Ộ Ụ Ạ Ộ B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Ố B QU C PHÒNG
Ọ Ệ H C VI N QUÂN Y
ƯƠ Ế D NG ĐÌNH HI U
Ứ
Ụ
NGHIÊN C U HÌNH THÁI VÀ ĐÁNH GIÁ LIÊN T C PHÔI 3
VÀ 5 NGÀY TU I Ổ
Ủ
Ệ
Ố
Ụ
Ệ
C A B NH NHÂN TH TINH TRONG NG NGHI M
Ọ Ậ Ế LU N ÁN TI N SĨ Y H C
Ộ HÀ N I 2016
Ộ Ố Ộ Ụ Ạ B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O B QU C PHÒNG
Ọ Ệ H C VI N QUÂN Y
ƯƠ Ế D NG ĐÌNH HI U
Ứ
Ụ
NGHIÊN C U HÌNH THÁI VÀ ĐÁNH GIÁ LIÊN T C PHÔI 3
VÀ 5 NGÀY TU I Ổ
Ủ
Ệ
Ố
Ụ
Ệ
C A B NH NHÂN TH TINH TRONG NG NGHI M
Chuyên ngành: Mô Phôi thai h cọ
Mã s :ố 62.72.01.03
Ọ Ậ Ế LU N ÁN TI N SĨ Y H C
ướ ọ ẫ Ả H ng d n Khoa h c: Ễ 1. GS.TS.NGUY N ĐÌNH T O
Ả 2. PGS.TS. QU N HOÀNG LÂM
Ộ HÀ N I 2016
Ờ L I CAM ĐOAN
ứ ủ ố ệ ế Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. Các s li u, k t
ư ừ ự ậ ả ượ ấ ứ ố qu trong lu n án là trung th c và ch a t ng đ c ai công b trong b t c công
ứ trình nghiên c u nào khác.
Ả Ậ TÁC GI LU N ÁN
ƯƠ Ế D NG ĐÌNH HI U
Ờ Ả Ơ L I C M N
ả ơ ọ ố ọ ệ Tôi xin trân tr ng c m n Ban Giám đ c H c vi n Quân y, Phòng sau
ệ ạ ạ ứ ạ ọ đ i h c, Trung tâm đào t o, nghiên c u Công ngh Phôi đã cho phép và t o
ự ề ệ ậ ệ đi u ki n cho tôi th c hi n thành công lu n án này.
ỏ ế ơ ắ ớ ễ ả Tôi xin bày t lòng bi t n sâu s c t i GS.TS. Nguy n Đình T o, PGS.TS.
ữ ả ườ ầ ự ế ậ ế ướ Qu n Hoàng Lâm, nh ng ng i th y tr c ti p, t n tâm h t lòng h ẫ ng d n,
ữ ố ờ ệ ề ệ ạ t o đi u ki n và cho tôi nh ng kinh nghi m quí báu trong su t th i gian
ứ ậ nghiên c u và hoàn thành lu n án.
ả ơ ọ ọ ầ ộ Tôi xin trân tr ng c m n các nhà khoa h c, các Th y (Cô) trong H i
ấ ơ ở ấ ấ ậ ườ ế ồ đ ng ch m lu n án c p c s , c p tr ữ ng đã đóng góp nh ng ý ki n quý báu
ậ ệ ể đ tôi hoàn thi n lu n án này.
ỏ ế ơ ế Tôi xin bày t lòng bi t n đ n:
ậ ể ứ ộ ạ T p th cán b , nhân viên Trung tâm Đào t o, nghiên c u Công ngh ệ
ọ ỡ ề ệ ạ ọ ậ ệ Phôi – H c vi n Quân y đã t o đi u ki n giúp đ tôi trong quá trình h c t p,
ậ ố ệ ậ thu th p s li u và hoàn thành lu n án.
ữ ố ườ ạ ả ơ Cu i cùng, tôi xin c m n gia đình, nh ng ng ộ i thân và b n bè đã đ ng
ề ọ ặ ộ ố ọ ậ ỗ ợ viên, h tr tôi v m i m t trong cu c s ng, h c t p và công tác.
ộ Hà N i, ngày 18 tháng 02 năm 2016
ươ ế D ng Đình Hi u
Ụ
Ụ
M C L C
Trang ph bìaụ
ờ
L i cam đoan
ờ ả ơ L i c m n
ụ ụ M c l c
ụ
ệ
Danh m c các ký hi u, các ch vi
ữ ế ắ t
t t
ụ
ả
Danh m c các b ng
ồ ơ ồ
ụ
ể
Danh m c các bi u đ , s đ
ụ
Danh m c các hình
ả
ụ Danh m c các nh
Trang
Ặ
Ấ
Ề
1
Đ T V N Đ
ƯƠ
Ổ
Ệ
3
CH
NG 1: T NG QUAN TÀI LI U
ế ớ
ệ
3
1.1. Tình hình vô sinh trên th gi
i và Vi
t Nam
ề
ệ 1.1.1. Khái ni m v vô sinh
3
ế ớ
1.1.2. Tình hình vô sinh trên th gi
i
3
ở
ệ
1.1.3. Tình hình vô sinh
Vi
t Nam
4
ụ
ổ ủ
ườ
4
1.2. Quá trình th tinh và làm t
c a phôi ng
i
ự ụ
ạ
1.2.1. S th tinh giai đo n hình thành h p t
ợ ử
4
ự
ắ
ổ ủ
1.2.2. S phân c t và làm t
c a phôi
5
ề
ệ
ấ
5
1.3. Nuôi c y phôi trong đi u ki n in vitro
ể
ế ề
ể
ườ
ữ 1.3.1. Nh ng hi u bi
t v phát tri n phôi trong môi tr
ng in vitro
5
ộ ố
ể
ề
ấ
ố
1.3.2. M t s quan đi m v nuôi c y phôi trong ng nghi m
ệ ở ườ i
ng
7
ộ ố ả
ụ
ắ
1.3.3. Nuôi c y phôi kéo dài và m t s gi
ể ạ i pháp kh c ph c tình tr ng không có phôi chuy n
8
ấ
ạ
ắ
ấ ngày 5 ứ
12
1.4. Các nghiên c u hình thái phôi nuôi c y giai đo n phôi phân c t
ế ố
ữ
ả ụ
ế
1.4.1. M i liên quan gi a các y u t
ố hình thái phôi ngày 3 và k t qu th tinh trong ng
ố nghi mệ
12
ộ ố ươ
ạ
1.4.2. M t s ph
ắ ạ ng pháp đánh giá phân lo i phôi giai đo n phân c t
18
ố
ế
ấ
ấ
21
1.5. Hình thái phôi nuôi c y ngày 5 và m i liên quan đ n hình thái phôi nuôi c y ngày 3
ứ ề
ữ
ấ
1.5.1. Nh ng nghiên c u v hình thái phôi nuôi c y ngày 5
21
ủ
ề
ấ
ố
1.5.2. M i liên quan v hình thái c a phôi nuôi c y ngày 3 và ngày 5
27
ữ
ứ
ạ
29
ụ 1.6. Nh ng nghiên c u đánh giá phân lo i phôi liên t c
ấ ượ
ồ
ậ
ố
ệ
ấ
32
1.7 Đ ng thu n đánh giá ch t l
ng hình thái noãn và phôi nuôi c y trong ng nghi m
ấ ượ
ồ
ợ ử ủ
ấ
ậ 1.7.1. Đ ng thu n đánh giá ch t l
ng h p t
c a phôi nuôi c y ngày 1
33
ấ ượ
ồ
ấ
ậ 1.7.2. Đ ng thu n đánh giá ch t l
ng phôi nuôi c y ngày 3
34
ấ ượ
ồ
ậ 1.7.3. Đ ng thu n đánh giá ch t l
ng phôi túi
35
ƯƠ
Ố ƯỢ
ƯƠ
Ứ
37
CH
NG 2: Đ I T
NG VÀ PH
NG PHÁP NGHIÊN C U
ố ượ
ứ
37
2.1. Đ i t
ng nghiên c u
ố ượ
2.1.1. Đ i t
ng
37
ứ
ị
ể 2.1.2. Đ a đi m nghiên c u
38
ứ
ờ
2.1.3. Th i gian nghiên c u
38
ươ
ứ
38
2.2. Ph
ng pháp nghiên c u
ế ế
ứ
2.2.1. Thi
t k nghiên c u
38
ỡ ẫ
ẫ
ọ
2.2.2. C m u, ch n m u
39
ươ
ỹ
2.2.3. Ph
ậ ng pháp, k thu t
42
ấ
2.2.4. Đánh giá hình thái c u trúc phôi
48
ỉ ệ
ủ ỹ
ụ
ệ
ậ
ố
2.2.5. Các t l
thành công c a k thu t th tinh trong ng nghi m
52
ậ ố ệ
2.2.6. Thu th p s li u
53
ố ệ
ử
2.2.7. Phân tích và x lý s li u
57
ề ạ ứ
ứ
ấ
2.2.8. V n đ đ o đ c trong nghiên c u
58
ƯƠ
Ứ
Ế
59
CH
Ả NG 3: K T QU NGHIÊN C U
ố ượ
ể
ặ
ứ
59
3.1. Đ c đi m đ i t
ng nghiên c u
ấ
64
3.2. Hình thái phôi nuôi c y ngày 3
ể
ặ
ấ
3.2.1. Các đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 3
64
ướ
ố ủ
ề
ấ
3.2.2. Kích th
c và chi u dày màng trong su t c a phôi nuôi c y ngày 3
70
ể
ấ
ặ
75
3.3. Đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 5
ố ươ
ặ
ể
ấ
81
3.4. M i t
ng quan đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 3 và ngày 5
ố ươ
ể
ế
ặ
ả
3.4.1. M i t
ng quan đ c đi m hình thái phôi ngày 3 đ n kh năng hình thành phôi túi
81
ố ươ
ề ặ
ấ ượ
ể
ấ
3.4.2. M i t
ngquan v đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 3 và ch t l
ng phôi túi
84
ướ ầ
ụ
ạ
ấ
88
3.5. B
c đ u đánh giá phân lo i phôi liên t c trong nuôi c y phôi ngày 3 và ngày 5
ướ ầ
ụ
ạ
ấ
3.5.1. B c đ u đánh giá phân lo i phôi liên t c trong nuôi c y phôi ngày 3
89
ướ ầ
ụ
ấ
ạ 3.5.2. B c đ u đánh giá phân lo i phôi liên t c trong nuôi c y phôi túi
91
ụ
ế
ể
ả
ạ
95
ụ 3.6. So sánh k t qu chuy n phôi ngày 3 và ngày 5 có áp d ng phân lo i phôi liên t c
ộ ố ế ố ả
ưở
ế
ế
3.6.1. M t s y u t
nh h
ả ng đ n k t qu
95
ỉ ệ
ở
ứ
3.6.2. So sánh t l
phôi làm t
ổ ỉ ệ , t l
có thai, đa thai
các nhóm nghiên c u
96
ƯƠ
Ậ
100
CH
NG 4: BÀN LU N
ậ ề ố ượ
ứ
ươ
ứ
100
4.1. Bàn lu n v đ i t
ng nghiên c u và ph
ng pháp nghiên c u
ể
ấ
ặ
107
4.2. Đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 3
ề
ể
ấ
ặ
4.2.1. V các đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 3
107
ề
ể
ặ
ố
ớ
ố 4.2.2. Đ ng kính, chi u dày màng trong su t và m i liên quan v i các đ c đi m hình thái
111
ấ
ấ
ặ
113
ườ ủ c a phôi nuôi c y ngày 3 ể 4.3. Đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 5
ố ươ
ấ
117
4.4. M i t
ng quan hình thái phôi nuôi c y ngày 3 và ngày 5
ố ươ
ữ
ả
4.4.1. M i t
ng quan gi a hình thái phôi ngày 3 và kh năng hình thành phôi túi
117
ố ươ
ấ ượ
ữ
4.4.2. M i t
ng quan gi a hình thái phôi ngày 3 và ch t l
ng phôi túi
121
ướ ầ
ụ
ạ
ấ
125
4.5. B
c đ u đánh giá phân lo i phôi liên t c trong nuôi c y phôi ngày 3 và ngày 5
ụ
ế
ể
ả
ạ
129
ụ 4.6. So sánh k t qu chuy n phôi ngày 3 và ngày 5 có áp d ng phân lo i phôi liên t c
Ậ
Ế
137
K T LU N
Ế
Ị
139
KI N NGH
ƯỚ
Ế
140
H
Ứ NG NGHIÊN C U TI P THEO
Ố Ế
Ả Ủ
Ụ
Ậ
Ề
DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG B K T QU C A Đ TÀI LU N ÁN
Ả
Ệ
TÀI LI U THAM KH O
Ụ Ụ PH L C
Ữ Ế Ụ Ắ Ệ DANH M C CÁC KÝ HI U, CÁC CH VI T T T
ầ ủ
ầ
ầ Ph n vi
ế ắ t t
t
Ph n tên đ y đ
ệ
ả
ộ
ESHRE
European Society of Human Reproduction and Embryology (Hi p h i sinh s n và phôi Châu Âu) Estradiol
E2
Follicle stimulating hormone (Hormon kích thích nang noãn)
FSH
hCG
Human chorionic gonadotropin
ố ế
ICM
Inner Cell Mass (Kh i t
bào trong phôi )
ICSI
ng noãn) ố
ệ
IVF
Intracytoplasmic Sperm Injection ươ (Tiêm tinh trùng vào bào t ụ In Vitro Fertilization (Th tinh trong ng nghi m)
LH
Luteinizing Hormone (Hormon kích thích hoàng th )ể
MESA
ằ
ẫ
ậ
ừ ươ
ấ ả
MVBT
Microsurgical Epididymal Sperm Aspiration (L y tinh trùng t ỡ M nh v bào t
mào tinh b ng vi ph u thu t) ng
ề
ạ
NPB
Nucleolar Precursor Bodies (H t nhân trong ti n nhân)
PESA
ọ
mào tinh qua da)
ạ
PLPLT
Percutaneous Epididymal Sperm Aspiration ừ (Ch c hút tinh trùng t ụ Phân lo i phôi liên t c
ề
PN
Pronuclei (Ti n nhân)
ớ ế
TE
Trophectoderm (L p t
bào lá nuôi)
TESE
ấ
ừ
ằ
ẫ
ậ
tinh hoàn b ng ph u thu t m tinh hoàn)
VINAGOFPA
ụ ả
ệ
ế
ẻ
ạ
ộ
Testicular Sperm Extraction ổ (L y tinh trùng t Vietnam Gynaecology and Obstetrics Association (H i ph s n khoa và sinh đ có k ho ch Vi
t nam)
B ngả
Tên b ngả
Trang
ể ủ
ặ
Các đ c tính sinh lý phát tri n c a phôi ng
ườ ướ i tr
c và sau nén
1.1.
6
ẩ
ạ
Phân lo i phôi túi theo tiêu chu n Gardner D. K. (1999)
1.2.
22
ạ ợ ử
Phân lo i h p t
theo Scott L. (2000)
1.3.
33
ạ ợ ử
ậ
ồ
ủ ổ ứ
Đ ng thu n phân lo i h p t
ngày 1 c a t
ch c Alpha
1.4.
34
ủ ổ ứ
ạ
ậ
ồ
Đ ng thu n đánh giá phân lo i phôi ngày 2 và 3 c a t
ch c Alpha
1.5.
34
ấ ượ
ậ
ồ
ủ ổ ứ
Đ ng thu n đánh giá ch t l
ng phôi túi c a t
ch c Alpha
1.6.
35
ụ
ừ
ể
ạ
ạ
ờ
Th i đi m đánh giá th tinh và phân lo i phôi t ng giai đo n
2.1.
46
ạ
ậ
ẩ
ồ
Phân lo i hình thái phôi ngày 3 theo tiêu chu n đ ng thu n
2.2.
50
ấ ượ
ạ Phân lo i ch t l
ng phôi túi
2.3.
52
ủ
ứ
ệ
ổ
ờ
Tu i và th i gian vô sinh trung bình c a các nhóm b nh nhân nghiên c u
3.1.
59
ứ
ạ
Phân lo i vô sinh nguyên phát và vô sinh th phát
3.2.
60
ể
ặ
ố
Đ c đi m phân b theo nguyên nhân vô sinh
3.3.
61
ệ
ế
ả
ỳ
So sánh k t qu xét nghi m FSH, LH, E2 ngày 2 chu k kinh
3.4.
62
ứ
ể
ặ
ồ
Đ c đi m kích thích bu ng tr ng
3.5.
62
ự
ứ
ệ
ậ
ỹ
Các k thu t th c hi n trên 3 nhóm nghiên c u
3.6.
64
ố ượ
ố
Phân b phôi theo s l
ủ ng phôi bào c a phôi ngày 3
3.7.
65
ỉ ệ ả
ỡ
ươ
ố Phân b theo t l
m nh v bào t
ng
3.8.
67
ấ ượ
ấ
ạ Phân lo i ch t l
ng phôi nuôi c y ngày 3
3.9.
70
ườ
ủ
3.10.
ề Đ ng kính phôi và chi u dày ZP c a phôi ngày 3
70
ườ
ữ
ứ
ề
ố
3.11.
So sánh đ
ng kính phôi và chi u dày màng trong su t gi a các nhóm nghiên c u
71
ướ
ở ữ
ề
ề
ồ
3.12.
So sánh kích th
c phôi
ồ nh ng phôi có phôi bào đ ng đ u và không đ ng đ u
73
B ngả
Tên b ngả
Trang
ướ
ở ữ
ấ ượ
ẩ
3.13.
nh ng phôi có ch t l
ng khác nhau theo tiêu chu n phân
74
ch c Alpha
ạ ồ ố
ụ
3.14.
c phôi So sánh kích th ậ ủ ổ ứ lo i đ ng thu n c a t M i liên quan hình thái lá nuôi và n phôi
76
ấ ượ
ấ
3.15.
ạ Phân lo i ch t l
ng 184 phôi túi nuôi c y ngày 5
77
Ụ Ả DANH M C CÁC B NG
ườ
ề
ố
3.16.
Đ ng kính và chi u dày màng trong su t phôi túi
77
ướ
ấ ượ
3.17.
So sánh kích th
c phôi túi theo ch t l
ng phôi
80
ủ
ấ
3.18.
81
ữ ỉ ệ ả
ươ
ả
ỡ
3.19.
ả Kh năng hình thành phôi túi c a phôi nuôi c y ngày 3 ố có s phôi bào khác nhau ố ươ ng quan gi a t l M i t
m nh v bào t
ng và kh năng hình thành phôi túi
83
ả
ấ
ạ
ữ
ố ươ
ấ ượ
3.20.
ng quan gi a phân lo i ch t l
ng phôi nuôi c y ngày 3 và kh năng hình
84
ế ố ộ
ấ ượ
ể
3.21.
ng phôi bào đ n t c đ phát tri n, ch t l
ng lá nuôi
85
ươ
ủ
ấ
3.22.
ng c a phôi nuôi c y ngày 3
ỡ mành v bào t
86
ữ ặ
ủ
ể
ề
ấ
ồ
3.23.
87
ấ ượ
ữ
ấ
3.24.
ng phôi túi phân
88
ấ ượ ng phôi nuôi c y ngày 3 và ch t l ấ
t, trung bình và x u
ấ
ạ
ố
3.25.
M i t thành phôi túi ữ ố ượ ố ươ M i t ng quan gi a s l ủ ụ ấ và n phôi c a phôi nuôi c y ngày 5 ữ ỉ ệ ố ươ ả Kh o sát m i t ng quan gi a t l ể ặ và các đ c đi m hình thái phôi túi ố ươ ớ M i t ng quan gi a đ c đi m đ ng đ u phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3 v i ặ ể đ c đi m hình thái phôi túi ố ươ ng quan gi a ch t l M i t ạ ố theo 3 lo i t Phân b 452 phôi nuôi c y ngày 3 có đánh giá phân lo i phôi ngày 1 và ngày 3
89
ế
ữ
ố ươ
ụ
ạ
3.26.
ng quan gi a đánh giá phân lo i liên t c ngày 1, ngày 3 đ n ch t l
ấ ượ ng
92
ỉ ệ
ể
ấ ượ
ố ủ
3.27.
ng t
t c a các phôi có tiêu
94
thành công khi chuy n phôi túi ch t l ạ
ụ
ẩ
M i t phôi túi Đánh giá t l chu n phân lo i phôi liên t c khác nhau
B ngả
Tên b ngả
Trang
ố ượ
ạ ử
ể
ề
3.28.
th tinh, s l
ng phôi chuy n và chi u dày niêm m c t
ủ cung c a 3
95
ổ ủ
ỉ ệ
ứ
3.29.
ỉ ệ ụ So sánh t l nhóm nghiên c uứ làm t T l
c a 3 nhóm nghiên c u
96
ữ
ứ
ế
ả
3.30.
K t qu thai sinh hóa và thai lâm sàng gi a các nhóm nghiên c u
97
ố
ở
ứ
3.31.
So sánh t
ỷ ệ l
thai sinh s ng
các nhóm nghiên c u
97
ố ố
ủ
ệ
ố
ở
ứ
3.32.
ố S túi
i, s thai sinh s ng c a các b nh nhân
3 nhóm nghiên c u
98
ả ụ
ủ
ứ
ế
ệ
ố
ổ
ợ
4.1.
T ng h p k t qu th tinh ng nghi m c a 3 nhóm nghiên c u
135
Tên bi u để ồ
Trang
Bi u để ồ
ỉ ệ
ứ ở
ồ
ồ
ứ
T l
phác đ kích thích bu ng tr ng
3 nhóm nghiên c u
3.1.
63
ự ồ
ữ
ủ
ề
S đ ng đ u gi a các phôi bào c a 1323 phôi ngày 3
3.2.
66
ự ồ
ủ
ừ
ề
S đ ng đ u phôi bào c a phôi ngày 3 theo t ng nhóm
3.3.
66
ủ
ấ
ố ươ
ữ ố ượ
ng phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3 v i đ
ớ ườ ng
ng quan gi a s l
3.4.
72
ữ ỉ ệ
ố ươ
ươ
ủ
ớ ườ
ỡ mành v bào t
ng c a phôi ngày 3 v i đ
ng kính
3.5.
73
ề
ộ
ố
M i t ề ố kính phôi và chi u dày màng trong su t M i t ng quan gi a t l ố phôi và chi u dày màng trong su t ứ ộ Phân b 184 phôi túi theo m c đ giãn r ng xoang túi phôi
3.6.
75
ả
ở
ề
ề
ồ
ồ
Kh năng hình thành phôi túi
phôi có phôi bào đ ng đ u và không đ ng đ u
3.7.
82
ạ
ả
ố
ụ M i liên quan phân lo i phôi liên t c và kh năng hình thành phôi túi
3.8.
91
Ể Ồ Ụ DANH M C CÁC BI U Đ
Ơ Ồ
Ụ
DANH M C CÁC S Đ
Tên s đơ ồ
Trang
S đơ ồ
ỉ ệ
ể ủ
ấ
Ướ ượ c l
ng t l
phát tri n c a phôi túi khi nuôi c y kéo dài
11
1.1.
ướ
ứ
ế
Các b
c ti n hành nghiên c u
41
2.1.
ấ ượ
ể
ờ
ấ
Th i đi m đánh giá ch t l
ng phôi nuôi c y
47
2.2.
Hình
Trang
ả ỉ ệ ữ
ề
ồ
1.1.
Mô t
t l
gi a các phôi bào đ ng đ u
15
ạ
ườ
ố ượ
1.2.
Phân lo i phôi phân chia bình th
ng theo s l
ng phôi bào
16
ộ ố ứ
ữ
ề
ồ
1.3.
Phân đ đ i x ng và đ ng đ u gi a các phôi bào theo Holte J.
19
ạ ợ ử
2.1.
Phân lo i h p t
theo Scott L. (2000)
48
DANH M C CÁC HÌNH Ụ Tên hình
ề ủ
ẩ
2.2.
ộ ồ Tiêu chu n đánh giá đ đ ng đ u c a phôi bào
49
ỉ ệ ả
ỡ
ạ
ươ
2.3.
Phân lo i phôi theo t l
m nh v bào t
ng
50
Ụ
Ả
DANH M C CÁC NH
nhẢ
Tên nhả
Trang
ề
ầ
ạ
2.1.
Ph n m m đo đ c hình thái phôi RIResearch Instruments
54
ấ
ấ ượ
ố
ả
ỡ
3.1.
ng t
t (Phôi có 9 phôi bào, không có m nh v bào
68
ng)
ấ ượ
ấ
ố
ả
ỡ
ươ
3.2.
Phôi nuôi c y ngày 3 ch t l ươ t Phôi nuôi c y ngày 3 ch t l
ng t
t (Phôi có 10 phôi bào, 5% m nh v bào t
ng )
68
ấ ượ
ề
3.3.
ả ng trung bình (Phôi có 6 phôi bào không đ u, 25% m nh
69
ươ
ấ ượ
ề
ấ
ả
3.4.
ng x u (Phôi có 5 phôi bào không đ u, 50% m nh v
ỡ
69
ươ
ng)
ấ
ấ ượ
ố
ạ
3.5.
ấ Phôi nuôi c y ngày 3 ch t l ỡ ng) v bào t ấ Phôi nuôi c y ngày 3 ch t l bào t Phôi nuôi c y ngày 5 ch t l
ng t
t (Phôi túi phân lo i 3AA)
78
ấ ượ
ấ
ố
ạ
3.6.
Phôi nuôi c y ngày 5 ch t l
ng t
t (Phôi túi đã thoát màng phân lo i 4AA)
78
ấ
ấ
ạ
3.7.
Phôi nuôi c y ngày 5 ch t trung bình (Phôi túi phân lo i 3BB)
79
ấ ượ
ấ
ạ ộ
ấ
3.8.
Phôi nuôi c y ngày 5 ch t l
ng x u (Phôi túi phân lo i đ 2)
79
ạ
3.9.
ụ Phôi phân lo i liên t c ngày 1 và ngày 3
90
ấ
ạ
3.10.
ụ Phôi nuôi c y ngày 5 phân lo i liên t c
93
́ ̣ ̀ ĐĂT VÂN ĐÊ
ữ ầ ặ ả ồ ợ Trong nh ng năm g n đây, t ỷ ệ l các c p v ch ng không có kh năng sinh
ế ớ ạ ệ ướ ề ấ ả s n trên th gi i và t i Vi t nam đang có xu h ng tăng lên, r t nhi u gia đình
ộ ứ ớ ự ế ắ ả ộ ờ ể hi m mu n luôn kh c kho i mong ch có m t đ a con. Cùng v i s phát tri n
ậ ỗ ợ ộ ủ ế ầ ả ọ ờ ỹ ả ti n b c a khoa h c, các k thu t h tr sinh s n ra đ i góp ph n gi ế ấ i quy t v n
ề đ này.
ờ ừ ỹ ụ ậ Năm 1978, bé gái Louis Brown đã ra đ i t ố k thu t th tinh trong ng
ụ ệ ấ ọ ỹ ệ nghi m t ạ ướ i n ậ c Anh đánh d u thành công quan tr ng trong vi c áp d ng k thu t
ả ườ ừ ế ậ ỹ ỗ ợ h tr sinh s n trên ng i. T đó đ n nay, các k thu t ngày càng đ ượ ả ế c c i ti n,
ả ủ ệ ằ ẩ ươ ỗ ợ chu n hóa nh m nâng cao hi u qu c a các ph ng pháp h tr ả sinh s n. Tuy
ơ ở ọ ươ ỹ ế ị ư ư ằ r ng c s khoa h c, ph ậ ng pháp k thu t và trang thi t b nh nhau nh ng t l ỉ ệ
ữ ữ ề ị ố thành công trong đi u tr vô sinh còn khác nhau gi a các trung tâm, gi a các qu c
ế ớ ậ ấ ả ề ậ ờ ả gia trên th gi i. Vì v y, t t c các trung tâm đ u t p trung đi tìm l i gi i đáp cho
ỉ ệ ế ể ỏ ậ ỗ ợ ỹ câu h i: “Làm th nào đ nâng cao t l ả thành công trong k thu t h tr sinh s n,
ể ể ế ả ượ ề ề ế và gi m thi u các tai bi n?”. Đ làm đ c đi u này các trung tâm đ u ti n hành
ề ộ ồ ả ử ụ ề ấ song song đ ng b nhi u gi ề i pháp, trong đó có v n đ là s d ng nhi u phôi
ử ườ ẹ ể ỉ ệ ẽ ể chuy n vào t cung ng i m đ nâng cao t l ả ừ thành công. T đây s làm n y
ơ ề ỉ ệ ẫ sinh mâu thu n là nguy c v t l đa thai cũng tăng theo.
ề ắ ố ề ẽ ấ ấ ườ Đa thai s gây ra r t nhi u v n đ r c r i trong gia đình, cho ng ẹ i m cũng
ố ớ ư ữ ộ ượ ở ữ ẹ nh toàn xã h i. Đ i v i nh ng em bé đ c sinh ra nh ng bà m có trên 1 thai có
ể ặ ư ế ả ạ ưỡ ườ th g p ph i các tình tr ng nh sinh thi u cân, suy dinh d ấ ng, b t th ề ng v não
ứ ề ậ ạ ậ ơ ố ộ b , sinh non, ch m nói, r i lo n v nh n th c, và t l ỉ ệ ử t vong s sinh cũng tăng
ữ ẹ ề ấ ớ ơ ỉ ứ cao h n so v i nhóm các bà m sinh ch 1 con. Đã có r t nhi u nh ng nghiên c u
ề ự ố ượ ữ ư ầ ọ ờ cũng nh nh ng tranh cãi trong th i gian g n đây v l a ch n s l ng phôi
ấ ượ ể ẩ ể ể ể ợ ờ chuy n, tiêu chu n ch t l ng phôi và th i đi m chuy n phôi h p lý, đ tránh
ơ nguy c đa thai.
ộ ố ế ớ ạ ỉ ử ụ ắ ộ ị ố T i m t s qu c gia trên th gi i đã có quy đ nh b t bu c ch s d ng không
ướ ế ỉ ử ườ ẹ quá 2 phôi và h ể ng đ n ch chuy n 1 phôi vào t cung ng ể i m . Đ làm đ ượ c
ự ầ ứ ề ậ ỏ ỗ ế ả đi u này đòi h i m i trung tâm nh n th c rõ vai trò và s c n thi ự t ph i xây d ng
ụ ừ ự ấ ộ ọ m t quy trình nuôi c y và l a ch n phôi mang tính liên t c t ạ giai đo n h p t ợ ử ế đ n
ượ ử ườ ẹ ự ố khi phôi đ ể c chuy n vào t cung ng i m d a trên các thông s hình thái quan
ể ủ ư ừ ạ ặ ọ tr ng đ c tr ng cho t ng giai đo n phát tri n c a phôi.
ế ớ ữ ứ ự Trên th gi i cũng đã có nh ng công trình nghiên c u xây d ng quy trình tiêu
ẽ ụ ọ ừ ự ẩ ặ ấ ử ụ ế ề chu n ch t ch m c đích l a ch n t 1 đ n 2 phôi có ti m năng nh t s d ng cho
ể ạ ệ ố ề ữ ứ ặ chuy n phôi. T i Vi ể t nam cũng đã có nh ng nghiên c u công b v các đ c đi m
ườ ư ư ệ ấ ố hình thái phôi ng i nuôi c y trong ng nghi m ngày 1, 2 và 3, nh ng ch a có
ứ ạ ầ ộ công trình nghiên c u hình thái phôi ngày 5 (giai đo n blastocyst) m t cách đ y đ ủ
ề ặ ệ ố ữ ư ơ ố ị ứ và h th ng. H n n a, ch a có nghiên c u nào xác đ nh m i liên quan v m t hình
ơ ở ự ữ ể ấ ệ ố thái gi a phôi nuôi c y ngày 3 và phôi ngày 5, đ làm c s xây d ng h th ng
ụ ự ự ọ ọ ượ ữ đánh giá l a ch n phôi có tính liên t c cho phép l a ch n đ ề c nh ng phôi ti m
ỉ ệ ấ ơ ằ năng nh t nh m nâng cao t l ả thành công và gi m nguy c đa thai.
ự ề ệ ậ ứ Vì v y chúng tôi th c hi n đ tài: “Nghiên c u hình thái và đánh giá liên
ổ ủ ệ ụ ố ệ ụ t c phôi 3 và 5 ngày tu i c a b nh nhân th tinh trong ng nghi m”
ớ ụ ủ ề V i m c tiêu c a đ tài:
ể ặ ấ ị ấ Xác đ nh đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 3 và phôi nuôi c y
ệ ố ngày 5 trong ng nghi m.
ề ặ ủ ố ể ấ Đánh giá m i liên quan v đ c đi m hình thái c a phôi nuôi c y
ớ ướ ầ ụ ế ạ ngày 3 v i ngày 5 và b ả c đ u đánh giá k t qu áp d ng phân lo i phôi
ụ ấ liên t c trong nuôi c y phôi ngày 3 và ngày 5.
ƯƠ CH NG 1
Ổ Ệ T NG QUAN TÀI LI U
́ ̀ ̀ ̀ ̣ 1.1. Tinh hinh vô sinh trên thê gi ́ ơ i va Viêt nam
ề ệ 1.1.1. Khái ni m v vô sinh
́ ́ ̃ ́ ư ượ ̣ ̉ ̉ ̉ Theo đinh nghia cua Tô ch c y tê thê gi ́ ơ i năm 2000, v ô sinh đ c hiêu là
ợ ồ ộ ặ ạ ộ ợ ố tình tr ng m t c p v ch ng không có thai sau m t năm chung s ng, giao h p bình
ườ ử ụ ệ ươ ợ ̉ th ng, không s d ng các bi n pháp tránh thai nào. Trong tr ̀ ̉ ng h p tuôi cua
̀ươ ợ ỉ ượ ̉ ng ờ i v trên 35 thì khoang th i gian này ch 6 tháng đã đ c đánh giá là vô sinh
[4], [109].
ượ ạ ạ ọ Vô sinh nguyên phát, còn đ c g i là vô sinh lo i I: là tình tr ng vô sinh ở
ợ ồ ữ ặ ườ ợ ư ầ nh ng c p v ch ng mà ng i v ch a có thai l n nào.
ượ ạ ạ ọ ứ Vô sinh th phát, còn đ c g i là vô sinh lo i II: là tình tr ng vô sinh ở
́ ợ ồ ữ ặ ườ ợ ừ ướ nh ng c p v ch ng mà ng i v đã t ng có thai tr c đó ́ (it nhât 1 lân ̀ ).
ườ ợ ườ ợ ữ Vô sinh n là các tr ng h p vô sinh nguyên nhân do ng i v . Vô sinh
ườ ợ ườ ữ ồ ườ nam là các tr ng h p vô sinh nguyên nhândo ng i ch ng. Nh ng tr ợ ng h p vô
ấ sinh không rõ căn nguyên là khi không tìm th y các nguyên nhân gây vô sinh ở ả c 2
̀ ̀ ̀ ́ ợ ̉ ợ ồ v ch ng. Ngoai ra con co nguyên nhân vô sinh do ca 2 v chông [4].
́ ̀ ̀ 1.1.2. Tinh hinh vô sinh trên thê gi ́ơ i
́ ́ ́ ́ ơ ̉ Theo s li u ́ ́ ư ố ệ m i công bô năm 2012, đanh gia khao sat trên 277 nghiên c u
̀ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ượ ự ̉ đ c th c hi n r t ̀ ̀ ệ ấ quy mô để điêu tra vê tinh hinh vô sinh cua cac vung quôc gia va
̃ ́ ̀ ́ ́ ạ ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ lanh thô trên thê gi ơ , cho thây kêt qua chung vê ti lê vô sinh dao đông trong ph m vi ́ i
ỉ ệ t ̀ ́ ư 9,1% đên 13,1% [67]. Năm 2010, t l vô sinh nguyên phát ở ữ ớ ộ ổ ừ i đ tu i t n gi
̀ ́ ̀ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ 20 44 là khoang 1,9% . Ti lê nay dao đông trong pham vi t ̀ ̣ ư 1,7% đên 2,2% tuy thuôc
̃ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̃ ́ ơ ̉ ̉ ̣ ̉ ̣ ̀ ư t ng quôc gia lanh thô. Ti lê 10,5% cung la ti lê vô sinh trung binh đôi v i nhom vô
́ ́ ̀ ở ́ ơ ̉ ́ ư ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ư sinh th phat ́ đô tuôi nay. Trong đo pham vi dao đông đôi v i ti lê vô sinh th phat
́ ́ ̀ ̀ ự ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ t ̀ ́ ư 9,5% đên 11,7%. Đăc biêt, không nhân thây s khac biêt vê ti lê vô sinh trung binh
́ ́ ́ ́ ̀ ́ ư ̃ ư ̉ ̣ ̉ ̉ ́ ợ ca vô sinh nguyên phat va vô sinh th phat khi so sanh sô liêu gi a kêt qua tông h p
́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ̉ ̉ ̉ ́ ư ̣ điêu tra cua năm 2010 va năm 1990. Nh vây co thê noi đây la kêt qua phan anh kha
́ ̀ ̀ ự ự ̣ ̀ trung th c vê th c trang tinh hinh vô sinh trên thê gi ́ ơ i.
́ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ ́ Khi so sanh ti lê vô sinh theo nhom tuôi cho thây, ti lê vô sinh nguyên phat ở
́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ươ ượ ̉ ̉ ̉ ́ nhom d ́ i 25 tuôi, nhom t ̀ ư 25 đên 29 tuôi, va nhom t ̀ ư 30 đên 44 tuôi lân l ̀ t la:
́ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ư ở ̉ ̣ ̉ 2,7%; 2,0% va 1,6%. Va ti lê vô sinh th phat la 2,6% ́ nhom t ̀ ̀ ư 20 đên 24 tuôi va
ở 27,1% ́ nhom t ̀ ư 40 44 tuôi [ ̉ 67].
̀ ̀ ̣ 1.1.3. Tinh hinh vô sinh ở Viêt nam
̃ ́ ̀ ̀ ợ ́ ơ ̀ ơ ̣ ̉ ̣ ̣ Măc du nganh hô tr sinh san tai Viêt nam ra đ i sau so v i thê gi ́ ư ơ i, nh ng
́ ́ ̃ ̉ ươ ơ ở ợ ự ̉ ̣ ̣ tinh đên nay trên ca n ́ ̃ ́ trên 20 c s hô tr sinh san c đa co th c hiên thu tinh trong
́ ́ ̃ ́ ́ ́ ́ ơ ̣ ̣ ̉ ̉ ̉ ́ ́ ông nghiêm. Theo sô liêu khao sat m i đây cua tac gia Nguyên Viêt Tiên công bô
̀ ̀ ệ ố ̉ năm 2010, tỉ l vô sinh trung binh trên toàn qu c la khoang 7,7% [6]. Trong đó tỉ lệ
̀ ư ̣ ứ ̉ ̣ vô sinh nguyên phát là 3,9%, va vô sinh th phát là 3,8%. Nh vây , ti lê vô sinh ở
̃ ̀ ́ ́ ơ ̉ ́ ư ư ơ ̣ ̣ ̣ ́ ơ Viêt nam theo nh nghiên c u dich tê m i đây la thâp h n so v i ti lê vô sinh chung
́ ̀ ơ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ cua thê gi ́ ̀ ́ ơ i. Tuy nhiên ti lê vô sinh nguyên phat tai Viêt nam lai cao h n, điêu nay
́ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ơ ơ ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ ̃ ̣ ư co thê giai thich la do xu thê va ti lê phu n Viêt nam mong muôn co con s m h n so
̀ ́ ̀ ̃ ư ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ơ v i măt băng chung cua thê gi ́ ơ i, đăc biêt la nh ng n ́ ́ ươ c phat triên.
ề ặ ố ủ ể ế ẫ Xét v đ c đi m phân b c a nguyên nhân d n đ n vô sinh cũng có nhi uề
ả ư nghiên c u đ ứ ượ các tác gi c đ a ra ứ ủ nh ngữ k tế quả khác nhau. Theo nghiên c u c a
ế ầ ị Tr n Th Trung Chi n ả ế và cs, thì nguyên nhân gây vô sinh nam chi m kho ng
ố ườ ợ ́ ư ượ ự ̣ ̣ ̣ 40,8% trong s các tr ng h p vô sinh. Trong nghiên c u đ c th c hiên tai Bênh
́ ̀ ́ ̀ ́ ụ ả ươ ươ ợ ̉ viên ̣ Ph s n Trung ng tiên hanh trên 1000 tr ́ ̀ ng h p vô sinh co đây đu cac xet
̀ ́ ́ ỉ ệ ữ ế ả ̣ ̉ ̉ nghiêm thăm do chân đoan cho kêt qua t l vô sinh n chi m kho ng 54%, vô sinh
̀ ́ ̃ ư ế ạ ̉ nam chi m 36%, vô sinh do ca nam va n chiêm 10%, còn l i 10% là vô sinh không
rõ nguyên nhân [3], [4].
ụ ổ ủ 1.2. Quá trình th tinh và làm t c a phôi ng ườ i
ự ụ ợ ử ạ 1.2.1. S th tinh giai đo n hình thành h p t
ự ế ợ ự ụ ữ ệ ạ Khái ni m: S th tinh là s k t h p gi a tinh trùng v i ợ ớ noãn t o thành h p
ử ể ưỡ ắ ộ ộ ặ ủ t ễ có b nhi m s c th l ư ng b i đ c tr ng c a loài.
ả ủ ồ ạ ộ ụ ụ ễ ế ắ K t qu c a quá trình th tinh làm ph c h i l ể ặ i b nhi m s c th đ c
ể ủ ế ị ự ổ ư ủ ề ể ắ ầ ị ễ tr ng c a loài, duy trì s n đ nh v nhi m s c th c a qu n th loài, quy t đ nh
ớ ở ộ ể ể gi i tính cho cá th phôi và kh i đ ng quá trình phân c t ắ va ̀phát tri n phôi. Ở
ườ ễ ở ị ứ ng i quá trình này di n ra ủ v trí 1/3 ngoài c a vòi tr ng [1], [2].
ự ụ ề ế ạ ọ ướ Xét v khía c nh sinh h c, s th tinh liên quan đ n 4 b c tu n t ầ ự :
ự ự ụ ọ ẽ S l a ch n tinh trùng s tham gia quá trình th tinh.
S xâm nh p c a t
ậ ủ ế ự ớ bào tinh trùng qua các l p v c a ỏ ủ noãn.
S g n k t gi a t
ự ắ ữ ế ế ươ bào tinh trùng và màng bào t ng c a ủ noãn, đây là quá
ợ ươ ữ ả trình hòa h p bào t ng x y ra gi a 2 giao t ử .
ủ ự ế ẫ ợ ộ ệ S hòa h p nhân d n đ n vi c hình thành b gen c a phôi.
ự ắ ổ ủ 1.2.2. S phân c t và làm t c a phôi
Ở ườ ờ ứ ợ ử loài ng i, v ả ào kho ng gi th 30 sau khi hình thành h p t , phôi b ướ c
ể ầ ồ vào phân c t l n ầ ắ ầ đ uầ đ sinh ra 2 phôi bào, ti p theo là 4 r i 8 phôi bào, d n d n ế
ượ ố ọ hình thành phôi dâu. Phôi lúc này còn đ c màng trong su t bao b c, các phôi bào
ỗ ầ ỏ ầ ắ ầ ữ ả nh d n sau m i l n phân c t. ắ Gi a các phôi bào trong phôi dâu b t đ u x y ra
ế ị ụ ị ệ ấ ấ quá trình ti t d ch và h p th d ch vào trong lòng nó. Khi trong phôi dâu xu t hi n 1
ứ ế ấ ị khoang duy nh t ch a d ch thì phôi dâu bi n thành phôi nang, hay phôi túi
ể ả ồ (blastocyst). Quá trình phân c t ắ phôi đ hình thành phôi dâu, r i phôi túi x y ra ở
ứ ừ ụ ượ ạ vòi tr ng trong vòng t 57 ngày sau khi th tinh . Khi phôi túi đ c t o thành, k h iố
ế ố ế ụ ẽ ể ọ t bào bên trong g i là n phôi, s phát tri n thành thai sau này. Kh i t bào bên
ượ ụ ủ ự ẽ ể ầ ọ ngoài đ ầ c g i là lá nuôi, s phát tri n thành các ph n ph c a thai. C c có m m
ượ ọ ự ố ự ự ọ ợ ở phôi đ c g i là c c phôi, c c kia g i là c c đ i phôi. Lá nuôi h p bào ự phía c c
ạ ử ẹ ừ ự phôi bám vào niêm m c t cung m , t đó lõm sâu vào bên trong và t vùi mình
ạ ử ớ ườ ẹ vào trong l p niêm m c t cung ng i m [1], [2], [5].
ề ệ ấ 1.3. Nuôi c y phôi trong đi u ki n in vitro
ể ế ề ể ủ ườ ữ 1.3.1. Nh ng hi u bi t v phát tri n c a phôi trong môi tr ng in vitro
ừ ỗ ỉ ộ ế ụ ụ ờ T ch ch có m t t ỉ bào sau khi th tinh ch trong vòng vài ch c gi phôi đã
ồ ế ế ổ ế ồ bi n đ i thành phôi có 2, r i đ n 4 và 8 t bào, r i hình thành phôi dâu, sau đó các
́ ̀ ặ ạ ạ ọ phôi bào nén ch t (còn g i là giai đo n phôi nén), và giai đo n phôi túi. Qua trinh
̀ ồ ạ ướ ̣ nay g m 2 giai đoan: giai đo n phôi tr c và sau nén (precompaction và post
Ở ợ ử ử ụ ủ ế compaction). ạ giai đo n h p t phôi ch y u s d ng pyruvate, lactate và các
ầ ạ ế ở ỉ ớ ụ ạ lo i acid amin c n thi ặ t. M c dù, ộ giai đo n này phôi tiêu th glucose ch v i m t
ượ ư ấ ạ ể ủ ấ ọ l ỏ ng r t nh nh ng l i có vai trò r t quan tr ng cho quá trình phát tri n c a phôi
ở ệ ố ậ ạ ườ ở giai đo n sau. Do v y, trong các h th ng môi tr ấ ng nuôi c y phôi, ạ giai đo n
ướ ộ ấ ớ ồ ề ầ ẫ ả tr ắ ầ c nén, v n c n ph i có glucose v i n ng đ th p. V sau, khi phôi b t đ u
ạ ộ ạ ầ ỏ ổ ợ ẽ nén và t o hang, ho t đ ng sinh t ng h p s gia tăng đòi h i nhu c u glucose cao
ẽ ở ấ ưỡ ủ ế ở ơ h n, khi đó glucose s tr thành ch t dinh d ng ch y u cho phôi ạ giai đo n
̀ ́ ̀ ̣ sau, giai đoan hinh thanh phôi tui [59].
ể ủ ả ặ B ng 1.1. Các đ c tính sinh lý phát tri n c a phôi ng ườ ướ i tr c và sau nén
ướ ạ Tr ạ c giai đo n nén Sau giai đo n nén
(Precompaction) (Post compaction)
ạ ộ ủ ợ ễ ạ ộ ợ ổ Ho t đ ng sinh t ng h p c a phôi ổ Ho t đ ng sinh t ng h p di n ra
ấ ấ r t th p m nh ạ
2
2
ề ệ ấ ầ ệ ề ầ ấ C n nuôi c y trong đi u ki n O C n nuôi c y trong đi u ki n O
ộ ấ ườ ồ n ng đ th p ộ ồ n ng đ bình th ng
ấ ưỡ ấ ưỡ Ch t dinh d ủ ế ng ch y u là đ ườ ng Ch t dinh d ủ ế ng ch y u là đ ườ ng
pyruvate glucose
ấ ạ ấ ả ầ Ch t kích thích là acid amin c n Ch t kích thích là c 2 lo i acid
thi tế amin
ỉ ầ ự ạ ệ Ch c n ho t hóa các gen th c hi n
ứ ể ố ầ ạ ầ ủ ch c năng s ng c a phôi, ki u gen C n ho t hóa các gen c n cho s ự
ủ ị ẹ ệ ể quy đ nh c a m bi ủ t hóa c a phôi. ủ Ki u gen c a
ể ế ơ ẻ Phát tri n thành các t bào đ n l phôi.
ạ ỉ ế ế ệ Ch có 1 d ng t bào khác nhau Hình thành các t bào chuyên bi t,
ề ướ ạ ế ế ề không nhi u v kích th c Có 2 d ng t bào: t bào lá nuôi và
ế t ụ bào n phôi
ồ *Ngu n: Theo Lane M. và Gardner D. K. (2007) [59]
Ở ẽ ạ ả ằ ườ ể giai đo n phôi túi, phôi s chuy n hóa glucose b ng c 2 con đ ng ái khí
ế ườ ể ế ế ừ và y m khí. Trong đó con đ ng chuy n hóa y m khí chi m t ớ ả 3050% v i s n
ủ ế ạ ẩ Ở ườ ụ ạ ị ph m t o ra ch y u là lactate. loài ng i, noãn sau khi th tinh t i v trí 1/3
ể ừ ủ ứ ạ ướ ẽ ế ụ phía ngoài c a vòi tr ng, s ti p t c phân chia và phát tri n t giai đo n tr c nén
ể ạ ồ ử ờ sang giai đo n sau nén, đ ng th i phôi di chuy n vào trong lòng t ể cung đ làm t ổ
ạ ử ị ả ưở ấ ị ủ trong niêm m c t ạ cung. Trong giai đo n này phôi ch u nh h ng c a ch t d ch
ế ạ ớ ồ ứ ấ ộ ộ ồ ti t ra t i vòi tr ng v i n ng đ glucose th p và n ng đ pyruvate và lactate cao.
ể ế ạ ọ Ng ượ ạ c l i, khi phôi phát tri n đ n giai đo n phôi túi (sau nén), phôi đã l t vào
ồ ử ườ ế ồ ử ạ trong bu ng t cung. Môi tr ị ng d ch ti t trong bu ng t cung l ồ i có n ng đ ộ
ấ ơ glucose cao và pyruvate th p h n [9], [36].
̀ ộ ố ố ể ấ 1.3.2. M t s quan đi m vê nuôi c y phôi trong ng nghi m ệ ở ườ i ng
ấ ồ 1.3.2.1. Phác đ nuôi c y phôi
ạ ụ Theo Biggers J. D. và Summers M. C. (2008) t i các trung tâm th tinh trong
ố ế ớ ệ ổ ế ử ụ ạ ấ ồ ỗ ng nghi m trên th gi ạ i ph bi n s d ng 3 lo i phác đ nuôi c y phôi, m i lo i
ượ ể ư có u nh c đi m riêng:
ạ ồ ườ ổ ỉ ử ụ Phác đ 1: ch s d ng 1 lo i môi tr ng và không thay đ i môi tr ườ ng
ạ ấ ố trong su t giai đo n nuôi c y.
ử ụ ạ ồ ộ ườ ượ ớ Phác đ 2: s d ng cùng m t lo i môi tr ư ng nh ng đ c thay m i hàng
ặ ngày ho c sau 48 gi ờ .
ạ ồ ườ ử ụ Phác đ 3: s d ng 2 lo i môi tr ấ ng khác nhau, dành riêng cho nuôi c y
ạ ướ ườ ượ ớ phôi giai đo n tr c và sau nén, môi tr ng đ c thay m i hàng ngày.
ầ ử ụ ồ ứ ợ ớ ể ủ Trong đó, đa ph n s d ng phác đ th 3 vì nó h p v i sinh lý phát tri n c a
ệ ặ ườ ấ ượ phôi. M t khác, vi c thay môi tr ng hàng ngày cho phép đánh giá ch t l ủ ng c a
ệ ệ ố ộ ừ t ng phôi riêng bi t m t cách có h th ng [18].
ọ ấ ở ủ ầ ự ấ 1.3.2.2. L a ch n c y h hay nuôi c y có ph d u
ủ ự ứ ứ ữ ể ấ ầ ộ Nh ng nghiên c u th c ch ng g n đây ng h quan đi m nuôi c y phôi trong
ể ủ ỏ ợ ữ ệ ề ể ớ ơ nh ng th tích nh h p v i sinh lý phát tri n c a phôi h n. Vì trong đi u ki n in
ứ ể ử ự ế ế ớ vivo, phôi phát tri n trong lòng vòi tr ng và t cung, ti p xúc tr c ti p v i môi
̀ ườ ế ớ ể ấ ỏ ̣ tr ị ng d ch ti t v i th tích r t nh . Năm 2010, Van Voorhis B. ́ ̃ va cs đa nhân thây
ộ ấ ệ ề ể ấ ấ ả ớ ỏ ổ ị ủ khi nuôi c y phôi v i th tích nh xu t hi n m t v n đ là kh năng n đ nh c a
ọ ườ ủ ầ ệ ấ ấ ậ ả ơ gi t môi tr ng nuôi c y th p h n, do v y ph i xem xét vi c ph d u cho h ệ
ữ ủ ệ ấ ấ ố ộ ộ ọ th ng nuôi c y. M t lý do n a ng h cho vi c nuôi c y phôi trong gi t môi
ườ ỏ ẽ ể ợ ử ụ ế ố ự ế ủ ữ tr ng có th tích nh s có l i vì s d ng nh ng y u t t c a phôi. Trong ti t
ệ ề ệ ấ ấ ố ướ ự ệ đi u ki n nuôi c y phôi trong ng nghi m, nh t là tr ấ c đây th c hi n nuôi c y
ượ ữ ế ấ ườ ể ớ ừ ở h , phôi đ c nuôi c y trong nh ng gi ng môi tr ng v i th tích t ế 0,8 đ n 1ml.
ế ố ự ế ủ ự ề ề Đi u này làm pha loãng các y u t ả t c a phôi, làm gi m s đi u hòa tăng ti t
ưở ủ ả ả ố tr ng và gi m kh năng s ng sót c a phôi [104]. Năm 2007, Lane M. và Gardner
ữ ậ ấ ạ ọ ế D. K. đã nh n th y khi nuôi phôi đ n giai đo n phôi túi trong nh ng gi t môi
ườ ủ ầ ự ố ộ tr ể ng có th tích 20 μl có ph d u thì t c đ phân chia và s hình thành phôi túi
ể ệ ả ấ ể tăng lên đáng k . Ngoài ra, vi c gi m th tích nuôi c y còn cho phép phôi gia tăng
ố ượ ả ố ờ ế ụ kh năng s ng sót nh gia tăng s l ng t bào n phôi [59].
ấ ừ ấ 1.3.2.3. Nuôi c y t ng phôi và nuôi c y theo nhóm
ơ ừ ệ ấ ấ ẻ ẫ Vi c nuôi c y theo nhóm hay nuôi c y đ n t ng phôi riêng l ư v n còn ch a
ượ ệ ự ơ ẻ ấ ấ ố ọ ộ đ c th ng nh t, vi c l a ch n nuôi c y theo nhóm hay đ n l ề tùy thu c vào đi u
ự ế ệ ủ ừ ư ụ ứ ệ ợ ki n th c t ể , m c đích nghiên c u, cũng nh kinh nghi m c a t ng labô. L i đi m
ủ ệ ể ấ ả ượ ấ ượ ơ chính c a vi c nuôi c y phôi đ n là kh năng có th đánh giá đ c ch t l ủ ng c a
ừ ế ể ả ừ t ng phôi c quá trình t khi còn là noãn đ n khi hình thành phôi và chuy n phôi.
