ở ứ ặ ớ ệ ố nguyên nhân vô sinh các nhóm nghiên c u ( v i p > 0,05). Đ c bi t trong s  181

ỉ ệ ứ ể ệ b nh nhân nghiên c u, t  l không có tinh trùng là 31,5% và thi u năng tinh trùng là

ư ủ ụ ể ệ ặ ặ ố ệ   23,2 %. Đây cũng là đ c đi m đ c tr ng c a nhóm b nh nhân th  tinh  ng nghi m

ạ ệ t i Trung tâm công ngh  phôi.

ộ ế ỉ ố ệ ể ề ặ ỳ * Đ c đi m v  các ch  s  xét nghi m n i ti t ngày 2 chu k  kinh

ệ ị ượ ộ ế ầ ọ ỳ Các xét nghi m đ nh l ng n i ti t đ u chu k  kinh có vai trò quan tr ng đ ể

ự ữ ứ ầ ồ ượ ề đánh giá d  tr bu ng tr ng và góp ph n tiên l ử ụ ng li u FSH s  d ng trong kích

ả ị ứ ế ồ ượ ộ ế ủ thích bu ng tr ng. K t qu  đ nh l ng n i ti t trung bình c a các hormon FSH,

ứ ệ ỳ ượ ổ ủ LH và E2 ngày 2 chu k  kinh c a 181 b nh nhân nghiên c u đ ợ c t ng h p và so

ữ ả sánh gi a các nhóm trong b ng 3.4.

Nhóm nghiên c uứ

p

Xét nghi mệ

Nhóm 1 ( ± SD)

Nhóm 2 ( ± SD)

Nhóm 3 ( ± SD)

6,39 ± 2,86

6,84 ± 3,47

6,06 ± 2,43

>0,05

FSH (mIU/mL)

ế ả ả ỳ ệ B ng 3.4. So sánh k t qu  xét nghi m FSH, LH, E2 ngày 2 chu k  kinh

6,71 ± 4,12

6,49 ± 3,76

6,09 ± 4,43

>0,05

LH (mIU/mL)

46,52 ± 39,22

41,0 ± 36,96

44,34 ± 27,62

>0,05

E2 (ng/mL)

ượ ươ ộ ế ố p đ c tính theo so sánh ph ng sai ANOVA m t y u t

ả ở ả ự ế ấ ệ ề ị K t qu b ng 3.4, không th y có s  khác bi t v  giá tr  trung bình khi xét

ệ ị ượ ữ ệ ỳ nghi m đ nh l ng hormon ngày 2 chu k  kinh gi a các nhóm b nh nhân nghiên

ứ ớ c u v i p>0,05.

ứ ồ ể ặ * Đ c đi m kích thích bu ng tr ng

ứ ủ ứ ệ ể ặ ồ ượ Đ c đi m kích thích bu ng tr ng c a các b nh nhân nghiên c u đ c đánh

ả giá qua b ng 3.5.

Nhóm nghiên c uứ

p

Thông số

Nhóm 1 ( ± SD)

Nhóm 2 ( ± SD)

Nhóm 3 ( ± SD)

ứ ồ ể ặ ả B ng 3.5. Đ c đi m kích thích bu ng tr ng

1392,2 ± 280,5

1444,7 ± 253,7

1425,0 ± 295,8

>0,05

ề T ng li u FSH (IU)

1451,3 ± 862,2

1407,2 ± 1103,4

1571,7 ± 980,9

>0,05

E2N8 (ng/mL)

14,39 ± 7,41

14,33 ± 6,13

15,07 ± 5,22

>0,05

S  nang tr ng (nang)

10,28 ± 2,80

10,39 ± 2,49

10,42 ± 2,47

>0,05

ọ S  noãn ch c hút (noãn)

ượ ươ ộ ế ố p đ c tính theo so sánh ph ng sai ANOVA m t y u t

ủ ồ ả ộ ị Trong b ng này so sánh các giá tr  trung bình c a n ng đ  E2 ngày 8 sau tiêm

ử ụ ứ ể ố ồ ổ ố ố ố thu c kích thích bu ng tr ng, t ng li u thu c FSH s  d ng, s  nang và s  noãn

ượ ủ ứ ệ ể ỉ trung bình thu đ c c a các nhóm b nh nhân nghiên c u. Đây là các ch  tiêu đ  đánh

ệ ự ủ ứ ừ ệ ồ ồ giá hi u l c c a phác đ  kích thích bu ng tr ng trên t ng nhóm b nh nhân nghiên

ự ế ả ả ấ ệ ị ứ c u. K t qu  trong b ng 3.5, cho th y không có s  khác bi t khi so sánh giá tr  trung

ử ụ ề ồ ề ộ ổ ố ố bình v  n ng đ  E2 ngày 8, t ng li u FSH s  d ng, s  nang và s  noãn trung bình ở

ứ ệ ả c  3 nhóm b nh nhân nghiên c u (p>0,05).

ể ồ ỉ ệ ứ ở ồ ồ ứ Bi u đ  3.1. T  l phác đ  kích thích bu ng tr ng 3 nhóm nghiên c u

ể ả ố ỉ ệ ỳ ủ ầ ồ Bi u đ  3.1 mô t s  chu k  và t  l ồ ử ụ   ạ  ph n trăm c a 3 lo i phác đ  s  d ng

ứ ể ế ấ ả ồ ố ồ ệ   trong kích thích bu ng tr ng. K t qu  trong bi u đ  3.1 cho th y đa s  các b nh

ượ ử ụ ạ ồ ồ nhân đ ồ c s  d ng 2 lo i phác đ  là phác đ  dài và phác đ  antagonist. Trong đó

ồ ượ ử ụ ỉ ệ ấ ế ỉ phác đ  antagonist đ c s  d ng chi m t  l x p x  50%. Khi so sánh t  l ỉ ệ ử ụ    s  d ng

ứ ữ ồ ồ ở ự ấ gi a các phác đ  kích thích bu ng tr ng ậ  3 nhóm không nh n th y có s  khác

ệ bi ố t có ý nghĩa th ng kê (p>0,05).

ậ ự ệ ệ ỹ * K  thu t th c hi n trên các nhóm b nh nhân

ủ ế ỹ ượ ử ụ ậ ố ỹ ậ Có 2 k  thu t ch  y u đ ệ   ụ c s  d ng là k  thu t th  tinh trong  ng nghi m

ể ậ ỹ ươ kinh đi n (IVF ­ In vitro fertilisation) và k  thu t tiêm tinh trùng bào t ng noãn

ố ớ ệ (ICSI ­ Intra cytoplasmic sperm injection). Đ i v i các b nh nhân xin tinh trùng s ử

ấ ừ ẫ ậ ạ ớ ỹ ụ d ng k  thu t ICSI v i tinh trùng l y t m u đông l nh.

T ngổ

p

Nhóm nghiên  c uứ

ậ ự ứ ệ ả ỹ B ng 3.6. Các k  thu t th c hi n trên 3 nhóm nghiên c u

ậ K  thu t

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

IVF

10 (16,4 %)

11 (18,0 %)

9 (15,3 %)

30 (16,6 %)

ICSI

31 (50,8 %)

35 (57,4 %)

27 (45,7 %)

93 (51,4 %)

p1,2>0,05 p2,3>0,05 p1,3>0,05

PESA/TESE ICSI

19 (31,2 %)

13 (21,3 %)

22 (37,3 %)

54 (29,8 %)

Xin TT­ICSI

1 (1,6 %)

2 (3,3 %)

1 (1,7 %)

4 (2,2 %)

T ngổ

61

61

59

181

ượ c tính theo Fisher's Exact ữ p1,2; p1,3; p2,3 so sánh gi a các nhóm 1, 2 và 3 đ

ỉ ệ ự ố ở ả ứ ế ệ ỹ T  l ậ  th c hi n k  thu t ICSI chi m đa s c  3 nhóm nghiên c u. Trong

ự ể ế ệ ấ đó nhóm 3, nhóm th c hi n nuôi c y phôi đ n ngày 5 và chuy n phôi đ ượ ự   c l a

ỉ ệ ự ấ Ở ệ ọ ỹ ỉ ụ ch n liên t c, có t  l ậ  th c hi n k  thu t ICSI cao nh t. nhóm này ch  có 9

ườ ớ ỉ ệ ự ự ệ ậ ậ ợ ỹ tr ệ ng h p (15,3 %) th c hi n k  thu t IVF. So v i t  l ỹ  th c hi n k  thu t IVF ở

ự 2 nhóm còn l ạ ầ ượ i l n l t là 16,4 % và 18,0 %. Không có s  khác bi ệ ề ỉ ệ ự    th c t v  t  l

ụ ệ ỹ ở ả ứ ậ hi n k  thu t th  tinh c  3 nhóm nghiên c u (p> 0,05).

ấ 3.2. Hình thái phôi nuôi c y ngày 3

ể ặ ấ 3.2.1. Các đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 3

ấ ả ủ ệ ề ượ ế ấ T t c  1323 phôi c a 181 b nh nhân đ u đ c nuôi c y đ n ngày 3, do đó

ử ụ ố ể chúng tôi s  d ng các thông s  thu đ ượ ừ ấ ả  t ặ   t c  các phôi này đ  phân tích đ c c t

ả ề ỉ ệ ủ ế ể ấ ố ố ượ đi m hình thái c a phôi nuôi c y ngày 3. K t qu  v  t  l phân b  s  l ng phôi

ố ồ ỉ ệ ả ữ ứ ề ộ ỡ ươ bào, m c đ  cân đ i đ ng đ u gi a các phôi bào và t  l m nh v  bào t ng so

ể ượ ổ ể ả ả ợ ồ ớ v i th  tích phôi đ c t ng h p trong các b ng 3.7; bi u đ  3.2; 3.3 và b ng 3.8.

ỉ ệ ố ượ ố ủ ấ * T  l phân b  phôi theo s  l ng phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3

ợ ỉ ệ ả ấ ố ổ B ng 3.7 t ng h p t  l phân b  1323 phôi nuôi c y ngày 3 theo s  l ố ượ   ng

ế ợ ứ phôi bào, có k t h p so sánh các nhóm nghiên c u. Chúng tôi phân nhóm theo s ố

ượ l ng phôi bào thành 4 nhóm: ≤ 4 phôi bào; 5­6 phôi bào; 7­8 phôi bào và ≥ 9 phôi

bào.

ố ượ ố ả B ng 3.7. Phân b  phôi theo s  l ủ ng phôi bào c a phôi ngày 3

Nhóm nghiên c uứ

T ng sổ

ố ượ

S  l

ng phôi

bào

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

≤ 4 phôi bào

26 (5,9 %)

26 (5,8 %)

24 (5,5 %)

76 (5,7 %)

5­6 phôi bào

190 (43,1 %)

182 (40,3%)

184 (42,8 %)

556 (42,0 %)

7­8 phôi bào

210 (47,6 %)

220 (48,7 %)

205 (47,7 %)

635 (48,0 %)

≥ 9 phôi bào

15 (3,4 %)

24 (5,2 %)

17 (4,0 %)

56 (4,3 %)

T ng sổ

441 (100 %)

452 (100 %)

430 (100 %)

1323 (100 %)

2

ượ

1,2>0,05; p2,3>0,05;  p1,3>0,05 đ

c tính theo ki m đ nh χ

Các giá tr   pị

ỉ ệ ấ T   l phôi  nuôi  c y  ngày  3  có  5­6  phôi  bào   là  42  %  và  7­8  phôi  bào  là

ự ệ ề ố ượ ủ ấ 48%.Không th y có s  khác bi ố t v  phân b  theo s  l ng phôi bào c a các phôi

ứ ữ ấ nuôi c y ngày 3 gi a các nhóm nghiên c u (p> 0,05).

ề ữ ủ ồ ề ấ * Đánh giá v  tính đ ng đ u gi a các phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3

ố ớ ữ ề ấ ố ồ Tính đ ng đ u và cân đ i gi a các phôi bào đ i v i phôi nuôi c y ngày 3

ả ộ ọ cũng là m t tiêu chí quan tr ng cho phép đánh giá kh  năng phân chia bình th ườ   ng

ủ c a phôi.

ể ồ ự ồ ữ ủ ề Bi u đ  3.2. S  đ ng đ u gi a các phôi bào c a 1323 phôi ngày 3

ả ở ể ế ấ ấ ồ ỉ K t qu bi u đ  3.2 cho th y ch  có 561 (42,4 %) phôi nuôi c y ngày 3 có

ồ ớ ữ ề phôi bào đ ng đ u. Trong khi có t i 762 phôi (57,6 %) là nh ng phôi có các phôi

ề ồ bào không đ ng đ u.

ể ồ ự ồ ủ ừ ề Bi u đ  3.3. S  đ ng đ u phôi bào c a phôi ngày 3 theo t ng nhóm

ự ề ồ Không có s  khác bi ệ ề ỉ ệ t v  t  l ứ   ữ  phôi bào đ ng đ u gi a các nhóm nghiên c u

ớ v i p>0,05.

ỉ ệ ả ỡ ươ ủ ấ * T  l m nh v  bào t ng c a phôi nuôi c y ngày 3

ợ ỉ ệ ả ả ỡ ươ ủ ổ B ng 3.8 t ng h p t  l m nh v  bào t ng (MVBT) c a 1323 phôi trên 3

ố ỉ ệ ả ứ ệ ỡ ứ nhóm b nh nhân nghiên c u căn c  trên các m c t  l m nh v  là: 0%; 1­10%; 11­

ể ớ 25% và >25% so v i th  tích phôi [14].

Nhóm nghiên c uứ

T ngổ

ỉ ệ ả ỡ ươ ố ả B ng 3.8. Phân b  theo t  l m nh v  bào t ng

ỉ ệ

T  l

MVBT

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

0%

55 (12,5 %)

60 (13,3 %)

57 (13,3 %)

172  (13,0 %)

1­ 10%

161 (36,5 %)

169 (37,4 %)

149 (34,7 %)

479 (36,2%)

11 ­ 25%

166 (37,6 %)

185 (40,9 %)

170 (39,5 %)

297 (22,4%)

> 25%

375 (28,4%)

59 (13,4 %)

38 (8,4 %)

54 (12,5 %)

T ngổ

441 (100 %)

452 (100 %)

430 (100 %)

1323 (100 %)

2

ượ

1,2>0,05; p2,3>0,05;  p1,3>0,05 đ

c tính theo ki m đ nh χ

Các giá tr   pị

ấ ự ỉ ệ ế ả ả ố ệ ấ K t qu  trong b ng 3.8 cho th y s  phân b  theo t  l xu t hi n MVBT là

ươ ươ ở ả ứ ạ ớ t ng đ ng nhau c  3 nhóm nghiên c u v i p> 0,05. Phôi hoàn toàn s ch, phôi

ế ỉ ệ ừ ế không có MVBT chi m t  l ỉ ệ ừ  t ố  12­13%. S  phôi có t  l MVBT t 1­10% chi m t ỉ

ệ ỉ ệ ả ỉ ệ l kho ng 35% ­37%. T  l phôi có MVBT 11­25% là 22,4% và t  l MVBT trên

ế 25% chi m 28,4%.

ấ ượ ồ ấ ạ ậ * Phân lo i phôi nuôi c y ngày 3 theo đ ng thu n đánh giá ch t l ng noãn và

phôi

ấ ộ ượ ấ ượ Toàn b  1323 phôi nuôi c y ngày 3 đ ạ c phân lo i ch t l ạ   ng theo 3 lo i

ố ấ ượ ự ấ ậ ồ t t, trung bình và x u d a vào đ ng thu n đánh giá ch t l ủ   ng noãn và phôi c a

ệ ế ớ Vi t nam và th  gi i [7], [14].

p

T ngổ

Nhóm nghiên  c uứ

ấ ượ ả ạ ấ B ng 3.9. Phân lo i ch t l ng phôi nuôi c y ngày 3

Phân lo iạ   ấ ượ ng ch t l

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

T tố

125 (28,4 %)

130 (28,8 %)

119 (27,6 %)

374 (28,3 %)

Trung bình

188 (42,6 %)

200 (44,2 %)

186 (43,3 %)

574 (43,4 %)

p1,2 = 0,97 p2,3 = 0,76 p1,3 = 0,80

X uấ

128 (29,0 %)

122 (27,0 %)

125 (29,1 %)

375 (28,3 %)

T ngổ

441 (100 %)

452 (100 %)

430 (100 %)

1323 (100 %)

2 c tính theo ki m đ nh χ

ượ ể ị ữ p1,2; p1,3; p2,3 so sánh gi a các nhóm 1, 2 và 3 đ

ự ấ ệ ỉ ệ ấ ượ ố Không th y có s  khác bi t khi xem xét t  l phôi có ch t l ng t t hay trung

ở ừ ỉ ệ ứ ấ ượ ấ bình t ng nhóm nghiên c u. Trong đó t  l phôi nuôi c y ngày 3 có ch t l ng t ố   t

ượ ở ừ ứ ấ ố không v t quá 30% t ng nhóm nghiên c u. Trong s  1323 phôi nuôi c y ngày 3,

ố Ả ấ ỉ ệ t  l phôi t t là 28,3%, phôi trung bình là 43,4% và phôi x u là 28,3%.  nh 3.1; 3.2

ả ấ ượ ấ ố Ả ả mô t phôi nuôi c y ngày 3 có ch t l ng t t.  nh 3.3 và 3.4 mô t ấ    phôi nuôi c y

ấ ượ ấ ượ ngày 3 có ch t l ng trung bình và ch t l ấ ng x u.

ướ ố ủ ề ấ 3.2.2. Kích th c và chi u dày màng trong su t c a phôi nuôi c y ngày 3

ạ ủ ố ấ 3.2.2.1. Các thông s  đo đ c c a phôi nuôi c y ngày 3

ử ụ ề ầ ườ ề S  d ng ph n m m RI đo đ ố ủ   ng kính và chi u dày màng trong su t c a

ấ 1323 phôi nuôi c y ngày 3.

ườ ủ ề ả B ng 3.10. Đ ng kính phôi và chi u dày ZP c a phôi ngày 3

ạ ố Thông s  đo đ c

n=1323

± SD

ấ L n nh t

ỏ ấ Nh  nh t

ườ

154,2 ± 2,6

162,7

145,6

Đ ng kính phôi (μm)

15,7 ± 1,4

21,5

10,9

Chi u dày ZP (μm)

ấ ườ Phôi nuôi c y ngày 3 có đ ề   ng kính trung bình là 154,2 ± 2,6 μm và chi u

ố dày màng trong su t trung bình là 15,7 ± 1,4 μm .

ườ ủ ố ề * Đ ng kính và chi u dày màng trong su t trung bình c a các nhóm nghiên

c uứ

ả ườ ề B ng 3.11. So sánh đ ố ng kính phôi và chi u dày màng trong su t

ứ ữ gi a các nhóm nghiên c u

ườ

n

p

p

Nhóm nghiên  c uứ

ề Chi u dày ZP  ± SD (μm)

Đ ng kính  ± SD (μm)

441

154,0 ± 2,5

15,7 ± 1,4

Nhóm 1

452

154,4 ± 2,7

>0,05

15,6 ± 1,3

>0,05

Nhóm 2

430

154,1 ± 2,6

15,7 ± 1,4

Nhóm 3

ượ ươ ộ ế ố p đ c tính theo so sánh ph ng sai ANOVA m t y u t

ườ ấ ở ủ Đ ng kính trung bình c a phôi nuôi c y ngày 3 nhóm 1 là 154,0 ± 2,5 μm;

ở ở ề nhóm 2 là 154,4 ± 2,7 μm và nhóm 3 là 154,1 ± 2,6 μm. Chi u dày màng trong

ủ ấ ố ở ở su t trung bình c a phôi nuôi c y ngày 3 nhóm 1 là 15,7 ± 1,4 μm; nhóm 2 là 15,6

ở ự ệ ề ± 1,3 μm và nhóm 3 là 15,7 ± 1,4 μm. Không có s  khác bi ị   t v  giá tr  trung bình

ề ố ườ ủ ấ ủ c a chi u dày màng trong su t và đ ệ   ng kính phôi nuôi c y ngày 3 c a 181 b nh

ứ nhân trên 3 nhóm nghiên c u (p>0,05).

ặ ể ữ ế ướ ủ 3.2.2.2. Nh ng đ c đi m hình thái có liên quan đ n kích th c c a phôi nuôi

ấ c y ngày 3

ộ ấ ề ặ ữ ể ầ ố M t v n đ  đ t ra là c n tìm hi u xem có hay không m i liên quan gi a các

ư ố ượ ủ ể ấ ự ồ ặ đ c đi m hình thái c a phôi nuôi c y ngày 3 nh  s  l ề   ng phôi bào, s  đ ng đ u

ỉ ệ ả ỡ ươ ề ườ ạ ố ớ phôi bào và t  l m nh v  bào t ng v i các thông s  đo đ c v  đ ủ   ng kính c a

ự ệ ế ề ả ố ượ phôi và chi u dày màng trong su t. Các k t qu  phân tích s  liên h  này đ c trình

ể ả ồ bày trong bi u đ  3.4; 3.5 và b ng 3.12.

ố ươ ữ ố ượ ớ ườ * M i t ng quan gi a s  l ng phôi bào v i đ ề ng kính, chi u dày màng

ố ủ ấ trong su t c a phôi nuôi c y ngày 3

ể ồ ố ươ ữ ố ượ ủ ấ Bi u đ  3.4. M i t ng quan gi a s  l ng phôi bào c a phôi nuôi c y ngày

ớ ườ ố ề 3 v i đ ng kính phôi và chi u dày màng trong su t (n= 1323)

ố ươ ữ ậ ườ ố ượ Có m i t ng quan thu n gi a đ ng kính phôi và s  l ủ   ng phôi bào c a

ớ ệ ố ươ ấ ươ ươ phôi nuôi c y ngày 3, v i h  s  t ng quan r = 0,67. Ph ng trình t ữ   ng quan gi a

ườ ố ượ ủ đ ng kính phôi và s  l ng phôi bào c a phôi ngày 3 là:

ườ ố ượ Đ ng kính phôi (μm) = 145,65 + (S  l ng phôi bào) x 1,31

ố ươ ố ượ ữ ề ố ị Có m i t ng quan ngh ch gi a chi u dày màng trong su t và s  l ng phôi

ớ ệ ố ươ ủ ươ ấ bào c a phôi nuôi c y ngày 3, v i h  s  t ng quan r = ­ 0,4. Ph ng trình t ươ   ng

ố ượ ữ ề ố ủ quan gi a chi u dày màng trong su t và s  l ng phôi bào c a phôi ngày 3 là:

ố ượ ề ố Chi u dày màng trong su t (μm) = 18,38 ­ (S  l ng phôi bào) x 0,41

ố ươ ữ ự ồ ề ủ ớ ườ ề * M i t ng quan gi a s  đ ng đ u c a phôi bào v i đ ng kính, chi u dày

màng trong su tố

ả ướ ở ữ ồ ề B ng 3.12. So sánh kích th c phôi nh ng phôi có phôi bào đ ng đ u

ồ ề và không đ ng đ u

ườ

ự ồ ữ

n

p

p

Chi u dày ZP  ± SD(μm)

Đ ng kính phôi  ± SD(μm)

ề   S  đ ng đ u gi a các phôi   bào

Đ ng đ u

561

155,2 ± 2,2

15,4 ± 1,4

<0,01

<0,01

762

153,4 ± 2,6

15,8 ± 1,3

Không đ ng ồ đ uề

0,34

­ 0,17

r

ượ ể ặ ị p đ c tính theo ki m đ nh T­student test không ghép c p

ệ ố ươ r là h  s  t ng quan Pearson

ế ả ả ấ ướ ề K t qu  trong b ng 3.12 cho th y kích th ố   c và chi u dày màng trong su t

ủ ề ồ trung bình c a phôi ngày 3 có phôi bào đ ng đ u là 155,2 ± 2,2 μm và 15,4 ± 1,4

ở ồ μm; còn ề  phôi ngày 3 phôi bào không đ ng đ u là 153,4 ± 2,6 μm và 15,8 ± 1,3 μm.

ự ệ ố ớ S  khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,01.

ố ươ ỉ ệ ả ỡ ữ ươ ớ ườ ề * M i t ng quan gi a  t  l m nh v  bào t ng v i đ ng kính, chi u dày

ố ủ ấ màng trong su t c a phôi nuôi c y ngày 3

ố ươ ữ ườ ị ỉ ệ ả ỡ Có m i t ng quan ngh ch gi a đ ng kính phôi và t  l m nh v  bào t ươ   ng

ớ ệ ố ươ ủ ấ ươ (MVBT) c a phôi nuôi c y ngày 3, v i h  s  t ng quan r = ­ 0,55. Ph ng trình

ươ ữ ườ ớ ỉ ệ ủ ấ t ng quan gi a đ ng kính phôi v i t  l MVBT c a phôi nuôi c y ngày 3 là:

ườ Đ ng kính phôi (μm) = 155,96 ­ (% MVBT) x 0,11

ố ươ ỉ ệ ả ữ ề ậ ố Có m i t ng quan thu n gi a chi u dày màng trong su t và t  l m nh v ỡ

ươ ớ ệ ố ươ ủ ấ ươ bào t ng c a phôi nuôi c y ngày 3, v i h  s  t ng quan r = 0,3. Ph ng trình

ươ ố ớ ỉ ệ ữ ề ủ t ng quan gi a chi u dày màng trong su t v i t  l ấ    MVBT c a phôi nuôi c y

ngày 3 là:

ề ố Chi u dày màng trong su t (μm) = 15,19 + (% MVBT) x 0,03

ố ươ ấ ượ ữ ớ ườ * M i t ng quan gi a ch t l ấ ng phôi nuôi c y ngày 3 v i  đ ng kính,

ề ố chi u dày màng trong su t

ả ướ ở ữ ấ ượ B ng 3.13. So sánh kích th c phôi nh ng phôi có ch t l ng khác nhau

ậ ủ ổ ứ ạ ồ ẩ theo tiêu chu n phân lo i đ ng thu n c a t ch c Alpha

ườ

n

Phân lo iạ

p

p

Chi u dày ZP  ± SD (μm)

Đ ng kính phôi  ± SD (μm)

374

155,8 ± 1,6

15,1 ± 1,4

T tố

574

154,5 ± 2,3

<0,01

15,7 ± 1,2

<0,01

Trung bình

375

152,1 ± 2,5

16,1 ± 1,3

X uấ

0,54

­0,29

r

ượ ươ ộ ế ố p đ c tính theo so sánh ph ng sai ANOVA m t y u t

ệ ố ươ ườ ứ ộ ươ r h  s  t ng quan Pearson đo l ng m c đ  t ng quan

ả ả ấ ượ ế ấ ấ ố K t qu  b ng 3.13 cho th y phôi nuôi c y ngày 3 có ch t l ng t t có kích

ướ ớ ữ ề ơ ớ ơ ỏ th ấ   ố c l n h n và chi u dày màng trong su t m ng h n so v i nh ng phôi có ch t

ự ơ ệ ề ố ị ượ l ng kém h n. S  khác bi t v  giá tr  trung bình  có ý nghĩa th ng kê (p< 0,01). Có

ố ươ ấ ượ ữ ớ ườ ấ m i t ậ ng quan thu n gi a ch t l ng phôi v i đ ng kính phôi nuôi c y ngày 3.

ấ ượ ố ướ ớ Các phôi có ch t l ng t t có kích th ơ c trung bình l n h n rõ r t v i h  s  t ệ ớ ệ ố ươ   ng

ữ ứ ớ ố ị ấ   quan Pearson là 0,54 (v i m c ý nghĩa p < 0,01). Có m i liên quan ngh ch gi a ch t

ề ấ ớ ượ l ố ủ ng phôi v i chi u dày màng trong su t c a phôi nuôi c y ngày 3. Các phôi có

ấ ượ ố ớ ệ ố ươ ề ỏ ơ ố ch t l ng t t có chi u dày màng trong su t m ng h n v i h  s  t ng quan

ứ ớ Pearson là ­0,29 (v i m c ý nghĩa p < 0,01)

ể ặ ấ 3.3. Đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 5

ổ ố ộ ượ ự ể ẫ ọ Trên t ng s  430 phôi thu c nhóm 3 đ ấ   c l a ch n ng u nhiên đ  nuôi c y

ỉ ệ ế ạ ượ ỉ ế đ n giai đo n phôi túi ch  có 184 phôi (chi m t  l 42,8%) hình thành đ c phôi túi.

ấ ả ể ệ ề ể ộ Tuy nhiên t t c  59 b nh nhân thu c nhóm 3 đ u có phôi túi đ  chuy n phôi.

ườ ế ả ợ Không có tr ể ng h p nào không có phôi chuy n ngày 5. Các k t qu  đánh giá v ề

ạ ủ ể ố ượ ư ặ đ c đi m hình thái phôi túi cũng nh  thông s  đo đ c c a 184 phôi túi đ c trình

ề ả ồ bày trong bi u đ  3.6 và các b ng  3.14; 3.15 và 3.16 .

ạ ứ ộ ủ ộ ế * X p lo i m c đ  giãn r ng c a xoang túi phôi

ể ồ ứ ộ ộ ố Bi u đ  3.6. Phân b  184 phôi túi theo m c đ  giãn r ng xoang túi phôi

ứ ộ ế ạ ổ ố ộ Trong t ng s  184 phôi túi x p lo i theo m c đ  giãn r ng xoang túi phôi có:

ộ ộ ộ ộ ố ộ   3 phôi đ  1, 19 phôi đ  2, 159 phôi đ  3 và 3 phôi đ  4. Đa s  là các phôi giãn r ng

ỉ ệ ế ộ đ  3, chi m t  l 86,4 %.

ụ ủ ố ề ấ   *  M i liên quan v  hình thái lá nuôi và hình thái n  phôi c a phôi nuôi c y

ngày 5

ấ ượ ậ ẩ ồ ỉ Theo tiêu chu n đ ng thu n đánh giá ch t l ng noãn và phôi ch  đánh giá

ứ ộ ố ớ ụ ộ ộ ộ   hình thái lá nuôi và n  phôi đ i v i phôi túi có m c đ  giãn r ng là đ  3 và đ  4.

ụ ủ ố ỉ Cho nên, ch  xem xét m i liên quan hình thái n  phôi và là nuôi c a 162 phôi túi

ồ ộ ộ (g m: 159 phôi đ  3 và 3 phôi đ  4).

T ngổ

p<0,01 r = 0,55

Hình thái lá  nuôi

Hình thái nụ  phôi

ụ ố ả B ng 3.14. M i liên quan hình thái lá nuôi và n  phôi

A

B

C

21

A

1

­

22

39

B

41

10

90

­

C

40

10

50

60

T ngổ

82

20

ượ ể p đ ị c tính theo ki m đ nh Fisher's Exact

ệ ố ươ ườ ứ ộ ươ r h  s  t ng quan Pearson đo l ng m c đ  t ng quan

ế ả ả ấ ấ ỉ K t qu  trong b ng 3.14 cho th y khi nuôi c y 184 phôi túi ch  có 60 phôi có

ấ ượ ấ ượ ụ ạ ậ ồ ch t l ẩ ng n  phôi lo i A theo tiêu chu n đ ng thu n đánh giá ch t l ng noãn và

ỉ ệ ế ụ ữ ậ ố phôi, chi m t  l 32,6%. Có m i liên quan thu n gi a hình thái n  phôi và hình thái

ụ ủ ấ lá nuôi c a 162 phôi túi nuôi c y ngày 5. Không có phôi nào có hình thái n  phôi

ạ ạ ạ lo i A mà l i có hình thái lá nuôi lo i C, và ng ượ ạ c l i cũng không có phôi nào có

ụ ạ ạ ồ ạ ờ hình thái n  phôi lo i C mà l i đ ng th i có hình thái là nuôi lo i A. M c đ  t ứ ộ ươ   ng

ể ớ ệ ố ươ ứ ớ quan là đáng k  v i h  s  t ng quan Pearson r =  0,55 ( v i m c ý nghĩa p <0,01).

ẩ ồ ạ ậ ấ ượ   ng * Đánh giá phân lo i phôi túi theo tiêu chu n đ ng thu n đánh giá ch t l

noãn và phôi

ủ ầ ấ ả ấ ố ủ B ng 3.15 trình bày t n su t phân b  c a 184 phôi nuôi c y ngày 5 c a nhóm

ượ ấ ượ ạ ạ ố ấ 3 đ c đánh giá phân lo i ch t l ng theo 3 lo i: t t, trung bình và x u.

ấ ượ ả ạ ấ B ng 3.15. Phân lo i ch t l ng 184 phôi túi nuôi c y ngày 5

ạ Phân lo i phôi túi

T ngổ

T tố

Trung bình

X uấ

ố ượ

61

81

42

S  l

ng (n)

184

ỉ ệ

33,2

44,0

22,8

T  l

(%)

100

ấ ỉ ệ ế ả ả ấ ượ ố K t qu  trong b ng 3.15 cho th y t  l phôi túi có ch t l ng t t là 33,2%,

ấ ượ ấ ượ ấ ả ch t l ng trung bình là 44% và ch t l Ả ng x u là 22,8%.  nh 3.5, 3.6 mô t hình

ả ấ ượ ố Ả ả ấ ượ nh phôi túi có ch t l ng t t.  nh 3.7 và 3.8 mô t phôi túi có ch t l ng trung

ấ ượ bình và ch t l ấ ng x u.

ườ ủ ố ề * Đ ng kính và chi u dày màng trong su t trung bình c a phôi túi

ả ả ề ườ ị ề B ng 3.16 mô t giá tr  trung bình v  đ ng kính và chi u dày màng trong

ố ủ ạ ừ ế ộ ộ ế su t c a 181 phôi túi có đ  giãn r ng xoang túi phôi x p lo i t 1 đ n 3. Có 3 phôi

ượ ứ ạ ộ ộ ộ túi đ c phân lo i m c đ  giãn r ng xoang túi phôi đ  4 không đánh giá đ ườ   ng

ề ố kính và chi u dày màng trong su t.