ứ ụ ự ụ ề ợ ớ ọ ể ự Đi u này thích h p cho nghiên c u v i m c đích l a ch n phôi liên t c đ l a
ượ ộ ố ữ ề ả ọ ch n đ ấ c nh ng phôi ti m năng nh t. Tuy nhiên m t s tác gi ệ ằ cho r ng vi c
ứ ạ ế ả ố ơ nghiên c u phôi theo nhóm mang l i k t qu t t h n [31], [99].
ộ ố ả ấ ụ ắ ạ 1.3.3. Nuôi c y phôi kéo dài và m t s gi i pháp kh c ph c tình tr ng không có
ể phôi chuy n ngày 5
ả ấ ả ặ Trong th c t ự ế hông ph i t t c noãn và tinh trùng sau khi “g p nhau” và th k ụ
ề ư ể ả ố tinh đ u hình thành các phôi có kh năng s ng sót và phát tri n nh nhau . Khi nuôi
ượ ắ ế ấ c y phôi kéo dài v ạ t qua giai đo n phôi phâ ạ n c t đ n giai đo n phôi túi cũng là
ọ ọ ự ộ ố ớ ệ ấ ố m t cách ch n l c t nhiên đ i v i phôi nuôi c y trong ng nghi m, vì lúc đó phôi
ỉ ế ụ ủ ể ể ạ ạ ch ti p t c phát tri n sau khi đã ho t hóa ki u gen c a riêng mình. Bên c nh đó,có
ồ ứ ế ề ấ ạ ử ủ nhi u nghiên c u quan tâm đ n v n đ ề s ự “đ ng b ộ” c a niêm m c t cung ng ườ i
ẹ ớ ứ ễ ể ờ ọ m v i phôi di n ra vào th i đi m ngày th 5 sau khi ch c hút noãn [9].
ử ụ ữ ủ ệ ấ ộ ộ ố M t lý do n a ng h cho vi c nuôi c y phôi kéo dài là do s d ng thu c
ử ụ ứ ụ ệ ồ ố ố ồ kích thích bu ng tr ng trong th tinh ng nghi m. Khi s d ng các thu c có ngu n
ứ ể ẽ ồ ớ ố g c là các hormon gonadotropin đ kích thích bu ng tr ng s làm cho l p niêm
ạ ử ẵ ổ ủ ậ ả m c t cung không s n sàng cho quá trình làm t ả c a phôi. V y ph i làm gi m
ờ ợ ể ừ ủ ờ ể ế ổ th i gian "ch đ i" c a phôi k t sau khi chuy n phôi đ n khi phôi làm t . Gi ả i
ở ế ụ ự ể ạ ọ pháp đây là l a ch n ti p t c kéo dài nuôi phôi và chuy n phôi giai đo n phôi túi.
ể ả ệ ượ ể ị ụ ạ Ngoài ra, chuy n phôi giai đo n phôi túi có th gi m hi n t ấ ng phôi b tr c xu t
ử ẽ ả ấ ả ờ ́ ơ do cac c n co t cung. Kho ng th i gian nuôi c y kéo dài s làm gi m s l ố ượ ng
ử ể ừ ờ ề ể ơ c n co t cung k t ỏ ị ụ th i đi m tiêm hCG, đi u này giúp cho phôi tránh kh i b tr c
ả ấ ổ xu t ra ngoài và làm tăng kh năng làm t .
ơ ẽ ấ ể Tuy nhiên, khi nuôi c y phôi kéo dài có nguy c s không có phôi phát tri n
ệ ẽ ể ể ạ ộ ữ ế đ n giai đo n phôi túi và b nh nhân s không có phôi đ chuy n. M t trong nh ng
ổ ề ủ ự ể ạ nguyên nhân là s thay đ i v vai trò ho t hóa ki u gen c a phôi ng ườ ở i ạ giai đo n
ự ủ ể ấ ạ ướ ủ ế sau nén. S phát tri n c a phôi nuôi c y giai đo n tr ậ c nén ch y u do các v t
ệ ượ ẩ ấ ượ ộ li u đã đ c noãn chu n b t ị ừ ướ tr ụ c và hoàn toàn ph thu c vào ch t l ủ ng c a
ể ủ ự ế ạ ạ ầ ộ noãn. Trong khi s phát tri n c a phôi đ n giai đo n phôi túi l ự i c n có "đ ng l c"
ừ ự ấ ượ ụ ủ ể ạ ộ ủ ợ ử t s ho t hóa ki u gen c a phôi, ph thu c vào ch t l ng c a h p t . Hay nói
ể ủ ộ ả ụ ự ấ ộ ấ theo m t cách khác thì s phát tri n c a phôi nuôi c y ngày 5 ph thu c c ch t
ượ ủ ả ủ ẹ l ng c a noãn và tinh trùng (c a c cha và m ).
ứ ể ỳ Năm 2000, Racowsky C. và cs khi nghiên c u 221 chu k chuy n phôi nuôi
ể ấ ậ ấ ỳ ấ c y ngày 3 và 141 chu k chuy n phôi nuôi c y ngày 5 đã nh n th y có m i t ố ươ ng
ữ ố ượ ế ả ạ quan gi a s l ể ng phôi bào và kh năng phát tri n đ n giai đo n phôi túi. Trong
ườ ủ ế ấ ợ ữ đó nh ng tr ng h p có trên 2 phôi có 7 đ n 8 phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3
ế ụ ế ấ ạ ể thì nên ti p t c nuôi c y kéo dài và chuy n phôi ngày 5. N u không có phôi nào đ t
ớ ể ấ t ấ i 7 phôi bào khi nuôi c y ngày 3 thì nên chuy n phôi ngày 3, không nên nuôi c y
ể ế ả ấ kéo dài đ n ngày 5 vì kh năng không có phôi chuy n là r t cao. Đ i v i tr ố ớ ườ ng
ế ố ế ặ ắ ỉ ợ h p ch có 1 đ n 2 phôi có 7 ho c 8 phôi bào thì nên cân nh c thêm các y u t khác
ư ự ồ ỉ ệ ả ề ỡ ươ ề ặ v m t hình thái nh s đ ng đ u phôi bào và t l m nh v bào t ể ế ng đ k t
ế ụ ấ ậ lu n có ti p t c nuôi c y kéo dài hay không [80].
ế ệ Năm 2004, Levitas E. và cs đã ti n hành đánh giá trên 54 b nh nhân nuôi
ấ ở ế ạ ậ ặ ỉ ấ c y phôi đ n giai đo n phôi túi và nh n th y nhóm không có ho c ch có 1 phôi
ấ ấ ổ có 8 phôi bào khi nuôi c y ngày 3 thìxác su t có phôi túi là 50% và 77% trên t ng
ữ ệ ấ ấ ớ ỳ ố s chu k nuôi c y. Trong khi v i nh ng b nh nhân có ít nh t 2 phôi 8 phôi bào thì
ế ụ ể ế ẽ ể ấ ậ 100% s có phôi túi đ chuy n phôi khi ti p t c nuôi c y đ n ngày 5. Vì v y,
ế ườ ợ ố ể khuy n cáo các tr ể ng h p chuy n phôi có t i thi u 2 phôi 78 phôi bào khi nuôi
ế ụ ể ấ ấ c y ngày 3 nên ti p t c nuôi phôi kéo dài và chuy n phôi nuôi c y ngày 5 [63].
ữ ẳ ị ọ ộ ầ Năm 2007, Nomura M. và cs đã m t l n n a kh ng đ nh vai trò quan tr ng
ủ ấ ả ưở ế ề ố ượ v s l ng phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3 nh h ả ng đ n kh năng tiên
ượ ỉ ệ ủ ủ ế ể ạ ả l ng t l phát tri n c a phôi đ n giai đo n phôi túi. Kh năng c a phôi có 78
ế ụ ể ế ấ ạ phôi bào (khi nuôi c y ngày 3) ti p t c phát tri n đ n giai đo n phôi túi là trên
ả ở ấ ướ 70%. Trong khi kh năng này nhóm phôi nuôi c y ngày 3 có d i 7 phôi bào ch ỉ
ạ ướ đ t d i 40% [75].
ả ụ ể ệ ượ Năm 2010, tác gi Dessole L. và cs đã c th hóa vi c tiên l ả ng kh năng
ố ớ ừ ụ ể ằ ừ ệ ấ ỳ có phôi nuôi c y ngày 5 đ i v i t ng chu k , trên t ng b nh nhân c th b ng cách
ượ ế ố ố ượ ự ể l ng hóa cho đi m d a trên các y u t : s l ấ ng phôi nuôi c y ngày 3; t l ỉ ệ ữ gi a
ố ụ ấ ậ ố ổ ố ỹ ố ượ s l ng phôi t ệ t trên t ng s phôi nuôi c y; k thu t th tinh trong ng nghi m;
ườ ổ và tu i ng ẹ i m .
ả ượ ế ố ể ổ Tác gi đã l ể ng hóa cho đi m theo 4 y u t ố sau đó tính t ng đi m và đ i
ế ượ ỉ ệ ể ủ ỉ ệ ế ạ ể chi u đ tiên l ng t l phát tri n c a phôi đ n giai đo n phôi túi theo t l ầ ph n
ụ ở ơ ồ ả ủ ể trăm. Ví d , s đ 1.1, mô t ổ ế ộ ệ cách tính đi m c a m t b nh nhân 34 tu i ti n
ế ậ ả ỹ hành k thu t ICSI k t qu có 8 phôi ngày 3 trong đó có 4 phôi có 78 phôi bào
ỉ ệ ế (chi m t l 50%) .
ơ ồ ỉ ệ ể ấ S đ 1.1. Ướ ượ c l ng t l phát tri n phôi túi khi nuôi c y kéo dài
ồ *Ngu n: Theo Dessolle L. và cs (2010 ) [29]
ơ ồ ế ố ỉ Đ i chi u 4 ch tiêu trên s đ 1.1 (theo 4 mũi tên xanh) ta có:
ươ ươ ể Có 8 phôi ngày 3 t ng đ ng: 40 đi m
ỉ ệ ố ổ ố ươ ươ ể T l phôi t t/T ng s phôi là: 4/8 = 0,5 t ng đ ng: 25 đi m
ỹ ươ ươ ể ậ K thu t ICSI t ng đ ng: 0 đi m
ổ ươ ệ ươ ể B nh nhân 34 tu i t ng đ ng: 14 đi m
ể ể ổ T ng đi m: 40đ + 25đ + 0đ + 14đ = 79 đi m
ế ố ể ố ừ ể ổ T ng đi m theo 4 y u t Khi đ i chi u s đi m 79 t thang " ế ố" sang thang
ỉ ệ ơ ồ ế ẽ ả ỏ T l hình thành phôi túi đi m "ể " trên s đ 1.1 (mũi tên đ ), s cho ta k t qu là t ỉ
ệ ủ ụ ế ệ ớ l ế ụ hình thành phôi túi. V i ví d này, n u 8 phôi ngày 3 c a b nh nhân ti p t c
ạ ế ẽ ả ấ ạ ố nuôi c y sang ngày 5, s có kho ng 60% s phôi đ t đ n giai đo n phôi túi [29].
ứ ấ ạ ắ 1.4. Các nghiên c u hình thái phôi nuôi c y giai đo n phôi phân c t
ế ố ữ ố ả ụ ế 1.4.1. M i liên quan gi a các y u t hình thái phôi ngày 3 và k t qu th tinh
ố ệ trong ng nghi m
Ở ầ ơ ở ự ụ ệ ế ệ ố ỹ ậ h u h t các c s th c hi n k thu t th tinh trong ng nghi m trên th ế
ớ ổ ế ụ ự ự ệ ệ ẫ ọ gi i, ph bi n hi n nay v n áp d ng vi c đánh giá l a ch n phôi d a trên các tiêu
ủ ề ấ ẩ ạ ặ ẩ chu n hình thái c a phôi. Có r t nhi u tiêu chu n đánh giá phân lo i ho c cho
ư ể ể ấ ặ ặ ủ đi m phôi nuôi c y ngày 2 và ngày 3 theo các đ c đi m hình thái đ c tr ng c a
ở ủ ể ạ ả ư phôi giai đo n này. Tiêu bi u có các công trình c a các tác gi nh Alikani M. và
cs (2000); Ebner T. và cs (2003), Baczkowski T. và cs (2004); Rienzi L. và cs (2005);
ấ ượ ệ ạ ự Holte J. và cs (2007). Nhìn chung vi c phân lo i ch t l ng phôi d a hoàn toàn trên
ể ặ các đ c đi m:
ố ượ ấ (1) S l ủ ng phôi bào c a phôi nuôi c y
ỉ ệ ả ỡ ươ ể ớ ứ ộ (2) M c đ hay t l m nh v bào t ng so v i th tích phôi
ề ặ ự ồ ề ướ ố ủ (3) S đ ng đ u v m t kích th c và cân đ i c a các phôi bào
(4) Có hay không phôi bào đa nhân
ừ ả ẽ ư ể T đây, tùy theo các tác gi khác nhau s đ a ra các thang đi m hay h ệ
ạ ố th ng phân lo i phôi khác nhau [13], [15], [30], [49], [85].
ở ắ ắ ầ ạ ượ ừ ầ Phôi giai đo n phân c t b t đ u đ c tính t ầ khi phôi phân chia l n đ u
ế ế ạ ả ờ tiên, phôi có 2 phôi bào, đ n h t giai đo n phôi dâu. Kho ng th i gian này kéo dài t ừ
ế ụ ứ ứ ệ ế ấ ố ngày th 2 đ n ngày th 4 khi ti p t c nuôi c y phôi trong ng nghi m. Cùng v i s ớ ự
ữ ể ế ị ệ ấ ấ ạ ủ phát tri n c a nh ng thi ớ ệ ố t b nuôi c y hi n đ i, khi nuôi c y phôi v i h th ng
ắ ầ ỉ ờ ể ấ ọ timelapse cho th y không ch th i đi m phôi b t đ u phân chia là quan tr ng mà
ắ ế ữ ả ả ầ ờ ữ ữ còn c kho ng th i gian gi a nh ng l n phân c t ti p theo cũng gi vai trò vô cùng
ữ ế ọ ượ ể ồ ờ ỉ quan tr ng. N u nh ng phôi bào đ ớ c phân chia đ ng th i thì ch có th có phôi v i
ự ế ặ ể ặ ữ ặ 2, 4 ho c 8 phôi bào. Trên th c t , ta có th g p nh ng phôi có 3, 5, 6, 7 ho c là 9
ậ ề ự ứ ề ồ ờ ủ phôi bào. Đi u này ch ng minh cho quy lu t v s phân chia không đ ng th i c a
các phôi bào [62], [89], [105].
ữ ệ ẽ ạ ấ ầ ươ Bên c nh đó, khi phôi bào phân chia s xu t hi n nh ng ph n bào t ng có
ả ọ ọ ỡ ươ ả màng bao b c và không có nhân (g i là m nh v bào t ng). Các tác gi , Ebner T.
ậ ấ ướ ố ủ ự và cs (2001); Munne S. (2006) nh n th y kích th ữ c và s phân b c a nh ng
ả ươ ể ấ ế ỡ m nh v bào t ng có th r t khác nhau và cho phép gián ti p đánh giá tiên l ượ ng
ả ổ ủ ự ấ ườ ể ề ễ ắ kh năng làm t ư c a phôi cũng nh đánh giá s b t th ng v nhi m s c th [32],
ế ố ượ ỡ ươ ượ ủ [71]. N u s l ả ng các m nh v bào t ng không v ể t quá 10% th tích c a toàn
ẽ ả ưở ể ủ ế ự ộ b phôi s không nh h ng đ n s phát tri n c a phôi. Đây cũng chính là căn c ứ
ấ ượ ố ả ỡ ươ ể đ đánh giá phôi có ch t l ng t t theo tiêu chí m nh v bào t ng (Van Royen E.
và cs, 2001; Holte J. và cs, 2007) [49], [102].
ứ ủ ữ ế Ngoài ra cũng có nh ng nghiên c u quan tâm đ n nhân c a phôi bào quan sát
ể ổ ượ ư ộ ế ố ọ trên kính hi n vi soi n i, đ c coi nh m t y u t quan tr ng đánh giá ch t l ấ ượ ng
ườ ữ ấ ậ ỗ ộ ỉ ị phôi. Bình th ủ ng, m i phôi bào ch có duy nh t m t nhân. Nh ng nh n đ nh c a
Hardarson T. và cs (2001); Van Royen E. và cs (2003); Moriwaki T. và cs (2004);
ấ ế ủ ề ề ậ ạ ố hay c a Meriano J. và cs (2004), đ u th ng nh t k t lu n v tình tr ng đa nhân
ể ệ ệ ạ ậ ả trong phôi bào là bi u hi n sai l ch trong quá trình phân bào và h u qu là t o ra
ữ ể ộ ờ ố ấ ể ạ ị ệ nh ng phôi bào b l ch b i. Th i đi m t t nh t đ đánh giá tình tr ng phôi bào đa
ể ấ ờ ở ạ ướ nhân là th i đi m phôi nuôi c y ngày 2 vì giai đo n này kích th ớ c phôi bào l n
ễ ơ ả ơ h n và nên kh năng quan sát cũng d h n [43], [68], [70],[103].
ề ố ượ ủ ạ 1.4.1.1. Đánh giá v s l ng phôi bào c a phôi giai đo n phân chia
ố ượ ự ầ ộ ế S l ng phôi bào là m t tiêu chí d báo vô cùng c n thi t cho phép đánh
ế ổ ỉ ệ ủ ộ ố ả giá k t qu phôi làm t và t l ệ ỳ ụ có thai c a m t chu k th tinh trong ng nghi m.
ể ậ ấ ọ ỉ ệ ề ặ Th m chí có th nói đây là ch tiêu v m t hình thái quan tr ng nh t trong vi c
ấ ượ ạ xem xét đánh giá phân lo i ch t l ạ ng phôi giai đo n phân chia.
ẽ ữ ế ộ ố ứ ệ ặ ả ố M t s nghiên c u đánh giá có m i liên h ch t ch gi a k t qu phôi làm
ớ ố ượ ủ ể t ổ ỉ ệ , t l ố thai sinh s ng v i s l ng phôi bào c a phôi chuy n ngày 3. Năm 2006,
ấ ố ượ ậ ể ở Hourvitz A. và cs, nh n th y s l ủ ng phôi bào c a phôi chuy n ạ giai đo n phôi
ế ệ ắ ượ ỉ ệ ả phân c t có liên quan đ n vi c tiên l ng t l s y thai. Khi so sánh 2 nhóm: nhóm
ố ượ ể ấ ớ 1 chuy n phôi nuôi c y ngày 3 có s l ể ng phôi bào ≤ 5 so v i nhóm 2 chuy n
ố ượ ấ ả ỉ ệ ả ế ở phôi nuôi c y ngày 3 có s l ng phôi bào ≥ 6. K t qu t l s y thai nhóm 1 là
ớ ở 44,9 % so v i 30,7% nhóm 2 [51].
ứ ế ệ ể Năm 2010, Finn A. và cs ti n hành nghiên c u trên 298 b nh nhân chuy n
ự ế ả ấ ệ ệ ề ỉ ệ ở phôi ngày 3. K t qu cho th y có s khác bi t rõ r t v t l có thai nhóm s ử
ử ụ ấ ớ ơ ụ d ng phôi có ít nh t 6 phôi bào so v i nhóm s d ng phôi có ít h n 6 phôi bào đ ể
ế ể ậ chuy n phôi ngày 3 [33]. Năm 2011, Racowsky C. và cs k t lu n có m i t ố ươ ng
ữ ỉ ệ ố ượ ủ ậ quan thu n gi a t l ố thai sinh s ng và s l ử ụ ng phôi bào c a phôi ngày 3 s d ng
ụ ể ỉ ệ ể ầ ượ ở ố ể ể đ chuy n phôi. C th , t l thai sinh s ng l n l t các nhóm khi chuy n phôi
có: <6 phôi bào là 2,9%; 6 phôi bào là 9,6%; 7 phôi bào là 15,5 %; 8 phôi bào là
24,3% và trên 8 phôi bào là 16,2% [82].
ứ ố Năm 2011, Stylianou C. và cs cũng công b trong nghiên c u đánh giá vai trò
ả ưở ấ ở ế ế ả ủ ố ượ c a s l ng phôi bào nh h ng đ n k t qu có thai cho th y ử ụ nhóm s d ng
ể ế ả ớ ố ượ phôi chuy n có 79 phôi bào thì k t qu có thai có khi lên t i 81,3%. S l ng phôi
ỉ ệ ả ỡ ươ ủ ự ể ả bào và t l m nh v bào t ng c a phôi chuy n có kh năng d báo r t t ấ ố ế t k t
ế ố ề ự ồ ề ả ể qu có thai khi chuy n phôi ngày 3. Y u t ị ấ v s đ ng đ u phôi bào có giá tr th p
ệ ượ ế ả ơ h n trong vi c tiên l ng k t qu [94].
ỉ ệ ả ỡ ươ ề 1.4.1.2. Đánh giá v hình thái và t l m nh v bào t ng
ư ệ ả ỡ Năm 2006, Keltz M. D. và cs đã đ a ra khái ni m m nh v bào t ươ ng
ầ ươ ế ứ ữ (MVBT) là nh ng ph n bào t ng có màng t bào bao quanh và không ch a nhân
ố ừ ự ứ ủ ề ồ có ngu n g c t s phân chia c a các phôi bào [55]. Có nhi u nghiên c u đánh giá
ả ưở ấ ượ ủ ế ỳ ụ ủ ố ộ nh h ng c a MVBT đ n ch t l ệ ng c a m t chu k th tinh trong ng nghi m,
ầ ớ ỉ ệ ứ ủ ể ầ ớ ạ ph n l n phân lo i căn c vào t l ph n trăm MVBT so v i th tích c a phôi.
ứ ộ ượ ạ ị M c đ liên quan đ c xác đ nh theo 3 lo i:
ẹ ể ứ ộ M c đ nh : ỉ ệ t l MVBT <10% th tích phôi
ể ứ ộ ừ M c đ v a: ỉ ệ t l MVBT 1025% th tích phôi
ể ứ ộ ặ M c đ n ng: ỉ ệ t l MVBT>25% th tích phôi
́ ̀ ́ ́ ̀ ươ ự ượ ̉ ̣ ̉ Ng ̀ ̃ ươ i ta cung th ́ ̀ ng d a vao môc ti lê nay đê đanh gia chât l ng phôi theo
̀ ̀ ́ ̣ ́ 3 loai: phôi tôt (MVBT <10%), phôi trung binh (MVBT =1025%), va phôi xâu
(MVBT >25%) [14].
ấ ự ỉ ệ ậ Năm 2003, Hardy K. và cs nh n th y s gia tăng t l ấ MVBT khi nuôi c y
ả ưở ế ỉ ệ ấ ở ấ phôi kéo dài làm nh h ng x u đ n t l hình thành phôi túi phôi nuôi c y ngày
́ ứ ủ ượ 5 [45]. Thêm vào đó, cách th c phân bô c a các MVBT cũng đ c xem xét và
ườ ượ ể th ng đ c chia thành 2 ki u:
ả ắ ỡ ố (1) các m nh v phân tán kh p kh i phôi
ỡ ằ ậ ả (2) các m nh v n m t p trung
ố ớ ứ ủ ấ ậ ể Trong nghiên c u c a Magli M. C. và cs (2007), nh n th y đ i v i phôi có ki u
ườ ế ỉ ệ ấ ườ ể ấ ễ ắ MVBT phân tán th ng liên quan đ n t l b t th ng nhi m s c th r t cao [65].
ề ủ ự ồ 1.4.1.3. S đ ng đ u c a phôi bào
ả ư Các tác gi nh Hardarson T. và cs (2001); Holte J. và cs (2007), đánh giá s ự
ề ặ ề ồ ướ ủ ạ “đ ng đ u” v m t kích th c phôi bào c a phôi giai đo n phân chia có vai trò
ỉ ệ ọ ỳ ụ ủ ộ ố quan tr ng làm tăng t l ệ thành công c a m t chu k th tinh trong ng nghi m
[43], [49].
ả ỉ ệ ữ ồ ề Hình 1.1. Mô t t l gi a các phôi bào đ ng đ u
ồ * Ngu n: Theo Prados F. J. và cs (2012) [76]
ề ự ồ ư ể ề Năm 2012, Prados F.J. và cs đã đ a ra tiêu chí đ đánh giá v s đ ng đ u
ứ ệ ế ộ ề ặ ủ c a các phôi bào. Theo đó n u các phôi bào có m c đ chênh l ch nhau v m t
ườ ượ ườ ủ ơ ớ ượ đ ng kính không v t quá 20% đ ng kính c a phôi bào l n h n đ c coi là
ề ề ướ ồ đ ng đ u v kích th c (Hình 1.1).
ề ế ậ ả ồ ộ ẫ Khi phôi phân chia không đ ng đ u d n đ n h u qu là m t phôi bào hình
ủ ầ ươ ế ụ ế ẽ ầ thành không có đ y đ ph n bào t ầ ng c n thi t cho nên s thi u h t m t s ộ ố
̀ ư ươ ủ thành phân nh các protein và ARN thông tin có trong bào t ng c a phôi bào.
ệ ệ ề ớ ồ ề ặ Đi u này đ ng nghĩa v i vi c các phôi có các phôi bào chênh l ch nhau v m t
ướ ớ ẽ ẫ ỉ ệ ế ậ ả ặ kích th c quá l n s d n đ n h u qu làm tăng t l ấ phôi bào đa nhân ho c có b t
ườ ề ắ th ể ễ ng v nhi m s c th .
ạ ườ ố ượ Hình 1.2. Phân lo i phôi phân chia bình th ng theo s l ng phôi bào
ườ ươ ớ ố ượ ứ Hình thái phôi bình th ng t ng ng v i s l ậ ng phôi bào có màu xanh đ m.
ắ ế ữ ề ồ Nh ng phôi có phôi bào s p x p không đ ng đ u có màu vàng.
ồ * Ngu n: Theo Prados F. J. và cs (2012) [76]
ự ồ ả ắ ớ ừ ữ ề ầ ạ S “đ ng đ u” gi a các phôi bào còn c n ph i g n v i t ng giai đo n phân
ụ ể Ở ữ ễ ố ọ chia hay s phôi bào c th . ẹ nh ng phôi quá trình phân bào di n ra tr n v n,
ư ở ườ ả nh phôi có 2, 4 và 8 phôi bào thì các phôi bào bình th ng ph i có kích th ướ c
ươ ồ ở ẹ ữ t ớ ng đ ng v i nhau. Còn nh ng phôi không phân chia tr n ư ọ v n, nh phôi có 3,
ề ặ ự ề ệ ồ ướ 5, 6, 7, 9 hay 10 phôi bào thì vi c xem xét s “ đ ng đ u” v m t kích th c phôi
ể ậ ả ầ ọ ườ ị bào c n ph i th n tr ng đ xác đ nh đâu là phôi phân chia bình th ng và đâu là
ấ ườ phôi phân chia b t th ng.
ả ữ ườ Trong hình 1.2 mô t nh ng phôi bào phân chia bình th ng có màu xanh
ư ậ ườ ả ồ ậ đ m. Nh v y 1 phôi có 5 phôi bào phân chia bình th ng ph i g m 2 phôi bào
ạ ơ ỏ ớ ở nh và 3 phôi bào l n h n. Lý do là vì có 1 phôi bào ( giai đo n phôi có 4 phôi
ướ ớ ạ ế ả bào) đã phân chia tr ỏ c. K t qu là có 2 phôi bào nh và 3 phôi bào l n t o thành
ươ ự ườ phôi có 5 phôi bào. T ng t , phôi có 6 phôi bào phân chia bình th ả ồ ng ph i g m:
ớ ỏ ườ 4 phôi bào nh và 2 phôi bào l n. Phôi có 7 phôi bào phân chia bình th ng có 6
ẽ ạ ỏ ớ ớ phôi bào nh và 1 phôi bào l n. Khi phôi bào l n này phân chia s t o ra phôi có 8
ề ồ phôi bào đ ng đ u nhau [76].
ề ặ ủ ứ ể 1.4.1.4. Các nghiên c u đánh giá v đ c đi m nhân c a phôi bào
ứ ạ Năm 2003, Van Royen E. và cs nghiên c u 10.388 phôi giai đo n phân chia đã
ế ạ ấ ậ ấ ườ ủ nh n th y tình tr ng đa nhân c a phôi bào liên quan đ n b t th ng phân bào, tăng
ỡ ươ ỉ ệ ả ổ ỉ ệ ễ ỉ ệ ả t l m nh v bào t ng, làm gi m t l phôi làm t ả , gi m t l thai di n ti nế . Phôi
ạ ượ ấ ị giai đo n phân chia đ ấ c xác đ nh là có phôi bào đa nhân khi quan sát th y có ít nh t
ộ ộ ả ậ ị m t phôi bào có trên m t nhân. Tác gi cũng nh n đ nh có khó khăn khi đánh giá tình
ủ ấ ạ ướ tr ng đa nhân c a phôi nuôi c y ngày 3 vì lý do có các phôi bào có kích th c nh ỏ
ố ượ ề ấ ơ ơ h n và s l ớ ng phôi bào cũng nhi u h n so v i phôi nuôi c y ngày 2. Do đó t l ỉ ệ
ủ ấ ả ấ ơ ớ quan sát th y phôi bào đa nhân c a ngày 3 cũng gi m th p h n so v i quan sát ở
nhóm phôi bào ngày 2 [103].
ứ ủ Các nghiên c u c a Van Royen J và cs (2003); Moriwaki T. và cs (2004) cho
ả ấ ổ ủ ỉ ệ ấ ả ả th y kh năng làm t c a phôi có phôi bào đa nhân gi m th p và gi m t l có thai
ứ ủ ữ [70], [103]. Nh ng nghiên c u c a Hardarson T. và cs (2001); Agerholm I. E. và cs
ỉ ệ ấ ề ế ả ườ ố ớ ể ấ ễ ắ (2008), đ u cho k t qu là t l b t th ng nhi m s c th r t cao đ i v i phôi có
ở ờ ể ấ ạ phôi bào đa nhân khi đánh giá th i đi m nuôi c y giai đo n phôi phân chia [11],
ứ ủ ậ [43]. Công trình nghiên c u c a Ziebe S. và cs (2003); Scott L. và cs (2007), nh n
ệ ử ụ ứ ể ể ấ th y vi c s d ng phôi có ch a phôi bào đa nhân đ chuy n phôi còn làm tăng
ơ ả ỉ ệ ả ễ nguy c s y thai, và gi m t l ế có thai di n ti n [89], [110].
ộ ố ươ ạ 1.4.2. M t s ph ắ ạ ng pháp đánh giá phân lo i phôi giai đo n phân c t
ươ ấ ượ ạ ạ Ch y u ủ ế các ph ng pháp đánh giá phân lo i ch t l ng phôi giai đo n phôi
ố ượ ự ề ề ủ ộ ồ phân chia đ u d a vào hình thái: s l ng phôi bào, đ đ ng đ u c a các phôi bào,
ỉ ệ ả ỡ ươ và t l m nh v bào t ng có trong phôi.
ươ 1.4.2.1. Ph ng pháp đánh giá hình thái phôi theo Salumets A., 2001
ứ ấ ượ ế Phôi nuôi c y đ n ngày th 2 đ c đánh giá hình thái phôi theo Salumets A.
ộ ồ ỉ ệ ả ự ề ỡ ố và cs (2001) d a theo s phôi bào, đ đ ng đ u các phôi bào, t l m nh v bào
ươ ớ ả ẽ ượ t ể ng (MVBT) so v i th tích phôi. Theo tác gi phôi s đ ộ c chia thành 4 đ :
ộ ế ề ồ Đ 4: phôi có 4 t bào đ ng đ u, không có MVBT.
ộ ế ế ướ ủ ể Đ 3: phôi có 2 4 t bào, MVBT chi m d i 20 % th tích c a phôi.
ỉ ệ ủ ế ể ộ ế ừ Đ 2: phôi có t l MVBT chi m t 20 đ n 50 % th tích c a phôi.
ỉ ệ ộ ủ ế ể Đ 1: phôi có t l MVBT chi m trên 50 % th tích c a phôi.
ươ ổ ế ụ ễ ạ Đây là ph ng pháp đánh giá phân lo i phôi ngày 2 ph bi n và d áp d ng.
ỉ ệ ề ạ ỏ ố Tuy nhiên v các m c phân lo i theo t l MVBT là 20% và 50% t ra ít có giá tr ị
ệ ấ ượ ữ ấ ệ trong vi c phân bi t nh ng phôi có ch t l ng x u và trung bình [86].
ươ 1.4.2.2. Ph ng pháp đánh giá hình thái phôi theo Holte J., 2007
ự ể ẩ ạ D a vào 5 tiêu chu n đ đánh giá hình thái phôi giai đo n phân chia :
ố ượ ặ (1) S l ng phôi bào: 2, 3, 4, 5, ho c ≥ 6 phôi bào
ỉ ệ ả ỡ ươ ể ớ (2) T l m nh v bào t ộ ng (MVBT) so v i th tích phôi, chia thành 5 đ :
ộ + Đ 0: không có MVBT
ể ộ + Đ 1: MVBT ≤ 10 % th tích phôi
ộ ừ ế ể + Đ 2: MVBT t 10 % đ n ≤ 25 % th tích phôi
ộ ừ ế ể + Đ 3: MVBT t 10 % đ n ≤ 50 % th tích phôi
ể ộ + Đ 4: MVBT > 50 % th tích phôi
ộ ồ ề ộ (3) Đ đ ng đ u các phôi bào, chia 3 đ :
ộ ướ ằ + Đ 0: kích th c các phôi bào b ng nhau
ộ ướ ượ + Đ 1: kích th c các phôi bào khác nhau không v t quá 50 %
ộ ướ ượ + Đ 2: kích th c các phôi bào khác nhau v t quá 50 %
ố ứ ộ ủ (4) Tính đ i x ng c a phôi bào, chia 3 đ :
ố ứ ộ + Đ 0: phôi phân chia hoàn toàn đ i x ng
ố ứ ộ ộ + Đ 1: có m t chút không đ i x ng
ố ứ ộ + Đ 2: phôi phân chia không đ i x ng
ỉ ệ ủ ộ (5) T l đa nhân c a các phôi bào trong phôi, chia thành 4 đ :
ộ + Đ 0 (t l ỉ ệ ừ t 0 – 25 %)
ỉ ệ ộ + Đ 1 (t l > 25 – 50 %)
ỉ ệ ộ + Đ 2 (t l > 50 – 75 %)
ỉ ệ ộ + Đ 3 (t l > 75 – 100 %).
ộ ố ứ ữ ồ ề Hình 1.3. Phân đ đ i x ng và đ ng đ u gi a các phôi bào theo Holte J.
ố ứ ề ồ A. Tính đ i x ng; B: Tính đ ng đ u
ồ * Ngu n: Theo Holte J. và cs (2007) [49]
ủ ậ ị ả ề ề ồ Nh n đ nh chung c a các tác gi : phôi ngày 2 có 4 phôi bào, đ ng đ u v kích
ướ ắ ố ứ ỉ ệ ả ế ỡ ươ ướ th c s p x p có tính đ i x ng, t l m nh v bào t ng ít d i 20% thì đ ượ ế c x p
ố ỉ ệ ấ ể ặ ươ vào các phôi t t, cho t l c y chuy n và thai lâm sàng cao. M c dù ph ng pháp
ấ ạ ế ụ phân lo i theo Holte J. r t chi ti ư t, nh ng l ạ ỏ i t ứ ạ ra khó áp d ng vì tính ph c t p.
ạ ầ ấ ượ ả ấ ả ủ Nh t là kh năng linh ho t c n ph i đánh giá nhanh ch t l ể ng c a phôi đ ra
ế ị ươ ệ ẽ quy t đ nh thì ph ng pháp này s gây khó khăn cho các nhân viên làm vi c trong
ấ ượ ế labô khi ti n hành đánh giá ch t l ng phôi [49].
ươ 1.4.2.3. Ph ng pháp đánh giá hình thái phôi theo Baczkowski T., 2004
ự ể ẩ Năm 2004, Baczkowski T. và cs đã xây d ng tiêu chu n cho đi m hình thái
ươ ụ ủ ễ ầ ứ t ấ ủ c a phôi nuôi c y ngày th 3 ng đ i ố đ y đ và d áp d ng. Cách mã hoá cho
ể ự đi m d a trên:
S phôi bào (là m t con s )
ộ ố ố
Hình thái c a phôi bào (là m t ch cái vi
ữ ủ ộ ế t hoa)
A. Các phôi bào đ ng đ u
ề ồ
B. Các phôi bào không đ ng đ u
ề ồ
C. Xu t hi n không bào trong phôi bào
ệ ấ
Hình thái m nh v bào t
ả ỡ ươ ố ộ ng (là m t con s )
ả ỡ ươ 1. Không có m nh v bào t ng
ỉ ệ ả ỡ ươ 2. T l m nh v bào t ng < 20 %
ỉ ệ ả ỡ ươ ừ 3. T l m nh v bào t ng t ế 20 % đ n 50 %
ỉ ệ ả ỡ ươ 4. T l m nh v bào t ng > 50 %.
ớ ượ ấ ở ứ Theo cách đánh giá này thì v i 1 phôi đ c nuôi c y ngày th 3 có 8 phôi
ề ả ồ ỡ ươ ẽ ượ bào, các phôi bào đ ng đ u, và không có m nh v bào t ng s đ ệ c kí hi u là:
ươ ấ ượ 8A1. Do đó ph ng pháp đánh giá này cho phép đánh giá ch t l ng phôi nhanh,
ụ ễ ễ ệ ạ ả ơ ờ gi m th i gian ph i nhi m có h i cho phôi. Ngoài ra, vi c áp d ng cũng d dàng
ậ ợ ấ ượ ộ ơ ạ t o thu n l i, và có đ chính xác cao h n khi đánh giá ch t l ng phôi tr ướ c
ể chuy n [15].
ả ỡ ươ ẫ ể Tuy nhiên, cách cho đi m theo m nh v bào t ng v n theo các m c t l ố ỉ ệ
ọ ỉ ệ ả ệ ự ỡ ươ ạ 20% và 50%. Vi c l a ch n t l m nh v bào t ấ ng trên 50% phân lo i phôi x u
ướ ậ ượ ữ ấ ả ạ và d i 50% là nh ng phôi ch p nh n đ ấ c làm cho kh năng phân lo i phôi ch t
ượ ủ ấ ươ ạ l ng x u và trung bình c a ph ng pháp phân lo i này không rõ ràng.
ố ế 1.5. Hình thái phôi ngày 5 và m i liên quan đ n hình thái phôi ngày 3
ứ ề ữ ấ 1.5.1. Nh ng nghiên c u v hình thái phôi nuôi c y ngày 5
̀ ́ ̀ ặ ợ ̣ ̣ M c dù tr ̀ ́ ươ ng h p thu tinh trong ông nghiêm thanh công đâu tiên trên thê
́ ừ ế ả ấ ̉ ̣ gi ́ ơ i là t ư k t qu chuyên phôi giai đoan phôi tui (phôi nuôi c y ngày 5), nh ng
́ ́ ̀ ơ ở ụ ệ ệ ố ̣ ̉ ̣ ́ hi n nay viêc chuyên phôi tai hâu hêt cac c s th tinh ng nghi m trên thê gi ́ ơ i
́ ̃ ễ ể ổ ế ̣ ̉ ̣ ệ vân ph bi n ap dung chuyên phôi giai đoan phôi phân chia. D hi u là do vi c
ư ế ế ể ề ạ ấ ờ nuôi c y phôi kéo dài đ n giai đo n phôi túi còn nhi u y u đi m, nh : kéo dài th i
ứ ạ ủ ễ ặ ơ ố ệ gian ph i nhi m c a phôi, thao tác ph c t p, t n kém và đ c bi ệ t là hi u qu ả
ể ặ ấ ớ không cao so v i chuy n phôi nuôi c y ngày 2 ho c ngày 3. Năm 2010, Kallen B. và
ỉ ố ủ ẻ ơ ữ ở ể ể cs khi so sánh nh ng ch s c a tr s sinh nhóm chuy n phôi túi và chuy n phôi
ế ố ự ẹ ạ ể ơ ấ giai đo n phân chia, cho th y có s tăng nh các y u t nguy c khi chuy n phôi
ụ ư ừ ế ể ạ giai đo n phôi túi. T đây đ a ra khuy n cáo không nên áp d ng chuy n phôi túi
ụ ợ ố cho t ấ ả ườ t c tr ệ ng h p th tinh trong ng nghi m [53]. Tuy nhiên, trong vài năm
́ ̀ ́ ạ ự ́ ơ ự ̉ ủ ệ ̣ ̃ ́ ư ầ g n đây, cung v i s phat triên c a hê thông nuôi cây phôi hi n đ i d a trên nh ng
́ ̃ ́ ̀ ́ ̀ ủ ự ể ạ ̉ ̉ ̀ hiêu biêt đây đu vê s phát tri n c a phôi giai đo n sau nén đa cho phep keo dai
́ ́ ́ ế ạ ạ ̀ ơ ̣ th i gian nuôi cây phôi trong ông nghiêm đ n giai đo n phôi túi. Bên c nh đó, ly do
̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ư ̉ ̣ ̣ ̉ ma đa sô cac nghiên c u ung hô cho viêc nuôi cây phôi keo dai va chuyên phôi giai
́ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ự ̣ ượ ́ ư ̣ ̉ ̀ đoan phôi tui la co thê l a chon đ c phôi co s c sông tôt nhât, tiêm năng lam tô cao
́ ̀ ́ ́ ̣ ơ ̣ ử ̉ ̉ ̣ ̉ ̉ ̉ ̣ ̀ nhât va kha năng đông bô v i niêm mac t cung cua me đê tăng kêt qua cua môt chu
̀ ́ ̀ ̀ ơ ượ ̣ ̣ ̉ ̉ ̉ ́ ky thu tinh trong ông nghiêm đông th i giam sô l ng phôi chuyên, giam nguy c ơ
đa thai.
ế ớ ệ ữ ướ ế ợ ử ụ ứ Hi n nay, trên th gi i đã có nh ng h ng nghiên c u k t h p s d ng các
ề ủ ủ ệ ể ọ ớ ụ ặ đ c đi m hình thái c a phôi túi và xét nghi m sàng l c di truy n c a phôi v i m c
ấ ử ụ ự ể ệ ề ằ ọ ả ủ đích l a ch n phôi ti m năng nh t s d ng chuy n phôi nh m tăng hi u qu c a
ứ ẫ ủ ư ể ầ ộ ỳ chu k IVF [107]. Nh ng đa ph n các nghiên c u v n ng h cho chuy n phôi giai
ủ ế ử ụ ể ự ữ ạ ẩ ọ đo n phôi túi và ch y u s d ng nh ng tiêu chu n hình thái đ l a ch n phôi
ứ ổ ể ộ ợ chuy n [35], [37]. Năm 2011, Maheshwari A. và cs trong m t nghiên c u t ng h p
ế ể ả ở ố ộ ỹ các k t qu chuy n phôi ậ các qu c gia thu c châu Âu và châu M , cũng nh n
ỉ ệ ự ấ ể ặ ệ th y có s gia tăng t l ạ chuy n phôi giai đo n phôi túi và đ c bi ể t là chuy n phôi
ệ ố ạ ượ ơ đ n [66]. H th ng đánh giá hình thái phôi giai đo n phôi túi đ c 2 tác gi ả là
ề ậ ầ ầ Gardner D. K. và Schoolcraft W. B. đ c p l n đ u tiên vào năm 1999 đã nhanh
ượ ạ ầ ụ ế ệ ố chóng đ ụ c áp d ng t i h u h t các trung tâm th tinh trong ng nghi m trên th ế
ớ ả gi i (b ng 1.2).
ẩ ủ ạ ả B ng 1.2. Phân lo i phôi túi theo tiêu chu n c a Gardner D. K. (1999)
ể ủ
ự
ạ ớ
ủ
1
S phát tri n c a xoang túi phôi ể Giai đo n s m phôi túi: xoang túi phôi < 50% th tích c a phôi.
ủ
ể
2
Phôi túi: xoang túi phôi ≥ 50% th tích c a phôi.
ầ ủ
ế
ể
3
Phôi túi đ y đ : xoang túi phôi chi m hoàn toàn th tích phôi
ở ộ
ể
ố
ỏ
4
Phôi túi m r ng: xoang túi phôi phát tri n, màng trong su t m ng.
ắ ầ
ỏ
5
ố Phôi túi đang thoát màng: lá nuôi b t đ u thoát kh i màng trong su t.
ỏ
ố
6
Phôi túi đã thoát màng: phôi túi đã thoát kh i màng trong su t.
X p lo i cho n phôi
ề ế
ạ ế
ụ ặ ớ
ế ắ
A
Khi có nhi u t
bào, g n k t ch t v i nhau.
ế
ế ỏ
ẻ
ắ
B
ỉ Khi ch có vài t
bào g n k t l ng l o.
ấ
ế
C
Khi có r t ít t
bào.
ế
ạ
X p lo i cho lá nuôi
ề ế
ể
ạ
ẽ ớ
ặ
A
Có nhi u t
bào t o nên bi u mô liên
ế k t ch t ch v i nhau.
ế
ế ỏ
B
Có ít t
ẻ bào; liên k t l ng l o
ế
ẻ
ể
ạ
ỏ
ộ
C
ấ Có r t ít t
bào t o nên m t bi u mô l ng l o.
̀ *Nguôn: Theo Gardner D. K. và Schoolcraft W. B. (1999)[38]
ư ủ ẹ ặ ọ M c dù cách đánh giá hình thái c a Gardner D. K. ch a bao hàm tr n v n các
ủ ề ể ặ ệ ườ ợ ặ đ c đi m v hình thái c a phôi túi, đ c bi ữ t là nh ng tr ́ ng h p có các yêu tố
̀ ư ư ấ ễ ụ ậ ạ ̉ ̉ không theo quy lu t, nh ng u điêm cua cách phân lo i này la r t d áp d ng và đã
ạ ượ ự ọ phân lo i đ ầ c phôi túi d a trên 3 tiêu chí quan tr ng. Đây cũng là 3 thành ph n
ủ ấ ạ c u t o chính c a phôi túi, đó là:
ể ủ ự S phát tri n c a xoang túi phôi
ủ ể ặ ế Đ c đi m c a lá nuôi t bào (TE Trophectoderm)
ụ N phôi (ICM Inner Cell Mass)
ể ủ ứ ộ ượ ể Trong đó, m c đ phát tri n c a xoang túi phôi đ c chia thành 6 đi m. Khi
ể ừ ộ ữ ở ả ế ề xoang túi phôi phát tri n t đ 3 tr lên, thì có thêm nh ng mô t chi ti ạ t v 2 lo i
ế ệ ấ ế ệ ố ụ t bào xu t hi n là t ạ bào lá nuôi (TE) và n phôi (ICM). Theo h th ng phân lo i
ụ ượ ạ ự ố ượ này thì lá nuôi và n phôi đ c chia thành 3 lo i d a trên s l ế ự ắ ng và s g n k t
ế ủ c a các t bào.
̃ ́ ̀ ể ủ ư ư ứ ộ 1.5.1.1. Nh ng nghiên c u vê m c đ phát tri n c a xoang túi phôi
ự ủ ể ượ ệ ấ ắ ị S phát tri n c a phôi túi đ ữ ầ c xác đ nh khi b t đ u xu t hi n nh ng
ứ ị ố ượ ế ề ộ ủ ả khoang ch a d ch c a b n thân kh i phôi. L ị ng d ch ti t ngày m t nhi u và tích
ụ ạ ể ể ộ t ẽ i đ hình thành m t xoang, sau này s phát tri n thành xoang túi phôi. Cùng l
ố ế ể ờ ổ ọ ệ th i đi m này, kh i t ữ bào trong phôi cũng có nh ng thay đ i quan tr ng, bi t hóa
̀ ̀ ́ ạ ế ̀ ơ ượ ̉ đê hình thành 2 lo i t ́ ụ bào, đo la lá nuôi và n phôi. Đông th i sô l ̀ ́ ng tê bao
̃ ̃ ́ ứ ủ ̣ cung tăng lên nhanh chong. Nghiên c u c a Hardarson T. và cs (2003), đa ghi nhân
́ ế ạ ế ạ ớ ố ượ s l ng t bào phôi túi trong giai đo n này lên đên 322 t bào, v i ph m vi dao
ể ệ ứ ố ấ ớ ủ ộ đ ng r t l n th hi n s c s ng c a phôi khác nhau [1], [2], [42].
ứ ủ ứ ể ể ệ ờ ộ Vi c nghiên c u th i đi m và m c đ phát tri n c a xoang túi phôi có vai
ế ị ủ ự ể ế ấ ọ trò r t quan tr ng, quy t đ nh s thành công c a chuy n phôi túi. Các k t qu ả
ứ ủ ả nghiên c u c a các tác gi Gardner D. K. và cs (2000); Shapiro B. S. và cs (2008);
ộ ế ề ề ậ ắ Ahlstrom A. và cs (2011), đ u cho cùng m t k t lu n v vai trò xoang túi phôi g n
ể ủ ữ ể ờ ạ ế ớ ề v i ti m năng phát tri n c a phôi túi. N u chuy n nh ng phôi túi có th i gian t o
ứ ộ ể ố ớ ỉ ệ ổ ỉ ệ hang s m và có m c đ phát tri n t t thì t l phôi làm t và t l có thai tăng đáng
ứ ủ ầ ộ ể k [12], [35], [90]. G n đây, trong m t nghiên c u c a Van den Berg I. M. và cs
ậ ớ ữ ườ ể ố ộ ấ (2009), đã nh n th y phôi túi mang gi i tính n th ng có t c đ phát tri n kém
ớ ớ ề ượ ả ơ h n so v i phôi túi mang gi i tính nam. Đi u này đ c gi i thích do phôi mang
ớ ệ ượ ữ ễ ể ấ ạ ắ ả ộ ờ gi i tính n có hi n t ng b t ho t nhi m s c th X trong m t kho ng th i gian
ừ ắ ầ ệ ượ ế ạ ạ t giai đo n phôi có 8 phôi bào đ n khi phôi b t đ u có hi n t ề ng t o hang. Đi u
ộ ở ộ ơ ở ủ ậ ố ớ đó đã làm cho t c đ m r ng c a xoang túi phôi ch m h n phôi mang gi i tính
ữ ớ ớ ề ể ả n so v i phôi mang gi ố i tính nam, trong khi ti m năng phát tri n và kh năng s ng
ổ ủ ư ạ ư cũng nh làm t c a 2 lo i phôi là nh nhau [101].
ứ ả ưở ủ Năm 2013, Van den Abbeel E. và cs, nghiên c u nh h ng c a các tiêu
ế ề ẩ ả ượ ủ ỹ ậ chu n v hình thái phôi túi đ n kh năng tiên l ng thành công c a k thu t th ụ
ố ươ ệ ậ ấ ố ữ ộ ộ tinh trong ng nghi m, cũng nh n th y có m i t ủ ng quan gi a đ giãn r ng c a
ớ ỉ ệ ố xoang túi phôi v i t l có thai sinh s ng [100]. Cùng năm 2013, Thompson S. M. và
́ ́ ́ ̃ ́ ̃ ́ ́ ư ̣ ̣ ̉ ̣ cs đa nghiên c u đanh gia đô gian rông cua xoang tui phôi co liên quan đên viêc tiên
́ ̀ ̀ ̀ ́ ượ ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ l ng ti lê thai lâm sang va thai sinh sông cua môt chu ky thu tinh trong ông nghiêm.
̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̃ ́ ́ ư ̣ ́ ư ̉ ̣ ̉ ́ Nh vây, co thê noi đa co rât nhiêu nghiên c u đanh gia va kêt luân vai tro cua tôc
́ ̀ ́ ́ ́ ́ ̃ ượ ư ự ̣ ̉ ̉ ̉ đô phat triên xoang tui phôi đên kêt qua cua qua trinh tiên l ́ ng cung nh d kiên
́ ́ ̀ ̀ ̉ ̉ ̣ ̉ kêt qua thanh công cua môt chu ky chuyên phôi tui [97].
ứ ề ụ ữ 1.5.1.2. Nh ng nghiên c u v hình thái n phôi
ủ ể ể ế ầ Ngay khi phôi túi phát tri n đ y đ , khi th tích xoang chi m toàn b th ộ ể
ấ ượ ể ầ ạ ố ữ tích kh i phôi, c n có thêm nh ng tiêu chí đ phân lo i ch t l ng phôi túi rõ ràng
ạ ế ặ ớ ơ h n. Vì lúc này phôi túi đã hình thành 2 lo i t ư bào v i các đ c tr ng hình thái khác
ế ở ớ ủ ẽ ể ặ ố nhau. Các t bào ư ộ ớ l p phía ngoài c a phôi túi s có đ c đi m gi ng nh m t l p
ế ế ẹ ạ ể ẹ ể ể ạ t bào bi u mô d ng d t. Chúng có xu th d t l ớ i đ hình thành l p "bi u mô" làm
ớ ủ ớ ườ ớ ế ranh gi i c a phôi túi v i môi tr ng xung quanh. L p t ọ bào này g i là lá nuôi
ữ ế ằ ở ườ (TE Trophectoderm). Nh ng t bào n m trong lòng xoang túi phôi th ng có
ướ ớ ề ộ ự ủ ộ ụ ệ ậ ắ ơ kích th c l n h n, t p trung thành m t c m và n m l ch v m t c c c a phôi
ượ ố ế ụ ề ọ túi, đ c g i là n phôi (ICM Inner Cell Mass). V sau này kh i t ụ bào n phôi
ớ ế ể ẽ ệ ẽ ệ s bi t hóa đ hình thành thai, còn l p t bào lá nuôi s bi ầ t hóa thành các ph n
ụ ủ ư ố ph c a thai nh bánh rau, dây r n [1], [2].
ứ ủ ộ ố ỉ Có m t s nghiên c u c a Balaban B. (2000) và Richter K. S. (2001), ch ra
ẽ ữ ớ ế ủ ụ ể ề ệ ặ ặ ả ố có m i liên h ch t ch gi a đ c đi m v hình thái c a n phôi v i k t qu có
ế ớ ế ỉ ệ ế ặ ụ thai lâm sàng. N u n phôi càng l n và các t bào liên k t càng ch t thì t l thành
ứ ủ ữ ẽ ể ơ công khi chuy n nh ng phôi này s cao h n. Cũng trong nghiên c u c a mình, tác
ả ể ổ ố ấ ủ ụ gi Richter K. S. còn b sung thêm ki u hình thái t t nh t c a n phôi là hình ovan
[16], [84].
̃ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ́ ư ̣ ̣ ̀ ̉ Năm 2011, Ahlstrom A. va cs đa tiên hanh hôi c u đanh gia vai tro đôc lâp cua
́ ́ ́ ́ ́ ưở ượ ỉ ệ ế ả ̉ ̣ ́ ̀ ư t ng yêu tô anh h ng đên viêc đanh gia tiên l ng t l ́ co thai. K t qu cho thây
́ ́ ̀ ́ ́ ọ ượ ̉ ̣ ̣ ̉ ̉ vai trò quan tr ng cua hinh thai nu phôi trong viêc đanh gia tiên l ̣ ng kêt qua ti lê
́ ̀ ́ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ thai sinh sông. Khi chuyên phôi tui co nu phôi loai A thi ti lê thai sinh sông lên t ́ ơ i
̀ ̀ ́ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ 45,3% trong khi chuyên phôi tui co nu phôi loai B va C thi ti lê thai sinh sông t ươ ng
̀ ̀ ̀ ư ́ ư ́ ơ ̉ ́ ng la 31,0 % va 14,3% [12]. M i đây trong nghiên c u cua Van den Abbeel E. va cs
̀ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̃ ̣ ư ̣ ̉ ̉ ̉ ̉ ̉ ́ vê môi liên hê gi a cac đăc điêm hinh thai cua phôi tui va kêt qua cua chu ky chuyên
́ ̀ ơ ượ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ phôi đ n, nhân thây vai tro cua viêc phân loai nu phôi trong kha năng tiên l ng say
̃ ́ ́ ́ ́ ơ ở ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ́ ́ thai s m. Trong đo, ti lê co thai diên tiên nhom chuyên 1 phôi co phân loai nu phôi
̀ ̀ ̀ ́ ́ ượ ́ ̉ ươ ư ̀ lân l ̀ t la A, B va C co kêt qua t ng ng la: 46%, 33% va 22% [100].
̀ ̀ ̃ ́ ́ ́ ư ư 1.5.1.3. Nh ng nghiên c u vê hinh thai la nuôi
́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̃ ư ̉ ơ La nuôi (Trophectoderm – TE) la nh ng tê bao co kich th ́ ́ ơ ươ c nho h n so v i
̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ơ ̣ ̣ ̉ ̃ tê bao nu phôi va năm boc phia ngoai ngay sat v i mang trong suôt. La nuôi co thê dê
́ ́ ̀ ̀ ̃ ̃ ́ ́ ́ ̀ ́ ơ ̣ ̣ ̣ dang phân biêt so v i khôi tê bao nu phôi khi phôi tui băt đâu gian rông. Cung chinh
́ ̀ ̃ ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ư ̣ vi ly do nay cho nên viêc xem xet đanh gia hinh thai la nuôi cung nh hinh thai nu ̣
̃ ́ ́ ̉ ượ ̃ ư ́ ơ ở ̣ ̣ ̣ ̣ phôi chi đ c đăt ra v i nh ng phôi túi co đô gian rông t ̀ ư 3 tr lên (xêp loai theo
ấ ượ ̉ ̣ ̉ ệ ố thang 6 điêm trong h th ng phân loai ch t l ng phôi túi cua Gardner D. K. năm
1999) [38].
́ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ̉ ơ ̃ ư ưở ̉ ̉ ̉ Cho đên nay, nh ng hiêu biêt đây đu vê vai tro cua l p la nuôi co anh h ng
́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ ơ ư ư ̉ ̉ ̉ ̀ nh thê nao đên kha năng phat triên cua phôi tui trong giai đoan s m con ch a đây
̀ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ đu. Vê măt phôi thai hoc, chung gi ̃ ̀ ư vai tro quan trong trong viêc giup cho phôi lam
̀ ̀ ̃ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ử ư ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ tô vao niêm mac t ̉ cung cua me. Đăc biêt la nh ng hiêu biêt gân đây vê vai tro cua
́ ́ ́ ́ ̃ ́ ́ ́ ̣ ự ́ ơ ợ ̣ ̣ ̣ ́ ơ l p la nuôi tai c c phôi. Chung tiêt ra môt sô yêu tô hô tr , hoat hoa v i niêm mac
́ ̀ ̀ ử ế ́ ư ̣ ̣ ̉ ̣ t cung tai vi tri phôi lam tô. Các t ́ ự bào lá nuôi này con th c hiên ch c năng giup
́ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ ̃ cho phôi thoat ra khoi mang trong suôt vân bao boc phôi trong suôt giai đoan phôi
̀ ́ ̀ ̃ ướ ́ ư ̣ phân chia va biêt hoa tr ̀ c đó. Năm 2003, Sathananthan H. va cs đa nghiên c u va
̀ ̀ ̃ ́ ̀ ́ ̀ ́ ợ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ xac đinh vai tro quan trong cua la nuôi trong viêc hô tr phôi thoat mang va lam tô tai
́ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ́ vi tri gân khôi tê bao nu phôi [87].
̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ư ̣ Cho đên nay cac nghiên c u đêu thông nhât phân chia la nuôi thanh 3 loai, kí
ữ ệ ằ hi u b ng các ch cái:
̀ ́ ̀ ́ ̀ ̃ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̣ (A): la loai tôt nhât, la nuôi co nhiêu tê bao, cac tê bao găn kêt chăt che hinh
̀ ̀ ́ ̣ ơ ̉ ̣ ́ thanh môt l p “biêu mô” toan ven bao quanh phôi tui
́ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ơ ơ ̣ ̣ ́ ̣ (B): la loai trung binh co it tê bao la nuôi h n so v i loai A, hinh thanh môt
̀ ̉ ̉ ̉ ̣ ́ ơ l p "biêu mô" long leo không toan ven
́ ́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ ơ ̣ ́ (C): la loai kem nhât co rât it tê bao, cac tê bao to va hinh thanh môt l p la
́ ́ ̣ ư ̣ ̃ nuôi co chô bi đ t đoan
́ ̀ ả ̣ Tác gi ̣ Ahlstrom A. va cs (2011); Hardarson T. và cs (2012), đã nhân thây đăc
̀ ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ơ ́ ơ ̉ ̉ ̣ ̣ điêm hinh thai cua la nuôi co vai tro quan trong h n so v i hinh thai nu phôi trong
̀ ́ ̃ ̀ ỉ ệ ự ượ ̣ ̉ ̉ ̉ ̣ viêc d đoán t l lam tô cua phôi va tiên l ng ti lê thai sinh sông. Đây cung la ̀
́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ư ̉ ́ ư ̣ ̣ ̀ nghiên c u lam căn c đê đanh gia phân loai phôi tui theo 3 loai: tôt, trung binh va
́ xâu [12], [14], [44].
̃ ̀ ̃ ́ ̀ ́ ư Năm 2012, Honnma H. va cs đa công bô nghiên c u trên 1087 chu ky ra đông
̃ ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ va chuyên phôi nuôi cây ngay 5 sau ra đông, khăng đinh lai vai tro quan trong cua la ́
́ ́ ́ ự ́ ư ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ nuôi ch không phai nu phôi trong viêc xem xet đanh gia l a chon phôi đê chuyên.
́ ́ ́ ́ ́ ́ ơ ự ơ ̉ ̉ ̣ ̀ Phai chăng co s vô ly khi đanh gia vai tro cua la nuôi (TE) quan trong h n so v i nu ̣
́ ́ ở ́ ̣ ơ ̉ ̉ ́ ̀ phôi (ICM) trong qua trinh phat triên cua phôi tui giai đoan s m [50]. Năm 2013,
̀ ứ ượ ạ ố De Paepe C. va cs, trong nghiên c u đ c công b trên t p chí Human reproduction,
ầ ả ủ ọ ở ể ạ đã ph n nào gi i thích vai trò quan tr ng c a lá nuôi ớ giai đo n phát tri n s m
ứ ủ ả ậ ủ c a phôi túi. Trong nghiên c u c a mình, tác gi ấ De Paepe C. và cs đã nh n th y
ộ ậ ấ ỏ ỉ ế ụ khi nuôi c y đ c l p phôi túi ch có lá nuôi (đã tách b các t bào n phôi), các t ế
ẽ ế ụ ệ ố ế ể ụ bào này s ti p t c bi t hóa đ hình thành kh i t ộ ớ bào n phôi m i. Đây là m t
ệ ấ ớ ệ ớ ể ề ệ quan ni m r t m i và khác bi ữ t v i nh ng hi u bi ế ướ t tr c đây v vi c hình thành
ố ế ướ ừ ữ 2 kh i t bào có kích th c khác nhau ngay t ầ ủ nh ng ngày đ u c a quá trình phân
ắ c t phôi [27].
ệ ắ ầ ộ ố ế ấ ạ T i Vi t nam, cũng đã có m t s trung tâm b t đ u ti n hành nuôi c y và
ể ạ ộ ả ủ ứ ầ chuy n phôi túi. Tuy nhiên, t i h i th o c a nhóm SGART l n th 5 năm 2012 nêu
ề ầ ự ắ ấ ấ ọ ạ ệ ra v n đ c n cân nh c khi l a ch n nuôi c y phôi túi t i Vi t nam. Nguyên nhân
ệ ở ụ ố ố ệ ệ ố ư do đa s các trung tâm th tinh ng nghi m Vi t nam ch a có h th ng nuôi phôi
ổ ư ủ ạ ể ể ự ể ộ ị ượ n đ nh và đ i ngũ nhân s cũng ch a đ m nh đ có th ki m soát đ ế c các y u
ố ấ ượ ủ ấ t ố ế chi ph i đ n ch t l ng nuôi c y phôi dài ngày. Ngoài ra, lý do chính ng h ộ
ố ượ ể ả ể ả ơ cho chuy n phôi túi là gi m s l ng phôi chuy n và gi m nguy c đa thai. Trong
ở ệ ụ ư ề ệ ấ ả ấ ố khi đó, Vi t nam v n đ đa thai sau th tinh ng nghi m ch a ph i là v n đ ề
ự ế ố ệ ụ ệ ố ạ ệ ớ l n. Trên th c t đa s b nh nhân làm th tinh ng nghi m t i Vi t nam mong
ố mu n có song thai [10].
ố ề ấ ủ 1.5.2. M i liên quan v hình thái c a phôi nuôi c y ngày 3 và ngày 5
̃ ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ư Năm 2000, Racowsky C. va cs đa tiên hanh nghiên c u đanh gia môi liên quan
́ ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ự ́ ơ ư ̉ ̣ ̣ ̃ ư cua phôi nuôi cây ngay 3 va ngay 5 v i muc đich đ a ra tiêu chuân l a chon nh ng
́ ̀ ̀ ́ ́ ́ Ở ̣ ̉ ̉ ́ ̀ bênh nhân co thê nuôi cây keo dai đên ngay 5 va chuyên phôi tui. ́ ́ ̉ ơ đây, tac gia m i
́ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ượ ̉ ̉ ́ ́ chi xem xet môi liên quan vê sô l ng phôi bao cua phôi nuôi cây ngay 3 va kha ̉
́ ́ ́ ́ ́ ấ ̉ ̣ ̉ ̉ ́ năng phat triên đên giai đoan phôi tui. Kêt qua cho th y, kha năng co phôi tui khi
́ ́ ́ ́ ế ụ ấ ở ̣ ̀ ế ti p t c nuôi c y đ n ngày 5, cao nhât la nhom cac bênh nhân co trên 2 phôi 8
̀ phôi bao [80].
̀ ́ ́ ư ̃ ư ̣ ́ ́ Năm 2001, Boostanfar J. D. va cs tiêp tuc nghiên c u môi liên quan gi a sô
̀ ́ ̀ ́ ượ ̃ ư ̉ ̉ ̉ ̉ l ̀ ̀ ng phôi bao cua phôi nuôi cây ngay 3 va kha năng phat triên cua nh ng phôi nay
́ ̀ ́ ́ ả ̣ đên giai đoan phôi tui. Kho ng 68,9% phôi có trên 7 phôi bào khi nuôi cây ngay th ́ ư
́ ́ ̀ ́ ơ ế ẽ ể ạ ̉ ̉ ́ 3 s phát tri n đ n giai đo n phôi túi. Đôi v i cac phôi chi co t ̀ ̣ ư 4 6 phôi bao ti lê
̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ẳ ị ̉ hinh thanh phôi tui giam xuông con 38,1%. Điêu đo kh ng đ nh vai trò c a s l ủ ố ượ ng
́ ̀ ệ ể ế ế ọ ́ phôi bào khi nuôi cây ngay 3 là quan tr ng trong vi c phát tri n ti p đ n phôi tui
[19], [80].
̃ ̀ ̀ ậ ấ ơ ươ ̉ ̣ ̉ Năm 2003, Hardy K. va cs đã nh n th y ti lê manh v bao t ng (MVBT)
̀ ́ ưở ượ ̉ ̉ ̉ ́ cua phôi nuôi cây ngay 3 có anh h ́ ng đên chât l ́ ́ ng cua phôi tui khi nuôi cây
́ ̀ ́ ́ ẽ ế ụ ̉ ̣ ̀ ngay 5. ́ Trong đo, 70% các phôi nuôi cây ngay 3 co ti lê MVBT<10% s ti p t c phat
́ ́ ́ ́ ấ ̉ ̉ ̉ triên đên phôi tui khi nuôi c y kéo dài sang ngày 5 ́ . Trong khi đo chi co khoang 10% sô
́ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ế ̉ ̣ ̉ ̉ ́ phôi co ti lê MVBT>25% la co kha năng phat triên ti p va hinh thanh phôi tui,
́ ́ ̀ ̃ ́ ̃ ̀ ́ ư ượ ́ ư ̉ nh ng chât l ́ ư ng phôi tui cua nhom nay cung rât thâp. Đây cung la nghiên c u đ a
́ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̃ ơ ươ ̉ ̣ ̉ ra cac môc vê ti lê manh v bao t ̣ ng la 10% va 25% trong cach đanh gia phân loai
̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ ượ ố ỉ ệ ́ chât l ng phôi nuôi cây ngay 3 là: tôt, trung binh, va xâu. Phôi t t có t l MVBT
ỉ ệ ừ ỉ ệ ế ấ <10%; phôi trung bình có t l MVBT t 10% đ n 25% và phôi x u có t l MVBT
>25% [45].
̃ ́ ̃ ự ́ư ̣ Cung trong năm 2003, Racowsky C. và cs đa công bô nghiên c u th c hiên
́ ́ ́ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ trên tông sô 5112 bênh nhân thu tinh trong ông nghiêm co nuôi cây phôi đên giai đoan
́ ́ ́ ́ ̀ ́ ư ượ ̣ ́ phôi tui. Đây la môt nghiên c u rât quy mô, đanh gia so sánh chât l ́ ng cac phôi
̀ ́ ̃ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ư ̉ ́ nuôi cây ngay 3 va ngay 5. Trong nghiên c u nay, tac gia cung lân đâu tiên đanh gia
́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ư ượ ̣ ̣ ̉ ́ ̀ toan bô 3 yêu tô đăc tr ng cua hinh thai phôi nuôi cây ngay 3 (sô l ̣ ng phôi bao, đô
̀ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ ưở ư ượ ̉ ̣ ̉ ̉ đông đêu, va ti lê MVBT) co anh h ́ ng nh thê nao đên kha năng tiên l ng sông
́ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̀ sot cua phôi khi nuôi cây đên giai đoan phôi tui. Kêt qua cho thây co liên quan vê
̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̉ ̣ hinh thai cua phôi ngay 3 va hinh thai phôi nuôi cây đên giai đoan phôi tui [79].
̀ ́ ̀ ̀ ̃ ư ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ́ Năm 2007, Nomura M. va cs đăt lai vân đê xem xet nh ng đăc điêm hinh thai
̀ ́ ́ ́ ́ ư ưở ̣ ̉ ̉ ̉ ̣ ̉ đăc tr ng nhât cua phôi nuôi cây ngay 3 co anh h ́ ́ ng đên ti lê phat triên phôi tui.
̃ ́ ́ ̀ ơ ́ ư ́ ư ́ ơ ̣ ̉ Thiêt kê nghiên c u nay chăt che h n so v i nghiên c u cua Racowsky C. và cs
̀ ̀ ́ ́ ́ ̃ ư ̣ ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ ̉ ̃ ư (2003), đăt ra nh ng câu hoi cu thê vê ti lê phân trăm phat triên đên phôi tui gi a
́ ̀ ́ ́ ́ ỉ ệ ̃ ư ́ ơ nhom ≥ 7 phôi bào v i nhom ≤ 6 phôi bao, gi a nhom co t l ́ ơ MVBT ≥ 50% v i
́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ỉ ệ ̃ ư ́ ơ ́ nhom t l ̀ MVBT < 50%, va gi a nhom co phôi bao đông đêu v i nhom phôi bao
́ ̃ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̃ ́ ư không đông đêu. Kêt qua cho thây co môi liên quan chăt che vê măt hinh thai gi a
́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̉ ̣ phôi nuôi cây ngay 3 va kha năng phat triên đên giai đoan phôi tui [75].
̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ự Gân đây, năm 2011, Stoop D. va cs nêu ra vân đê chuyên 1 phôi ngay 5 d a
́ ́ ệ ự ọ ươ ể ặ ̉ ́ trên vi c l a ch n đanh gia t ́ ̀ ng quan các đ c đi m hinh thai cua phôi nuôi cây
̀ ả ự ế ụ ứ ẳ ẩ ị ủ ẫ ngay 3. Nghiên c u ti p t c kh ng đ nh v n ph i d a vào tiêu chu n hình thái c a
ế ị ể ấ ấ ọ ư ệ ự phôi khi nuôi c y ngày 3 đ quy t đ nh l a ch n nuôi c y kéo dài cũng nh vi c
ể ọ ự l a ch n phôi chuy n [93].
ặ ấ ứ ả ề ưở ủ Năm 2012, Braga D. P. và cs đ t v n đ nghiên c u nh h ế ng c a các y u
ố ườ ự ươ ẹ ủ ề t ư ổ nh tu i ng ề i m , BMI, li u FSH hay s t ng quan v hình thái c a phôi
ế ố ấ ọ ượ ả ấ ẽ nuôi c y s là y u t quan tr ng đánh giá tiên l ng kh năng nuôi c y kéo dài
ể ủ ấ ự ế ả ạ ươ ế đ n giai đo n phôi túi. K t qu cho th y s phát tri n c a phôi túi có t ng quan
ế ố ổ ị ườ ẹ ề ỉ ố ớ ngh ch v i các y u t tu i ng ư i m , li u FSH trung bình hay ch s BMI. Nh ng
ạ ươ ấ ượ ữ ủ ớ l i có t ậ ng quan thu n gi a ch t l ạ ng c a phôi giai đo n phân chia v i kh ả
ể ủ ạ ế năng phát tri n c a phôi đ n giai đo n phôi túi [20]
́ ́ ̃ ́ ̃ ư ượ ̣ Năm 2010, Guerif F. và cs cung nhân thây có môi liên quan gi a chât l ng
́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̉ ̉ ̣ ̉ ̣ phôi ngay 3 va kha năng phat triên khi nuôi cây keo dai đên giai đoan phôi tui. Ti lê
̀ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ở ượ ́ hinh thanh phôi tui t ̀ ư 28,6% ́ nhom phôi ngay 3 co chât l ́ ng xâu tăng lên đên xâp
́ ́ ́ ̀ ́ ượ ̣ ở ̃ ư ̉ ̣ ́ ơ xi 48% đôi v i phôi co chât l ̀ ng trung binh. Đăc biêt ́ nh ng phôi ngay 3 co chât
́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ượ ̉ ̣ l ng rât tôt ti lê hinh thanh phôi tui tăng lên đên trên 80% [41].
ứ ữ ạ ụ 1.6. Nh ng nghiên c u đánh giá phân lo i phôi liên t c
ệ ố ự ụ ề ọ ợ ̣ ữ ệ L a ch n phôi liên t c là tâp h p d li u mang tính h th ng v các thông
́ ́ ể ủ ừ ử ụ ̣ ̉ ố s phát tri n c a phôi nuôi cây t ặ khi thu tinh đên khi chuyên phôi, s d ng các đ c
ấ ủ ụ ư ệ ể ặ ạ đi m hình thái đ c tr ng nh t c a phôi. Vi c áp d ng đánh giá phân lo i phôi liên
ể ạ ự ữ ề ể ấ ọ ệ ụ t c cho phép l a ch n nh ng phôi ti m năng nh t cho chuy n phôi đ đ t hi u
ả ặ ệ ớ ụ ữ ệ ể ố ơ qu cao, đ c bi ộ t v i nh ng qu c gia mà vi c áp d ng chuy n phôi đ n là m t
ắ ộ ị quy đ nh b t bu c.
̀ ́ ́ ̀ ợ ử ̉ ử ơ ̣ ̉ ̉ Nêu chi s dung đ n thuân tiêu chuân hinh thai phôi hay cua h p t ̉ ự đê l a
́ ́ ́ ̀ ́ ̉ ự ượ ̃ ư ̣ ̉ ̣ ̉ ̃ chon phôi chuyên se kho co thê l a chon đ c nh ng phôi co tiêm năng phat triên
́ ̀ ̉ ̉ ̉ ̀ cao nhât lam tăng kha năng lam tô cua phôi. Năm 2007, Guerif F. va ̀cs, khi nghiên
́ ̀ ̃ ự ơ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ư c u trên 4000 phôi ̉ ử , đa nêu ra s han chê khi chi s dung đ n đôc tiêu chuân hinh
́ ́ ̀ ̀ ̀ ợ ử ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ ̉ thai cua h p t hay cua phôi ngay 2 đê quyêt đinh chon va chuyên phôi ngay 5 [40].
ủ ợ ̉ Năm 2013, Nicoli A. va ̀cs, tông h p 41 nghiên c u ́ ư đánh giá riêng vai trò c a hình
́ ́ ́ ́ ợ ử ́ ơ ượ ̉ ̉ ̣ ̣ thái h p t đôi v i kha năng tiên l ̉ ng kêt qua thu tinh trong ông nghiêm. Kêt qua
ấ ấ ượ ượ cho th y có liên quan gi a ̃ư hình thái và ch t l ng ́ ́ ơ h p tợ ử v i chât l ng phôi giai
ạ ự ̉ ̣ đo n phân chia hay phôi túi. Nh ngư s liên quan không đu manh đê ̉ ự ̉ có th ể chi d a
̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ợ ử ượ ̣ vao hinh thai h p t ́ cho phep kêt luân chât l ́ [74]. Năm 2014, ng phôi tôt nhât
̀ ̃ ̀ ́ ư ơ ̉ ̣ ̣ ̃ ư Berger D. S. khi nghiên c u gân 2000 phôi cua h n 300 bênh nhân, đa môt lân n a
́ ề ệ ượ ̉ ̣ khăng đinh vi c đánh giá hình thái ti n nhân không có ý nghĩa tiên l ̉ ủ ng kêt qua c a
̀ ề ướ ể ệ ̣ ̣ ́ chu ky thu tinh trong ông nghiêm vì còn nhi u b ế ự c can thi p vào s phát tri n ti p
́ ư ủ theo c a phôi [17]. Năm 2012, Kamran S. C. ti p t c ế ụ nghiên c u 218 tr ̀ ợ ươ ng h p
̀ ́ ́ ̀ ế ợ ỉ ̉ ̉ ̉ chuyên 1 phôi va 225 tr ̀ ươ ng h p chuyên 2 phôi ngay 3, kêt qua cho thây n u ch căn
ế ố ủ ủ ạ ể ượ ỉ ệ ứ c vào các y u t hình thái c a phôi ngày 3 không đ m nh đ tiên l ng t l thành
́ ủ ỳ ̣ ̣ công c a chu k thu tinh trong ông nghiêm [54].
ứ ữ ừ ế ả ̉ ̣ T nh ng k t qu nghiên c u này, m t c ộ âu hoi đăt ra ả là ph i chăng nên sử
́ ̀ ́ ́ ụ ặ ỗ ợ ̃ ư ̣ dung kêt h p cac d liêu ̣ mang tính liên t c, xâu chu i các đ c đi m ̉ ể hinh thai cua
ấ ừ ợ ử ứ ế ạ ̀ư t ng phôi riêng bi ệ ượ t đ c nuôi c y t ngày th 1 (giai đo n h p t ), đ n ngày th ứ
ứ ứ 2 (phôi 4 phôi bào), sang ngày th 3 (phôi có 7 8 phôi bào) và ngày th 5 (phôi túi)
́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ̉ ự ̣ ̉ đê l a chon chinh xac nhât phôi tôi u ư . Vi thê trong khoang 5 năm gân đây , đa cõ ́
́ ́ ̀ ử ư ́ ư ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ nhiêu nghiên c u ung hô cho viêc s dung hê thông tu cây timelapse nh môt
́ ̃ ̀ ́ ́ ươ ự ̣ ̣ ̉ ph ̣ ng phap tiên tiên trong viêc nuôi cây, theo doi va l a chon phôi chuyên. Hê
́ ̀ ́ ́ ̀ ượ ̣ ượ ̉ ̉ ̣ ̉ ̣ ́ thông tu cây timelapse đ ́ c hiêu la môt tu cây co găn camera hông ngoai đ c lâp
̀ ̀ ̃ ̀ ̉ ự ̀ ̉ ư ơ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ trinh đê t đông ghi lai hinh anh cua t ng phôi riêng biêt trong môi khoang th i gian
́ ̀ ̀ ̉ ư ̉ ấ ́ ̣ ư ̀ ư ̣ ̣ ̉ ̉ nhât đinh ma không cân phai đ a dung cu ch a phôi ra khoi tu c y. Đây la u điêm
́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ chinh cua hê thông timelapse. Nhin chung hê thông nay cho phep thu thâp thông tin
́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̉ ̉ ̉ ̉ ̣ ̉ ̉ đây đu nhât vê ca qua trinh phat triên cua phôi trong ông nghiêm đê co cai nhin tông
ự ấ ượ Ủ ể ộ ̣ ̉ quan khi l a chon phôi chuyên . ng h cho quan đi m đánh giá ch t l ng phôi
ụ ằ ủ ấ liên t c b ng t c y time lapse có các tác gi ả Pribenszky C. (2010), Montag M.
(2011), Conaghan J. (2013), Berger D. S. (2014) [17], [24], [69], [77]. Conaghan J. và
̃ ́ ỉ ệ ở ử ụ cs đa phân tich 3 nghiên c u ứ so sánh t l hình thành phôi túi nhóm s d ng t ủ
̀ ố ượ ứ ể ấ c y timelapse. Đ i t ng nghiên c u đ ượ phân chia thanh 2 nhóm đ đánh giá c
ủ ể ế ạ ả ấ kh năng phát tri n đ n giai đo n phôi túi c a phôi nuôi c y ngày 3: ỉ ự (1) Ch d a
ự ấ vào hình thái phôi nuôi c y ngày 3 và (2) d a vào hình thái ngày 3 ữ ệ ế ợ d li u k t h p
́ ́ ủ ở ̉ ̉ ̣ ̉ ́ ệ ố h th ng c a phôi trong timelapse. Kêt qua ti lê phat triên phôi tui ́ trong 2 nhom
̀ ̀ ượ ́ ơ ́ ơ ̉ ̣ ̣ ́ ư cua 3 nghiên c u đôc lâp lân l t la: 59,7% so v i 86,3%; 41,9% so v i 84% và
́ ́ ́ ́ơ ̣ ̉ 79,5% so v i 86,6% [24]. Tuy nhiên, v n đấ ề co nên ap dung tu cây timelapse trong
̃ ̀ ấ nuôi c y phôi hay không ̀ vân con nhiêu tranh cai. ̃ Năm 2011, tác gi ả Cruz M. va saù
́ ̀ ́ ̀ ự ́ ượ đo la Kirkegaard K. (2012), đêu đanh gia ́không có s khác bi ệ ề chât l t v ̉ ng cua
́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ́ ươ ̉ ̉ ̣ phôi nuôi cây băng tu cây CO ̀ ng va tu cây timelapse. Điêu khac biêt duy ̀ 2 binh th
́ ́ ̀ ́ ử ự ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ ử nhât la kha năng l a chon phôi tôt nhât s dung cho chuyên phôi khi s dung tu cây
̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ̃ ư ̃ ư ̣ ̉ ́ ̀ timelapse [26], [56]. Môt vân đê n a la vê tai chinh, khi so sanh gi a gia tu cây
̀ ́ ̃ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ầ ̃ ư ́ ơ ̉ timelapse va tu cây th ươ . Đây se la vân đê c n cân nhăc nhât la v i nh ng trung ̀ ng
́ ướ ̣ ̣ ̣ tâm thu tinh trong ông nghiêm tai ̣ các n ể c đang phát tri n trong đó có Viêt nam.
ệ ử ụ ữ ề ạ ộ ể ủ Bên c nh đó, cũng có nh ng quan đi m ng h cho vi c s d ng nhi u thông
ể ự ư ể ể ọ ộ ệ ố tin đ l a ch n phôi chuy n, nh các h th ng đánh giá cho đi m phôi c ng d n t ồ ừ
ợ ử ế Ủ ể ể ộ ạ giai đo n h p t đ n ngày chuy n phôi. ng h cho quan đi m này có các tác gi ả
̀ Laasch C. va Puscheck E. (2004); Rienzi L. (2005); Scott L. (2007); Liu Q. (2008);
̀ ́ ̣ ử ́ ư ̉ ̣ ̉ ̣ Sohrabvand F. (2011). Các nghiên c u khăng đinh vai tro cua viêc s dung cach nuôi
́ ́ ̀ ̀ ̀ ư ử ̣ ̣ ̉ ̣ cây t ng phôi riêng biêt trong giot môi tr ể ươ th tích nh ̀ ng ỏ co phu dâu va s dung tu ̉
2 thông th
́ ̀ ́ ́ ́ ươ ̀ ̣ ư ̀ ơ ợ ̉ cây CÓ ̀ ̀ ng kêt h p đanh gia hinh thai phôi liên tuc t ng th i điêm ngay
́ ̀ ̀ ̀ ̉ ự ́ ư ́ ư ̣ ̣ ̉ ̉ th 1, ngay th 3, va giai đoan phôi tui đê l a chon phôi chuyên ̣ s ẽ lam tăng ti lê
̀ ́ ́ ̀ ́ ươ ử ̣ ̣ ̀ thanh công. Nhin chung cac ph ng phap đêu nêu bât tinh u ư vi tệ khi s dung nhiêù
́ ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ư ̉ ̣ thông tin nh ng cach đanh gia cho điêm nhiêu khi không nhât quan va kho ap dung
́ ́ ̀ ̀ ́ ượ ̣ ̉ ́ nhât la viêc cân đanh gia nhanh chât l ng phôi tr ́ ươ c khi chuyên [60], [64], [85],
[89], [91].
̀ ́ ́ ́ ́ ự ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ Môt quan điêm khac ap dung l a chon phôi liên tuc la đanh gia riêng biêt chât
́ ̀ ̀ ượ ̀ ư ̀ ư ự ̉ ̉ ̣ l ́ ng t ng phôi theo t ng ngay nuôi cây đê đên ngay chuyên phôi l a chon ra
́ ́ ̃ ́ ̀ ́ ư ợ ̃ ư ươ ̣ nh ng phôi u năng nhât băng cach kêt h p cac thông tin đa thu thâp tr ́ ́ . ngỦ c đo
ụ ứ ộ h cho cách đánh giá phôi liên t c này có các nghiên c u c a ủ Della Ragione T.
(2007) và Qian Y. L. (2008) [28], [78].
́ ́ ̀ ́ ư ́ ư ́ ư ̣ ̣ ̣ ̉ Tai Viêt nam , hiên nay ch a co nghiên c u nao đanh gia u điêm hay cach
̀ ̉ ự ̣ ̣ ̣ ̉ kêt h p ́ ợ áp d ng đánh giá ụ phân loai phôi liên tuc đê l a chon phôi chuyên ngay 3 hay
̣ giai đoan phôi tui.́
ấ ượ ồ ậ ấ 1.7. Đ ng thu n đánh giá ch t l ng hình thái noãn và phôi nuôi c y trong
ố ệ ng nghi m
ế ớ ề ấ ọ V n đ chính mà các nhà phôi thai h c trên th gi ố i mong mu n là làm sao
ể ố ấ ượ ấ ở ố ế ạ có th th ng nh t cách đánh giá ch t l ng phôi ph m vi qu c t . Khi đó, các
ượ ẽ ậ ợ ạ ơ ị ử ữ thông tin thu đ c s có tính giá tr cao h n, t o thu n l ệ i trong nh ng th nghi m
ặ ạ ư ả ộ ả ử ệ lâm sàng, cũng nh kh năng l p l ế ố i th nghi m vì đã có m t b n quy ch th ng
ấ ễ nh t, d so sánh.
ấ ừ ổ ề ỗ ợ ứ ớ ả Xu t phát t lý do này, 2 t ệ ch c l n và uy tín v h tr sinh s n là Hi p
ế ớ ọ ộ h i các nhà phôi h c th gi ệ i (Alpha Scientist in Reproductive Medicine) và Hi p
ả ọ ườ ủ ộ h i sinh s n và phôi h c ng i c a Châu Âu (ESHREEuropean Society of Human
ọ ạ ổ ỳ Reproduction and Embryology) đã nhóm h p t ầ i Istanbul (Th Nhĩ K ) vào đ u
ể ả ế ấ ấ ượ ề ậ ồ năm 2010 đ cùng gi i quy t v n đ . Đ ng thu n đánh giá ch t l ng noãn và
ờ ượ ố ộ ế ớ ầ phôi đã ra đ i và đ c công b r ng rãi trên toàn th gi ớ i vào đ u năm 2011, v i
ụ ả ướ ạ ẫ ượ ố ư ộ m c đích nh m t văn b n h ng d n cách phân lo i phôi đ ấ ở c th ng nh t b i
ế ớ ầ ự ỗ ợ ả các chuyên gia hàng đ u th gi i trong lĩnh v c h tr sinh s n.
ạ ệ ẻ ế ố ộ T i Vi ạ ụ ả t Nam, cu i năm 2012, H i ph s n khoa và sinh đ có k ho ch
ệ ấ ả ấ ề ồ ẩ Vi t nam, tên vi ế ắ t t ậ t là VINAGOFPA, cũng đã xu t b n n ph m v đ ng thu n
ỗ ợ ạ ả đánh giá và phân lo i noãn, phôi trong h tr sinh s n [7].
ấ ượ ồ ợ ử ủ ấ ậ 1.7.1. Đ ng thu n đánh giá ch t l ng h p t c a phôi nuôi c y ngày 1
ấ ượ ể ờ ợ ử ả ờ ụ Th i đi m đánh giá ch t l ng h p t là kho ng 16 18 gi sau khi th tinh.
ệ ấ ử ề ọ ố ệ ố Hi n nay các nhà phôi thai h c đ u th ng nh t s d ạ ề ngụ h th ng phân lo i ti n
ẩ ủ nhân theo 4 tiêu chu n c a Scott L. và cs năm 2000 [88].
ạ ợ ử B ng ả 1.3. Phân lo i h p t theo Scott L. (2000)
ị ng và cướ Phân lo iạ ướ c và v trí Kích th ề ủ c a hai ti n nhân ắ ế ủ Cách s p x p c a NPB
ằ ế ở
ươ ươ Z1 B ng nhau, sát nhau trung tâm ố ượ S l kích th NPB 37 ng đ T ng
ằ ở Z2 ươ ươ 37 ng đ
ằ ở T 37, kích th ng cướ Z3
ế không đ uề 37 NPB Z4 ặ B ng nhau, sát nhau trung tâm B ng nhau, sát nhau trung tâm ằ Không b ng nhau Ho c không sát nhau ở ẳ X p th ng hàng ề ế vùng ti p giáp 2 ti n nhân Phân tán trong 2 ti nề nhân ặ ế X p thành hàng ho c phân tán ặ X p thành hàng ho c phân tán
ồ * Ngu n: Theo Scott L. và cs (2000) [88]
ề ạ * NPB: Nucleolar Precursor Bodies (H t nhân trong ti n nhân)
ố ượ ụ ữ ề ớ ướ ủ Nh ng noãn th tinh v i 2 ti n nhân có s l ng và kích th ạ c c a các h t
ẳ ằ ượ ứ ữ ế nhân b ng nhau và x p th ng hàng (Z1) đ ề c ch ng minh là nh ng phôi có ti m
ể ề ố ố ữ ấ ạ năng phát tri n và ti m năng s ng t t nh t. Nh ng ế h p tợ ử x p lo i Z3 ho cặ Z4
ườ ấ ượ ữ ạ ỉ ệ ạ ấ th ng t o ra nh ng phôi ngày 3 có ch t l ng r t kém, t l t o phôi túi gi mả
ỉ ệ ổ ủ ạ ỏ ợ ử ữ ầ ẳ h n và t l làm t c a phôi th p ấ , cho nên c n lo i b nh ng h p t ầ này khi c n
ể ấ ử ụ nuôi c y kéo dài và chuy n phôi ngày 5. Nhìn chung là nên s d ng các phôi phát
ể ừ ợ ử ể ể tri n t h p t Z1, Z2 đ chuy n phôi [88].
ừ ả ố ấ ượ ấ ợ ử T đó, các tác gi th ng nh t phân chia ch t l ng h p t ngày 1 thành 3
ạ ả lo i (B ng 1.4)
ạ ợ ử ồ ả ủ ổ ứ ậ B ng 1.4. Đ ng thu n phân lo i h p t ngày 1 c a t ch c Alpha
Mô tả
ợ ử ồ ạ ươ ươ Phân lo iạ Lo i 1ạ Đánh giá ề đ ng đ u H p t ng đ ng theo phân lo i Z1 và
ử ạ Lo i 2ạ ồ không đ ng
ợ ử ấ ườ ặ ỉ Lo i 3ạ b t th ng ợ H p t đ uề H p t
T Z2 ạ Các lo i phân lo i theo Zscore còn i, ạ l ạ ề Ti n nhân không có ho c ch có 1 h t nhân
ậ ạ ồ ồ * Ngu n: Theo đ ng thu n đánh giá phân lo i noãn và phôi (2011) [14]
ấ ượ ồ ấ ậ 1.7.2. Đ ng thu n đánh giá ch t l ng phôi nuôi c y ngày 2 và ngày 3
ủ ổ ứ ồ ậ ả ạ B ng 1.5. Đ ng thu n đánh giá phân lo i phôi ngày 2 và 3 c a t ch c Alpha
ch t l Mô tả M cứ độ Đánh giá ấ ượ ng phôi
ố ớ
ề ố ồ 1 T tố ng đ i đ ng đ u
ỡ ỉ ệ ả ướ ươ c t ng <10%
ố ớ
ố ề ế ng đ i đ u chi m đa ướ ươ c t 2 Trung bình
ỉ ệ ả ươ ỡ ng 10 25%
ố ớ
ề ồ 3 X uấ c không đ ng đ u
ỉ ệ ả ỡ ướ ng >25 %
Có 4 phôi bào đ i v i phôi ngày 2 và 8 phôi bào ố ớ đ i v i phôi ngày 3 Các phôi bào có kích th ươ m nh v bào t T l Không có phôi bào đa nhân Có <4 phôi bào đ i v i phôi ngày 2 và <8 phôi bào ố ớ đ i v i phôi ngày 3 ố S phôi bào kích th số m nh v bào t T l Không có phôi bào đa nhân Có <4 phôi bào đ i v i phôi ngày 2 và <8 phôi bào ố ớ đ i v i phôi ngày 3 Các phôi bào có kích th ươ T l m nh v bào t Có phôi bào đa nhân
ậ ạ ồ ồ * Ngu n: Theo đ ng thu n đánh giá phân lo i noãn và phôi, (2011)[14]
ả ố ấ ượ ấ ờ ấ Các tác gi ể th ng nh t th i đi m đánh giá ch t l ng phôi nuôi c y ngày 2
ờ ờ ừ ờ ế ể ớ là 4345 gi và ngày 3 là 6769 gi tính t th i đi m tinh trùng ti p xúc v i noãn.
ấ ượ ệ ạ Vi c đánh giá ch t l ủ ế ắ ng phôi giai đo n phôi phân c t ngày 2 và ngày 3 ch y u
ố ượ ự ộ ồ ề ướ ữ d a vào s l ng phôi bào, đ đ ng đ u và kich th c gi a các phôi bào, t l ỉ ệ
ả ươ ặ ủ ự ả ả ỡ m nh v bào t ng và s có m t c a phôi bào đa nhân. B ng 1.5 mô t chi ti ế t
ậ ẩ ạ ồ ấ tiêu chu n đ ng thu n đánh giá hình thái phôi giai đo n phân chia (phôi nuôi c y
ngày 2 và ngày 3).
ấ ượ ự ứ ẩ ọ Sau khi căn c trên các tiêu chu n đã l a ch n, ch t l ạ ng phôi giai đo n
ắ ượ ứ ộ ố ấ phôi phân c t đ c chia thành 3 m c đ là: t t, trung bình và x u.
ấ ượ ồ ậ 1.7.3. Đ ng thu n đánh giá ch t l ng phôi túi
ệ ự ề ư ể ề ể ấ ọ Chuy n phôi ngày 5 có nhi u u đi m, nh t là vi c l a ch n phôi ti m năng
ấ ượ ế ạ ả ơ ộ ố và kh năng h n ch nguy c sinh đa thai. M t phôi ngày 5 có ch t l ng t t khi
ộ ộ ố ở ố ế ạ ụ có đ giãn r ng t i đa hay đang giai đo n thoát màng; kh i t ổ bào n phôi n i
ớ ế ể ớ ữ ế ậ b t, ranh gi i rõ; các t bào lá nuôi phát tri n, ranh gi ế i rõ, liên k t gi a các t bào
ẽ ặ ch t ch .
ấ ượ ủ ổ ứ ồ ả ậ B ng 1.6. Đ ng thu n đánh giá ch t l ng phôi túi c a t ch c Alpha
ể ặ Đ c đi m ỉ Ch tiêu đánh giá Phâ n lo iạ
Phôi túi s mớ 1
Phôi túi 2 ộ phát
ở ộ ố T c đ tri nể Phôi túi n r ng 3
ấ ặ Thoát màng (đã hoàn t t ho c đang thoát màng) 4
ề ế ế ố bào k t kh i và A ổ ậ N i b t, quan sát rõ, có nhi u t ặ ế liên k t ch t
ề ế ư bào nh ng không bào n ụ B ể Có th quan sát rõ, nhi u t ặ ế liên k t ch t ố ế Kh i t phôi (ICM)
Khó quan sát, có ít t bàoế C
ế A ộ ặ ớ ề ế bào, liên k t ch t v i nhau thành m t Nhi u t ụ ớ l p liên t c
ế Ít t ế ờ ạ bào, liên k t r i r c ế bào lá B ớ L p t nuôi (TE)
ế ấ R t ít t bào C
ậ ạ ồ ồ * Ngu n: Theo đ ng thu n đánh giá phân lo i noãn và phôi , (2011) [14]
ấ ượ ề ả ả V căn b n cách đánh giá ch t l ự ng phôi này d a theo tác gi Gardner D.
ộ ố ề ư ể ể ả ộ ỉ ộ K. (1999) (b ng 1.2) nh ng có m t s đi u ch nh đ có th đánh giá đ giãn r ng
ấ ấ ộ ố ộ ớ ủ c a phôi theo 4 c p đ thay vì 6 c p đ . V i cách đánh giá này cũng cho phép th ng
ấ ượ ấ ể ể ạ ơ nh t cách đánh giá ch t l ễ ng phôi giai đo n phôi túi d dàng h n, đ có th phân
ạ ố ấ chia phôi túi thành 3 lo i t t, trung bình và x u.
ư ậ ệ ấ ậ ẩ ớ ố ồ ấ Nh v y, cùng v i vi c th ng nh t tiêu chu n đ ng thu n đánh giá ch t
ượ ữ ả ế ớ ướ ẩ l ng noãn và phôi gi a các tác gi trên th gi i cho phép có "th c đo chu n" đ ể
ấ ượ ỳ ụ ủ ệ ộ đánh giá ch t l ố ng c a m t chu k th tinh ng nghi m nói chung và ch t l ấ ượ ng
ế ớ ữ ấ ư ạ ệ ố h th ng nuôi c y phôi nói riêng gi a các trung tâm trên th gi i cũng nh t i Vi ệ t
ể ừ ữ ứ ử ệ ể ể nam. Đ t đó có th tri n khai nh ng nghiên c u hay th nghi m lâm sàng đa
ả ụ ấ ượ ệ trung tâm, đánh giá so sánh hi u qu th tinh hay ch t l ữ ng phôi gi a các labô,
ễ ộ các trung tâm m t cách d dàng.
ƯƠ CH NG 2
Ố ƯỢ ƯƠ Ứ Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
́ ượ ư 2.1. Đôi t ́ ng nghiên c u
ố ượ 2.1.1. Đ i t ng
ượ ủ ệ ồ ố ́ ư ́ Đôi t ỳ ụ ng nghiên c u: g m 181 chu k th tinh trong ng nghi m c a 181
̀ ̀ ́ ́ ̀ ự ể ẫ ọ ̣ ̉ ̣ bênh nhân l a ch n ng u nhiên đ tiên hanh nuôi cây va chuyên phôi ngay 3 hoăc
́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ợ ử ợ ấ ̣ ngay 5 co kêt h p đanh gia hinh thai phôi giai đoan h p t (phôi nuôi c y ngày 1)
ạ ứ ệ ệ ạ ọ t ờ i Trung tâm Đào t o nghiên c u công ngh phôi, H c vi n Quân y trong th i
ừ ệ ế ổ ỳ gian t ố năm 2012 đ n năm 2014. Trong t ng s 181 chu k không có b nh nhân nào
ế ậ ả ầ ượ ệ ươ ặ ạ l p l i 2 l n, do v y các k t qu thu đ c trên 181 b nh nhân cũng t ng đ ươ ng
ỳ ự ụ ệ ệ ố ớ v i 181 chu k th c hi n th tinh trong ng nghi m.
ố ượ ứ ồ Đ i t ấ ấ ng th 2 g m: 1323 phôi nuôi c y ngày 3 và 184 phôi túi nuôi c y
ủ ệ ngày 5 c a các b nh nhân trên.
ệ ượ ề ờ ể ể Các b nh nhân đ c chia thành 3 nhóm khác nhau v th i đi m chuy n phôi
ự ể ọ ụ ể và cách l a ch n phôi chuy n, c th :
̀ ́ ̀ ̉ ự ̉ ̣ ̉ ̀ Nhom 1: Gôm 441 phôi cua 61 bênh nhân chuyên phôi ngay 3, chi d a vao
̀ ́ ̉ ự ạ ̀ ơ ̣ ̉ ̉ ̣ ̉ hinh thai tai th i điêm chuyên phôi đê l a chon phôi chuyên (không phân lo i phôi
liên t c).ụ
́ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̉ Nhom 2: Gôm 452 phôi cua 61 bênh nhân chuyên phôi nuôi cây ngay 3 căn
ừ ế ̣ ̣ ̣ ̃ ́ ư ư c d liêu đánh giá phân loai phôi liên tuc (PLPLT) t ̉ ự ngày 1 đ n ngày 3 đê l a
ế ̣ ̉ chon phôi chuyên (có PLPLT đ n ngày 3) .
́ ̀ ấ ừ ̉ ̣ Nhom 3: Gôm 184 phôi túi nuôi c y kéo dài t 430 phôi ngày 3 cua 59 bênh
́ ́ ứ ữ ệ ̣ ừ ̉ ̣ nhân chuyên phôi tui co căn c d li u đánh giá phân loai phôi liên tuc t ngày 1
̉ ự ế ̣ ̉ ế đ n ngày 5 đê l a chon phôi chuyên (có PLPLT đ n ngày 5).
̉ ự ̣ ̣ Tiêu chuân l a chon bênh nhân nghiên c ú ư
̣ ̣ ̉ Chon các bênh nhân ≤ 35 tuôi.
̀ ̣ ử ệ ừ ̉ Các b nh nhân có niêm mac t cung ngay chuyên phôi t ế 8mm đ n 14mm
trên siêu âm.
ấ ọ Có ít nh t 8 noãn thu đ ượ ở c ngày ch c hút noãn.
ế ấ ấ Có ít nh t có 2 phôi có 78 phôi bào khi nuôi c y đ n ngày 3.
́ ể ượ ỉ ệ ̣ ́ Cac bênh nhân co thang đi m tiên l ng t l hình thành phôi túi ≥ 50% theo
̉ ̉ tiêu chuân cua Dessolle L. năm 2010 [29].
Tiêu chuân lo i tr các b nh nhân nghiên c u
ạ ừ ứ ệ ̉
ệ ổ Các b nh nhân trên 35 tu i.
ườ ạ ử ệ ề ợ Các tr ng h p b nh nhân có chi u dày niêm m c t ể cung ngày chuy n
ặ phôi < 8mm ho c >14mm.
ườ ơ ợ ở ọ Các tr ng h p có ít h n 8 noãn ngày ch c hút.
ườ ế ấ ơ ợ Các tr ng h p có ít h n 2 phôi có 78 phôi bào khi nuôi c y đ n ngày 3
́ ư ́ ư ̉ (căn c theo nghiên c u cua Racowsky năm 2000) [80].
́ ể ượ ỉ ệ ̣ ́ Cac bênh nhân co thang đi m tiên l ng t l hình thành phôi túi < 50% theo
̉ ̉ tiêu chuân cua Dessolle L. năm 2010 [29].
ị ạ ệ ử ạ Có b nh lý d d ng t cung âm đ o.
ườ ợ Các tr ng h p xin noãn hay xin phôi.
̣ ̉ 2.1.2. Đia điêm nghiên c ú ư
̀ ́ ́ ư ượ ́ ư ̣ ̣ Nghiên c u đ ̀ ̣ c tiên hanh tai Trung tâm đao tao, nghiên c u Công nghê
̣ ̣ phôi, Hoc viên Quân y.
ứ ờ 2.1.3. Th i gian nghiên c u
ứ ượ ệ ừ ự Nghiên c u đ c th c hi n t ế tháng 12 năm 2011 đ n tháng 06 năm 2014.
ứ ừ ẫ ậ ờ ế Trong đó th i gian thu th p m u nghiên c u t tháng 08 năm 2012 đ n tháng 06
năm 2014.
́ ươ ư 2.2. Ph ́ ng phap nghiên c u
́ ́ ́ư 2.2.1. Thiêt kê nghiên c u
́ ́ ử ụ ươ ế ợ ́ ư ́ ư ̉ ̉ ̣ S d ng ph ́ ng pháp nghiên c u mô ta tiên c u co k t h p so sanh 2 ti lê.
ỡ ẫ ọ ẫ 2.2.2. C m u và ch n m u
ế ả ủ ể ể * Đ so sánh k t qu có thai c a nhóm chuy n phôi ngày 3 và ngày 5
ỡ ẫ ử ụ ỉ ệ ứ S d ng công th c tính c m u so sánh 2 t l [8]:
Trong đó:
ế n: ỡ ẫ ố c m u t ể ầ i thi u c n thi ỗ t cho m i nhóm
/2α = 1,96
ớ ộ ệ ố ậ ậ Z /2α : Là h s tin c y, v i đ tin c y là 95% thì Z
β = 0,84
ố ớ ự ớ ự ị ứ ẫ ẫ Zβ: Là giá tr ng v i l c m u, đ i v i l c m u là 80% thì Z
ỷ ệ ể ấ T l có thai khi chuy n phôi nuôi c y ngày 3 p1:
ỷ ệ ể ấ T l có thai khi chuy n phôi nuôi c y ngày 5 p2:
p = (p1+ p2)/2 ∆ = p1 p2
ứ ế ể ả Căn c theo Frattarelli J. L. và cs (2003) khi so sánh k t qu chuy n phôi ngày
1=
ỉ ệ ớ ở ầ ượ 3 v i ngày 5, t l có thai 2 nhóm l n l t là 43,5% và 69,2% [34]. ư ậ Nh v y: p
0,435 và p2= 0,692
ư ậ ố ượ ứ ố ệ Thay s vào công th c trên ta có n = 57,6. Nh v y, s l ng b nh nhân t ố i
ứ ể ỗ thi u cho m i nhóm nghiên c u là 58.
ỉ ệ ể * Đ đánh giá t l hình thành phôi túi
ỡ ẫ ướ ử ụ ộ ỉ ệ ứ S d ng công th c tính c m u c tính m t t l [8].
Trong đó:
ỡ ẫ ứ ố ể ả n : c m u nghiên c u t i thi u ph i có
/2α : h s tin c y, ng v i đ tin c y 95% thì Z
/2α = 1,96
1
ớ ộ ậ ứ ệ ố ậ Z1
ỉ ệ ừ ấ p: T l hình thành phôi túi t nhóm phôi nuôi c y ngày 5.
ỡ ẫ ẽ ớ ỉ ệ ấ C m u s l n nh t khi t l này là 50% (p = 0,5).
ệ ố ố d: là sai s tuy t đ i cho phép, tôi cho là 5% = 0,05
ư ậ ố ượ ấ ố ể ả Nh v y, s l ng phôi nuôi c y ngày 3 t i thi u ph i có là 385 phôi. Trong
ứ ủ ố ở ế ụ ế ấ ạ nghiên c u c a tôi s phôi nhóm 3 (nhóm ti p t c nuôi c y đ n giai đo n phôi
ả ỡ ẫ ố ả túi) là 430 phôi đã đ m b o c m u t ể i thi u.
ơ ồ ứ * S đ nghiên c u
ơ ồ ả ơ ồ ệ ở S đ 2.1 mô t ứ ủ s đ nghiên c u c a 181 b nh nhân ứ 3 nhóm nghiên c u.
ề ờ ữ ệ ể ể Gi a các nhóm khác nhau v th i đi m chuy n phôi và vi c có hay không đánh giá
ể ạ ọ ụ ể ự phân lo i phôi liên t c đ l a ch n phôi chuy n.
ẫ ọ * Ch n m u
ệ ẫ ượ ự ươ ự ẫ ọ ọ Vi c ch n m u đ ệ c th c hi n theo ph ẫ ng pháp l a ch n m u ng u
ẩ ự ẽ ượ ủ ệ ệ ầ ọ ố nhiên phân t ng. Các b nh nhân đ tiêu chu n l a ch n b nh s đ c đánh s sau
ử ụ ự ệ ề ề ầ ẫ ọ đó s d ng ph n m m R l a ch n ng u nhiên chia vào 3 nhóm b nh nhân. Đi u đó
ế ố ả ả ưở ấ ượ ế ư ườ ả đ m b o các y u t nh h ng đ n ch t l ng phôi nh môi tr ấ ng nuôi c y,
ộ ẩ ệ ộ ủ ấ ề ở ả ứ không khí, đ m, nhi t đ , t ẽ ồ c y... s đ ng đ u c 3 nhóm nghiên c u.
ươ ỹ 2.2.3. Ph ậ ng pháp, k thu t
ứ ồ ồ ưở 2.2.3.1. Phác đ kích thích bu ng tr ng và tr ng thành noãn
ử ụ ứ ồ ồ S d ng 3 phác đ kích thích bu ng tr ng:
ử ụ ậ ồ ồ ố Phác đ dài (long protocol) s d ng thu c GnRH đ ng v n (GnRHa:
ả ờ ừ Gonandotropinreleasing hormone agonist) trong kho ng th i gian 14 ngày, t ngày
ố ử ụ ể ỳ 21 chu k kinh. Thu c s d ng có th là Triptorelin acetate (Diphereline; Ipsen
ặ ế ợ Pharma Biotech, Pháp) ho c Buserelin (Suprefact 1mg/ml; Sanofi). Sau khi k t h p
ư ế ợ ồ ị ượ ộ ồ ướ siêu âm không có nang t n d k t h p đ nh l ng n ng đ Estradiol máu d i 50
α ổ ng/mL thì b sung thêm hormon kích thích nang noãn FSH: follitropin (Gonalf;
β ặ ả Merck Serono, Ý) ho c follitropin ờ (Puregon; Organon; Hà Lan) trong kho ng th i
ừ ề ử ụ ế ượ ừ ể ệ gian t 8 đ n 12 ngày. Li u s d ng đ ụ ể c cá th hóa theo t ng b nh nhân c th .