ườ ố ả ề B ng 3.16. Đ ng kính và chi u dày màng trong su t phôi túi

ạ ố Thông s  đo đ c

n = 181

± SD

ấ L n nh t

ỏ ấ Nh  nh t

ườ

176,9 ± 10,4

203,1

159,6

Đ ng kính phôi (μm)

10,2 ± 2,2

16,0

4,3

Chi u dày ZP (μm)

ả ả ế ấ ườ K t qu  b ng 3.16 cho th y các phôi túi có đ ng kính trung bình là 176,9 ±

ề ố 10,4 μm và chi u dày màng trong su t trung bình là 10,2 ± 2,2 μm.

ướ ấ ượ ạ * So sánh kích th c phôi túi theo phân lo i ch t l ng phôi túi

ườ ố ủ ề ỉ ế Chúng tôi ch  ti n hành đo đ ng kính và chi u dày màng trong su t c a 181

ố ổ ở ạ phôi trên t ng s  184 phôi túi. Vì 3 phôi túi giai đo n thoát màng không đo đ ườ   ng

ề ố kính và chi u dày màng trong su t.

ả ướ ấ ượ B ng 3.17. So sánh kích th c phôi túi theo ch t l ng phôi

ườ

Phân lo iạ

p

p

n

ề Chi u dày ZP  ± SD (μm)

Đ ng kính phôi  ± SD (μm)

T tố

181,7 ± 8,5

9,4 ± 2,2

58

Trung bình

178,2 ± 10,3

<0,01

10,1 ± 2,2

<0,01

81

42

X uấ

168,1 ± 7,2

11,7 ± 1,3

0,47

­ 0,38

r

181

ượ ươ ộ ế ố p đ c tính theo so sánh ph ng sai ANOVA m t y u t

ệ ố ươ ể ườ ứ ộ ươ r h  s  t ng quan Pearson đ  đo l ng m c đ  t ng quan

ấ ượ ố ườ Phôi túi ch t l ng t t có đ ườ   ng kính trung bình là 181,7 ± 8,5 μm. Đ ng

ả ố ở ấ ượ ườ ấ kính phôi túi gi m xu ng phôi có ch t l ng trung bình và phôi x u. Đ ng kính

ấ ượ ấ ầ ượ phôi túi có ch t l ng trung bình và x u l n l t là 178,2 ± 10,3 μm và 168,1 ± 7,2

ố ươ ề ườ ấ ượ ớ ớ μm. Có m i t ng quan v  đ ng kính phôi túi v i ch t l ng phôi túi v i p <

0,01.

ố ủ ề ố Chi u dày màng trong su t c a phôi t t là 9,4 ± 2,2 μm; phôi trung bình là

ự ấ ệ ề ề 10,1 ± 2,2 μm và phôi x u là 11,7 ± 1,3 μm. Có s  khác bi t v  chi u dày màng

ố ủ ấ ượ ớ ố trong su t c a phôi túi ch t l ng khác nhau có ý nghĩa th ng kê v i p< 0,01. Nh ư

ấ ượ ố ẽ ườ ề ấ ớ ậ v y, phôi túi có ch t l ng t t s  có đ ng kính l n nh t và chi u dày màng trong

ấ ố ỏ su t m ng nh t.

ố ươ ặ ể ấ 3.4. M i t ng quan đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 3 và ngày 5

ố ươ ặ ể ế ả 3.4.1. M i  t ng quan  đ c đi m hình thái phôi ngày 3 đ n kh  năng hình

thành phôi túi

ả ề ố ươ ế ữ ả Các k t qu  v  m i t ng quan gi a hình thái phôi ngày 3 và kh  năng hình

ế ụ ế ấ ượ ừ ả thành phôi túi khi ti p t c nuôi c y phôi đ n ngày 5 đ c trình bày t b ng 3.18

ể ả ồ ế đ n b ng 3.20 và bi u đ  3.7.

ố ươ ữ ố ượ ủ ấ * M i t ng quan gi a s  l ng phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3 và kh ả

năng hình thành phôi túi.

ủ ả ả ấ B ng 3.18 Kh  năng hình thành phôi túi c a phôi nuôi c y ngày 3

n

p

ng phôi

Hình thành phôi  túi

ố có s  phôi bào khác nhau

ố ượ S  l ủ

bào c a phôi ngày 3

ố ượ

S  l

ng

T  lỉ ệ

≤ 4 phôi bào

2

24

8,3 %

5­6 phôi bào

36

184

19,7 %

< 0,01

7­8 phôi bào

134

205

65,4 %

≥ 9 phôi bào

12

17

70,6 %

T ngổ

184

430

42,8 %

ượ ể p đ ị c tính theo ki m đ nh Fisher's Extract

ệ ố ươ H  s  t ng quan Pearson r= 0,45

ả ủ ả ế ụ ế ấ ấ K t qu  c a b ng 3.18 cho th y, 430 phôi nuôi c y ngày 3 khi ti p t c nuôi

ỉ ệ ế ỉ ệ ấ c y đ n ngày 5 có t  l hình thành phôi túi là 42,8% (184 phôi túi). T  l hình thành

ở ỉ ệ ữ ấ phôi túi nh ng phôi có 7­8 phôi bào khi nuôi c y ngày 3 là 65,4%. T  l này ở

ự ữ ỉ ấ nh ng phôi có 5­6 phôi bào khi nuôi c y ngày 3 ch  là 19,7%. Có s  khác bi ệ ề ỉ  t v  t

ệ ở ữ ấ ố l hình thành phôi túi nh ng phôi nuôi c y ngày 3 có s  phôi bào khác nhau

(p<0,01).

ố ươ ữ ố ượ ủ ấ Có m i t ậ ng quan thu n gi a s  l ng phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3

ế ụ ế ả ấ và kh  năng hình thành phôi túi khi ti p t c nuôi c y đ n ngày 5. M c đ  t ứ ộ ươ   ng

ể ệ ố ươ ớ quan là đáng k , h  s  t ng quan r = 0,45 v i p<0,01.

ố ươ ồ ề ủ ữ ả * M i t ng quan gi a tính đ ng đ u phôi bào c a phôi ngày 3 và kh  năng

2

ạ t o thành phôi túi

ượ ể ị p<0,01 đ c tính theo ki m đ nh χ

ể ồ ả ở Bi u đ  3.7. Kh  năng hình thành phôi túi phôi

ồ ồ ề ề có phôi bào đ ng đ u và không đ ng đ u

ả ở ể ồ ế ấ ở ữ K t qu ả  bi u đ  3.7 cho th y, kh  năng hình thành phôi túi nh ng phôi có

ề ấ ồ ổ ố phôi bào đ ng đ u khi nuôi c y ngày 3 là 67,4% (120 phôi túi trên t ng s  178 phôi

ỉ ệ ề ồ ở ữ ồ có phôi bào đ ng đ u), trong khi t  l này ề    nh ng phôi có phôi bào không đ ng đ u

ỉ ạ ượ ổ ố ồ ch  đ t đ ề   c 25,4 % (64 phôi túi trên t ng s  252 phôi có phôi bào không đ ng đ u).

2 so sánh cho th y có s  khác bi ấ

ử ụ ị ự S  d ng ki m đ nh χ ể ệ ề ỉ ệ t v  t  l hình thành phôi túi ở

ớ ố 2 nhóm có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,01.

ố ươ ữ ỉ ệ ả ỡ ươ ủ ấ * M i t ng quan gi a t  l m nh v  bào t ng c a phôi nuôi c y ngày 3 và

ả kh  năng hình thành phôi túi

ố ươ ả ữ ỉ ệ ả ỡ ươ ả B ng 3.19. M i t ng quan gi a t  l m nh v  bào t ng và kh  năng

Hình thành phôi túi

p

hình thành phôi túi

ỉ ệ ả

ươ

T  l

ủ   ng c a

n

ỡ  m nh v  bào t phôi ngày 3

ố ượ

S  l

ng

T  lỉ ệ

0%

57

46

80,7 %

1­10%

149

91

61,1 %

<0,01

11­25%

170

44

25,9 %

>25%

54

3

5,6 %

­ 0,49

r

430

ượ ể p đ ị c tính theo ki m đ nh Fisher's Extract

ệ ố ươ r là h  s  t ng quan Pearson

ả ượ ở ả ấ ỉ ệ ế Trong k t qu  đ c trình bày b ng 3.19 cho th y t  l hình thành phôi túi ở

ạ ượ ặ nhóm có ≤ 10% MVBT đ t đ c trên 60% . Đ c bi ệ ỉ ệ t t  l hình thành phôi túi ở

ớ ự ệ ớ nhóm phôi không có MVBT lên t i 80,7%. S  khác bi ố t có ý nghĩa th ng kê v i p<

ố ươ ữ ỉ ệ ả ỡ ươ ủ 0,01. Có m i t ị ng quan ngh ch gi a t  l m nh v  bào t ấ   ng c a phôi nuôi c y

ớ ỉ ệ ớ ệ ố ươ ấ ngày 3 v i t  l hình thành phôi túi khi nuôi c y ngày 5 v i h  s  t ng quan

Pearson là ­0,49 (p<0,01).

ố ươ ấ ượ ữ ả ấ * M i t ng quan gi a ch t l ng phôi nuôi c y ngày 3 và kh  năng hình

thành phôi túi

ả ể ế ả ả ưở ủ ạ B ng 3.20 trình bày k t qu  đ  đánh giá  nh h ấ   ng c a phân lo i ch t

ượ ấ ượ ấ ậ ồ l ng phôi nuôi c y ngày 3 theo đ ng thu n đánh giá ch t l ế   ng noãn và phôi đ n

ế ụ ả ấ kh  năng hình thành phôi túi khi ti p t c nuôi c y ngày 5.

ố ươ ả ấ ượ ữ ạ ấ B ng 3.20. M i t ng quan gi a phân lo i ch t l ng phôi nuôi c y

Hình thành phôi túi

p

ả ngày 3 và kh  năng hình thành phôi túi.

Phân lo i phôi nuôi c y ngày 3

n

ố ượ

S  l

ng

T  lỉ ệ

T tố

119

82

68,9 %

Trung bình

186

76

40,9 %

<0,01

X uấ

125

26

20,8 %

0,49

r

430

2

ượ ể ị p đ c tính theo ki m đ nh χ

ệ ố ươ ể ườ ứ ộ ươ r là h  s  t ng quan Pearson dùng đ  đo l ng m c đ  t ng quan

ố ươ ế ấ ả ấ ượ ữ ế K t qu  cho th y có m i t ng quan gi a ch t l ng phôi ngày 3 đ n kh ả

ấ ượ ố ố ấ năng hình thành phôi túi. Trong s  119 phôi có ch t l ng t t khi nuôi c y ngày 3

ớ ỉ ệ ỉ ệ ẽ ở có t i 82 phôi (t  l 68,9%) s  hình thành phôi túi. Trong khi t  l này phôi nuôi

ấ ượ ấ ầ ượ ự ấ c y ngày 3 có ch t l ng trung bình và x u l n l t là 40,9% và 20,8%. S  khác

ệ ố ươ ớ ố ể ữ bi t có ý nghĩa th ng kê v i p<0,01. Có m i t ng quan đáng k  gi a ch t l ấ ượ   ng

ớ ệ ố ươ ấ ả ủ c a phôi nuôi c y ngày 3 và kh  năng hình thành phôi túi v i h  s  t ng quan r =

0,49 (p<0,01).

ố ươ ề ặ ể ấ 3.4.2. M i t ấ   ng quan v  đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 3 và ch t

ượ l ng phôi túi.

ế ả ả ưở ữ ủ ể ặ Các k t qu  đánh giá  nh h ng gi a các đ c đi m hình thái c a phôi nuôi

ấ ượ ớ ượ ế ừ ả ế ấ c y ngày 3 v i ch t l ng phôi túi đ c phân tích chi ti ả    b ng 3.21 đ n b ng t t

3.24.

ố ươ ố ượ ấ ượ ế * M i t ng quan s  l ng phôi bào đ n ch t l ng phôi ngày 5

ố ươ ả ữ ố ượ B ng 3.21. M i t ng quan gi a s  l ể   ế ố ộ ng phôi bào đ n t c đ  phát tri n,

T ngổ

p

Đ cặ   đi mể   hình thái  phôi túi

ấ ượ ụ ấ ch t l ủ ng lá nuôi và n  phôi c a phôi nuôi c y ngày 5

Phân  ạ lo i phôi ngày 3  theo số  ngượ   l phôi bào

r

≤ 4

5­6

7­8

≥ 9

1

2

1

<0,01

3

ộ Đ  giãn r ngộ   xoang túi  phôi

2

11

7

1

19

3

23

126

9

1

159

4

3

3

0,41

184

A

1

48

11

<0,01

60

Hình thái  ụ n  phôi

B

12

68

1

1

82

C

10

10

20

0,45

162

A

14

8

<0,01

22

Hình thái  lá nuôi

B

12

74

4

90

0,37

C

11

38

1

50

162

ượ ể p đ ị c tính theo ki m đ nh Fisher's Extract

ệ ố ươ ườ ứ ộ ươ r là h  s  t ng quan Pearson dùng đo l ng m c đ  t ng quan

ẽ ộ ộ Có 22 phôi túi có đ  giãn r ng 1 và 2 s  không đánh giá hình thái lá nuôi và

ỉ ể ệ ấ ủ ố ầ ả ụ n  phôi. Do đó, trong b ng 3.21 ch  th  hi n phân b  t n su t c a 162 phôi túi theo

ố ươ ụ ể ế ố ượ ặ đ c đi m hình thái là nuôi, n  phôi và m i t ng quan đ n s  l ủ   ng phôi bào c a

phôi ngày 3.

ố ươ ế ả ấ ể ữ ố ượ K t qu  cho th y có m i t ng quan đáng k  gi a s  l ủ   ng phôi bào c a

ứ ộ ụ ế ấ ộ phôi nuôi c y ngày 3 đ n m c đ  giãn r ng xoang túi phôi và hình thái n  phôi, h ệ

ố ươ ứ ớ ố ươ s  t ng quan r > 0,4 (v i m c ý nghĩa p < 0,01). Có m i t ế ng quan y u gi a s ữ ố

ượ ệ ố ươ ủ ế l ng phôi bào c a phôi ngày 3 đ n hình thái lá nuôi, h  s  t ng quan Pearson là

ứ ớ r = 0,37 ( v i m c ý nghĩa p < 0,01).

ố ươ ữ ỉ ệ ả ỡ ươ ấ ượ * M i t ng quan gi a t  l m nh v  bào t ng và ch t l ng phôi túi

ố ươ ả ả ữ ỉ ệ ả ỡ ươ B ng 3.22. Kh o sát m i t ng quan gi a t  l m nh v  bào t ủ ng c a phôi

T ngổ

ể ấ ặ nuôi c y ngày 3 và các đ c đi m hình thái phôi túi

ể   ặ Đ c đi m hình thái  phôi túi

T  lỉ ệ  ả m nh v bào t

ỡ  ngươ

0%

1­10%

11­25%

>25%

1

2

1

3

2

9

9

1

19

3

33

80

45

1

159

Đ  giãn ộ r ng xoang túi phôi

4

2

1

3

p < 0,01 và r = ­ 0,35

184

A

10

20

30

60

B

18

50

13

1

82

Hình thái  ụ n  phôi

C

5

12

3

20

p < 0,01 và r = ­ 0,25

162

A

4

9

9

22

B

16

40

34

90

Hình thái lá  nuôi

C

13

33

3

1

50

p < 0,01 và r = ­ 0,25

162

ượ ể p đ ị c tính theo ki m đ nh Fisher's Extract

ệ ố ươ ể ườ ứ ộ ươ r là h  s  t ng quan Pearson dùng đ  đo l ng m c đ  t ng quan

ấ ủ ố ầ ộ B ngả ộ   3.22 trình bày phân b  t n su t c a 184 phôi túi theo đ  giãn r ng

ụ ạ xoang túi phôi và 162 phôi túi theo phân lo i lá nuôi và n  phôi trong m i t ố ươ   ng

ớ ỉ ệ ả ỡ ươ ủ ộ quan v i t  l m nh v  bào t ộ   ng c a phôi ngày 3. Do 22 phôi túi có đ  giãn r ng

ụ ế ạ xoang túi phôi là 1 và 2 nên không x p lo i theo lá nuôi và n  phôi.

ố ươ ế ả ả ấ K t qu  trong b ng 3.22 cho th y, có m i t ị ng quan ngh ch gi a t  l ữ ỉ ệ

ả ươ ư ủ ể ề ặ ặ ớ ỡ m nh v  bào t ấ   ng v i các đ c đi m đ c tr ng v  hình thái c a phôi nuôi c y

ứ ộ ươ ị ủ ệ ố ươ ế ớ ngày 5. M c đ  t ng quan y u do giá tr  c a h  s  t ứ   ng quan r < 0,4 v i m c ý

nghĩa p < 0,01.

Ả ưở ủ ự ồ ấ ượ ế ề *  nh h ng c a s  đ ng đ u phôi bào đ n ch t l ng phôi túi

ố ươ ả ữ ặ ồ ề B ng 3.23. M i t ể ng quan gi a đ c đi m đ ng đ u phôi bào

T ngổ

ể ấ ớ ặ ủ c a phôi nuôi c y ngày 3 v i đ c đi m hình thái phôi túi

ề   ộ ồ Đ  đ ng đ u phôi bào

Đ ng đ u

ồ Không đ ng đ u

1

1

2

3

2

7

12

19

ộ   ộ Đ  giãn r ng phôi túi

3

111

48

159

4

1

2

3

p < 0,01 và r = 0,17

184

A

50

10

60

B

53

29

82

Phân lo i nạ ụ  phôi

ể   ặ Đ c đi m hình thái  phôi túi

C

9

11

20

p < 0,01 và r = 0,27

162

A

20

2

22

B

66

24

90

Phân lo i láạ   nuôi

C

26

24

50

p < 0,01 và r = 0,27

162

ượ ể p đ ị c tính theo ki m đ nh Fisher's Extract

ệ ố ươ ể ườ ứ ộ ươ r là h  s  t ng quan Pearson dùng đ  đo l ng m c đ  t ng quan

ố ươ ế ả ả ấ ữ ứ K t qu  trong b ng 3.23 cho th y có m i t ộ ồ   ng quan gi a m c đ  đ ng

ấ ượ ớ ố ươ ủ ấ ề đ u phôi bào v i ch t l ng c a phôi nuôi c y ngày 5 tuy nhiên m i t ng quan

ớ ệ ố ươ ế ứ ớ y u v i h  s  t ng quan r < 0,4 v i m c ý nghĩa p < 0,01.

ố ươ ấ ượ ữ ạ * M i t ng quan gi a ch t l ng phôi ngày 3 và phôi ngày 5 phân lo i theo

ấ ượ ậ ồ đ ng thu n đánh giá ch t l ng noãn và phôi

ố ầ ể ả ặ ấ ủ B ng 3.24 trình bày phân b  t n su t c a 184 phôi túi theo đ c đi m phân

ấ ượ ạ ấ ượ ấ ượ ố lo i ch t l ng phôi nuôi c y ngày 3 và ch t l ng phôi túi đã đ ấ   c th ng nh t

ấ ượ ậ ồ theo đ ng thu n đánh giá ch t l ng noãn và phôi.

ố ươ ả ấ ượ ữ ấ B ng 3.24. M i t ng quan gi a ch t l ấ   ng phôi nuôi c y ngày 3 và ch t

ượ ạ ố ấ ng phôi túi phân theo 3 lo i t l t, trung bình và x u

Phân lo iạ   phôi nuôi  ấ c y ngày 3

C ngộ

T tố (n=119)

Trung bình (n=186)

X uấ (n=125)

T tố

61

42 (51,2 %)

18 (23,7 %)

1 (3,8 %)

Trung bình

81

35 (42,7 %)

36 (47,4 %)

10 (38,5 %)

Phân lo iạ   phôi túi

X uấ

42

5 (6,1 %)

22 (28,9 %)

15 (57,7 %)

C ngộ

184

82 (100 %)

76 (100 %)

26 (100 %)

p<0,01 và r = 0,47

ượ ể p đ ị c tính theo ki m đ nh Fisher's Extract

ệ ố ươ ể ườ ứ ộ ươ r là h  s  t ng quan Pearson dùng đ  đo l ng m c đ  t ng quan

ố ươ ế ả ả ấ ữ K t qu  trong b ng 3.24 cho th y có m i t ậ ng quan thu n gi a ch t l ấ ượ   ng

ấ ượ ấ ấ phôi nuôi c y ngày 3 và ch t l ng phôi nuôi c y ngày 5 phân theo 3 lo i: t ạ ố   t,

ự ệ ứ ố ớ ấ trung bình và x u, s  khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,01. M c đ  t ộ ươ   ng

ể ệ ố ươ quan là đáng k , h  s  t ng quan r = 0,47 (p < 0,01).

ướ ầ ụ ạ ấ 3.5. B c đ u đánh giá phân lo i phôi liên t c trong nuôi c y phôi ngày 3 và

ngày 5

ượ ấ ượ ủ ừ Các phôi đ c mã hóa theo ch t l ụ ể ng c a t ng ngày đánh giá. C  th :

ượ ủ ạ ộ ­ Ngày 1: các phôi đ c đánh giá theo phân lo i 4 đ  Z­score c a Scott và cs

ệ năm 2000. Ký hi u là Z1, Z2, Z3 và Z4

ượ ạ ố ấ ­ Ngày 3: các phôi đ c phân theo 3 lo i t t, trung bình và phôi x u có ký

ầ ượ ệ hi u mã hóa l n l t là N3T, N3TB và N3X

ượ ạ ố ­ Ngày 5: các phôi cũng đ c phân theo 3 lo i t t, trung bình và x u t ấ ươ   ng

ự ầ ượ t ệ  ngày 3. Ký hi u mã hóa l n l t là N5T, N5TB và N5X

ạ ượ ậ ấ ồ ố ẩ Các tiêu chu n phân lo i đ ấ   c th ng nh t theo đ ng thu n đánh giá ch t

ượ l ng noãn và phôi.

ướ ầ ụ ạ ấ 3.5.1. B c đ u đánh giá phân lo i phôi liên t c trong nuôi c y phôi ngày 3

ả ả ầ ấ ấ ố ộ B ng 3.25 mô t t n su t phân b  452 phôi nuôi c y ngày 3 thu c nhóm 2,

ế ợ ấ ượ ụ có k t h p đánh giá ch t l ng phôi liên t c ngày 1 và ngày 3.

ố ả ấ B ng 3.25. Phân b  452 phôi nuôi c y ngày 3 có đánh giá

r

T ngổ

p

Phân lo iạ   phôi ngày 3

Phân lo iạ   ngày 1

T tố

Trung bình

X uấ

Z1

78 (50,6 %)

52 (33,8%)

24 (15,6 %)

154 (100%)

Z2

41 (28,7 %)

71 (49,6 %)

31 (21,7 %)

143 (100%)

< 0,01

0,4

Z3

11 (8,7 %)

67 (52,7 %)

49 (38,6 %)

127 (100%)

­

Z4

10 (35,7 %)

18 (64,3 %)

28 (100%)

130

T ngổ

200

122

452

2

ạ phân lo i phôi ngày 1 và ngày 3

ượ ể ị p đ c tính theo ki m đ nh χ

ệ ố ươ ể ườ ứ ộ ươ r là h  s  t ng quan Pearson dùng đ  đo l ng m c đ  t ng quan

ả ả ố ươ ế ấ ấ ượ ữ K t qu  b ng 3.25 cho th y có m i t ậ ng quan thu n gi a ch t l ng phôi

ấ ượ ấ ợ ử ụ ạ nuôi c y ngày 3 và ch t l ng h p t ụ    khi áp d ng đánh giá phân lo i phôi liên t c

ỉ ệ ố ớ ệ ố ươ v i h  s  t ng quan r = 0,4 (có ý nghĩa th ng kê p < 0,01). T  l hình thành phôi

ố ở ấ ượ ỉ ệ t t ngày 3 nhóm phôi ngày 1 có ch t l ng Z1 là 50,6%. Trong khi t  l này ở

Ả ạ ả ả nhóm phôi phân lo i Z2 và Z3 là 28,7% và 8,7%.  nh 3.9 mô t hình  nh 1 phôi

ượ ấ ượ ụ ả ả đ ạ c phân lo i ch t l ng phôi liên t c ngày 1 ( nh 3.9 A) và ngày 3 ( nh 3.9 B).

ướ ầ ụ ạ ấ 3.5.2. B c đ u đánh giá  phân lo i phôi liên t c trong nuôi c y phôi túi

ả ướ ữ ụ ệ ầ ạ ế Nh ng k t qu  b c đ u đánh giá vi c áp d ng phân lo i phôi liên t c v ụ ề

ế ợ ủ ế ấ ố ớ ấ   hình thái c a phôi nuôi c y ngày 1 k t h p v i ngày 3 và m i liên quan đ n ch t

ượ ể ế ả ượ ổ ả ợ l ng phôi túi và k t qu  chuy n phôi túi đ c t ng h p trong các b ng 3.26, 3.27

ể ồ và bi u đ  3.8.

ụ ạ ả * Đánh giá  phân lo i phôi liên t c ngày 1, ngày 3 và kh  năng hình thành phôi

túi

ể ồ ụ ố ạ Bi u đ  3.8. M i liên quan phân lo i phôi liên t c

ả và kh  năng hình thành phôi túi

ố ớ ố ể ừ ấ ữ Đ i v i nhóm phôi t t nuôi c y ngày 3 (N3T) phát tri n t nh ng h p t ợ ử

ấ ượ ố ỉ ệ ạ ượ ỉ ệ ch t l ng t t ngày 1 (Z1) thì t  l hình thành phôi túi đ t đ c là 78,3%. T  l này

ả ố ở ữ ạ ự ệ ố ầ ượ l n l t gi m xu ng nh ng nhóm còn l i. S  khác bi ớ   t có ý nghĩa th ng kê v i

ố ươ ấ ượ ữ ượ p < 0,01. Có m i t ậ ng quan thu n gi a ch t l ng phôi đ ụ   ạ c phân lo i liên t c

ớ ệ ố ươ ả ớ v i kh  năng hình thành phôi túi v i h  s  t ng quan Pearson là 0,3 (p < 0,01).

ố ươ ụ ủ ạ * Đánh giá m i t ấ   ng quan c a phân lo i phôi liên t c ngày 1, ngày 3 và ch t

ượ ạ l ng phôi túi t o thành

ố ươ ả ữ ụ ạ B ng 3.26. M i t ng quan gi a đánh giá phân lo i liên t c ngày 1,

T ngổ

Phân lo iạ   phôi N1

Phân lo iạ   phôi N5

Phân lo iạ   phôi N3

Trung bình

X uấ

T tố

30

22

2

Z1

T tố

p 54

9

15

8

Trung bình

32

<0,001

­

2

6

X uấ

8

11

11

2

T tố

24

6

13

5

Trung bình

24

Z2

­

5

6

X uấ

11

1

2

­

T tố

Z3

3

ấ ượ ế ngày 3 đ n ch t l ng phôi túi.

3

8

6

Trung bình

17

1

3

3

X uấ

7

­

­

1

T tố

1

Z4

­

­

3

Trung bình

3

T ng ổ

184

ượ ằ ị p đ ể c tính b ng so sánh ki m đ nh Fisher's Exact

ệ ố ươ H  s  t ng quan Pearson r =0,3

ố ươ ấ ượ ữ ấ Có m i t ậ ng quan thu n gi a ch t l ng phôi túi khi nuôi c y ngày 5 và

ấ ượ ượ ụ ấ ướ ch t l ng phôi đ c đánh giá liên t c khi nuôi c y ngày 1 và ngày 3 tr c đó. H ệ

Ả ứ ớ ả ả ộ ố ươ s  t ng quan r = 0,3 v i m c ý nghĩa p < 0,001.  nh 3.10 mô t hình  nh m t phôi

ượ ụ ừ ế ả ả đ ạ c phân lo i liên t c t ngày 1 ( nh 3.10 A), ngày 3 ( nh 3.10 B) đ n ngày 5

ả ( nh 3.10 C).

ả ướ ầ ự ử ụ ọ ể ế ạ   c đ u l a ch n phôi chuy n ngày 5 s  d ng đánh giá phân lo i * K t qu  b

phôi liên t c.ụ

ố ượ ạ ấ ượ Trong s  184 phôi túi đ c t o thành có 49 phôi ch t l ng t ố ượ ự   c l a t đ

ể ọ ượ ấ ượ ạ ch n chuy n phôi. Đây là các phôi đ c đánh giá phân lo i ch t l ng phôi liên

ể ế ọ ụ ừ t c t ể ự  ngày 1 đ n ngày 5 đ  l a ch n phôi chuy n.

ỉ ệ ấ ượ ả B ng 3.27. Đánh giá t  l ể  thành công khi chuy n phôi túi có ch t l ng t ố   t

n

Thai SH

Thai LS

Thai sinh s ngố

Phân lo iạ   phôi liên  t cụ

SL (%)

p

SL (%)

p

SL (%)

p

Z1­N3T­N5T

30

21 (70,0 %)

21 (70,0 %)

21 (70,0 %)

Z1­N3TB­N5T

9

2 (22,2 %)

2 (22,2 %)

1 (11,1%)

6

Z2­N3T­N5T

<0,01

<0,01

<0,01

3 (50,0%)

3 (50,0%)

3 (50,0%)

Z2­N3TB­N5T

­

3

­

­

Z3­N3T­N5T

1

1

1

1

T ngổ

49

27

27

26

ụ ạ ẩ ủ c a các phôi có tiêu chu n phân lo i phôi liên t c khác nhau

ượ p đ c tính theo Fisher's  Exact

ử ụ ấ ượ ặ ố ể ư ể M c dù cùng s  d ng phôi túi có ch t l ng t t đ  chuy n phôi nh ng có

ố ở ữ ự s  khác bi ệ ề ỉ ệ t v  t  l thai sinh hóa, thai lâm sàng và thai sinh s ng nh ng nhóm

ấ ượ ượ ụ ế ạ phôi túi có ch t l ng phôi đ c phân lo i liên t c ngày 1, ngày 3 đ n ngày 5 khác

ử ụ ấ ượ ự ố ữ ấ ừ nhau. Khi s  d ng phôi túi ch t l ng c c t t, nh ng phôi xu t thân t phôi t ố   t

ỉ ệ ạ ượ ố ự ngày 1 và ngày 3 thì t  l thai lâm sàng, thai sinh s ng đ t đ c là 70%. S  khác

ệ ớ ố bi t có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,05.

ế ả ụ ể ạ 3.6. So sánh k t qu  chuy n phôi ngày 3 và ngày 5 có áp d ng phân lo i phôi

liên t cụ

ụ ể ế ả ạ   So sánh k t qu  chuy n phôi ngày 3, ngày 5 có áp d ng đánh giá phân lo i

ụ ể phôi liên t c (PLPLT) và nhóm chuy n phôi ngày 3 không PLPLT chính là so sánh

ở ứ ả ế k t qu  có thai 3 nhóm nghiên c u.

ộ ố ế ố ả ưở ả 3.6.1. M t s  y u t nh h ế ế ng đ n k t qu

ỳ ụ ủ ệ ể ế ả ộ ố K t qu  có thai c a m t chu k  th  tinh trong  ng nghi m có chuy n phôi

ế ố ụ ề ộ ố ớ ố ượ ấ ph  thu c vào nhi u y u t . Đ i v i labô nuôi c y phôi là s  l ạ   ng phôi t o

ỉ ệ ụ ỉ ệ ấ ượ ố ố ớ ố ượ thành, t  l th  tinh, t  l phôi có ch t l ng t t. Đ i v i lâm sàng là s  l ng phôi

ụ ụ ể ể ậ ỗ ỳ ỹ ể   ử ụ s  d ng trong m i chu k  chuy n phôi, k  thu t chuy n phôi, d ng c  chuy n

ạ ử ườ phôi, niêm m c t cung ng ẹ i m ...

ỉ ệ ụ ố ượ ể ả B ng 3.28. So sánh t  l th  tinh, s  l ng phôi chuy n

Nhóm nghiên c uứ

p

Thông số

Nhóm 1 ( ± SD)

Nhóm 2 ( ± SD)

Nhóm 3 ( ± SD)

61

61

59

n

ạ ử ề ủ ứ và chi u dày niêm m c t cung c a 3 nhóm nghiên c u

10,28 ± 2,80

10,39 ± 2,49

10,42 ± 2,47

>0,05

ọ S  noãn ch c hút (noãn)

7,23 ± 1,76

7,41 ± 1,55

7,29 ± 1,65

>0,05

ố S  phôi (phôi)

T  l

71,5 ± 11,1

72,6 ± 10,6

70,6 ± 8,0

>0,05

ỉ ệ ụ  ph  tinh (%)

11,7 ± 1,9

11,5 ± 2,2

11,7 ± 2,3

>0,05

Chi u dày niêm m c TC

ố ượ

ể (*)

2,54 ± 0,59

2,20 ± 0,60

1,66 ± 0,48

<0,01

S  l

ng phôi chuy n

ượ ươ ộ ế ố p đ c tính theo so sánh ph ng sai ANOVA m t y u t

ầ ượ ừ ề ố ượ ể (*) Khi so sánh l n l t t ng nhóm v  s  l ng phôi chuy n trung bình, các giá

1,2; p2,3 và p1,3 đ u <0,01

ề tr : pị

ả ả ự ế ấ ệ ề ị K t qu  b ng 3.28 không th y s  khác bi t v  giá tr  trung bình c a s ủ ố

ỉ ệ ạ ở ệ ố noãn, s  phôi, t  l ề  thu tinh và chi u dày niêm m c ứ    3 nhóm b nh nhân nghiên c u

ề ố ượ ữ ể (p > 0,05). Tuy nhiên có khác nhau v  s  l ng phôi chuy n trung bình gi a các

ủ ủ ể ố nhóm. S  phôi chuy n trung bình c a nhóm 1 là 2,54 ± 0,59 phôi, c a nhóm 2 là 2,2

ự ủ ệ ố ± 0,6 phôi và c a nhóm 3 là 1,66 ± 0,48 phôi, s  khác bi ớ   t có ý nghĩa th ng kê v i p

< 0,01.

ỉ ệ ở ứ 3.6.2. So sánh t  l phôi làm t ổ ỉ ệ , t  l có thai, đa thai các nhóm nghiên c u

ỉ ệ ổ ủ ứ làm t c a 3 nhóm nghiên c u *So sánh t  l

ỉ ệ ả ổ ủ ứ B ng 3.29. T  l làm t c a 3 nhóm nghiên c u

ố ượ

ỉ ệ

S  l

ng phôi

ng

S  l

T  l

p

làm t (%)

Nhóm  nghiên c uứ

chuy nể

ố ượ iố túi

155

32

20,6 %

Nhóm 1

134

41

30,6 %

Nhóm 2

p1,2 = 0,07 p2,3 = 0,32 p1,3= 0,005

98

37

37,8 %

Nhóm 3

2

ượ ể ằ ị p đ c tính b ng so sánh ki m đ nh χ

ả ở ả ỉ ệ ế ấ ở K t qu b ng 3.29 cho th y, t  l làm t ổ ở nhóm 1 là 20,6%; nhóm 2 là

ở ổ 30,6% và nhóm 3 là 37,8%. Tuy nhiên không có khác bi ệ ề ỉ ệ t v  t  l làm t khi so

1,2 > 0,05) và gi a nhóm 2 v i nhóm 3 (p

2,3 > 0,05).

ữ ớ ữ ớ sánh gi a nhóm1 v i nhóm 2 (p

ư ệ ỉ ệ ệ ổ ữ Nh ng có khác bi t rõ r t khi so sánh t  l làm t ớ  gi a nhóm 1 v i nhóm 3 v i p ớ 1,3

ỉ ệ ể ổ ủ ể < 0,01. Hay có th  nói t  l làm t c a nhóm chuy n phôi ngày 5 có PLPLT tăng lên

ớ ỉ ệ ệ ủ ể rõ r t khi so sánh v i t  l này c a nhóm chuy n phôi ngày 3 không PLPLT. T  l ỉ ệ

ổ ở ể ớ làm t có tăng lên nhóm chuy n phôi ngày 3 có PLPLT (nhóm 2) so v i nhóm

ự ư ư ể ệ chuy n phôi ngày 3 nh ng không PLPLT (nhóm 1), nh ng s  khác bi t không có ý

ố nghĩa th ng kê v i p ớ 1,2 = 0,07.

ủ ứ ế ả * So sánh k t qu  thai sinh hóa và thai lâm sàng c a 3 nhóm nghiên c u

ả ế ả B ng 3.30. K t qu  thai sinh hóa và thai lâm sàng

ứ ữ gi a các nhóm nghiên c u

Nhóm nghiên c uứ

K t quế

Thai sinh hóa

Thai lâm sàng

S  l

ng

S  l

ng

p

p

p1,2 = 0,71 p2,3 = 0,73 p1,3= 0,37

p1,2 = 0,45 p2,3 = 0,48 p1,3 = 0,10

ố ượ (%) 23 (37,7 %) 26 (42,6 %) 28 (47,5%)

ố ượ (%) 19 (31,1 %) 24 (39,3 %) 28 (47,5%)

Nhóm 1  (n = 61) Nhóm 2  (n =61) Nhóm 3  (n = 59)

2

ượ ể ằ ị p đ c tính b ng so sánh ki m đ nh χ

ỉ ệ ư ấ ớ ở ể T  l thai sinh hóa cũng nh  thai lâm sàng l n nh t là nhóm chuy n phôi

ỉ ệ ả ở ề ngày 5 có PLPLT (nhóm 3). C  2 t  l này nhóm 3 đ u là 47,5%. Trong khi đó t ỉ

ệ ấ ấ ở ể l thai sinh hóa và thai lâm sàng th p nh t là nhóm chuy n phôi ngày 3 không

ầ ượ ự PLPLT (nhóm 1), l n l t là 37,7 % và 31,1 %. Tuy nhiên, không có s  khác bi ệ ề  t v

ả ữ ế ớ ỉ ệ t  l thai sinh hóa, thai lâm sàng khi so sánh chéo k t qu  gi a 3 nhóm, v i p > 0,05.

ỉ ệ ứ ố ệ * T  l thai sinh s ng trên 3 nhóm b nh nhân nghiên c u

Thai sinh s ngố

Nhóm nghiên c uứ

ỷ ệ ả ố ở ứ B ng 3.31. So sánh t  l thai sinh s ng các nhóm nghiên c u

ố ượ

T  lỉ ệ

S  l

ng

p

24,6 %

15

Nhóm 1 (n = 61)

36,1 %

22

Nhóm 2 (n =61)

p1,2 = 0,24 p2,3 = 0,37 p1,3 = 0,03

45,8 %

27

Nhóm 3 (n = 59)

2

ượ ể ằ ị p đ c tính b ng so sánh ki m đ nh χ

ố ệ ể ấ ả ố ỳ B ng 3.31 cho th y, s  b nh nhân hay s  chu k  chuy n phôi có thai sinh

ừ ầ ượ ế ỉ ệ ệ ố s ng t nhóm 1 đ n nhóm 3 l n l t là 15, 22 và 27 b nh nhân. T  l ố    thai sinh s ng

ấ ở ể ấ ấ ớ l n nh t là 45,8% nhóm chuy n phôi ngày 5 có PLPLT (nhóm 3) và th p nh t là

ở ự ể 24,6% nhóm chuy n phôi ngày 3 không PLPLT (nhóm 1). S  khác bi ệ ề ỉ ệ  t v  t  l

ỉ ệ ữ ố ố thai sinh s ng gi a 2 nhóm này có ý nghĩa th ng kê v i p thai sinh ớ 1,3 < 0,05. T  l

ở ư ệ ề ỉ ệ ố s ng nhóm 2 là 36,1%; nh ng không khác bi t có ý nghĩa v  t  l ố    thai sinh s ng

ữ ữ ớ khi so sánh chéo gi a nhóm 1 v i nhóm 2 (v i p ớ   ớ 1,2  = 0,24) hay gi a nhóm 2 v i

nhóm 3 (p2,3 = 0,37).

ố ố ố ủ ố ệ ở ứ * So sánh s  túi i, s  thai sinh s ng c a các b nh nhân 3 nhóm nghiên c u

ố ả ố ố ủ ố ệ B ng 3.32. S  túi i, s  thai sinh s ng c a các b nh nhân

ở ứ 3 nhóm nghiên c u

p

S  BN có

ố ệ   S  b nh nhân có

Nhóm  nghiên  c uứ

1 túi

iố

2 túi

iố

3 túi

iố

1 thai  sinh  s ngố

p 2 thai  sinh  s ngố

7 BN

8 BN

11 BN

6 BN

3 BN

Nhóm 1

10 BN

14 BN

1 BN

11 BN

11 BN

Nhóm 2

p1,2=0,22 p2,3=0,13 p13= 0,13

p1,2 = 0,38 p2,3= 0,04 p1,3= 0,004

19 BN

9 BN

­

22 BN

5 BN

Nhóm 3

2 ho c Fisher's Exact

ượ ể ằ ị ặ p đ c tính b ng so sánh ki m đ nh χ

ố ệ ả ố ỳ Bên trái b ng 3.32 trình bày theo s  chu k  hay s  b nh nhân có 1; 2 hay 3

ố ầ ượ ừ ố ệ ế túi i l n l t t ả ả  nhóm 1 đ n nhóm 3. Bên ph i b ng trình bày theo s  b nh nhân

ố ừ có 1 thai hay 2 thai sinh s ng cũng phân chia theo nhóm, t ế  nhóm 1 đ n nhóm 3. S ố

ố ầ ượ ừ ế ệ ệ b nh nhân có 1 túi i l n l t t nhóm 1 đ n nhóm 3 là 11; 10 và 19 b nh nhân.

ươ ự ố ệ ố ầ ượ ừ ế T ng t , s  b nh nhân có 2 túi i l n l t t nhóm 1 đ n nhóm 3 là 6; 14 và 9

ố ệ ố ở ệ b nh nhân. S  b nh nhân có 3 túi ỉ i ch  có nhóm 1 và nhóm 2. Trong đó, nhóm 1

ệ ệ ố ệ ả có 3 b nh nhân và nhóm 2 có 1 b nh nhân 3 túi ự   i. Các b nh nhân này ph i th c

ể ệ ậ ả ỹ ở hi n k  thu t gi m thi u thai. Trong khi, ệ  nhóm 3 không có b nh nhân nào có trên

ố ự ố ố ố ở ỗ ộ ậ ệ 2 túi i. Tuy nhiên, s  phân b  theo s  túi ớ    m i nhóm b nh nhân đ c l p v i i

nhau (p > 0,05).

ố ệ ặ Đ c bi ệ ở t, ệ  nhóm 1 có 1 b nh nhân 2 túi i và nhóm 2 có 1 b nh nhân 1 túi

ố ế ụ ể ế ề ạ i không ti p t c phát tri n đ n giai đo n có tim thai (thai lâm sàng). Đi u này làm

ố ượ ệ ở ụ ể ả ớ cho s  l ng b nh nhân có thai lâm sàng 2 nhóm gi m b t. C  th , nhóm 1 ch ỉ

ệ ả ệ còn 19 b nh nhân và nhóm 2 còn 24 b nh nhân có thai lâm sàng (b ng 3.30).

ự ấ ả ệ ề ố ệ ố B ng 3.32 cũng cho th y có s  khác bi t v  s  b nh nhân phân b  theo s ố

ố ừ ế ệ ố thai sinh s ng t nhóm 1 đ n nhóm 3. Nhóm 1 có 15 b nh nhân có thai sinh s ng thì

ệ ố có 8 ca có 2 thai. Nhóm 2 có 22 b nh nhân có thai sinh s ng thì có 11 ca có 2 thai.

ệ ố ỉ Trong khi đó, nhóm 3 có 27 b nh nhân có thai sinh s ng thì ch  có 5 ca có 2 thai.

ự ề ớ ấ Đi u đó cho th y có s  khác bi ệ ề ỉ ệ t v  t  l ữ  đa thai khi so sánh gi a nhóm 3 v i nhóm

ự ớ ệ ố 2 hay nhóm 3 v i nhóm 1. S  khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p ớ 2,3 = 0,04 và p1,3 =

0,004 .

ƯƠ CH NG 4

BÀN LU NẬ

ậ ề ố ượ ứ ươ ứ 4.1. Bàn lu n v  đ i t ng nghiên c u và ph ng pháp nghiên c u

ề ố ượ ứ 4.1.1. V  đ i t ng nghiên c u

ả ướ ể ệ ụ ầ ạ Đ  so sánh hi u qu  b c đ u áp d ng đánh giá phân lo i phôi liên t c t ụ ừ

ể ầ ự ế ặ ầ ả ả ọ ngày đ u tiên đ n ngày 3 ho c ngày 5 cho l a ch n phôi chuy n c n đ m b o tính

ấ ở ồ ứ ế ọ chính xác và đ ng nh t ẫ    các nhóm nghiên c u. Chúng tôi đã ti n hành ch n ng u

ủ ệ ố ổ ươ ứ ỳ ụ ớ nhiên t ng s  1323 phôi c a 181 b nh nhân (t ố   ng  ng v i 181 chu k  th  tinh  ng

ừ ạ ệ nghi m) t ế  tháng 12 năm 2011 đ n tháng 06 năm 2014, t ạ   i Trung tâm Đào t o,

ứ ệ ọ ệ Nghiên c u Công ngh  Phôi, H c vi n Quân y.

ệ ượ ứ Các b nh nhân này đ c chia thành 3 nhóm nghiên c u:

̀ ̀ ̉ ự ế ệ ấ ­ Nhóm 1: 61 b nh nhân (441 phôi) nuôi c y đ n ngày 3 và chi d a vao hinh

́ ̉ ự ̀ ơ ̣ ̉ ̉ ̣ ̉ thai tai th i điêm chuyên phôi đê l a chon phôi chuyên ngày 3.

́ ̃ ư ư ế ấ ̣ ̣ ­ Nhóm 2: 61 bênh nhân (452 phôi) nuôi c y đ n ngày 3 căn c  d  liêu đánh

̣ ̣ ̣ ̉ ̉ ự giá phân loai phôi liên tuc đê l a chon phôi chuyên ngày 3.

́ ̀ ́ ́ ư ế ệ ́ ̃ ư ư  ­ Nhóm 3: 59 b nh nhân (430 phôi) nuôi cây đ n ngay 5 co căn c  căn c  d

̉ ự ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ liêu đánh giá phân loai phôi liên tuc đê l a chon phôi chuyên ngày 5.

ả ề ỉ ệ ụ ế ớ ư V i cách tách thành 3 nhóm nh  trên, khi so sánh k t qu  v  t  l th  tinh,

ấ ượ ỉ ệ ữ ẽ ớ ch t l ng phôi, t  l phôi làm t ổ ỉ ệ , t  l có thai… gi a các nhóm v i nhau s  cho

ư ệ ề ặ ể ế ậ ấ ả ệ   phép rút ra k t lu n v  đ c đi m hình thái phôi nuôi c y cũng nh  hi u qu  vi c

ụ ự ụ ể ạ ọ áp d ng đánh giá phân lo i phôi liên t c trong l a ch n phôi chuy n.

ề ỡ ẫ ứ * V  c  m u trong 3 nhóm nghiên c u

ệ ủ ể ả ế ạ ả ả ẫ ụ ể   Đ  đ m b o tính đ i di n c a m u khi so sánh k t qu  có thai và c  th  là

ỡ ẫ ố ể ầ ư ậ ạ ỳ ỉ ệ t  l ố  thai sinh s ng, c  m u t i thi u c n đ t là 58 chu k . Nh  v y v i s  l ớ ố ượ   ng

ở ố ượ ệ ấ ườ ệ b nh nhân nhóm 3 (nhóm có s  l ấ ng b nh nhân th p nh t) là 59 tr ợ ng h p; đã

ỡ ẫ ứ ệ ạ ả ả đ m b o tính đ i di n cho c  m u nghiên c u.

ố ớ ữ ụ ấ ố Đ i v i m c tiêu đánh giá m i liên quan hình thái gi a phôi nuôi c y ngày 3

ứ ố ế ụ ừ ể ầ ấ ỡ ẫ và ngày 5, c  m u nghiên c u t i thi u c n 395 phôi nuôi c y ti p t c t ngày 3

ố ượ ứ ấ lên ngày 5. Trong nghiên c u này s  l ộ ng phôi nuôi c y thu c nhóm 3 (nhóm nuôi

ế ụ ừ ả ả ạ ổ ố ấ c y ti p t c t ệ    ngày 3 lên ngày 5) có t ng s  430 phôi, đã đ m b o tính đ i di n

ứ ẫ cho m u nghiên c u.

ổ ờ ở ứ * Tu i, th i gian vô sinh, nguyên nhân vô sinh các nhóm nghiên c u

ứ ế Năm 2013 Lee T. H. và cs, trong nghiên c u ti n hành trên 352 chu k  th ỳ ụ

ệ ẳ ố ổ ị ườ ưở tinh trong  ng nghi m, kh ng đ nh vai trò tu i ng ẹ ả i m   nh h ng đ n s  l ế ố ượ   ng

ể ủ ỳ ụ ư ế ả ủ ả ố   noãn, kh  năng phát tri n c a phôi cũng nh  k t qu  c a chu k  th  tinh trong  ng

ệ ứ ủ ủ ộ nghi m [61]. ệ   ổ Trong nghiên c u c a chúng tôi, tu i trung bình c a toàn b  181 b nh

ủ ủ ổ nhân là 30,3 ± 2,6; trong đó tu i trung bình c a nhóm 1 là 29,9 ± 2,9, c a nhóm 2 là

ủ ả ặ ổ 30,9 ± 2,4  và c a nhóm 3 là 30,2 ± 2,5 (b ng 3.1). M c dù nhóm 1 có tu i trung

ư ự ấ ấ ệ ề ổ ở bình th p nh t nh ng s  khác bi t v  tu i trung bình 3 nhóm không có ý nghĩa

ố ổ ở ủ th ng kê (p > 0,05). Tu i trung bình ứ  các nhóm nghiên c u c a chúng tôi cũng

ươ ủ ứ ế ồ ớ t ng đ ng v i nghiên c u ti n hành năm 2003 c a Frattarelli J. L. và cs khi đánh

ả ủ ệ ể ế ể ấ giá k t qu  c a chuy n phôi túi trên 76 b nh nhân nuôi c y phôi và chuy n phôi

ngày 5 [34].

ủ ủ ệ ố S  năm vô sinh trung bình c a 181 b nh nhân là 5,7 ± 2,7, trong đó c a nhóm

ủ ủ ả 1 là 5,4 ± 2,3; c a nhóm 2 là 5,9 ± 3,05 và c a nhóm 3 là 5,8 ± 2,8 (b ng 3.1).

ự ệ ề ổ ữ ứ Không có s  khác bi t v  tu i trung bình gi a các nhóm nghiên c u (p > 0,05).

ề ỉ ệ ở ở V  t  l vô sinh nguyên phát nhóm 1 là 80,3%; nhóm 2 là 78,7 % và ở

ề ỉ ệ ứ ở ở nhóm 3 là 74,6 %. V  t  l vô sinh th  phát nhóm 1 là 19,7%; nhóm 2 là 21,3%

ở ư ữ ề ả ẫ ồ và nhóm 3 là 25,4 % (b ng 3.2). Nh ng gi a các nhóm v n đ ng đ u nhau v  t ề ỉ

ệ ứ ữ ề ấ l vô sinh nguyên phát và vô sinh th  phát (p > 0,05). Đi u đó cho th y gi a các

ươ ứ ề ồ ố nhóm là t ng đ ng nhau v  phân b  vô sinh nguyên phát và th  phát.

ề ạ ở ự ậ ấ V  lo i nguyên nhân vô sinh 3 nhóm cũng không nh n th y có s  khác

ệ ủ ế ậ ớ ổ bi t. T p trung ch  y u là nhóm nguyên nhân vô sinh do nam gi i. Trong t ng s ố

ứ ệ ị 181 b nh nhân nghiên c u, có 57 ca (31,5%) không có tinh trùng trong tinh d ch và

ồ ế ả ặ ị 42 ca (23,2%) tinh d ch đ  y u (b ng 3.3). Đây cũng là nét đ c thù trong nghiên

ệ ề ị ạ ệ ọ ứ ủ c u c a nhóm b nh nhân đi u tr  vô sinh t ệ   i Trung tâm Công ngh  phôi, H c vi n

ố ượ ề ạ ủ ế Quân y vì lý do đ i t ị ậ ng đi u tr  t p trung t i trung tâm ch  y u là vô sinh nam.

ự ệ ề ầ ấ ố ở Không có s  khác bi t v  t n su t phân b  nhóm nguyên nhân vô sinh các nhóm

ứ Ở ử ể ộ ị nghiên c u (p> 0,05). đây tôi s  ki m đ nh Fisher's Exact có đ  chính xác cao

ể ớ ị ươ ườ ợ ơ h n so v i ki m đ nh Khi bình ph ng trong tr ng h p so sánh trên 2 đ i t ố ượ   ng

ỏ ơ ệ ế ấ ầ ấ ả ấ ả có t n su t xu t hi n nh  h n 5. K t qu  trong b ng 3.3 cũng cho th y có s ự

ươ ữ ế ẫ ồ t ứ ề ng đ ng gi a các nhóm nghiên c u v  nguyên nhân d n đ n vô sinh.

ộ ế ề ệ ỳ * V  vai trò xét nghi m n i ti ầ t FSH, LH, E2 đ u chu k  kinh

ệ ặ ị ượ M c dù vi c đ nh l ng hormone AMH (anti­Mullerian hormone) có vai trò

ự ữ ứ ồ ố ơ ệ ị ư ượ đánh giá d  tr  bu ng tr ng t t h n, nh ng vi c đ nh l ng hormone FSH, LH và

ứ ứ ủ ệ ẫ ỳ ị E2 ngày th  2 và th  3 c a chu k  kinh v n có giá tr  trong vi c đánh giá d  tr ự ữ

ử ụ ế ị ứ ư ề ồ ồ ứ   bu ng tr ng cũng nh  quy t đ nh li u FSH s  d ng trong kích thích bu ng tr ng

[22].

ủ ế ộ ồ Khi so sánh n ng đ  FSH, LH và E2 trung bình trong huy t thanh c a 181

ở ứ ỳ ệ b nh nhân ệ  3 nhóm nghiên c u khi xét nghi m máu ngày 2 chu k  kinh, không

ự ậ ấ ệ ề ồ ộ ủ ữ ở ữ nh n th y có s  khác bi t v  n ng đ  c a nh ng hormon này nh ng nhóm

ứ ớ ả nghiên c u v i p > 0,05 (b ng 3.4).

ề ặ ứ ứ ủ ồ ể * V  đ c đi m kích thích bu ng tr ng c a 3 nhóm nghiên c u

ử ụ ứ ể ề ồ ở Li u FSH trung bình s  d ng đ  kích thích bu ng tr ng nhóm 1 là 1392,2

ở ở ± 35,9 (IU), nhóm 2 là 1444,7 ± 32,5 và nhóm 3 là 1425,0 ± 38,5. Không có s ự

ệ ử ụ ở ỗ ứ ớ khác bi ề t khi so sánh li u FSH s  d ng ả    m i nhóm nghiên c u v i p > 0,05 (b ng

3.5).

ộ ế ố ử ụ ệ ề ạ ổ Bên c nh vi c đánh giá t ng li u FSH s  d ng, m t y u t ấ  cũng r t hay

ượ ứ ồ ồ ượ ử ụ ươ đ c quan tâm là phác đ  kích thích bu ng tr ng đ c s  d ng có t ố   ng đ ng

ở ự ứ ể ấ ồ nhau các nhóm nghiên c u không. Bi u đ  3.1 cho th y không có s  khác bi ệ   t

ỉ ệ ố ữ ứ ồ ở khi so sánh t  l ồ  phân b  gi a các phác đ  kích thích bu ng tr ng 3 nhóm nghiên

ỉ ệ ử ụ ế ấ ồ ỉ ở ỗ ứ ứ c u. T  l s  d ng phác đ  antagonist chi m x p x  50% m i nhóm nghiên c u.

ư ư ứ ề ề ặ M c dù còn nhi u tranh cãi nh ng có nhi u nghiên c u đánh giá tính  u vi ệ   t

ử ụ ế ồ ồ ồ ề   khi s  d ng phác đ  antagonist thay th  cho phác đ  flare up và phác đ  dài truy n

ư ư ữ ề ể ả ạ ố ọ ộ ự th ng. Nh ng  u đi m nh  kh  năng l a ch n li u đa d ng, tính năng đ ng, an

ả ơ ồ toàn, gi m nguy c  quá kích, làm cho phác đ  antagonist ngày càng đ ượ ử ụ   c s  d ng

ỗ ợ ả ơ ộ r ng rãi h n trong h  tr  sinh s n (Kolibianakis M. E. và cs, 2011) [58].

ử ụ ư ố ứ ố ỉ Trong nghiên c u này s  d ng các ch  tiêu nh  s  nang, s  noãn trung bình

ượ ế ể ồ ộ ố thu đ ứ c, và n ng đ  E2 huy t thanh ngày th  8 sau khi tiêm thu c FSH, đ  đánh

ứ ệ ả ồ ồ ộ ị ượ ứ giá hi u qu  đáp  ng bu ng tr ng. N ng đ  E2 trung bình đ nh l ứ   ng ngày th  8

ứ ồ ở ở sau khi kích thích bu ng tr ng nhóm 1 là 1451,3 ± 110,4 (ng/mL), nhóm 2 là

ở ẻ ặ 1407,2 ± 141,2 (ng/mL) và nhóm 3 là 1571,7 ± 127,7 (ng/mL). M c dù có v  nh ư

ộ ở ư ự ơ ệ ề ồ ộ ồ n ng đ  E2 trung bình nhóm 3 cao h n, nh ng s  khác bi t v  n ng đ  E2 trung

ở ươ ươ ữ ả bình 3 nhóm là t ng đ ớ ng nhau v i p> 0,05 ư ậ  (b ng 3.5). Nh  v y gi a 3 nhóm

ươ ử ụ ề ổ ề ề ồ ứ nghiên c u cũng t ồ ử ụ   ng đ ng nhau v  t ng li u FSH s  d ng, v  phác đ  s  d ng

ề ồ ứ ồ ố ộ kích thích bu ng tr ng, v  n ng đ  E2 ngày 8 sau khi tiêm thu c FSH.

ề ố ọ ố ị Giá tr  trung bình v  s  nang trên siêu âm và s  noãn ch c hút đ ượ ầ ượ   c l n l t

ở ở là 14,39 ± 7,41 nang và 10,28 ± 2,80 nhóm 1, nhóm 2 là 14,33 ± 6,13 nang và 10,39

ở ả ± 2,49 noãn; còn nhóm 3 là 15,07 ± 5,22 nang và 10,42 ± 2,47 noãn (b ng 3.5).

ự ệ ề ố ư ố ở Không có s  khác bi t v  s  nang cũng nh  s  noãn trung bình các nhóm nghiên

ứ ớ c u v i p > 0,05.

ậ ụ ỹ ở ứ * K  thu t th  tinh các nhóm nghiên c u

ủ ế ệ ạ ử ụ ậ ỹ Ch  y u các b nh nhân t i Trung tâm s  d ng k  thu t tiêm tinh trùng bào

ươ ể ụ ổ ể ệ ậ ố ỹ t ụ ng noãn (ICSI) đ  th  tinh. K  thu t th  tinh trong  ng nghi m c  đi n (IVF)

ỉ ệ ự ệ ậ ế ả ỉ ở ch  chi m kho ng 15 ­ 20%. T  l ỹ  th c hi n k  thu t IVF nhóm 1 là 16,4%; ở

ở ự ả nhóm 2 là 18% và nhóm 3 là 15,3 % (b ng 3.4). Đánh giá không có s  khác bi ệ   t

ệ ở ả ự ậ ứ ệ ụ ề ỹ v  k  thu t th  tinh th c hi n c  3 nhóm b nh nhân nghiên c u (p > 0,05).

ạ ụ ệ ố ạ ệ ế ệ Xu th  hi n nay, t i các trung tâm th  tinh trong  ng nghi m t i Vi t nam

ế ớ ụ ự ế ệ ậ ậ ố ỹ ỹ và th  gi ố   i, đa s  là th c hi n k  thu t ICSI thay th  cho k  thu t th  tinh  ng

ệ ể ướ ủ ế ậ ỹ ượ nghi m (IVF) kinh đi n. Tr c đây k  thu t ICSI ch  y u  đ ớ   ụ c áp d ng v i

ườ ợ ớ ư ệ ị ỉ ượ ữ nh ng tr ng h p vô sinh do nam gi i nh ng hi n nay ch  đ nh này đ ở ộ   c m  r ng

ữ ả ườ ợ ớ ỉ ệ cho c  nh ng tr ng h p vô sinh không do nam gi i vì lý do làm tăng t  l thành

ỉ ệ ụ ể ố ơ ỉ ệ công, giúp ki m soát t  l th  tinh t ặ t h n m c dù t  l có thai lâm sàng không tăng

lên (Hassan N. S., 2011) [46].

ư ậ ứ ươ ữ ồ Nh  v y, gi a các nhóm nghiên c u t ề ổ ng đ ng nhau v  tu i trung bình, v ề

ề ặ ứ ể ạ ồ ồ phân lo i, nguyên nhân vô sinh, v  đ c đi m kích thích bu ng tr ng, phác đ  kích

ứ ồ ượ ậ ỗ ợ ư ỹ ố thích bu ng tr ng, s  noãn trung bình thu đ ả   c cũng nh  k  thu t h  tr  sinh s n

ượ ụ ế ề ả ả ả ậ ộ đ c áp d ng. Đi u này đ m b o đ  tin c y khi so sánh k t qu  có thai, s  l ố ượ   ng

ỉ ệ ự ữ ề ể phôi chuy n và t  l ọ    đa thai gi a các nhóm khác nhau v  cách đánh giá l a ch n

ể ể ể ư ờ phôi chuy n cũng nh  th i đi m chuy n phôi.

ề ươ ứ 4.1.2. V  ph ng pháp nghiên c u

ế ế ứ ề * V  thi t k  nghiên c u

ế ợ ỉ ệ ứ ứ ộ ế Đây là m t nghiên c u ti n c u k t h p so sánh t  l thành công ở ả    c  3

ề ờ ự ữ ứ ể ể nhóm nghiên c u. Gi a các nhóm có s  khác nhau v  th i đi m chuy n phôi cũng

ụ ể ự ư ụ ể ạ ọ nh  áp d ng cách đánh giá phân lo i phôi liên t c đ  l a ch n phôi chuy n. Thi ế   t

ứ ả ợ ưở ủ ộ ươ ở ế k  nghiên c u này là phù h p khi xem xét  nh h ng c a m t ph ng pháp (  đây

ế ế ể ạ ọ ụ ể ự là cách đánh giá phân lo i phôi liên t c đ  l a ch n phôi chuy n) đ n k t qu ả ở

ứ ươ ệ ả ề ề ồ ưở các nhóm nghiên c u có t ng đ ng nhau v  các đi u ki n  nh h ng.

ứ ừ ứ ọ ề ẫ * V  cách th c ch n m u cho t ng nhóm nghiên c u

ử ụ ứ ẫ ọ ươ ẫ Nghiên c u s  d ng cách  ch n m u theo  ph ẫ   ọ ng  pháp ch n m u ng u

ầ ờ ừ ế ố nhiên phân t ng. Trong th i gian t tháng 8 năm 2012 đ n cu i tháng 5 năm 2013, ở

ụ ể ủ ề ệ ệ ọ ừ t ng ngày ch c noãn c  th , các b nh nhân đ  đi u ki n nghiên c u s  đ ứ ẽ ượ ự   c l a

ứ ẫ ọ ạ ỗ ề ứ ch n và phân chia ng u nhiên v  t ng nhóm nghiên c u. Sau đó t i m i nhóm

ứ ứ ố ỉ ượ ậ ợ ạ ể nghiên c u các thông s  và các ch  tiêu nghiên c u đ c t p h p l i đ  phân tích,

ố ệ ử ừ ệ ươ ự x  lý s  li u và so sánh theo t ng nhóm riêng bi ớ t. V i ph ọ   ng pháp l a ch n

ư ậ ế ố ả ả ẫ ưở ệ ủ ấ ả m u nh  v y đ m b o các y u t nh h ư ề ng nh  đi u ki n t ấ    c y, khí nuôi c y,

ườ ẽ ồ ể ả ề ở ự ấ ớ môi tr ng nuôi c y và k  c  nhân s  thao tác v i phôi s  đ ng đ u các nhóm

ủ ứ ề ả ậ ộ ế   ả ệ b nh nhân nghiên c u. Đi u đó đ m b o tính khách quan và đ  tin c y c a k t

ứ ả qu  nghiên c u.

ề ươ ậ ố ệ * V  ph ng pháp thu th p s  li u:

ố ệ ứ ứ ề ả ấ ượ Các s  li u v  hình  nh phôi nuôi c y ngày th  3 và ngày th  5 đ c thu

ụ ả ể ậ ằ ả ượ ặ th p b ng cách ch p  nh qua kính hi n vi đ o ng c Olympus IX­70 ho c Nikon

ặ ườ ấ ữ ấ ủ ệ ECLIPSE Ti, các phôi c a b nh nhân đ t trong môi tr ng nuôi c y, gi ằ     m b ng

oC, th i gian ch p  nh trong vòng 2 phút. Do đó đ m b o ả

ệ ộ ụ ả ả ờ đĩa nhi ệ ở t nhi t đ  37

ủ ả ưở ấ ượ ế ả tính chính xác c a hình  nh phôi mà không  nh h ng đ n ch t l ng và t  l ỉ ệ

ủ ố s ng c a phôi.

ề ươ ữ ố ệ ư ạ * V  ph ng pháp đo đ c và l u tr  s  li u:

ề ạ ỉ ướ ư ườ ủ Các ch  tiêu đo đ c v  kích th c c a phôi nh  đ ủ ng kính c a phôi, đ ộ

ố ượ ử ụ ụ ề ằ ầ d y màng trong su t đ ạ   ầ c đo b ng cách s  d ng ph n m m chuyên d ng đo đ c

ủ ả ố ớ ớ RI c a hãng Research Instruments (Anh qu c), v i kh  năng đo chính xác t i 0,1

ư ế ụ ả ễ ề ầ ả ả ắ   μm. Ph n m m thao tác d  dàng, và có kh  năng ch p  nh sao l u k t qu  có g n

ạ ả ả ố ự ủ   kèm theo các thông s  đo đ c nên đ m b o tính chính xác và tính trung th c c a

ậ ố ệ ứ ả hình  nh phôi trong thu th p s  li u nghiên c u.

ề ươ * V  ph ấ ng pháp đánh giá hình thái phôi nuôi c y

ề ấ ươ ể ừ ấ Có r t nhi u ph ng pháp đánh giá hình thái phôi nuôi c y k  t ế    ngày 1 đ n

ư ấ ả ươ ấ ượ ngày 5. Nh ng nhìn chung t t c  các ph ng pháp đánh giá ch t l ng phôi v ề

ấ ủ ư ữ ự ể ề ặ ặ ặ ở ừ m t hình thái đ u d a trên nh ng đ c đi m đ c tr ng nh t c a phôi ờ    t ng th i

ể ấ ụ ể ể đi m nuôi c y c  th  đ  đánh giá.