ỉ ử ắ ồ ụ ố ồ Phác đ ng n (Flare up) ch s ậ d ng thu c GnRH đ ng v n
(Gonandotropinreleasing hormone agonist), Triptorelin acetate (Diphereline; Ipsen
ặ ứ Pharma Biotech, Pháp) ho c Buserelin (Suprefact 0,1mg/ml; Sanofi) vào ngày th 2
ế ợ ử ụ ỳ ủ c a chu k kinh, sau đó k t h p s d ng hormone kích thích nang noãn follitropin
α β ặ (Gonalf; Merck Serono, Ý) ho c follitropin (Puregon; Organon; Hà Lan) trong
ừ ế ả kho ng t 8 đ n 12 ngày.
ế ợ ử ụ ồ ớ ố ố Phác đ antagonist, s d ng k t h p hormone FSH v i thu c GnRH đ i
ậ v n (GnRHanta: Gonandotropinreleasing hormone antagonist). Trong đó các
α β ặ hormone FSH: follitropin (Gonalf; Merck Serono, Ý) ho c follitropin (Puregon;
ượ ử ụ ừ ữ ầ ủ ỳ Organon; Hà Lan) đ c s d ng ngay t nh ng ngày đ u c a chu k kinh. Khi trên
ệ ấ ầ ả ổ ườ siêu âm xu t hi n có nang ≥14mm thì b sung GnRHanta. S n ph m th ng đ ượ c
ử ụ ặ s d ng là: Cetrotide (Merck Serono, Ý ho c Orgalutran (ganirelix) 0,25mg
Organon, Ailen).
ướ ố Khi trên siêu âm có trên 2 nang có kích th ử ụ c ≥18mm thì s d ng thu c kích
ể ưở ụ ứ thích r ng tr ng đ tr ng thành nang noãn (hCG human chorionic gonadotropin:
ặ ố Pregnyl ( Organon; Hà Lan) ho c IVFC (LG Life sciences, Hàn Qu c). Trong
ườ ợ ổ ử ụ ấ ặ ố ỉ tr ng h p t ng s nang x p x 20 ho c trên 20 nang thì s d ng Ovitrelle 0,25mg
α ồ (Choriogonadotropin ớ ; Merck Serono, Ý). Riêng v i phác đ antagonist có th s ể ử
ể ưở ơ ụ d ng chính GnRHagonist đ tr ồ ng thành nang noãn tránh nguy c quá kích bu ng
tr ng.ứ
ẽ ượ ấ ằ ọ ẫ ườ Noãn s đ c l y b ng ch c hút d ướ ướ i h ng d n siêu âm qua đ ng âm
ố ưở ả ờ ừ ạ đ o sau khi tiêm thu c tr ng thành nang noãn trong kho ng th i gian t ế 34 đ n
ẽ ượ ử ạ ấ ằ 35 gi ờ ướ tr c đó. Noãn l y ra s đ ị c r a s ch b ng dung d ch GMOPS (Vitrolife;
ụ ể ể ườ ụ ể Th y đi n) sau đó chuy n vào môi tr ặ ng GIVF (Vitrolife; Th y đi n) và đ t
2 37oC.
ủ ấ trong t m CO
ậ ụ ẩ ị ố ệ ỹ 2.2.3.2. Chu n b tinh trùng cho k thu t th tinh trong ng nghi m
ệ ượ ấ ọ ạ Tinh trùng b nh nhân đ c l y vào l ố ớ ọ s ch trong ngày ch c hút noãn, đ i v i
ườ ổ ấ ặ ợ ọ ừ ế tr ng h p ch c ho c m l y tinh trùng t mào tinh hay tinh hoàn thì ti n hành
ự ể ệ ờ ớ ọ ể th c hi n song song v i th i đi m ch c hút noãn đ làm ICSI.
ố ớ ẫ ấ ườ ọ ự ượ Đ i v i m u tinh trùng xu t tinh bình th ng, l đ ng tinh trùng đ c đ ể
oC trong kho ng th i gian 30 phút đ ch ly gi
ủ ấ ể ả ờ ờ ả trong t m 37 i. Sau khi ly gi ả i,
ượ ỉ ố ủ ẩ ẫ m u đ ẫ c đánh giá các ch s phân tích m u tinh trùng theo tiêu chu n c a T ổ
ứ ch c y t ế ế ớ th gi i.
ử ụ ẫ ươ ượ ọ ử M u tinh trùng s d ng cho ph ng pháp làm IVF đ c l c r a theo ph ươ ng
ầ ọ ượ ọ ươ ồ pháp l c kép. Đ u tiên, tinh trùng đ ằ c l c b ng ph ng pháp thang n ng đ ộ ở
ườ ụ ể ậ ớ ồ ộ môi tr ng SpermGrad (Vitrolife; Th y đi n) v i 2 b c n ng đ là 90% và 45%,
ằ ố ộ quay ly tâm t c đ 1500 vòng/phút × 15 phút b ng máy li tâm văng ngang. Tinh
ượ ử ầ ằ ườ ụ ọ trùng l c xong đ c r a l n 2 b ng môi tr ể ng SpermRinse (Vitrolife; Th y đi n),
ố ộ ố ơ ớ quay ly tâm t c đ 1000 vòng/phút × 10 phút. Cu i cùng cho b i lên (Swim up) v i
2 37oC trong
ườ ụ ể ặ ủ ấ môi tr ng GIVF Plus (Vitrolife; Th y đi n), đ t trong t m CO
ả ờ ượ ơ ượ ế kho ng th i gian 15 30 phút. Tinh trùng thu đ c sau khi b i lên đ c đ m, đánh
ấ ượ ằ ườ ậ ộ ừ ớ giá ch t l ng sau đó pha loãng b ng môi tr ng GIVF Plus v i m t đ t 50.000
ấ ủ ộ ấ ế ế ộ 100.000 tinh trùng trong m t gi ng c y c a h p c y (Nunc) có 4 gi ng.
ườ ẫ ợ ặ ẫ Tr ng h p m u tinh trùng thu đ ượ ừ c t mào tinh, tinh hoàn ho c các m u tinh
ế ử ụ ươ ế ầ ị trùng y u s d ng cho ph ng pháp ICSI, đ ượ ử ừ c r a t ằ 1 đ n 2 l n b ng dung d ch
ố ộ ặ ạ ỏ IVF ho c GIVF plus, li tâm t c đ 1000 vòng/phút × 10 phút. ầ Sau khi lo i b ph n
ầ ầ ồ ạ ố ượ ỳ ặ ắ c n l ng có h ng c u, đánh giá ph n tinh trùng còn l i. Tu theo s l ng tinh
ạ ể ế ụ ậ ộ ể ầ ặ trùng còn l ẫ i có th ti p t c li tâm l n 2 đ cô đ c m t đ tinh trùng. Sau đó m u
2 37oC, và s nẵ
ượ ặ ổ ủ ấ tinh trùng đ c b sung 0,3 0,5 ml IVF, đ t trong t m 5% CO
ậ ỹ sàng cho k thu t ICSI.
ỹ ậ 2.2.3.3. K thu t IVF và ICSI
ố ớ ỹ ụ ệ ậ ố ọ Đ i v i k thu t th tinh trong ng nghi m (IVF), noãn sau khi ch n s ẽ
ượ ấ ộ ấ ể ờ ờ ấ đ ế c c y vào h p c y 4 gi ng vào th i đi m 2 4 gi ỗ sau khi l y noãn. Trong m i
ậ ộ ừ ị ẵ ế ẩ ấ ớ ế gi ng c y đã có tinh trùng chu n b s n v i m t đ t 50.000 100.000 t bào.
ượ ẩ ậ ỹ ị ươ Noãn chín đ c chu n b cho k thu t tiêm tinh trùng vào trong bào t ng noãn
ượ ố ế ử ụ (ICSI) đ ạ c làm s ch kh i t ằ bào nang bao quanh b ng cách s d ng enzyme
ụ ậ ỹ ể hyaluronidaze (Hyase; Vitrolife, Th y đi n). K thu t tiêm tinh trùng vào trong bào
ươ ượ ự ệ ể ả ượ t ng noãn (ICSI) đ c th c hi n trên kính hi n vi đ o ng c Olympus IX 70
ặ ạ ầ ắ ộ ộ ho c Nikon ECLIPSE Ti, đ phóng đ i 200 l n có g n b vi thao tác. Noãn sau khi
ế ượ ọ ườ ặ ỏ ấ l y b đám t bào nang đ c cho vào các gi t môi tr ng Gamete ho c GIVF
ườ ử ụ ể (Vitrolife) trên đĩa làm ICSI có đ ng kính đĩa 3cm (đĩa Falcon). S d ng th tích
ứ ả ị ế ượ kho ng 1 µl dung d ch GIVF có ch a các t bào tinh trùng đã đ ẩ c chu n b đ ị ể
ọ ầ ụ ể ế làm ICSI cho vào gi t d u PVP trên đĩa làm ICSI. M c đích đ làm cho t bào tinh
ậ ạ ượ ủ ầ ụ ơ trùng b i ch m l i. Đĩa tiêm ICSI đ ể c ph d u OVOIL (Vitrolife; Th y đi n)
ề ặ ượ ố ị ữ ườ trên b m t. Noãn đ ằ c c đ nh b ng kim gi có đ ả ng kính trong lòng kho ng
ượ ằ ườ ả 15µm. Tinh trùng đ c hút b ng kim tiêm có đ ng kính trong lòng kho ng 4µm,
ượ ươ ủ và đ c tiêm vào trong bào t ng c a noãn.
ượ ụ ả ờ ờ ố ớ Noãn đ c đánh giá th tinh sau kho ng th i gian 16 18 gi đ i v i IVF
ặ ầ ờ ố ớ ạ ượ ơ đ n thu n, ho c 14 16 gi đ i v i ICSI. Các phôi t o thành đ ế ấ c nuôi c y ti p
ứ ứ ằ ườ ế đ n ngày th 3 và th 5 b ng môi tr ụ ng G1 plus và G2 plus (Vitrolife; Th y
đi n).ể
ể ấ 2.2.3.4. Nuôi c y phôi và chuy n phôi
ấ * Nuôi c y phôi
ậ ợ ể ụ ự Đ thu n l ệ i cho đánh giá hình thái phôi liên t c, các noãn sau khi th c hi n
ụ ậ ặ ố ươ ệ ỹ k thu t th tinh trong ng nghi m (IVF) ho c tiêm tinh trùng bào t ng noãn
ượ ế ấ ấ ộ ườ (ICSI) đ c nuôi c y trong h p c y 4 gi ng (NUNC) trong môi tr ng t ủ ấ c y
̀ ớ ử ợ ỗ ̣ benchtop (COOK benchtop incubator) v i môi tr ̀ ươ ng khí s dung la h n h p khí
2 5%; CO2 6% và con lai la N
2. Đánh giá th tinh
̀ ̀ ộ ụ ở ờ ể ̣ tr n gôm Ò th i đi m 17 ± 1 gi ờ ;
ợ ử ờ ể ờ ự ậ ỹ đánh giá hình thái h p t th i đi m 23 ± 1 gi ệ sau khi th c hi n k thu t [14].
Ở ụ ừ ầ ạ nhóm 2 và nhóm 3, c n đánh giá phân lo i phôi liên t c t ế ngày 1 đ n
ử ụ ươ ấ ơ ọ ngày 3 và ngày 5, s d ng ph ng pháp nuôi c y phôi đ n trong gi t môi tr ườ ng
ủ ầ ể ả ứ ề ể ồ ả th tích 20 μl có ph d u. Đ đ m b o tính đ ng đ u trong nghiên c u, môi
ườ ấ ượ ớ ở ả ứ tr ng nuôi c y đ c thay m i hàng ngày c 3 nhóm nghiên c u [52]:
ụ ượ ấ ượ ượ + Noãn sau khi th tinh đ c đánh giá ch t l ng và đ ấ c nuôi c y trong
ọ ườ ệ ố ớ ấ ừ t ng gi t môi tr ng riêng bi ể t có đánh s , v i th tích nuôi c y 1520μl GIVF
ủ ầ ụ ể Plus có ph d u khoáng (OVOIL, Vitrolife, Th y đi n).
ừ ử ụ ế ườ ấ + Nuôi c y phôi t ngày 1 đ n ngày 3 s d ng môi tr ng G1 Plus
ụ ể (Vitrolife, Th y đi n)
ừ ử ụ ế ườ ấ + Nuôi c y phôi t ngày 3 đ n ngày 5 s d ng môi tr ng G2 Plus
ụ ể (Vitrolife, Th y đi n)
ự ọ ể * L a ch n phôi chuy n
ấ ả ể ươ ấ ẩ ố ề ử ụ T t c 3 nhóm đ u s d ng chuy n phôi t i và th ng nh t tiêu chu n phân
ấ ượ ể ậ ạ ồ ể lo i phôi theo đ ng thu n đ đánh giá ch t l ụ ể ng phôi chuy n [7], [14]. C th :
ỉ ử ụ ể ạ ạ ờ + Nhóm 1: Ch s d ng đánh giá phân lo i phôi chuy n t ể i th i đi m
ể ấ chuy n phôi là hình thái phôi nuôi c y ngày 3.
ử ụ ổ ợ ữ ệ ủ ừ + Nhóm 2: S d ng t ng h p d li u c a t ng phôi thông qua đánh giá phân
ụ ủ ể ự ể ạ ọ lo i phôi liên t c c a phôi ngày 1 và ngày 3 đ l a ch n phôi chuy n.
ử ụ ổ ợ ữ ệ ủ ừ + Nhóm 3: S d ng t ng h p d li u c a t ng phôi thông qua đánh giá phân
ụ ủ ể ự ể ạ ọ lo i phôi liên t c c a phôi ngày 1, ngày 3 và ngày 5 đ l a ch n phôi chuy n.
ờ ể ấ ượ 2.2.3.5. Th i đi m đánh giá ch t l ấ ng phôi nuôi c y
ấ ượ ể ờ ấ ấ ọ Th i đi m đánh giá ch t l ng phôi nuôi c y có vai trò r t quan tr ng, vì
ổ ề ặ ộ ấ ế ễ ả ộ ấ phôi là m t c u trúc đ ng nên kh năng bi n đ i v m t hình thái di n ra r t
ờ ỉ nhanh, ch sau vài gi .
ắ ầ ụ ố ị ờ * Cách xác đ nh m c th i gian b t đ u th tinh
ố ớ ỹ ậ ố ờ ượ ự Đ i v i k thu t IVF m c th i gian này đ ệ ắ ầ c tính là khi b t đ u th c hi n
ư ệ ượ ứ ẩ ậ ấ ớ ộ ị vi c đ a noãn đã đ c chu n b vào h p c y có ch a tinh trùng v i m t đ ộ
50.000100.000 tinh trùng/mL.
ố ớ ỹ ậ ố ờ ượ ự Đ i v i k thu t ICSI, m c th i gian này đ ệ ắ ầ c tính là khi b t đ u th c hi n
ệ ươ vi c tiêm tinh trùng vào bào t ng noãn.
ờ ể ấ ượ ấ ng phôi nuôi c y * Các th i đi m đánh giá ch t l
ấ ượ ồ ể ậ Theo đ ng thu n đánh giá ch t l ấ ờ ng noãn và phôi, th i đi m đánh giá ch t
ượ ượ ả l ng noãn và phôi đ c trình bày trong b ng 2.1
ờ ể ừ ụ ạ ạ B ngả 2.1. Th i đi m đánh giá th tinh và phân lo i phôi t ng giai đo n
ờ ể Th i đi m Tiêu chu nẩ
ợ ử
Đánh giá h p tợ ử Đánh giá phôi ngày 3 Đánh giá phôi ngày 5 )ờ (gi 17 ± 1 68 ± 2 116 ± 2 ạ Giai đo n h p t ạ Giai đo n 8 phôi bào Phôi túi
ậ ạ ồ ồ * Ngu n: Đ ng thu n đánh giá phân lo i noãn và phôi(2011)[14]
ư ể ể ặ ắ ặ ờ ớ ủ ữ Các th i đi m đánh giá g n v i nh ng đ c đi m hình thái đ c tr ng c a
ấ ượ ả ơ ồ phôi nuôi c y đ c mô t trong s đ 2.2
ờ ể ơ ồ ấ ượ ấ S đ 2.2. Th i đi m đánh giá ch t l ng phôi nuôi c y
ạ ợ ử ể ờ D0: noãn chín (giai đo n MII) D1: th i đi m đánh giá h p t
ấ ấ D3: phôi nuôi c y ngày 3 D5: phôi túi nuôi c y ngày 5
ể ỗ ợ 2.2.3.6. H tr hoàng th
ể ệ ị ượ Các b nh nhân sau khi chuy n phôi và sau khi xác đ nh có thai đ c h tr ỗ ợ
ể ằ ả ổ ủ ấ ả ể hoàng th nh m tăng kh năng làm t ệ c a phôi. T t c 181 b nh nhân chuy n phôi
ề ử ụ ể ặ ư ố ỗ ợ ngày 3 ho c ngày 5 đ u s d ng thu c h tr hoàng th là hormon progesteron, u
ườ ớ ề ừ ạ ặ ử ụ tiên s d ng đ ng đ t âm đ o v i li u 400mg 800mg/ngày. Tùy t ng tr ườ ng
ụ ể ể ổ ệ ườ ợ h p b nh nhân c th có th b sung progesterone đ ng tiêm và estrogen đ ườ ng
β ớ ề ể ổ ườ ố u ng v i li u 4mg 8mg/ngày. Có th xem xét b sung thêm hCG đ ớ ng tiêm v i
ỗ ợ ề ờ li u 10001.500 IU cách ngày. Th i gian duy trì h tr ữ ể ố ớ hoàng th đ i v i nh ng
ườ ầ ợ ừ ờ ể ể tr ng h p có thai là 12 tu n tính t th i đi m chuy n phôi.
ấ 2.2.4. Đánh giá hình thái c u trúc phôi
2.2.4.1. Đánh giá hình thái h p tợ ử
ạ ợ ử Hình 2.1 Phân lo i h p t theo Scott L. (2000)
ồ *Ngu n: Theo Scott L. và cs, 2000 [88]
ộ ượ ữ ệ Các phôi thu c nhóm 2 và nhóm 3 đ ụ ủ ừ c đánh giá d li u liên t c c a t ng
ở ử ụ ể ấ ờ phôi các th i đi m nuôi c y: ngày 1, ngày 3 và ngày 5. S d ng đánh giá hình thái
ạ ủ ấ ượ ể ợ ử ợ ử h p t theo phân lo i c a Scott L. (2000) đ đánh giá ch t l ng h p t ngày 1.
ệ ố ợ ử ượ ấ ậ ồ Đây cũng là h th ng đánh giá hình thái h p t đ c đ ng thu n nh t trí trên
ầ ạ ph m vi toàn c u [7], [14], [88].
ả ợ ử Hình 2.1 mô t hình thái h p t theo Scott L. và cs (2000):
ướ ỗ ề ố ượ ề ằ Z1: kích th c hai ti n nhân b ng nhau. M i ti n nhân có s l ạ ng h t
ừ ế ế ẳ ạ ề ế ể nhân t 3 đ n 7, x p th ng hàng t ữ i đi m liên k t gi a hai ti n nhân.
ướ ỗ ề ố ượ ề ằ Z2: kích th c hai ti n nhân b ng nhau. M i ti n nhân có s l ạ ng h t
ướ ư ế ằ ạ ẳ ắ nhân và kích th c cân b ng, nh ng các h t nhân không s p x p th ng hàng t ạ i
ề ể ế ữ đi m liên k t gi a hai ti n nhân.
ướ ố ượ ề ề ồ ướ Z3: kích th c hai ti n nhân không đ ng đ u. S l ng, kích th ạ c các h t
ữ ề ề ặ ẳ ồ ạ ể nhân gi a hai ti n nhân không đ ng đ u ho c không cùng th ng hàng t i đi m liên
ữ ề ế k t gi a hai ti n nhân.
ướ ề ặ ồ ỏ ị Z4: kích th ề c hai ti n nhân không đ ng đ u, nh và đ t không đúng v trí.
ế ắ ạ ẳ ỏ Các h t nhân nh và không s p x p th ng hàng.
2.2.4.2. Đánh giá hình thái phôi ngày 3
ệ ạ ấ ượ ự ệ Vi c đánh giá phân lo i hình thái phôi nuôi c y ngày 3 đ c th c hi n cho
ủ ả ấ ượ ứ ộ ấ toàn b 1323 phôi c a c 3 nhóm nghiên c u. Ch t l ng phôi nuôi c y ngày 3
ượ ố ượ ể ề ủ đ ặ c đánh giá theo 3 đ c đi m chính là: s l ộ ồ ng phôi bào, đ đ ng đ u c a phôi
ỉ ệ ả ỡ ươ bào và t l m nh v bào t ng.
ố ượ ế ổ ự ế ố S l ng phôi bào: đ m tr c ti p t ng s phôi bào khi quan sát trên kính
ể hi n vi.
ứ ộ ồ ộ ồ ứ ề ề Đ đ ng đ u phôi bào: đánh giá m c đ đ ng đ u phôi bào căn c theo t ỉ
ệ ệ ượ ẩ ượ l chênh l ch không v t quá 1:4 theo tiêu chu n đ ủ ố ớ c công b m i đây c a
ể ả Prados F. J. và cs, 2012 (Hình 1.1) [76]. Có th khái quát hình nh phôi có phôi bào
ề ề ồ ồ đ ng đ u và không đ ng đ u theo hình 2.2.
ỉ ệ ả ỡ ươ ả ổ ỡ ươ T l m nh v bào t ố ể ng: Đánh giá t ng s th tích m nh v bào t ng so
ủ ể ạ ố ừ ừ ớ ổ v i t ng th tích c a kh i phôi và phân thành các lo i: 0%, t 110%, t 1025% và
>25%.
ỉ ệ ả ỡ ả ươ ượ ả Hình nh khái quát t l m nh v bào t ng đ c mô t trong hình 2.3
ứ ế ạ ả ạ ẩ ồ K t qu phân lo i phôi ngày 3 chia làm 3 lo i căn c theo tiêu chu n đ ng
ấ ượ ậ ậ ồ thu n Alpha và đ ng thu n đánh giá ch t l ủ ng noãn và phôi c a VINAGOFPA
ả (b ng 2.2)
ẩ ồ ạ ả ậ B ng 2.2. Phân lo i hình thái phôi ngày 3 theo tiêu chu n đ ng thu n
Phân lo iạ Mô tả
ươ ố ồ ề ng đ i đ ng đ u T tố ươ ỉ ệ ả m nh v bào t
ố ươ ố ồ ề ng đ i đ ng đ u Trung bình ỉ ệ ả ỡ m nh v bào t
(cid:0) Phôi 78 phôi bào, các phôi bào t (cid:0) T l ỡ ng <10% (cid:0) Phôi có <7 phôi bào, đa s phôi bào t (cid:0) T l ươ (cid:0) Các phôi bào có kích th (cid:0) T l ươ
ề ồ c không đ ng đ u X uấ ỉ ệ ả ỡ ng 10 25% ướ ng >25 % m nh v bào t
ậ ạ ồ ồ * Ngu n Đ ng thu n đánh giá phân lo i noãn và phôi, (2011) [14]
2.2.4.3. Đánh giá hình thái phôi túi (phôi ngày 5)
ỉ ượ ệ ự ệ ổ ạ Vi c đánh giá phân lo i hình thái phôi túi ch đ c th c hi n trên t ng s ố
ượ ấ ừ ủ ẩ 184 phôi túi đ c nuôi c y t ấ 430 phôi c a nhóm 3. Các tiêu chu n đánh giá ch t
ượ ứ ộ ự ể ể ặ l ố ng phôi túi d a vào m c đ phát tri n xoang túi phôi, đ c đi m hình thái kh i
ế ề ặ ố ế ụ ể ụ t bào n phôi và lá nuôi. V đ c đi m hình thái kh i t bào n phôi và lá nuôi có
ạ ủ ữ ẩ ấ ả ự ố s th ng nh t gi a tiêu chu n phân lo i c a tác gi Gardner D. K. (1999) và tiêu
ủ ạ ẩ ậ ồ ồ ậ chu n phân lo i hình thái c a đ ng thu n Alpha (2011) hay đ ng thu n đánh giá
ấ ượ ụ ạ ch t l ng noãn và phôi. Hình thái lá nuôi và n phôi chia thành 3 lo i A, B, C căn
ố ượ ế ế ủ ế ứ c trên s l ng t ắ bào và cách s p x p c a các t bào [7], [14], [35].
ứ ộ ứ ộ ề ẩ ộ ể ủ Riêng v tiêu chu n đánh giá m c đ giãn r ng hay m c đ phát tri n c a
ứ ộ ẩ ạ ủ xoang túi phôi trong tiêu chu n phân lo i c a Gardner D. K. chia thành 6 m c đ :
ạ ớ ủ ủ ể (1) Giai đo n s m c a phôi túi, xoang túi phôi <1/2 th tích c a phôi
ủ ể ạ (2) Giai đo n phôi túi có xoang túi phôi >1/2 th tích c a phôi
ầ ủ ể ế (3) Phôi túi đ y đ khi xoang túi phôi chi m hoàn toàn th tích phôi
ở ộ ủ ể (4) Phôi túi n r ng khi khoang túi phôi > th tích c a phôi và màng trong
ỏ ố su t m ng
ắ ầ ỏ ố (5) Phôi túi đang thoát màng lá nuôi b t đ u thoát kh i màng trong su t
(6) Phôi túi đã thoát màng
ạ ồ ẩ ậ ồ ậ Tuy nhiên, theo tiêu chu n phân lo i đ ng thu n Alpha (2011) và đ ng thu n
ấ ượ ứ ộ ủ đánh giá ch t l ể ng noãn và phôi c a VINAGOFPA (2012) thì m c đ phát tri n
ượ ạ ủ c a xoang túi phôi đ c chia thành 4 lo i:
ạ ớ (1) Giai đo n phôi túi s m
(2) Phôi túi
ở ộ (3) Phôi túi n r ng
(4) Phôi túi thoát màng
ủ ứ ệ ượ Trong nghiên c u c a chúng tôi vi c đánh giá hình thái phôi túi đ ự c th c
ấ ượ ệ ồ ạ ủ ậ hi n theo đ ng thu n đánh giá ch t l ẩ ng phôi theo tiêu chu n phân lo i c a Alpha
ề ả ủ năm 2011 (B ng 1.6). Năm 2012, Honnma H. và Ahlstrom A. đ u đánh giá vai trò c a
ơ ụ ấ ượ ệ ạ ọ ủ lá nuôi quan tr ng h n n phôi trong vi c phân lo i ch t l ậ ng c a phôi túi. Do v y
ệ ạ ấ ạ ố ẽ s phân chia phôi túi thành 3 lo i: T t, trung bình và x u. Vi c phân lo i nh v y s ư ậ ẽ
ệ ượ ố ươ ấ ượ ề ễ d dàng cho vi c l ng hóa và so sánh m i t ng quan v ch t l ữ ng gi a phôi
ấ nuôi c y ngày 3 và ngày 5 [12], [50], [81].
ấ ượ ả ạ B ng 2.3. Phân lo i ch t l ng phôi túi
Mô tả Đánh giá ch tấ ượ l ng phôi túi
ộ T tố ạ
ộ Trung bình ạ
ộ
(cid:0) Phôi có m c đ giãn r ng ≥ 3 ứ ộ (cid:0) Phân lo i ICM và TE là: AA; AB; BA (cid:0) Phôi có m c đ giãn r ng ≥ 3 ứ ộ (cid:0) Phân lo i ICM và TE là: BB; CA (cid:0) Phôi có m c đ giãn r ng <3 ứ ộ (cid:0) Ho c đ giãn r ng ≥ 3, nh ng phân lo i ICM và TE là: ư
ạ ặ X uấ
ộ ộ AC; BC; CB; CC;
ỉ ệ ủ ỹ ố ệ 2.2.5. Các t l ậ ụ thành công c a k thu t th tinh trong ng nghi m
ể ố ủ ế ẩ ấ ả ộ Đ th ng nh t các tiêu chu n đánh giá k t qu có thai c a m t chu k th ỳ ụ
ả ượ ế ố ủ ổ ứ ị ệ tinh trong ng nghi m, các k t qu đ c đánh giá theo đ nh nghĩa c a t ch c y t ế
ế ớ th gi i năm 2009 (Zegers H. F. và cs, 2009) [109].
̉ ̣ ̉ * Ti lê phôi lam tồ
̀ ̃ ́ ̀ ́ ́ ́ ̉ ượ ượ ̣ ̉ ̣ ̣ Đinh nghia ti lê phôi lam tô đ ́ c xac đinh băng sô l ng tui ôi quan sat trên
́ ́ ̀ ́ ́ ượ ̉ ̉ ̣ ̉ ̣ siêu âm chia cho tông sô 100 phôi đ ̉ c chuyên. Noi môt cach khac, ti lê phôi lam tô
̀ ̀ ́ ́ ́ ̃ ư ượ ượ ̉ ̣ ̉ ́ la ti lê phân trăm gi a sô l ́ ng tui ôi quan sat trên siêu âm trên tông sô l ng phôi
̉ chuyên.
́ ̉ ̣ *Ti lê co thai sinh hóa
́ ́ β ́ ̀ ượ ượ ̣ ̣ ̣ Thai sinh hoa đ c xac đinh khi đinh l ̉ ng nông đô hCG trong mau cua
́ ̀ ̀ ở ơ ̣ ̉ ̉ ̣ bênh nhân ̀ ư th i điêm sau chuyên phôi 14 ngay co nông đô > 20mIU/mL; nh ng
ư ố ị ch a xác đ nh có túi i trên siêu âm, (theo ZenderFox D. L. và cs, 2011) [108] .
́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ̉ ̣ ̉ ̃ ư Ti lê thai sinh hoa la ti lê phân trăm gi a sô chu ky co thai sinh hoa trên tông
́ ́ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̉ ̉ sô chu ky chuyên phôi. Hay sô ca co thai sinh hoa trên tông sô 100 ca chuyên phôi
́ ́ ̀ (tinh theo sô chu ky).
ỉ ệ * T l có thai lâm sàng
̀ ́ ́ ̀ ượ ̀ ở ơ ̣ ̉ Thai lâm sang đ ́ c xac đinh khi siêu âm đanh gia ́ ư th i điêm tuân th 5
́ ́ ́ ̣ ̉ ̉ ̣ hoăc 6 tinh t ̀ ̀ ư ơ th i điêm chuyên phôi xac đinh co tim thai.
̀ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ượ ể ̃ ư ̉ ̣ ̉ ̣ Ti lê thai lâm sang đ c hi u la ti lê phân trăm gi a sô chu ky co thai lâm
́ ̀ ̀ ̉ ̉ sang trên tông sô chu ky chuyên phôi.
ỉ ệ ố * T l thai sinh s ng
̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ố ̃ ư ̉ ̣ ̉ ̣ Ti lê thai sinh s ng la ti lê phân trăm gi a sô chu ky co thai sinh sông (có ít
́ ̀ ấ ố ̉ ̉ nh t 01 thai sinh s ng) chia cho tông sô chu ky chuyên phôi.
* Đa thai
ỗ ợ ả ượ ữ ị ườ ợ Đa thai trong h tr sinh s n đ c đ nh nghĩa là nh ng tr ng h p có trên
ộ ượ ườ ệ ủ ỹ ử ụ ự ẹ m t thai đ c sinh ra mà ng i m có s d ng s can thi p c a k thu t h tr ậ ỗ ợ
sinh s n.ả
ỉ ệ ỉ ệ ữ ố ể ầ ỳ T l đa thai là t l ph n trăm gi a s chu k chuy n phôi có đa thai trên
ố ố ỳ ổ t ng s chu k có thai sinh s ng.
ậ ố ệ 2.2.6. Thu th p s li u
ứ ủ ệ ộ ượ ậ ồ ơ ổ Toàn b 181 b nh nhân c a 3 nhóm nghiên c u đ c l p h s có s tay
ứ ứ ệ ệ ố ệ ệ nghiên c u và b nh án nghiên c u riêng bi ứ t. Các s li u trong b nh án nghiên c u
ệ ổ ượ ổ ợ ừ ệ ổ ố ứ ủ và s tay nghiên c u c a 181 b nh nhân đ c t ng h p t b nh án g c; s theo dõi
ả ụ ủ ệ ệ ế ả ố ế k t qu th tinh trong ng nghi m c a Trung tâm công ngh phôi. K t qu đánh
ỉ ệ ủ ệ ộ ế ứ ệ giá t l có thai sinh hóa c a b nh nhân căn c theo các xét nghi m n i ti ự t đã th c
ệ ạ ứ ứ ụ ủ ễ ị ượ ọ hi n t i labô Mi n d ch c a Trung tâm nghiên c u ng d ng sinh y d ọ c h c, H c
ệ vi n Quân y.
ế ả ố ố ố ượ ự ệ K t qu siêu âm, thai lâm sàng, s túi i, s tim thai... đ c th c hi n và
ả ụ ệ ế ệ ợ ổ ố ổ t ng h p ghi chép trong s theo dõi k t qu th tinh trong ng nghi m và b nh án
ố ệ ứ ề ệ ạ ở ỹ nghiên c u b i các bác s siêu âm có kinh nghi m. Các s li u v tình tr ng thai
ả ố ổ ượ ổ ợ ừ ố ả ụ ế sinh s ng, tu i thai, s y thai đ c t ng h p t s theo dõi k t qu th tinh trong
ố ệ ủ ng nghi m c a trung tâm.
ủ ề ạ ả ấ ố ượ ụ ả Các thông s đo đ c v hình nh c a phôi nuôi c y đ ằ c ch p nh b ng
ử ụ ụ ủ ề ầ ạ cách s d ng ph n m m chuyên d ng đo đ c RI c a hãng Research Instruments
ố ớ ớ ủ ừ ả ả (Anh qu c), v i kh năng đo chính xác t i 0,1 μm. Hình nh c a t ng phôi nuôi
ẽ ượ ư ữ ướ ạ ể ả ả ả ấ c y ngày 1, ngày 3 và ngày 5 s đ c l u tr d ờ i d ng file nh đ đ m b o th i
ễ ơ ị ượ ế ả ắ gian phôi ch u ph i nhi m đ ả c rút ng n và k t qu khi phân tích không làm nh
ưở ấ ượ ế ủ ấ h ng đ n ch t l ng c a phôi nuôi c y.
Ả ầ ề ạ nh 2.1. Ph n m m đo đ c hình thái phôi RIResearch Instruments
̀ ́ ́ ́ ơ ̣ ̣ ́ 2.2.6.1. Thu thâp sô liêu đôi v i phôi nuôi cây ngay 1
̀ ́ ́ ̀ ơ ờ ừ ờ ể ̉ ̣ Th i điêm đanh gia phân loai la: 17 ± 1 gi tính t th i đi m cho tinh trùng
ố ớ ỹ ể ế ậ ặ ớ ờ ti p xúc v i noãn đ i v i k thu t IVF ho c th i đi m tiêm tinh trùng vào trong
̀ ́ ́ ̃ ̃ ố ớ ỹ ậ ố ̣ noãn đ i v i k thu t ICSI. Ky thuât viên nuôi cây phôi se tiên hanh đánh giá s phôi
ụ ườ ữ ề ể ̣ ̉ th tinh bình th ả ng, nh ng phôi 2 ti n nhân (2PN), chup anh trên kính hi n vi đ o
́ ́ ́ ượ ề ầ ạ ằ ợ ng c b ng ph n m m đo đ c RI Research Instruments và kêt h p đanh gia phân
́ ̀ ̀ ượ ợ ử ̣ ợ ử ̣ ̉ ̣ ̉ loai chât l ng h p t theo tiêu chuân phân loai h p t gôm 4 loai cua Scott va cs
̀ ́ ́ ̃ ́ ̀ ượ ượ ượ ̣ ̣ ̉ đ ́ c đông thuân đanh gia chât l ̃ ng noan va phôi công nhân. Kêt qua se đ ̣ c ghi lai
̣ ́ ́ ư trong bênh an nghiên c u.
ẽ ế ụ ố ớ ụ ượ ấ Đ i v i các phôi đã th tinh nhóm 1 s ti p t c đ c nuôi c y theo nhóm
ạ ườ ế đ n giai đo n phôi phân chia ngày 2 và ngày 3 trong môi tr ng G1 plus (Vitrolife,
ẽ ự ố ớ ụ ệ ể ộ ươ Th y đi n). Đ i v i các phôi thu c nhóm 2 và 3 s th c hi n theo ph ng pháp
ể ế ấ ượ ể ấ ơ nuôi c y phôi đ n đ có th ti n hành đánh giá ch t l ụ ng phôi liên t c. Các phôi
ượ ọ ườ ủ ầ ể này đ ấ c nuôi c y trong gi t môi tr ng G1 plus có th tích 20μl ph d u OVOIL
ể ụ (Vitrolife, Th y đi n) [52].
́ ̀ ́ ́ ơ ̣ ̣ ́ 2.2.6.2. Thu thâp sô liêu đôi v i phôi nuôi cây ngay 3
̀ ́ ́ ̀ ơ ờ ừ ờ ể ̉ ̣ Th i điêm đanh gia phân loai la: 68 ± 2 gi tính t th i đi m cho tinh trùng
ố ớ ỹ ể ế ậ ặ ớ ờ ti p xúc v i noãn đ i v i k thu t IVF ho c th i đi m tiêm tinh trùng vào trong
ố ớ ỹ ậ noãn đ i v i k thu t ICSI.
ạ ẩ ượ ự Tiêu chu n phân lo i hình thái phôi ngày 3 đ c đánh giá d a trên 3 tiêu chí
ố ượ ộ ồ ỉ ệ ả ữ ề ố là: s l ng phôi bào; đ đ ng đ u và cân đ i gi a các phôi bào và t l m nh v ỡ
ươ ả ượ ế ừ ấ bào t ế ng. K t qu đ c ghi chép chi ti t cho t ng phôi nuôi c y.
ẽ ế ậ ỹ ườ ấ ừ Sau đó k thu t viên labô s ti n hành thay môi tr ng nuôi c y t môi
ườ ụ ể ườ ố ớ tr ng G1 plus (Vitrolife, Th y đi n) sang môi tr ng G2 plus đ i v i các phôi
ế ụ ữ ế ấ ạ ộ ẫ thu c nhóm 3. Nh ng phôi ti p t c nuôi c y kéo dài đ n giai đo n phôi túi v n
ượ ươ ấ ơ ườ ọ đ ấ c nuôi c y theo ph ng pháp nuôi c y phôi đ n trong môi tr ng gi ỏ t nh có
ủ ầ ph d u OVOIL.
́ ̀ ́ ́ ơ ̣ ̣ ́ 2.2.6.3. Thu thâp sô liêu đôi v i phôi nuôi cây ngay 5
ẽ ế ụ ượ ế ấ ạ ộ Các phôi nuôi c y đ n giai đo n phôi túi thu c nhóm 3 s ti p t c đ c nuôi
ươ ấ ơ ọ ườ ể ấ c y theo ph ng pháp nuôi c y phôi đ n trong gi t môi tr ng th tích 20μl có
ủ ầ ph d u khoáng.
ướ ẽ ượ ể ể ờ Tr c th i đi m chuy n phôi ngày 5, phôi túi s đ c đánh giá ch t l ấ ượ ng
ủ ồ ẩ ạ ậ ồ ậ theo tiêu chu n phân lo i phôi túi c a đ ng thu n ALPHA năm 2011 và đ ng thu n
ấ ượ ủ ế ả đánh giá ch t l ng noãn và phôi c a VINAGOFPA năm 2012. K t qu thu đ ượ c
ư ướ ườ ề ề v hình thái phôi túi cũng nh kích th c, đ ng kính phôi và chi u dày màng
ố ượ ư ữ ướ ạ ậ ố ứ ệ ả ỹ trong su t đ c l u tr d i d ng nh k thu t s và ghi vào b nh án nghiên c u.
ả ậ ố ệ ế 2.2.6.4. Thu th p s li u k t qu có thai
ườ ệ ệ ợ ị ượ Các tr ự ng h p có thai sinh hóa, th c hi n xét nghi m đ nh l ng hCGβ
ế ạ ượ ệ ế ả ọ ọ huy t thanh t i Trung tâm sinh y d c h c, H c vi n Quân y. K t qu thu đ ượ c
ượ ư ả ệ ứ ế ệ đ ổ c l u trong b nh án nghiên c u và s theo dõi k t qu b nh nhân IVF t ạ i
ệ Trung tâm công ngh phôi.
ẽ ượ ệ Có thai lâm sàng: Các b nh nhân có thai s đ c siêu âm thai và theo dõi t ạ i
ạ ả ượ ể ể ế ầ ờ trung tâm t ầ i các th i đi m 6 tu n và 8 tu n sau chuy n phôi. K t qu đ c ghi
ạ ả ề ị ủ ế ổ l i trong s theo dõi k t qu đi u tr c a Trung tâm.
ườ ặ ượ ự ế ợ ố Các tr ẽ ng h p có thai sinh s ng: s thông báo tr c ti p ho c đ c nhân
ệ ế ế ậ ố ọ ố ổ ả viên th ng kê g i đi n ghi nh n k t qu thai sinh s ng trong s theo dõi k t qu ả
ạ ệ IVF t i Trung tâm công ngh phôi.
ứ ỉ 2.2.6.5. Các ch tiêu nghiên c u
ề ặ ứ ể ẫ ỉ * Các ch tiêu v đ c đi m m u nghiên c u
ườ ẹ ố ạ ạ ổ Tu i ng i m , s năm vô sinh, phân lo i vô sinh, phân lo i nguyên nhân
vô sinh.
2 đ u chu k kinh, phác đ kích thích
ộ ế ầ ồ ỳ ệ Xét nghi m n i ti t FSH, LH, E
ử ụ ứ ứ ề ồ ổ ồ bu ng tr ng, t ng li u FSH s d ng kích thích bu ng tr ng.
ố ượ ụ ệ ậ ố ỹ ố S nang, s noãn thu đ c, k thu t th tinh ng nghi m.
ề ỉ ấ * Các ch tiêu v hình thái phôi nuôi c y
ợ ử ạ Hình thái phôi giai đo n h p t
ườ ề ố Hình thái phôi ngày 3: đ ng kính phôi, chi u dày màng trong su t, s ố
ượ ứ ộ ồ ỉ ệ ề ấ ượ l ng phôi bào, m c đ đ ng đ u phôi bào, t l MVBT, ch t l ng phôi.
ườ ề ố Hình thái phôi ngày 5: đ ng kính phôi túi, chi u dày màng trong su t, phân
ụ ạ lo i túi phôi, hình thái n phôi, lá nuôi.
ề ế ể ả ỉ * Các ch tiêu v k t qu chuy n phôi
ố ượ S l ể ng phôi chuy n
β ị ượ ẹ ể ệ Xét nghi m đ nh l ng hCG trong máu m sau 14 ngày chuy n phôi.
ố ố ố ế Siêu âm đ m s túi ố i, s thai, s tim thai.
ố ượ ố S l ng thai sinh s ng.
ố ệ ử 2.2.7. Phân tích và x lý s li u
ố ệ ử 2.2.7.1. X lý s li u
ố ệ ậ ượ ậ ả ằ ươ ả Các s li u thu th p đ c l p b ng tính toán b ng ch ng trình b ng tính
ố ệ ố ượ ử ụ ầ Microsoft Excel 2007. S li u th ng kê đ ề c phân tích, so sánh s d ng ph n m m
ố chuyên ngành th ng kê SPSS 13.0 (Statistical Products for the Social Services).
ố ớ ữ ế ị ượ ị ở Đ i v i nh ng bi n đ nh l ng, khi so sánh giá tr trung bình 2 nhóm
ứ ử ụ ể ặ ị ườ ợ nghiên c u s d ng ki m đ nh T student không ghép c p. Tr ả ng h p so sánh c 3
ử ụ ươ ươ nhóm, chúng tôi s d ng ph ng pháp so sánh ph ng sai ANOVA m t y u t ộ ế ố ể đ
ế ươ ở ệ ử ụ so sánh. N u ph ng sai các nhóm không khác bi t thì s d ng phân tích
ự ể ặ ệ ề ủ ừ ị Bonferroni ho c Tukey đ so sánh s khác bi t v giá tr trung bình c a t ng nhóm
ế ươ ở ệ ử ụ ớ v i nhau. N u ph ng sai các nhóm có khác bi t thì s d ng phân tích Tamhane
2
ự ệ ề ứ ị ể đ đánh giá s khác bi ủ ừ t v giá tr trung bình c a t ng nhóm nghiên c u.
ố ớ ế ỉ ệ ữ ể ị ị Đ i v i bi n đ nh tính, khi so sánh t l gi a các nhóm, s d ng ki m đ nh χ ử ụ
ự ệ ườ ỡ ẫ ớ ể ặ ợ ị ể đ so sánh s khác bi t trong tr ng h p c m u l n ho c ki m đ nh Fisher's
ườ ẫ ợ Exact trong tr ỏ ng h p m u nh .
ủ ụ ể ộ ị ươ ả ả Các th t c ki m đ nh này thu c ch ng trình SPSS 13.0 đ m b o tính chính
ứ ộ ậ ủ xác và đ tin c y c a nghiên c u.
ườ ề ỉ ệ ợ ổ ầ ổ ố ố Riêng tr ng h p so sánh v t l phôi làm t c n tính toán t ng s túi i và
ử ụ ể ể ề ậ ả ầ ố ổ t ng s phôi chuy n. L p b ng tính 2x2 và s d ng ph n m m R đ so sánh s ự
ổ ủ ừ ứ khác bi ệ ề ỉ ệ t v t l phôi làm t c a t ng nhóm nghiên c u.
ố ệ ế ố 2.2.7.2. Các bi n pháp kh ng ch sai s
ế ộ ố ố ệ ố ể ạ ệ ể ấ Đ h n ch m t s sai s h th ng có th xu t hi n trong quá trình nghiên
ộ ố ệ ử ụ ứ c u chúng tôi có s d ng m t s bi n pháp sau:
ử ụ ệ ẫ ạ ố ứ ấ ủ S d ng m u b nh án th ng nh t c a Trung tâm Đào t o Nghiên c u
ệ ệ ệ ẫ ọ Công ngh phôi H c vi n Quân y. Đây là m u b nh án đã và đang đ ượ ử c s
ụ ề ạ ọ d ng nhi u năm nay t ệ i H c vi n Quân y.
ố ệ ừ ệ ả ề ế ệ ậ ổ Vi c ghi chép và nh p s li u t b nh án, s theo dõi k t qu đi u tr ị
ệ ệ ậ ậ ồ ứ ủ c a trung tâm hay các ngu n xét nghi m tin c y khi nh p vào b nh án nghiên c u
ứ ề ổ ượ ự ệ ể ể ầ ơ và s nghiên c u đ u đ c th c hi n ki m tra 2 l n đ tránh nguy c sai sót.
ườ ậ ườ ườ ậ Ng i thu th p thông tin, ng ệ i làm b nh án, ng ố ệ i nh p s li u, phân
ố ệ ử ườ ậ ề ộ ủ ự ệ ỹ tích và x lý s li u, ng i th c hi n các k thu t đ u là các cán b c a Trung
ứ ệ ề ệ ạ tâm Đào t o Nghiên c u Công ngh phôi, có nhi u năm kinh nghi m trong nghiên
ư ấ ề ị ứ c u, khám, t v n và đi u tr vô sinh.
ấ ề ạ ứ ứ 2.2.8.V n đ đ o đ c trong nghiên c u
ủ ụ ứ ủ ị Các th t c hành chính trong nghiên c u đã tuân th đúng theo qui đ nh và
ậ ệ ượ ỗ ợ ự ả lu t pháp Vi t Nam đ c ban hành trong lĩnh v c H tr sinh s n.
ố ượ ồ ự ệ ự ệ Đ i t ứ ng nghiên c u đ ng ý và t nguy n tham gia, t ơ nguy n có đ n
ỗ ợ ự ụ ệ ệ ế ả ậ ố xin h tr ỹ sinh s n và cam k t th c hi n k thu t th tinh ng nghi m, các
ủ ố ượ ượ ữ ắ thông tin cá nhân c a đ i t ng đ c gi kín theo đúng nguyên t c.
ướ ỉ ự ứ ệ ả ỉ Đo các kích th ờ c theo ch tiêu nghiên c u ch th c hi n trên nh, th i
ụ ả ế ướ ố ả ằ ả ả ưở gian ch p nh kh ng ch d i 2 phút nh m đ m b o không nh h ế ng đ n
ấ ượ ch t l ng phôi.
ƯƠ CH NG 3
Ứ Ả Ế K T QU NGHIÊN C U
ố ượ ể ặ ứ 3.1. Đ c đi m đ i t ng nghiên c u
ừ ạ ờ Trong th i gian t ế tháng 12 năm 2011 đ n tháng 06 năm 2014, t i Trung tâm
ứ ệ ệ ế ạ ọ Đào t o, Nghiên c u Công ngh Phôi, H c vi n Quân y chúng tôi đã ti n hành thu
ậ ố ệ ủ ẩ ự ố ượ ư ệ ọ ủ th p s li u c a 181 b nh nhân đ tiêu chu n l a ch n đ a vào đ i t ng nghiên
ệ ượ ứ c u. Các b nh nhân này đ c chia thành 3 nhóm:
ớ ổ ệ ấ ồ ố ̉ ự Nhóm 1: g m 61 b nh nhân v i t ng s 441 phôi nuôi c y ngày 3; chi d a
́ ̀ ̀ ̉ ự ̣ ̉ vao hinh thai phôi ngày 3 đê l a chon phôi chuyên.
̀ ế ợ ấ ớ ̣ Nhóm 2: gôm 61 bênh nhân v i 452 phôi nuôi c y ngày 3; có k t h p đánh
̣ ừ ̉ ự ̣ ̣ ̉ giá phân loai phôi liên tuc t ngày 1 đê l a chon phôi chuyên.
ệ ồ ớ ế ụ Nhóm 3: g m 59 b nh nhân v i 430 phôi ngày 3 và 184 phôi túi khi ti p t c
̀ ́ ́ ế ợ ̣ ừ ế ̣ nuôi cây đ n ngay 5; co k t h p đánh giá phân loai phôi liên tuc t ngày 1 và ngày 3
̉ ự ̣ ̉ đê l a chon phôi chuyên ngày 5.
ứ ể ữ ế ả ị ự ồ Các k t qu đánh giá so sánh gi a các nhóm nghiên c u đ xác đ nh s đ ng
ấ ủ ế ố ề ẫ ư ổ ố nh t c a m u v các y u t nh tu i, s năm vô sinh, nguyên nhân vô sinh, phác
ự ứ ậ ả ố ồ ố ồ đ kích thích bu ng tr ng, s nang, s noãn ... Ngoài ra, l p b ng so sánh s khác
ề ỉ ệ ể ấ ự ệ nhau v t l làm t ổ ỉ ệ , t l có thai, đa thai đ th y s khác bi ụ t khi áp d ng đánh giá
ụ ự ể ạ ọ phân lo i phôi liên t c trong l a ch n phôi chuy n.
ố ổ * Tu i và s năm vô sinh trung bình
ủ ờ ổ ả B ng 3.1. Tu i và th i gian vô sinh trung bình c a
p
ỏ
ấ
ỏ
ấ
ỏ
ấ
>0,05
Nhóm 1 ớ ấ (nh nh t – l n nh t) 29,9 ± 2,9 (2335)
Nhóm 2 ớ ấ (nh nh t – l n nh t) 30,9 ± 2,4 (2435)
Nhóm 3 ớ ấ (nh nh t – l n nh t) 30,2 ± 2,5 (2335)
>0,05
5,4 ± 2,3 (210)
5,9 ± 3,05 (215)
5,8 ± 2,8 (113)
ứ ệ các nhóm b nh nhân nghiên c u
Tu iổ ( ± SD) ố S năm vô sinh ( ± SD)
ượ ươ ộ ế ố p đ c tính theo so sánh ph ng sai ANOVA m t y u t
ứ ủ ẻ ệ ấ ổ ổ Tu i trung bình c a 181 b nh nhân nghiên c u là 30,3 ± 2,6 tu i (tr nh t 23
ổ ớ ấ ờ ổ ừ tu i; l n nh t 35 tu i); có th i gian vô sinh trung bình là 5,7 ± 2,7 (t ế 1 đ n 15
ổ ở ở năm). Tu i trung bình nhóm nhóm 1 là 29,9 ± 2,9; nhóm 2 là 30,9 ± 2,4 và nhóm
ệ ề ổ ữ ổ 3 là 30,3 ± 2,6 tu i. Không có khác bi t v tu i trung bình gi a các nhóm nghiên
ứ c u (p>0,05).
ờ ở ừ ầ ượ ế Th i gian vô sinh trung bình 3 nhóm t nhóm 1 đ n nhóm 3 l n l t là 5,4
ự ệ ề ố ở ± 2,3; 5,9 ± 3,0 và 5,8 ± 2,8 năm. S khác bi t v s năm vô sinh trung bình các
ố ớ nhóm không có ý nghĩa th ng kê v i p>0,05.
ỉ ệ ứ * T l vô sinh nguyên phát và vô sinh th phát
ứ ạ Khi xem xét đánh giá phân lo i vô sinh nguyên phát (VSI) và vô sinh th phát
ấ ả ệ ệ (VSII) chung cho t ệ t c 181 b nh nhân có: 141 b nh nhân VSI (77,9 %) và 40 b nh
ố ỉ ệ ế ả nhân VSII (22,1 %). K t qu phân b t l vô sinh nguyên phát (VSI) và vô sinh th ứ
ủ ệ ượ ổ ả ợ phát (VSII) c a 181 b nh nhân đ c t ng h p trong b ng 3.2.
T ngổ
p
Nhóm 1 ỉ ệ (t l )
Nhóm 2 ỉ ệ (t l )
Nhóm 3 ỉ ệ (t l )
Phân lo i vôạ sinh
VSI
49 (80,3 %)
48 (78,7 %)
44 (74,6 %)
141 (77,9 %)
VSII
12 (19,7 %)
13 (21,3 %)
15 (25,4 %)
40 (22,1 %)
p1,2>0,05 p1,3>0,05 p2,3>0,05
T ngổ
61
61
59
181 (100 %)
ứ ả ạ B ng 3.2. Phân lo i vô sinh nguyên phát và vô sinh th phát
2, so sánh t ng nhóm v i nhau.