ư ể ặ ặ ấ ự ằ   ố ớ Các đ c đi m hình thái đ c tr ng đ i v i phôi nuôi c y ngày 1 là: s  b ng

ướ ố ượ ủ ề ị ự ạ ề nhau v  kích th c và v  trí c a các ti n nhân; s  l ng các h t nhân; s  phân b ố

ề ả ố ượ ỗ ề ự ạ ằ các h t nhân trong m i ti n nhân; và s  cân b ng v  c  s  l ng cũng nh  s ư ự

ố ủ ạ ở ừ ố ớ ề ấ phân b  c a h t nhân ặ    t ng ti n nhân. Đ i v i phôi nuôi c y ngày 3, các đ c

ố ượ ư ể ề ủ ự ồ ặ đi m hình thái đ c tr ng là: s  l ng phôi bào; s  đ ng đ u c a các phôi bào; và t ỉ

ệ ả ỡ ươ ạ ấ ớ l m nh v  bào t ặ   ng. Còn v i phôi nuôi c y ngày 5 (giai đo n phôi túi) thì đ c

ụ ứ ư ể ặ ộ ộ đi m hình thái đ c tr ng là: m c đ  giãn r ng xoang túi phôi; hình thái n  phôi

(ICM) và hình thái lá nuôi (TE) [14].

ử ụ ứ ấ ố ạ   Trong nghiên c u này chúng tôi s  d ng th ng nh t cách đánh giá phân lo i

ủ ệ ẩ ậ ồ ộ hình thái phôi theo tiêu chu n đ ng thu n ALPHA (Istanbul, 2011) c a hi p h i các

ế ớ ọ ư ồ ậ nhà phôi thai h c th  gi i và châu âu cũng nh  đ ng thu n đánh giá ch t l ấ ượ   ng

ụ ả ủ ế ẻ ạ ộ noãn và phôi c a VINAGOFPA (H i ph  s n khoa và sinh đ  có k  ho ch Vi ệ   t

ấ ượ ấ ủ ệ ể nam) năm 2012 đ  đánh giá ch t l ng cho 1323 phôi nuôi c y c a 181 b nh nhân

ể ệ ẽ ọ ứ ậ ọ ồ nghiên c u. Đ  ti n cho cách g i, sau đây s  g i chung là đ ng thu n đánh giá

ấ ượ ứ ẽ ố ệ ư ậ ớ ch t l ng noãn và phôi. V i cách đánh giá nh  v y các s  li u nghiên c u s  áp

ế ượ ả ướ ấ ố ệ ụ d ng theo cùng h  quy chi u đã đ c th ng nh t trên quy mô c  n c cũng nh ư

ế ớ ể ấ ượ ạ ủ ệ ố trên ph m vi th  gi i đ  đánh giá ch t l ấ ng c a phôi nuôi c y trong  ng nghi m.

ạ ủ ố ượ ể ứ Tóm l ặ i, khi xem xét đ c đi m c a đ i t ng nghiên c u, cho phép đánh giá

ứ ươ ề ổ ồ ờ ả c  3 nhóm nghiên c u là hoàn toàn t ng đ ng nhau v  tu i trung bình, th i gian

ự ữ ư ệ vô sinh, nguyên nhân vô sinh cũng nh  các xét nghi m đánh giá d  tr ồ    bu ng

ử ụ ứ ứ ề ổ ồ ố ồ tr ng, t ng li u FSH s  d ng, phác đ  kích thích bu ng tr ng, s  nang trung bình

ố ượ ệ ự ẫ ẫ ọ và s  noãn trung bình thu đ ầ   c. Ngoài ra vi c l a ch n m u ng u nhiên phân t ng

ở ừ ự ố ữ ề ả ả ọ t ng ngày ch c hút noãn đ m b o gi a các nhóm cũng có s  gi ng nhau v  các

ưở ế ố ả y u t nh h ng.

ể ặ ấ 4.2. Đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 3

ề ể ặ ấ 4.2.1. V  các đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 3

ủ ể ặ ấ ượ Các đ c đi m hình thái chính c a phôi nuôi c y ngày 3 đ c phân tích trong

ố ượ ứ ồ ự ồ ỉ ệ ả ề nghiên c u bao g m: s  l ng phôi bào; s  đ ng đ u phôi bào và t  l m nh v ỡ

ươ bào t ng.

ế ố ượ * V  s  l ng phôi bào

ỉ ệ ủ ứ ế ố Trong nghiên c u c a chúng tôi t  l phôi có 7­8 phôi bào chi m đa s , có

ả 635(48%) là phôi có 7­8 phôi bào; 556 (42%) là phôi có 5­6 phôi bào (b ng 3.7).

ư ậ ả ấ ộ Nh  v y không ph i toàn b  phôi nuôi c y ngày 3 là phôi có 7­8 phôi bào. T  l ỉ ệ

ở ỗ ầ ượ ở ở phôi có 7­8 phôi bào m i nhóm l n l t là: 47,6% nhóm 1; 48,7% nhóm 2 và

ở ề ỉ ệ ự ệ ố 47,7% nhóm 3. Không có s  chênh l ch nhau có ý nghĩa th ng kê v  t  l phân b ố

ở ả ủ ứ ế ố phôi theo s  phôi bào 3 nhóm nghiên c u (p>0,05). K t qu  c a chúng tôi cũng

ậ ị ủ ớ ố gi ng v i nh n đ nh c a Stylianou C. và cs (2012), trong đó phôi ngày 3 bình th ngườ

ừ ỉ ệ ố ư có t 7­8 phôi bào. Tuy nhiên Stylianou C. không đ a ra t  l s  phôi có 7­8 phôi

bào [94].

ủ ứ ế ả ươ ớ ồ K t qu  nghiên c u c a chúng tôi cũng t ứ   ữ ng đ ng v i nh ng nghiên c u

ố ượ ủ ấ ố đánh giá s  l ng phôi bào c a phôi ngày 3. Trong đó, đa s  phôi nuôi c y ngày 3

ượ ở ờ ể ờ ừ ờ có 7­8 phôi bào khi đ c đánh giá hình thái th i đi m 67­69 gi tính t ể    th i đi m

ố ượ ụ ụ ể ủ ắ th  tinh [7], [14]. S  l ạ ng phôi bào c a phôi giai đo n phân c t hay c  th  là phôi

ệ ấ ọ ượ ấ ượ ấ nuôi c y ngày 3 có vai trò r t quan tr ng trong vi c tiên l ng ch t l ng phôi và

ứ ủ ự ể ả ọ kh  năng thành công khi l a ch n phôi chuy n. Các nghiên c u c a Thurin A. và cs

ề ẳ ị (2005); Holte J. và cs (2007); Scott L. và cs (2007), đ u kh ng đ nh vai trò quan

ủ ố ượ ọ ế ế ể ả tr ng c a s  l ng phôi bào có liên quan đ n k t qu  thành công khi chuy n phôi

ỉ ệ ẽ ấ nuôi c y ngày 3 có 7­8 phôi bào s  làm tăng t  l phôi làm t ổ ỉ ệ , t  l thai lâm sàng và

ằ ố ể   thai sinh s ng [49], [89], [98]. Năm 2006, Hourvitz A. và cs cho r ng khi chuy n

ữ ẽ ậ ơ nh ng phôi ngày 3 phân chia ch m (phôi có ít h n 6 phôi bào) s  làm tăng nguy c ơ

ả s y thai [51].

ố ượ ế ố ự ế Do s  l ng phôi bào là y u t ả  tr c ti p đánh giá kh  năng phân chia cũng

ư ể ườ ứ ượ ủ ạ ộ nh  phát tri n bình th ng c a phôi. Trong m t lo t nghiên c u đ c Munne S. và

ứ ạ cs (2007 và 2009), nghiên c u trên 6000 phôi giai đo n phân chia, cho th y t  l ấ ỉ ệ ấ    b t

ườ ố ớ ể ấ ễ ắ ơ th ề   ữ ng nhi m s c th  r t cao đ i v i nh ng phôi có ít h n 7 phôi bào và nhi u

ấ ả ư ơ h n 9 phôi bào khi nuôi c y ngày 3 [72], [73]. Các tác gi nh  Magli M.C. và cs

ủ ố ượ ấ ọ ố (2007); Finn A. và cs (2010), cũng th ng nh t vai trò quan tr ng c a s  l ng phôi

ế ố ạ ấ ạ ấ ộ ủ   bào khi nuôi c y phôi giai đo n phân chia. Nh n m nh đ n t c đ  phân chia c a

ế ấ ậ ơ ặ   phôi nuôi c y ngày 3, n u phôi có ít h n 6 phôi bào (phôi phân chia ch m) ho c

ỉ ệ ấ ườ ề ề ơ nhi u h n 8 phôi bào (phôi phân chia quá nhanh) đ u có t  l b t th ễ   ng nhi m

ể ấ ắ s c th  r t cao [33], [65].

ự ồ ủ ề * S  đ ng đ u phôi bào c a phôi ngày 3

ấ ổ ố ố ố   Trong t ng s  1323 phôi nuôi c y ngày 3, s  phôi có các phôi bào cân đ i

ỉ ệ ế ề ề ỉ ệ ở ồ đ ng đ u chi m t  l 42,4% (561 phôi). Khi so sánh v  t  l này ệ    3 nhóm b nh

ự ứ ể ấ ả ồ ỉ ệ nhân nghiên c u cũng x p x  kho ng 40% (bi u đ  3.2 và 3.3), s  khác bi t không

ố ớ có ý nghĩa th ng kê v i p > 0,05.

ứ ủ ẳ ị Nghiên c u c a Terriou P. và cs (2007); Holte J. và cs (2007) kh ng đ nh vai

ệ ử ụ ỉ ệ ủ ề ọ ồ trò quan  tr ng c a vi c s  d ng phôi có phôi bào đ ng đ u làm tăng t  l có thai rõ

ỉ ệ ề ể ớ ồ ệ r t khi so sánh v i chuy n phôi có các phôi bào không đ ng đ u. T  l các phôi có

ế ề ồ ớ ớ ổ ề ơ ố phôi bào đ ng đ u chi m t ớ   i 60% so v i t ng s  phôi; cao h n nhi u so v i

ứ ủ ứ ủ nghiên c u c a chúng tôi [49], [96]. Các nghiên c u c a Hardaron T. năm 2001 và

ữ ứ ạ ố Magli M. C. năm 2007, đã ch ng minh có m i liên quan gi a tình tr ng phân chia

ộ ủ ể ả ữ ễ ể ắ ố ự ệ không cân đ i gi a các phôi bào và s  l ch b i c a nhi m s c th . K  c  các

ườ ợ ượ ườ tr ng h p phôi đ c đánh giá có hình thái bình th ỉ ng thì cũng ch  có 30 ­ 40%

ể ắ ộ ườ ề ả ạ ễ ố s  phôi có b  nhi m s c th  bình th ng. Đi u này cho phép gi i thích t i sao t ỉ

ệ ề ạ ằ ồ ỉ ệ ấ ế ỉ l phôi ngày 3 có phôi bào cân b ng và đ ng đ u l i ch  chi m t  l ỉ  x p x  40%

[43], [65].

ề ế ạ ạ ắ ầ V  khía c nh lý thuy t, khi phôi b t đ u phân chia giai đo n 4 phôi bào s ẽ

ữ ệ ấ ướ ớ ự ế ự ệ ơ xu t hi n nh ng phôi bào có kích th c l n h n. Trên th c t s  chênh l ch kích

ướ ấ ướ ượ ị ắ ủ ằ th c đó khó xác đ nh khi quan sát mang tính ch t c l ng b ng m t c a ng ườ   i

ề ặ ứ ị ỉ ướ nghiên c u. Các phôi bào ch  xác đ nh khác nhau v  m t kích th ệ   c khi chênh l ch

ớ ứ ủ ỏ ơ ủ ể lên t i 1/3 th  tích c a phôi bào nh  h n. Trong nghiên c u c a Prados F. J. và cs

ự ệ ượ ườ ỏ ơ ủ (2012) s  chênh l ch v t quá 25% đ ng kính c a phôi bào nh  h n m i đ ớ ượ   c

ấ ườ ề ướ ữ tính là có b t th ng v  kích th ầ   c gi a các phôi bào (hình 1.1). Ngoài ra cũng c n

ự ồ ề ề ả ị ướ ố ượ ph i xác đ nh s  đ ng đ u v  kích th ự c phôi bào d a vào s  l ng phôi bào t ạ   i

ể ờ th i đi m đánh giá (hình 1.2) [76].

ỉ ệ ả ỡ ươ * T  l m nh v  bào t ng

ệ ả ả ỡ ươ ệ ụ Khái ni m m nh v n hay m nh v  bào t ấ ng (MVBT) xu t hi n trong giai

ạ ượ ữ ể ả ươ ọ đo n phôi phân chia đ c hi u là nh ng m nh bào t ư   ng có màng bao b c nh ng

ứ ậ ệ ỉ ệ ự ề ệ ấ ượ không ch a v t li u di truy n. S  xu t hi n và t  l MVBT đ c cho là liên quan

ấ ườ ề ụ ủ ữ ế đ n nh ng b t th ế ụ   ng v  tr c phân bào c a các phôi bào trong quá trình ti p t c

ồ ế ư ậ ế ể ộ phân chia đ  hình thành phôi dâu r i đ n phôi túi. Nh  v y, n u m t phôi có t  l ỉ ệ

ấ ượ ồ ớ ớ ề ề ẩ ấ MVBT   l n  cũng   đ ng  nghĩa  v i   phôi  có  ch t  l ấ   ng  th p,  ti m  n  nhi u  b t

ườ th ng.

ự ủ ứ ể ố ọ Trong nghiên c u c a chúng tôi l a ch n m c 0%, 10%, và 25% đ  phân

ỉ ệ ứ ạ chia các phôi nghiên c u theo t  l ả  MVBT thành 4 lo i (b ng 3.8). Cách phân chia

ộ ố ớ ợ ả ư này  cũng phù h p v i m t s  tác gi nh  Prados F. J. (2012), Heitmann R. J. (2013)

ấ ượ ậ ồ ế ạ và đ ng thu n đánh giá ch t l ng phôi (2012),  khi đánh giá x p lo i ch t l ấ ượ   ng

ư ậ ế ẽ ấ ạ phôi nuôi c y ngày 3 [14], [47], [76]. Nh  v y s  cho phép x p lo i ch t l ấ ượ   ng

ấ ố ụ ể ấ phôi nuôi c y thành phôi t t, trung bình và x u. C  th :

ố ữ ặ ­ Phôi t t là nh ng phôi không có ho c có ≤ 10% các MVBT (phôi ngày 3

ấ ượ ự ố không có MVBT là phôi ch t l ng c c t t).

ỉ ệ ừ ế ­ Phôi trung bình có t  l MVBT t 11 đ n ≤ 25%.

ỉ ệ ấ ­ Phôi x u có t  l MVBT >25%.

ỉ ệ ứ ấ Trong 3 nhóm nghiên c u, t  l phôi nuôi c y không có MVBT là 12,5% ở

ở ở ỉ ệ ừ nhóm 1; 13,3 % nhóm 2 và 13,3% nhóm 3. T  l phôi có MVBT t 1­10% là

ở ở ở ỉ ệ ươ 36,5 % nhóm 1; 37,4% nhóm 2 và 34,7 % nhóm 3. T  l này cũng t ồ   ng đ ng

ứ ự ữ ệ ệ nhau khi so sánh gi a 3 nhóm b nh nhân nghiên c u, s  khác bi t không có ý nghĩa

ự ố ệ ữ th ng kê (p > 0,05). Ngoài ra, cũng không có s  khác bi ề ầ   t gi a các nhóm v  t n

ố ủ ỉ ệ ấ ấ ừ ế su t phân b  c a phôi nuôi c y ngày 3 có t  l MVBT t 10 đ n ≤ 25% và > 25%.

ự ệ ả ố ớ S  khác bi t không có ý nghĩa th ng kê v i p > 0,05 (b ng 3.8).

ấ ượ ồ ấ ạ ậ * Phân lo i phôi nuôi c y ngày 3 theo đ ng thu n đánh giá ch t l ng noãn và

phôi

ươ ữ ự ể ặ ế ủ Ph ng pháp này d a trên nh ng đ c đi m hình thái đã bi t c a phôi nuôi

ấ ượ ạ ấ c y ngày 3 và phân chia ch t l ng phôi ngày 3 thành 3 lo i:

ỉ ệ ả ỡ ề ố ồ ­ T t: phôi có 7­8 phôi bào, các phôi bào đ ng đ u và t  l m nh v  bào

ươ Ả t ng < 10% ( nh 3.1 và 3.2)

ố ­ Trung bình: phôi có <7 phôi bào, đa s  phôi bào có kích th ướ ươ c t ố   ng đ i

ỉ ệ ả ỡ ươ Ả ề ồ đ ng đ u, t  l m nh v  bào t ng 10 ­ 25% ( nh 3.3)

ấ ướ ỉ ệ ả ỡ ề ồ ­ X u: Phôi có kích th c phôi bào không đ ng đ u, t  l m nh v  bào

ươ Ả t ng >25% ( nh 3.4)

ỉ ệ ố ấ ố T  l phôi t t trong s  1323 phôi nuôi c y ngày 3 là 28,3 %, phôi trung bình là

ỉ ệ ấ ố ấ ở 43,4% và phôi x u là 28,3 %. Các t  l phôi t t, trung bình và phôi x u nhóm 1

Ở ỉ ệ ầ ượ ầ ượ l n l t là 28,3 %; 42,6 % và 29%. nhóm 2 các t  l này l n l t là 28,8%;

ở ả 44,2% và 27%. Còn nhóm 3 là 27,7%; 43,3% và 29,1% (b ng 3.9). Có v  nh  t  l ẻ ư ỉ ệ

ậ ớ ơ ạ ự phôi t ố ở t ấ  nhóm 3 th m chí còn th p h n so v i 2 nhóm còn l i. Tuy nhiên, s  khác

ệ ề ầ ấ ượ ấ ố ấ ạ bi t v  t n su t phân b  theo ch t l ng phân lo i phôi nuôi c y ngày 3 không

ố ở ứ ớ khác nhau có ý nghĩa th ng kê khi so sánh 3 nhóm nghiên c u v i p > 0,05.

ư ậ ể ế ả ả ấ ồ Nh  v y, k t qu  trong các b ng 3.7; 3.8; 3.9 và bi u đ  3.3 cho th y không

ề ầ ấ ượ ự ấ ố ấ ở có s  khác nhau v  t n su t phân b  ch t l ng phôi nuôi c y ngày 3 các nhóm

nghiên c u.ứ

ườ ớ ố ố ề ặ   4.2.2. Đ ng kính, chi u dày màng trong su t và m i liên quan v i các đ c

ủ ể ấ đi m hình thái c a phôi nuôi c y ngày 3

ứ ủ ấ ườ Trong nghiên c u c a tôi, phôi nuôi c y ngày 3 có đ ng kính trung bình là

ề ả ố 154,2 ± 2,6 μm và chi u dày màng trong su t trung bình là 15,7 ± 1,4 μm (b ng 3.10).

ề ố ở ở Chi u dày màng trong su t trung bình nhóm 1 là 15,7 ± 1,4 μm; nhóm 2 là 15,6 ±

ở ườ ủ 1,3 μm và nhóm 3 là 15,7 ± 1,4 μm. Trong khi đó đ ng kính trung bình c a phôi

ấ ở ở ở nuôi c y ngày 3 nhóm 1 là 154,0 ± 2,5 μm; nhóm 2 là 154,4 ± 2,7μm và nhóm

ự ả ệ ề ướ 3 là 154,1 ± 2,6 μm (b ng 3.11). Không có s  khác bi t v  kích th ề   c phôi và chi u

ố ủ ữ ấ dày màng trong su t c a phôi nuôi c y ngày 3 khi so sánh gi a các nhóm nghiên

ứ ề ướ ủ ấ ứ c u. Không có nhi u nghiên c u đánh giá kích th c c a phôi nuôi c y ngày 3, vì

ủ ứ ụ ệ ạ ướ ệ ệ tính  ng d ng c a vi c đo đ c kích th ả c phôi ít có hi u qu  trong vi c làm tăng

ỳ ụ ủ ệ ả ố kh  năng thành công c a 1 chu k  th  tinh  ng nghi m.

ả ở ể ự ế ấ ồ ệ ướ K t qu bi u đ  3.4, cho th y có s  khác bi t khi so sánh kích th c phôi

ố ượ ữ ề ố và chi u dày màng trong su t gi a các phôi ngày 3 có s  l ng phôi bào khác nhau.

ố ươ ậ ướ ố ượ Có m i t ng quan thu n kích th c phôi và s  l ấ   ủ ng phôi bào c a phôi nuôi c y

ề ướ ớ ngày 3. Có nghĩa là phôi càng nhi u phôi bào thì cũng có kích th ệ   ơ c l n h n rõ r t,

ớ ệ ố ươ v i h  s  t ng quan r = 0,67. Có th ể ướ ượ c l ng đ ượ ườ c đ ủ ng kính c a phôi theo

ươ ươ ế ph ng trình t ng quan tuy n tính:

ườ ố ượ Đ ng kính phôi (μm) = 145,65 + 1,31 x S  l ng phôi bào

ố ươ ồ ữ ố ượ ề ờ Đ ng th i, có m i t ị ng quan ngh ch gi a s  l ớ ng phôi bào v i chi u dày

ệ ố ươ ố ủ ấ màng trong su t c a phôi nuôi c y ngày 3, h  s  t ng quan r = ­ 0,4. Có nghĩa là

ề ề ố ỏ phôi càng có nhi u phôi bào thì chi u dày màng trong su t cũng càng m ng đi rõ

ươ ươ ệ r t. Ph ng trình t ế ng quan tuy n tính là:

ố ượ ề ố Chi u dày màng trong su t (μm) = 18,38 ­ 0,41 x S  l ng phôi bào

ố ủ ề ấ Chi u dày màng trong su t c a phôi nuôi c y ngày 3 có 7­8 phôi bào là 15,2

ị ở ạ ± 1,3 μm trong khi giá tr  này phôi có 4 phôi bào là 16,7 ± 0,8 μm. Bên c nh đó,

ườ ủ đ ng kính trung bình c a phôi có 8 phôi bào là 155,7 ± 1,6 μm trong khi đ ườ   ng

ủ kính trung bình c a phôi có ≤ 4 phôi bào là 150,6 ± 2,2 μm.

ự ề ế ả ả ấ ướ K t qu  trong b ng 3.12 cho th y có s  khác nhau v  kích th ề   c và chi u

ữ ữ ề ề ố ồ dày màng trong su t gi a nh ng phôi ngày 3 khác nhau v  tính đ ng đ u phôi bào.

ữ ứ ề ố ớ ướ ề ộ ồ Có m i liên quan gi a m c đ  đ ng đ u phôi bào v i kích th c và chi u dày

ứ ộ ươ ố ủ ư ấ ế màng trong su t c a phôi nuôi c y ngày 3. Nh ng m c đ  t ng quan y u, h  s ệ ố

ươ ứ ớ t ng quan r = 0,34 v i m c ý nghĩa p < 0,01.

ả ở ể ữ ỉ ệ ả ế ấ ồ ị K t qu ố  bi u đ  3.5 cho th y có m i liên quan ngh ch gi a t  l m nh v ỡ

ươ ớ ườ ớ ệ ố ươ bào t ng v i đ ấ ng kính phôi nuôi c y ngày 3 v i h  s  t ng quan Pearson r = ­

ỉ ệ ả ỡ ươ ớ ẽ ướ 0,55. Nghĩa là các phôi có t  l m nh v  bào t ng l n s  có kích th c trung bình

ỏ ơ ươ ươ ữ ườ nh  h n. Ph ng trình t ế ng quan tuy n tính gi a đ ng kính phôi và t  l ỉ ệ ả    m nh

ươ ủ ấ ỡ v  bào t ng c a phôi nuôi c y ngày 3 là:

ườ Đ ng kính phôi (μm) = 155,96 ­ 0,11 x (% MVBT)

ố ươ ữ ỉ ệ ả ỡ ươ ớ Có m i t ậ ng quan thu n gi a t  l m nh v  bào t ề ng v i chi u dày màng

ệ ố ươ ố ủ ấ trong su t c a phôi nuôi c y ngày 3, h  s  t ng quan r = 0,3. Có nghĩa là t  l ỉ ệ

ả ươ ề ớ ồ ố ỡ m nh v  bào t ng tăng lên cũng đ ng nghĩa v i chi u dày màng trong su t tăng

ươ ươ lên. Ph ng trình t ng quan:

ề ố Chi u dày màng trong su t (μm) = 15,19 + 0,03 x (% MVBT)

ướ ủ ề ố ổ ố Kích th c c a phôi và chi u dày màng trong su t thay đ i trong su t quá

ế ể ấ ạ ổ trình phôi phát tri n và bi n đ i trong các giai đo n nuôi c y khác nhau. Các thông

ạ ộ ạ ộ ấ ủ ả ạ ố ổ ố s  đo đ c cũng ph n ánh các ho t đ ng s ng, ho t đ ng trao đ i ch t c a phôi.

ả ỉ Các tác gi Munne S. (2006); Magli M. C. và cs (2007); Finn A. và cs (2010), đã ch  ra

ự ấ ủ ữ ặ ố ườ ề ể có m i liên quan gi a các đ c đi m hình thái c a phôi và s  b t th ễ   ng v  nhi m

ể ể ặ ố ẽ ỉ ệ ấ ườ ễ ắ ắ s c th . Các phôi có đ c đi m hình thái t t s  có t  l b t th ng nhi m s c th ể

ạ ộ ủ ễ ấ ườ ơ ể th p và làm cho ho t đ ng chuy n hóa c a phôi di n ra bình th ớ   ng h n so v i

ấ ượ ữ ơ ề ể ả nh ng phôi có ch t l ng kém h n [33], [65], [71]. Đi u đó có th  giúp gi i thích

ữ ệ ề ướ ố ở ề ữ nh ng khác bi t v  kích th c và chi u dày màng trong su t ấ    nh ng phôi có ch t

ượ ủ ể ặ ấ l ng và đ c đi m hình thái khác nhau c a phôi nuôi c y ngày 3.

ể ặ ấ 4.3. Đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 5

ươ ấ ượ ạ * Ph ng pháp đánh giá phân lo i ch t l ng phôi túi

ượ ự ế ừ ể Phôi túi hay phôi nang (blastocyst) đ c phát tri n tr c ti p t ạ  giai đo n phôi

ấ ạ ứ ấ ầ ắ ỗ ồ ớ dâu khi nuôi c y ngày th  4. M i phôi túi có c u t o g m 3 ph n g n bó v i nhau,

ố ế ớ ế ụ đó là: xoang túi phôi, kh i t bào n  phôi và l p t bào là nuôi bên ngoài (Gardner

D. K., 2008) [37].

ề ấ ươ ấ ượ ạ ể ự Có r t nhi u ph ng pháp đánh giá phân lo i ch t l ọ   ng phôi đ  l a ch n

ể ươ ề ế ể ặ phôi chuy n ngày 5. Các ph ng pháp đ u đi sâu phân tích chi ti ấ   t 3 đ c đi m c u

ấ ượ ặ ạ ỏ ệ ạ t o phôi túi. Vi c đánh giá ch t l ệ ố ng phôi túi đòi h i 1 h  th ng phân lo i ch t ch ẽ

ạ ự ấ ệ ố ụ ạ ượ ắ ế ễ d  áp d ng và đ t s  nh t trí cao. H  th ng phân lo i phôi túi đ ề   c nh c đ n nhi u

ệ ố ủ ấ ạ   nh t là c a Gardner D. K. và Schoolcraft W. B. nêu ra năm 1999. H  th ng phân lo i

ứ ộ ứ ộ ự ộ này phân chia m c đ  giãn r ng xoang túi phôi ra thành 6 m c đ . Ngoài ra d a vào

ế ữ ế ủ ụ ố ượ s  l ng t ứ ộ ắ ế  bào và m c đ  g n k t gi a các t ệ ố    bào c a n  phôi và là nuôi, h  th ng

ứ ộ ế ứ ự ụ ạ l i phân chia hình thái n  phôi và lá nuôi thành 3 m c đ , x p theo th  t ABC (Mô

ế ệ ố ủ ạ ả t chi ti t h  th ng phân lo i phôi túi c a Gardner D. K. và Schoolcraft W. B. đ ượ   c

ộ ố ạ ệ ả ặ ệ ố ư trình bày trong b ng 1.2). M c dù còn m t s  ngo i l nh ng đây là h  th ng phân

ạ ượ ủ ệ ể ặ lo i phôi túi đ c đánh giá là đã bao hàm khá toàn di n các đ c đi m c a phôi túi và

ụ ễ cũng d  áp d ng [38].

ạ Cách phân lo i phôi túi theo Gardner D. K. và Schoolcraft W. B. cũng là c  s ơ ở

ự ẩ ậ ậ ố ồ ể đ  xây d ng tiêu chu n đ ng thu n ALPHA (Istanbul 2011) và đ ng thu n đánh giá

ấ ượ ệ ố ớ ượ ơ ch t l ng noãn và phôi VINAGOFPA (2012). H  th ng m i này đã đ ả   c đ n gi n

ứ ộ ạ ộ ộ ỉ ứ ộ   hóa ch  còn 4 m c đ  phân lo i cho đ  giãn r ng xoang túi phôi thay vì 6 m c đ .

ứ ộ ể ạ ộ Trong đó, khi đánh giá phân lo i  m c đ  phát tri n xoang túi phôi đã g p 2 m c đ ứ ộ

ứ ộ ạ ả ộ ố ầ đ u tiên thành đ  1 và 2 m c đ  cu i cùng trong cách đánh giá phân lo i kh  năng

ể ủ phát tri n c a xoang túi phôi theo Gardner D. K. và Schoolcraft W. B. (1999) thành đ ộ

ẫ ữ ủ ụ ạ 4. Ngoài ra v n gi ạ    nguyên cách phân lo i hình thái c a lá nuôi và n  phôi theo 3 lo i

A, B và C [7], [14].

ứ ủ ượ ạ ẩ Trong nghiên c u c a tôi, các phôi túi đ ồ   c phân lo i theo tiêu chu n đ ng

ớ ượ ậ ậ ả ậ ả ấ thu n ALPHA m i đ ủ   ố c c p nh t đ m b o tính th ng nh t và tính chính xác c a

ứ ượ ữ ả ớ ế k t qu  khi so sánh v i nh ng nghiên c u đ ố ầ c công b  g n đây.

ỉ ệ * T  l hình thành phôi túi

ỉ ệ ủ T  l ứ  hình thành phôi túi trong nghiên c u c a chúng tôi là 42,8% (184 phôi

ỉ ệ ươ ạ ấ ổ ố túi t o thành trên t ng s  430 phôi nuôi c y ngày 3). T  l này cũng t ồ   ng đ ng

ứ ủ ộ ố ả ư ớ v i nghiên c u c a m t s  tác gi nh  Guerif F. và cs (2011); Yang Z. và cs (2012);

ấ ở ậ Tao T. và cs (2013) [39], [95], [107]. Năm 2011, Guerif F. và cs nh n th y nhóm

ướ ổ ỉ ệ ở ứ ầ ượ ệ b nh nhân d i 36 tu i, t  l hình thành phôi túi 2 nhóm nghiên c u l n l t là

ứ ủ ệ ả ủ   41% và 56% [39]. Trong nghiên c u c a Tao T. và cs (2013), đánh giá hi u qu  c a

ố ớ ự ể ế ệ ấ ạ vi c nuôi c y theo nhóm đ i v i phôi ngày 3 và s  phát tri n đ n giai đo n phôi túi,

ấ ỉ ệ ộ ừ ế cho th y t  l hình thành phôi túi dao đ ng t ử ụ    44% đ n 61,2% [95]. Khi s  d ng

ỉ ệ ể ớ ị ế ỉ ệ ủ ki m đ nh so sánh v i 1 t  l đã bi t, thì t  l hình thành phôi túi c a chúng tôi không

ệ ớ ả ự ệ ố ớ khác bi t v i các tác gi nêu trên. S  khác bi t không có ý nghĩa th ng kê v i p >

0,05.

ể ặ ấ * Các đ c đi m hình thái phôi túi nuôi c y ngày 5

ứ ả ượ ủ Năm 2011, Ahlstrom A. và cs nghiên c u kh  năng tiên l ng c a hình thái

ế ế ủ ể ả ố ỳ ươ ị phôi túi đ n k t qu  thai sinh s ng c a 1117 chu k  chuy n phôi túi t i, đã xác đ nh

ớ ỉ ệ ủ ọ ộ ỉ ệ ố ứ ộ vai trò quan tr ng c a m c đ  giãn r ng phôi túi v i t  l thai sinh s ng. T  l thai

ể ố ố ộ ộ sinh s ng khi chuy n phôi túi có đ  3 là 36,4% và đ  4 là 46,5%. Đa s  phôi túi nuôi

ế ạ ộ ộ ấ c y ngày 5 là phôi túi x p lo i giãn r ng xoang túi phôi đ  3 [12]. Năm 2013 Van den

ứ ộ ủ ậ ọ ộ ị Abbeel E. và cs, cũng nh n đ nh vai trò quan tr ng c a m c đ  giãn r ng phôi túi

ể ể ả ượ dùng đ  chuy n phôi có kh  năng tiên l ng t ố ỉ ệ t t  l ố  thai sinh s ng [100]. Trong

ứ ủ ấ ủ ế ầ ộ nghiên c u c a chúng tôi t n su t c a phôi túi  đ  3 cũng chi m đa s  v i t  l ố ớ ỉ ệ    là

ứ ộ ể ộ ộ ộ 86,4%. Phôi túi có m c đ  phát tri n đ  1, đ  2 và đ  4 có t  l ỉ ệ ầ ượ  l n l t là 1,6%;

ể ồ 10,4% và 1,6% (bi u đ  3.6).