ượ ể ị ừ ớ p đ c tính theo ki m đ nh χ
ố ườ ợ ở ầ ượ S tr ng h p vô sinh nguyên phát 3 nhóm l n l t là: 49 ca (80,3%) ở
ở ở ỉ ệ ư nhóm 1; 48 ca (78,7%) nhóm 2 và 44 ca (74,6%) nhóm 3. Nh ng t l phân b ố
ứ ấ ở ả ươ ươ ề ầ v t n su t vô sinh nguyên phát và th phát c 3 nhóm t ng đ ng nhau. S ự
ệ ố ớ khác bi t không có ý nghĩa th ng kê v i p> 0,05
ủ ệ * Nguyên nhân vô sinh c a các b nh nhân
ể ả ặ ố B ng 3.3. Đ c đi m phân b theo nguyên nhân vô sinh
Nhóm nghiên c uứ
T ngổ
Nguyên nhân
Nhóm 1 ỉ ệ ) (T l
Nhóm 2 ỉ ệ ) (T l
Nhóm 3 ỉ ệ ) (T l
Do vòi
17 (27,9 %)
17 (27,9 %)
14 (23.7 %)
48 (26,5 %)
ạ
L c n i m c cung
ạ ộ ử t
1 (1,6 %)
2 (3,3 %)
0 (0 %)
3 (1,7 %)
Không có tinh trùng
20 (32,8 %)
15 (24,6 %)
22 (37,3 %)
57 (31,5 %)
ể
Thi u năng tinh trùng
16 (26,3 %)
12 (19,6 %)
14 (23,7 %)
42 (23,2 %)
Do c 2 ả ợ ồ v ch ng
3 (4,9 %)
8 (13,1 %)
5 (8,5 %)
16 (8,8 %)
Ch a rõư
3 (4,9 %)
4 (6,6 %)
2 (3,4 %)
9 (5,0 %)
Khác
1 (1,6 %)
3 (4,9 %)
2 (3,4 %)
6 (3,3 %)
T ngổ
61 (100 %)
61 (100 %)
59 (100 %)
181 (100 %)
ượ ể ị c tính theo ki m đ nh Fisher's Exact p1,2=0,57; p1,3=0,91 ; p2,3=0,56 đ
ự ế ả ả ấ ệ ề ầ ấ ố K t qu trong b ng 3.3 không th y có s khác bi t v t n su t phân b theo
ở ứ ặ ớ ệ ố nguyên nhân vô sinh các nhóm nghiên c u ( v i p > 0,05). Đ c bi t trong s 181
ỉ ệ ứ ể ệ b nh nhân nghiên c u, t l không có tinh trùng là 31,5% và thi u năng tinh trùng là
ư ủ ụ ể ệ ặ ặ ố ệ 23,2 %. Đây cũng là đ c đi m đ c tr ng c a nhóm b nh nhân th tinh ng nghi m
ạ ệ t i Trung tâm công ngh phôi.
ộ ế ỉ ố ệ ể ề ặ ỳ * Đ c đi m v các ch s xét nghi m n i ti t ngày 2 chu k kinh
ệ ị ượ ộ ế ầ ọ ỳ Các xét nghi m đ nh l ng n i ti t đ u chu k kinh có vai trò quan tr ng đ ể
ự ữ ứ ầ ồ ượ ề đánh giá d tr bu ng tr ng và góp ph n tiên l ử ụ ng li u FSH s d ng trong kích
ả ị ứ ế ồ ượ ộ ế ủ thích bu ng tr ng. K t qu đ nh l ng n i ti t trung bình c a các hormon FSH,
ứ ệ ỳ ượ ổ ủ LH và E2 ngày 2 chu k kinh c a 181 b nh nhân nghiên c u đ ợ c t ng h p và so
ữ ả sánh gi a các nhóm trong b ng 3.4.
Nhóm nghiên c uứ
p
Xét nghi mệ
Nhóm 1 ( ± SD)
Nhóm 2 ( ± SD)
Nhóm 3 ( ± SD)
6,39 ± 2,86
6,84 ± 3,47
6,06 ± 2,43
>0,05
FSH (mIU/mL)
ế ả ả ỳ ệ B ng 3.4. So sánh k t qu xét nghi m FSH, LH, E2 ngày 2 chu k kinh
6,71 ± 4,12
6,49 ± 3,76
6,09 ± 4,43
>0,05
LH (mIU/mL)
46,52 ± 39,22
41,0 ± 36,96
44,34 ± 27,62
>0,05
E2 (ng/mL)
ượ ươ ộ ế ố p đ c tính theo so sánh ph ng sai ANOVA m t y u t
ả ở ả ự ế ấ ệ ề ị K t qu b ng 3.4, không th y có s khác bi t v giá tr trung bình khi xét
ệ ị ượ ữ ệ ỳ nghi m đ nh l ng hormon ngày 2 chu k kinh gi a các nhóm b nh nhân nghiên
ứ ớ c u v i p>0,05.
ứ ồ ể ặ * Đ c đi m kích thích bu ng tr ng
ứ ủ ứ ệ ể ặ ồ ượ Đ c đi m kích thích bu ng tr ng c a các b nh nhân nghiên c u đ c đánh
ả giá qua b ng 3.5.
Nhóm nghiên c uứ
p
Thông số
Nhóm 1 ( ± SD)
Nhóm 2 ( ± SD)
Nhóm 3 ( ± SD)
ứ ồ ể ặ ả B ng 3.5. Đ c đi m kích thích bu ng tr ng
ổ
1392,2 ± 280,5
1444,7 ± 253,7
1425,0 ± 295,8
>0,05
ề T ng li u FSH (IU)
1451,3 ± 862,2
1407,2 ± 1103,4
1571,7 ± 980,9
>0,05
E2N8 (ng/mL)
ố
ứ
14,39 ± 7,41
14,33 ± 6,13
15,07 ± 5,22
>0,05
S nang tr ng (nang)
ố
10,28 ± 2,80
10,39 ± 2,49
10,42 ± 2,47
>0,05
ọ S noãn ch c hút (noãn)
ượ ươ ộ ế ố p đ c tính theo so sánh ph ng sai ANOVA m t y u t
ủ ồ ả ộ ị Trong b ng này so sánh các giá tr trung bình c a n ng đ E2 ngày 8 sau tiêm
ử ụ ứ ể ố ồ ổ ố ố ố thu c kích thích bu ng tr ng, t ng li u thu c FSH s d ng, s nang và s noãn
ượ ủ ứ ệ ể ỉ trung bình thu đ c c a các nhóm b nh nhân nghiên c u. Đây là các ch tiêu đ đánh
ệ ự ủ ứ ừ ệ ồ ồ giá hi u l c c a phác đ kích thích bu ng tr ng trên t ng nhóm b nh nhân nghiên
ự ế ả ả ấ ệ ị ứ c u. K t qu trong b ng 3.5, cho th y không có s khác bi t khi so sánh giá tr trung
ử ụ ề ồ ề ộ ổ ố ố bình v n ng đ E2 ngày 8, t ng li u FSH s d ng, s nang và s noãn trung bình ở
ứ ệ ả c 3 nhóm b nh nhân nghiên c u (p>0,05).
ể ồ ỉ ệ ứ ở ồ ồ ứ Bi u đ 3.1. T l phác đ kích thích bu ng tr ng 3 nhóm nghiên c u
ể ả ố ỉ ệ ỳ ủ ầ ồ Bi u đ 3.1 mô t s chu k và t l ồ ử ụ ạ ph n trăm c a 3 lo i phác đ s d ng
ứ ể ế ấ ả ồ ố ồ ệ trong kích thích bu ng tr ng. K t qu trong bi u đ 3.1 cho th y đa s các b nh
ượ ử ụ ạ ồ ồ nhân đ ồ c s d ng 2 lo i phác đ là phác đ dài và phác đ antagonist. Trong đó
ồ ượ ử ụ ỉ ệ ấ ế ỉ phác đ antagonist đ c s d ng chi m t l x p x 50%. Khi so sánh t l ỉ ệ ử ụ s d ng
ứ ữ ồ ồ ở ự ấ gi a các phác đ kích thích bu ng tr ng ậ 3 nhóm không nh n th y có s khác
ệ bi ố t có ý nghĩa th ng kê (p>0,05).
ậ ự ệ ệ ỹ * K thu t th c hi n trên các nhóm b nh nhân
ủ ế ỹ ượ ử ụ ậ ố ỹ ậ Có 2 k thu t ch y u đ ệ ụ c s d ng là k thu t th tinh trong ng nghi m
ể ậ ỹ ươ kinh đi n (IVF In vitro fertilisation) và k thu t tiêm tinh trùng bào t ng noãn
ố ớ ệ (ICSI Intra cytoplasmic sperm injection). Đ i v i các b nh nhân xin tinh trùng s ử
ấ ừ ẫ ậ ạ ớ ỹ ụ d ng k thu t ICSI v i tinh trùng l y t m u đông l nh.
T ngổ
p
Nhóm nghiên c uứ
ậ ự ứ ệ ả ỹ B ng 3.6. Các k thu t th c hi n trên 3 nhóm nghiên c u
ỹ
ậ K thu t
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
IVF
10 (16,4 %)
11 (18,0 %)
9 (15,3 %)
30 (16,6 %)
ICSI
31 (50,8 %)
35 (57,4 %)
27 (45,7 %)
93 (51,4 %)
p1,2>0,05 p2,3>0,05 p1,3>0,05
PESA/TESE ICSI
19 (31,2 %)
13 (21,3 %)
22 (37,3 %)
54 (29,8 %)
Xin TTICSI
1 (1,6 %)
2 (3,3 %)
1 (1,7 %)
4 (2,2 %)
T ngổ
61
61
59
181
ượ c tính theo Fisher's Exact ữ p1,2; p1,3; p2,3 so sánh gi a các nhóm 1, 2 và 3 đ
ỉ ệ ự ố ở ả ứ ế ệ ỹ T l ậ th c hi n k thu t ICSI chi m đa s c 3 nhóm nghiên c u. Trong
ự ể ế ệ ấ đó nhóm 3, nhóm th c hi n nuôi c y phôi đ n ngày 5 và chuy n phôi đ ượ ự c l a
ỉ ệ ự ấ Ở ệ ọ ỹ ỉ ụ ch n liên t c, có t l ậ th c hi n k thu t ICSI cao nh t. nhóm này ch có 9
ườ ớ ỉ ệ ự ự ệ ậ ậ ợ ỹ tr ệ ng h p (15,3 %) th c hi n k thu t IVF. So v i t l ỹ th c hi n k thu t IVF ở
ự 2 nhóm còn l ạ ầ ượ i l n l t là 16,4 % và 18,0 %. Không có s khác bi ệ ề ỉ ệ ự th c t v t l
ụ ệ ỹ ở ả ứ ậ hi n k thu t th tinh c 3 nhóm nghiên c u (p> 0,05).
ấ 3.2. Hình thái phôi nuôi c y ngày 3
ể ặ ấ 3.2.1. Các đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 3
ấ ả ủ ệ ề ượ ế ấ T t c 1323 phôi c a 181 b nh nhân đ u đ c nuôi c y đ n ngày 3, do đó
ử ụ ố ể chúng tôi s d ng các thông s thu đ ượ ừ ấ ả t ặ t c các phôi này đ phân tích đ c c t
ả ề ỉ ệ ủ ế ể ấ ố ố ượ đi m hình thái c a phôi nuôi c y ngày 3. K t qu v t l phân b s l ng phôi
ố ồ ỉ ệ ả ữ ứ ề ộ ỡ ươ bào, m c đ cân đ i đ ng đ u gi a các phôi bào và t l m nh v bào t ng so
ể ượ ổ ể ả ả ợ ồ ớ v i th tích phôi đ c t ng h p trong các b ng 3.7; bi u đ 3.2; 3.3 và b ng 3.8.
ỉ ệ ố ượ ố ủ ấ * T l phân b phôi theo s l ng phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3
ợ ỉ ệ ả ấ ố ổ B ng 3.7 t ng h p t l phân b 1323 phôi nuôi c y ngày 3 theo s l ố ượ ng
ế ợ ứ phôi bào, có k t h p so sánh các nhóm nghiên c u. Chúng tôi phân nhóm theo s ố
ượ l ng phôi bào thành 4 nhóm: ≤ 4 phôi bào; 56 phôi bào; 78 phôi bào và ≥ 9 phôi
bào.
ố ượ ố ả B ng 3.7. Phân b phôi theo s l ủ ng phôi bào c a phôi ngày 3
ố
Nhóm nghiên c uứ
T ng sổ
ố ượ
S l
ng phôi
bào
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
≤ 4 phôi bào
26 (5,9 %)
26 (5,8 %)
24 (5,5 %)
76 (5,7 %)
56 phôi bào
190 (43,1 %)
182 (40,3%)
184 (42,8 %)
556 (42,0 %)
78 phôi bào
210 (47,6 %)
220 (48,7 %)
205 (47,7 %)
635 (48,0 %)
≥ 9 phôi bào
15 (3,4 %)
24 (5,2 %)
17 (4,0 %)
56 (4,3 %)
ố
T ng sổ
441 (100 %)
452 (100 %)
430 (100 %)
1323 (100 %)
2
ượ
ể
ị
1,2>0,05; p2,3>0,05; p1,3>0,05 đ
c tính theo ki m đ nh χ
Các giá tr pị
ỉ ệ ấ T l phôi nuôi c y ngày 3 có 56 phôi bào là 42 % và 78 phôi bào là
ự ệ ề ố ượ ủ ấ 48%.Không th y có s khác bi ố t v phân b theo s l ng phôi bào c a các phôi
ứ ữ ấ nuôi c y ngày 3 gi a các nhóm nghiên c u (p> 0,05).
ề ữ ủ ồ ề ấ * Đánh giá v tính đ ng đ u gi a các phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3
ố ớ ữ ề ấ ố ồ Tính đ ng đ u và cân đ i gi a các phôi bào đ i v i phôi nuôi c y ngày 3
ả ộ ọ cũng là m t tiêu chí quan tr ng cho phép đánh giá kh năng phân chia bình th ườ ng
ủ c a phôi.
ể ồ ự ồ ữ ủ ề Bi u đ 3.2. S đ ng đ u gi a các phôi bào c a 1323 phôi ngày 3
ả ở ể ế ấ ấ ồ ỉ K t qu bi u đ 3.2 cho th y ch có 561 (42,4 %) phôi nuôi c y ngày 3 có
ồ ớ ữ ề phôi bào đ ng đ u. Trong khi có t i 762 phôi (57,6 %) là nh ng phôi có các phôi
ề ồ bào không đ ng đ u.
ể ồ ự ồ ủ ừ ề Bi u đ 3.3. S đ ng đ u phôi bào c a phôi ngày 3 theo t ng nhóm
ự ề ồ Không có s khác bi ệ ề ỉ ệ t v t l ứ ữ phôi bào đ ng đ u gi a các nhóm nghiên c u
ớ v i p>0,05.
ỉ ệ ả ỡ ươ ủ ấ * T l m nh v bào t ng c a phôi nuôi c y ngày 3
ợ ỉ ệ ả ả ỡ ươ ủ ổ B ng 3.8 t ng h p t l m nh v bào t ng (MVBT) c a 1323 phôi trên 3
ố ỉ ệ ả ứ ệ ỡ ứ nhóm b nh nhân nghiên c u căn c trên các m c t l m nh v là: 0%; 110%; 11
ể ớ 25% và >25% so v i th tích phôi [14].
Nhóm nghiên c uứ
T ngổ
ỉ ệ ả ỡ ươ ố ả B ng 3.8. Phân b theo t l m nh v bào t ng
ỉ ệ
T l
MVBT
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
0%
55 (12,5 %)
60 (13,3 %)
57 (13,3 %)
172 (13,0 %)
1 10%
161 (36,5 %)
169 (37,4 %)
149 (34,7 %)
479 (36,2%)
11 25%
166 (37,6 %)
185 (40,9 %)
170 (39,5 %)
297 (22,4%)
> 25%
375 (28,4%)
59 (13,4 %)
38 (8,4 %)
54 (12,5 %)
T ngổ
441 (100 %)
452 (100 %)
430 (100 %)
1323 (100 %)
2
ượ
ể
ị
1,2>0,05; p2,3>0,05; p1,3>0,05 đ
c tính theo ki m đ nh χ
Các giá tr pị
ấ ự ỉ ệ ế ả ả ố ệ ấ K t qu trong b ng 3.8 cho th y s phân b theo t l xu t hi n MVBT là
ươ ươ ở ả ứ ạ ớ t ng đ ng nhau c 3 nhóm nghiên c u v i p> 0,05. Phôi hoàn toàn s ch, phôi
ế ỉ ệ ừ ế không có MVBT chi m t l ỉ ệ ừ t ố 1213%. S phôi có t l MVBT t 110% chi m t ỉ
ệ ỉ ệ ả ỉ ệ l kho ng 35% 37%. T l phôi có MVBT 1125% là 22,4% và t l MVBT trên
ế 25% chi m 28,4%.
ấ ượ ồ ấ ạ ậ * Phân lo i phôi nuôi c y ngày 3 theo đ ng thu n đánh giá ch t l ng noãn và
phôi
ấ ộ ượ ấ ượ Toàn b 1323 phôi nuôi c y ngày 3 đ ạ c phân lo i ch t l ạ ng theo 3 lo i
ố ấ ượ ự ấ ậ ồ t t, trung bình và x u d a vào đ ng thu n đánh giá ch t l ủ ng noãn và phôi c a
ệ ế ớ Vi t nam và th gi i [7], [14].
p
T ngổ
Nhóm nghiên c uứ
ấ ượ ả ạ ấ B ng 3.9. Phân lo i ch t l ng phôi nuôi c y ngày 3
Phân lo iạ ấ ượ ng ch t l
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
T tố
125 (28,4 %)
130 (28,8 %)
119 (27,6 %)
374 (28,3 %)
Trung bình
188 (42,6 %)
200 (44,2 %)
186 (43,3 %)
574 (43,4 %)
p1,2 = 0,97 p2,3 = 0,76 p1,3 = 0,80
X uấ
128 (29,0 %)
122 (27,0 %)
125 (29,1 %)
375 (28,3 %)
T ngổ
441 (100 %)
452 (100 %)
430 (100 %)
1323 (100 %)
2 c tính theo ki m đ nh χ
ượ ể ị ữ p1,2; p1,3; p2,3 so sánh gi a các nhóm 1, 2 và 3 đ
ự ấ ệ ỉ ệ ấ ượ ố Không th y có s khác bi t khi xem xét t l phôi có ch t l ng t t hay trung
ở ừ ỉ ệ ứ ấ ượ ấ bình t ng nhóm nghiên c u. Trong đó t l phôi nuôi c y ngày 3 có ch t l ng t ố t
ượ ở ừ ứ ấ ố không v t quá 30% t ng nhóm nghiên c u. Trong s 1323 phôi nuôi c y ngày 3,
ố Ả ấ ỉ ệ t l phôi t t là 28,3%, phôi trung bình là 43,4% và phôi x u là 28,3%. nh 3.1; 3.2
ả ấ ượ ấ ố Ả ả mô t phôi nuôi c y ngày 3 có ch t l ng t t. nh 3.3 và 3.4 mô t ấ phôi nuôi c y
ấ ượ ấ ượ ngày 3 có ch t l ng trung bình và ch t l ấ ng x u.
ướ ố ủ ề ấ 3.2.2. Kích th c và chi u dày màng trong su t c a phôi nuôi c y ngày 3
ạ ủ ố ấ 3.2.2.1. Các thông s đo đ c c a phôi nuôi c y ngày 3
ử ụ ề ầ ườ ề S d ng ph n m m RI đo đ ố ủ ng kính và chi u dày màng trong su t c a
ấ 1323 phôi nuôi c y ngày 3.
ườ ủ ề ả B ng 3.10. Đ ng kính phôi và chi u dày ZP c a phôi ngày 3
ạ ố Thông s đo đ c
n=1323
ớ
± SD
ấ L n nh t
ỏ ấ Nh nh t
ườ
154,2 ± 2,6
162,7
145,6
Đ ng kính phôi (μm)
ề
15,7 ± 1,4
21,5
10,9
Chi u dày ZP (μm)
ấ ườ Phôi nuôi c y ngày 3 có đ ề ng kính trung bình là 154,2 ± 2,6 μm và chi u
ố dày màng trong su t trung bình là 15,7 ± 1,4 μm .
ườ ủ ố ề * Đ ng kính và chi u dày màng trong su t trung bình c a các nhóm nghiên
c uứ
ả ườ ề B ng 3.11. So sánh đ ố ng kính phôi và chi u dày màng trong su t
ứ ữ gi a các nhóm nghiên c u
ườ
n
p
p
Nhóm nghiên c uứ
ề Chi u dày ZP ± SD (μm)
Đ ng kính ± SD (μm)
441
154,0 ± 2,5
15,7 ± 1,4
Nhóm 1
452
154,4 ± 2,7
>0,05
15,6 ± 1,3
>0,05
Nhóm 2
430
154,1 ± 2,6
15,7 ± 1,4
Nhóm 3
ượ ươ ộ ế ố p đ c tính theo so sánh ph ng sai ANOVA m t y u t
ườ ấ ở ủ Đ ng kính trung bình c a phôi nuôi c y ngày 3 nhóm 1 là 154,0 ± 2,5 μm;
ở ở ề nhóm 2 là 154,4 ± 2,7 μm và nhóm 3 là 154,1 ± 2,6 μm. Chi u dày màng trong
ủ ấ ố ở ở su t trung bình c a phôi nuôi c y ngày 3 nhóm 1 là 15,7 ± 1,4 μm; nhóm 2 là 15,6
ở ự ệ ề ± 1,3 μm và nhóm 3 là 15,7 ± 1,4 μm. Không có s khác bi ị t v giá tr trung bình
ề ố ườ ủ ấ ủ c a chi u dày màng trong su t và đ ệ ng kính phôi nuôi c y ngày 3 c a 181 b nh
ứ nhân trên 3 nhóm nghiên c u (p>0,05).
ặ ể ữ ế ướ ủ 3.2.2.2. Nh ng đ c đi m hình thái có liên quan đ n kích th c c a phôi nuôi
ấ c y ngày 3
ộ ấ ề ặ ữ ể ầ ố M t v n đ đ t ra là c n tìm hi u xem có hay không m i liên quan gi a các
ư ố ượ ủ ể ấ ự ồ ặ đ c đi m hình thái c a phôi nuôi c y ngày 3 nh s l ề ng phôi bào, s đ ng đ u
ỉ ệ ả ỡ ươ ề ườ ạ ố ớ phôi bào và t l m nh v bào t ng v i các thông s đo đ c v đ ủ ng kính c a
ự ệ ế ề ả ố ượ phôi và chi u dày màng trong su t. Các k t qu phân tích s liên h này đ c trình
ể ả ồ bày trong bi u đ 3.4; 3.5 và b ng 3.12.
ố ươ ữ ố ượ ớ ườ * M i t ng quan gi a s l ng phôi bào v i đ ề ng kính, chi u dày màng
ố ủ ấ trong su t c a phôi nuôi c y ngày 3
ể ồ ố ươ ữ ố ượ ủ ấ Bi u đ 3.4. M i t ng quan gi a s l ng phôi bào c a phôi nuôi c y ngày
ớ ườ ố ề 3 v i đ ng kính phôi và chi u dày màng trong su t (n= 1323)
ố ươ ữ ậ ườ ố ượ Có m i t ng quan thu n gi a đ ng kính phôi và s l ủ ng phôi bào c a
ớ ệ ố ươ ấ ươ ươ phôi nuôi c y ngày 3, v i h s t ng quan r = 0,67. Ph ng trình t ữ ng quan gi a
ườ ố ượ ủ đ ng kính phôi và s l ng phôi bào c a phôi ngày 3 là:
ườ ố ượ Đ ng kính phôi (μm) = 145,65 + (S l ng phôi bào) x 1,31
ố ươ ố ượ ữ ề ố ị Có m i t ng quan ngh ch gi a chi u dày màng trong su t và s l ng phôi
ớ ệ ố ươ ủ ươ ấ bào c a phôi nuôi c y ngày 3, v i h s t ng quan r = 0,4. Ph ng trình t ươ ng
ố ượ ữ ề ố ủ quan gi a chi u dày màng trong su t và s l ng phôi bào c a phôi ngày 3 là:
ố ượ ề ố Chi u dày màng trong su t (μm) = 18,38 (S l ng phôi bào) x 0,41
ố ươ ữ ự ồ ề ủ ớ ườ ề * M i t ng quan gi a s đ ng đ u c a phôi bào v i đ ng kính, chi u dày
màng trong su tố
ả ướ ở ữ ồ ề B ng 3.12. So sánh kích th c phôi nh ng phôi có phôi bào đ ng đ u
ồ ề và không đ ng đ u
ườ
ề
ự ồ ữ
n
p
p
Chi u dày ZP ± SD(μm)
Đ ng kính phôi ± SD(μm)
ề S đ ng đ u gi a các phôi bào
ề
ồ
Đ ng đ u
561
155,2 ± 2,2
15,4 ± 1,4
<0,01
<0,01
762
153,4 ± 2,6
15,8 ± 1,3
Không đ ng ồ đ uề
0,34
0,17
r
ượ ể ặ ị p đ c tính theo ki m đ nh Tstudent test không ghép c p
ệ ố ươ r là h s t ng quan Pearson
ế ả ả ấ ướ ề K t qu trong b ng 3.12 cho th y kích th ố c và chi u dày màng trong su t
ủ ề ồ trung bình c a phôi ngày 3 có phôi bào đ ng đ u là 155,2 ± 2,2 μm và 15,4 ± 1,4
ở ồ μm; còn ề phôi ngày 3 phôi bào không đ ng đ u là 153,4 ± 2,6 μm và 15,8 ± 1,3 μm.
ự ệ ố ớ S khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,01.
ố ươ ỉ ệ ả ỡ ữ ươ ớ ườ ề * M i t ng quan gi a t l m nh v bào t ng v i đ ng kính, chi u dày
ố ủ ấ màng trong su t c a phôi nuôi c y ngày 3
ố ươ ữ ườ ị ỉ ệ ả ỡ Có m i t ng quan ngh ch gi a đ ng kính phôi và t l m nh v bào t ươ ng
ớ ệ ố ươ ủ ấ ươ (MVBT) c a phôi nuôi c y ngày 3, v i h s t ng quan r = 0,55. Ph ng trình
ươ ữ ườ ớ ỉ ệ ủ ấ t ng quan gi a đ ng kính phôi v i t l MVBT c a phôi nuôi c y ngày 3 là:
ườ Đ ng kính phôi (μm) = 155,96 (% MVBT) x 0,11
ố ươ ỉ ệ ả ữ ề ậ ố Có m i t ng quan thu n gi a chi u dày màng trong su t và t l m nh v ỡ
ươ ớ ệ ố ươ ủ ấ ươ bào t ng c a phôi nuôi c y ngày 3, v i h s t ng quan r = 0,3. Ph ng trình
ươ ố ớ ỉ ệ ữ ề ủ t ng quan gi a chi u dày màng trong su t v i t l ấ MVBT c a phôi nuôi c y
ngày 3 là:
ề ố Chi u dày màng trong su t (μm) = 15,19 + (% MVBT) x 0,03
ố ươ ấ ượ ữ ớ ườ * M i t ng quan gi a ch t l ấ ng phôi nuôi c y ngày 3 v i đ ng kính,
ề ố chi u dày màng trong su t
ả ướ ở ữ ấ ượ B ng 3.13. So sánh kích th c phôi nh ng phôi có ch t l ng khác nhau
ậ ủ ổ ứ ạ ồ ẩ theo tiêu chu n phân lo i đ ng thu n c a t ch c Alpha
ườ
ề
n
Phân lo iạ
p
p
Chi u dày ZP ± SD (μm)
Đ ng kính phôi ± SD (μm)
374
155,8 ± 1,6
15,1 ± 1,4
T tố
574
154,5 ± 2,3
<0,01
15,7 ± 1,2
<0,01
Trung bình
375
152,1 ± 2,5
16,1 ± 1,3
X uấ
0,54
0,29
r
ượ ươ ộ ế ố p đ c tính theo so sánh ph ng sai ANOVA m t y u t
ệ ố ươ ườ ứ ộ ươ r h s t ng quan Pearson đo l ng m c đ t ng quan
ả ả ấ ượ ế ấ ấ ố K t qu b ng 3.13 cho th y phôi nuôi c y ngày 3 có ch t l ng t t có kích
ướ ớ ữ ề ơ ớ ơ ỏ th ấ ố c l n h n và chi u dày màng trong su t m ng h n so v i nh ng phôi có ch t
ự ơ ệ ề ố ị ượ l ng kém h n. S khác bi t v giá tr trung bình có ý nghĩa th ng kê (p< 0,01). Có
ố ươ ấ ượ ữ ớ ườ ấ m i t ậ ng quan thu n gi a ch t l ng phôi v i đ ng kính phôi nuôi c y ngày 3.
ấ ượ ố ướ ớ Các phôi có ch t l ng t t có kích th ơ c trung bình l n h n rõ r t v i h s t ệ ớ ệ ố ươ ng
ữ ứ ớ ố ị ấ quan Pearson là 0,54 (v i m c ý nghĩa p < 0,01). Có m i liên quan ngh ch gi a ch t
ề ấ ớ ượ l ố ủ ng phôi v i chi u dày màng trong su t c a phôi nuôi c y ngày 3. Các phôi có
ấ ượ ố ớ ệ ố ươ ề ỏ ơ ố ch t l ng t t có chi u dày màng trong su t m ng h n v i h s t ng quan
ứ ớ Pearson là 0,29 (v i m c ý nghĩa p < 0,01)
ể ặ ấ 3.3. Đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 5
ổ ố ộ ượ ự ể ẫ ọ Trên t ng s 430 phôi thu c nhóm 3 đ ấ c l a ch n ng u nhiên đ nuôi c y
ỉ ệ ế ạ ượ ỉ ế đ n giai đo n phôi túi ch có 184 phôi (chi m t l 42,8%) hình thành đ c phôi túi.
ấ ả ể ệ ề ể ộ Tuy nhiên t t c 59 b nh nhân thu c nhóm 3 đ u có phôi túi đ chuy n phôi.
ườ ế ả ợ Không có tr ể ng h p nào không có phôi chuy n ngày 5. Các k t qu đánh giá v ề
ạ ủ ể ố ượ ư ặ đ c đi m hình thái phôi túi cũng nh thông s đo đ c c a 184 phôi túi đ c trình
ề ả ồ bày trong bi u đ 3.6 và các b ng 3.14; 3.15 và 3.16 .
ạ ứ ộ ủ ộ ế * X p lo i m c đ giãn r ng c a xoang túi phôi
ể ồ ứ ộ ộ ố Bi u đ 3.6. Phân b 184 phôi túi theo m c đ giãn r ng xoang túi phôi
ứ ộ ế ạ ổ ố ộ Trong t ng s 184 phôi túi x p lo i theo m c đ giãn r ng xoang túi phôi có:
ộ ộ ộ ộ ố ộ 3 phôi đ 1, 19 phôi đ 2, 159 phôi đ 3 và 3 phôi đ 4. Đa s là các phôi giãn r ng
ỉ ệ ế ộ đ 3, chi m t l 86,4 %.
ụ ủ ố ề ấ * M i liên quan v hình thái lá nuôi và hình thái n phôi c a phôi nuôi c y
ngày 5
ấ ượ ậ ẩ ồ ỉ Theo tiêu chu n đ ng thu n đánh giá ch t l ng noãn và phôi ch đánh giá
ứ ộ ố ớ ụ ộ ộ ộ hình thái lá nuôi và n phôi đ i v i phôi túi có m c đ giãn r ng là đ 3 và đ 4.
ụ ủ ố ỉ Cho nên, ch xem xét m i liên quan hình thái n phôi và là nuôi c a 162 phôi túi
ồ ộ ộ (g m: 159 phôi đ 3 và 3 phôi đ 4).
T ngổ
p<0,01 r = 0,55
Hình thái lá nuôi
Hình thái nụ phôi
ụ ố ả B ng 3.14. M i liên quan hình thái lá nuôi và n phôi
A
B
C
21
A
1
22
39
B
41
10
90
C
40
10
50
60
T ngổ
82
20
ượ ể p đ ị c tính theo ki m đ nh Fisher's Exact
ệ ố ươ ườ ứ ộ ươ r h s t ng quan Pearson đo l ng m c đ t ng quan
ế ả ả ấ ấ ỉ K t qu trong b ng 3.14 cho th y khi nuôi c y 184 phôi túi ch có 60 phôi có
ấ ượ ấ ượ ụ ạ ậ ồ ch t l ẩ ng n phôi lo i A theo tiêu chu n đ ng thu n đánh giá ch t l ng noãn và
ỉ ệ ế ụ ữ ậ ố phôi, chi m t l 32,6%. Có m i liên quan thu n gi a hình thái n phôi và hình thái
ụ ủ ấ lá nuôi c a 162 phôi túi nuôi c y ngày 5. Không có phôi nào có hình thái n phôi
ạ ạ ạ lo i A mà l i có hình thái lá nuôi lo i C, và ng ượ ạ c l i cũng không có phôi nào có
ụ ạ ạ ồ ạ ờ hình thái n phôi lo i C mà l i đ ng th i có hình thái là nuôi lo i A. M c đ t ứ ộ ươ ng
ể ớ ệ ố ươ ứ ớ quan là đáng k v i h s t ng quan Pearson r = 0,55 ( v i m c ý nghĩa p <0,01).
ẩ ồ ạ ậ ấ ượ ng * Đánh giá phân lo i phôi túi theo tiêu chu n đ ng thu n đánh giá ch t l
noãn và phôi
ủ ầ ấ ả ấ ố ủ B ng 3.15 trình bày t n su t phân b c a 184 phôi nuôi c y ngày 5 c a nhóm
ượ ấ ượ ạ ạ ố ấ 3 đ c đánh giá phân lo i ch t l ng theo 3 lo i: t t, trung bình và x u.
ấ ượ ả ạ ấ B ng 3.15. Phân lo i ch t l ng 184 phôi túi nuôi c y ngày 5
ạ Phân lo i phôi túi
T ngổ
T tố
Trung bình
X uấ
ố ượ
61
81
42
S l
ng (n)
184
ỉ ệ
33,2
44,0
22,8
T l
(%)
100
ấ ỉ ệ ế ả ả ấ ượ ố K t qu trong b ng 3.15 cho th y t l phôi túi có ch t l ng t t là 33,2%,
ấ ượ ấ ượ ấ ả ch t l ng trung bình là 44% và ch t l Ả ng x u là 22,8%. nh 3.5, 3.6 mô t hình
ả ấ ượ ố Ả ả ấ ượ nh phôi túi có ch t l ng t t. nh 3.7 và 3.8 mô t phôi túi có ch t l ng trung
ấ ượ bình và ch t l ấ ng x u.
ườ ủ ố ề * Đ ng kính và chi u dày màng trong su t trung bình c a phôi túi
ả ả ề ườ ị ề B ng 3.16 mô t giá tr trung bình v đ ng kính và chi u dày màng trong
ố ủ ạ ừ ế ộ ộ ế su t c a 181 phôi túi có đ giãn r ng xoang túi phôi x p lo i t 1 đ n 3. Có 3 phôi
ượ ứ ạ ộ ộ ộ túi đ c phân lo i m c đ giãn r ng xoang túi phôi đ 4 không đánh giá đ ườ ng
ề ố kính và chi u dày màng trong su t.
ườ ố ả ề B ng 3.16. Đ ng kính và chi u dày màng trong su t phôi túi
ạ ố Thông s đo đ c
n = 181
ớ
± SD
ấ L n nh t
ỏ ấ Nh nh t
ườ
176,9 ± 10,4
203,1
159,6
Đ ng kính phôi (μm)
ề
10,2 ± 2,2
16,0
4,3
Chi u dày ZP (μm)
ả ả ế ấ ườ K t qu b ng 3.16 cho th y các phôi túi có đ ng kính trung bình là 176,9 ±
ề ố 10,4 μm và chi u dày màng trong su t trung bình là 10,2 ± 2,2 μm.
ướ ấ ượ ạ * So sánh kích th c phôi túi theo phân lo i ch t l ng phôi túi
ườ ố ủ ề ỉ ế Chúng tôi ch ti n hành đo đ ng kính và chi u dày màng trong su t c a 181
ố ổ ở ạ phôi trên t ng s 184 phôi túi. Vì 3 phôi túi giai đo n thoát màng không đo đ ườ ng
ề ố kính và chi u dày màng trong su t.
ả ướ ấ ượ B ng 3.17. So sánh kích th c phôi túi theo ch t l ng phôi
ườ
Phân lo iạ
p
p
n
ề Chi u dày ZP ± SD (μm)
Đ ng kính phôi ± SD (μm)
T tố
181,7 ± 8,5
9,4 ± 2,2
58
Trung bình
178,2 ± 10,3
<0,01
10,1 ± 2,2
<0,01
81
42
X uấ
168,1 ± 7,2
11,7 ± 1,3
0,47
0,38
r
181
ượ ươ ộ ế ố p đ c tính theo so sánh ph ng sai ANOVA m t y u t
ệ ố ươ ể ườ ứ ộ ươ r h s t ng quan Pearson đ đo l ng m c đ t ng quan
ấ ượ ố ườ Phôi túi ch t l ng t t có đ ườ ng kính trung bình là 181,7 ± 8,5 μm. Đ ng
ả ố ở ấ ượ ườ ấ kính phôi túi gi m xu ng phôi có ch t l ng trung bình và phôi x u. Đ ng kính
ấ ượ ấ ầ ượ phôi túi có ch t l ng trung bình và x u l n l t là 178,2 ± 10,3 μm và 168,1 ± 7,2
ố ươ ề ườ ấ ượ ớ ớ μm. Có m i t ng quan v đ ng kính phôi túi v i ch t l ng phôi túi v i p <
0,01.
ố ủ ề ố Chi u dày màng trong su t c a phôi t t là 9,4 ± 2,2 μm; phôi trung bình là
ự ấ ệ ề ề 10,1 ± 2,2 μm và phôi x u là 11,7 ± 1,3 μm. Có s khác bi t v chi u dày màng
ố ủ ấ ượ ớ ố trong su t c a phôi túi ch t l ng khác nhau có ý nghĩa th ng kê v i p< 0,01. Nh ư
ấ ượ ố ẽ ườ ề ấ ớ ậ v y, phôi túi có ch t l ng t t s có đ ng kính l n nh t và chi u dày màng trong
ấ ố ỏ su t m ng nh t.
ố ươ ặ ể ấ 3.4. M i t ng quan đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 3 và ngày 5
ố ươ ặ ể ế ả 3.4.1. M i t ng quan đ c đi m hình thái phôi ngày 3 đ n kh năng hình
thành phôi túi
ả ề ố ươ ế ữ ả Các k t qu v m i t ng quan gi a hình thái phôi ngày 3 và kh năng hình
ế ụ ế ấ ượ ừ ả thành phôi túi khi ti p t c nuôi c y phôi đ n ngày 5 đ c trình bày t b ng 3.18
ể ả ồ ế đ n b ng 3.20 và bi u đ 3.7.
ố ươ ữ ố ượ ủ ấ * M i t ng quan gi a s l ng phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3 và kh ả
năng hình thành phôi túi.
ủ ả ả ấ B ng 3.18 Kh năng hình thành phôi túi c a phôi nuôi c y ngày 3
n
p
ng phôi
Hình thành phôi túi
ố có s phôi bào khác nhau
ố ượ S l ủ
bào c a phôi ngày 3
ố ượ
S l
ng
T lỉ ệ
≤ 4 phôi bào
2
24
8,3 %
56 phôi bào
36
184
19,7 %
< 0,01
78 phôi bào
134
205
65,4 %
≥ 9 phôi bào
12
17
70,6 %
T ngổ
184
430
42,8 %
ượ ể p đ ị c tính theo ki m đ nh Fisher's Extract
ệ ố ươ H s t ng quan Pearson r= 0,45
ả ủ ả ế ụ ế ấ ấ K t qu c a b ng 3.18 cho th y, 430 phôi nuôi c y ngày 3 khi ti p t c nuôi
ỉ ệ ế ỉ ệ ấ c y đ n ngày 5 có t l hình thành phôi túi là 42,8% (184 phôi túi). T l hình thành
ở ỉ ệ ữ ấ phôi túi nh ng phôi có 78 phôi bào khi nuôi c y ngày 3 là 65,4%. T l này ở
ự ữ ỉ ấ nh ng phôi có 56 phôi bào khi nuôi c y ngày 3 ch là 19,7%. Có s khác bi ệ ề ỉ t v t
ệ ở ữ ấ ố l hình thành phôi túi nh ng phôi nuôi c y ngày 3 có s phôi bào khác nhau
(p<0,01).
ố ươ ữ ố ượ ủ ấ Có m i t ậ ng quan thu n gi a s l ng phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3
ế ụ ế ả ấ và kh năng hình thành phôi túi khi ti p t c nuôi c y đ n ngày 5. M c đ t ứ ộ ươ ng
ể ệ ố ươ ớ quan là đáng k , h s t ng quan r = 0,45 v i p<0,01.
ố ươ ồ ề ủ ữ ả * M i t ng quan gi a tính đ ng đ u phôi bào c a phôi ngày 3 và kh năng
2
ạ t o thành phôi túi
ượ ể ị p<0,01 đ c tính theo ki m đ nh χ
ể ồ ả ở Bi u đ 3.7. Kh năng hình thành phôi túi phôi
ồ ồ ề ề có phôi bào đ ng đ u và không đ ng đ u
ả ở ể ồ ế ấ ở ữ K t qu ả bi u đ 3.7 cho th y, kh năng hình thành phôi túi nh ng phôi có
ề ấ ồ ổ ố phôi bào đ ng đ u khi nuôi c y ngày 3 là 67,4% (120 phôi túi trên t ng s 178 phôi
ỉ ệ ề ồ ở ữ ồ có phôi bào đ ng đ u), trong khi t l này ề nh ng phôi có phôi bào không đ ng đ u
ỉ ạ ượ ổ ố ồ ch đ t đ ề c 25,4 % (64 phôi túi trên t ng s 252 phôi có phôi bào không đ ng đ u).
2 so sánh cho th y có s khác bi ấ
ử ụ ị ự S d ng ki m đ nh χ ể ệ ề ỉ ệ t v t l hình thành phôi túi ở
ớ ố 2 nhóm có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,01.
ố ươ ữ ỉ ệ ả ỡ ươ ủ ấ * M i t ng quan gi a t l m nh v bào t ng c a phôi nuôi c y ngày 3 và
ả kh năng hình thành phôi túi
ố ươ ả ữ ỉ ệ ả ỡ ươ ả B ng 3.19. M i t ng quan gi a t l m nh v bào t ng và kh năng
Hình thành phôi túi
p
hình thành phôi túi
ỉ ệ ả
ươ
T l
ủ ng c a
n
ỡ m nh v bào t phôi ngày 3
ố ượ
S l
ng
T lỉ ệ
0%
57
46
80,7 %
110%
149
91
61,1 %
<0,01
1125%
170
44
25,9 %
>25%
54
3
5,6 %
0,49
r
430
ượ ể p đ ị c tính theo ki m đ nh Fisher's Extract
ệ ố ươ r là h s t ng quan Pearson
ả ượ ở ả ấ ỉ ệ ế Trong k t qu đ c trình bày b ng 3.19 cho th y t l hình thành phôi túi ở
ạ ượ ặ nhóm có ≤ 10% MVBT đ t đ c trên 60% . Đ c bi ệ ỉ ệ t t l hình thành phôi túi ở
ớ ự ệ ớ nhóm phôi không có MVBT lên t i 80,7%. S khác bi ố t có ý nghĩa th ng kê v i p<
ố ươ ữ ỉ ệ ả ỡ ươ ủ 0,01. Có m i t ị ng quan ngh ch gi a t l m nh v bào t ấ ng c a phôi nuôi c y
ớ ỉ ệ ớ ệ ố ươ ấ ngày 3 v i t l hình thành phôi túi khi nuôi c y ngày 5 v i h s t ng quan
Pearson là 0,49 (p<0,01).
ố ươ ấ ượ ữ ả ấ * M i t ng quan gi a ch t l ng phôi nuôi c y ngày 3 và kh năng hình
thành phôi túi
ả ể ế ả ả ưở ủ ạ B ng 3.20 trình bày k t qu đ đánh giá nh h ấ ng c a phân lo i ch t
ượ ấ ượ ấ ậ ồ l ng phôi nuôi c y ngày 3 theo đ ng thu n đánh giá ch t l ế ng noãn và phôi đ n
ế ụ ả ấ kh năng hình thành phôi túi khi ti p t c nuôi c y ngày 5.
ố ươ ả ấ ượ ữ ạ ấ B ng 3.20. M i t ng quan gi a phân lo i ch t l ng phôi nuôi c y
Hình thành phôi túi
p
ả ngày 3 và kh năng hình thành phôi túi.
ấ
ạ
Phân lo i phôi nuôi c y ngày 3
n
ố ượ
S l
ng
T lỉ ệ
T tố
119
82
68,9 %
Trung bình
186
76
40,9 %
<0,01
X uấ
125
26
20,8 %
0,49
r
430
2
ượ ể ị p đ c tính theo ki m đ nh χ
ệ ố ươ ể ườ ứ ộ ươ r là h s t ng quan Pearson dùng đ đo l ng m c đ t ng quan
ố ươ ế ấ ả ấ ượ ữ ế K t qu cho th y có m i t ng quan gi a ch t l ng phôi ngày 3 đ n kh ả
ấ ượ ố ố ấ năng hình thành phôi túi. Trong s 119 phôi có ch t l ng t t khi nuôi c y ngày 3
ớ ỉ ệ ỉ ệ ẽ ở có t i 82 phôi (t l 68,9%) s hình thành phôi túi. Trong khi t l này phôi nuôi
ấ ượ ấ ầ ượ ự ấ c y ngày 3 có ch t l ng trung bình và x u l n l t là 40,9% và 20,8%. S khác
ệ ố ươ ớ ố ể ữ bi t có ý nghĩa th ng kê v i p<0,01. Có m i t ng quan đáng k gi a ch t l ấ ượ ng
ớ ệ ố ươ ấ ả ủ c a phôi nuôi c y ngày 3 và kh năng hình thành phôi túi v i h s t ng quan r =
0,49 (p<0,01).
ố ươ ề ặ ể ấ 3.4.2. M i t ấ ng quan v đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 3 và ch t
ượ l ng phôi túi.
ế ả ả ưở ữ ủ ể ặ Các k t qu đánh giá nh h ng gi a các đ c đi m hình thái c a phôi nuôi
ấ ượ ớ ượ ế ừ ả ế ấ c y ngày 3 v i ch t l ng phôi túi đ c phân tích chi ti ả b ng 3.21 đ n b ng t t
3.24.
ố ươ ố ượ ấ ượ ế * M i t ng quan s l ng phôi bào đ n ch t l ng phôi ngày 5
ố ươ ả ữ ố ượ B ng 3.21. M i t ng quan gi a s l ể ế ố ộ ng phôi bào đ n t c đ phát tri n,
T ngổ
p
Đ cặ đi mể hình thái phôi túi
ấ ượ ụ ấ ch t l ủ ng lá nuôi và n phôi c a phôi nuôi c y ngày 5
Phân ạ lo i phôi ngày 3 theo số ngượ l phôi bào
r
≤ 4
56
78
≥ 9
1
2
1
<0,01
3
ộ Đ giãn r ngộ xoang túi phôi
2
11
7
1
19
3
23
126
9
1
159
4
3
3
0,41
184
A
1
48
11
<0,01
60
Hình thái ụ n phôi
B
12
68
1
1
82
C
10
10
20
0,45
162
A
14
8
<0,01
22
Hình thái lá nuôi
B
12
74
4
90
0,37
C
11
38
1
50
162
ượ ể p đ ị c tính theo ki m đ nh Fisher's Extract
ệ ố ươ ườ ứ ộ ươ r là h s t ng quan Pearson dùng đo l ng m c đ t ng quan
ẽ ộ ộ Có 22 phôi túi có đ giãn r ng 1 và 2 s không đánh giá hình thái lá nuôi và
ỉ ể ệ ấ ủ ố ầ ả ụ n phôi. Do đó, trong b ng 3.21 ch th hi n phân b t n su t c a 162 phôi túi theo
ố ươ ụ ể ế ố ượ ặ đ c đi m hình thái là nuôi, n phôi và m i t ng quan đ n s l ủ ng phôi bào c a
phôi ngày 3.
ố ươ ế ả ấ ể ữ ố ượ K t qu cho th y có m i t ng quan đáng k gi a s l ủ ng phôi bào c a
ứ ộ ụ ế ấ ộ phôi nuôi c y ngày 3 đ n m c đ giãn r ng xoang túi phôi và hình thái n phôi, h ệ
ố ươ ứ ớ ố ươ s t ng quan r > 0,4 (v i m c ý nghĩa p < 0,01). Có m i t ế ng quan y u gi a s ữ ố
ượ ệ ố ươ ủ ế l ng phôi bào c a phôi ngày 3 đ n hình thái lá nuôi, h s t ng quan Pearson là
ứ ớ r = 0,37 ( v i m c ý nghĩa p < 0,01).
ố ươ ữ ỉ ệ ả ỡ ươ ấ ượ * M i t ng quan gi a t l m nh v bào t ng và ch t l ng phôi túi
ố ươ ả ả ữ ỉ ệ ả ỡ ươ B ng 3.22. Kh o sát m i t ng quan gi a t l m nh v bào t ủ ng c a phôi
T ngổ
ể ấ ặ nuôi c y ngày 3 và các đ c đi m hình thái phôi túi
ể ặ Đ c đi m hình thái phôi túi
T lỉ ệ ả m nh v bào t
ỡ ngươ
0%
110%
1125%
>25%
1
2
1
3
2
ộ
9
9
1
19
3
33
80
45
1
159
Đ giãn ộ r ng xoang túi phôi
4
2
1
3
p < 0,01 và r = 0,35
184
A
10
20
30
60
B
18
50
13
1
82
Hình thái ụ n phôi
C
5
12
3
20
p < 0,01 và r = 0,25
162
A
4
9
9
22
B
16
40
34
90
Hình thái lá nuôi
C
13
33
3
1
50
p < 0,01 và r = 0,25
162
ượ ể p đ ị c tính theo ki m đ nh Fisher's Extract
ệ ố ươ ể ườ ứ ộ ươ r là h s t ng quan Pearson dùng đ đo l ng m c đ t ng quan
ấ ủ ố ầ ộ B ngả ộ 3.22 trình bày phân b t n su t c a 184 phôi túi theo đ giãn r ng
ụ ạ xoang túi phôi và 162 phôi túi theo phân lo i lá nuôi và n phôi trong m i t ố ươ ng
ớ ỉ ệ ả ỡ ươ ủ ộ quan v i t l m nh v bào t ộ ng c a phôi ngày 3. Do 22 phôi túi có đ giãn r ng
ụ ế ạ xoang túi phôi là 1 và 2 nên không x p lo i theo lá nuôi và n phôi.
ố ươ ế ả ả ấ K t qu trong b ng 3.22 cho th y, có m i t ị ng quan ngh ch gi a t l ữ ỉ ệ
ả ươ ư ủ ể ề ặ ặ ớ ỡ m nh v bào t ấ ng v i các đ c đi m đ c tr ng v hình thái c a phôi nuôi c y
ứ ộ ươ ị ủ ệ ố ươ ế ớ ngày 5. M c đ t ng quan y u do giá tr c a h s t ứ ng quan r < 0,4 v i m c ý
nghĩa p < 0,01.
Ả ưở ủ ự ồ ấ ượ ế ề * nh h ng c a s đ ng đ u phôi bào đ n ch t l ng phôi túi
ố ươ ả ữ ặ ồ ề B ng 3.23. M i t ể ng quan gi a đ c đi m đ ng đ u phôi bào
T ngổ
ể ấ ớ ặ ủ c a phôi nuôi c y ngày 3 v i đ c đi m hình thái phôi túi
ề ộ ồ Đ đ ng đ u phôi bào
ề
ồ
ề
Đ ng đ u
ồ Không đ ng đ u
1
1
2
3
2
7
12
19
ộ ộ Đ giãn r ng phôi túi
3
111
48
159
4
1
2
3
p < 0,01 và r = 0,17
184
A
50
10
60
B
53
29
82
Phân lo i nạ ụ phôi
ể ặ Đ c đi m hình thái phôi túi
C
9
11
20
p < 0,01 và r = 0,27
162
A
20
2
22
B
66
24
90
Phân lo i láạ nuôi
C
26
24
50
p < 0,01 và r = 0,27
162
ượ ể p đ ị c tính theo ki m đ nh Fisher's Extract
ệ ố ươ ể ườ ứ ộ ươ r là h s t ng quan Pearson dùng đ đo l ng m c đ t ng quan
ố ươ ế ả ả ấ ữ ứ K t qu trong b ng 3.23 cho th y có m i t ộ ồ ng quan gi a m c đ đ ng
ấ ượ ớ ố ươ ủ ấ ề đ u phôi bào v i ch t l ng c a phôi nuôi c y ngày 5 tuy nhiên m i t ng quan
ớ ệ ố ươ ế ứ ớ y u v i h s t ng quan r < 0,4 v i m c ý nghĩa p < 0,01.
ố ươ ấ ượ ữ ạ * M i t ng quan gi a ch t l ng phôi ngày 3 và phôi ngày 5 phân lo i theo
ấ ượ ậ ồ đ ng thu n đánh giá ch t l ng noãn và phôi
ố ầ ể ả ặ ấ ủ B ng 3.24 trình bày phân b t n su t c a 184 phôi túi theo đ c đi m phân
ấ ượ ạ ấ ượ ấ ượ ố lo i ch t l ng phôi nuôi c y ngày 3 và ch t l ng phôi túi đã đ ấ c th ng nh t
ấ ượ ậ ồ theo đ ng thu n đánh giá ch t l ng noãn và phôi.
ố ươ ả ấ ượ ữ ấ B ng 3.24. M i t ng quan gi a ch t l ấ ng phôi nuôi c y ngày 3 và ch t
ượ ạ ố ấ ng phôi túi phân theo 3 lo i t l t, trung bình và x u
Phân lo iạ phôi nuôi ấ c y ngày 3
C ngộ
T tố (n=119)
Trung bình (n=186)
X uấ (n=125)
T tố
61
42 (51,2 %)
18 (23,7 %)
1 (3,8 %)
Trung bình
81
35 (42,7 %)
36 (47,4 %)
10 (38,5 %)
Phân lo iạ phôi túi
X uấ
42
5 (6,1 %)
22 (28,9 %)
15 (57,7 %)
C ngộ
184
82 (100 %)
76 (100 %)
26 (100 %)
p<0,01 và r = 0,47
ượ ể p đ ị c tính theo ki m đ nh Fisher's Extract
ệ ố ươ ể ườ ứ ộ ươ r là h s t ng quan Pearson dùng đ đo l ng m c đ t ng quan
ố ươ ế ả ả ấ ữ K t qu trong b ng 3.24 cho th y có m i t ậ ng quan thu n gi a ch t l ấ ượ ng
ấ ượ ấ ấ phôi nuôi c y ngày 3 và ch t l ng phôi nuôi c y ngày 5 phân theo 3 lo i: t ạ ố t,
ự ệ ứ ố ớ ấ trung bình và x u, s khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,01. M c đ t ộ ươ ng
ể ệ ố ươ quan là đáng k , h s t ng quan r = 0,47 (p < 0,01).