ố ươ ủ ề ộ ộ Khi xem xét m i t ng quan v  hình thái c a 162 phôi túi có đ  giãn r ng túi

ố ươ ấ ấ ượ ữ ụ phôi ≥ 3, cho th y có m i t ậ ng quan thu n gi a ch t l ng n  phôi và lá nuôi,

ấ ượ ả ớ ệ ố ươ v i h  s  t ng quan r = 0,55 (b ng 3.14). Có nghĩa là phôi túi có ch t l ng n ụ

ố ấ ượ ả ố phôi t ế t cũng cho k t qu  ch t l ng lá nuôi t t và ng ượ ạ c l i. Không có phôi túi

ế ế ả ạ ươ ứ ủ ồ ớ nào x p lo i AC hay CA. K t qu  này cũng t ng đ ng v i nghiên c u c a Van

ứ ủ ả ự ệ den Abbeel E. và cs (2013). Nghiên c u c a tác gi th c hi n đánh giá hình thái trên

ấ ỉ ệ ế ấ ấ ạ 600 phôi túi cũng cho th y t  l các phôi túi x p lo i AC và CA là r t th p ch ỉ

ả kho ng 1% [100].

ạ ố ấ ạ * Đánh giá phân lo i phôi túi theo 3 lo i t t, trung bình và x u

ộ ố ụ ủ ứ ể Có m t s  nghiên c u đánh giá so sánh vai trò c a là nuôi, n  phôi đ  tìm

ế ố ể ọ ữ ế ị hi u xem đâu là y u t quan tr ng gi ể   ự  vai trò quy t đ nh s  thành công chuy n

ủ ấ ậ phôi túi. Năm 2013, Thompson S. M. và cs đã nh n th y hình thái c a lá nuôi và đ ộ

ế ị ệ ế ả ộ ọ giãn r ng xoang phôi túi có vai trò quan tr ng trong vi c quy t đ nh k t qu  thành

ủ ệ ệ ể ể ộ ị công chuy n phôi túi. M t đi m khá thú v  là vi c phát hi n các marker c a n ụ

ệ ở ẽ ấ ế ế ụ ấ phôi s  xu t hi n ữ  nh ng t bào lá nuôi khi ti p t c nuôi c y kéo dài sang ngày 6

ố ế ế ấ ỏ hay ngày 7. Năm 2013, De Paepe C. và cs đã ti n hành l y b  kh i t ụ  bào n  phôi

ỉ ể ạ ế ế ụ ế ặ ấ ch  đ  l i các t bào lá nuôi. Sau đó nuôi c y ti p t c đ n ngày 6 ho c ngày 7. Tác

ả ỏ ụ ấ ậ ấ ạ ấ ế gi nh n th y các phôi sau khi l y b  n  phôi l ệ i xu t hi n các t ụ  bào n  phôi

ượ ề ệ ằ ấ đ c  phát  hi n  b ng  maker  NANOG  khi  nuôi  c y kéo  dài.  Đi u  đó   cho  phép

ế ị ụ ủ ệ ẳ ơ ọ ự   kh ng đinh vai trò c a lá nuôi quan tr ng h n n  phôi trong vi c quy t đ nh l a

ơ ở ấ ượ ệ ể ọ ch n phôi chuy n. Đây cũng là c  s  cho vi c phân chia ch t l ng phôi túi theo 3

ạ ố ấ lo i: t t, trung bình và x u [27], [97].

ứ ể ậ Vì v y có căn c  đ  phân chia phôi túi:

­ Phôi t

ố ụ ộ ộ t: có đ  giãn r ng ≥ 3; có hình thái n  phôi và lá nuôi là: AA; AB; BA

Ả ( nh 3.5; 3.6)

­ Phôi trung bình: có đ  giãn r ng ≥ 3; có hình thái n  phôi và lá nuôi là : BB,

ụ ộ ộ

Ả CA( nh 3.7)

­ Phôi x u: có đ  giãn r ng <3 ho c nh ng phôi có hình thái n  phôi và lá nuôi

ữ ụ ấ ặ ộ ộ

Ả là: AC, CB, BC và CC ( nh 3.8)

ỉ ệ ủ ấ ượ ố Trong 184 phôi túi c a chúng tôi, t  l phôi có ch t l ng t ấ   t là 33,2 %; ch t

ượ ấ ượ ữ ấ l ng trung bình là 44% và 22,8 % là nh ng phôi có ch t l ả ng x u (b ng 3.15).

ề ướ * V  kích th c phôi túi

ườ ủ ứ ủ Trong nghiên c u c a chúng tôi đ ng kính c a phôi túi trung bình là 176,9 ±

ấ ượ ữ ố ườ 10,4 μm. Nh ng phôi túi ch t l ng t t có đ ng kính trung bình là 181,7 ± 8,5 μm,

ấ ượ ữ ấ ượ trong khi đó nh ng phôi túi có ch t l ng trung bình và ch t l ấ ng x u có đ ườ   ng

ầ ượ ự ệ ề kính trung bình l n l t là 178,2 ± 10,3 μm và 168,1 ± 7,2 μm. S  khác bi t v  kích

ướ ở ấ ượ ữ ố ớ th c phôi túi nh ng phôi có ch t l ng khác nhau có ý nghĩa th ng kê v i p <

ố ươ ả ấ ượ ữ 0,01 (b ng 3.16 và 3.17). Có m i t ậ ng quan thu n gi a ch t l ng phôi túi và

ườ ứ ộ ươ ệ ớ ệ ố ươ đ ng kính phôi túi. M c đ  t ng quan rõ r t v i h  s  t ng quan r = 0,47 (p <

0,01).

ự ệ ề ố ủ ấ ượ ề S  khác bi t v  chi u dày màng trong su t c a phôi túi có ch t l ng khác

ề ớ ố nhau cũng có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,01. Trong đó, chi u dày màng trong su t ố ở

ấ ượ ữ ố ề ở ữ nh ng phôi túi có ch t l ng t t là 9,4 ± 2,2 μm. Chi u dày tăng lên nh ng phôi

ấ ượ ấ ượ ầ ượ ề ấ ớ túi có ch t l ng trung bình và phôi có ch t l ng x u v i chi u dày l n l t là

ộ ươ ệ ố ươ 10,1 ± 2,2 μm và 11,7 ± 1,3 μm. Đây là m t t ị ng quan ngh ch, h  s  t ng quan r

ứ ớ = ­ 0,38 v i m c ý nghĩa p < 0,01.

ấ ượ ề ấ ố ơ ẽ ề ữ Đi u này cho th y nh ng phôi có túi có ch t l ng t t h n s  có ti m năng

ố ơ ủ ể ể ệ ố ộ ố s ng t t h n bi u hi n qua t c đ  phát tri n c a xoang túi phôi làm cho đ ườ   ng

ủ ậ ơ ớ ố ỏ ị kính l n h n và màng trong su t m ng đi. Nh n đ nh này c a chúng tôi cũng phù

ủ ứ ớ ả ậ ấ ợ h p v i nghiên c u c a Shapiro B. S. và cs (2008). Tác gi đã nh n th y đ ườ   ng

ở ề ể ủ kính trung bình c a phôi túi tăng lên nhóm phôi chuy n có ti m năng làm t ổ ố    t t

ườ ủ ượ ả ộ ố ơ h n. Đ ng kính trung bình c a phôi túi đ c tác gi công b  dao đ ng trong

ừ ế ớ ơ ướ ủ ả kho ng t 188,5 đ n 193,2 μm cao h n so v i kích th c trung bình c a phôi túi

ứ ủ trong nghiên c u c a chúng tôi [90].

ố ươ ấ 4.4. M i t ng quan hình thái phôi nuôi c y ngày 3 và ngày 5

ớ ỉ ệ ỉ ạ ả V i t  l ầ    hình thành phôi túi ch  đ t 42,8 % không ph i là cao. Cho nên c n

ấ ượ ề ỏ ố ớ ặ đ t ra câu h i đi sâu tìm ki m m i liên quan hình thái phôi túi v i ch t l ng cũng

ứ ể ừ ư ặ ể ấ ể nh  đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 3. Làm căn c  đ  t đó có th  cá th ể

ườ ụ ể ế ụ ệ ấ ợ ừ hóa t ng tr ế ị ng h p b nh nhân c  th , quy t đ nh xem có ti p t c nuôi c y kéo

ề ặ ể ể ể ấ dài đ  chuy n phôi ngày 5 hay chuy n phôi ngày 3. Có 2 v n đ  đ t ra khi tìm

ả ờ ế ỏ ề ố ữ ấ ki m câu tr  l i cho câu h i v  m i liên quan hình thái gi a phôi nuôi c y ngày 3

và ngày 5:

 Th  nh t là tìm ki m m i t

ố ươ ứ ế ấ ữ ng quan gi a hình thái phôi ngày 3 và kh ả

năng hình thành phôi túi.

 Th  2 là m i t

ố ươ ứ ấ ượ ữ ấ ượ ớ ng quan gi a ch t l ng phôi ngày 3 v i ch t l ng phôi

ế ụ ủ ữ ế ấ túi c a nh ng phôi này khi ti p t c nuôi c y đ n ngày 5.

ố ươ ữ ả 4.4.1. M i t ng quan gi a hình thái phôi ngày 3 và kh  năng hình thành phôi

túi

ố ượ ủ ả ấ * Kh  năng hình thành phôi túi c a phôi nuôi c y ngày 3 có s  l ng phôi bào

khác nhau

ố ượ ủ ấ ấ ọ S  l ng phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3 có vai trò r t quan tr ng trong

ư ỉ ệ ề ể ệ ố ộ ố ườ vi c đánh giá ti m năng s ng sót, t c đ  phát tri n cũng nh  t  l bình th ng v ề

ế ự ệ ự ư ế ế ễ ể ắ nhi m s c th  và có liên h  tr c ti p đ n s  hình thành phôi túi cũng nh  k t qu ả

ể chuy n phôi (Finn A. và cs, 2010; Hourvitz A. và cs, 2006; Stylianou C. và cs, 2012)

[33], [51], [94].

ỉ ệ ủ ữ ứ ủ Trong nghiên c u c a chúng tôi, t  l hình thành phôi túi c a nh ng phôi ≥ 7

ỉ ệ ở ữ ấ phôi bào khi nuôi c y ngày 3 là trên 65,4 %. Trong khi t  l này nh ng phôi có 5­6

ự ỉ ở ữ phôi bào ch  có 19,7%. S  khác bi ệ ề ỉ ệ t v  t  l hình thành phôi túi nh ng phôi có

ấ ớ ố ả   phôi bào khác nhau khi nuôi c y ngày 3 là có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,01 (b ng

ố ươ ữ ố ượ ủ ấ 3.18). Có m i t ậ ng quan thu n gi a s  l ng phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3

ỉ ệ ế ụ ố ượ ế ấ và t  l hình thành phôi túi khi ti p t c nuôi c y đ n ngày 5. S  l ủ   ng phôi bào c a

ỉ ệ ấ ồ ớ phôi nuôi c y ngày 3 tăng lên đ ng nghĩa v i tăng t  l hình thành phôi túi, h  s ệ ố

ươ t ng quan r = 0,45.

ủ ứ ế ả ươ ự ớ ậ ị K t   qu   nghiên   c u   c a   chúng   tôi   cũng   t ng   t ủ     v i   nh n   đ nh   c a

ỉ ệ ạ Boostanfar R. và cs (2001). Trong đó, t  l ủ  t o thành phôi túi c a phôi có 7, 8 phôi

ầ ượ ậ bào l n l t là 73,3 % và 64,5% [19]. Năm 2013, Tao T. và cs cũng nh n th y t  l ấ ỉ ệ

ở ấ hình thành phôi túi nhóm phôi có > 6 phôi bào khi nuôi c y ngày 3 là 61,2 % trong

ở khi nhóm ≤ 6 phôi bào là 44% [95].

ỉ ệ ỉ ệ ủ T  l hình thành phôi túi c a phôi 7­8 phôi bào là 65,4% thì t  l không có

ư ậ ế ệ ẽ phôi túi s  là: 1 ­ 0,654 = 34,6%. Nh  v y, n u 1 b nh nhân có 2 phôi 7­8 phôi bào

ấ ấ khi nuôi c y ngày 3 thì xác su t không có phôi túi là: 0,346 x 0,346 = 11,9%. Suy ra,

ấ ể ượ ẽ ấ xác su t đ  có ít nh t 1 phôi hình thành đ c phôi túi s  là: 1 ­ 0,119= 88,1%. Trong

ườ ệ ợ ớ ấ tr ng h p b nh nhân này có t i 3 phôi có 7­8 phôi bào khi nuôi c y ngày 3 thì xác

ấ ấ ớ su t có ít nh t 1 phôi túi lên t i 95,8%.

ự ồ ỡ ề ả ươ * S  đ ng đ u phôi bào và m nh v  bào t ấ ng khi nuôi c y ngày 3 và kh ả

năng hình thành phôi túi

ữ ế ố ồ ề ấ ố Có m i liên quan gi a y u t ủ  đ ng đ u phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3

ỉ ệ ở ớ ỉ ệ v i t  l hình thành phôi túi. T  l hình thành phôi túi ồ    nhóm phôi có phôi bào đ ng

ấ ở ề ồ ề đ u khi nuôi c y ngày 3 là 67,4% còn nhóm phôi bào không đ ng đ u là 25,4%

ự ề ồ ệ ạ ố ớ (bi u đ  3.5). S  khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p<0,01. Bên c nh đó khi xem

ỉ ệ ở ữ ỉ ệ ả ỡ ươ xét t  l hình thành phôi túi nh ng phôi có t  l m nh v  bào t ng (MVBT) khác

ự ấ ệ ứ ủ nhau cũng th y có s  khác bi t. Trong nghiên c u c a chúng tôi phân chia phôi

ỉ ệ ấ ạ nuôi c y ngày 3 theo t  l MVBT thành 4 lo i: 0%, 1­10%, 11­25% và >25%. T  l ỉ ệ

ở ầ ượ ố ớ hình thành phôi túi 4 nhóm này l n l t là 80,7% đ i v i các phôi không có

ỉ ệ ỉ ệ MVBT; 61,1 % khi t  l MVBT 1­10% ; 25,9% và 5,6% khi t  l MVBT là 11­25%

ự ả ệ ố ớ và >25% (b ng 3.19). S  khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p<0,01. H  s  t ệ ố ươ   ng

ố ươ ấ ữ ỉ ệ ả quan r = ­ 0,49 cho th y có m i t ị ng quan ngh ch gi a t  l ớ  MVBT v i kh  năng

ộ ươ ứ ấ ớ ể hình thành phôi túi khi nuôi c y ngày 5 v i m c đ  t ng quan là đáng k . Có

ố ượ ả ỡ ươ ả ồ ớ nghĩa là s  l ng m nh v  bào t ng tăng lên đ ng nghĩa v i kh  năng hình thành

ả phôi túi cũng gi m đi.

ả ưở ủ ế ố ề Năm 2001, Hardarson T. và cs đánh giá riêng  nh h ng c a y u t v  tính

ỉ ệ ấ ữ ề ườ ộ ủ ệ ậ ồ đ ng đ u gi a các phôi bào và t  l b t th ng l ch b i c a phôi, nh n th y t  l ấ ỉ ệ

ườ ơ ở ệ ữ ề ồ ấ b t th ộ ng l ch b i cao h n nh ng phôi có phôi bào không đ ng đ u [43]. Năm

ấ ỉ ệ ậ ấ ở ả ố 2003, Racowsky C. và cs cũng nh n th y t  l phôi s ng sót gi m th p nhóm

ồ ề phôi ngày 3 có phôi bào không đ ng đ u [79]. Năm 2007, Nomura M. và cs khi

ệ ữ ấ ả ứ ậ ố nghiên c u m i liên h  gi a phôi ngày 3 và phôi túi cũng nh n th y  nh h ưở   ng

ả ồ ưở ế ả ề ủ c a tính đ ng đ u phôi bào  nh h ng đ n kh  năng hình thành phôi túi. T  l ỉ ệ

ở ữ ề ồ hình thành phôi túi nh ng phôi ngày 3 có phôi bào đ ng đ u là 48,7% so v i t  l ớ ỉ ệ

ở ữ ề ồ ớ 30,1% ứ ủ    nh ng phôi không có phôi bào đ ng đ u. Khi so sánh v i nghiên c u c a

ỉ ệ ở ề ủ ồ Nomura M., t  l hình thành phôi túi nhóm phôi bào đ ng đ u c a chúng tôi cao

ỉ ệ ở ồ ớ ơ h n (67,4% so v i 48,7%); còn t  l này ề ủ    nhóm không có phôi bào đ ng đ u c a

ạ ự ấ ơ ớ ệ ể chúng tôi l i th p h n (25,4% so v i 30,1 %) [75]. S  khác bi t này có th  do

ớ ậ ụ ề ề ậ ồ chúng tôi áp d ng cách đánh giá v  tính đ ng đ u phôi bào m i c p nh t năm 2012

ạ ố ơ ữ ề ồ ủ c a Prados F. J. cho phép phân lo i t t h n gi a phôi có phôi bào đ ng đ u và

ề ồ không đ ng đ u nhau.

ủ ỉ ệ ả ề ỡ ươ ả ưở V  đánh giá vai trò c a t  l m nh v  bào t ng (MVBT)  nh h ế   ng đ n

ứ ủ ả ươ ự ế kh  năng hình thành phôi túi, nghiên c u c a chúng tôi cũng t ng t ả ủ    k t qu  c a

ả ả ậ ấ ả ố tác gi Racowsky C. và cs (năm 2003). Tác gi cũng nh n th y kh  năng s ng sót

ỉ ệ ầ ề ặ ệ ứ ả ủ c a phôi gi m d n khi t  l MVBT tăng lên. Đi u đ c bi t là trong nghiên c u này,

ỉ ệ ự ư ấ ạ Racowsky C. cũng đ a ra phân lo i phôi nuôi c y ngày 3 d a vào t  l MVBT thành

ứ ủ ạ ộ 4 lo i: 0%, 1­9%, 10­25% và >25%. Trong m t nghiên c u khác c a Boostanfar R.

ặ ệ ả ưở ế ự ủ và cs, m c dù không đánh giá riêng bi t  nh h ng c a MVBT đ n s  hình thành

ư ở ỉ ệ phôi túi. Nh ng nhóm có 6­8 phôi bào và không có MVBT t  l hình thành phôi túi

ớ ỉ ệ ẳ ơ ở là 90% cao h n h n so v i t  l hình thành phôi túi là 55% nhóm có 5­7 phôi bào và

ả ứ ủ có 30­50% MVBT [19]. Trong nghiên c u c a Racowsky C. và cs (2003) kh  năng

ủ ấ ở ữ ớ ạ ố s ng sót c a phôi r t cao nhóm <10% MVBT so v i nh ng nhóm còn l ặ   i. Đ c

ệ ả ố ỉ ở ỉ ệ bi ủ t kh  năng s ng sót c a phôi ch  còn 0,8% nhóm có t  l MVBT>25%. Tác gi ả

ặ ử ụ ữ ư ế ế ấ cũng đ a ra khuy n cáo không nên nuôi c y ti p ho c s  d ng nh ng phôi nuôi

ỉ ệ ể ể ả ề ấ c y ngày 3 có t  l MVBT>25% đ  chuy n phôi. Tác gi ế   ấ  cũng nêu v n đ  khi k t

ư ố ượ ữ ể ặ ớ ự ồ ợ h p v i nh ng đ c đi m hình thái khác nh  s  l ề   ng phôi bào và s  đ ng đ u

ố ượ ư ố ọ phôi bào thì m c <10% MVBT đ c xem nh  m c quan tr ng đánh giá ch t l ấ ượ   ng

ấ ượ ố phôi ngày 3 là phôi có ch t l ng t t [79].

ế ố ả ề ỉ ệ Năm 2005, Stone B. A. và cs đánh giá riêng y u t MVBT, c  v  t  l và hình

ả ả ưở ư ế ế ể ế ả ỡ thái m nh v , có  nh h ạ   ng nh  th  nào đ n kh  năng phát tri n đ n giai đo n

ủ ứ ằ ấ phôi túi. Trong nghiên c u này cho r ng MVBT c a phôi nuôi c y ngày 3 không ch ỉ

ả ưở ấ ượ ế ế ả nh h ng đ n kh  năng hình thành phôi túi mà còn liên quan đ n ch t l ủ   ng c a

ấ phôi nuôi c y ngày 5 [92].

ứ ấ Năm 2007, Guerif F. và cs khi nghiên c u 4042 phôi nuôi c y ngày 2 cũng

ủ ỉ ệ ậ ấ ả ưở ế ả nh n th y vai trò c a t  l MVBT  nh h ng đ n kh  năng hình thành phôi túi. T ỉ

ệ ở ở l hình thành phôi túi nhóm <20% MVBT là 50%, nhóm có 20­50% MVBT là

ở ứ ẳ ị 41% và ặ    nhóm có >50% MVBT là 28%. Nghiên c u kh ng đ nh có liên quan ch t

ẽ ữ ỉ ệ ủ ấ ả ch  gi a t  l MVBT c a phôi nuôi c y ngày 3 và kh  năng hình thành phôi túi khi

ả ấ ộ ố ế nuôi c y ngày 5. K t qu  này cũng đ ượ ặ ạ c l p l i trong m t công b  vào năm 2010

ả ủ c a cùng tác gi [40], [41].

ứ ể ỳ Năm 2007, Nomura M. và cs khi nghiên c u 216 chu k  chuy n phôi ngày 3

ủ ể ậ ấ ả ỳ ưở và 251 chu k  chuy n phôi túi cũng nh n th y vai trò c a MVBT  nh h ng đ n t ế ỉ

ệ ỉ ệ ở l hình thành phôi túi. T  l hình thành phôi túi là 55,3% nhóm <5% MVBT;

ở ở ở 54,8% nhóm 5­24% MVBT; 48,3% nhóm 25­49% MVBT và 25,7% nhóm ≥

ứ ủ ủ ữ 50% MVBT [75]. Nh ng nghiên c u c a Braga D. P. và cs (2012); c a Heitmann R.

ấ ớ ạ ỉ ệ ỉ ố ố J. và cs (2013) không ch  th ng nh t v i các m c phân lo i t  l MVBT là 10% và

ẽ ủ ỉ ệ ữ ự ộ ầ ẳ ặ ị 25% mà còn kh ng đ nh m t l n n a s  liên quan ch t ch  c a t  l ế    MVBT đ n

ỉ ệ ấ ả ế ủ kh  năng nuôi c y ti p c a phôi ngày 3 và t  l hình thành phôi túi [20], [47].

ỉ ệ ở ữ ấ ượ * T  l hình thành phôi túi nh ng phôi ngày 3 có ch t l ng khác nhau

ứ ủ ả ưở Trong nghiên c u c a tôi, khi xem xét đánh giá  nh h ế ợ ủ ng k t h p c a các

ụ ể ấ ượ ể ạ ấ ặ đ c đi m hình thái mà c  th  là ch t l ế   ng phân lo i phôi nuôi c y ngày 3 đ n

ự ậ ả ấ ệ ố kh  năng hình thành phôi túi, nh n th y có s  khác bi t có ý nghĩa th ng kê v  t ề ỉ

ệ ở ấ ượ ố l hình thành phôi túi ấ  nhóm phôi nuôi c y ngày 3 có ch t l ng t t, trung bình và

ấ ượ ỉ ệ ở ấ phôi ch t l ấ ng x u. T  l hình thành phôi túi là 68,9% nhóm phôi nuôi c y ngày

ấ ượ ố ở ấ ượ ở 3 có ch t l ng t t, 40,9% nhóm có ch t l ng trung bình và 20,8% nhóm phôi

ả ấ x u (b ng 3.20).

ự ệ ấ ạ ấ ị S  khác bi t này cho th y giá tr  phân lo i phôi nuôi c y ngày 3 theo tiêu

ấ ượ ẩ ồ ấ ố ệ ậ chu n đ ng thu n đánh giá ch t l ng phôi là r t t t. Hi n nay, trong các nghiên

ứ ư ẩ ạ ố ớ   ứ c u công b  cũng ch a có nghiên c u nào đánh giá riêng tiêu chu n phân lo i m i

ưở ế ượ ế ụ ế ấ ạ ả này  nh h ả ng đ n kh  năng tiên l ng nuôi c y phôi ti p t c đ n giai đo n phôi

túi.

ỉ ệ ấ ượ ố Khi t  l ủ  hình thành phôi túi c a phôi ngày 3 có ch t l ng t t là 68,9% thì t ỉ

ệ ư ậ ế ệ ẽ l không có phôi túi s  là: 1 ­ 0,689 = 31,1%. Nh  v y, n u 1 b nh nhân có 2 phôi

ấ ượ ố ấ ấ ch t l ng t t khi nuôi c y ngày 3 thì xác su t không có phôi túi là: 0,311 x 0,311 =

ấ ể ấ ượ ẽ 9,6%. Suy ra, xác su t đ  có ít nh t 1 phôi hình thành đ c phôi túi s  là: 1 ­

ớ ườ ệ ấ ợ ố 0,096= 90,4%. Cho nên v i tr ng h p b nh nhân có ít nh t 2 phôi t t ngày 3 thì

ể ư ấ ự ể ệ ọ có th  t ạ   ấ  v n cho b nh nhân l a ch n nuôi c y kéo dài và chuy n phôi giai đo n

ặ ệ ườ ấ ạ ợ ổ ề ầ ể phôi túi, đ c bi ữ t là nh ng tr ng h p th t b i làm t nhi u l n khi chuy n phôi

ngày 3.

ố ươ ấ ượ ữ 4.4.2. M i t ng quan gi a hình thái phôi ngày 3 và ch t l ng phôi túi

ệ ạ ả ầ ế   Bên c nh vi c đánh giá kh  năng hình thành phôi túi, cũng c n xem xét đ n

ấ ượ ả ượ ạ ệ ớ ố ự kh  năng d  đoán ch t l ng phôi túi đ c t o thành trong m i liên h  v i các

ư ủ ể ặ ấ ặ đ c đi m hình thái đ c tr ng c a phôi nuôi c y ngày 3.

ố ươ ố ượ ấ ượ ế * M i t ng quan s  l ng phôi bào đ n ch t l ng phôi ngày 5

ứ ủ ự ề ế ả ấ K t qu  nghiên c u c a chúng tôi cho th y có s  khác nhau v  ch t l ấ ượ   ng

ượ ở ữ ấ ố phôi túi đ c hình thành nh ng phôi nuôi c y ngày 3 có s  phôi bào khác nhau.

ự ệ ả ố S  khác bi ớ t có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,01 (b ng 3.21)

ứ ộ ố ộ ớ ộ Trong s  159 phôi túi có đ  giãn r ng m c đ  3 thì có t i 126 phôi (79,2%) là

ừ ữ ấ ừ t nh ng phôi có 7­8 phôi bào khi nuôi c y ngày 3, có 23 phôi (14,5%) là t ữ    nh ng

ỉ ừ ữ ấ phôi có 5­6 phôi bào khi nuôi c y ngày 3 và ch  có 1 phôi là t nh ng phôi có 4 phôi

ấ bào khi nuôi c y ngày 3 (p<0,01).

ụ ự ề ạ ệ ề Khi xem xét v  phân lo i lá nuôi hay n  phôi cũng có s  khác bi ấ   t v  ch t

ượ ừ ữ ấ ớ ố l ng t nh ng phôi nuôi c y ngày 3 có s  phôi bào khác nhau v i p<0,01. Trong

ể ừ ạ ố s  22 phôi túi có hình thái lá nuôi lo i A, không có phôi nào phát tri n t ữ    nh ng

ả ươ ế ự ố ư ở phôi ngày 3 có < 7 phôi bào. K t qu  t ng t gi ng nh 60 phôi có hình thái n ụ

ể ừ ế ạ ỉ ấ phôi x p lo i A, ch  có 1 phôi là phát tri n t phôi nuôi c y ngày 3 có 6 phôi bào,

ạ ề ể ừ ữ các phôi còn l i đ u phát tri n t nh ng phôi ngày 3 có ≥ 7 phôi bào. H  s  t ệ ố ươ   ng

ố ươ ấ ứ ộ ươ ậ ớ quan r > 0,4 cho th y có m i t ng quan thu n v i m c đ  t ng quan rõ r t v ệ ề

ả ưở ố ượ ấ ượ ủ ế ấ nh h ng s  l ng phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3 đ n ch t l ủ ng c a phôi

ượ ạ túi đ c t o thành.

ố ươ ữ ỉ ệ ả ỡ ươ ề ủ ự ồ * M i t ng quan gi a t  l m nh v  bào t ng và s  đ ng đ u c a phôi

ấ ượ ế ấ ấ nuôi c y ngày 3 đ n ch t l ng phôi nuôi c y ngày 5

ợ ừ ả ả ổ ả ả ố B ng 3.22 và 3.23 là 2 b ng t ng h p t các b ng 2x2 mô t m i liên quan

ữ ỉ ệ ả ỡ ươ ự ồ ữ ủ ề gi a t  l m nh v  bào t ấ   ng và s  đ ng đ u gi a các phôi bào c a phôi nuôi c y

ấ ượ ấ ớ ngày 3 v i ch t l ng phôi nuôi c y ngày 5.

ự ệ ề ứ ộ ủ ộ ở ữ Có s  khác bi t v  m c đ  giãn r ng c a xoang phôi túi nh ng phôi nuôi

ỉ ệ ả ỡ ươ ộ ồ ề ấ c y ngày 3 có t  l m nh v  bào t ng (MVBT) và đ  đ ng đ u phôi bào khác

ố ộ ộ ộ nhau. Trong s  159 phôi có đ  giãn r ng xoang túi phôi đ  3 có 45 phôi (28,3%) phát

ể ừ ừ ỉ ệ tri n t nhóm không có MVBT; 80 phôi (50,3%) là t nhóm có t  l MVBT 1­10%.

ề ặ ủ ụ ể ỉ Khi xem xét v  đ c đi m hình thái c a lá nuôi và n  phôi, ch  có 1 phôi ngày 3 có t ỉ

ế ụ ể ạ ệ l ả    MVBT>25% là ti p t c phát tri n hình thành 1 phôi túi phân lo i 3CC (b ng

ố ươ ớ ệ ố ươ ề 3.22). Khi đánh giá m i t ng quan này v i h  s  t ng quan Pearson đ u có giá tr ị

ố ươ ữ ỉ ệ ủ ấ ấ âm cho th y m i t ị ng quan ngh ch gi a t  l MVBT c a phôi nuôi c y ngày 3 và

ấ ượ ỉ ệ ấ ượ ch t l ng phôi túi. Có nghĩa là các phôi có t  l MVBT tăng lên thì ch t l ng phôi

ệ ố ủ ệ ố ươ ẽ ả ạ ị ề túi t o thành s  gi m đi. Tuy nhiên, giá tr  tuy t đ i c a h  s  t ng quan r đ u <

ứ ộ ươ ữ ặ ỉ ệ ả ể ế ỡ ươ ấ 0,4, cho th y m c đ  t ng quan y u gi a đ c đi m t  l m nh v  bào t ớ   ng v i

ấ ượ ạ ch t l ng phôi túi t o thành.

ố ộ ộ Trong s  159 phôi túi giãn r ng đ  3, có 111 phôi túi (69,8%) là phát tri n t ể ừ

ể ừ ề ồ ớ phôi ngày 3 có phôi bào đ ng đ u so v i 48 phôi túi (30,2%) phát tri n t nhóm

ố ươ ề ấ ả ồ phôi nuôi c y ngày 3 phôi bào không đ ng đ u (b ng 3.23). Có m i t ng quan

ữ ặ ứ ộ ủ ề ấ ồ ớ ộ   gi a đ c tính đ ng đ u phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3 v i m c đ  giãn r ng

ệ ố ươ ư ấ ớ ỉ ủ c a phôi nuôi c y ngày 5, v i p<0,05. Nh ng h  s  t ấ ng quan r x p x  0,2 cho

ố ươ ấ ế ố ồ ấ ượ ủ ề th y m i t ấ ế ng quan r t y u c a y u t đ ng đ u phôi bào và ch t l ng phôi

túi.

ứ ộ ồ ệ ữ ề ố ủ ấ ề   V  m i liên h  gi a m c đ  đ ng đ u phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3 và

ấ ượ ự ụ ậ ấ ệ ch t l ng hình thái n  phôi và lá nuôi cũng nh n th y có s  khác bi t có ý nghĩa

ỉ ệ ủ ế ấ ượ ớ ố th ng kê v i p <0,05. Trong đó t  l ch  y u các phôi túi có ch t l ng hình thái là

ể ừ ụ ấ ạ nuôi và n  phôi lo i A là phát tri n t ồ    nhóm phôi nuôi c y ngày 3 có phôi bào đ ng

đ u.ề

ố ươ ề ấ ượ ấ * M i t ng quan v  ch t l ng phôi nuôi c y ngày 3 và ngày 5

ệ ủ ệ ố ự ạ ậ ồ ể ư Đi m  u vi t c a h  th ng phân lo i phôi d a theo đ ng thu n đánh giá

ấ ượ ạ ấ ố ch t l ng noãn và phôi là cách th ng nh t phân lo i phôi ngày 3 và ngày 5 theo 3

ạ ố ấ ả ướ ạ ả lo i: t t, trung bình và x u. B ng 3.24 trình bày d ử ụ   i d ng b ng 2x2 và s  d ng

ệ ề ấ ượ ể ể ố ị ki m đ nh Fisher's Exact đ  đánh giá m i liên h  v  ch t l ủ ng phôi c a 184 phôi

ở ứ túi hình thành ngày th  5.

ố ừ ố Trong s  82 phôi túi hình thành t các phôi t t ngày 3 thì có 42 phôi túi có

ấ ượ ố ỉ ệ ừ ch t l ng t ế t (chi m t  l 51,2%), trong khi 26 phôi túi hình thành t ấ    các phôi x u

ấ ượ ỉ ngày 3 thì ch  có 1 phôi túi có ch t l ng t ố ỉ ệ t (t  l 3,8%). Ng ượ ạ c l i, các phôi túi

ừ ữ ấ ạ hình thành t ấ    nhóm phôi x u ngày 3 cũng t o ra 57,7% là nh ng phôi túi có ch t

ượ ề ỉ ệ ự ế ả ấ ấ ượ l ấ ng x u. K t qu  cho th y có s  khác nhau v  t  l ố  phân b  ch t l ng phôi

ấ ở ấ ượ ữ ấ nuôi c y ngày 5 nh ng nhóm phôi nuôi c y ngày 3 có ch t l ớ   ng khác nhau v i

ệ ố ươ ố ươ ấ ề p<0,01. H  s  t ng quan r =0,47 cho th y có m i t ấ   ậ ng quan thu n v  ch t

ượ ứ ộ ươ ể ữ ấ ượ l ng phôi ngày 3 và ngày 5, m c đ  t ng quan là đáng k  gi a ch t l ng phôi

ấ ượ ấ ạ nuôi c y ngày 3 và ch t l ng phôi túi t o thành.

ố ươ ứ ề ấ ượ ề Không có nhi u nghiên c u đánh giá m i t ng quan v  ch t l ủ   ng c a

ấ ượ ấ ầ ớ phôi nuôi c y ngày 3 và ch t l ấ ng phôi túi khi nuôi c y ngày 5. Ph n l n các

ế ớ ứ ạ ệ ệ ờ nghiên c u trên th  gi i và t i Vi ỉ ậ t nam th i gian qua ch  t p trung vào vi c đánh

ỉ ệ ở ữ ể ặ giá t  l hình thành phôi túi nh ng phôi ngày 3 có đ c đi m hình thái khác nhau.

ụ ữ ạ ộ ố M t lý do n a là do đa s  các trung tâm không áp d ng cách đánh phân lo i phôi

ữ ụ ế ể ặ liên t c, do đó thi u thông tin đ  phân tích mang tính ghép c p gi a ch t l ấ ượ   ng

ứ ấ ả ư ề phôi nuôi c y ngày 3 và ngày 5. Lý do th  3 gi ề   i thích đi u này là ch a có nhi u

ự ự ữ ụ ấ trung tâm th c s  áp d ng cách đánh giá hình thái phôi nuôi c y theo nh ng tiêu

ấ ượ ẩ ồ ậ chu n đ ng thu n đánh giá ch t l ng noãn và phôi.

ợ ồ ứ ủ ặ Năm 2010, Guerif F. và cs nghiên c u 2617 phôi c a 511 c p v  ch ng đ  tr ể ả

ờ ắ ớ ề ặ ể ạ ỏ ố l ấ   i câu h i m i liên quan v  đ c đi m hình thái phôi giai đo n phân c t v i ch t

ượ ủ ự ể ể ọ ổ l ng phôi túi và l a ch n phôi túi đ  chuy n phôi. Tu i trung bình c a nhóm

ứ ươ ồ ớ ổ nghiên c u là 31,1 ± 4,2, cũng t ng đ ng v i tu i trung bình trong nhóm nghiên

ủ ề ươ ố ươ ứ c u c a chúng tôi. V  ph ấ ng pháp nuôi c y cũng gi ng ph ấ   ng pháp nuôi c y

ứ ủ ả ử ụ ươ ấ trong nghiên c u c a chúng tôi. Tác gi s  d ng ph ơ   ng pháp nuôi c y phôi đ n

ườ ọ ể ử ụ ỏ ể ặ trong môi tr ng gi ố   t nh  đ  có th  s  d ng phân tích ghép c p đánh giá m i

ươ ề ặ ấ ượ ữ ạ ắ t ng quan v  m t ch t l ng gi a phôi giai đo n phân c t và phôi túi. Tác gi ả

ủ ể ặ ậ ấ ạ ắ ị ỉ nh n đ nh các đ c đi m hình thái c a phôi nuôi c y giai đo n phân c t ch  có ý

ượ ỉ ệ ề ặ ấ ượ nghĩa tiên l ng t  l ố  hình thành phôi túi; còn m i liên quan v  m t ch t l ủ   ng c a

ấ ế ự ệ ệ ử ụ ố phôi túi là r t y u. Tuy nhiên có s  khác bi ạ   t trong vi c s  d ng các m c phân lo i

ứ ủ ữ ẩ ạ ạ ắ và tiêu chu n phân lo i phôi giai đo n phân c t gi a nghiên c u c a Guerif F. và

ề ỉ ệ ả ứ ứ ủ ẫ ấ ỡ nghiên c u c a chúng tôi. D n ch ng rõ nh t là phân tích v  t  l m nh v  bào

ươ ả ỉ ệ ả ỡ t ng, tác gi chia thành 3 nhóm: <20 %; 20­50% và >50% t  l m nh v  bào

ươ ệ ả ạ ặ ạ ớ t ệ   ng. Ph i chăng v i cách phân lo i này không mang tính đ c hi u và đ i di n

ể ệ ấ ượ ủ ề ế ấ cao đ  phân bi t ch t l ng c a phôi nuôi c y ngày 3. Đi u đó làm cho k t qu ả

ả ưở ấ ượ ố ươ ấ đánh giá  nh h ề ng v  ch t l ng phôi nuôi c y ngày 3 có m i t ế   ng quan y u

ấ ượ ấ ế đ n ch t l ng phôi túi nuôi c y ngày 5 [41].

ụ ủ ứ ộ ớ Trong m t nghiên c u khác c a Braga D. P. và cs (2012) v i m c tiêu đi tìm

ố ổ ườ ử ụ ỉ ố ề ẹ ồ ộ ệ ữ m i liên h  gi a tu i ng i m , ch  s  BMI, li u FSH s  d ng, n ng đ  E2 và

ấ ượ ấ ả ưở ư ế ế ch t l ng phôi nuôi c y ngày 2 và ngày 3 có  nh h ng nh  th  nào đ n kh ả

ấ ượ ả ố ươ ậ năng hình thành và ch t l ng phôi túi. Tác gi ấ  đã nh n th y có m i t ng quan

ấ ượ ữ ế ấ ả ả ượ gi a ch t l ng phôi nuôi c y ngày 2, ngày 3 đ n c  kh  năng tiên l ng hình

ả ấ ượ ế ụ ủ ế ấ thành phôi túi và c  ch t l ng c a phôi túi khi ti p t c nuôi c y kéo dài đ n ngày

ẳ ị ạ ề ố ượ ủ ể ấ 5. Kh ng đ nh l ặ i vai trò c a đ c đi m v  s  l ng phôi bào khi nuôi c y phôi

ủ ỉ ệ ả ổ ỡ ươ ệ ngày 3 và b  sung thêm vai trò c a t  l m nh v  bào t ng trong vi c tiên l ượ   ng

ấ ượ ch t l ạ ng phôi túi t o thành [20].

ơ ở ụ ủ ệ ề ố ươ Đi u này cũng c ng c  thêm c  s  cho vi c áp d ng ph ấ   ng pháp nuôi c y

ơ ườ ọ ế ợ ủ ầ ỏ phôi đ n trong môi tr ng gi ấ   t nh  có ph  d u k t h p đánh giá phân tích ch t

ượ ộ ơ ở ữ ệ ụ ể ủ ự ầ l ọ   ng phôi mang tính liên t c đ  có m t c  s  d  li u đ y đ  cho phép l a ch n

ượ ấ ở ờ ể ể ề ố đ c phôi có ti m năng s ng cao nh t th i đi m chuy n phôi

ướ ầ ụ ạ ấ 4.5. B c đ u đánh giá phân lo i phôi liên t c trong nuôi c y phôi ngày 3 và

ngày 5

ụ ể ử ụ ượ ề * S  d ng phân tích phôi mang tính liên t c đ  thu đ c nhi u thông tin v ề

phôi nuôi c y.ấ

ướ ụ ả ẳ ạ ị Tr ả   c tiên ph i kh ng đ nh cách đánh giá phân lo i phôi liên t c không ph i

ộ ệ ố ệ ố ư ữ ạ ớ ỉ ủ ừ   là m t h  th ng phân lo i phôi m i, đây ch  là h  th ng l u tr  thông tin c a t ng

ượ ệ ụ ừ ứ phôi đ ấ c nuôi c y riêng bi t mang tính liên t c t ể   ế  ngày th  1 đ n ngày chuy n

ể ẩ ấ ạ ờ phôi. Các tiêu chu n đánh giá phân lo i phôi th i đi m nuôi c y ngày 1, ngày 3 và

ấ ượ ụ ậ ẫ ồ ngày 5 v n áp d ng theo đ ng thu n đánh giá ch t l ng noãn và phôi [7], [14]. Đ ể

ấ ượ ể ả ượ ừ ụ có th  đánh giá ch t l ng liên t c cho t ng phôi, các phôi ph i đ ấ   c nuôi c y

ệ ọ ườ ủ ầ ể ỏ riêng bi t trong gi t môi tr ng có th  tích nh  và có ph  d u. Do v y, ậ ở ờ    th i

ẽ ể ể ặ ượ ề đi m chuy n phôi (ngày 3 ho c ngày 5) chúng ta s  có đ c nhi u thông tin v ề

ỉ ự ủ ể ơ ạ ể ể ờ ặ phôi h n là ch  d a vào đ c đi m hình thái c a phôi t i th i đi m chuy n phôi và

ậ ẽ ạ ử ụ ế ị ự ể ể ệ ề ọ ể   vì v y s  t o đi u ki n đ  ra quy t đ nh l a ch n phôi nào s  d ng đ  chuy n

chính xác h n.ơ

ề ặ ố ượ ề ầ ấ ự ệ V n đ  đ t ra là v  ph n kh i l ng công vi c tăng thêm, nhân s , môi

ườ ậ ư ấ ấ ẽ ư ế ụ ổ tr ng nuôi c y phôi và v t t nuôi c y s  thay đ i nh  th  nào khi áp d ng cách

ự ế ụ ạ ơ ở ự ụ ệ ố đánh giá phân lo i phôi liên t c. Trên th c t đa s  các c  s  th c hi n th  tinh

ệ ố ạ ủ ụ ệ trong  ng nghi m và t i Trung tâm công ngh  phôi c a chúng tôi áp d ng ph ươ   ng

ấ ọ ỏ ớ ườ ớ ươ pháp nuôi c y gi t nh  có thay m i môi tr ng hàng ngày. V i ph ng pháp nuôi

ớ ườ ế ợ ạ ấ c y thay m i môi tr ng hàng ngày, khi k t h p đánh giá phân lo i ch t l ấ ượ   ng

ố ượ ụ ự ủ ệ phôi liên t c, không làm tăng thêm kh i l ng công vi c cho nhân s  c a labô nuôi

ư ố ượ ườ ậ ư ấ ấ ấ c y phôi cũng nh  s  l ng môi tr ng nuôi c y phôi và v t t nuôi c y.

ướ ầ ụ ạ ấ * B c đ u đánh giá phân lo i phôi liên t c trong nuôi c y phôi ngày 3

ử ụ ấ ạ Khi đánh giá 452 phôi nuôi c y ngày 3 có s  d ng đánh giá phân lo i phôi

ụ ự ố ươ ể ậ ấ ọ ữ liên t c l a ch n phôi chuy n, chúng tôi nh n th y có m i t ấ   ng quan gi a ch t

ượ ợ ử ấ ượ ạ l ng phôi ngày 1 (giai đo n h p t ) và ch t l ng phôi ngày 3. Các phôi ngày 1

ượ ạ ầ ượ ừ ạ ủ ế ẩ đ c phân thành 4 lo i l n l t t Z1 đ n Z4 theo tiêu chu n phân lo i c a Scott

ượ ạ ố L. và cs năm 2000. Các phôi ngày 3 đ c phân thành 3 lo i: t ấ   t, trung bình và x u

ấ ượ ậ ồ ế ả ả theo đ ng thu n đánh giá ch t l ng noãn và phôi. K t qu  trong b ng 3.25, cho

ấ ố ượ ỉ ệ th y trong s  154 phôi ngày 1 đ ạ c phân lo i Z1, t  l ấ    hình thành phôi có ch t

ượ ố ầ ượ ấ l ng t t, trung bình và x u ngày 3 l n l t là 50,6% ; 33,8% và 15,6%. Trong khi

ượ ỉ ệ 143 phôi ngày 1 đ ạ c phân lo i Z2, t  l này là 28,7%; 49,6% và 21,7%. Khi xem

ượ ỉ ệ ấ ượ xét 127 phôi ngày 1 đ ạ c phân lo i Z3, t  l hình thành phôi có ch t l ng t ố   t,

ầ ượ ậ ấ trung bình và x u ngày 3 l n l t là 8,7% ; 52,7% và 38,6%. Th m chí, không có

ấ ượ ố ượ ạ ừ ượ phôi ngày 3 ch t l ng t t nào đ c t o thành t 28 phôi ngày 1 đ ạ   c phân lo i

ả Z4 (b ng 3.25).

ệ ố ươ ố ươ ấ ữ H  s  t ng quan r = 0,4 cho th y m i t ậ ng quan thu n gi a ch t l ấ ượ   ng

ứ ộ ươ ấ ấ phôi nuôi c y ngày 1 và phôi nuôi c y ngày 3. M c đ  t ể ớ   ng quan là đáng k  v i p

ủ ệ ề ẳ ạ ị ụ   < 0,01. Đi u đó càng kh ng đ nh vai trò c a vi c đánh giá phân lo i phôi liên t c

ạ ố ơ ố ư ể ự ể ọ cho phép phân lo i t t h n các phôi "t i  u" đ  l a ch n phôi chuy n làm tăng t ỉ

ệ l thành công.

ứ ươ ự ủ ậ ị ả Nghiên c u này cũng t ng t nh n đ nh c a tác gi Liu Q. và cs (2008) khi

ố ươ ấ ượ ữ ợ ử ấ ượ đánh giá m i t ng quan gi a ch t l ng h p t và ch t l ng phôi ngày 3. T  l ỉ ệ

ố ở ấ ượ ỉ ệ hình thành phôi t t tăng lên nhóm phôi ngày 1 có ch t l ng Z1. T  l ả    này gi m

ạ ấ ấ ở ấ ượ ầ ở d n các nhóm còn l i, th p nh t lá nhóm phôi ngày 1 có ch t l ng Z4 [64].

ướ ầ ụ ạ ấ * B c đ u đánh giá  phân lo i phôi liên t c trong nuôi c y phôi túi

ụ ế ả ạ ả ưở K t qu  đánh giá phân lo i phôi liên t c ngày 1 và ngày 3 có  nh h ế   ng đ n

ả ấ ượ ể ồ kh  năng hình thành phôi túi khi nuôi c y ngày 5 đ c trình bày trong bi u đ  3.8.

ố ượ ụ ừ ạ ỉ ệ Trong 3 nhóm phôi t t ngày 3 đ c phân lo i phôi liên t c t ngày 1, t  l hình

ở ở thành phôi túi nhóm Z1­N3T là 78,3%; nhóm Z2­N3T là 58,5% và nhóm  Z3­

ỉ ệ ậ ở ạ ượ N3T là 37,5%. Th m chí, t  l hình thành phôi túi nhóm Z1­N3TB đ t đ c là

ươ ươ ớ ỉ ệ ở ự 57,1% cao t ng đ ng v i t  l hình thành phôi túi nhóm Z2­N3T. S  khác bi ệ   t

ữ ượ ạ ề ỉ ệ v  t  l hình thành phôi túi gi a các phôi đ ụ c phân lo i liên t c là khác nhau có ý

ố ươ ố ớ ữ ậ ượ nghĩa th ng kê v i p < 0,01. Có m i t ng quan thu n gi a các phôi đ c đánh giá

ớ ệ ố ươ ụ ớ ả ạ phân lo i liên t c v i kh  năng hình thành phôi túi v i h  s  t ng quan Pearson r

= 0,3 (p < 0,01).

ề ố ươ ệ ử ụ ụ ữ ạ V  m i t ng quan gi a vi c s  d ng đánh giá phân lo i phôi liên t c ngày 3

ấ ượ ấ ượ ổ ế ả ợ ớ v i ch t l ng phôi túi nuôi c y ngày 5 đ c t ng h p trong b ng 3.26. K t qu ả

ự ấ ệ ề ấ ượ ở ữ ủ ả c a b ng này cũng cho th y có s  khác bi t v  ch t l ng phôi túi nh ng phôi

ấ ượ ụ ạ ngày 3 có ch t l ụ   ng khác nhau khi áp d ng cách đánh giá phân lo i phôi liên t c.

ự ệ ố ớ ố S  khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,001. Trong s  54 phôi túi hình thành t ừ

ớ ấ ượ ố ạ các phôi phân lo i Z1­N3T, có t i 30 phôi là phôi túi ch t l ng t ế t (chi m t  l ỉ ệ

ừ ạ 55,6%). Khi xem xét 32 phôi túi hình thành t các phôi phân lo i Z1­N3TB, có 9 phôi

ấ ượ ố ỉ ệ ỉ ệ ầ ượ ả ố là phôi túi ch t l ng t ế t (chi m t  l 28,1%). T  l này l n l t gi m xu ng ở

ữ ừ ữ ạ nh ng phôi túi hình thành t ấ   ụ  nh ng phôi phân lo i liên t c ngày 1 và ngày 3 có ch t

ự ấ ơ ệ ố ớ ượ l ng th p h n. S  khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p< 0,001. Khi xem xét h  s ệ ố

ố ươ ấ ấ ượ ữ ươ t ng quan Pearson, cho th y có m i t ậ ng quan thu n gi a ch t l ng phôi đ ượ   c

ấ ượ ụ ạ ớ ấ phân lo i liên t c khi nuôi c y ngày 1 và ngày 3 v i ch t l ng phôi túi đ ượ ạ   c t o

ứ ủ ế ớ ươ ả thành v i r = 0,3 (p<0,01). K t qu  nghiên c u c a chúng tôi cũng t ớ   ồ ng đ ng v i

ế ợ ủ ể ậ ằ ặ ị nh n đ nh c a Conaghan J. và cs (2013) cho r ng nên k t h p đ c đi m hình thái

ủ ề ố ầ ấ ướ ể ự ọ ớ ủ c a phôi nuôi c y ngày 3 v i thông s  đ y đ  v  phôi tr c đó đ  l a ch n đ ượ   c

ấ ượ ề ấ ố ỉ ệ ằ ấ phôi túi có ti m năng nh t, ch t l ng t t nh t nh m nâng cao t  l thành công [ 24].

ự ế ủ ứ ề ấ ả ủ Trên th c t đã có r t nhi u nghiên c u c a các tác gi ộ ử ụ     ng h  s  d ng

ệ ự ứ ể ế ề ợ ọ ủ   nhi u   thông   tin   k t   h p   cho   vi c   l a   ch n   phôi   chuy n.   Các   nghiên   c u   c a

Lemmen J. G. và cs (2008); Sohrabvand F. và cs (2011); Kamran S. C. và cs (2012);

ế ủ ề ộ Nicoli A. và cs (2013); Berger D. S và cs (2014) đ u có xu th   ng h  cho vi c s ệ ử

ể ả ủ ề ề ạ ạ ụ d ng nhi u thông tin c a phôi k  c  giai đo n ti n nhân và giai đo n phôi phân

ể ự ể ọ ả chia đ  l a ch n phôi chuy n [17], [54], [62], [74], [91]. Các tác gi Lemmen J. G.

ề ủ ấ ơ ọ ườ ọ ộ và Berger D. S. đ u  ng h  nuôi c y phôi đ n trong gi t môi tr ng gi ỏ t nh  và

ủ ấ ụ ủ ể ậ ử ụ s  d ng t c y time­lapse đ  thu th p thông tin mang tính liên t c c a phôi nuôi

ợ ử ứ ấ c y [17], [62]. Năm 2013, Braga D. P. và cs nghiên c u 908 h p t hình thành phôi

ủ ệ ể ươ ậ túi c a 350 b nh nhân chuy n phôi t ệ ế ợ i cũng ghi nh n vi c k t h p thông tin phân

ạ ợ ử ớ ự ể ả ọ lo i h p t v i hình thái phôi túi khi l a ch n phôi chuy n làm tăng kh  năng làm

ổ ủ ượ t c a phôi đ ọ c ch n [21].

ủ ấ ượ ệ ố ể ủ ấ ệ ố H  th ng t c y time­lapse đ c hi u là h  th ng t ắ    nuôi c y phôi có g n

ữ ệ ủ ạ ể ụ ấ ồ camera h ng ngo i đ  liên t c ghi hình theo dõi d  li u c a phôi nuôi c y mà không

ữ ứ ư ể ề ạ ầ c n đ a phôi ra ngoài. V  sau, hàng lo t nh ng nghiên c u đi sâu tìm hi u đánh giá

ủ ủ ả ưở ấ ượ ế ấ vai trò c a t time­lapse không làm  nh h ng đ n ch t l ng phôi nuôi c y k  c ể ả

ấ ơ ườ ọ ứ ủ ỏ khi nuôi c y phôi đ n trong môi tr ng gi t nh . Các nghiên c u c a Pribenszky C.

và cs (2010); Cruz M. và cs (2011 và 2012); Montag M và cs (2011); Ciray H.N. và cs

ộ ệ ủ ự ề ọ ấ (2012); Kirkegaard K. và cs (2012) đ u nh t trí  ng h  vi c đánh giá l a ch n hình

ụ ẽ ữ ệ ấ ượ thái phôi khi có d  li u phân tích liên t c s  cho phép đánh giá ch t l ự   ng và l a

ọ ố ơ ủ ệ ố ề ư ể ấ ủ ch n phôi t t h n. Có r t nhi u  u đi m c a h  th ng t ấ    time­lapse, tuy nhiên v n

ệ ố ở ớ ữ ệ ả ạ ấ ị ấ   ề đ  trang b  tài chính cho nh ng h  th ng nuôi c y hi n đ i này là c n tr  l n nh t,

ệ ạ ơ ở ự ụ ữ ệ ệ ố ạ ệ ặ đ c bi t là t i nh ng c  s  th c hi n th  tinh trong  ng nghi m t i Vi t nam [23],

[25], [26], [56], [57], [69], [77].

ố ổ ườ ợ ở Vì lý do trong t ng s  59 tr ể ng h p chuy n phôi túi ẫ  nhóm 3 v n còn có

ườ ụ ệ ể ể ạ ợ ữ nh ng tr ng h p chuy n 2 phôi nên đ  đánh giá vi c áp d ng phân lo i phôi liên

ỉ ậ ự ể ả ọ ụ t c khi l a ch n phôi chuy n ngày 5, chúng tôi ch  l p b ng đánh giá riêng tr ườ   ng

ấ ượ ể ố ả ở ả ự ấ ợ h p chuy n phôi túi có ch t l ng t ế t. K t qu b ng 3.27 cho th y có s  khác

ể ố bi ệ ề ả ỉ ệ t v  c  t  l thai sinh hóa, thai lâm sàng và thai sinh s ng khi chuy n phôi túi có

ấ ượ ố ấ ượ ư ề ữ ủ ch t l ng t t nh ng khác nhau v  ch t l ng c a nh ng phôi đó khi nuôi c y ấ ở

ự ể ờ ệ ớ ố th i đi m ngày 1 và ngày 3. S  khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p< 0,01.

ụ ụ ệ ề ấ ẩ ạ Đi u đó cho th y vi c áp d ng tiêu chu n phân lo i phôi liên t c không ch ỉ

ượ ư ấ ượ cho phép tiên l ng t ố ơ ỉ ệ t h n t  l hình thành phôi túi cũng nh  ch t l ng phôi túi

ạ ượ ế ấ ữ ố khi nuôi c y đ n ngày 5 mà còn cho phép phân lo i đ c nh ng phôi t t nh t đ ấ ể

ỉ ệ ụ ể ằ ớ ữ ệ ơ chuy n phôi v i m c tiêu nh m nâng cao t  l ụ    thành công. H n n a, vi c áp d ng

ụ ệ ạ ấ ộ ầ   ả đánh giá phân lo i phôi liên t c không ph i là m t xét nghi m xâm l n, không c n

ế ị ệ ư ủ ấ ạ ặ ệ ớ ị trang b  thêm thi t b  hi n đ i nh  t c y time­lapse. Đ c bi ề t v i đi u ki n t ệ ạ   i

ệ ự ụ ụ ạ ấ Vi ọ   t nam, áp d ng đánh giá phân lo i phôi liên t c trong nuôi c y phôi và l a ch n

ự ễ ể ả phôi chuy n hoàn toàn có ý nghĩa th c ti n và tính kh  thi cao.

ế ả ụ ể ạ 4.6. So sánh k t qu  chuy n phôi ngày 3 và ngày 5 có áp d ng phân lo i phôi

liên t cụ

ả ở ế ệ ể ả ờ Vi c so sánh k t qu ứ  3 nhóm nghiên c u cũng đ  tr  l ỏ ủ   i cho câu h i c a

ả ướ ụ ứ ế ụ ầ ạ ứ m c tiêu nghiên c u th  2 khi đánh giá k t qu  b c đ u áp d ng phân lo i phôi

ụ ự ể ế ả ọ liên t c trong l a ch n phôi chuy n ngày 3 và ngày 5. K t qu  thành công ở    3

ượ ề ỉ ệ nhóm đ c đánh giá theo các tiêu chí v  t  l phôi làm t ổ ỉ ệ , t  l thai sinh hóa, t  l ỉ ệ

ố thai lâm sàng, thai sinh s ng.

ấ ở ồ ứ * Đánh giá tính đ ng nh t các nhóm nghiên c u

Ở ầ ứ ề ầ ậ ữ  đ u ph n bàn lu n khi so sánh gi a 3 nhóm nghiên c u v  các y u t ế ố ả     nh

ưở ư ổ ủ ị ượ ộ ế h ẹ ng nh  tu i trung bình c a m , nguyên nhân vô sinh, đ nh l ng n i ti t ngày

ề ượ ỳ ử ụ ứ ồ ồ 2 chu k  kinh, li u l ng FSH s  d ng trong kích thích bu ng tr ng, phác đ  kích

ụ ứ ậ ồ ố ố ỹ thích bu ng tr ng, k  thu t gây th  tinh, s  nang và s  noãn trung bình, các giá tr ị

ươ ươ ứ ự ữ ệ ề là t ng đ ng gi a các nhóm nghiên c u. Không có s  khác bi t v  các y u t ế ố

ứ ứ ữ ớ ọ ẫ   nêu trên khi so sánh gi a các nhóm nghiên c u. Ngoài ra, v i cách th c ch n m u

ươ ẫ ẫ ầ ọ ở ờ ể ọ theo ph ng pháp ch n m u ng u nhiên phân t ng th i đi m ngày ch c hút noãn

ế ố ả ưở ủ ườ ấ ế ị ự làm cho các y u t nh h ng c a môi tr ng nuôi c y, thi t b  hay nhân s  thao

ớ ươ ồ ở ị ủ ế ả tác v i phôi cũng t ng đ ng nhau các nhóm làm tăng giá tr  c a k t qu  nghiên

c u.ứ

ề ỉ ệ ụ ở ố ớ V  t  l th  tinh trung bình 3 nhóm là: 71,5 % đ i v i nhóm 1, 72,6% ở

ở ỉ ệ ụ ở ơ nhóm 2 và 70,6% ả  nhóm 3 (b ng 3.28). T  l th  tinh ớ   ấ  nhóm 3 còn th p h n so v i

ạ ư ự ệ ố 2 nhóm còn l i. Nh ng s  khác bi t không có ý nghĩa th ng kê (p>0,05).

ạ ử ề ề ể ờ ố ưở V  chi u dày niêm m c t cung th i đi m tiêm thu c tr ng thành noãn

ế ố ả ưở ế ế ả ả cũng là y u t ọ  quan tr ng  nh h ng đ n k t qu . Năm 2007, tác gi Richter K. S.

ệ ữ ạ ử ứ ề ố ế và cs nghiên c u đánh giá m i liên h  gi a chi u dày niêm m c t cung và k t qu ả

ấ ỉ ệ ể ậ ệ ở chuy n phôi, đã nh n th y t  l có thai lâm sàng tăng lên rõ r t ể    nhóm chuy n

ạ ử ề ề ớ phôi có chi u dày niêm m c t cung < 9mm so v i nhóm có chi u dày niêm m c t ạ ử

ứ ể ỳ cung ≥ 16mm [83]. Năm 2014, Wu Y. và cs nghiên c u 2106 chu k  chuy n phôi, đã

ấ ỉ ệ ậ ơ ở ả ấ ệ ề nh n th y t  l có thai gi m th p h n ạ    nhóm b nh nhân có chi u dày niêm m c

ử ạ ử ề t ớ  cung ngày tiêm hCG < 7mm so v i nhóm có chi u dày niêm m c t cung ≥ 7mm

ứ ủ ệ ề ạ [106]. Trong nghiên c u c a chúng tôi đã lo i ra các b nh nhân có chi u dày niêm

ạ ử ạ ử ề ề ị m c t cung < 8mm. Giá tr  trung bình v  chi u dày niêm m c t cung là 11,7 ± 1,9

ở ở ở mm nhóm 1; 11,5 ± 2,2 mm nhóm 2 và 11,7 ± 2,3 mm ả  nhóm 3 (b ng 3.28).

ế ố ả ữ ộ ưở ố ượ ế ế ả M t trong nh ng y u t nh h ng đ n k t qu  là s  l ử ụ   ng phôi s  d ng

ả ượ ế ể ở ả ự ệ ể đ  chuy n phôi. K t qu  đ c trình bày ấ  b ng 3.28 cho th y có s  khác bi ữ   t gi a

ề ố ượ ề ố ượ ể ị các nhóm v  s  l ng phôi chuy n trung bình. Giá tr  trung bình v  s  l ng phôi

ể ở ở chuy n là 2,54 ± 0,59 phôi nhóm 1; 2,20 ± 0,60 phôi nhóm 2 và 1,66 ± 0,48 phôi

ở ự ệ ố ớ nhóm 3. S  khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p <0,01.

ư ậ ế ố ả ưở ế ả ữ Nh  v y, khi so sánh gi a các nhóm, các y u t nh h ế ng đ n k t qu  có

ươ ươ ề ố ượ ỉ ử ụ ề ơ ả thai v  c  b n là t ng đ ng nhau, ch  khác nhau v  s  l ng phôi s  d ng đ ể

ể ả ể ự ế ố ượ ề chuy n phôi. Đi u này có th  gi i thích do th c t s  l ng phôi túi thu đ ượ ở  c

ệ ặ ả ấ ả ở ề nhóm 3 gi m đi rõ r t. M c dù t ệ t c  59 b nh nhân ể    nhóm 3 đ u có phôi chuy n

ố ượ ư ơ ể ử ụ ể ả ngày 5 nh ng s  l ng phôi túi gi m nên s  d ng ít phôi h n đ  chuy n phôi.

ỉ ệ * So sánh t  l phôi làm t ổ ỉ ệ , t  l thai sinh hóa, thai lâm sàng

ả ượ ế ừ K t qu  đ c so sánh theo t ng nhóm, trong đó:

ể ạ ỉ ử ụ  Nhóm 1: chuy n phôi ngày 3 ch  s  d ng phân lo i phôi ngày 3 (không s ử

ụ ạ ụ d ng đánh giá phân lo i phôi liên t c)

ể ạ ế ợ  Nhóm 2: chuy n phôi ngày 3 có k t h p đánh giá phân lo i phôi liên t c đ ụ ể

ọ ể ự l a ch n phôi chuy n

ể ạ ế ợ  Nhóm 3: chuy n phôi ngày 5 có k t h p đánh giá phân lo i phôi liên t c đ ụ ể

ọ ể ự l a ch n phôi chuy n

ề ỉ ệ ổ ủ V  t  l làm t c a nhóm 1 là 20,6%, nhóm 2 là 30,6% và nhóm 3 là 37,8%.

ự ổ ữ Có s  khác bi ệ ề ỉ ệ t v  t  l làm t gi a nhóm 1 và nhóm 3 v i p ớ 1,3= 0,005. Không có sự

ổ ữ ớ ớ khác bi ệ ề ỉ ệ t v  t  l phôi làm t gi a nhóm 1 v i nhóm 2 và nhóm 3 v i nhóm 2

ế ả ấ ấ (b ng 3.29). Tuy nhiên v i p ệ ự ớ 1,2 = 0,07 và p2,3 = 0,32 cho th y xu th  xu t hi n s

ổ ữ ớ ướ ặ ẫ khác bi ệ ề ỉ ệ t v  t  l làm t gi a nhóm 1 v i nhóm 2 khi tăng kích th c m u, m c dù

ệ ử ụ ề ấ ố ự s  khác bi ạ   t không có ý nghĩa th ng kê. Đi u đó cho th y khi s  d ng phân lo i

ể ẽ ỉ ệ ụ ự ổ ọ phôi liên t c (PLPLT) l a ch n phôi chuy n s  làm tăng t  l phôi làm t ệ   , rõ r t

ữ ể ấ ớ nh t là khi so sánh gi a nhóm chuy n phôi ngày 5 có đánh giá PLPLT so v i nhóm

ử ụ ể chuy n phôi ngày 3 không s  d ng PLPLT.

ỉ ệ ổ ứ ươ ồ ớ T  l làm t ủ  trong nghiên c u c a chúng tôi cũng t ng đ ng v i m t s ộ ố

ứ ế ầ ả ể   nghiên c u g n đây. Năm 2011, Hendawy S. F. và cs khi so sánh k t qu  chuy n

ỉ ệ ậ ấ ổ ủ phôi ngày 3 và ngày 5 đã nh n th y, t  l làm t ể    c a nhóm chuy n phôi ngày 3 là

ỉ ệ ổ ể ớ 12,57% so v i nhóm chuy n phôi ngày 5 là 21,40% [48]. Năm 2013, t  l làm t khi

ể ượ ươ ứ chuy n phôi ngày 5 đ ố c Tao T. và cs công b  là 36,7% và 40,9% t ớ   ng  ng v i

ấ ượ ể ố ỉ ệ nhóm chuy n phôi ngày 5 có ch t l ng phôi trung bình và phôi t t [95]. T  l làm

ổ ở ướ ứ ủ ổ t ể  khi chuy n phôi ệ  nhóm b nh nhân d i 35 tu i trong nghiên c u c a tác gi ả

Lee T. H. và cs là 29,2% [61].

ỉ ệ ấ ả ở ầ ượ ở B ng 3.30 cho th y, t  l thai sinh hóa 3 nhóm l n l t là: 37,7% nhóm

ể ở ể 1(nhóm chuy n phôi ngày 3 không PLPLT); 42,6% nhóm 2 (nhóm chuy n phôi

ở ể ngày 3 có PLPLT) và 47,5% nhóm 3 (nhóm chuy n phôi ngày 5 có PLPLT).