ướ ầ ụ ạ ấ 3.5. B c đ u đánh giá phân lo i phôi liên t c trong nuôi c y phôi ngày 3 và
ngày 5
ượ ấ ượ ủ ừ Các phôi đ c mã hóa theo ch t l ụ ể ng c a t ng ngày đánh giá. C th :
ượ ủ ạ ộ Ngày 1: các phôi đ c đánh giá theo phân lo i 4 đ Zscore c a Scott và cs
ệ năm 2000. Ký hi u là Z1, Z2, Z3 và Z4
ượ ạ ố ấ Ngày 3: các phôi đ c phân theo 3 lo i t t, trung bình và phôi x u có ký
ầ ượ ệ hi u mã hóa l n l t là N3T, N3TB và N3X
ượ ạ ố Ngày 5: các phôi cũng đ c phân theo 3 lo i t t, trung bình và x u t ấ ươ ng
ự ầ ượ t ệ ngày 3. Ký hi u mã hóa l n l t là N5T, N5TB và N5X
ạ ượ ậ ấ ồ ố ẩ Các tiêu chu n phân lo i đ ấ c th ng nh t theo đ ng thu n đánh giá ch t
ượ l ng noãn và phôi.
ướ ầ ụ ạ ấ 3.5.1. B c đ u đánh giá phân lo i phôi liên t c trong nuôi c y phôi ngày 3
ả ả ầ ấ ấ ố ộ B ng 3.25 mô t t n su t phân b 452 phôi nuôi c y ngày 3 thu c nhóm 2,
ế ợ ấ ượ ụ có k t h p đánh giá ch t l ng phôi liên t c ngày 1 và ngày 3.
ố ả ấ B ng 3.25. Phân b 452 phôi nuôi c y ngày 3 có đánh giá
r
T ngổ
p
Phân lo iạ phôi ngày 3
Phân lo iạ ngày 1
T tố
Trung bình
X uấ
Z1
78 (50,6 %)
52 (33,8%)
24 (15,6 %)
154 (100%)
Z2
41 (28,7 %)
71 (49,6 %)
31 (21,7 %)
143 (100%)
< 0,01
0,4
Z3
11 (8,7 %)
67 (52,7 %)
49 (38,6 %)
127 (100%)
Z4
10 (35,7 %)
18 (64,3 %)
28 (100%)
130
T ngổ
200
122
452
2
ạ phân lo i phôi ngày 1 và ngày 3
ượ ể ị p đ c tính theo ki m đ nh χ
ệ ố ươ ể ườ ứ ộ ươ r là h s t ng quan Pearson dùng đ đo l ng m c đ t ng quan
ả ả ố ươ ế ấ ấ ượ ữ K t qu b ng 3.25 cho th y có m i t ậ ng quan thu n gi a ch t l ng phôi
ấ ượ ấ ợ ử ụ ạ nuôi c y ngày 3 và ch t l ng h p t ụ khi áp d ng đánh giá phân lo i phôi liên t c
ỉ ệ ố ớ ệ ố ươ v i h s t ng quan r = 0,4 (có ý nghĩa th ng kê p < 0,01). T l hình thành phôi
ố ở ấ ượ ỉ ệ t t ngày 3 nhóm phôi ngày 1 có ch t l ng Z1 là 50,6%. Trong khi t l này ở
Ả ạ ả ả nhóm phôi phân lo i Z2 và Z3 là 28,7% và 8,7%. nh 3.9 mô t hình nh 1 phôi
ượ ấ ượ ụ ả ả đ ạ c phân lo i ch t l ng phôi liên t c ngày 1 ( nh 3.9 A) và ngày 3 ( nh 3.9 B).
ướ ầ ụ ạ ấ 3.5.2. B c đ u đánh giá phân lo i phôi liên t c trong nuôi c y phôi túi
ả ướ ữ ụ ệ ầ ạ ế Nh ng k t qu b c đ u đánh giá vi c áp d ng phân lo i phôi liên t c v ụ ề
ế ợ ủ ế ấ ố ớ ấ hình thái c a phôi nuôi c y ngày 1 k t h p v i ngày 3 và m i liên quan đ n ch t
ượ ể ế ả ượ ổ ả ợ l ng phôi túi và k t qu chuy n phôi túi đ c t ng h p trong các b ng 3.26, 3.27
ể ồ và bi u đ 3.8.
ụ ạ ả * Đánh giá phân lo i phôi liên t c ngày 1, ngày 3 và kh năng hình thành phôi
túi
ể ồ ụ ố ạ Bi u đ 3.8. M i liên quan phân lo i phôi liên t c
ả và kh năng hình thành phôi túi
ố ớ ố ể ừ ấ ữ Đ i v i nhóm phôi t t nuôi c y ngày 3 (N3T) phát tri n t nh ng h p t ợ ử
ấ ượ ố ỉ ệ ạ ượ ỉ ệ ch t l ng t t ngày 1 (Z1) thì t l hình thành phôi túi đ t đ c là 78,3%. T l này
ả ố ở ữ ạ ự ệ ố ầ ượ l n l t gi m xu ng nh ng nhóm còn l i. S khác bi ớ t có ý nghĩa th ng kê v i
ố ươ ấ ượ ữ ượ p < 0,01. Có m i t ậ ng quan thu n gi a ch t l ng phôi đ ụ ạ c phân lo i liên t c
ớ ệ ố ươ ả ớ v i kh năng hình thành phôi túi v i h s t ng quan Pearson là 0,3 (p < 0,01).
ố ươ ụ ủ ạ * Đánh giá m i t ấ ng quan c a phân lo i phôi liên t c ngày 1, ngày 3 và ch t
ượ ạ l ng phôi túi t o thành
ố ươ ả ữ ụ ạ B ng 3.26. M i t ng quan gi a đánh giá phân lo i liên t c ngày 1,
T ngổ
Phân lo iạ phôi N1
Phân lo iạ phôi N5
Phân lo iạ phôi N3
Trung bình
X uấ
T tố
30
22
2
Z1
T tố
p 54
9
15
8
Trung bình
32
<0,001
2
6
X uấ
8
11
11
2
T tố
24
6
13
5
Trung bình
24
Z2
5
6
X uấ
11
1
2
T tố
Z3
3
ấ ượ ế ngày 3 đ n ch t l ng phôi túi.
3
8
6
Trung bình
17
1
3
3
X uấ
7
1
T tố
1
Z4
3
Trung bình
3
T ng ổ
184
ượ ằ ị p đ ể c tính b ng so sánh ki m đ nh Fisher's Exact
ệ ố ươ H s t ng quan Pearson r =0,3
ố ươ ấ ượ ữ ấ Có m i t ậ ng quan thu n gi a ch t l ng phôi túi khi nuôi c y ngày 5 và
ấ ượ ượ ụ ấ ướ ch t l ng phôi đ c đánh giá liên t c khi nuôi c y ngày 1 và ngày 3 tr c đó. H ệ
Ả ứ ớ ả ả ộ ố ươ s t ng quan r = 0,3 v i m c ý nghĩa p < 0,001. nh 3.10 mô t hình nh m t phôi
ượ ụ ừ ế ả ả đ ạ c phân lo i liên t c t ngày 1 ( nh 3.10 A), ngày 3 ( nh 3.10 B) đ n ngày 5
ả ( nh 3.10 C).
ả ướ ầ ự ử ụ ọ ể ế ạ c đ u l a ch n phôi chuy n ngày 5 s d ng đánh giá phân lo i * K t qu b
phôi liên t c.ụ
ố ượ ạ ấ ượ Trong s 184 phôi túi đ c t o thành có 49 phôi ch t l ng t ố ượ ự c l a t đ
ể ọ ượ ấ ượ ạ ch n chuy n phôi. Đây là các phôi đ c đánh giá phân lo i ch t l ng phôi liên
ể ế ọ ụ ừ t c t ể ự ngày 1 đ n ngày 5 đ l a ch n phôi chuy n.
ỉ ệ ấ ượ ả B ng 3.27. Đánh giá t l ể thành công khi chuy n phôi túi có ch t l ng t ố t
n
Thai SH
Thai LS
Thai sinh s ngố
Phân lo iạ phôi liên t cụ
SL (%)
p
SL (%)
p
SL (%)
p
Z1N3TN5T
30
21 (70,0 %)
21 (70,0 %)
21 (70,0 %)
Z1N3TBN5T
9
2 (22,2 %)
2 (22,2 %)
1 (11,1%)
6
Z2N3TN5T
<0,01
<0,01
<0,01
3 (50,0%)
3 (50,0%)
3 (50,0%)
Z2N3TBN5T
3
Z3N3TN5T
1
1
1
1
T ngổ
49
27
27
26
ụ ạ ẩ ủ c a các phôi có tiêu chu n phân lo i phôi liên t c khác nhau
ượ p đ c tính theo Fisher's Exact
ử ụ ấ ượ ặ ố ể ư ể M c dù cùng s d ng phôi túi có ch t l ng t t đ chuy n phôi nh ng có
ố ở ữ ự s khác bi ệ ề ỉ ệ t v t l thai sinh hóa, thai lâm sàng và thai sinh s ng nh ng nhóm
ấ ượ ượ ụ ế ạ phôi túi có ch t l ng phôi đ c phân lo i liên t c ngày 1, ngày 3 đ n ngày 5 khác
ử ụ ấ ượ ự ố ữ ấ ừ nhau. Khi s d ng phôi túi ch t l ng c c t t, nh ng phôi xu t thân t phôi t ố t
ỉ ệ ạ ượ ố ự ngày 1 và ngày 3 thì t l thai lâm sàng, thai sinh s ng đ t đ c là 70%. S khác
ệ ớ ố bi t có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,05.
ế ả ụ ể ạ 3.6. So sánh k t qu chuy n phôi ngày 3 và ngày 5 có áp d ng phân lo i phôi
liên t cụ
ụ ể ế ả ạ So sánh k t qu chuy n phôi ngày 3, ngày 5 có áp d ng đánh giá phân lo i
ụ ể phôi liên t c (PLPLT) và nhóm chuy n phôi ngày 3 không PLPLT chính là so sánh
ở ứ ả ế k t qu có thai 3 nhóm nghiên c u.
ộ ố ế ố ả ưở ả 3.6.1. M t s y u t nh h ế ế ng đ n k t qu
ỳ ụ ủ ệ ể ế ả ộ ố K t qu có thai c a m t chu k th tinh trong ng nghi m có chuy n phôi
ế ố ụ ề ộ ố ớ ố ượ ấ ph thu c vào nhi u y u t . Đ i v i labô nuôi c y phôi là s l ạ ng phôi t o
ỉ ệ ụ ỉ ệ ấ ượ ố ố ớ ố ượ thành, t l th tinh, t l phôi có ch t l ng t t. Đ i v i lâm sàng là s l ng phôi
ụ ụ ể ể ậ ỗ ỳ ỹ ể ử ụ s d ng trong m i chu k chuy n phôi, k thu t chuy n phôi, d ng c chuy n
ạ ử ườ phôi, niêm m c t cung ng ẹ i m ...
ỉ ệ ụ ố ượ ể ả B ng 3.28. So sánh t l th tinh, s l ng phôi chuy n
Nhóm nghiên c uứ
p
Thông số
Nhóm 1 ( ± SD)
Nhóm 2 ( ± SD)
Nhóm 3 ( ± SD)
61
61
59
n
ạ ử ề ủ ứ và chi u dày niêm m c t cung c a 3 nhóm nghiên c u
ố
10,28 ± 2,80
10,39 ± 2,49
10,42 ± 2,47
>0,05
ọ S noãn ch c hút (noãn)
7,23 ± 1,76
7,41 ± 1,55
7,29 ± 1,65
>0,05
ố S phôi (phôi)
T l
71,5 ± 11,1
72,6 ± 10,6
70,6 ± 8,0
>0,05
ỉ ệ ụ ph tinh (%)
ề
ạ
11,7 ± 1,9
11,5 ± 2,2
11,7 ± 2,3
>0,05
Chi u dày niêm m c TC
ố ượ
ể (*)
2,54 ± 0,59
2,20 ± 0,60
1,66 ± 0,48
<0,01
S l
ng phôi chuy n
ượ ươ ộ ế ố p đ c tính theo so sánh ph ng sai ANOVA m t y u t
ầ ượ ừ ề ố ượ ể (*) Khi so sánh l n l t t ng nhóm v s l ng phôi chuy n trung bình, các giá
1,2; p2,3 và p1,3 đ u <0,01
ề tr : pị
ả ả ự ế ấ ệ ề ị K t qu b ng 3.28 không th y s khác bi t v giá tr trung bình c a s ủ ố
ỉ ệ ạ ở ệ ố noãn, s phôi, t l ề thu tinh và chi u dày niêm m c ứ 3 nhóm b nh nhân nghiên c u
ề ố ượ ữ ể (p > 0,05). Tuy nhiên có khác nhau v s l ng phôi chuy n trung bình gi a các
ủ ủ ể ố nhóm. S phôi chuy n trung bình c a nhóm 1 là 2,54 ± 0,59 phôi, c a nhóm 2 là 2,2
ự ủ ệ ố ± 0,6 phôi và c a nhóm 3 là 1,66 ± 0,48 phôi, s khác bi ớ t có ý nghĩa th ng kê v i p
< 0,01.
ỉ ệ ở ứ 3.6.2. So sánh t l phôi làm t ổ ỉ ệ , t l có thai, đa thai các nhóm nghiên c u
ỉ ệ ổ ủ ứ làm t c a 3 nhóm nghiên c u *So sánh t l
ỉ ệ ả ổ ủ ứ B ng 3.29. T l làm t c a 3 nhóm nghiên c u
ố ượ
ỉ ệ
ổ
S l
ng phôi
ng
S l
T l
p
làm t (%)
Nhóm nghiên c uứ
chuy nể
ố ượ iố túi
155
32
20,6 %
Nhóm 1
134
41
30,6 %
Nhóm 2
p1,2 = 0,07 p2,3 = 0,32 p1,3= 0,005
98
37
37,8 %
Nhóm 3
2
ượ ể ằ ị p đ c tính b ng so sánh ki m đ nh χ
ả ở ả ỉ ệ ế ấ ở K t qu b ng 3.29 cho th y, t l làm t ổ ở nhóm 1 là 20,6%; nhóm 2 là
ở ổ 30,6% và nhóm 3 là 37,8%. Tuy nhiên không có khác bi ệ ề ỉ ệ t v t l làm t khi so
1,2 > 0,05) và gi a nhóm 2 v i nhóm 3 (p
2,3 > 0,05).
ữ ớ ữ ớ sánh gi a nhóm1 v i nhóm 2 (p
ư ệ ỉ ệ ệ ổ ữ Nh ng có khác bi t rõ r t khi so sánh t l làm t ớ gi a nhóm 1 v i nhóm 3 v i p ớ 1,3
ỉ ệ ể ổ ủ ể < 0,01. Hay có th nói t l làm t c a nhóm chuy n phôi ngày 5 có PLPLT tăng lên
ớ ỉ ệ ệ ủ ể rõ r t khi so sánh v i t l này c a nhóm chuy n phôi ngày 3 không PLPLT. T l ỉ ệ
ổ ở ể ớ làm t có tăng lên nhóm chuy n phôi ngày 3 có PLPLT (nhóm 2) so v i nhóm
ự ư ư ể ệ chuy n phôi ngày 3 nh ng không PLPLT (nhóm 1), nh ng s khác bi t không có ý
ố nghĩa th ng kê v i p ớ 1,2 = 0,07.
ủ ứ ế ả * So sánh k t qu thai sinh hóa và thai lâm sàng c a 3 nhóm nghiên c u
ả ế ả B ng 3.30. K t qu thai sinh hóa và thai lâm sàng
ứ ữ gi a các nhóm nghiên c u
ả
Nhóm nghiên c uứ
K t quế
Thai sinh hóa
Thai lâm sàng
S l
ng
S l
ng
p
p
p1,2 = 0,71 p2,3 = 0,73 p1,3= 0,37
p1,2 = 0,45 p2,3 = 0,48 p1,3 = 0,10
ố ượ (%) 23 (37,7 %) 26 (42,6 %) 28 (47,5%)
ố ượ (%) 19 (31,1 %) 24 (39,3 %) 28 (47,5%)
Nhóm 1 (n = 61) Nhóm 2 (n =61) Nhóm 3 (n = 59)
2
ượ ể ằ ị p đ c tính b ng so sánh ki m đ nh χ
ỉ ệ ư ấ ớ ở ể T l thai sinh hóa cũng nh thai lâm sàng l n nh t là nhóm chuy n phôi
ỉ ệ ả ở ề ngày 5 có PLPLT (nhóm 3). C 2 t l này nhóm 3 đ u là 47,5%. Trong khi đó t ỉ
ệ ấ ấ ở ể l thai sinh hóa và thai lâm sàng th p nh t là nhóm chuy n phôi ngày 3 không
ầ ượ ự PLPLT (nhóm 1), l n l t là 37,7 % và 31,1 %. Tuy nhiên, không có s khác bi ệ ề t v
ả ữ ế ớ ỉ ệ t l thai sinh hóa, thai lâm sàng khi so sánh chéo k t qu gi a 3 nhóm, v i p > 0,05.
ỉ ệ ứ ố ệ * T l thai sinh s ng trên 3 nhóm b nh nhân nghiên c u
Thai sinh s ngố
Nhóm nghiên c uứ
ỷ ệ ả ố ở ứ B ng 3.31. So sánh t l thai sinh s ng các nhóm nghiên c u
ố ượ
T lỉ ệ
S l
ng
p
24,6 %
15
Nhóm 1 (n = 61)
36,1 %
22
Nhóm 2 (n =61)
p1,2 = 0,24 p2,3 = 0,37 p1,3 = 0,03
45,8 %
27
Nhóm 3 (n = 59)
2
ượ ể ằ ị p đ c tính b ng so sánh ki m đ nh χ
ố ệ ể ấ ả ố ỳ B ng 3.31 cho th y, s b nh nhân hay s chu k chuy n phôi có thai sinh
ừ ầ ượ ế ỉ ệ ệ ố s ng t nhóm 1 đ n nhóm 3 l n l t là 15, 22 và 27 b nh nhân. T l ố thai sinh s ng
ấ ở ể ấ ấ ớ l n nh t là 45,8% nhóm chuy n phôi ngày 5 có PLPLT (nhóm 3) và th p nh t là
ở ự ể 24,6% nhóm chuy n phôi ngày 3 không PLPLT (nhóm 1). S khác bi ệ ề ỉ ệ t v t l
ỉ ệ ữ ố ố thai sinh s ng gi a 2 nhóm này có ý nghĩa th ng kê v i p thai sinh ớ 1,3 < 0,05. T l
ở ư ệ ề ỉ ệ ố s ng nhóm 2 là 36,1%; nh ng không khác bi t có ý nghĩa v t l ố thai sinh s ng
ữ ữ ớ khi so sánh chéo gi a nhóm 1 v i nhóm 2 (v i p ớ ớ 1,2 = 0,24) hay gi a nhóm 2 v i
nhóm 3 (p2,3 = 0,37).
ố ố ố ủ ố ệ ở ứ * So sánh s túi i, s thai sinh s ng c a các b nh nhân 3 nhóm nghiên c u
ố ả ố ố ủ ố ệ B ng 3.32. S túi i, s thai sinh s ng c a các b nh nhân
ở ứ 3 nhóm nghiên c u
ố
p
S BN có
ố ệ S b nh nhân có
Nhóm nghiên c uứ
1 túi
iố
2 túi
iố
3 túi
iố
1 thai sinh s ngố
p 2 thai sinh s ngố
7 BN
8 BN
11 BN
6 BN
3 BN
Nhóm 1
10 BN
14 BN
1 BN
11 BN
11 BN
Nhóm 2
p1,2=0,22 p2,3=0,13 p13= 0,13
p1,2 = 0,38 p2,3= 0,04 p1,3= 0,004
19 BN
9 BN
22 BN
5 BN
Nhóm 3
2 ho c Fisher's Exact
ượ ể ằ ị ặ p đ c tính b ng so sánh ki m đ nh χ
ố ệ ả ố ỳ Bên trái b ng 3.32 trình bày theo s chu k hay s b nh nhân có 1; 2 hay 3
ố ầ ượ ừ ố ệ ế túi i l n l t t ả ả nhóm 1 đ n nhóm 3. Bên ph i b ng trình bày theo s b nh nhân
ố ừ có 1 thai hay 2 thai sinh s ng cũng phân chia theo nhóm, t ế nhóm 1 đ n nhóm 3. S ố
ố ầ ượ ừ ế ệ ệ b nh nhân có 1 túi i l n l t t nhóm 1 đ n nhóm 3 là 11; 10 và 19 b nh nhân.
ươ ự ố ệ ố ầ ượ ừ ế T ng t , s b nh nhân có 2 túi i l n l t t nhóm 1 đ n nhóm 3 là 6; 14 và 9
ố ệ ố ở ệ b nh nhân. S b nh nhân có 3 túi ỉ i ch có nhóm 1 và nhóm 2. Trong đó, nhóm 1
ệ ệ ố ệ ả có 3 b nh nhân và nhóm 2 có 1 b nh nhân 3 túi ự i. Các b nh nhân này ph i th c
ể ệ ậ ả ỹ ở hi n k thu t gi m thi u thai. Trong khi, ệ nhóm 3 không có b nh nhân nào có trên
ố ự ố ố ố ở ỗ ộ ậ ệ 2 túi i. Tuy nhiên, s phân b theo s túi ớ m i nhóm b nh nhân đ c l p v i i
nhau (p > 0,05).
ố ệ ặ Đ c bi ệ ở t, ệ nhóm 1 có 1 b nh nhân 2 túi i và nhóm 2 có 1 b nh nhân 1 túi
ố ế ụ ể ế ề ạ i không ti p t c phát tri n đ n giai đo n có tim thai (thai lâm sàng). Đi u này làm
ố ượ ệ ở ụ ể ả ớ cho s l ng b nh nhân có thai lâm sàng 2 nhóm gi m b t. C th , nhóm 1 ch ỉ
ệ ả ệ còn 19 b nh nhân và nhóm 2 còn 24 b nh nhân có thai lâm sàng (b ng 3.30).
ự ấ ả ệ ề ố ệ ố B ng 3.32 cũng cho th y có s khác bi t v s b nh nhân phân b theo s ố
ố ừ ế ệ ố thai sinh s ng t nhóm 1 đ n nhóm 3. Nhóm 1 có 15 b nh nhân có thai sinh s ng thì
ệ ố có 8 ca có 2 thai. Nhóm 2 có 22 b nh nhân có thai sinh s ng thì có 11 ca có 2 thai.
ệ ố ỉ Trong khi đó, nhóm 3 có 27 b nh nhân có thai sinh s ng thì ch có 5 ca có 2 thai.
ự ề ớ ấ Đi u đó cho th y có s khác bi ệ ề ỉ ệ t v t l ữ đa thai khi so sánh gi a nhóm 3 v i nhóm
ự ớ ệ ố 2 hay nhóm 3 v i nhóm 1. S khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p ớ 2,3 = 0,04 và p1,3 =
0,004 .
ƯƠ CH NG 4
BÀN LU NẬ
ậ ề ố ượ ứ ươ ứ 4.1. Bàn lu n v đ i t ng nghiên c u và ph ng pháp nghiên c u
ề ố ượ ứ 4.1.1. V đ i t ng nghiên c u
ả ướ ể ệ ụ ầ ạ Đ so sánh hi u qu b c đ u áp d ng đánh giá phân lo i phôi liên t c t ụ ừ
ể ầ ự ế ặ ầ ả ả ọ ngày đ u tiên đ n ngày 3 ho c ngày 5 cho l a ch n phôi chuy n c n đ m b o tính
ấ ở ồ ứ ế ọ chính xác và đ ng nh t ẫ các nhóm nghiên c u. Chúng tôi đã ti n hành ch n ng u
ủ ệ ố ổ ươ ứ ỳ ụ ớ nhiên t ng s 1323 phôi c a 181 b nh nhân (t ố ng ng v i 181 chu k th tinh ng
ừ ạ ệ nghi m) t ế tháng 12 năm 2011 đ n tháng 06 năm 2014, t ạ i Trung tâm Đào t o,
ứ ệ ọ ệ Nghiên c u Công ngh Phôi, H c vi n Quân y.
ệ ượ ứ Các b nh nhân này đ c chia thành 3 nhóm nghiên c u:
̀ ̀ ̉ ự ế ệ ấ Nhóm 1: 61 b nh nhân (441 phôi) nuôi c y đ n ngày 3 và chi d a vao hinh
́ ̉ ự ̀ ơ ̣ ̉ ̉ ̣ ̉ thai tai th i điêm chuyên phôi đê l a chon phôi chuyên ngày 3.
́ ̃ ư ư ế ấ ̣ ̣ Nhóm 2: 61 bênh nhân (452 phôi) nuôi c y đ n ngày 3 căn c d liêu đánh
̣ ̣ ̣ ̉ ̉ ự giá phân loai phôi liên tuc đê l a chon phôi chuyên ngày 3.
́ ̀ ́ ́ ư ế ệ ́ ̃ ư ư Nhóm 3: 59 b nh nhân (430 phôi) nuôi cây đ n ngay 5 co căn c căn c d
̉ ự ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ liêu đánh giá phân loai phôi liên tuc đê l a chon phôi chuyên ngày 5.
ả ề ỉ ệ ụ ế ớ ư V i cách tách thành 3 nhóm nh trên, khi so sánh k t qu v t l th tinh,
ấ ượ ỉ ệ ữ ẽ ớ ch t l ng phôi, t l phôi làm t ổ ỉ ệ , t l có thai… gi a các nhóm v i nhau s cho
ư ệ ề ặ ể ế ậ ấ ả ệ phép rút ra k t lu n v đ c đi m hình thái phôi nuôi c y cũng nh hi u qu vi c
ụ ự ụ ể ạ ọ áp d ng đánh giá phân lo i phôi liên t c trong l a ch n phôi chuy n.
ề ỡ ẫ ứ * V c m u trong 3 nhóm nghiên c u
ệ ủ ể ả ế ạ ả ả ẫ ụ ể Đ đ m b o tính đ i di n c a m u khi so sánh k t qu có thai và c th là
ỡ ẫ ố ể ầ ư ậ ạ ỳ ỉ ệ t l ố thai sinh s ng, c m u t i thi u c n đ t là 58 chu k . Nh v y v i s l ớ ố ượ ng
ở ố ượ ệ ấ ườ ệ b nh nhân nhóm 3 (nhóm có s l ấ ng b nh nhân th p nh t) là 59 tr ợ ng h p; đã
ỡ ẫ ứ ệ ạ ả ả đ m b o tính đ i di n cho c m u nghiên c u.
ố ớ ữ ụ ấ ố Đ i v i m c tiêu đánh giá m i liên quan hình thái gi a phôi nuôi c y ngày 3
ứ ố ế ụ ừ ể ầ ấ ỡ ẫ và ngày 5, c m u nghiên c u t i thi u c n 395 phôi nuôi c y ti p t c t ngày 3
ố ượ ứ ấ lên ngày 5. Trong nghiên c u này s l ộ ng phôi nuôi c y thu c nhóm 3 (nhóm nuôi
ế ụ ừ ả ả ạ ổ ố ấ c y ti p t c t ệ ngày 3 lên ngày 5) có t ng s 430 phôi, đã đ m b o tính đ i di n
ứ ẫ cho m u nghiên c u.
ổ ờ ở ứ * Tu i, th i gian vô sinh, nguyên nhân vô sinh các nhóm nghiên c u
ứ ế Năm 2013 Lee T. H. và cs, trong nghiên c u ti n hành trên 352 chu k th ỳ ụ
ệ ẳ ố ổ ị ườ ưở tinh trong ng nghi m, kh ng đ nh vai trò tu i ng ẹ ả i m nh h ng đ n s l ế ố ượ ng
ể ủ ỳ ụ ư ế ả ủ ả ố noãn, kh năng phát tri n c a phôi cũng nh k t qu c a chu k th tinh trong ng
ệ ứ ủ ủ ộ nghi m [61]. ệ ổ Trong nghiên c u c a chúng tôi, tu i trung bình c a toàn b 181 b nh
ủ ủ ổ nhân là 30,3 ± 2,6; trong đó tu i trung bình c a nhóm 1 là 29,9 ± 2,9, c a nhóm 2 là
ủ ả ặ ổ 30,9 ± 2,4 và c a nhóm 3 là 30,2 ± 2,5 (b ng 3.1). M c dù nhóm 1 có tu i trung
ư ự ấ ấ ệ ề ổ ở bình th p nh t nh ng s khác bi t v tu i trung bình 3 nhóm không có ý nghĩa
ố ổ ở ủ th ng kê (p > 0,05). Tu i trung bình ứ các nhóm nghiên c u c a chúng tôi cũng
ươ ủ ứ ế ồ ớ t ng đ ng v i nghiên c u ti n hành năm 2003 c a Frattarelli J. L. và cs khi đánh
ả ủ ệ ể ế ể ấ giá k t qu c a chuy n phôi túi trên 76 b nh nhân nuôi c y phôi và chuy n phôi
ngày 5 [34].
ủ ủ ệ ố S năm vô sinh trung bình c a 181 b nh nhân là 5,7 ± 2,7, trong đó c a nhóm
ủ ủ ả 1 là 5,4 ± 2,3; c a nhóm 2 là 5,9 ± 3,05 và c a nhóm 3 là 5,8 ± 2,8 (b ng 3.1).
ự ệ ề ổ ữ ứ Không có s khác bi t v tu i trung bình gi a các nhóm nghiên c u (p > 0,05).
ề ỉ ệ ở ở V t l vô sinh nguyên phát nhóm 1 là 80,3%; nhóm 2 là 78,7 % và ở
ề ỉ ệ ứ ở ở nhóm 3 là 74,6 %. V t l vô sinh th phát nhóm 1 là 19,7%; nhóm 2 là 21,3%
ở ư ữ ề ả ẫ ồ và nhóm 3 là 25,4 % (b ng 3.2). Nh ng gi a các nhóm v n đ ng đ u nhau v t ề ỉ
ệ ứ ữ ề ấ l vô sinh nguyên phát và vô sinh th phát (p > 0,05). Đi u đó cho th y gi a các
ươ ứ ề ồ ố nhóm là t ng đ ng nhau v phân b vô sinh nguyên phát và th phát.
ề ạ ở ự ậ ấ V lo i nguyên nhân vô sinh 3 nhóm cũng không nh n th y có s khác
ệ ủ ế ậ ớ ổ bi t. T p trung ch y u là nhóm nguyên nhân vô sinh do nam gi i. Trong t ng s ố
ứ ệ ị 181 b nh nhân nghiên c u, có 57 ca (31,5%) không có tinh trùng trong tinh d ch và
ồ ế ả ặ ị 42 ca (23,2%) tinh d ch đ y u (b ng 3.3). Đây cũng là nét đ c thù trong nghiên
ệ ề ị ạ ệ ọ ứ ủ c u c a nhóm b nh nhân đi u tr vô sinh t ệ i Trung tâm Công ngh phôi, H c vi n
ố ượ ề ạ ủ ế Quân y vì lý do đ i t ị ậ ng đi u tr t p trung t i trung tâm ch y u là vô sinh nam.
ự ệ ề ầ ấ ố ở Không có s khác bi t v t n su t phân b nhóm nguyên nhân vô sinh các nhóm
ứ Ở ử ể ộ ị nghiên c u (p> 0,05). đây tôi s ki m đ nh Fisher's Exact có đ chính xác cao
ể ớ ị ươ ườ ợ ơ h n so v i ki m đ nh Khi bình ph ng trong tr ng h p so sánh trên 2 đ i t ố ượ ng
ỏ ơ ệ ế ấ ầ ấ ả ấ ả có t n su t xu t hi n nh h n 5. K t qu trong b ng 3.3 cũng cho th y có s ự
ươ ữ ế ẫ ồ t ứ ề ng đ ng gi a các nhóm nghiên c u v nguyên nhân d n đ n vô sinh.
ộ ế ề ệ ỳ * V vai trò xét nghi m n i ti ầ t FSH, LH, E2 đ u chu k kinh
ệ ặ ị ượ M c dù vi c đ nh l ng hormone AMH (antiMullerian hormone) có vai trò
ự ữ ứ ồ ố ơ ệ ị ư ượ đánh giá d tr bu ng tr ng t t h n, nh ng vi c đ nh l ng hormone FSH, LH và
ứ ứ ủ ệ ẫ ỳ ị E2 ngày th 2 và th 3 c a chu k kinh v n có giá tr trong vi c đánh giá d tr ự ữ
ử ụ ế ị ứ ư ề ồ ồ ứ bu ng tr ng cũng nh quy t đ nh li u FSH s d ng trong kích thích bu ng tr ng
[22].
ủ ế ộ ồ Khi so sánh n ng đ FSH, LH và E2 trung bình trong huy t thanh c a 181
ở ứ ỳ ệ b nh nhân ệ 3 nhóm nghiên c u khi xét nghi m máu ngày 2 chu k kinh, không
ự ậ ấ ệ ề ồ ộ ủ ữ ở ữ nh n th y có s khác bi t v n ng đ c a nh ng hormon này nh ng nhóm
ứ ớ ả nghiên c u v i p > 0,05 (b ng 3.4).
ề ặ ứ ứ ủ ồ ể * V đ c đi m kích thích bu ng tr ng c a 3 nhóm nghiên c u
ử ụ ứ ể ề ồ ở Li u FSH trung bình s d ng đ kích thích bu ng tr ng nhóm 1 là 1392,2
ở ở ± 35,9 (IU), nhóm 2 là 1444,7 ± 32,5 và nhóm 3 là 1425,0 ± 38,5. Không có s ự
ệ ử ụ ở ỗ ứ ớ khác bi ề t khi so sánh li u FSH s d ng ả m i nhóm nghiên c u v i p > 0,05 (b ng
3.5).
ộ ế ố ử ụ ệ ề ạ ổ Bên c nh vi c đánh giá t ng li u FSH s d ng, m t y u t ấ cũng r t hay
ượ ứ ồ ồ ượ ử ụ ươ đ c quan tâm là phác đ kích thích bu ng tr ng đ c s d ng có t ố ng đ ng
ở ự ứ ể ấ ồ nhau các nhóm nghiên c u không. Bi u đ 3.1 cho th y không có s khác bi ệ t
ỉ ệ ố ữ ứ ồ ở khi so sánh t l ồ phân b gi a các phác đ kích thích bu ng tr ng 3 nhóm nghiên
ỉ ệ ử ụ ế ấ ồ ỉ ở ỗ ứ ứ c u. T l s d ng phác đ antagonist chi m x p x 50% m i nhóm nghiên c u.
ư ư ứ ề ề ặ M c dù còn nhi u tranh cãi nh ng có nhi u nghiên c u đánh giá tính u vi ệ t
ử ụ ế ồ ồ ồ ề khi s d ng phác đ antagonist thay th cho phác đ flare up và phác đ dài truy n
ư ư ữ ề ể ả ạ ố ọ ộ ự th ng. Nh ng u đi m nh kh năng l a ch n li u đa d ng, tính năng đ ng, an
ả ơ ồ toàn, gi m nguy c quá kích, làm cho phác đ antagonist ngày càng đ ượ ử ụ c s d ng
ỗ ợ ả ơ ộ r ng rãi h n trong h tr sinh s n (Kolibianakis M. E. và cs, 2011) [58].
ử ụ ư ố ứ ố ỉ Trong nghiên c u này s d ng các ch tiêu nh s nang, s noãn trung bình
ượ ế ể ồ ộ ố thu đ ứ c, và n ng đ E2 huy t thanh ngày th 8 sau khi tiêm thu c FSH, đ đánh
ứ ệ ả ồ ồ ộ ị ượ ứ giá hi u qu đáp ng bu ng tr ng. N ng đ E2 trung bình đ nh l ứ ng ngày th 8
ứ ồ ở ở sau khi kích thích bu ng tr ng nhóm 1 là 1451,3 ± 110,4 (ng/mL), nhóm 2 là
ở ẻ ặ 1407,2 ± 141,2 (ng/mL) và nhóm 3 là 1571,7 ± 127,7 (ng/mL). M c dù có v nh ư
ộ ở ư ự ơ ệ ề ồ ộ ồ n ng đ E2 trung bình nhóm 3 cao h n, nh ng s khác bi t v n ng đ E2 trung
ở ươ ươ ữ ả bình 3 nhóm là t ng đ ớ ng nhau v i p> 0,05 ư ậ (b ng 3.5). Nh v y gi a 3 nhóm
ươ ử ụ ề ổ ề ề ồ ứ nghiên c u cũng t ồ ử ụ ng đ ng nhau v t ng li u FSH s d ng, v phác đ s d ng
ề ồ ứ ồ ố ộ kích thích bu ng tr ng, v n ng đ E2 ngày 8 sau khi tiêm thu c FSH.
ề ố ọ ố ị Giá tr trung bình v s nang trên siêu âm và s noãn ch c hút đ ượ ầ ượ c l n l t
ở ở là 14,39 ± 7,41 nang và 10,28 ± 2,80 nhóm 1, nhóm 2 là 14,33 ± 6,13 nang và 10,39
ở ả ± 2,49 noãn; còn nhóm 3 là 15,07 ± 5,22 nang và 10,42 ± 2,47 noãn (b ng 3.5).
ự ệ ề ố ư ố ở Không có s khác bi t v s nang cũng nh s noãn trung bình các nhóm nghiên
ứ ớ c u v i p > 0,05.
ậ ụ ỹ ở ứ * K thu t th tinh các nhóm nghiên c u
ủ ế ệ ạ ử ụ ậ ỹ Ch y u các b nh nhân t i Trung tâm s d ng k thu t tiêm tinh trùng bào
ươ ể ụ ổ ể ệ ậ ố ỹ t ụ ng noãn (ICSI) đ th tinh. K thu t th tinh trong ng nghi m c đi n (IVF)
ỉ ệ ự ệ ậ ế ả ỉ ở ch chi m kho ng 15 20%. T l ỹ th c hi n k thu t IVF nhóm 1 là 16,4%; ở
ở ự ả nhóm 2 là 18% và nhóm 3 là 15,3 % (b ng 3.4). Đánh giá không có s khác bi ệ t
ệ ở ả ự ậ ứ ệ ụ ề ỹ v k thu t th tinh th c hi n c 3 nhóm b nh nhân nghiên c u (p > 0,05).
ạ ụ ệ ố ạ ệ ế ệ Xu th hi n nay, t i các trung tâm th tinh trong ng nghi m t i Vi t nam
ế ớ ụ ự ế ệ ậ ậ ố ỹ ỹ và th gi ố i, đa s là th c hi n k thu t ICSI thay th cho k thu t th tinh ng
ệ ể ướ ủ ế ậ ỹ ượ nghi m (IVF) kinh đi n. Tr c đây k thu t ICSI ch y u đ ớ ụ c áp d ng v i
ườ ợ ớ ư ệ ị ỉ ượ ữ nh ng tr ng h p vô sinh do nam gi i nh ng hi n nay ch đ nh này đ ở ộ c m r ng
ữ ả ườ ợ ớ ỉ ệ cho c nh ng tr ng h p vô sinh không do nam gi i vì lý do làm tăng t l thành
ỉ ệ ụ ể ố ơ ỉ ệ công, giúp ki m soát t l th tinh t ặ t h n m c dù t l có thai lâm sàng không tăng
lên (Hassan N. S., 2011) [46].
ư ậ ứ ươ ữ ồ Nh v y, gi a các nhóm nghiên c u t ề ổ ng đ ng nhau v tu i trung bình, v ề
ề ặ ứ ể ạ ồ ồ phân lo i, nguyên nhân vô sinh, v đ c đi m kích thích bu ng tr ng, phác đ kích
ứ ồ ượ ậ ỗ ợ ư ỹ ố thích bu ng tr ng, s noãn trung bình thu đ ả c cũng nh k thu t h tr sinh s n
ượ ụ ế ề ả ả ả ậ ộ đ c áp d ng. Đi u này đ m b o đ tin c y khi so sánh k t qu có thai, s l ố ượ ng
ỉ ệ ự ữ ề ể phôi chuy n và t l ọ đa thai gi a các nhóm khác nhau v cách đánh giá l a ch n
ể ể ể ư ờ phôi chuy n cũng nh th i đi m chuy n phôi.
ề ươ ứ 4.1.2. V ph ng pháp nghiên c u
ế ế ứ ề * V thi t k nghiên c u
ế ợ ỉ ệ ứ ứ ộ ế Đây là m t nghiên c u ti n c u k t h p so sánh t l thành công ở ả c 3
ề ờ ự ữ ứ ể ể nhóm nghiên c u. Gi a các nhóm có s khác nhau v th i đi m chuy n phôi cũng
ụ ể ự ư ụ ể ạ ọ nh áp d ng cách đánh giá phân lo i phôi liên t c đ l a ch n phôi chuy n. Thi ế t
ứ ả ợ ưở ủ ộ ươ ở ế k nghiên c u này là phù h p khi xem xét nh h ng c a m t ph ng pháp ( đây
ế ế ể ạ ọ ụ ể ự là cách đánh giá phân lo i phôi liên t c đ l a ch n phôi chuy n) đ n k t qu ả ở
ứ ươ ệ ả ề ề ồ ưở các nhóm nghiên c u có t ng đ ng nhau v các đi u ki n nh h ng.
ứ ừ ứ ọ ề ẫ * V cách th c ch n m u cho t ng nhóm nghiên c u
ử ụ ứ ẫ ọ ươ ẫ Nghiên c u s d ng cách ch n m u theo ph ẫ ọ ng pháp ch n m u ng u
ầ ờ ừ ế ố nhiên phân t ng. Trong th i gian t tháng 8 năm 2012 đ n cu i tháng 5 năm 2013, ở
ụ ể ủ ề ệ ệ ọ ừ t ng ngày ch c noãn c th , các b nh nhân đ đi u ki n nghiên c u s đ ứ ẽ ượ ự c l a
ứ ẫ ọ ạ ỗ ề ứ ch n và phân chia ng u nhiên v t ng nhóm nghiên c u. Sau đó t i m i nhóm
ứ ứ ố ỉ ượ ậ ợ ạ ể nghiên c u các thông s và các ch tiêu nghiên c u đ c t p h p l i đ phân tích,
ố ệ ử ừ ệ ươ ự x lý s li u và so sánh theo t ng nhóm riêng bi ớ t. V i ph ọ ng pháp l a ch n
ư ậ ế ố ả ả ẫ ưở ệ ủ ấ ả m u nh v y đ m b o các y u t nh h ư ề ng nh đi u ki n t ấ c y, khí nuôi c y,
ườ ẽ ồ ể ả ề ở ự ấ ớ môi tr ng nuôi c y và k c nhân s thao tác v i phôi s đ ng đ u các nhóm
ủ ứ ề ả ậ ộ ế ả ệ b nh nhân nghiên c u. Đi u đó đ m b o tính khách quan và đ tin c y c a k t
ứ ả qu nghiên c u.
ề ươ ậ ố ệ * V ph ng pháp thu th p s li u:
ố ệ ứ ứ ề ả ấ ượ Các s li u v hình nh phôi nuôi c y ngày th 3 và ngày th 5 đ c thu
ụ ả ể ậ ằ ả ượ ặ th p b ng cách ch p nh qua kính hi n vi đ o ng c Olympus IX70 ho c Nikon
ặ ườ ấ ữ ấ ủ ệ ECLIPSE Ti, các phôi c a b nh nhân đ t trong môi tr ng nuôi c y, gi ằ m b ng
oC, th i gian ch p nh trong vòng 2 phút. Do đó đ m b o ả
ệ ộ ụ ả ả ờ đĩa nhi ệ ở t nhi t đ 37
ủ ả ưở ấ ượ ế ả tính chính xác c a hình nh phôi mà không nh h ng đ n ch t l ng và t l ỉ ệ
ủ ố s ng c a phôi.
ề ươ ữ ố ệ ư ạ * V ph ng pháp đo đ c và l u tr s li u:
ề ạ ỉ ướ ư ườ ủ Các ch tiêu đo đ c v kích th c c a phôi nh đ ủ ng kính c a phôi, đ ộ
ố ượ ử ụ ụ ề ằ ầ d y màng trong su t đ ạ ầ c đo b ng cách s d ng ph n m m chuyên d ng đo đ c
ủ ả ố ớ ớ RI c a hãng Research Instruments (Anh qu c), v i kh năng đo chính xác t i 0,1
ư ế ụ ả ễ ề ầ ả ả ắ μm. Ph n m m thao tác d dàng, và có kh năng ch p nh sao l u k t qu có g n
ạ ả ả ố ự ủ kèm theo các thông s đo đ c nên đ m b o tính chính xác và tính trung th c c a
ậ ố ệ ứ ả hình nh phôi trong thu th p s li u nghiên c u.
ề ươ * V ph ấ ng pháp đánh giá hình thái phôi nuôi c y
ề ấ ươ ể ừ ấ Có r t nhi u ph ng pháp đánh giá hình thái phôi nuôi c y k t ế ngày 1 đ n
ư ấ ả ươ ấ ượ ngày 5. Nh ng nhìn chung t t c các ph ng pháp đánh giá ch t l ng phôi v ề
ấ ủ ư ữ ự ể ề ặ ặ ặ ở ừ m t hình thái đ u d a trên nh ng đ c đi m đ c tr ng nh t c a phôi ờ t ng th i
ể ấ ụ ể ể đi m nuôi c y c th đ đánh giá.
ư ể ặ ặ ấ ự ằ ố ớ Các đ c đi m hình thái đ c tr ng đ i v i phôi nuôi c y ngày 1 là: s b ng
ướ ố ượ ủ ề ị ự ạ ề nhau v kích th c và v trí c a các ti n nhân; s l ng các h t nhân; s phân b ố
ề ả ố ượ ỗ ề ự ạ ằ các h t nhân trong m i ti n nhân; và s cân b ng v c s l ng cũng nh s ư ự
ố ủ ạ ở ừ ố ớ ề ấ phân b c a h t nhân ặ t ng ti n nhân. Đ i v i phôi nuôi c y ngày 3, các đ c
ố ượ ư ể ề ủ ự ồ ặ đi m hình thái đ c tr ng là: s l ng phôi bào; s đ ng đ u c a các phôi bào; và t ỉ
ệ ả ỡ ươ ạ ấ ớ l m nh v bào t ặ ng. Còn v i phôi nuôi c y ngày 5 (giai đo n phôi túi) thì đ c
ụ ứ ư ể ặ ộ ộ đi m hình thái đ c tr ng là: m c đ giãn r ng xoang túi phôi; hình thái n phôi
(ICM) và hình thái lá nuôi (TE) [14].
ử ụ ứ ấ ố ạ Trong nghiên c u này chúng tôi s d ng th ng nh t cách đánh giá phân lo i
ủ ệ ẩ ậ ồ ộ hình thái phôi theo tiêu chu n đ ng thu n ALPHA (Istanbul, 2011) c a hi p h i các
ế ớ ọ ư ồ ậ nhà phôi thai h c th gi i và châu âu cũng nh đ ng thu n đánh giá ch t l ấ ượ ng
ụ ả ủ ế ẻ ạ ộ noãn và phôi c a VINAGOFPA (H i ph s n khoa và sinh đ có k ho ch Vi ệ t
ấ ượ ấ ủ ệ ể nam) năm 2012 đ đánh giá ch t l ng cho 1323 phôi nuôi c y c a 181 b nh nhân
ể ệ ẽ ọ ứ ậ ọ ồ nghiên c u. Đ ti n cho cách g i, sau đây s g i chung là đ ng thu n đánh giá
ấ ượ ứ ẽ ố ệ ư ậ ớ ch t l ng noãn và phôi. V i cách đánh giá nh v y các s li u nghiên c u s áp
ế ượ ả ướ ấ ố ệ ụ d ng theo cùng h quy chi u đã đ c th ng nh t trên quy mô c n c cũng nh ư
ế ớ ể ấ ượ ạ ủ ệ ố trên ph m vi th gi i đ đánh giá ch t l ấ ng c a phôi nuôi c y trong ng nghi m.
ạ ủ ố ượ ể ứ Tóm l ặ i, khi xem xét đ c đi m c a đ i t ng nghiên c u, cho phép đánh giá
ứ ươ ề ổ ồ ờ ả c 3 nhóm nghiên c u là hoàn toàn t ng đ ng nhau v tu i trung bình, th i gian
ự ữ ư ệ vô sinh, nguyên nhân vô sinh cũng nh các xét nghi m đánh giá d tr ồ bu ng
ử ụ ứ ứ ề ổ ồ ố ồ tr ng, t ng li u FSH s d ng, phác đ kích thích bu ng tr ng, s nang trung bình
ố ượ ệ ự ẫ ẫ ọ và s noãn trung bình thu đ ầ c. Ngoài ra vi c l a ch n m u ng u nhiên phân t ng
ở ừ ự ố ữ ề ả ả ọ t ng ngày ch c hút noãn đ m b o gi a các nhóm cũng có s gi ng nhau v các
ưở ế ố ả y u t nh h ng.
ể ặ ấ 4.2. Đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 3
ề ể ặ ấ 4.2.1. V các đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 3
ủ ể ặ ấ ượ Các đ c đi m hình thái chính c a phôi nuôi c y ngày 3 đ c phân tích trong
ố ượ ứ ồ ự ồ ỉ ệ ả ề nghiên c u bao g m: s l ng phôi bào; s đ ng đ u phôi bào và t l m nh v ỡ
ươ bào t ng.
ế ố ượ * V s l ng phôi bào
ỉ ệ ủ ứ ế ố Trong nghiên c u c a chúng tôi t l phôi có 78 phôi bào chi m đa s , có
ả 635(48%) là phôi có 78 phôi bào; 556 (42%) là phôi có 56 phôi bào (b ng 3.7).
ư ậ ả ấ ộ Nh v y không ph i toàn b phôi nuôi c y ngày 3 là phôi có 78 phôi bào. T l ỉ ệ
ở ỗ ầ ượ ở ở phôi có 78 phôi bào m i nhóm l n l t là: 47,6% nhóm 1; 48,7% nhóm 2 và
ở ề ỉ ệ ự ệ ố 47,7% nhóm 3. Không có s chênh l ch nhau có ý nghĩa th ng kê v t l phân b ố
ở ả ủ ứ ế ố phôi theo s phôi bào 3 nhóm nghiên c u (p>0,05). K t qu c a chúng tôi cũng
ậ ị ủ ớ ố gi ng v i nh n đ nh c a Stylianou C. và cs (2012), trong đó phôi ngày 3 bình th ngườ
ừ ỉ ệ ố ư có t 78 phôi bào. Tuy nhiên Stylianou C. không đ a ra t l s phôi có 78 phôi
bào [94].
ủ ứ ế ả ươ ớ ồ K t qu nghiên c u c a chúng tôi cũng t ứ ữ ng đ ng v i nh ng nghiên c u
ố ượ ủ ấ ố đánh giá s l ng phôi bào c a phôi ngày 3. Trong đó, đa s phôi nuôi c y ngày 3
ượ ở ờ ể ờ ừ ờ có 78 phôi bào khi đ c đánh giá hình thái th i đi m 6769 gi tính t ể th i đi m
ố ượ ụ ụ ể ủ ắ th tinh [7], [14]. S l ạ ng phôi bào c a phôi giai đo n phân c t hay c th là phôi
ệ ấ ọ ượ ấ ượ ấ nuôi c y ngày 3 có vai trò r t quan tr ng trong vi c tiên l ng ch t l ng phôi và
ứ ủ ự ể ả ọ kh năng thành công khi l a ch n phôi chuy n. Các nghiên c u c a Thurin A. và cs
ề ẳ ị (2005); Holte J. và cs (2007); Scott L. và cs (2007), đ u kh ng đ nh vai trò quan
ủ ố ượ ọ ế ế ể ả tr ng c a s l ng phôi bào có liên quan đ n k t qu thành công khi chuy n phôi
ỉ ệ ẽ ấ nuôi c y ngày 3 có 78 phôi bào s làm tăng t l phôi làm t ổ ỉ ệ , t l thai lâm sàng và
ằ ố ể thai sinh s ng [49], [89], [98]. Năm 2006, Hourvitz A. và cs cho r ng khi chuy n
ữ ẽ ậ ơ nh ng phôi ngày 3 phân chia ch m (phôi có ít h n 6 phôi bào) s làm tăng nguy c ơ
ả s y thai [51].
ố ượ ế ố ự ế Do s l ng phôi bào là y u t ả tr c ti p đánh giá kh năng phân chia cũng
ư ể ườ ứ ượ ủ ạ ộ nh phát tri n bình th ng c a phôi. Trong m t lo t nghiên c u đ c Munne S. và
ứ ạ cs (2007 và 2009), nghiên c u trên 6000 phôi giai đo n phân chia, cho th y t l ấ ỉ ệ ấ b t
ườ ố ớ ể ấ ễ ắ ơ th ề ữ ng nhi m s c th r t cao đ i v i nh ng phôi có ít h n 7 phôi bào và nhi u
ấ ả ư ơ h n 9 phôi bào khi nuôi c y ngày 3 [72], [73]. Các tác gi nh Magli M.C. và cs
ủ ố ượ ấ ọ ố (2007); Finn A. và cs (2010), cũng th ng nh t vai trò quan tr ng c a s l ng phôi
ế ố ạ ấ ạ ấ ộ ủ bào khi nuôi c y phôi giai đo n phân chia. Nh n m nh đ n t c đ phân chia c a
ế ấ ậ ơ ặ phôi nuôi c y ngày 3, n u phôi có ít h n 6 phôi bào (phôi phân chia ch m) ho c
ỉ ệ ấ ườ ề ề ơ nhi u h n 8 phôi bào (phôi phân chia quá nhanh) đ u có t l b t th ễ ng nhi m
ể ấ ắ s c th r t cao [33], [65].
ự ồ ủ ề * S đ ng đ u phôi bào c a phôi ngày 3
ấ ổ ố ố ố Trong t ng s 1323 phôi nuôi c y ngày 3, s phôi có các phôi bào cân đ i
ỉ ệ ế ề ề ỉ ệ ở ồ đ ng đ u chi m t l 42,4% (561 phôi). Khi so sánh v t l này ệ 3 nhóm b nh
ự ứ ể ấ ả ồ ỉ ệ nhân nghiên c u cũng x p x kho ng 40% (bi u đ 3.2 và 3.3), s khác bi t không
ố ớ có ý nghĩa th ng kê v i p > 0,05.
ứ ủ ẳ ị Nghiên c u c a Terriou P. và cs (2007); Holte J. và cs (2007) kh ng đ nh vai
ệ ử ụ ỉ ệ ủ ề ọ ồ trò quan tr ng c a vi c s d ng phôi có phôi bào đ ng đ u làm tăng t l có thai rõ
ỉ ệ ề ể ớ ồ ệ r t khi so sánh v i chuy n phôi có các phôi bào không đ ng đ u. T l các phôi có
ế ề ồ ớ ớ ổ ề ơ ố phôi bào đ ng đ u chi m t ớ i 60% so v i t ng s phôi; cao h n nhi u so v i
ứ ủ ứ ủ nghiên c u c a chúng tôi [49], [96]. Các nghiên c u c a Hardaron T. năm 2001 và
ữ ứ ạ ố Magli M. C. năm 2007, đã ch ng minh có m i liên quan gi a tình tr ng phân chia
ộ ủ ể ả ữ ễ ể ắ ố ự ệ không cân đ i gi a các phôi bào và s l ch b i c a nhi m s c th . K c các
ườ ợ ượ ườ tr ng h p phôi đ c đánh giá có hình thái bình th ỉ ng thì cũng ch có 30 40%
ể ắ ộ ườ ề ả ạ ễ ố s phôi có b nhi m s c th bình th ng. Đi u này cho phép gi i thích t i sao t ỉ
ệ ề ạ ằ ồ ỉ ệ ấ ế ỉ l phôi ngày 3 có phôi bào cân b ng và đ ng đ u l i ch chi m t l ỉ x p x 40%
[43], [65].