2 đ  so sánh chéo t ng nhóm ta có p

1,2 = 0,71 ; p2,3 =

ử ụ ư ể ị ừ ể Nh ng khi s  d ng ki m đ nh χ

ấ ự ệ ề ỉ ệ t v  t  l ữ  thai sinh hóa gi a các nhóm là 0,73 và p1,3  = 0,37 cho th y s  khác bi

ố không có ý nghĩa th ng kê.

ề ỉ ệ ầ ượ ở V  t  l ữ  thai lâm sàng gi a các nhóm l n l t là 31,1 % nhóm 1; 39,3% ở

ở ỉ ệ ặ ở nhóm 2 và 47,5% nhóm 3. M c dù t  l có thai lâm sàng ấ    nhóm 3 là cao nh t

ể ự ữ ư ể ệ ề ố nh ng khi so sánh gi a các nhóm đ  tìm hi u s  khác bi t v  ý nghĩa th ng kê ta

ề ế ả có các giá tr  pị ấ   1,2 = 0,45 ; p2,3 = 0,48 và p1,3 = 0,1 (b ng 3.30). V  xu th  cho th y,

ướ ệ ự ể ẫ ấ ế n u tăng kích th c m u thì có th  xu t hi n s  khác bi ệ ề ỉ ệ t v  t  l thai lâm sàng

ữ ặ ườ ở gi a nhóm 1 và nhóm 3. Đ c bi ệ ở t, nhóm 1 có 4 tr ợ ng h p và nhóm 2 có 2

ườ ư ế ế ể ợ ị tr ng h p xác đ nh có thai sinh hóa nh ng không phát tri n ti p đ n thai lâm sàng.

ở ể ườ Trong khi đó nhóm 3 (nhóm chuy n phôi ngày 5 có PLPLT) không có tr ợ   ng h p

ư ậ nào nh  v y.

ố ượ ề ấ ặ ả ể ở Đi u đó cho th y m c dù gi m s  l ng phôi chuy n nhóm 3 và nhóm 2

ỉ ệ ư ớ ẫ ệ so v i nhóm 1, nh ng t  l thai sinh hóa và thai lâm sàng v n không khác bi ữ   t gi a

ệ ự ụ ứ ả ọ các nhóm nghiên c u. Ph i chăng vi c l a ch n phôi mang tính liên t c cho phép

ọ ố ơ ứ ố ữ ố ổ ủ "sàng l c" t t h n nh ng phôi có s c s ng t ề t, làm tăng ti m năng làm t c a phôi

ố ượ ỉ ệ ư ể ẫ ả ặ cho nên m c dù s  l ng phôi chuy n gi m đi nh ng v n duy trì t  l thai sinh hóa

ươ ươ ữ ể ạ và thai lâm sàng t ng đ ng nhau gi a các nhóm. Bên c nh đó, chuy n phôi ngày

ể ự ự ể ọ ọ ượ 5 có PLPLT l a ch n phôi chuy n có th  l a ch n đ ề c phôi có ti m năng làm t ổ

ố ấ ả ườ ế ụ ợ t t nh t cho phép gi i thích lý do không có tr ng h p nào thai không ti p t c phát

ể ừ ạ ạ tri n t giai đo n thai sinh hóa sang giai đo n thai lâm sàng.

ỉ ệ ố ở ứ * So sánh t  l thai sinh s ng các nhóm nghiên c u

ả ự ự ủ ỹ ệ ố ỉ ậ   Thai sinh s ng là ch  tiêu có ý nghĩa đánh giá hi u qu  th c s  c a k  thu t

ệ ả ậ ố ỹ ề   ụ ỗ ợ h  tr  sinh s n nói chung và k  thu t th  tinh trong  ng nghi m nói riêng. Ni m

ợ ồ ấ ủ ặ ả ả ớ ạ h nh phúc l n nh t c a các c p v  ch ng vô sinh không ph i là kh  năng có thai mà

ế ả ượ ạ ố ỏ là k t qu  sinh em bé đ c sinh ra s ng sót và kh e m nh.

ể ệ ổ ố ườ ợ Trong t ng s  181 b nh nhân chuy n phôi có 64 tr ng h p có thai sinh

ỉ ệ ế ụ ể ỉ ệ ở ố s ng, chi m t  l 35,4%. C  th , t  l ố  thai sinh s ng là 24,6% ể    nhóm 1 (chuy n

ở ể phôi ngày 3 không PLPLT); 36,1 % nhóm 2 (chuy n phôi ngày 3 có PLPLT) và

ở ỉ ệ ể 45,8% nhóm 3 (chuy n phôi ngày 5 có PLPLT). Khi so sánh t  l ố    thai sinh s ng

ấ ỉ ệ ữ ậ ố ở ơ gi a nhóm 1 và nhóm 3 nh n th y t  l thai sinh s ng ớ    nhóm 3 cao h n so v i

ỉ ệ ặ ố ố nhóm 1 có ý nghĩa th ng kê v i p thai sinh s ng nhóm 2 cao ớ 1,3 = 0,03. M c dù t  l

ự ư ớ ệ ơ h n so v i nhóm 1 nh ng s  khác bi ố t không có ý nghĩa th ng kê khi so sánh t  l ỉ ệ

1,2 =

ữ ặ ố ớ ớ ị ữ thai sinh s ng gi a 2 nhóm này ho c gi a nhóm 2 v i nhóm 3, v i các giá tr  p

ả 0,24 và p2,3 = 0,37 (b ng 3.31).

ỉ ệ ố ớ ủ ố T  l ể  thai sinh s ng đ i v i nhóm chuy n phôi ngày 5 c a chúng tôi cũng

ộ ố ứ ệ ớ ồ ố ươ t ng đ ng v i m t s  nghiên c u công b  năm 2013. Khi đánh giá hi u qu ả

ể ể ỳ ươ chuy n phôi túi 717 chu k  chuy n phôi túi t i đa trung tâm, Heitmann R. J. và cs

ấ ỉ ệ ậ ủ ệ ố ườ nh n th y t  l thai sinh s ng c a 109 b nh nhân ng i châu Á là 47% và 42,8%

ấ ượ ể ố ấ ượ ỉ ệ khi chuy n phôi túi có ch t l ng t t và ch t l ng trung bình [47]. T  l thai sinh

ể ươ ượ ả ố ố s ng khi chuy n phôi t i ngày 5 đ c tác gi ả    Lee T.H. và cs công b  là kho ng

ặ ệ ớ ử ụ ể ạ 38 ­ 40% [61]. Đ c bi ự   t v i nhóm chuy n 1 phôi túi s  d ng phân lo i phôi có l a

ố ớ ổ ượ ọ ả ố ệ ch n đ i v i nhóm b nh nhân <35 tu i đ c tác gi Thomson S. M. công b  có t ỉ

ệ ố ớ l thai sinh s ng lên t i 51,8% [97].

ố ứ ữ ố ệ *  So sánh  s túi ố ố i,  s thai  sinh  s ngtrên  t ng  b nh  nhân  gi a các  nhóm

nghiên c uứ

ự ế ế ộ ệ ố ấ ượ ứ Trong th c t , n u m t h  th ng hay cách th c đánh giá ch t l ng phôi

ữ ể ề ệ ả ấ ọ không có kh  năng sàng l c nh ng phôi ti m năng nh t, khi đó đ  tăng hi u qu ả

ọ ườ ự ọ ả ố ượ thành công, các nhà phôi thai h c th ng l a ch n gi i pháp nâng s  l ng phôi

ề ể ườ ỉ ệ chuy n. Đi u này th ng kéo theo t  l đa thai cũng tăng cao.

ố ố ả ố ủ ứ ấ B ng 3.32 trình bày phân b  s  túi i c a 3 nhóm nghiên c u, cho th y có s ự

ệ ố ố ề ầ ữ ấ ố ể ố khác bi t gi a các nhóm v  t n su t phân b  s  túi i. Do s  phôi chuy n tăng lên

ở ố ườ ả ớ ợ nhóm 1 và nhóm 2 so v i nhóm 3 (b ng 3.28) cho nên s  tr ng h p có 3 túi ố ở  i

ầ ượ ệ ườ ề ợ nhóm 1 và nhóm 2 l n l t là 3 và 1 b nh nhân. Các tr ng h p này đ u ph i s ả ử

ể ả ậ ỹ ở ườ ợ ụ d ng k  thu t gi m thi u thai. Trong khi nhóm 3 không có tr ng h p nào có

trên 2 túi i.ố

ự ệ ề ỉ ệ ữ Có s  khác bi ố t có ý nghĩa th ng kê  v  t  l ứ    đa thai gi a 3 nhóm nghiên c u

ố ườ ớ ổ ợ ố ố ớ v i p< 0,05. Khi so sánh s  tr ng h p có 2 thai sinh s ng so v i t ng s  ca có thai

ố ở ườ ợ ở ườ ợ sinh s ng nhóm 1 là 8/15 tr ng h p; nhóm 2 là 11/22 tr ng h p và nhóm 3 là

1,2 =

ườ ợ ớ ị ượ ữ 5/27 tr ng h p. V i các giá tr  p có đ c khi so sánh chéo gi a các nhóm là p

0,38 ; p2,3 = 0,04 và p1,3 = 0,004.

ề ố ớ ộ ố ướ ể ấ ố ớ ỹ Đa thai có th  là v n đ  đ i v i m t s  n c Âu M , riêng đ i v i các

ướ ặ ệ ớ ệ ườ ụ ệ ợ n c châu Á và đ c bi t v i Vi t nam các tr ố ng h p th  tinh  ng nghi m có sinh

ề ể ả ố ưở ủ ấ ề ế đôi chi m t  l ỉ ệ ươ  t ng đ i cao. Đi u này có th  do  nh h ng c a v n đ  gia đình

ủ ề ợ ớ ố ườ và phù h p v i mong mu n có nhi u con c a ng ậ   i châu Á nói chung. Vì v y,

ặ ề ệ ể ỹ ị m c dù ở ộ ố ướ  m t s  n c châu Âu, châu M  có quy đ nh rõ ràng v  vi c chuy n phôi

ậ ở ề ệ ề ấ ẫ ượ ơ đ n thành đi u lu t, Vi t nam v n đ  này v n còn ít đ c quan tâm.

ứ ữ ế ả ả ấ ổ ợ B ng 4.1 t ng h p so sánh các k t qu  nghiên c u gi a các nhóm l y s ố

ệ ừ ế ợ ử ụ ế ả li u t các b ng 3.28; 3.29; 3.30 và 3.31. S  d ng k t h p so sánh 2 bi n theo

2 cho 2 bi n gi a m t bên là nhóm nghiên c u v i 1 bên l n l

ể ị ứ ớ ầ ượ ữ ế ộ ki m đ nh χ t là các

ố ế ố ư y u t nh : thai sinh hóa, thai lâm sàng, thai sinh s ng.

ợ ế ả ụ ủ ứ ổ ố ệ ả B ng 4.1. T ng h p k t qu  th  tinh  ng nghi m c a 3 nhóm nghiên c u

ố ượ

S  l

ng phôi

Nhóm Nghiên c uứ

chuy nể

ỉ ệ   T  l làm tổ

Thai  lâm sàng

Thai  sinh s ngố

Thai  sinh hóa

2,54 ± 0,59

20,6 %

23 (37,7 %)

19 (31,1 %)

15 (24,6 %)

Nhóm 1 (n = 61)

2,20 ± 0,60

30,6 %

26 (42,6 %)

24 (39,3 %)

22 (36,1 %)

Nhóm 2 (n =61)

1,66 ± 0,48

37,8 %

28 (47,5%)

28 (47,5%)

27 (45,8%)

Nhóm 3 (n = 59)

p**< 0,01

p* = 0,01

p* = 0,14

p* = 0,19

p* = 0,05

p

ượ ươ ộ ế ố p** đ c tính theo so sánh ph ng sai ANOVA m t y u t

2 cho 2 bi nế

ượ ể ị p* đ c tính theo ki m đ nh χ

ừ ả ấ ở ậ ể T  b ng 4.1 ta nh n th y nhóm 1 (chuy n phôi ngày 3 không PLPLT) có

ườ ả ợ ố ỉ ỉ 23 tr ng h p có thai sinh hóa, gi m xu ng ch  có 19 ca có thai lâm sàng và ch  còn

ố Ở ể 15 ca có thai sinh s ng. nhóm 2 (chuy n phôi ngày 3 có PLPLT) có 26 tr ườ   ng

ả ố ỉ ỉ ợ h p có thai sinh hóa, gi m xu ng ch  có 24 ca có thai lâm sàng và ch  còn 22 ca có

ụ ề ệ ấ ả ố ầ ự   thai sinh s ng. Đi u đó cho th y ph i chăng vi c áp d ng PLPLT đã góp ph n l a

ượ ể ố ữ ỉ ệ ấ ổ ọ ch n đ ề c nh ng phôi có ti m năng phát tri n t t nh t làm cho t  l làm t và kh ả

ế ể ổ ố ơ ớ ủ năng phát tri n ti p c a phôi sau khi làm t ụ   t h n so v i nhóm không áp d ng t

ể ự ể ọ PLPLT đ  l a ch n phôi chuy n.

ậ ự ứ ụ ề ặ ẩ ồ ọ   M c dù các nhóm nghiên c u đ u áp d ng tiêu chu n đ ng thu n l a ch n

ừ ế ố ấ ử ụ ụ ư ể ể ệ t 1 đ n 3 phôi t t nh t s  d ng đ  chuy n phôi, nh ng vi c áp d ng PLPLT đã

ố ượ ữ ề ể cho phép có nhi u thông tin so sánh gi a các phôi nên s  l ả   ng phôi chuy n gi m

ụ đi khi áp d ng PLPLT.

ả ể ấ ở ế ệ ể K t qu  bi u hi n rõ nh t nhóm 3 (chuy n phôi ngày 5 có PLPLT), s ố

ượ ư ể ườ ợ ữ l ả ng phôi chuy n gi m đi nh ng có 28 tr ng h p có thai sinh hóa, gi nguyên

ư ậ ấ ố 28 ca có thai lâm sàng và còn 27 ca có thai sinh s ng. Nh  v y, nuôi c y phôi kéo

ố ượ ầ ả ọ ượ ự ể dài có PLPLT đã góp ph n gi m s  l ng phôi chuy n do đã l a ch n đ ữ   c nh ng

ề ấ ả ổ ế ụ ữ phôi có ti m năng nh t, nh ng phôi có kh  năng làm t và ti p t c phát tri n t ể ố   t

nh t.ấ

Ậ Ế K T LU N

ả ờ ừ ế Trong kho ng th i gian t ế    tháng 5 năm 2012 đ n tháng 06 năm 2014 ti n

ủ ủ ệ ấ hành phân tích đánh giá hình thái c a 1323 phôi nuôi c y ngày 3 c a 181 b nh nhân

ủ ể ệ ế ợ và 184 phôi túi c a 59 b nh nhân có k t h p chuy n phôi ngày 3 và ngày 5, chúng

ậ ộ ố ế tôi rút ra m t s  k t lu n sau:

1. Đ c đi m hình thái c a phôi nuôi c y ngày 3 và phôi nuôi c y ngày 5

ặ ể ủ ấ ấ

ườ ủ ể ặ Đ c đi m hình thái phôi ngày 3: Đ ng kính trung bình c a phôi ngày 3 là

ề ố 154,2 ± 2,6 μm; chi u dày màng trong su t trung bình là 15,7 ± 1,4 μm. Có m i t ố ươ   ng

ướ ố ớ ố ượ ề ữ quan gi a kích th c phôi và chi u dày màng trong su t v i s  l ng phôi bào, đ ộ

ỉ ệ ả ữ ề ỡ ươ ấ ượ ồ đ ng đ u gi a các phôi bào, t  l m nh v  bào t ng và ch t l ấ   ng phôi nuôi c y

ấ ượ ố ườ ớ ố ơ ngày 3. Phôi ngày 3 ch t l ng t t có đ ỏ   ng kính l n h n và màng trong su t m ng

ấ ượ ớ ỉ ệ ố ấ ơ h n so v i phôi có ch t l ấ ng x u. T  l phôi t t, trung bình và phôi x u khi nuôi

ầ ượ ấ c y ngày 3 l n l t là 28,3%; 43,4% và 28,3%.

ỉ ệ ể ặ ấ Đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 5: T  l hình thành phôi túi khi nuôi

ườ ề ấ c y ngày 5 là 42,8%. Đ ng kính trung bình phôi túi là 176,9 ± 10,4 μm, chi u dày

ố ươ ố ữ ườ màng trong su t trung bình là 10,2 ± 2,2 μm. Có m i t ng quan gi a đ ng kính

ố ủ ấ ượ ề ớ và chi u dày màng trong su t c a phôi túi v i ch t l ấ   ng phôi túi. Phôi túi ch t

ượ ố ườ ơ ớ ơ ỏ ớ l ng t t có đ ấ   ố ng kính l n h n và màng trong su t m ng h n so v i phôi túi ch t

ượ ấ ượ l ng trung bình và ch t l ấ ng x u.

2. Đánh giá m i liên quan v  hình thái c a phôi nuôi c y ngày 3, ngày  5 và

ủ ố ề ấ

ướ ầ ụ ụ ế ạ ả b ự   c đ u đánh giá k t qu  áp d ng phân lo i phôi liên t c trong l a

ọ ể ch n phôi chuy n

ươ ể ề ố ượ ỉ ệ ả ỡ ươ Có t ng quan đáng k  v  s  l ng phôi bào, t  l m nh v  bào t ng và

ấ ượ ủ ấ ả ch t l ấ   ng c a phôi nuôi c y ngày 3 và kh  năng hình thành phôi túi khi nuôi c y

ỉ ệ ở ấ ượ ố ngày 5. T  l hình thành phôi túi nhóm phôi ngày 3 có ch t l ng t t là 68,9%;

ấ ượ ấ ượ ấ ch t l ng trung bình là 40,9% và ch t l ng x u là 20,8%.

ấ ượ ế ả Hình thái phôi ngày 3 có liên quan đ n kh  năng hình thành và ch t l ng phôi

ứ ộ ươ ấ ế ế ụ ế túi khi ti p t c nuôi c y đ n ngày 5. Tuy nhiên m c đ  t ng quan y u.

ụ ự ể ạ ả ưở ọ Phân lo i phôi liên t c l a ch n phôi chuy n không làm  nh h ế   ng đ n

ấ ượ ổ ỉ ệ ấ ch t l ng phôi nuôi c y, không làm thay đ i t  l thai sinh hóa và thai lâm sàng.

ố ượ ư ử ụ ụ ể ả ạ Nh ng s  l ng phôi chuy n gi m khi s  d ng đánh giá phân lo i phôi liên t c đã

ỉ ệ ả làm gi m t  l đa thai.

ử ụ ỉ ệ ụ ể ạ Chuy n phôi ngày 5 có s  d ng phân lo i phôi liên t c làm tăng t  l thai sinh

ố ượ ỉ ệ ả ỉ ệ ố ả ố s ng, gi m s  l ể ng phôi chuy n và gi m t  l đa thai. T  l thai sinh s ng khi

ế ợ ụ ể ạ chuy n phôi ngày 5 có k t h p đánh giá phân lo i phôi liên t c là 45,8%.

Ế Ị KI N NGH

ự ể ặ ọ ệ ớ ơ ở ụ ệ ố Khi l a ch n phôi chuy n, đ c bi ư   t v i các c  s  th  tinh  ng nghi m ch a

ủ ấ ụ ạ có t ụ ố ớ    c y time­lapse, nên xem xét áp d ng đánh giá phân lo i phôi liên t c đ i v i

ả ọ ượ ề ấ ể phôi ngày 3, ngày 5 đ  tăng kh  năng ch n đ ầ   c phôi ti m năng nh t góp ph n

ỉ ệ ỳ ụ ủ ệ ố tăng t  l thành công c a chu k  th  tinh  ng nghi m.

ư ấ ế ệ ể ỉ Khi t ụ    v n cho b nh nhân, khuy n cáo chuy n phôi ngày 5 ch  nên áp d ng

ườ ấ ợ ố ặ ấ ệ ữ ớ v i nh ng tr ng h p có ít nh t 2 phôi t t khi nuôi c y ngày 3 đ c bi ữ   t là nh ng

ườ ế ợ ề ợ ọ ướ ể ầ tr ng h p có k t h p đánh giá sàng l c di truy n tr ả   c chuy n phôi c n ph i

ế ạ ắ ư ấ ữ ể nuôi đ n giai đo n phôi túi. Cân nh c khi t v n chuy n phôi túi cho nh ng tr ườ   ng

ố ữ ấ ườ ợ ơ ợ h p có ít h n 2 phôi t t khi nuôi c y ngày 3, nh ng tr ng h p này nên khuyên h ọ

ể ỉ ch  chuy n phôi ngày 3.

ƯỚ Ế H Ứ NG NGHIÊN C U TI P THEO

ố ượ ứ ệ ể ẫ ả ờ Tăng s  l ụ   ng m u và th i gian nghiên c u đ  đánh giá hi u qu  áp d ng

ụ ự ể ạ ặ ọ ệ phân lo i phôi liên t c trong l a ch n phôi chuy n ngày 3 và ngày 5. Đ c bi t là

ả ề ỉ ệ ế ố các k t qu  v  t  l phôi làm t ổ ỉ ệ , t  l thai sinh hóa, thai lâm sàng và thai sinh s ng.

ả ề ỉ ệ ế ở ộ ố ượ ễ ế ệ Đánh giá thêm k t qu  v  t  l thai di n ti n. M  r ng nhóm đ i t ng b nh nhân

ả ở ế ổ ứ ồ ồ trên 35 tu i và so sánh các k t qu các phác đ  kích thích bu ng tr ng khác nhau.

ố ượ ế ố ươ ứ Tăng s  l ể ng phôi nghiên c u đ  đánh giá các y u t t ế   ng quan đa bi n

ườ ố ớ ể ề ặ ữ gi a đ ủ   ng kính phôi, chi u dày màng trong su t v i các đ c đi m hình thái c a

ự ừ ể ươ ươ ế ồ phôi. T  đó phát tri n xây d ng ph ng trình t ữ   ng quan h i qui đa bi n gi a

ườ ố ủ ể ề ặ ớ đ ủ   ng kính, chi u dày màng trong su t c a phôi v i các đ c đi m hình thái c a

phôi.

Ụ Ố DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH ĐàCÔNG B

Ả Ủ Ậ Ế Ề K T QU  C A Đ  TÀI LU N ÁN

ươ

ế

ễ ả 1. D ng Đình Hi u, Nguy n Thanh Tùng, ễ   Nguy n Đình T o, Nguy n

ọ ữ ấ ố ệ (2015), “ M i liên quan gi a hình thái phôi nuôi c y ngày 3 Ng c Di p

ượ

ấ ượ ả ấ và kh  năng hình thành phôi túi, ch t l ng phôi túi khi nuôi c y ngày 5

ọ   T p chí Y D c h c

Quân s , ự 40(3), tr. 161­165.

ạ ệ ệ ọ t i Trung tâm Công ngh  phôi, H c vi n Quân y”,

ươ

ế

(2015),

ử ụ   ế “Hình thái phôi nuôi c y ngày 3 và k t qu  chuy n phôi ngày 3 có s  d ng

ụ ạ

2 D ng   Đình   Hi u,   Qu n   Hoàng   Lâm,   Nguy n   Thanh   Tùng

ạ đánh giá phân lo i phôi liên t c t

i Trung tâm công ngh  phôi”,

ạ T p chí Y

ệ ọ h c Vi t nam, 428 (1), tr. 115­119.

ị ằ

ươ

ế

(2015), “K tế

ử ụ

qu  chuy n phôi ngày 3 và ngày 5 có s  d ng tiêu chu n phân lo i phôi liên

ể ạ

3. D ng Đình Hi u, Nguy n Thanh Tùng, Đoàn Th  H ng

ụ ự t c l a ch n phôi chuy n t

i Trung tâm công ngh  phôi”,

ạ ọ   T p chí Y h c

ệ Vi t nam, 428 (1), tr. 78­82.

Ả Ệ TÀI LI U THAM KH O

TI NG VI T

1

i,

(2009), Phôi thai h c ng

ệ   ườ Nhà xu t  b n Quân đ i nhân dân, H c vi n

B  môn Mô phôi Quân y, tr.18­27.

ấ ả

2

(2006), Mô h c,ọ  Nhà xu t b n Quân đ i nhân dân, H c vi n Quân y, tr.47­

ộ B  môn Mô phôi 83.

ế

3

ậ ọ ử

ọ ỹ

ư

(2000),  Nghiên  ể ề   i và l a ch n k   thu t l c r a, l u tr  tinh trùng đ  đi u

ướ

̣ ̣

ị ộ ố ấ ề ắ

ẻ ơ

4

c, Hoc viên quân y.  (2003),  Ch n đoán và đi u tr   vô sinh

, Vi n b o v  bà m  và tr  s  sinh,

Tr n  Th   Trung  Chi n,  Tr n  Văn  Hanh,  Ph m  Gia  Khánh  và  cs  ề ứ c u m t s   v n đ   vô sinh nam gi ấ ị tr  vô sinh , Đ  tài c p nhà n Nguy n Kh c Liêu ọ ấ ả Nhà xu t b n y h c, Hà N i, tr. 7 ­ 8.

ộ ố

5

(2012), M t s  chuyên đ  trong đi u tr  vô sinh

,

Nguy n Đình T o, Qu n Hoàng Lâm và cs NXB Y h c, ọ tr.79­118.

ế

ế

6

(2011), Nghiên c u  ng d ng k

t Ti n, Ngô Văn Toàn, Bùi Xuân Nguyên và cs  ị

ứ ứ ế

ở ệ  Vi

t nam

ỹ   ọ   , Báo cáo t ng h p k t qu  khoa h c

ướ

ượ

7

ậ (2012), Đ ng thu n đánh giá và phân ế t nam ­

c, tr. 126 – 127. ị ễ t Ti n, Nguy n Th  Ng c Ph ỗ ợ ọ

ả , H i ph  s n khoa và sinh đ  có k  ho ch Vi ả

ồ ằ

8

ng và cs  ụ ả ộ ệ t nam ­ VSRM. ố ệ ấ (2007), Phân tích s  li u và bi u đ  b ng R,

Garvan Institute of Medical

ễ Nguy n Vi thu t cao trong ch n đoán và đi u tr  vô sinh  ộ ậ ấ ề đ  tài đ c l p c p nhà n ế ế ễ Nguy n Vi lo i noãn, phôi trong h  tr  sinh s n ộ VINAGOFPA, Chi h i y h c sinh s n Vi Nguy n Văn Tu n  Research Sydney, Australia, tr. 111­112.

9

(2011),  Thu tinh trong  ônǵ

̣ ̣ ̣ ̣ ̣

̀ ươ ng,  Đăng Quang Vinh, V ng Thi  Ngoc  Lan ̀ ́

ươ ́

̀ Hô Manh  T nghiêm,

NXB Giao Duc Viêt nam, Tp Hô Chi Minh,

tr.239­271.

10

̣ ̣ ̣

ắ ườ , (2012), "T i sao c n cân nh c khi tri n khai nuôi c y phôi nang

Vi

ệ   t

ng ộ

ọ ự

ồ ạ H  M nh T ệ nam hi n nay?", H i th o SGART l n 5: Ch n l a giao t

ể ấ  phôi, nuôi c y phôi nang.

TI NG ANH

11

12

13

Agerholm I. E., Hnida C., Cruger D. G., et al. (2008), “Nuclei size in relation to nuclear status  and aneuploidy rate for 13 chromosomes in donated four cells embryos”, J Assist Reprod Genet, 25,  pp.95 ­ 102. Ahlstrom A., Westin C., Reismer E., et al.  (2011), "Trophectoderm morphology: an important  parameter for predicting pregnancy and birth after single blastocyst transfer",   Hum Reprod, 26, pp.  3289 ­ 3296. Alikani   M.,   Calderon   G.,   Tomkin   G.,   et   al.  (2000),   "Cleavage   anomalies   in   early   human  embryos and survival after prolonged culture in­vitro", Hum Reprod, 15(12), pp. 2634 ­ 2643.

14

15

Alpha Scientists in Reproductive, M. and E.S.I.G. Embryology (2011), "The Istanbul consensus  workshop on embryo assessment: proceedings of an expert meeting", Hum Reprod 26(6), pp. 1270­ 1283. Baczkowski T., Kurzawa R., Glabowski W.  (2004), "Methods of embryo scoring in in vitro  fertilization", Reprod Biol, 4(1), pp. 5 ­ 22.

16

Balaban   B.,   Urman   B.,   Sertac   A.,   et   al.  (2000),   "Blastocyst   quality   affects   the   success   of  blastocyst­stage embryo transfer", Fertil Steril, 74, pp. 282 –287.

17

Berger D. S., Zapantis A., Merhi Z., et al. (2014), "Embryo quality but not pronuclear score is  associated with clinical pregnancy following IVF", J Assist Reprod Genet, Jan, 2014.

18

Biggers J. D., Summers M. C. (2008), "Choosing a culture medium: making informed choices",  Fertil Steril, 90, pp. 473­483.

19

20

Boostanfar R., Jain J. K., Slater C., et al. (2001), "The prognostic significance of day 3 embryo  cleavage stage on subsequent blastocyst development in a sequential culture system",  J Assist   Reprod Genet, 18(10), pp. 548­550. Braga D.  P.,  Setti A.  S.,  de Cassia S., et al.  (2012), "Patient selection criteria for blastocyst  transfers in extended embryo culture programs", J Assist Reprod Genet, 29(12), pp. 1357­1362.

21

22

23

24

25

26

27

Braga D. P., Setti A. S, Figueira R.C., et al. (2013), "The combination of pronuclear and blastocyst  morphology: a strong prognostic tool for implantation potential ",  J Assist Reprod Genet, 30(10), pp.  1327­1332. Cheong Y., Brook N., Macklon N.  (2011), "New concepts in ovarian stimulation", Human Assisted   Reproductive Technology­Future Trends in Laboratory and clinical practice, Cambridge University  Press, pp 54­73. Ciray H. N., Aksoy T., Goktas C., et al. (2012), "Time­lapse evaluation of human embryo development  in single versus sequential culture media­a sibling oocyte study", J Assist Reprod Genet, 29(9), pp. 891­ 900. Conaghan  J., Chen  A.,  Willman  S. P., et al.  (2013), "Improving embryo  selection using a  computer­automated   time­lapse   image   analysis   test   plus   day   3   morphology:   results   from   a  prospective multicenter trial", Fertil Steril, 100(2), pp. 412 ­ 419. Cruz   M.,  Garrido   N.,  Herrero   J.,   et   al.  (2011),   "Embryo   quality,   blastocyst   and   ongoing  pregnancy   rates   in   oocyte   donation   patients   whose   embryos   were   monitored   by   time­lapse  imaging", J Assist Reprod Genet, 28(7), pp. 569 ­ 573. Cruz M., Garrido N., Herrero J., et al.  (2012), "Timing of cell division in human cleavage­ stage embryos is linked with blastocyst formation and quality", Reprod Biomed Online, 25(4), pp.  371­381. De Paepe C., Cauffman G., Verloes A., et al.  (2013), "Human trophectoderm cells are not yet  committed", Hum Reprod, 28(3), pp. 740­749.

28

29

Della Ragione T., Verheyen G., Papanikolaou E. G, et al.  (2007), "Developmental stage on  day­5 and fragmentation rate on day­3 can influence the implantation potential of top­quality  blastocysts in IVF cycles with single embryo transfer", Reprod Biol Endocrinol, 5, pp. 2. Dessolle L.,  Freour T.,  Barriere P., et al.  (2010), "A cycle­based model to predict blastocyst  transfer cancellation", Hum Reprod, 25(3), pp. 598­604.

30

31

32

Ebner T., Moser M., Sommergruber M., et al.  (2003), "Selection based on morphological  assessment of oocytes and embryos at different stages of preimplantation development: a review",  Hum Reprod Update, 9(3), pp. 251­262. Ebner T., Shebl O., Moser M. R. B., et al.  (2010), "Group culture in human is superior to  individual culture in terms of blastulation and implantation",  Reprod BioMed,   21(6), pp. 762  ­768. Ebner T., Yaman C., Moser M., et al. (2001), “Embryo fragmentation in vitro and its impact on  treatment and pregnancy outcome”, Fertil Steril, 76, pp. 281– 285.

33

Finn   A.,   Scott   L.,   O’leary   T.,   et   al.  (2010),   “Sequential   embryo   scoring   as   a   predictor   of  aneuploidy in poor­prognosis patients”, Reprod Biomed Online, 21, pp. 381 – 390.

34

35

Frattarelli J. L., Leondires M. P., McKeeby J. L., et al.  (2003),  "Blastocyst  transfer  decreases  multiple   pregnancy   rates   in   in  vitro   fertilization   cycles:   a   randomized   controlled   trial,  Fertil  Steril, 79 (1), pp. 228­230. Gardner D. K., Lane M., Stevens J., et al. (2000), "Blastocyst score affects implantation and  pregnancy outcome: towards a single blastocyst transfer", Fertil Steril, 73, pp. 1155 ­ 1158.

36

Gardner  D. K. (2007), In Vitro Fertilization ­ A Practical Approach, Informa Healthcare, New York,  USA, pp.248­254.

37 Gardner D. K.  (2008), “Blastocyst Transfer”, in book of  Botros R. M., Juan G. V., Hassan N. S.,  Antonis M., Infertility and assisted reproduction, Cambridge University Press, New York, USA, pp. 531­ 539.

38

Gardner D. K., Schoolcraft W. B.  (1999), "Culture and transfer of human blastocyst",  Curr   Opin Obstet Gynecol, 11(3), pp. 307­311.

39

40

41

Guerif F., Frapsauce C., Chavez C., et al. (2011), "Treating women under 36 years old without  top­quality embryos on day 2: a prospective study comparing double embryo transfer with single   blastocyst transfer", Hum Reprod, 26(4), pp. 775­781. Guerif   F.,   Le   Gouge   A.,   Giraudeau   B.,   et   al.  (2007),   "Limited   value   of   morphological  assessment at days 1 and 2 to predict blastocyst development potential: a prospective study based  on 4042 embryos", Hum Reprod, 22(7), pp. 1973­1981. Guerif F., Lemseffer M., Leger J., et al.  (2010), "Does early morphology provide additional  selection power to blastocyst selection for transfer?", Reprod Biomed Online, 21(4), pp. 510­519.

42

43

44

Hardarson T., Caisander C., Sjogren A., et al.  (2003), "A morphological and chromosomal  study of blastocysts developing from morphologically suboptimal human preembryos compared  to control blastocysts", Hum Reprod, 18, pp. 399 ­ 407. Hardarson T., Hanson C., Sjogren A., et al.  (2001), “Human embryos with unevenly sized  blastomeres   have   lower   pregnancy   and   implantation   rates:   indications   for   aneuploidy   and  multinucleation”, Hum Reprod,16, pp. 313 ­ 318. Hardarson T., Van Landuyt L., Jones G., (2012), "The blastocyst", Hum Reprod, 27 Suppl 1,  pp. 72­91.

45

Hardy K., Stark J., Winston R. M. L. (2003), “Maintenance of the inner cell mass in human  blastocysts from fragmented embryos”,  Biol Reprod, 68, pp. 1165 ­ 1169.

46

47

48

49

50

51

52

53

Hassan N. S.  (2011) "The evidence­based practice of assisted reproduction",  Human Assisted   Reproductive   Technology­Future   Trends   in   Laboratory   and   clinical   practice,   Cambridge  University Press, pp. 152­167. Heitmann R. J., Hill M. J., Richter K. S., et al.  (2013), “The simplified SART embryo scoring  system is highly correlated to implantation and live birth in single blastocyst transfers”,  J Assist   Reprod Genet, 30(4), pp. 563­ 567. Hendawy S. F, Raafat T. (2011), "Comparison between Cleavage Stage versus Blastocyst Stage  Embryo Transfer in an Egyptian Cohort Undergoing in vitro Fertilization: A Possible Role for  Laser Assisted Hatching", Clin Med Insights Reprod Health, 5, pp. 41­48. Holte J., Berglund L., Milton K., et al. (2007), “Construction of an evidence­based integrated  morphology cleavage embryo score for implantation potential of embryos scored and transferred  on day 2 after oocyte retrieval”, Hum Reprod, 22, pp. 548 ­ 557. Honnma   H.,   Baba   T.,   Sasaki   M.,   et   al.  (2012),   "Trophectoderm   morphology   significantly  affects the rates of ongoing pregnancy and miscarriage in frozen­thawed single­blastocyst transfer  cycle in vitro fertilization", Fertil Steril, 98(2), pp. 361­ 367. Hourvitz A., Lerner G. L., Elizur S. E., et al.  (2006), “Role of embryo quality in predicting  early pregnancy loss following assisted reproductive technology”, Reprod Biomed Online, 13, pp.  504 ­ 509. Johnson M., Gardner D. K.  (2011), "Embryo culture in the twenty­first century",  Human Assisted   Reproductive Technology­Future Trends in Laboratory and clinical practice, Cambridge University  Press, pp. 232­247. Kallen B., Finnstrom O., Lindam A., et al. (2010), "Blastocyst versus cleavage stage transfer in  in vitro fertilization: differences in neonatal outcome?", Fertil Steril, 94(5), pp. 1680­1683.

54

55

Kamran S. C., Reichman D. E., Missmer S. A., et al.  (2012), "Day 3 embryo shape as a  morphologic selection parameter in in vitro fertilization", J Assist Reprod Genet, 29(10), pp. 1135  ­ 1139. Keltz M. D., Shorupski J. C., Bradlye K., et al. (2006), “Predictors of embryo fragmentation  and outcome after fragment removal in in vitro fertilization”, Fertil Steril, 86, pp. 321­ 324.

56

Kirkegaard  K.,  Agerholm  I., Ingerslev  H.  J.  (2012),  “Time­lapse  monitoring as  a  tool  for  clinical embryo assessment”, Hum Reprod, 27, pp. 1277 ­ 1285.

57

Kirkegaard   K.,   Hindkjaer   J.,   Grondahl   M.   L,   et   al.  (2012),   "A   randomized   clinical   trial  comparing embryo culture in a conventional  incubator with a time­lapse incubator",  J Assist  Reprod Genet, 29(6), pp. 565­572.

58

Kolibianakis M. E., Griesinger G. (2011), "GnRH antagonist in ART", Human Assisted Reproductive   Technology­Future Trends in Laboratory and clinical practice, Cambridge University Press, pp. 73 ­ 80.

59

Lane M., Gardner D. K. (2007), “Embryo culture medium: which is the best?” Best Prac Res   Clin Obstet Gynaecol, 21, 1, pp. 83 ­ 100.

60

Laasch C. and Puscheck E. (2004), "Cumulative embryo score, not endometrial thickness, is best for  pregnancy prediction in IVF", J Assist Reprod Genet, 21(2), pp. 47 ­ 50.

61

62

Lee T. H., Chen C. D., Wu M. Y., et al.  (2013), "Blastocyst morphology score as an indicator of  embryo competence for women aged younger than 38 years in in vitro fertilization cycles", Taiwan J  Obstet Gynecol, 52(3), pp. 374 ­ 380. Lemmen J. G., Agerholm I., Ziebe S. (2008), “Kinetic markers of human embryo quality using  time­lapse recordings of IVF/ICSI­fertilized oocytes”, Reprod Biomed Online, 17, pp. 385 ­ 391.

63

64

Levitas E.,  Lunenfeld  E.,  Har­Vardi  I., et  al.  (2004), "Blastocyst­stage  embryo transfer  in  patients who failed to conceive in three or more day 2­3 embryo transfer cycles: a prospective,   randomized study", Fertil Steril, 81(3), pp. 567 ­ 571. Liu Q., Zhu G., Hu J., et al. (2008), "Relationship between pronuclear scoring and embryo quality  and implantation potential in IVF­ET", J Huazhong Univ Sci Technolog Med Sci, 28(2), pp. 204 ­ 206.

65 Magli   M.   C.,   Gianaroli   L.,   Ferraretti   A.   P.,   et   al.  (2007),   “Embryo   morphology   and  development are dependent on the chromosomal complement”, Fertil Steril, 87, pp. 534 ­ 540.

66 Maheshwari A., Griffiths S., Bhattacharya S. (2011), "Global variations in the uptake of single

embryo transfer", Hum Reprod Update, 17(1), pp. 107 ­ 120.

67 Mascarenhas M. N., Flaxman S. R., Boerma T., et al. (2012), "National, regional, and global trends in  infertility  prevalence   since   1990:   a  systematic   analysis  of   277  health   surveys",  PLoS  Med,   9(12),  e1001356.

68 Meriano J., Clark C., Cadesky K., et al. (2004), “Binucleated and multinucleated blastomeres  in embryos derived from human assisted reproduction cycles”, Reprod BioMed Online, 9, pp. 511  ­ 520.

69 Montag M., Liebenthron J., and Koster M.  (2011), "Which morphological scoring system is

relevant in human embryo development?", Placenta, 32 (3), pp. 252 ­ 256.

70 Moriwaki T., Suganuma N., Hayakawa M., et al.  (2004), “Embryo evaluation by analysing

blastomere nuclei”, Hum Reprod, 19, pp. 152­156.

71 Munne   S.  (2006),   “Chromosome   abnormalities   and   their   relationship   to   morphology   and

development of human embryos”, Reprod Biomed Online, 12, pp. 234 ­ 253.

72 Munne   S.,   Chen   S.,   Colls   P.,   et   al.  (2007),   "Maternal   age,   morphology,   development   and  chromosome abnormalities in over 6000 cleavage­stage embryos", Reprod Biomed Online, 14(5), pp.  628­634.

74

75

76

73 Munne S., Tomkin G., Cohen J. (2009), "Selection of embryos by morphology is less effective than  by a combination of aneuploidy testing and morphology observations", Fertil Steril, 91(3), pp. 943­ 945. Nicoli A., Palomba S., Capodanno F., et al.  (2013), "Pronuclear morphology evaluation for  fresh in vitro fertilization (IVF) and intracytoplasmic sperm injection (ICSI) cycles: a systematic   review", J Ovarian Res, 6(1), pp. 64. Nomura M., Iwase A., Furui K., et al. (2007), "Preferable correlation to blastocyst development  and pregnancy rates with a new embryo grading system specific for day 3 embryos",   J Assist   Reprod Genet, 24(1), pp. 23 ­28. Prados F. J., Debrock S., Lemmen J. G., et al. (2012), "The cleavage stage embryo",  Hum Reprod,  27, Suppl 1, pp. 50 ­ 71.

77

Pribenszky C., Matyas S., Kovacs P., et al. (2010), "Pregnancy achieved by transfer of a single  blastocyst selected by time­lapse monitoring", Reprod Biomed Online, 21(4), pp. 533 ­ 536.

78

79

Qian Y. L., Ye Y. H., Xu C. M., et al. (2008), "Accuracy of a combined score of zygote and embryo  morphology for selecting the best embryos for IVF", J Zhejiang Univ Sci B, 9(8), pp. 649 ­ 655. Racowsky   C.,   Combelles   C.   M.,   Nureddin   A.  (2003),   "Day   3   and   day   5   morphological  predictors of embryo viability", Reprod Biomed Online, 6(3), pp. 323 ­ 331.

80

81

Racowsky   C.,   Jackson   K.   V.,   Cekleniak   N.   A.,   et   al.  (2000),   “The   number   of   eight­cell  embryos is a key determinant for selecting day 3 or day 5 transfer”, Fertil Steril, 73, pp. 558 ­  564. Racowsky   C.,   Vernon   M.,   Mayer   J.,   et   al.   (2010),   "Standardization   of   grading   embryo  morphology", Fertil Steril, 94(3), pp. 1152 ­ 1153.

82

83

84

Racowsky   C.,   Stern   J.   E.,   Gibbons   W.   E.,   et   al.  (2011),   “National   collection   of   embryo  morphology data into Society for Assisted Reproductive Technology Clinic Outcomes Reporting  System: associations among day 3 cell number, fragmentation and blastomere asymmetry, and  live birth rate”, Fertil Steril, 95, pp. 1985 ­ 1989. Richter K. S., Bugge K. R., Bromer J. G., et al.  (2007),   "Relationship   between   endometrial  thickness and embryo implantation, based on 1,294 cycles of in vitro fertilization with transfer of   two blastocyst­stage embryos", Fertil Steril, 87(1), pp. 53 ­ 59. Richter K. S., Harris D. C., Daneshmand S. T., et al.  (2001), "Quantitative grading of a human  blastocyst: optimal inner cell mass size and shape", Fertil Steril, 76, pp. 1157 ­ 1167.

85

Rienzi L., Ubaldi F., Iacobelli M., et al. (2005), “Significance of morphological attributes of the  early embryo”, Reprod Biomed Online, 10, pp. 669 ­ 681.

86

87

Salumets A., Granskog C. H., Suikkaro A. M., et al. (2001),“The predictive value of pronuclear  morphology of zygotes in assessment of human embryo quality”,Human Reproduction,  16(10), pp.  2177 ­ 2181. Sathananthan H., Menezes J., Gunasheela S. (2003), “Mechanics of human blastocyst hatching  in vitro”, Reprod BioMed Online, 7, pp. 228 ­ 234.

88

89

90

91

92

93

94

95

96

Scott L., Alvero R., Leondires M., et al. (2000), "The morphology of human pronuclear embryos  is positively related to blastocyst development and implantation", Hum Reprod, 15(11), pp. 2394­  2403. Scott L., Finn A., O’Leary T., et al.  (2007),  “Morphologic parameters  of early cleavage­stage  embryos that  correlate with fetal  development  and delivery: prospective and applied data for  increased pregnancy rates”, Hum Reprod, 22, pp. 230 ­ 240. Shapiro B. S., Daneshmand S. T., Garner F. C., et al.  (2008), "Large blastocyst diameter, early  blastulation,   and   low   preovulatory   serum   progesterone   are   dominant   predictors   of   clinical  pregnancy in fresh autologous cycles", Fertil Steril, 90, pp. 302 ­ 309. Sohrabvand F., Shariat M., Fotoohi G. N., et al.  (2011), "Comparison of two embryo scoring  systems for prediction of outcome in assisted reproductive techniques cycles",  Acta Med Iran,  49(12), pp. 784­ 788. Stone B. A., Greene J., Vargyas J. M., et al.  (2005), “Embryo fragmentation as a determinant of  blastocyst   development   in   vitro   and   pregnancy   outcomes   following   embryo   transfer”,  Am   J  Obstet Gynecol, 192(6), pp. 2014 ­ 2019. Stoop   D.,  Van   Landuyt  L.,  Van   den   Abbeel  E., et  al.  (2011),  "Should a  single blastocyst  transfer policy be a clinical decision or should it depend on the embryological evaluation on day  3?", Reprod Biol Endocrinol, 9, pp. 60. Stylianou C., Critchlow D., Brison D. R., et al. (2012), “Embryo morphology as a predictor of  IVF   success:   an   evaluation   of   the   proposed   UK   ACE   grading   scheme   for   cleavage   stage  embryos”, Hum Fertil (Camb), 15(1), pp. 11 ­ 17. Tao T., Robichaud A., Mercier J., et al. (2013), "Influence of group embryo culture strategies  on the blastocyst development and pregnancy outcome", J Assist Reprod Genet, 30(1), pp. 63 ­  68. Terriou P., Giorgetti C., Hans E., et al. (2007), "Relationship between even early cleavage and  day 2 embryo score and assessment of their predictive value for pregnancy",  Reprod Biomed   Online, 14(3), pp. 294 ­ 299.

97

98

Thompson S. M., Onwubalili N., Brown K., et al.  (2013),   "   Blastocyst   expansion   score   and  trophectoderm morphology strongly predict successful clinical pregnancy and live birth following  elective   single   embryo   blastocyst   transfer   (eSET):   a   national   study",  J   Assist   Reprod   Genet,  30(12), pp. 1577 ­ 1581. Thurin A., Hardarson T., Hausken J., et al. (2005), “Predictors of ongoing implantation in IVF  in a good prognosis group of patients”, Hum Reprod, 20, pp. 1876 ­ 1880.

99

Vajta   G.,   Rienzi   L.,   Cabo   A.,   et   al.  (2010),   "Ernbryo   culture:   can   we   perform   better   than  nature", Reprod BioMed Online, 20, pp. 453­ 469.

100

101

Van   den   Abbeel   E.,   Balaban   B.,   Ziebe   S.,   et   al.  (2013),   “Association   between   blastocyst  morphology and outcome of single­blastocyst transfer”, Reprod Biomed Online, 27(4), pp. 353 ­  361. Van den Berg I. M., Laven J. S., Stevens M., et al. (2009), "X chromosome inactivation is initiated  in human preimplantation embryos", Am J Hum Genet, 84(6), pp. 771 ­ 779.

102

103

Van Royen E., Mangelschots K., De Neubourg D., et al. (2001), “Calculating the implantation  potential of day 3 embryos in women younger than 38 years of age: a new model”,  Hum Reprod,  16, pp. 326 ­ 332. Van Royen E., Mangelschots K., et al.  (2003), “Multinucleation in cleavage stage embryos”,  Hum Reprod, 18, pp. 1062 ­ 1069.

104

Van Voorhis B., Thomas M., Surrey E., et al. (2010), "What do consistently high­performing in  vitro fertilization programs in the U.S. do?", Fertil Steril, 94, pp. 1346 ­ 1349.

105 Wong C. C., Loewke K. E., Bossert N. L., et al. (2010), “Non­invasive imaging of human embryos  before   embryonic   genome   activation   predicts   development   to   the   blastocyst   stage”,  Nat  Biotechnol, 28, pp. 1115 ­ 1121.

107

108

109

110

106 Wu Y., Gao X., Lu X., et al.  (2014), "Endometrial thickness affects the outcome of in vitro  fertilization and embryo transfer in normal responders after GnRH antagonist administration",  Reprod Biol Endocrinol, 12, p. 96. Yang Z., Liu J., Collins G. S., et al. (2012), "Selection of single blastocysts for fresh transfer via  standard morphology assessment alone and with array CGH for good prognosis IVF patients:  results from a randomized pilot study", Mol Cytogenet, 5(1), p. 24. Zander­Fox D. L., Tremellen K., and Lane M. (2011), "Single blastocyst embryo transfer maintains  comparable   pregnancy   rates   to   double   cleavage­stage   embryo   transfer   but   results   in   healthier  pregnancy outcomes", Aust N Z J Obstet Gynaecol, 51(5), pp. 406 ­ 410. Zegers H. F., Adamson G. D, de Mouzon J., et al. (2009), "International Committee for Monitoring  Assisted Reproductive Technology (ICMART) and the World Health Organization (WHO) revised  glossary of ART terminology", Fertil Steril, 92, pp. 1520­1540. Ziebe S., Lundin K., Loft A., et al. (2003), “FISH analysis for chromosomes 13, 16, 18, 21, 22, X and  Y in all blastomeres of IVF pre­embryos from 144 randomly selected donated human oocytes and  impact on pre­embryo morphology”, Hum Reprod, 18, pp. 2575– 2581.

Ụ Ụ PH  L C

ệ ụ ụ Ph  l c 1: ứ Danh sách b nh nhân nghiên c u

ệ ụ ụ Ph  l c 2: ứ B nh án nghiên c u

ụ ệ ế ự ệ ơ ụ ụ Ph  l c 3: nguy n và đ n xin làm

ậ ỗ ợ ố ệ B nh án làm th  tinh  ng nghi m, cam k t t ả ỹ k  thu t h  tr  sinh s n

Ứ Ệ DANH SÁCH B NH NHÂN NGHIÊN C U

STT

H  và tên

Tu iổ

T nhỉ

Nhóm NC

S  ố h  sồ ơ

31

Hà N iộ

1

ị ệ

1

Nguy n Th  L  T.

4900

28

Hà N iộ

2

2

T  Th  N.

5013

33

Hà N iộ

3

3

ị Nguy n Th  Thanh T.

4866

32

B c Giang

3

4

Hoàng Th  L.

5100

28

B c Ninh

1

5

Nguy n Th  H.

4894

34

Quân Đoàn II

2

6

Hà Th  L.

4969

ư

31

H ng Yên

3

7

Nguy n Th  H.

4985

28

Hà N iộ

1

8

Nguy n Th  Thu H.

4997

32

Hà N iộ

2

ị ả

9

Hoàng Th  H i Y.

4911

31

Hà N iộ

1

10

Đào Th  N.

5053

33

Hà N iộ

2

11

T  Thu T.

4877

Qu ng Ninh

1

12

Tân Th  N.

27

4706

Hà N iộ

3

13

ị Tr n Th  Thanh T.

32

4876

Thái Bình

1

14

ị Lê Th  Vân N.

29

4968

ư

H ng Yên

2

15

Nguy n Th  Kim B.

30

4941

Hà N iộ

1

16

ị Tr nh Th  Thanh T.

31

4967

Qu ng Ninh

2

17

Đ  Th  H.

35

5088

Hà N iộ

3

18

Nguy n Th  Anh N.

33

5110

Hà N iộ

2

19

Hoàng C m T.

32

4922

Hà Nam

3

ươ

20

Tr

ng Th  H.

32

4944

Hà N iộ

1

21

Lê Th  T.

23

5047

Hà N iộ

3

22

Bùi Th  T.

32

4720

Hà Giang

1

23

Vũ Th  H.

35

4994

Hà N iộ

2

24

Tr n Th  H.

34

4923

ả ươ H i D ng

1

25

Nguy n Th  H.

26

5032

Hà N iộ

3

26

Nguy n Th  T.

31

4878

Hà N iộ

2

ị ươ

27

Tri u Th  H ng Q.

34

4833

Hà N iộ

1

28

Nguy n Th  Thúy L.

30

4917

Tuyên Quang

3

29

Nguy n Anh H.

32

5012

Thanh Hóa

1

ư

30

L u Mai H.

29

4978

H i Phòng

3

31

Mai M  H.ỹ

30

5052

Hà N iộ

3

32

Nguy n Thu P.

31

4769

Hà N iộ

1

33

Đ  Th  L.

35

5083

ư

H ng Yên

1

34

Nông Th  D.

32

4910

ư

H ng Yên

2

35

Nguy n Th  T.

33

5178

Hà Nam

3

36

Tr n Th  N.

28

4934

Thanh Hóa

1

37

Hoàng Th  T.

29

5081

Hà Tĩnh

3

38

Nguy n Thanh N.

27

4914

Hà N iộ

2

39

ị Nguy n Th  Thanh N.

31

4971

Hà N iộ

1

40

Đ  Th  L.

33

4952

B c Ninh

2

41

Nguy n Th  H.

31

4993

Hà N iộ

3

42

Nguy n Th  T.

26

4860

Hà N iộ

2

43

Nguy n Th  T.

29

5029

Hà N iộ

1

44

L i Th  Thanh L.

28

5098

B c Ninh

3

45

Tr n Th  L.

23

4905

Hà Nam

1

46

Nguy n Th  Thúy L.

28

4991

B c Giang

3

47

Hà Th  T.

28

5171

Hà N iộ

2

48

Nguy n Th  Thu H.

29

5103

B c Ninh

2

49

Nguy n Th  L.

33

5059

ả ươ H i D ng

3

50

Vũ Th  T.

26

4831

Tuyên Quang

2

51

Âu Th  H.

30

4770

Hà N iộ

1

52

Nguy n Th  Thu H.

33

4884

ư

H ng Yên

3

53

Đào Th  T.

28

5138

Hà N iộ

1

54

M n Hoài V.

30

5028

Qu ng Bình

1

ị ồ

55

Nguy n Th  H ng V.

32

5140

Hà Nam

2

56

ị T  Th  Thu H.

35

5076

Thái Nguyên

3

57

Nguy n Minh P.

31

5020

Hà N iộ

1

58

Nguy n Thành N.

29

4266

Hà N iộ

1

59

Đ i Th  S.

25

5109

Hòa Bình

3

60

Nguy n Th  V.

31

4825

Tuyên Quang

2

ươ

61

Tr

ng Thanh N.

31

4897

ư

H ng Yên

2

ươ

62

L

ị ng Th  Thu N.

34

4797

Vĩnh Phúc

1

63

Nguy n Th  Lan P.

33

4925

Hà N iộ

3

64

Nguy n Th  L.

28

5352

Hà N iộ

2

65

Nguy n Th  Bich T.

30

5084

Hà N iộ

1

66

ĐàmTh  H.

35

5068

Hà N iộ

3

67

ị Ph m Th  Thanh B.

32

5092

Hà N iộ

1

68

Bùi Thúy D.

27

5064

Hà N iộ

2

Tr n Th  T.

69

30

5293

Hà N iộ

3

Nguy n Th  T.

70

28

5036

B c Ninh

2

Nguy n Th  H.

71

32

5184

ả ươ H i D ng

1

Ph m Th  Q.

72

32

5155

Hà N iộ

1

ị ồ

Nghiêm Th  H ng B.

73

28

5164

Ninh Bình

3

Lê Th  D.

74

32

5245

Ngh  Anệ

2

Đinh Th  N.

75

34

4890

ư

H ng Yên

2

Đ ng Th  T.

76

27

5120

Hà N iộ

3

ễ Nguy n Th  P.

77

29

5242

Hà N iộ

1

ươ

D ng Th  C.

78

33

5236

B c Ninh

2

Nguy n Th  N.

79

25

5146

Hà N iộ

3

Nguy n Th  T.

80

30

5307

Hà N iộ

2

Nguy n Th  M.

81

30

5329

Hà N iộ

1

ị Lê Th  Thu T.

82

33

5067

Ninh Bình

3

Nguy n Th  D.

83

26

5234

ả ươ H i D ng

2

Đ  Th  P.

84

28

5203

Thanh Hóa

1

Nguy n Th  H.

85

25

4851

Hà N iộ

3

Phan Th  H.

86

31

5243

Thái Bình

2

Nguy n Th  M.

87

31

5023

Vĩnh Phúc

1

Lê Th  L.

88

27

5273

Hà N iộ

2

ầ Hoàng Tr n T Kim T.

89

29

5456

Hà N iộ

3

ị Vũ Th  Lê H.

90

35

4929

Hà N iộ

1

ễ Nguy n Th  P.

91

28

5315

Hà N iộ

1

Tr n Th  N.

92

35

5257

Hà N iộ

2

Tr nh Ng c C.

93

32

5435

Ngh  Anệ

3

Thái Th  H.

94

33

5339

Hà N iộ

2

ư

D  Th  H.

95

30

5209

Hà N iộ

1

Nguy n Th  T.

96

31

5409

Hà N iộ

2

ư

L u Th  L.

97

32

5299

Hà N iộ

3

Ph m Thanh H.

98

29

5241

Hà N iộ

2

ươ

99

ị D ng Th  Thanh M.

31

5285

Hà N iộ

3

100

Nguy n Th  H.

31

5308

Hà N iộ

1

101

Đ  Th  T.

26

5458

B c Ninh

2

102

ị ồ Vũ Th  H ng P.

27

5371

B c Ninh

1

103

Nguy n Th  H.

31

5282

Hà N iộ

3

104

Đinh Th  H.

32

5244

Yên Bái

1

105

Ph m Thúy V.

31

5474

Qu ng Ninh

3

106

Bùi Th  Huy n T.

26

5376

Ninh Bình

3

107

Bùi Th  L.

30

5336

Hà N iộ

1

ị ồ

108

Qu n Th  H ng T.

33

5476

Nam Đ nhị

1

109

Tr n Th  D.

27

5303

Phú Thọ

3

110

Tr n Th  H.

28

5447

Thanh Hóa

2

ươ

111

D ng Th  H.

28

5471

Nam Đ nhị

2

112

Ph m Th  V.

28

5249

B c Ninh

1

113

ị ồ Hà Th  H ng L.

28

5199

Hà N iộ

2

114

ị Vũ Th  Hi n T.

32

5368

Vĩnh Phúc

1

115

Nguy n Th  Thu H.

30

5291

Hà N iộ

3

116

ị Lê Th  Vân A.

28

5311

Ninh Bình

2

ươ

117

Vũ Th  Ph

ng T.

29

5396

Hà Nam

1

ư

118

Nguy n Nh  Q.

29

5448

Hà N iộ

1

ị ồ

119

Ph m Th  H ng H.

31

5470

Thái Bình

2

120

Nguy n Th  T.

32

5523

Hà N iộ

3

121

Nguy n Th  H.

30

5349

ư

H ng Yên

3

122

ị Ngô Th  Thanh T.

31

5472

Hà N iộ

1

123

Vũ  Th  Thanh T.

33

5301

Hà N iộ

2

124

Nguy n Th  A.

32

5424

Thanh Hóa

3

125

Lê Th  T.

29

5404

Hà N iộ

2

ươ

126

Hà Th  Ph

ng T.

29

5374

B c Giang

3

127

Hà Th  H.

31

5503

Ninh Bình

3

128

Tr n Thúy D.

31

5512

Hà Nam

2

129

Nguy n Th  Thái H.

28

5553

ư

H ng Yên

3

130

ị Ph m Th  Huy n C.

31

5538

Hà N iộ

2

131

ị Đ  Th  Minh T.

32

5442

Hà Nam

1

132

Vũ Th  M.

31

5434

Hà N iộ

2

ị ả

133

Nguy n Th  H i Y.

28

5333

Hà N iộ

1

134

Phùng Th  H.

30

5567

Hà Nam

1

135

Bùi Th  L.

28

5381

B c Giang

3

ươ

136

Tr nh Ph

ng H.

34

5427

Nam Đ nhị

2

137

Ph m Th  S.

35

5579

Hà Nam

2

138

Tr n Th  X.

30

5507

Hà N iộ

3

139

Tr n Th  L.

31

5399

Hà N iộ

1

ị ồ

140

Đinh Th  H ng N.

27

5636

Hà N iộ

3

141

Chu Th  H.

30

5670

Hà N iộ

1

142

Chu Th  H.

32

5653

Hà N iộ

2

ươ

143

Lê Th  Ph

ng T.

30

5007

Nam Đ nhị

3

144

Tr n Th  L.

27

5363

H i Phòng

1

145

Vũ Th  D.

23

5608

Hà N iộ

2

146

Đoàn Th  H.

32

5539

Thái Bình

3

147

Hoàng Th  Lê N.

33

5556

ả ươ H i D ng

2

148

Nguy n Th  H.

32

5570

Hà N iộ

3

149

Đ  Th  X.

26

5600

Tuyên Quang

2

ươ

150

Tr

ng Th  Thanh N.

31

5634

Ngh  Anệ

1

151

Bùi Th  L.

30

5391

Thái Bình

1

152

Nguy n Th  D.

29

5550

Hà N iộ

2

153

ị Nguy n Th  Thanh N.

33

5673

Hà Nam

3

154

Lê Th  L.

30

5530

Hà N iộ

2

155

Nguy n Th  Thu T.

28

5569

Hà N iộ

3

156

ị Tr n Th  Qu nh T.

30

5618

Hà N iộ

1

157

ị L i Th  Thu H.

29

5595

Hà N iộ

3

158

Ki u Nguy t M.

33

5490

Hà N iộ

1

159

Đào Ng c A.

31

5696

Hà N iộ

2

160

ị Phùng Th  Di u L.

31

5616

Hà N iộ

1

161

ị L i Th  Kim Q.

34

5555

Hà N iộ

2

162

Nguy n Th  D.

30

5473

Hà N iộ

3

163

Tr n Th  T.

30

5630

Hà N iộ

1

164

Nguy n Th  H.

33

5601

Hà N iộ

3

ư

165

ị L u Th  Minh T.

28

5758

Phú Thọ

1

166

ị Tr n Th  Thu T.

33

5566

B c Ninh

2

ươ

167

Đào Th  Ph

ng L.

34

5642

Thái Nguyên

3

168

ị Đ ng Th  Kim Th.

34

5635

Hà N iộ

1

ươ

169

Tr n Th  Ph

ng L.

28

5821

Vĩnh Phúc

3

170

ị Đinh Th  Thu H.

33

5524

Hà N iộ

2

171

Đ ng Th  T.

24

5639

Hà N iộ

3

ị ỹ

172

Tr n Th  M  H.

32

5588

Hà N iộ

2

173

Nguy n Th  Thu H.

29

5617

Qu ng Ninh

1

174

ị Ph m Th  Kim L.

28

5442

Hà N iộ

3

175

Ph m Th  T.

30

5580

Hà N iộ

2

176

Vũ Th  T.

33

5736

B c Ninh

2

ư

177

Nguy n Th  Nh  N.

32

5726

Lào Cai

2

178

Nguy n Thanh T.

34

5677

Hà N iộ

1

179

Ph m Th  Q.

32

5782

B c Giang

2

180

Đ ng Th  N.

33

5715

H i Phòng

3

181

Hoàng Th  C.

34

5748

ậ ủ ệ Xác nh n c a Trung tâm Công ngh  Phôi

Ố GIÁM Đ C TRUNG TÂM

ạ ả Đ i tá, PGS. TS. Qu n Hoàng Lâm

1. Hành chính:

-

Ứ Ệ B NH ÁN NGHIÊN C U

-

ố ệ ệ ọ H  tên b nh nhân:...................................................... S  b nh án:..........

-

ổ Tu i:......

-

ị ỉ Đ a ch : .....................................................................................................

-

ệ ạ Đi n tho i: .......................................

-

ẩ ố (năm) Ch n đoán:.............................S  năm VS:...........

-

Nhóm NC: .............

-

ứ ọ Ngày ch c tr ng: ....................................

2. Nguyên nhân vô sinh:....................................................................

ể Ngày chuy n phôi: .................................

3. Các xét nghi m n i ti

ộ ế t

ộ ế ệ Xét nghi m n i ti t N2CKK:

mIU/mL pg/mL FSH:  .......... LH:........... mIU/mLE2:.......

ệ ....... pg/mL Xét nghi m E2 N8 FSH::

ậ ỗ ợ

ử ụ

ả :...............................................

4. S  d ng k  thu t h  tr  sinh s n

...................................................................................................................

5. Phác đ  kíchthíchnoãn

:..................................................................

ổ ........................IU ề T ng li u FSH:

ố ố ọ .............(nang) ...........(noãn) S  nang trên SA: S  noãn ch c hút:

ườ ....................................... Ng i đánh giá:

ấ ượ

6. Phân lo i phôi liên t c theo ch t l

ng phôi:

ụ ố ố ể ................(phôi) S  phôi th  tinh: ...................(phôi) S  phôi chuy n:

L a ch n phôi chuy n

Phôi Phôi

H p tợ ử

ngày 3 ngày 5

Đ ngườ

Đ ngườ

Màng

Hình thái

Hình thái

Màng ZP ( μm )

kính (μm)

kính ( μm )

ZP ( μm )

Phôi

1 2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

ả ế Đánh giá k t qu  labô

ườ ụ Ngày nuôi c yấ Ng i đánh giá Ký tên Ph  trách labô

Ngày 1

Ngày 3

Ngày 5

:

.mm

ể 7. Chuy n phôi ạ ử 7.1. Niêm m c t

cung: ....................

β ỉ ố (mIU/mL)

ậ ỹ 7.2. K  thu t chuy n phôi: ............................................................................... ả: 8. K t quế ­ Thai sinh hoá:                          Ch  s   ­hCG: ................. ­ Thai lâm sàng:

ố ố S  túi

S  tim thai:...........................

ườ i:......................  ố Ngày SA:......./......./........ i siêu âm:  Ng

.........................................

­ Thai sinh s ng:ố

ổ thai tu nầ Tu i thai: ................

ườ ố S  thai: .................... Ng i ghi:

.........................................

ậ ủ

ỉ Xác nh n c a ch  huy trung tâm