ề ế ạ ạ ắ ầ V khía c nh lý thuy t, khi phôi b t đ u phân chia giai đo n 4 phôi bào s ẽ
ữ ệ ấ ướ ớ ự ế ự ệ ơ xu t hi n nh ng phôi bào có kích th c l n h n. Trên th c t s chênh l ch kích
ướ ấ ướ ượ ị ắ ủ ằ th c đó khó xác đ nh khi quan sát mang tính ch t c l ng b ng m t c a ng ườ i
ề ặ ứ ị ỉ ướ nghiên c u. Các phôi bào ch xác đ nh khác nhau v m t kích th ệ c khi chênh l ch
ớ ứ ủ ỏ ơ ủ ể lên t i 1/3 th tích c a phôi bào nh h n. Trong nghiên c u c a Prados F. J. và cs
ự ệ ượ ườ ỏ ơ ủ (2012) s chênh l ch v t quá 25% đ ng kính c a phôi bào nh h n m i đ ớ ượ c
ấ ườ ề ướ ữ tính là có b t th ng v kích th ầ c gi a các phôi bào (hình 1.1). Ngoài ra cũng c n
ự ồ ề ề ả ị ướ ố ượ ph i xác đ nh s đ ng đ u v kích th ự c phôi bào d a vào s l ng phôi bào t ạ i
ể ờ th i đi m đánh giá (hình 1.2) [76].
ỉ ệ ả ỡ ươ * T l m nh v bào t ng
ệ ả ả ỡ ươ ệ ụ Khái ni m m nh v n hay m nh v bào t ấ ng (MVBT) xu t hi n trong giai
ạ ượ ữ ể ả ươ ọ đo n phôi phân chia đ c hi u là nh ng m nh bào t ư ng có màng bao b c nh ng
ứ ậ ệ ỉ ệ ự ề ệ ấ ượ không ch a v t li u di truy n. S xu t hi n và t l MVBT đ c cho là liên quan
ấ ườ ề ụ ủ ữ ế đ n nh ng b t th ế ụ ng v tr c phân bào c a các phôi bào trong quá trình ti p t c
ồ ế ư ậ ế ể ộ phân chia đ hình thành phôi dâu r i đ n phôi túi. Nh v y, n u m t phôi có t l ỉ ệ
ấ ượ ồ ớ ớ ề ề ẩ ấ MVBT l n cũng đ ng nghĩa v i phôi có ch t l ấ ng th p, ti m n nhi u b t
ườ th ng.
ự ủ ứ ể ố ọ Trong nghiên c u c a chúng tôi l a ch n m c 0%, 10%, và 25% đ phân
ỉ ệ ứ ạ chia các phôi nghiên c u theo t l ả MVBT thành 4 lo i (b ng 3.8). Cách phân chia
ộ ố ớ ợ ả ư này cũng phù h p v i m t s tác gi nh Prados F. J. (2012), Heitmann R. J. (2013)
ấ ượ ậ ồ ế ạ và đ ng thu n đánh giá ch t l ng phôi (2012), khi đánh giá x p lo i ch t l ấ ượ ng
ư ậ ế ẽ ấ ạ phôi nuôi c y ngày 3 [14], [47], [76]. Nh v y s cho phép x p lo i ch t l ấ ượ ng
ấ ố ụ ể ấ phôi nuôi c y thành phôi t t, trung bình và x u. C th :
ố ữ ặ Phôi t t là nh ng phôi không có ho c có ≤ 10% các MVBT (phôi ngày 3
ấ ượ ự ố không có MVBT là phôi ch t l ng c c t t).
ỉ ệ ừ ế Phôi trung bình có t l MVBT t 11 đ n ≤ 25%.
ỉ ệ ấ Phôi x u có t l MVBT >25%.
ỉ ệ ứ ấ Trong 3 nhóm nghiên c u, t l phôi nuôi c y không có MVBT là 12,5% ở
ở ở ỉ ệ ừ nhóm 1; 13,3 % nhóm 2 và 13,3% nhóm 3. T l phôi có MVBT t 110% là
ở ở ở ỉ ệ ươ 36,5 % nhóm 1; 37,4% nhóm 2 và 34,7 % nhóm 3. T l này cũng t ồ ng đ ng
ứ ự ữ ệ ệ nhau khi so sánh gi a 3 nhóm b nh nhân nghiên c u, s khác bi t không có ý nghĩa
ự ố ệ ữ th ng kê (p > 0,05). Ngoài ra, cũng không có s khác bi ề ầ t gi a các nhóm v t n
ố ủ ỉ ệ ấ ấ ừ ế su t phân b c a phôi nuôi c y ngày 3 có t l MVBT t 10 đ n ≤ 25% và > 25%.
ự ệ ả ố ớ S khác bi t không có ý nghĩa th ng kê v i p > 0,05 (b ng 3.8).
ấ ượ ồ ấ ạ ậ * Phân lo i phôi nuôi c y ngày 3 theo đ ng thu n đánh giá ch t l ng noãn và
phôi
ươ ữ ự ể ặ ế ủ Ph ng pháp này d a trên nh ng đ c đi m hình thái đã bi t c a phôi nuôi
ấ ượ ạ ấ c y ngày 3 và phân chia ch t l ng phôi ngày 3 thành 3 lo i:
ỉ ệ ả ỡ ề ố ồ T t: phôi có 78 phôi bào, các phôi bào đ ng đ u và t l m nh v bào
ươ Ả t ng < 10% ( nh 3.1 và 3.2)
ố Trung bình: phôi có <7 phôi bào, đa s phôi bào có kích th ướ ươ c t ố ng đ i
ỉ ệ ả ỡ ươ Ả ề ồ đ ng đ u, t l m nh v bào t ng 10 25% ( nh 3.3)
ấ ướ ỉ ệ ả ỡ ề ồ X u: Phôi có kích th c phôi bào không đ ng đ u, t l m nh v bào
ươ Ả t ng >25% ( nh 3.4)
ỉ ệ ố ấ ố T l phôi t t trong s 1323 phôi nuôi c y ngày 3 là 28,3 %, phôi trung bình là
ỉ ệ ấ ố ấ ở 43,4% và phôi x u là 28,3 %. Các t l phôi t t, trung bình và phôi x u nhóm 1
Ở ỉ ệ ầ ượ ầ ượ l n l t là 28,3 %; 42,6 % và 29%. nhóm 2 các t l này l n l t là 28,8%;
ở ả 44,2% và 27%. Còn nhóm 3 là 27,7%; 43,3% và 29,1% (b ng 3.9). Có v nh t l ẻ ư ỉ ệ
ậ ớ ơ ạ ự phôi t ố ở t ấ nhóm 3 th m chí còn th p h n so v i 2 nhóm còn l i. Tuy nhiên, s khác
ệ ề ầ ấ ượ ấ ố ấ ạ bi t v t n su t phân b theo ch t l ng phân lo i phôi nuôi c y ngày 3 không
ố ở ứ ớ khác nhau có ý nghĩa th ng kê khi so sánh 3 nhóm nghiên c u v i p > 0,05.
ư ậ ể ế ả ả ấ ồ Nh v y, k t qu trong các b ng 3.7; 3.8; 3.9 và bi u đ 3.3 cho th y không
ề ầ ấ ượ ự ấ ố ấ ở có s khác nhau v t n su t phân b ch t l ng phôi nuôi c y ngày 3 các nhóm
nghiên c u.ứ
ườ ớ ố ố ề ặ 4.2.2. Đ ng kính, chi u dày màng trong su t và m i liên quan v i các đ c
ủ ể ấ đi m hình thái c a phôi nuôi c y ngày 3
ứ ủ ấ ườ Trong nghiên c u c a tôi, phôi nuôi c y ngày 3 có đ ng kính trung bình là
ề ả ố 154,2 ± 2,6 μm và chi u dày màng trong su t trung bình là 15,7 ± 1,4 μm (b ng 3.10).
ề ố ở ở Chi u dày màng trong su t trung bình nhóm 1 là 15,7 ± 1,4 μm; nhóm 2 là 15,6 ±
ở ườ ủ 1,3 μm và nhóm 3 là 15,7 ± 1,4 μm. Trong khi đó đ ng kính trung bình c a phôi
ấ ở ở ở nuôi c y ngày 3 nhóm 1 là 154,0 ± 2,5 μm; nhóm 2 là 154,4 ± 2,7μm và nhóm
ự ả ệ ề ướ 3 là 154,1 ± 2,6 μm (b ng 3.11). Không có s khác bi t v kích th ề c phôi và chi u
ố ủ ữ ấ dày màng trong su t c a phôi nuôi c y ngày 3 khi so sánh gi a các nhóm nghiên
ứ ề ướ ủ ấ ứ c u. Không có nhi u nghiên c u đánh giá kích th c c a phôi nuôi c y ngày 3, vì
ủ ứ ụ ệ ạ ướ ệ ệ tính ng d ng c a vi c đo đ c kích th ả c phôi ít có hi u qu trong vi c làm tăng
ỳ ụ ủ ệ ả ố kh năng thành công c a 1 chu k th tinh ng nghi m.
ả ở ể ự ế ấ ồ ệ ướ K t qu bi u đ 3.4, cho th y có s khác bi t khi so sánh kích th c phôi
ố ượ ữ ề ố và chi u dày màng trong su t gi a các phôi ngày 3 có s l ng phôi bào khác nhau.
ố ươ ậ ướ ố ượ Có m i t ng quan thu n kích th c phôi và s l ấ ủ ng phôi bào c a phôi nuôi c y
ề ướ ớ ngày 3. Có nghĩa là phôi càng nhi u phôi bào thì cũng có kích th ệ ơ c l n h n rõ r t,
ớ ệ ố ươ v i h s t ng quan r = 0,67. Có th ể ướ ượ c l ng đ ượ ườ c đ ủ ng kính c a phôi theo
ươ ươ ế ph ng trình t ng quan tuy n tính:
ườ ố ượ Đ ng kính phôi (μm) = 145,65 + 1,31 x S l ng phôi bào
ố ươ ồ ữ ố ượ ề ờ Đ ng th i, có m i t ị ng quan ngh ch gi a s l ớ ng phôi bào v i chi u dày
ệ ố ươ ố ủ ấ màng trong su t c a phôi nuôi c y ngày 3, h s t ng quan r = 0,4. Có nghĩa là
ề ề ố ỏ phôi càng có nhi u phôi bào thì chi u dày màng trong su t cũng càng m ng đi rõ
ươ ươ ệ r t. Ph ng trình t ế ng quan tuy n tính là:
ố ượ ề ố Chi u dày màng trong su t (μm) = 18,38 0,41 x S l ng phôi bào
ố ủ ề ấ Chi u dày màng trong su t c a phôi nuôi c y ngày 3 có 78 phôi bào là 15,2
ị ở ạ ± 1,3 μm trong khi giá tr này phôi có 4 phôi bào là 16,7 ± 0,8 μm. Bên c nh đó,
ườ ủ đ ng kính trung bình c a phôi có 8 phôi bào là 155,7 ± 1,6 μm trong khi đ ườ ng
ủ kính trung bình c a phôi có ≤ 4 phôi bào là 150,6 ± 2,2 μm.
ự ề ế ả ả ấ ướ K t qu trong b ng 3.12 cho th y có s khác nhau v kích th ề c và chi u
ữ ữ ề ề ố ồ dày màng trong su t gi a nh ng phôi ngày 3 khác nhau v tính đ ng đ u phôi bào.
ữ ứ ề ố ớ ướ ề ộ ồ Có m i liên quan gi a m c đ đ ng đ u phôi bào v i kích th c và chi u dày
ứ ộ ươ ố ủ ư ấ ế màng trong su t c a phôi nuôi c y ngày 3. Nh ng m c đ t ng quan y u, h s ệ ố
ươ ứ ớ t ng quan r = 0,34 v i m c ý nghĩa p < 0,01.
ả ở ể ữ ỉ ệ ả ế ấ ồ ị K t qu ố bi u đ 3.5 cho th y có m i liên quan ngh ch gi a t l m nh v ỡ
ươ ớ ườ ớ ệ ố ươ bào t ng v i đ ấ ng kính phôi nuôi c y ngày 3 v i h s t ng quan Pearson r =
ỉ ệ ả ỡ ươ ớ ẽ ướ 0,55. Nghĩa là các phôi có t l m nh v bào t ng l n s có kích th c trung bình
ỏ ơ ươ ươ ữ ườ nh h n. Ph ng trình t ế ng quan tuy n tính gi a đ ng kính phôi và t l ỉ ệ ả m nh
ươ ủ ấ ỡ v bào t ng c a phôi nuôi c y ngày 3 là:
ườ Đ ng kính phôi (μm) = 155,96 0,11 x (% MVBT)
ố ươ ữ ỉ ệ ả ỡ ươ ớ Có m i t ậ ng quan thu n gi a t l m nh v bào t ề ng v i chi u dày màng
ệ ố ươ ố ủ ấ trong su t c a phôi nuôi c y ngày 3, h s t ng quan r = 0,3. Có nghĩa là t l ỉ ệ
ả ươ ề ớ ồ ố ỡ m nh v bào t ng tăng lên cũng đ ng nghĩa v i chi u dày màng trong su t tăng
ươ ươ lên. Ph ng trình t ng quan:
ề ố Chi u dày màng trong su t (μm) = 15,19 + 0,03 x (% MVBT)
ướ ủ ề ố ổ ố Kích th c c a phôi và chi u dày màng trong su t thay đ i trong su t quá
ế ể ấ ạ ổ trình phôi phát tri n và bi n đ i trong các giai đo n nuôi c y khác nhau. Các thông
ạ ộ ạ ộ ấ ủ ả ạ ố ổ ố s đo đ c cũng ph n ánh các ho t đ ng s ng, ho t đ ng trao đ i ch t c a phôi.
ả ỉ Các tác gi Munne S. (2006); Magli M. C. và cs (2007); Finn A. và cs (2010), đã ch ra
ự ấ ủ ữ ặ ố ườ ề ể có m i liên quan gi a các đ c đi m hình thái c a phôi và s b t th ễ ng v nhi m
ể ể ặ ố ẽ ỉ ệ ấ ườ ễ ắ ắ s c th . Các phôi có đ c đi m hình thái t t s có t l b t th ng nhi m s c th ể
ạ ộ ủ ễ ấ ườ ơ ể th p và làm cho ho t đ ng chuy n hóa c a phôi di n ra bình th ớ ng h n so v i
ấ ượ ữ ơ ề ể ả nh ng phôi có ch t l ng kém h n [33], [65], [71]. Đi u đó có th giúp gi i thích
ữ ệ ề ướ ố ở ề ữ nh ng khác bi t v kích th c và chi u dày màng trong su t ấ nh ng phôi có ch t
ượ ủ ể ặ ấ l ng và đ c đi m hình thái khác nhau c a phôi nuôi c y ngày 3.
ể ặ ấ 4.3. Đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 5
ươ ấ ượ ạ * Ph ng pháp đánh giá phân lo i ch t l ng phôi túi
ượ ự ế ừ ể Phôi túi hay phôi nang (blastocyst) đ c phát tri n tr c ti p t ạ giai đo n phôi
ấ ạ ứ ấ ầ ắ ỗ ồ ớ dâu khi nuôi c y ngày th 4. M i phôi túi có c u t o g m 3 ph n g n bó v i nhau,
ố ế ớ ế ụ đó là: xoang túi phôi, kh i t bào n phôi và l p t bào là nuôi bên ngoài (Gardner
D. K., 2008) [37].
ề ấ ươ ấ ượ ạ ể ự Có r t nhi u ph ng pháp đánh giá phân lo i ch t l ọ ng phôi đ l a ch n
ể ươ ề ế ể ặ phôi chuy n ngày 5. Các ph ng pháp đ u đi sâu phân tích chi ti ấ t 3 đ c đi m c u
ấ ượ ặ ạ ỏ ệ ạ t o phôi túi. Vi c đánh giá ch t l ệ ố ng phôi túi đòi h i 1 h th ng phân lo i ch t ch ẽ
ạ ự ấ ệ ố ụ ạ ượ ắ ế ễ d áp d ng và đ t s nh t trí cao. H th ng phân lo i phôi túi đ ề c nh c đ n nhi u
ệ ố ủ ấ ạ nh t là c a Gardner D. K. và Schoolcraft W. B. nêu ra năm 1999. H th ng phân lo i
ứ ộ ứ ộ ự ộ này phân chia m c đ giãn r ng xoang túi phôi ra thành 6 m c đ . Ngoài ra d a vào
ế ữ ế ủ ụ ố ượ s l ng t ứ ộ ắ ế bào và m c đ g n k t gi a các t ệ ố bào c a n phôi và là nuôi, h th ng
ứ ộ ế ứ ự ụ ạ l i phân chia hình thái n phôi và lá nuôi thành 3 m c đ , x p theo th t ABC (Mô
ế ệ ố ủ ạ ả t chi ti t h th ng phân lo i phôi túi c a Gardner D. K. và Schoolcraft W. B. đ ượ c
ộ ố ạ ệ ả ặ ệ ố ư trình bày trong b ng 1.2). M c dù còn m t s ngo i l nh ng đây là h th ng phân
ạ ượ ủ ệ ể ặ lo i phôi túi đ c đánh giá là đã bao hàm khá toàn di n các đ c đi m c a phôi túi và
ụ ễ cũng d áp d ng [38].
ạ Cách phân lo i phôi túi theo Gardner D. K. và Schoolcraft W. B. cũng là c s ơ ở
ự ẩ ậ ậ ố ồ ể đ xây d ng tiêu chu n đ ng thu n ALPHA (Istanbul 2011) và đ ng thu n đánh giá
ấ ượ ệ ố ớ ượ ơ ch t l ng noãn và phôi VINAGOFPA (2012). H th ng m i này đã đ ả c đ n gi n
ứ ộ ạ ộ ộ ỉ ứ ộ hóa ch còn 4 m c đ phân lo i cho đ giãn r ng xoang túi phôi thay vì 6 m c đ .
ứ ộ ể ạ ộ Trong đó, khi đánh giá phân lo i m c đ phát tri n xoang túi phôi đã g p 2 m c đ ứ ộ
ứ ộ ạ ả ộ ố ầ đ u tiên thành đ 1 và 2 m c đ cu i cùng trong cách đánh giá phân lo i kh năng
ể ủ phát tri n c a xoang túi phôi theo Gardner D. K. và Schoolcraft W. B. (1999) thành đ ộ
ẫ ữ ủ ụ ạ 4. Ngoài ra v n gi ạ nguyên cách phân lo i hình thái c a lá nuôi và n phôi theo 3 lo i
A, B và C [7], [14].
ứ ủ ượ ạ ẩ Trong nghiên c u c a tôi, các phôi túi đ ồ c phân lo i theo tiêu chu n đ ng
ớ ượ ậ ậ ả ậ ả ấ thu n ALPHA m i đ ủ ố c c p nh t đ m b o tính th ng nh t và tính chính xác c a
ứ ượ ữ ả ớ ế k t qu khi so sánh v i nh ng nghiên c u đ ố ầ c công b g n đây.
ỉ ệ * T l hình thành phôi túi
ỉ ệ ủ T l ứ hình thành phôi túi trong nghiên c u c a chúng tôi là 42,8% (184 phôi
ỉ ệ ươ ạ ấ ổ ố túi t o thành trên t ng s 430 phôi nuôi c y ngày 3). T l này cũng t ồ ng đ ng
ứ ủ ộ ố ả ư ớ v i nghiên c u c a m t s tác gi nh Guerif F. và cs (2011); Yang Z. và cs (2012);
ấ ở ậ Tao T. và cs (2013) [39], [95], [107]. Năm 2011, Guerif F. và cs nh n th y nhóm
ướ ổ ỉ ệ ở ứ ầ ượ ệ b nh nhân d i 36 tu i, t l hình thành phôi túi 2 nhóm nghiên c u l n l t là
ứ ủ ệ ả ủ 41% và 56% [39]. Trong nghiên c u c a Tao T. và cs (2013), đánh giá hi u qu c a
ố ớ ự ể ế ệ ấ ạ vi c nuôi c y theo nhóm đ i v i phôi ngày 3 và s phát tri n đ n giai đo n phôi túi,
ấ ỉ ệ ộ ừ ế cho th y t l hình thành phôi túi dao đ ng t ử ụ 44% đ n 61,2% [95]. Khi s d ng
ỉ ệ ể ớ ị ế ỉ ệ ủ ki m đ nh so sánh v i 1 t l đã bi t, thì t l hình thành phôi túi c a chúng tôi không
ệ ớ ả ự ệ ố ớ khác bi t v i các tác gi nêu trên. S khác bi t không có ý nghĩa th ng kê v i p >
0,05.
ể ặ ấ * Các đ c đi m hình thái phôi túi nuôi c y ngày 5
ứ ả ượ ủ Năm 2011, Ahlstrom A. và cs nghiên c u kh năng tiên l ng c a hình thái
ế ế ủ ể ả ố ỳ ươ ị phôi túi đ n k t qu thai sinh s ng c a 1117 chu k chuy n phôi túi t i, đã xác đ nh
ớ ỉ ệ ủ ọ ộ ỉ ệ ố ứ ộ vai trò quan tr ng c a m c đ giãn r ng phôi túi v i t l thai sinh s ng. T l thai
ể ố ố ộ ộ sinh s ng khi chuy n phôi túi có đ 3 là 36,4% và đ 4 là 46,5%. Đa s phôi túi nuôi
ế ạ ộ ộ ấ c y ngày 5 là phôi túi x p lo i giãn r ng xoang túi phôi đ 3 [12]. Năm 2013 Van den
ứ ộ ủ ậ ọ ộ ị Abbeel E. và cs, cũng nh n đ nh vai trò quan tr ng c a m c đ giãn r ng phôi túi
ể ể ả ượ dùng đ chuy n phôi có kh năng tiên l ng t ố ỉ ệ t t l ố thai sinh s ng [100]. Trong
ứ ủ ấ ủ ế ầ ộ nghiên c u c a chúng tôi t n su t c a phôi túi đ 3 cũng chi m đa s v i t l ố ớ ỉ ệ là
ứ ộ ể ộ ộ ộ 86,4%. Phôi túi có m c đ phát tri n đ 1, đ 2 và đ 4 có t l ỉ ệ ầ ượ l n l t là 1,6%;
ể ồ 10,4% và 1,6% (bi u đ 3.6).
ố ươ ủ ề ộ ộ Khi xem xét m i t ng quan v hình thái c a 162 phôi túi có đ giãn r ng túi
ố ươ ấ ấ ượ ữ ụ phôi ≥ 3, cho th y có m i t ậ ng quan thu n gi a ch t l ng n phôi và lá nuôi,
ấ ượ ả ớ ệ ố ươ v i h s t ng quan r = 0,55 (b ng 3.14). Có nghĩa là phôi túi có ch t l ng n ụ
ố ấ ượ ả ố phôi t ế t cũng cho k t qu ch t l ng lá nuôi t t và ng ượ ạ c l i. Không có phôi túi
ế ế ả ạ ươ ứ ủ ồ ớ nào x p lo i AC hay CA. K t qu này cũng t ng đ ng v i nghiên c u c a Van
ứ ủ ả ự ệ den Abbeel E. và cs (2013). Nghiên c u c a tác gi th c hi n đánh giá hình thái trên
ấ ỉ ệ ế ấ ấ ạ 600 phôi túi cũng cho th y t l các phôi túi x p lo i AC và CA là r t th p ch ỉ
ả kho ng 1% [100].
ạ ố ấ ạ * Đánh giá phân lo i phôi túi theo 3 lo i t t, trung bình và x u
ộ ố ụ ủ ứ ể Có m t s nghiên c u đánh giá so sánh vai trò c a là nuôi, n phôi đ tìm
ế ố ể ọ ữ ế ị hi u xem đâu là y u t quan tr ng gi ể ự vai trò quy t đ nh s thành công chuy n
ủ ấ ậ phôi túi. Năm 2013, Thompson S. M. và cs đã nh n th y hình thái c a lá nuôi và đ ộ
ế ị ệ ế ả ộ ọ giãn r ng xoang phôi túi có vai trò quan tr ng trong vi c quy t đ nh k t qu thành
ủ ệ ệ ể ể ộ ị công chuy n phôi túi. M t đi m khá thú v là vi c phát hi n các marker c a n ụ
ệ ở ẽ ấ ế ế ụ ấ phôi s xu t hi n ữ nh ng t bào lá nuôi khi ti p t c nuôi c y kéo dài sang ngày 6
ố ế ế ấ ỏ hay ngày 7. Năm 2013, De Paepe C. và cs đã ti n hành l y b kh i t ụ bào n phôi
ỉ ể ạ ế ế ụ ế ặ ấ ch đ l i các t bào lá nuôi. Sau đó nuôi c y ti p t c đ n ngày 6 ho c ngày 7. Tác
ả ỏ ụ ấ ậ ấ ạ ấ ế gi nh n th y các phôi sau khi l y b n phôi l ệ i xu t hi n các t ụ bào n phôi
ượ ề ệ ằ ấ đ c phát hi n b ng maker NANOG khi nuôi c y kéo dài. Đi u đó cho phép
ế ị ụ ủ ệ ẳ ơ ọ ự kh ng đinh vai trò c a lá nuôi quan tr ng h n n phôi trong vi c quy t đ nh l a
ơ ở ấ ượ ệ ể ọ ch n phôi chuy n. Đây cũng là c s cho vi c phân chia ch t l ng phôi túi theo 3
ạ ố ấ lo i: t t, trung bình và x u [27], [97].
ứ ể ậ Vì v y có căn c đ phân chia phôi túi:
Phôi t
ố ụ ộ ộ t: có đ giãn r ng ≥ 3; có hình thái n phôi và lá nuôi là: AA; AB; BA
Ả ( nh 3.5; 3.6)
Phôi trung bình: có đ giãn r ng ≥ 3; có hình thái n phôi và lá nuôi là : BB,
ụ ộ ộ
Ả CA( nh 3.7)
Phôi x u: có đ giãn r ng <3 ho c nh ng phôi có hình thái n phôi và lá nuôi
ữ ụ ấ ặ ộ ộ
Ả là: AC, CB, BC và CC ( nh 3.8)
ỉ ệ ủ ấ ượ ố Trong 184 phôi túi c a chúng tôi, t l phôi có ch t l ng t ấ t là 33,2 %; ch t
ượ ấ ượ ữ ấ l ng trung bình là 44% và 22,8 % là nh ng phôi có ch t l ả ng x u (b ng 3.15).
ề ướ * V kích th c phôi túi
ườ ủ ứ ủ Trong nghiên c u c a chúng tôi đ ng kính c a phôi túi trung bình là 176,9 ±
ấ ượ ữ ố ườ 10,4 μm. Nh ng phôi túi ch t l ng t t có đ ng kính trung bình là 181,7 ± 8,5 μm,
ấ ượ ữ ấ ượ trong khi đó nh ng phôi túi có ch t l ng trung bình và ch t l ấ ng x u có đ ườ ng
ầ ượ ự ệ ề kính trung bình l n l t là 178,2 ± 10,3 μm và 168,1 ± 7,2 μm. S khác bi t v kích
ướ ở ấ ượ ữ ố ớ th c phôi túi nh ng phôi có ch t l ng khác nhau có ý nghĩa th ng kê v i p <
ố ươ ả ấ ượ ữ 0,01 (b ng 3.16 và 3.17). Có m i t ậ ng quan thu n gi a ch t l ng phôi túi và
ườ ứ ộ ươ ệ ớ ệ ố ươ đ ng kính phôi túi. M c đ t ng quan rõ r t v i h s t ng quan r = 0,47 (p <
0,01).
ự ệ ề ố ủ ấ ượ ề S khác bi t v chi u dày màng trong su t c a phôi túi có ch t l ng khác
ề ớ ố nhau cũng có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,01. Trong đó, chi u dày màng trong su t ố ở
ấ ượ ữ ố ề ở ữ nh ng phôi túi có ch t l ng t t là 9,4 ± 2,2 μm. Chi u dày tăng lên nh ng phôi
ấ ượ ấ ượ ầ ượ ề ấ ớ túi có ch t l ng trung bình và phôi có ch t l ng x u v i chi u dày l n l t là
ộ ươ ệ ố ươ 10,1 ± 2,2 μm và 11,7 ± 1,3 μm. Đây là m t t ị ng quan ngh ch, h s t ng quan r
ứ ớ = 0,38 v i m c ý nghĩa p < 0,01.
ấ ượ ề ấ ố ơ ẽ ề ữ Đi u này cho th y nh ng phôi có túi có ch t l ng t t h n s có ti m năng
ố ơ ủ ể ể ệ ố ộ ố s ng t t h n bi u hi n qua t c đ phát tri n c a xoang túi phôi làm cho đ ườ ng
ủ ậ ơ ớ ố ỏ ị kính l n h n và màng trong su t m ng đi. Nh n đ nh này c a chúng tôi cũng phù
ủ ứ ớ ả ậ ấ ợ h p v i nghiên c u c a Shapiro B. S. và cs (2008). Tác gi đã nh n th y đ ườ ng
ở ề ể ủ kính trung bình c a phôi túi tăng lên nhóm phôi chuy n có ti m năng làm t ổ ố t t
ườ ủ ượ ả ộ ố ơ h n. Đ ng kính trung bình c a phôi túi đ c tác gi công b dao đ ng trong
ừ ế ớ ơ ướ ủ ả kho ng t 188,5 đ n 193,2 μm cao h n so v i kích th c trung bình c a phôi túi
ứ ủ trong nghiên c u c a chúng tôi [90].
ố ươ ấ 4.4. M i t ng quan hình thái phôi nuôi c y ngày 3 và ngày 5
ớ ỉ ệ ỉ ạ ả V i t l ầ hình thành phôi túi ch đ t 42,8 % không ph i là cao. Cho nên c n
ấ ượ ề ỏ ố ớ ặ đ t ra câu h i đi sâu tìm ki m m i liên quan hình thái phôi túi v i ch t l ng cũng
ứ ể ừ ư ặ ể ấ ể nh đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 3. Làm căn c đ t đó có th cá th ể
ườ ụ ể ế ụ ệ ấ ợ ừ hóa t ng tr ế ị ng h p b nh nhân c th , quy t đ nh xem có ti p t c nuôi c y kéo
ề ặ ể ể ể ấ dài đ chuy n phôi ngày 5 hay chuy n phôi ngày 3. Có 2 v n đ đ t ra khi tìm
ả ờ ế ỏ ề ố ữ ấ ki m câu tr l i cho câu h i v m i liên quan hình thái gi a phôi nuôi c y ngày 3
và ngày 5:
Th nh t là tìm ki m m i t
ố ươ ứ ế ấ ữ ng quan gi a hình thái phôi ngày 3 và kh ả
năng hình thành phôi túi.
Th 2 là m i t
ố ươ ứ ấ ượ ữ ấ ượ ớ ng quan gi a ch t l ng phôi ngày 3 v i ch t l ng phôi
ế ụ ủ ữ ế ấ túi c a nh ng phôi này khi ti p t c nuôi c y đ n ngày 5.
ố ươ ữ ả 4.4.1. M i t ng quan gi a hình thái phôi ngày 3 và kh năng hình thành phôi
túi
ố ượ ủ ả ấ * Kh năng hình thành phôi túi c a phôi nuôi c y ngày 3 có s l ng phôi bào
khác nhau
ố ượ ủ ấ ấ ọ S l ng phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3 có vai trò r t quan tr ng trong
ư ỉ ệ ề ể ệ ố ộ ố ườ vi c đánh giá ti m năng s ng sót, t c đ phát tri n cũng nh t l bình th ng v ề
ế ự ệ ự ư ế ế ễ ể ắ nhi m s c th và có liên h tr c ti p đ n s hình thành phôi túi cũng nh k t qu ả
ể chuy n phôi (Finn A. và cs, 2010; Hourvitz A. và cs, 2006; Stylianou C. và cs, 2012)
[33], [51], [94].
ỉ ệ ủ ữ ứ ủ Trong nghiên c u c a chúng tôi, t l hình thành phôi túi c a nh ng phôi ≥ 7
ỉ ệ ở ữ ấ phôi bào khi nuôi c y ngày 3 là trên 65,4 %. Trong khi t l này nh ng phôi có 56
ự ỉ ở ữ phôi bào ch có 19,7%. S khác bi ệ ề ỉ ệ t v t l hình thành phôi túi nh ng phôi có
ấ ớ ố ả phôi bào khác nhau khi nuôi c y ngày 3 là có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,01 (b ng
ố ươ ữ ố ượ ủ ấ 3.18). Có m i t ậ ng quan thu n gi a s l ng phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3
ỉ ệ ế ụ ố ượ ế ấ và t l hình thành phôi túi khi ti p t c nuôi c y đ n ngày 5. S l ủ ng phôi bào c a
ỉ ệ ấ ồ ớ phôi nuôi c y ngày 3 tăng lên đ ng nghĩa v i tăng t l hình thành phôi túi, h s ệ ố
ươ t ng quan r = 0,45.
ủ ứ ế ả ươ ự ớ ậ ị K t qu nghiên c u c a chúng tôi cũng t ng t ủ v i nh n đ nh c a
ỉ ệ ạ Boostanfar R. và cs (2001). Trong đó, t l ủ t o thành phôi túi c a phôi có 7, 8 phôi
ầ ượ ậ bào l n l t là 73,3 % và 64,5% [19]. Năm 2013, Tao T. và cs cũng nh n th y t l ấ ỉ ệ
ở ấ hình thành phôi túi nhóm phôi có > 6 phôi bào khi nuôi c y ngày 3 là 61,2 % trong
ở khi nhóm ≤ 6 phôi bào là 44% [95].
ỉ ệ ỉ ệ ủ T l hình thành phôi túi c a phôi 78 phôi bào là 65,4% thì t l không có
ư ậ ế ệ ẽ phôi túi s là: 1 0,654 = 34,6%. Nh v y, n u 1 b nh nhân có 2 phôi 78 phôi bào
ấ ấ khi nuôi c y ngày 3 thì xác su t không có phôi túi là: 0,346 x 0,346 = 11,9%. Suy ra,
ấ ể ượ ẽ ấ xác su t đ có ít nh t 1 phôi hình thành đ c phôi túi s là: 1 0,119= 88,1%. Trong
ườ ệ ợ ớ ấ tr ng h p b nh nhân này có t i 3 phôi có 78 phôi bào khi nuôi c y ngày 3 thì xác
ấ ấ ớ su t có ít nh t 1 phôi túi lên t i 95,8%.
ự ồ ỡ ề ả ươ * S đ ng đ u phôi bào và m nh v bào t ấ ng khi nuôi c y ngày 3 và kh ả
năng hình thành phôi túi
ữ ế ố ồ ề ấ ố Có m i liên quan gi a y u t ủ đ ng đ u phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3
ỉ ệ ở ớ ỉ ệ v i t l hình thành phôi túi. T l hình thành phôi túi ồ nhóm phôi có phôi bào đ ng
ấ ở ề ồ ề đ u khi nuôi c y ngày 3 là 67,4% còn nhóm phôi bào không đ ng đ u là 25,4%
ự ề ồ ệ ạ ố ớ (bi u đ 3.5). S khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p<0,01. Bên c nh đó khi xem
ỉ ệ ở ữ ỉ ệ ả ỡ ươ xét t l hình thành phôi túi nh ng phôi có t l m nh v bào t ng (MVBT) khác
ự ấ ệ ứ ủ nhau cũng th y có s khác bi t. Trong nghiên c u c a chúng tôi phân chia phôi
ỉ ệ ấ ạ nuôi c y ngày 3 theo t l MVBT thành 4 lo i: 0%, 110%, 1125% và >25%. T l ỉ ệ
ở ầ ượ ố ớ hình thành phôi túi 4 nhóm này l n l t là 80,7% đ i v i các phôi không có
ỉ ệ ỉ ệ MVBT; 61,1 % khi t l MVBT 110% ; 25,9% và 5,6% khi t l MVBT là 1125%
ự ả ệ ố ớ và >25% (b ng 3.19). S khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p<0,01. H s t ệ ố ươ ng
ố ươ ấ ữ ỉ ệ ả quan r = 0,49 cho th y có m i t ị ng quan ngh ch gi a t l ớ MVBT v i kh năng
ộ ươ ứ ấ ớ ể hình thành phôi túi khi nuôi c y ngày 5 v i m c đ t ng quan là đáng k . Có
ố ượ ả ỡ ươ ả ồ ớ nghĩa là s l ng m nh v bào t ng tăng lên đ ng nghĩa v i kh năng hình thành
ả phôi túi cũng gi m đi.
ả ưở ủ ế ố ề Năm 2001, Hardarson T. và cs đánh giá riêng nh h ng c a y u t v tính
ỉ ệ ấ ữ ề ườ ộ ủ ệ ậ ồ đ ng đ u gi a các phôi bào và t l b t th ng l ch b i c a phôi, nh n th y t l ấ ỉ ệ
ườ ơ ở ệ ữ ề ồ ấ b t th ộ ng l ch b i cao h n nh ng phôi có phôi bào không đ ng đ u [43]. Năm
ấ ỉ ệ ậ ấ ở ả ố 2003, Racowsky C. và cs cũng nh n th y t l phôi s ng sót gi m th p nhóm
ồ ề phôi ngày 3 có phôi bào không đ ng đ u [79]. Năm 2007, Nomura M. và cs khi
ệ ữ ấ ả ứ ậ ố nghiên c u m i liên h gi a phôi ngày 3 và phôi túi cũng nh n th y nh h ưở ng
ả ồ ưở ế ả ề ủ c a tính đ ng đ u phôi bào nh h ng đ n kh năng hình thành phôi túi. T l ỉ ệ
ở ữ ề ồ hình thành phôi túi nh ng phôi ngày 3 có phôi bào đ ng đ u là 48,7% so v i t l ớ ỉ ệ
ở ữ ề ồ ớ 30,1% ứ ủ nh ng phôi không có phôi bào đ ng đ u. Khi so sánh v i nghiên c u c a
ỉ ệ ở ề ủ ồ Nomura M., t l hình thành phôi túi nhóm phôi bào đ ng đ u c a chúng tôi cao
ỉ ệ ở ồ ớ ơ h n (67,4% so v i 48,7%); còn t l này ề ủ nhóm không có phôi bào đ ng đ u c a
ạ ự ấ ơ ớ ệ ể chúng tôi l i th p h n (25,4% so v i 30,1 %) [75]. S khác bi t này có th do
ớ ậ ụ ề ề ậ ồ chúng tôi áp d ng cách đánh giá v tính đ ng đ u phôi bào m i c p nh t năm 2012
ạ ố ơ ữ ề ồ ủ c a Prados F. J. cho phép phân lo i t t h n gi a phôi có phôi bào đ ng đ u và
ề ồ không đ ng đ u nhau.
ủ ỉ ệ ả ề ỡ ươ ả ưở V đánh giá vai trò c a t l m nh v bào t ng (MVBT) nh h ế ng đ n
ứ ủ ả ươ ự ế kh năng hình thành phôi túi, nghiên c u c a chúng tôi cũng t ng t ả ủ k t qu c a
ả ả ậ ấ ả ố tác gi Racowsky C. và cs (năm 2003). Tác gi cũng nh n th y kh năng s ng sót
ỉ ệ ầ ề ặ ệ ứ ả ủ c a phôi gi m d n khi t l MVBT tăng lên. Đi u đ c bi t là trong nghiên c u này,
ỉ ệ ự ư ấ ạ Racowsky C. cũng đ a ra phân lo i phôi nuôi c y ngày 3 d a vào t l MVBT thành
ứ ủ ạ ộ 4 lo i: 0%, 19%, 1025% và >25%. Trong m t nghiên c u khác c a Boostanfar R.
ặ ệ ả ưở ế ự ủ và cs, m c dù không đánh giá riêng bi t nh h ng c a MVBT đ n s hình thành
ư ở ỉ ệ phôi túi. Nh ng nhóm có 68 phôi bào và không có MVBT t l hình thành phôi túi
ớ ỉ ệ ẳ ơ ở là 90% cao h n h n so v i t l hình thành phôi túi là 55% nhóm có 57 phôi bào và
ả ứ ủ có 3050% MVBT [19]. Trong nghiên c u c a Racowsky C. và cs (2003) kh năng
ủ ấ ở ữ ớ ạ ố s ng sót c a phôi r t cao nhóm <10% MVBT so v i nh ng nhóm còn l ặ i. Đ c
ệ ả ố ỉ ở ỉ ệ bi ủ t kh năng s ng sót c a phôi ch còn 0,8% nhóm có t l MVBT>25%. Tác gi ả
ặ ử ụ ữ ư ế ế ấ cũng đ a ra khuy n cáo không nên nuôi c y ti p ho c s d ng nh ng phôi nuôi
ỉ ệ ể ể ả ề ấ c y ngày 3 có t l MVBT>25% đ chuy n phôi. Tác gi ế ấ cũng nêu v n đ khi k t
ư ố ượ ữ ể ặ ớ ự ồ ợ h p v i nh ng đ c đi m hình thái khác nh s l ề ng phôi bào và s đ ng đ u
ố ượ ư ố ọ phôi bào thì m c <10% MVBT đ c xem nh m c quan tr ng đánh giá ch t l ấ ượ ng
ấ ượ ố phôi ngày 3 là phôi có ch t l ng t t [79].
ế ố ả ề ỉ ệ Năm 2005, Stone B. A. và cs đánh giá riêng y u t MVBT, c v t l và hình
ả ả ưở ư ế ế ể ế ả ỡ thái m nh v , có nh h ạ ng nh th nào đ n kh năng phát tri n đ n giai đo n
ủ ứ ằ ấ phôi túi. Trong nghiên c u này cho r ng MVBT c a phôi nuôi c y ngày 3 không ch ỉ
ả ưở ấ ượ ế ế ả nh h ng đ n kh năng hình thành phôi túi mà còn liên quan đ n ch t l ủ ng c a
ấ phôi nuôi c y ngày 5 [92].
ứ ấ Năm 2007, Guerif F. và cs khi nghiên c u 4042 phôi nuôi c y ngày 2 cũng
ủ ỉ ệ ậ ấ ả ưở ế ả nh n th y vai trò c a t l MVBT nh h ng đ n kh năng hình thành phôi túi. T ỉ
ệ ở ở l hình thành phôi túi nhóm <20% MVBT là 50%, nhóm có 2050% MVBT là
ở ứ ẳ ị 41% và ặ nhóm có >50% MVBT là 28%. Nghiên c u kh ng đ nh có liên quan ch t
ẽ ữ ỉ ệ ủ ấ ả ch gi a t l MVBT c a phôi nuôi c y ngày 3 và kh năng hình thành phôi túi khi
ả ấ ộ ố ế nuôi c y ngày 5. K t qu này cũng đ ượ ặ ạ c l p l i trong m t công b vào năm 2010
ả ủ c a cùng tác gi [40], [41].
ứ ể ỳ Năm 2007, Nomura M. và cs khi nghiên c u 216 chu k chuy n phôi ngày 3
ủ ể ậ ấ ả ỳ ưở và 251 chu k chuy n phôi túi cũng nh n th y vai trò c a MVBT nh h ng đ n t ế ỉ
ệ ỉ ệ ở l hình thành phôi túi. T l hình thành phôi túi là 55,3% nhóm <5% MVBT;
ở ở ở 54,8% nhóm 524% MVBT; 48,3% nhóm 2549% MVBT và 25,7% nhóm ≥
ứ ủ ủ ữ 50% MVBT [75]. Nh ng nghiên c u c a Braga D. P. và cs (2012); c a Heitmann R.
ấ ớ ạ ỉ ệ ỉ ố ố J. và cs (2013) không ch th ng nh t v i các m c phân lo i t l MVBT là 10% và
ẽ ủ ỉ ệ ữ ự ộ ầ ẳ ặ ị 25% mà còn kh ng đ nh m t l n n a s liên quan ch t ch c a t l ế MVBT đ n
ỉ ệ ấ ả ế ủ kh năng nuôi c y ti p c a phôi ngày 3 và t l hình thành phôi túi [20], [47].
ỉ ệ ở ữ ấ ượ * T l hình thành phôi túi nh ng phôi ngày 3 có ch t l ng khác nhau
ứ ủ ả ưở Trong nghiên c u c a tôi, khi xem xét đánh giá nh h ế ợ ủ ng k t h p c a các
ụ ể ấ ượ ể ạ ấ ặ đ c đi m hình thái mà c th là ch t l ế ng phân lo i phôi nuôi c y ngày 3 đ n
ự ậ ả ấ ệ ố kh năng hình thành phôi túi, nh n th y có s khác bi t có ý nghĩa th ng kê v t ề ỉ
ệ ở ấ ượ ố l hình thành phôi túi ấ nhóm phôi nuôi c y ngày 3 có ch t l ng t t, trung bình và
ấ ượ ỉ ệ ở ấ phôi ch t l ấ ng x u. T l hình thành phôi túi là 68,9% nhóm phôi nuôi c y ngày
ấ ượ ố ở ấ ượ ở 3 có ch t l ng t t, 40,9% nhóm có ch t l ng trung bình và 20,8% nhóm phôi
ả ấ x u (b ng 3.20).
ự ệ ấ ạ ấ ị S khác bi t này cho th y giá tr phân lo i phôi nuôi c y ngày 3 theo tiêu
ấ ượ ẩ ồ ấ ố ệ ậ chu n đ ng thu n đánh giá ch t l ng phôi là r t t t. Hi n nay, trong các nghiên
ứ ư ẩ ạ ố ớ ứ c u công b cũng ch a có nghiên c u nào đánh giá riêng tiêu chu n phân lo i m i
ưở ế ượ ế ụ ế ấ ạ ả này nh h ả ng đ n kh năng tiên l ng nuôi c y phôi ti p t c đ n giai đo n phôi
túi.
ỉ ệ ấ ượ ố Khi t l ủ hình thành phôi túi c a phôi ngày 3 có ch t l ng t t là 68,9% thì t ỉ
ệ ư ậ ế ệ ẽ l không có phôi túi s là: 1 0,689 = 31,1%. Nh v y, n u 1 b nh nhân có 2 phôi
ấ ượ ố ấ ấ ch t l ng t t khi nuôi c y ngày 3 thì xác su t không có phôi túi là: 0,311 x 0,311 =
ấ ể ấ ượ ẽ 9,6%. Suy ra, xác su t đ có ít nh t 1 phôi hình thành đ c phôi túi s là: 1
ớ ườ ệ ấ ợ ố 0,096= 90,4%. Cho nên v i tr ng h p b nh nhân có ít nh t 2 phôi t t ngày 3 thì
ể ư ấ ự ể ệ ọ có th t ạ ấ v n cho b nh nhân l a ch n nuôi c y kéo dài và chuy n phôi giai đo n
ặ ệ ườ ấ ạ ợ ổ ề ầ ể phôi túi, đ c bi ữ t là nh ng tr ng h p th t b i làm t nhi u l n khi chuy n phôi
ngày 3.
ố ươ ấ ượ ữ 4.4.2. M i t ng quan gi a hình thái phôi ngày 3 và ch t l ng phôi túi
ệ ạ ả ầ ế Bên c nh vi c đánh giá kh năng hình thành phôi túi, cũng c n xem xét đ n
ấ ượ ả ượ ạ ệ ớ ố ự kh năng d đoán ch t l ng phôi túi đ c t o thành trong m i liên h v i các
ư ủ ể ặ ấ ặ đ c đi m hình thái đ c tr ng c a phôi nuôi c y ngày 3.
ố ươ ố ượ ấ ượ ế * M i t ng quan s l ng phôi bào đ n ch t l ng phôi ngày 5
ứ ủ ự ề ế ả ấ K t qu nghiên c u c a chúng tôi cho th y có s khác nhau v ch t l ấ ượ ng
ượ ở ữ ấ ố phôi túi đ c hình thành nh ng phôi nuôi c y ngày 3 có s phôi bào khác nhau.
ự ệ ả ố S khác bi ớ t có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,01 (b ng 3.21)
ứ ộ ố ộ ớ ộ Trong s 159 phôi túi có đ giãn r ng m c đ 3 thì có t i 126 phôi (79,2%) là
ừ ữ ấ ừ t nh ng phôi có 78 phôi bào khi nuôi c y ngày 3, có 23 phôi (14,5%) là t ữ nh ng
ỉ ừ ữ ấ phôi có 56 phôi bào khi nuôi c y ngày 3 và ch có 1 phôi là t nh ng phôi có 4 phôi
ấ bào khi nuôi c y ngày 3 (p<0,01).
ụ ự ề ạ ệ ề Khi xem xét v phân lo i lá nuôi hay n phôi cũng có s khác bi ấ t v ch t
ượ ừ ữ ấ ớ ố l ng t nh ng phôi nuôi c y ngày 3 có s phôi bào khác nhau v i p<0,01. Trong
ể ừ ạ ố s 22 phôi túi có hình thái lá nuôi lo i A, không có phôi nào phát tri n t ữ nh ng
ả ươ ế ự ố ư ở phôi ngày 3 có < 7 phôi bào. K t qu t ng t gi ng nh 60 phôi có hình thái n ụ
ể ừ ế ạ ỉ ấ phôi x p lo i A, ch có 1 phôi là phát tri n t phôi nuôi c y ngày 3 có 6 phôi bào,
ạ ề ể ừ ữ các phôi còn l i đ u phát tri n t nh ng phôi ngày 3 có ≥ 7 phôi bào. H s t ệ ố ươ ng
ố ươ ấ ứ ộ ươ ậ ớ quan r > 0,4 cho th y có m i t ng quan thu n v i m c đ t ng quan rõ r t v ệ ề
ả ưở ố ượ ấ ượ ủ ế ấ nh h ng s l ng phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3 đ n ch t l ủ ng c a phôi
ượ ạ túi đ c t o thành.
ố ươ ữ ỉ ệ ả ỡ ươ ề ủ ự ồ * M i t ng quan gi a t l m nh v bào t ng và s đ ng đ u c a phôi
ấ ượ ế ấ ấ nuôi c y ngày 3 đ n ch t l ng phôi nuôi c y ngày 5
ợ ừ ả ả ổ ả ả ố B ng 3.22 và 3.23 là 2 b ng t ng h p t các b ng 2x2 mô t m i liên quan
ữ ỉ ệ ả ỡ ươ ự ồ ữ ủ ề gi a t l m nh v bào t ấ ng và s đ ng đ u gi a các phôi bào c a phôi nuôi c y
ấ ượ ấ ớ ngày 3 v i ch t l ng phôi nuôi c y ngày 5.
ự ệ ề ứ ộ ủ ộ ở ữ Có s khác bi t v m c đ giãn r ng c a xoang phôi túi nh ng phôi nuôi
ỉ ệ ả ỡ ươ ộ ồ ề ấ c y ngày 3 có t l m nh v bào t ng (MVBT) và đ đ ng đ u phôi bào khác
ố ộ ộ ộ nhau. Trong s 159 phôi có đ giãn r ng xoang túi phôi đ 3 có 45 phôi (28,3%) phát
ể ừ ừ ỉ ệ tri n t nhóm không có MVBT; 80 phôi (50,3%) là t nhóm có t l MVBT 110%.
ề ặ ủ ụ ể ỉ Khi xem xét v đ c đi m hình thái c a lá nuôi và n phôi, ch có 1 phôi ngày 3 có t ỉ
ế ụ ể ạ ệ l ả MVBT>25% là ti p t c phát tri n hình thành 1 phôi túi phân lo i 3CC (b ng
ố ươ ớ ệ ố ươ ề 3.22). Khi đánh giá m i t ng quan này v i h s t ng quan Pearson đ u có giá tr ị
ố ươ ữ ỉ ệ ủ ấ ấ âm cho th y m i t ị ng quan ngh ch gi a t l MVBT c a phôi nuôi c y ngày 3 và
ấ ượ ỉ ệ ấ ượ ch t l ng phôi túi. Có nghĩa là các phôi có t l MVBT tăng lên thì ch t l ng phôi
ệ ố ủ ệ ố ươ ẽ ả ạ ị ề túi t o thành s gi m đi. Tuy nhiên, giá tr tuy t đ i c a h s t ng quan r đ u <
ứ ộ ươ ữ ặ ỉ ệ ả ể ế ỡ ươ ấ 0,4, cho th y m c đ t ng quan y u gi a đ c đi m t l m nh v bào t ớ ng v i
ấ ượ ạ ch t l ng phôi túi t o thành.
ố ộ ộ Trong s 159 phôi túi giãn r ng đ 3, có 111 phôi túi (69,8%) là phát tri n t ể ừ
ể ừ ề ồ ớ phôi ngày 3 có phôi bào đ ng đ u so v i 48 phôi túi (30,2%) phát tri n t nhóm
ố ươ ề ấ ả ồ phôi nuôi c y ngày 3 phôi bào không đ ng đ u (b ng 3.23). Có m i t ng quan
ữ ặ ứ ộ ủ ề ấ ồ ớ ộ gi a đ c tính đ ng đ u phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3 v i m c đ giãn r ng
ệ ố ươ ư ấ ớ ỉ ủ c a phôi nuôi c y ngày 5, v i p<0,05. Nh ng h s t ấ ng quan r x p x 0,2 cho
ố ươ ấ ế ố ồ ấ ượ ủ ề th y m i t ấ ế ng quan r t y u c a y u t đ ng đ u phôi bào và ch t l ng phôi
túi.
ứ ộ ồ ệ ữ ề ố ủ ấ ề V m i liên h gi a m c đ đ ng đ u phôi bào c a phôi nuôi c y ngày 3 và
ấ ượ ự ụ ậ ấ ệ ch t l ng hình thái n phôi và lá nuôi cũng nh n th y có s khác bi t có ý nghĩa
ỉ ệ ủ ế ấ ượ ớ ố th ng kê v i p <0,05. Trong đó t l ch y u các phôi túi có ch t l ng hình thái là
ể ừ ụ ấ ạ nuôi và n phôi lo i A là phát tri n t ồ nhóm phôi nuôi c y ngày 3 có phôi bào đ ng
đ u.ề
ố ươ ề ấ ượ ấ * M i t ng quan v ch t l ng phôi nuôi c y ngày 3 và ngày 5
ệ ủ ệ ố ự ạ ậ ồ ể ư Đi m u vi t c a h th ng phân lo i phôi d a theo đ ng thu n đánh giá
ấ ượ ạ ấ ố ch t l ng noãn và phôi là cách th ng nh t phân lo i phôi ngày 3 và ngày 5 theo 3
ạ ố ấ ả ướ ạ ả lo i: t t, trung bình và x u. B ng 3.24 trình bày d ử ụ i d ng b ng 2x2 và s d ng
ệ ề ấ ượ ể ể ố ị ki m đ nh Fisher's Exact đ đánh giá m i liên h v ch t l ủ ng phôi c a 184 phôi
ở ứ túi hình thành ngày th 5.
ố ừ ố Trong s 82 phôi túi hình thành t các phôi t t ngày 3 thì có 42 phôi túi có
ấ ượ ố ỉ ệ ừ ch t l ng t ế t (chi m t l 51,2%), trong khi 26 phôi túi hình thành t ấ các phôi x u
ấ ượ ỉ ngày 3 thì ch có 1 phôi túi có ch t l ng t ố ỉ ệ t (t l 3,8%). Ng ượ ạ c l i, các phôi túi
ừ ữ ấ ạ hình thành t ấ nhóm phôi x u ngày 3 cũng t o ra 57,7% là nh ng phôi túi có ch t
ượ ề ỉ ệ ự ế ả ấ ấ ượ l ấ ng x u. K t qu cho th y có s khác nhau v t l ố phân b ch t l ng phôi
ấ ở ấ ượ ữ ấ nuôi c y ngày 5 nh ng nhóm phôi nuôi c y ngày 3 có ch t l ớ ng khác nhau v i
ệ ố ươ ố ươ ấ ề p<0,01. H s t ng quan r =0,47 cho th y có m i t ấ ậ ng quan thu n v ch t
ượ ứ ộ ươ ể ữ ấ ượ l ng phôi ngày 3 và ngày 5, m c đ t ng quan là đáng k gi a ch t l ng phôi
ấ ượ ấ ạ nuôi c y ngày 3 và ch t l ng phôi túi t o thành.
ố ươ ứ ề ấ ượ ề Không có nhi u nghiên c u đánh giá m i t ng quan v ch t l ủ ng c a
ấ ượ ấ ầ ớ phôi nuôi c y ngày 3 và ch t l ấ ng phôi túi khi nuôi c y ngày 5. Ph n l n các
ế ớ ứ ạ ệ ệ ờ nghiên c u trên th gi i và t i Vi ỉ ậ t nam th i gian qua ch t p trung vào vi c đánh
ỉ ệ ở ữ ể ặ giá t l hình thành phôi túi nh ng phôi ngày 3 có đ c đi m hình thái khác nhau.
ụ ữ ạ ộ ố M t lý do n a là do đa s các trung tâm không áp d ng cách đánh phân lo i phôi
ữ ụ ế ể ặ liên t c, do đó thi u thông tin đ phân tích mang tính ghép c p gi a ch t l ấ ượ ng
ứ ấ ả ư ề phôi nuôi c y ngày 3 và ngày 5. Lý do th 3 gi ề i thích đi u này là ch a có nhi u
ự ự ữ ụ ấ trung tâm th c s áp d ng cách đánh giá hình thái phôi nuôi c y theo nh ng tiêu
ấ ượ ẩ ồ ậ chu n đ ng thu n đánh giá ch t l ng noãn và phôi.
ợ ồ ứ ủ ặ Năm 2010, Guerif F. và cs nghiên c u 2617 phôi c a 511 c p v ch ng đ tr ể ả
ờ ắ ớ ề ặ ể ạ ỏ ố l ấ i câu h i m i liên quan v đ c đi m hình thái phôi giai đo n phân c t v i ch t
ượ ủ ự ể ể ọ ổ l ng phôi túi và l a ch n phôi túi đ chuy n phôi. Tu i trung bình c a nhóm
ứ ươ ồ ớ ổ nghiên c u là 31,1 ± 4,2, cũng t ng đ ng v i tu i trung bình trong nhóm nghiên
ủ ề ươ ố ươ ứ c u c a chúng tôi. V ph ấ ng pháp nuôi c y cũng gi ng ph ấ ng pháp nuôi c y
ứ ủ ả ử ụ ươ ấ trong nghiên c u c a chúng tôi. Tác gi s d ng ph ơ ng pháp nuôi c y phôi đ n
ườ ọ ể ử ụ ỏ ể ặ trong môi tr ng gi ố t nh đ có th s d ng phân tích ghép c p đánh giá m i
ươ ề ặ ấ ượ ữ ạ ắ t ng quan v m t ch t l ng gi a phôi giai đo n phân c t và phôi túi. Tác gi ả
ủ ể ặ ậ ấ ạ ắ ị ỉ nh n đ nh các đ c đi m hình thái c a phôi nuôi c y giai đo n phân c t ch có ý
ượ ỉ ệ ề ặ ấ ượ nghĩa tiên l ng t l ố hình thành phôi túi; còn m i liên quan v m t ch t l ủ ng c a
ấ ế ự ệ ệ ử ụ ố phôi túi là r t y u. Tuy nhiên có s khác bi ạ t trong vi c s d ng các m c phân lo i
ứ ủ ữ ẩ ạ ạ ắ và tiêu chu n phân lo i phôi giai đo n phân c t gi a nghiên c u c a Guerif F. và
ề ỉ ệ ả ứ ứ ủ ẫ ấ ỡ nghiên c u c a chúng tôi. D n ch ng rõ nh t là phân tích v t l m nh v bào
ươ ả ỉ ệ ả ỡ t ng, tác gi chia thành 3 nhóm: <20 %; 2050% và >50% t l m nh v bào
ươ ệ ả ạ ặ ạ ớ t ệ ng. Ph i chăng v i cách phân lo i này không mang tính đ c hi u và đ i di n
ể ệ ấ ượ ủ ề ế ấ cao đ phân bi t ch t l ng c a phôi nuôi c y ngày 3. Đi u đó làm cho k t qu ả
ả ưở ấ ượ ố ươ ấ đánh giá nh h ề ng v ch t l ng phôi nuôi c y ngày 3 có m i t ế ng quan y u
ấ ượ ấ ế đ n ch t l ng phôi túi nuôi c y ngày 5 [41].
ụ ủ ứ ộ ớ Trong m t nghiên c u khác c a Braga D. P. và cs (2012) v i m c tiêu đi tìm
ố ổ ườ ử ụ ỉ ố ề ẹ ồ ộ ệ ữ m i liên h gi a tu i ng i m , ch s BMI, li u FSH s d ng, n ng đ E2 và
ấ ượ ấ ả ưở ư ế ế ch t l ng phôi nuôi c y ngày 2 và ngày 3 có nh h ng nh th nào đ n kh ả
ấ ượ ả ố ươ ậ năng hình thành và ch t l ng phôi túi. Tác gi ấ đã nh n th y có m i t ng quan
ấ ượ ữ ế ấ ả ả ượ gi a ch t l ng phôi nuôi c y ngày 2, ngày 3 đ n c kh năng tiên l ng hình
ả ấ ượ ế ụ ủ ế ấ thành phôi túi và c ch t l ng c a phôi túi khi ti p t c nuôi c y kéo dài đ n ngày
ẳ ị ạ ề ố ượ ủ ể ấ 5. Kh ng đ nh l ặ i vai trò c a đ c đi m v s l ng phôi bào khi nuôi c y phôi
ủ ỉ ệ ả ổ ỡ ươ ệ ngày 3 và b sung thêm vai trò c a t l m nh v bào t ng trong vi c tiên l ượ ng
ấ ượ ch t l ạ ng phôi túi t o thành [20].
ơ ở ụ ủ ệ ề ố ươ Đi u này cũng c ng c thêm c s cho vi c áp d ng ph ấ ng pháp nuôi c y
ơ ườ ọ ế ợ ủ ầ ỏ phôi đ n trong môi tr ng gi ấ t nh có ph d u k t h p đánh giá phân tích ch t
ượ ộ ơ ở ữ ệ ụ ể ủ ự ầ l ọ ng phôi mang tính liên t c đ có m t c s d li u đ y đ cho phép l a ch n
ượ ấ ở ờ ể ể ề ố đ c phôi có ti m năng s ng cao nh t th i đi m chuy n phôi
ướ ầ ụ ạ ấ 4.5. B c đ u đánh giá phân lo i phôi liên t c trong nuôi c y phôi ngày 3 và
ngày 5
ụ ể ử ụ ượ ề * S d ng phân tích phôi mang tính liên t c đ thu đ c nhi u thông tin v ề
phôi nuôi c y.ấ
ướ ụ ả ẳ ạ ị Tr ả c tiên ph i kh ng đ nh cách đánh giá phân lo i phôi liên t c không ph i
ộ ệ ố ệ ố ư ữ ạ ớ ỉ ủ ừ là m t h th ng phân lo i phôi m i, đây ch là h th ng l u tr thông tin c a t ng
ượ ệ ụ ừ ứ phôi đ ấ c nuôi c y riêng bi t mang tính liên t c t ể ế ngày th 1 đ n ngày chuy n
ể ẩ ấ ạ ờ phôi. Các tiêu chu n đánh giá phân lo i phôi th i đi m nuôi c y ngày 1, ngày 3 và
ấ ượ ụ ậ ẫ ồ ngày 5 v n áp d ng theo đ ng thu n đánh giá ch t l ng noãn và phôi [7], [14]. Đ ể
ấ ượ ể ả ượ ừ ụ có th đánh giá ch t l ng liên t c cho t ng phôi, các phôi ph i đ ấ c nuôi c y
ệ ọ ườ ủ ầ ể ỏ riêng bi t trong gi t môi tr ng có th tích nh và có ph d u. Do v y, ậ ở ờ th i
ẽ ể ể ặ ượ ề đi m chuy n phôi (ngày 3 ho c ngày 5) chúng ta s có đ c nhi u thông tin v ề
ỉ ự ủ ể ơ ạ ể ể ờ ặ phôi h n là ch d a vào đ c đi m hình thái c a phôi t i th i đi m chuy n phôi và
ậ ẽ ạ ử ụ ế ị ự ể ể ệ ề ọ ể vì v y s t o đi u ki n đ ra quy t đ nh l a ch n phôi nào s d ng đ chuy n
chính xác h n.ơ
ề ặ ố ượ ề ầ ấ ự ệ V n đ đ t ra là v ph n kh i l ng công vi c tăng thêm, nhân s , môi
ườ ậ ư ấ ấ ẽ ư ế ụ ổ tr ng nuôi c y phôi và v t t nuôi c y s thay đ i nh th nào khi áp d ng cách
ự ế ụ ạ ơ ở ự ụ ệ ố đánh giá phân lo i phôi liên t c. Trên th c t đa s các c s th c hi n th tinh
ệ ố ạ ủ ụ ệ trong ng nghi m và t i Trung tâm công ngh phôi c a chúng tôi áp d ng ph ươ ng
ấ ọ ỏ ớ ườ ớ ươ pháp nuôi c y gi t nh có thay m i môi tr ng hàng ngày. V i ph ng pháp nuôi
ớ ườ ế ợ ạ ấ c y thay m i môi tr ng hàng ngày, khi k t h p đánh giá phân lo i ch t l ấ ượ ng
ố ượ ụ ự ủ ệ phôi liên t c, không làm tăng thêm kh i l ng công vi c cho nhân s c a labô nuôi
ư ố ượ ườ ậ ư ấ ấ ấ c y phôi cũng nh s l ng môi tr ng nuôi c y phôi và v t t nuôi c y.
ướ ầ ụ ạ ấ * B c đ u đánh giá phân lo i phôi liên t c trong nuôi c y phôi ngày 3
ử ụ ấ ạ Khi đánh giá 452 phôi nuôi c y ngày 3 có s d ng đánh giá phân lo i phôi
ụ ự ố ươ ể ậ ấ ọ ữ liên t c l a ch n phôi chuy n, chúng tôi nh n th y có m i t ấ ng quan gi a ch t
ượ ợ ử ấ ượ ạ l ng phôi ngày 1 (giai đo n h p t ) và ch t l ng phôi ngày 3. Các phôi ngày 1
ượ ạ ầ ượ ừ ạ ủ ế ẩ đ c phân thành 4 lo i l n l t t Z1 đ n Z4 theo tiêu chu n phân lo i c a Scott
ượ ạ ố L. và cs năm 2000. Các phôi ngày 3 đ c phân thành 3 lo i: t ấ t, trung bình và x u
ấ ượ ậ ồ ế ả ả theo đ ng thu n đánh giá ch t l ng noãn và phôi. K t qu trong b ng 3.25, cho
ấ ố ượ ỉ ệ th y trong s 154 phôi ngày 1 đ ạ c phân lo i Z1, t l ấ hình thành phôi có ch t
ượ ố ầ ượ ấ l ng t t, trung bình và x u ngày 3 l n l t là 50,6% ; 33,8% và 15,6%. Trong khi
ượ ỉ ệ 143 phôi ngày 1 đ ạ c phân lo i Z2, t l này là 28,7%; 49,6% và 21,7%. Khi xem
ượ ỉ ệ ấ ượ xét 127 phôi ngày 1 đ ạ c phân lo i Z3, t l hình thành phôi có ch t l ng t ố t,
ầ ượ ậ ấ trung bình và x u ngày 3 l n l t là 8,7% ; 52,7% và 38,6%. Th m chí, không có
ấ ượ ố ượ ạ ừ ượ phôi ngày 3 ch t l ng t t nào đ c t o thành t 28 phôi ngày 1 đ ạ c phân lo i
ả Z4 (b ng 3.25).
ệ ố ươ ố ươ ấ ữ H s t ng quan r = 0,4 cho th y m i t ậ ng quan thu n gi a ch t l ấ ượ ng
ứ ộ ươ ấ ấ phôi nuôi c y ngày 1 và phôi nuôi c y ngày 3. M c đ t ể ớ ng quan là đáng k v i p
ủ ệ ề ẳ ạ ị ụ < 0,01. Đi u đó càng kh ng đ nh vai trò c a vi c đánh giá phân lo i phôi liên t c
ạ ố ơ ố ư ể ự ể ọ cho phép phân lo i t t h n các phôi "t i u" đ l a ch n phôi chuy n làm tăng t ỉ
ệ l thành công.
ứ ươ ự ủ ậ ị ả Nghiên c u này cũng t ng t nh n đ nh c a tác gi Liu Q. và cs (2008) khi
ố ươ ấ ượ ữ ợ ử ấ ượ đánh giá m i t ng quan gi a ch t l ng h p t và ch t l ng phôi ngày 3. T l ỉ ệ
ố ở ấ ượ ỉ ệ hình thành phôi t t tăng lên nhóm phôi ngày 1 có ch t l ng Z1. T l ả này gi m
ạ ấ ấ ở ấ ượ ầ ở d n các nhóm còn l i, th p nh t lá nhóm phôi ngày 1 có ch t l ng Z4 [64].
ướ ầ ụ ạ ấ * B c đ u đánh giá phân lo i phôi liên t c trong nuôi c y phôi túi
ụ ế ả ạ ả ưở K t qu đánh giá phân lo i phôi liên t c ngày 1 và ngày 3 có nh h ế ng đ n
ả ấ ượ ể ồ kh năng hình thành phôi túi khi nuôi c y ngày 5 đ c trình bày trong bi u đ 3.8.
ố ượ ụ ừ ạ ỉ ệ Trong 3 nhóm phôi t t ngày 3 đ c phân lo i phôi liên t c t ngày 1, t l hình
ở ở thành phôi túi nhóm Z1N3T là 78,3%; nhóm Z2N3T là 58,5% và nhóm Z3
ỉ ệ ậ ở ạ ượ N3T là 37,5%. Th m chí, t l hình thành phôi túi nhóm Z1N3TB đ t đ c là
ươ ươ ớ ỉ ệ ở ự 57,1% cao t ng đ ng v i t l hình thành phôi túi nhóm Z2N3T. S khác bi ệ t
ữ ượ ạ ề ỉ ệ v t l hình thành phôi túi gi a các phôi đ ụ c phân lo i liên t c là khác nhau có ý
ố ươ ố ớ ữ ậ ượ nghĩa th ng kê v i p < 0,01. Có m i t ng quan thu n gi a các phôi đ c đánh giá
ớ ệ ố ươ ụ ớ ả ạ phân lo i liên t c v i kh năng hình thành phôi túi v i h s t ng quan Pearson r
= 0,3 (p < 0,01).
ề ố ươ ệ ử ụ ụ ữ ạ V m i t ng quan gi a vi c s d ng đánh giá phân lo i phôi liên t c ngày 3
ấ ượ ấ ượ ổ ế ả ợ ớ v i ch t l ng phôi túi nuôi c y ngày 5 đ c t ng h p trong b ng 3.26. K t qu ả
ự ấ ệ ề ấ ượ ở ữ ủ ả c a b ng này cũng cho th y có s khác bi t v ch t l ng phôi túi nh ng phôi
ấ ượ ụ ạ ngày 3 có ch t l ụ ng khác nhau khi áp d ng cách đánh giá phân lo i phôi liên t c.
ự ệ ố ớ ố S khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,001. Trong s 54 phôi túi hình thành t ừ
ớ ấ ượ ố ạ các phôi phân lo i Z1N3T, có t i 30 phôi là phôi túi ch t l ng t ế t (chi m t l ỉ ệ
ừ ạ 55,6%). Khi xem xét 32 phôi túi hình thành t các phôi phân lo i Z1N3TB, có 9 phôi
ấ ượ ố ỉ ệ ỉ ệ ầ ượ ả ố là phôi túi ch t l ng t ế t (chi m t l 28,1%). T l này l n l t gi m xu ng ở
ữ ừ ữ ạ nh ng phôi túi hình thành t ấ ụ nh ng phôi phân lo i liên t c ngày 1 và ngày 3 có ch t
ự ấ ơ ệ ố ớ ượ l ng th p h n. S khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p< 0,001. Khi xem xét h s ệ ố
ố ươ ấ ấ ượ ữ ươ t ng quan Pearson, cho th y có m i t ậ ng quan thu n gi a ch t l ng phôi đ ượ c
ấ ượ ụ ạ ớ ấ phân lo i liên t c khi nuôi c y ngày 1 và ngày 3 v i ch t l ng phôi túi đ ượ ạ c t o
ứ ủ ế ớ ươ ả thành v i r = 0,3 (p<0,01). K t qu nghiên c u c a chúng tôi cũng t ớ ồ ng đ ng v i
ế ợ ủ ể ậ ằ ặ ị nh n đ nh c a Conaghan J. và cs (2013) cho r ng nên k t h p đ c đi m hình thái
ủ ề ố ầ ấ ướ ể ự ọ ớ ủ c a phôi nuôi c y ngày 3 v i thông s đ y đ v phôi tr c đó đ l a ch n đ ượ c
ấ ượ ề ấ ố ỉ ệ ằ ấ phôi túi có ti m năng nh t, ch t l ng t t nh t nh m nâng cao t l thành công [ 24].
ự ế ủ ứ ề ấ ả ủ Trên th c t đã có r t nhi u nghiên c u c a các tác gi ộ ử ụ ng h s d ng
ệ ự ứ ể ế ề ợ ọ ủ nhi u thông tin k t h p cho vi c l a ch n phôi chuy n. Các nghiên c u c a
Lemmen J. G. và cs (2008); Sohrabvand F. và cs (2011); Kamran S. C. và cs (2012);
ế ủ ề ộ Nicoli A. và cs (2013); Berger D. S và cs (2014) đ u có xu th ng h cho vi c s ệ ử
ể ả ủ ề ề ạ ạ ụ d ng nhi u thông tin c a phôi k c giai đo n ti n nhân và giai đo n phôi phân
ể ự ể ọ ả chia đ l a ch n phôi chuy n [17], [54], [62], [74], [91]. Các tác gi Lemmen J. G.
ề ủ ấ ơ ọ ườ ọ ộ và Berger D. S. đ u ng h nuôi c y phôi đ n trong gi t môi tr ng gi ỏ t nh và
ủ ấ ụ ủ ể ậ ử ụ s d ng t c y timelapse đ thu th p thông tin mang tính liên t c c a phôi nuôi
ợ ử ứ ấ c y [17], [62]. Năm 2013, Braga D. P. và cs nghiên c u 908 h p t hình thành phôi
ủ ệ ể ươ ậ túi c a 350 b nh nhân chuy n phôi t ệ ế ợ i cũng ghi nh n vi c k t h p thông tin phân
ạ ợ ử ớ ự ể ả ọ lo i h p t v i hình thái phôi túi khi l a ch n phôi chuy n làm tăng kh năng làm
ổ ủ ượ t c a phôi đ ọ c ch n [21].
ủ ấ ượ ệ ố ể ủ ấ ệ ố H th ng t c y timelapse đ c hi u là h th ng t ắ nuôi c y phôi có g n
ữ ệ ủ ạ ể ụ ấ ồ camera h ng ngo i đ liên t c ghi hình theo dõi d li u c a phôi nuôi c y mà không
ữ ứ ư ể ề ạ ầ c n đ a phôi ra ngoài. V sau, hàng lo t nh ng nghiên c u đi sâu tìm hi u đánh giá
ủ ủ ả ưở ấ ượ ế ấ vai trò c a t timelapse không làm nh h ng đ n ch t l ng phôi nuôi c y k c ể ả
ấ ơ ườ ọ ứ ủ ỏ khi nuôi c y phôi đ n trong môi tr ng gi t nh . Các nghiên c u c a Pribenszky C.
và cs (2010); Cruz M. và cs (2011 và 2012); Montag M và cs (2011); Ciray H.N. và cs
ộ ệ ủ ự ề ọ ấ (2012); Kirkegaard K. và cs (2012) đ u nh t trí ng h vi c đánh giá l a ch n hình
ụ ẽ ữ ệ ấ ượ thái phôi khi có d li u phân tích liên t c s cho phép đánh giá ch t l ự ng và l a
ọ ố ơ ủ ệ ố ề ư ể ấ ủ ch n phôi t t h n. Có r t nhi u u đi m c a h th ng t ấ timelapse, tuy nhiên v n
ệ ố ở ớ ữ ệ ả ạ ấ ị ấ ề đ trang b tài chính cho nh ng h th ng nuôi c y hi n đ i này là c n tr l n nh t,
ệ ạ ơ ở ự ụ ữ ệ ệ ố ạ ệ ặ đ c bi t là t i nh ng c s th c hi n th tinh trong ng nghi m t i Vi t nam [23],
[25], [26], [56], [57], [69], [77].
ố ổ ườ ợ ở Vì lý do trong t ng s 59 tr ể ng h p chuy n phôi túi ẫ nhóm 3 v n còn có
ườ ụ ệ ể ể ạ ợ ữ nh ng tr ng h p chuy n 2 phôi nên đ đánh giá vi c áp d ng phân lo i phôi liên
ỉ ậ ự ể ả ọ ụ t c khi l a ch n phôi chuy n ngày 5, chúng tôi ch l p b ng đánh giá riêng tr ườ ng
ấ ượ ể ố ả ở ả ự ấ ợ h p chuy n phôi túi có ch t l ng t ế t. K t qu b ng 3.27 cho th y có s khác
ể ố bi ệ ề ả ỉ ệ t v c t l thai sinh hóa, thai lâm sàng và thai sinh s ng khi chuy n phôi túi có
ấ ượ ố ấ ượ ư ề ữ ủ ch t l ng t t nh ng khác nhau v ch t l ng c a nh ng phôi đó khi nuôi c y ấ ở
ự ể ờ ệ ớ ố th i đi m ngày 1 và ngày 3. S khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p< 0,01.
ụ ụ ệ ề ấ ẩ ạ Đi u đó cho th y vi c áp d ng tiêu chu n phân lo i phôi liên t c không ch ỉ
ượ ư ấ ượ cho phép tiên l ng t ố ơ ỉ ệ t h n t l hình thành phôi túi cũng nh ch t l ng phôi túi
ạ ượ ế ấ ữ ố khi nuôi c y đ n ngày 5 mà còn cho phép phân lo i đ c nh ng phôi t t nh t đ ấ ể
ỉ ệ ụ ể ằ ớ ữ ệ ơ chuy n phôi v i m c tiêu nh m nâng cao t l ụ thành công. H n n a, vi c áp d ng
ụ ệ ạ ấ ộ ầ ả đánh giá phân lo i phôi liên t c không ph i là m t xét nghi m xâm l n, không c n
ế ị ệ ư ủ ấ ạ ặ ệ ớ ị trang b thêm thi t b hi n đ i nh t c y timelapse. Đ c bi ề t v i đi u ki n t ệ ạ i
ệ ự ụ ụ ạ ấ Vi ọ t nam, áp d ng đánh giá phân lo i phôi liên t c trong nuôi c y phôi và l a ch n
ự ễ ể ả phôi chuy n hoàn toàn có ý nghĩa th c ti n và tính kh thi cao.
ế ả ụ ể ạ 4.6. So sánh k t qu chuy n phôi ngày 3 và ngày 5 có áp d ng phân lo i phôi
liên t cụ
ả ở ế ệ ể ả ờ Vi c so sánh k t qu ứ 3 nhóm nghiên c u cũng đ tr l ỏ ủ i cho câu h i c a
ả ướ ụ ứ ế ụ ầ ạ ứ m c tiêu nghiên c u th 2 khi đánh giá k t qu b c đ u áp d ng phân lo i phôi
ụ ự ể ế ả ọ liên t c trong l a ch n phôi chuy n ngày 3 và ngày 5. K t qu thành công ở 3
ượ ề ỉ ệ nhóm đ c đánh giá theo các tiêu chí v t l phôi làm t ổ ỉ ệ , t l thai sinh hóa, t l ỉ ệ
ố thai lâm sàng, thai sinh s ng.
ấ ở ồ ứ * Đánh giá tính đ ng nh t các nhóm nghiên c u
Ở ầ ứ ề ầ ậ ữ đ u ph n bàn lu n khi so sánh gi a 3 nhóm nghiên c u v các y u t ế ố ả nh
ưở ư ổ ủ ị ượ ộ ế h ẹ ng nh tu i trung bình c a m , nguyên nhân vô sinh, đ nh l ng n i ti t ngày
ề ượ ỳ ử ụ ứ ồ ồ 2 chu k kinh, li u l ng FSH s d ng trong kích thích bu ng tr ng, phác đ kích
ụ ứ ậ ồ ố ố ỹ thích bu ng tr ng, k thu t gây th tinh, s nang và s noãn trung bình, các giá tr ị
ươ ươ ứ ự ữ ệ ề là t ng đ ng gi a các nhóm nghiên c u. Không có s khác bi t v các y u t ế ố
ứ ứ ữ ớ ọ ẫ nêu trên khi so sánh gi a các nhóm nghiên c u. Ngoài ra, v i cách th c ch n m u
ươ ẫ ẫ ầ ọ ở ờ ể ọ theo ph ng pháp ch n m u ng u nhiên phân t ng th i đi m ngày ch c hút noãn
ế ố ả ưở ủ ườ ấ ế ị ự làm cho các y u t nh h ng c a môi tr ng nuôi c y, thi t b hay nhân s thao
ớ ươ ồ ở ị ủ ế ả tác v i phôi cũng t ng đ ng nhau các nhóm làm tăng giá tr c a k t qu nghiên
c u.ứ
ề ỉ ệ ụ ở ố ớ V t l th tinh trung bình 3 nhóm là: 71,5 % đ i v i nhóm 1, 72,6% ở
ở ỉ ệ ụ ở ơ nhóm 2 và 70,6% ả nhóm 3 (b ng 3.28). T l th tinh ớ ấ nhóm 3 còn th p h n so v i
ạ ư ự ệ ố 2 nhóm còn l i. Nh ng s khác bi t không có ý nghĩa th ng kê (p>0,05).
ạ ử ề ề ể ờ ố ưở V chi u dày niêm m c t cung th i đi m tiêm thu c tr ng thành noãn
ế ố ả ưở ế ế ả ả cũng là y u t ọ quan tr ng nh h ng đ n k t qu . Năm 2007, tác gi Richter K. S.
ệ ữ ạ ử ứ ề ố ế và cs nghiên c u đánh giá m i liên h gi a chi u dày niêm m c t cung và k t qu ả
ấ ỉ ệ ể ậ ệ ở chuy n phôi, đã nh n th y t l có thai lâm sàng tăng lên rõ r t ể nhóm chuy n
ạ ử ề ề ớ phôi có chi u dày niêm m c t cung < 9mm so v i nhóm có chi u dày niêm m c t ạ ử
ứ ể ỳ cung ≥ 16mm [83]. Năm 2014, Wu Y. và cs nghiên c u 2106 chu k chuy n phôi, đã
ấ ỉ ệ ậ ơ ở ả ấ ệ ề nh n th y t l có thai gi m th p h n ạ nhóm b nh nhân có chi u dày niêm m c
ử ạ ử ề t ớ cung ngày tiêm hCG < 7mm so v i nhóm có chi u dày niêm m c t cung ≥ 7mm
ứ ủ ệ ề ạ [106]. Trong nghiên c u c a chúng tôi đã lo i ra các b nh nhân có chi u dày niêm
ạ ử ạ ử ề ề ị m c t cung < 8mm. Giá tr trung bình v chi u dày niêm m c t cung là 11,7 ± 1,9
ở ở ở mm nhóm 1; 11,5 ± 2,2 mm nhóm 2 và 11,7 ± 2,3 mm ả nhóm 3 (b ng 3.28).
ế ố ả ữ ộ ưở ố ượ ế ế ả M t trong nh ng y u t nh h ng đ n k t qu là s l ử ụ ng phôi s d ng
ả ượ ế ể ở ả ự ệ ể đ chuy n phôi. K t qu đ c trình bày ấ b ng 3.28 cho th y có s khác bi ữ t gi a
ề ố ượ ề ố ượ ể ị các nhóm v s l ng phôi chuy n trung bình. Giá tr trung bình v s l ng phôi
ể ở ở chuy n là 2,54 ± 0,59 phôi nhóm 1; 2,20 ± 0,60 phôi nhóm 2 và 1,66 ± 0,48 phôi
ở ự ệ ố ớ nhóm 3. S khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p <0,01.
ư ậ ế ố ả ưở ế ả ữ Nh v y, khi so sánh gi a các nhóm, các y u t nh h ế ng đ n k t qu có
ươ ươ ề ố ượ ỉ ử ụ ề ơ ả thai v c b n là t ng đ ng nhau, ch khác nhau v s l ng phôi s d ng đ ể
ể ả ể ự ế ố ượ ề chuy n phôi. Đi u này có th gi i thích do th c t s l ng phôi túi thu đ ượ ở c
ệ ặ ả ấ ả ở ề nhóm 3 gi m đi rõ r t. M c dù t ệ t c 59 b nh nhân ể nhóm 3 đ u có phôi chuy n
ố ượ ư ơ ể ử ụ ể ả ngày 5 nh ng s l ng phôi túi gi m nên s d ng ít phôi h n đ chuy n phôi.
ỉ ệ * So sánh t l phôi làm t ổ ỉ ệ , t l thai sinh hóa, thai lâm sàng
ả ượ ế ừ K t qu đ c so sánh theo t ng nhóm, trong đó:
ể ạ ỉ ử ụ Nhóm 1: chuy n phôi ngày 3 ch s d ng phân lo i phôi ngày 3 (không s ử
ụ ạ ụ d ng đánh giá phân lo i phôi liên t c)
ể ạ ế ợ Nhóm 2: chuy n phôi ngày 3 có k t h p đánh giá phân lo i phôi liên t c đ ụ ể
ọ ể ự l a ch n phôi chuy n
ể ạ ế ợ Nhóm 3: chuy n phôi ngày 5 có k t h p đánh giá phân lo i phôi liên t c đ ụ ể
ọ ể ự l a ch n phôi chuy n
ề ỉ ệ ổ ủ V t l làm t c a nhóm 1 là 20,6%, nhóm 2 là 30,6% và nhóm 3 là 37,8%.
ự ổ ữ Có s khác bi ệ ề ỉ ệ t v t l làm t gi a nhóm 1 và nhóm 3 v i p ớ 1,3= 0,005. Không có sự
ổ ữ ớ ớ khác bi ệ ề ỉ ệ t v t l phôi làm t gi a nhóm 1 v i nhóm 2 và nhóm 3 v i nhóm 2
ế ả ấ ấ (b ng 3.29). Tuy nhiên v i p ệ ự ớ 1,2 = 0,07 và p2,3 = 0,32 cho th y xu th xu t hi n s
ổ ữ ớ ướ ặ ẫ khác bi ệ ề ỉ ệ t v t l làm t gi a nhóm 1 v i nhóm 2 khi tăng kích th c m u, m c dù
ệ ử ụ ề ấ ố ự s khác bi ạ t không có ý nghĩa th ng kê. Đi u đó cho th y khi s d ng phân lo i
ể ẽ ỉ ệ ụ ự ổ ọ phôi liên t c (PLPLT) l a ch n phôi chuy n s làm tăng t l phôi làm t ệ , rõ r t
ữ ể ấ ớ nh t là khi so sánh gi a nhóm chuy n phôi ngày 5 có đánh giá PLPLT so v i nhóm
ử ụ ể chuy n phôi ngày 3 không s d ng PLPLT.
ỉ ệ ổ ứ ươ ồ ớ T l làm t ủ trong nghiên c u c a chúng tôi cũng t ng đ ng v i m t s ộ ố
ứ ế ầ ả ể nghiên c u g n đây. Năm 2011, Hendawy S. F. và cs khi so sánh k t qu chuy n
ỉ ệ ậ ấ ổ ủ phôi ngày 3 và ngày 5 đã nh n th y, t l làm t ể c a nhóm chuy n phôi ngày 3 là
ỉ ệ ổ ể ớ 12,57% so v i nhóm chuy n phôi ngày 5 là 21,40% [48]. Năm 2013, t l làm t khi
ể ượ ươ ứ chuy n phôi ngày 5 đ ố c Tao T. và cs công b là 36,7% và 40,9% t ớ ng ng v i
ấ ượ ể ố ỉ ệ nhóm chuy n phôi ngày 5 có ch t l ng phôi trung bình và phôi t t [95]. T l làm
ổ ở ướ ứ ủ ổ t ể khi chuy n phôi ệ nhóm b nh nhân d i 35 tu i trong nghiên c u c a tác gi ả
Lee T. H. và cs là 29,2% [61].
ỉ ệ ấ ả ở ầ ượ ở B ng 3.30 cho th y, t l thai sinh hóa 3 nhóm l n l t là: 37,7% nhóm
ể ở ể 1(nhóm chuy n phôi ngày 3 không PLPLT); 42,6% nhóm 2 (nhóm chuy n phôi
ở ể ngày 3 có PLPLT) và 47,5% nhóm 3 (nhóm chuy n phôi ngày 5 có PLPLT).
2 đ so sánh chéo t ng nhóm ta có p
1,2 = 0,71 ; p2,3 =
ử ụ ư ể ị ừ ể Nh ng khi s d ng ki m đ nh χ
ấ ự ệ ề ỉ ệ t v t l ữ thai sinh hóa gi a các nhóm là 0,73 và p1,3 = 0,37 cho th y s khác bi
ố không có ý nghĩa th ng kê.
ề ỉ ệ ầ ượ ở V t l ữ thai lâm sàng gi a các nhóm l n l t là 31,1 % nhóm 1; 39,3% ở
ở ỉ ệ ặ ở nhóm 2 và 47,5% nhóm 3. M c dù t l có thai lâm sàng ấ nhóm 3 là cao nh t
ể ự ữ ư ể ệ ề ố nh ng khi so sánh gi a các nhóm đ tìm hi u s khác bi t v ý nghĩa th ng kê ta
ề ế ả có các giá tr pị ấ 1,2 = 0,45 ; p2,3 = 0,48 và p1,3 = 0,1 (b ng 3.30). V xu th cho th y,
ướ ệ ự ể ẫ ấ ế n u tăng kích th c m u thì có th xu t hi n s khác bi ệ ề ỉ ệ t v t l thai lâm sàng
ữ ặ ườ ở gi a nhóm 1 và nhóm 3. Đ c bi ệ ở t, nhóm 1 có 4 tr ợ ng h p và nhóm 2 có 2
ườ ư ế ế ể ợ ị tr ng h p xác đ nh có thai sinh hóa nh ng không phát tri n ti p đ n thai lâm sàng.
ở ể ườ Trong khi đó nhóm 3 (nhóm chuy n phôi ngày 5 có PLPLT) không có tr ợ ng h p
ư ậ nào nh v y.
ố ượ ề ấ ặ ả ể ở Đi u đó cho th y m c dù gi m s l ng phôi chuy n nhóm 3 và nhóm 2
ỉ ệ ư ớ ẫ ệ so v i nhóm 1, nh ng t l thai sinh hóa và thai lâm sàng v n không khác bi ữ t gi a
ệ ự ụ ứ ả ọ các nhóm nghiên c u. Ph i chăng vi c l a ch n phôi mang tính liên t c cho phép
ọ ố ơ ứ ố ữ ố ổ ủ "sàng l c" t t h n nh ng phôi có s c s ng t ề t, làm tăng ti m năng làm t c a phôi
ố ượ ỉ ệ ư ể ẫ ả ặ cho nên m c dù s l ng phôi chuy n gi m đi nh ng v n duy trì t l thai sinh hóa
ươ ươ ữ ể ạ và thai lâm sàng t ng đ ng nhau gi a các nhóm. Bên c nh đó, chuy n phôi ngày
ể ự ự ể ọ ọ ượ 5 có PLPLT l a ch n phôi chuy n có th l a ch n đ ề c phôi có ti m năng làm t ổ
ố ấ ả ườ ế ụ ợ t t nh t cho phép gi i thích lý do không có tr ng h p nào thai không ti p t c phát
ể ừ ạ ạ tri n t giai đo n thai sinh hóa sang giai đo n thai lâm sàng.
ỉ ệ ố ở ứ * So sánh t l thai sinh s ng các nhóm nghiên c u
ả ự ự ủ ỹ ệ ố ỉ ậ Thai sinh s ng là ch tiêu có ý nghĩa đánh giá hi u qu th c s c a k thu t
ệ ả ậ ố ỹ ề ụ ỗ ợ h tr sinh s n nói chung và k thu t th tinh trong ng nghi m nói riêng. Ni m
ợ ồ ấ ủ ặ ả ả ớ ạ h nh phúc l n nh t c a các c p v ch ng vô sinh không ph i là kh năng có thai mà
ế ả ượ ạ ố ỏ là k t qu sinh em bé đ c sinh ra s ng sót và kh e m nh.
ể ệ ổ ố ườ ợ Trong t ng s 181 b nh nhân chuy n phôi có 64 tr ng h p có thai sinh
ỉ ệ ế ụ ể ỉ ệ ở ố s ng, chi m t l 35,4%. C th , t l ố thai sinh s ng là 24,6% ể nhóm 1 (chuy n
ở ể phôi ngày 3 không PLPLT); 36,1 % nhóm 2 (chuy n phôi ngày 3 có PLPLT) và
ở ỉ ệ ể 45,8% nhóm 3 (chuy n phôi ngày 5 có PLPLT). Khi so sánh t l ố thai sinh s ng
ấ ỉ ệ ữ ậ ố ở ơ gi a nhóm 1 và nhóm 3 nh n th y t l thai sinh s ng ớ nhóm 3 cao h n so v i
ỉ ệ ặ ố ố nhóm 1 có ý nghĩa th ng kê v i p thai sinh s ng nhóm 2 cao ớ 1,3 = 0,03. M c dù t l
ự ư ớ ệ ơ h n so v i nhóm 1 nh ng s khác bi ố t không có ý nghĩa th ng kê khi so sánh t l ỉ ệ
1,2 =
ữ ặ ố ớ ớ ị ữ thai sinh s ng gi a 2 nhóm này ho c gi a nhóm 2 v i nhóm 3, v i các giá tr p
ả 0,24 và p2,3 = 0,37 (b ng 3.31).
ỉ ệ ố ớ ủ ố T l ể thai sinh s ng đ i v i nhóm chuy n phôi ngày 5 c a chúng tôi cũng
ộ ố ứ ệ ớ ồ ố ươ t ng đ ng v i m t s nghiên c u công b năm 2013. Khi đánh giá hi u qu ả
ể ể ỳ ươ chuy n phôi túi 717 chu k chuy n phôi túi t i đa trung tâm, Heitmann R. J. và cs
ấ ỉ ệ ậ ủ ệ ố ườ nh n th y t l thai sinh s ng c a 109 b nh nhân ng i châu Á là 47% và 42,8%
ấ ượ ể ố ấ ượ ỉ ệ khi chuy n phôi túi có ch t l ng t t và ch t l ng trung bình [47]. T l thai sinh
ể ươ ượ ả ố ố s ng khi chuy n phôi t i ngày 5 đ c tác gi ả Lee T.H. và cs công b là kho ng
ặ ệ ớ ử ụ ể ạ 38 40% [61]. Đ c bi ự t v i nhóm chuy n 1 phôi túi s d ng phân lo i phôi có l a
ố ớ ổ ượ ọ ả ố ệ ch n đ i v i nhóm b nh nhân <35 tu i đ c tác gi Thomson S. M. công b có t ỉ
ệ ố ớ l thai sinh s ng lên t i 51,8% [97].
ố ứ ữ ố ệ * So sánh s túi ố ố i, s thai sinh s ngtrên t ng b nh nhân gi a các nhóm
nghiên c uứ
ự ế ế ộ ệ ố ấ ượ ứ Trong th c t , n u m t h th ng hay cách th c đánh giá ch t l ng phôi
ữ ể ề ệ ả ấ ọ không có kh năng sàng l c nh ng phôi ti m năng nh t, khi đó đ tăng hi u qu ả
ọ ườ ự ọ ả ố ượ thành công, các nhà phôi thai h c th ng l a ch n gi i pháp nâng s l ng phôi
ề ể ườ ỉ ệ chuy n. Đi u này th ng kéo theo t l đa thai cũng tăng cao.
ố ố ả ố ủ ứ ấ B ng 3.32 trình bày phân b s túi i c a 3 nhóm nghiên c u, cho th y có s ự
ệ ố ố ề ầ ữ ấ ố ể ố khác bi t gi a các nhóm v t n su t phân b s túi i. Do s phôi chuy n tăng lên
ở ố ườ ả ớ ợ nhóm 1 và nhóm 2 so v i nhóm 3 (b ng 3.28) cho nên s tr ng h p có 3 túi ố ở i
ầ ượ ệ ườ ề ợ nhóm 1 và nhóm 2 l n l t là 3 và 1 b nh nhân. Các tr ng h p này đ u ph i s ả ử
ể ả ậ ỹ ở ườ ợ ụ d ng k thu t gi m thi u thai. Trong khi nhóm 3 không có tr ng h p nào có
trên 2 túi i.ố
ự ệ ề ỉ ệ ữ Có s khác bi ố t có ý nghĩa th ng kê v t l ứ đa thai gi a 3 nhóm nghiên c u
ố ườ ớ ổ ợ ố ố ớ v i p< 0,05. Khi so sánh s tr ng h p có 2 thai sinh s ng so v i t ng s ca có thai
ố ở ườ ợ ở ườ ợ sinh s ng nhóm 1 là 8/15 tr ng h p; nhóm 2 là 11/22 tr ng h p và nhóm 3 là
1,2 =
ườ ợ ớ ị ượ ữ 5/27 tr ng h p. V i các giá tr p có đ c khi so sánh chéo gi a các nhóm là p
0,38 ; p2,3 = 0,04 và p1,3 = 0,004.
ề ố ớ ộ ố ướ ể ấ ố ớ ỹ Đa thai có th là v n đ đ i v i m t s n c Âu M , riêng đ i v i các
ướ ặ ệ ớ ệ ườ ụ ệ ợ n c châu Á và đ c bi t v i Vi t nam các tr ố ng h p th tinh ng nghi m có sinh
ề ể ả ố ưở ủ ấ ề ế đôi chi m t l ỉ ệ ươ t ng đ i cao. Đi u này có th do nh h ng c a v n đ gia đình
ủ ề ợ ớ ố ườ và phù h p v i mong mu n có nhi u con c a ng ậ i châu Á nói chung. Vì v y,
ặ ề ệ ể ỹ ị m c dù ở ộ ố ướ m t s n c châu Âu, châu M có quy đ nh rõ ràng v vi c chuy n phôi
ậ ở ề ệ ề ấ ẫ ượ ơ đ n thành đi u lu t, Vi t nam v n đ này v n còn ít đ c quan tâm.
ứ ữ ế ả ả ấ ổ ợ B ng 4.1 t ng h p so sánh các k t qu nghiên c u gi a các nhóm l y s ố
ệ ừ ế ợ ử ụ ế ả li u t các b ng 3.28; 3.29; 3.30 và 3.31. S d ng k t h p so sánh 2 bi n theo
2 cho 2 bi n gi a m t bên là nhóm nghiên c u v i 1 bên l n l
ể ị ứ ớ ầ ượ ữ ế ộ ki m đ nh χ t là các
ố ế ố ư y u t nh : thai sinh hóa, thai lâm sàng, thai sinh s ng.
ợ ế ả ụ ủ ứ ổ ố ệ ả B ng 4.1. T ng h p k t qu th tinh ng nghi m c a 3 nhóm nghiên c u
ố ượ
S l
ng phôi
Nhóm Nghiên c uứ
chuy nể
ỉ ệ T l làm tổ
Thai lâm sàng
Thai sinh s ngố
Thai sinh hóa
2,54 ± 0,59
20,6 %
23 (37,7 %)
19 (31,1 %)
15 (24,6 %)
Nhóm 1 (n = 61)
2,20 ± 0,60
30,6 %
26 (42,6 %)
24 (39,3 %)
22 (36,1 %)
Nhóm 2 (n =61)
1,66 ± 0,48
37,8 %
28 (47,5%)
28 (47,5%)
27 (45,8%)
Nhóm 3 (n = 59)
p**< 0,01
p* = 0,01
p* = 0,14
p* = 0,19
p* = 0,05
p
ượ ươ ộ ế ố p** đ c tính theo so sánh ph ng sai ANOVA m t y u t
2 cho 2 bi nế
ượ ể ị p* đ c tính theo ki m đ nh χ
ừ ả ấ ở ậ ể T b ng 4.1 ta nh n th y nhóm 1 (chuy n phôi ngày 3 không PLPLT) có
ườ ả ợ ố ỉ ỉ 23 tr ng h p có thai sinh hóa, gi m xu ng ch có 19 ca có thai lâm sàng và ch còn
ố Ở ể 15 ca có thai sinh s ng. nhóm 2 (chuy n phôi ngày 3 có PLPLT) có 26 tr ườ ng
ả ố ỉ ỉ ợ h p có thai sinh hóa, gi m xu ng ch có 24 ca có thai lâm sàng và ch còn 22 ca có
ụ ề ệ ấ ả ố ầ ự thai sinh s ng. Đi u đó cho th y ph i chăng vi c áp d ng PLPLT đã góp ph n l a
ượ ể ố ữ ỉ ệ ấ ổ ọ ch n đ ề c nh ng phôi có ti m năng phát tri n t t nh t làm cho t l làm t và kh ả
ế ể ổ ố ơ ớ ủ năng phát tri n ti p c a phôi sau khi làm t ụ t h n so v i nhóm không áp d ng t
ể ự ể ọ PLPLT đ l a ch n phôi chuy n.
ậ ự ứ ụ ề ặ ẩ ồ ọ M c dù các nhóm nghiên c u đ u áp d ng tiêu chu n đ ng thu n l a ch n
ừ ế ố ấ ử ụ ụ ư ể ể ệ t 1 đ n 3 phôi t t nh t s d ng đ chuy n phôi, nh ng vi c áp d ng PLPLT đã
ố ượ ữ ề ể cho phép có nhi u thông tin so sánh gi a các phôi nên s l ả ng phôi chuy n gi m
ụ đi khi áp d ng PLPLT.
ả ể ấ ở ế ệ ể K t qu bi u hi n rõ nh t nhóm 3 (chuy n phôi ngày 5 có PLPLT), s ố
ượ ư ể ườ ợ ữ l ả ng phôi chuy n gi m đi nh ng có 28 tr ng h p có thai sinh hóa, gi nguyên
ư ậ ấ ố 28 ca có thai lâm sàng và còn 27 ca có thai sinh s ng. Nh v y, nuôi c y phôi kéo
ố ượ ầ ả ọ ượ ự ể dài có PLPLT đã góp ph n gi m s l ng phôi chuy n do đã l a ch n đ ữ c nh ng
ề ấ ả ổ ế ụ ữ phôi có ti m năng nh t, nh ng phôi có kh năng làm t và ti p t c phát tri n t ể ố t
nh t.ấ
Ậ Ế K T LU N
ả ờ ừ ế Trong kho ng th i gian t ế tháng 5 năm 2012 đ n tháng 06 năm 2014 ti n
ủ ủ ệ ấ hành phân tích đánh giá hình thái c a 1323 phôi nuôi c y ngày 3 c a 181 b nh nhân
ủ ể ệ ế ợ và 184 phôi túi c a 59 b nh nhân có k t h p chuy n phôi ngày 3 và ngày 5, chúng
ậ ộ ố ế tôi rút ra m t s k t lu n sau:
1. Đ c đi m hình thái c a phôi nuôi c y ngày 3 và phôi nuôi c y ngày 5
ặ ể ủ ấ ấ
ườ ủ ể ặ Đ c đi m hình thái phôi ngày 3: Đ ng kính trung bình c a phôi ngày 3 là
ề ố 154,2 ± 2,6 μm; chi u dày màng trong su t trung bình là 15,7 ± 1,4 μm. Có m i t ố ươ ng
ướ ố ớ ố ượ ề ữ quan gi a kích th c phôi và chi u dày màng trong su t v i s l ng phôi bào, đ ộ
ỉ ệ ả ữ ề ỡ ươ ấ ượ ồ đ ng đ u gi a các phôi bào, t l m nh v bào t ng và ch t l ấ ng phôi nuôi c y
ấ ượ ố ườ ớ ố ơ ngày 3. Phôi ngày 3 ch t l ng t t có đ ỏ ng kính l n h n và màng trong su t m ng
ấ ượ ớ ỉ ệ ố ấ ơ h n so v i phôi có ch t l ấ ng x u. T l phôi t t, trung bình và phôi x u khi nuôi
ầ ượ ấ c y ngày 3 l n l t là 28,3%; 43,4% và 28,3%.
ỉ ệ ể ặ ấ Đ c đi m hình thái phôi nuôi c y ngày 5: T l hình thành phôi túi khi nuôi
ườ ề ấ c y ngày 5 là 42,8%. Đ ng kính trung bình phôi túi là 176,9 ± 10,4 μm, chi u dày
ố ươ ố ữ ườ màng trong su t trung bình là 10,2 ± 2,2 μm. Có m i t ng quan gi a đ ng kính
ố ủ ấ ượ ề ớ và chi u dày màng trong su t c a phôi túi v i ch t l ấ ng phôi túi. Phôi túi ch t
ượ ố ườ ơ ớ ơ ỏ ớ l ng t t có đ ấ ố ng kính l n h n và màng trong su t m ng h n so v i phôi túi ch t
ượ ấ ượ l ng trung bình và ch t l ấ ng x u.
2. Đánh giá m i liên quan v hình thái c a phôi nuôi c y ngày 3, ngày 5 và
ủ ố ề ấ
ướ ầ ụ ụ ế ạ ả b ự c đ u đánh giá k t qu áp d ng phân lo i phôi liên t c trong l a
ọ ể ch n phôi chuy n
ươ ể ề ố ượ ỉ ệ ả ỡ ươ Có t ng quan đáng k v s l ng phôi bào, t l m nh v bào t ng và
ấ ượ ủ ấ ả ch t l ấ ng c a phôi nuôi c y ngày 3 và kh năng hình thành phôi túi khi nuôi c y
ỉ ệ ở ấ ượ ố ngày 5. T l hình thành phôi túi nhóm phôi ngày 3 có ch t l ng t t là 68,9%;
ấ ượ ấ ượ ấ ch t l ng trung bình là 40,9% và ch t l ng x u là 20,8%.
ấ ượ ế ả Hình thái phôi ngày 3 có liên quan đ n kh năng hình thành và ch t l ng phôi
ứ ộ ươ ấ ế ế ụ ế túi khi ti p t c nuôi c y đ n ngày 5. Tuy nhiên m c đ t ng quan y u.
ụ ự ể ạ ả ưở ọ Phân lo i phôi liên t c l a ch n phôi chuy n không làm nh h ế ng đ n
ấ ượ ổ ỉ ệ ấ ch t l ng phôi nuôi c y, không làm thay đ i t l thai sinh hóa và thai lâm sàng.
ố ượ ư ử ụ ụ ể ả ạ Nh ng s l ng phôi chuy n gi m khi s d ng đánh giá phân lo i phôi liên t c đã
ỉ ệ ả làm gi m t l đa thai.
ử ụ ỉ ệ ụ ể ạ Chuy n phôi ngày 5 có s d ng phân lo i phôi liên t c làm tăng t l thai sinh
ố ượ ỉ ệ ả ỉ ệ ố ả ố s ng, gi m s l ể ng phôi chuy n và gi m t l đa thai. T l thai sinh s ng khi
ế ợ ụ ể ạ chuy n phôi ngày 5 có k t h p đánh giá phân lo i phôi liên t c là 45,8%.
Ế Ị KI N NGH
ự ể ặ ọ ệ ớ ơ ở ụ ệ ố Khi l a ch n phôi chuy n, đ c bi ư t v i các c s th tinh ng nghi m ch a
ủ ấ ụ ạ có t ụ ố ớ c y timelapse, nên xem xét áp d ng đánh giá phân lo i phôi liên t c đ i v i
ả ọ ượ ề ấ ể phôi ngày 3, ngày 5 đ tăng kh năng ch n đ ầ c phôi ti m năng nh t góp ph n
ỉ ệ ỳ ụ ủ ệ ố tăng t l thành công c a chu k th tinh ng nghi m.
ư ấ ế ệ ể ỉ Khi t ụ v n cho b nh nhân, khuy n cáo chuy n phôi ngày 5 ch nên áp d ng
ườ ấ ợ ố ặ ấ ệ ữ ớ v i nh ng tr ng h p có ít nh t 2 phôi t t khi nuôi c y ngày 3 đ c bi ữ t là nh ng
ườ ế ợ ề ợ ọ ướ ể ầ tr ng h p có k t h p đánh giá sàng l c di truy n tr ả c chuy n phôi c n ph i
ế ạ ắ ư ấ ữ ể nuôi đ n giai đo n phôi túi. Cân nh c khi t v n chuy n phôi túi cho nh ng tr ườ ng
ố ữ ấ ườ ợ ơ ợ h p có ít h n 2 phôi t t khi nuôi c y ngày 3, nh ng tr ng h p này nên khuyên h ọ
ể ỉ ch chuy n phôi ngày 3.
ƯỚ Ế H Ứ NG NGHIÊN C U TI P THEO
ố ượ ứ ệ ể ẫ ả ờ Tăng s l ụ ng m u và th i gian nghiên c u đ đánh giá hi u qu áp d ng
ụ ự ể ạ ặ ọ ệ phân lo i phôi liên t c trong l a ch n phôi chuy n ngày 3 và ngày 5. Đ c bi t là
ả ề ỉ ệ ế ố các k t qu v t l phôi làm t ổ ỉ ệ , t l thai sinh hóa, thai lâm sàng và thai sinh s ng.
ả ề ỉ ệ ế ở ộ ố ượ ễ ế ệ Đánh giá thêm k t qu v t l thai di n ti n. M r ng nhóm đ i t ng b nh nhân
ả ở ế ổ ứ ồ ồ trên 35 tu i và so sánh các k t qu các phác đ kích thích bu ng tr ng khác nhau.
ố ượ ế ố ươ ứ Tăng s l ể ng phôi nghiên c u đ đánh giá các y u t t ế ng quan đa bi n
ườ ố ớ ể ề ặ ữ gi a đ ủ ng kính phôi, chi u dày màng trong su t v i các đ c đi m hình thái c a
ự ừ ể ươ ươ ế ồ phôi. T đó phát tri n xây d ng ph ng trình t ữ ng quan h i qui đa bi n gi a
ườ ố ủ ể ề ặ ớ đ ủ ng kính, chi u dày màng trong su t c a phôi v i các đ c đi m hình thái c a
phôi.
Ụ Ố DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG B
Ả Ủ Ậ Ế Ề K T QU C A Đ TÀI LU N ÁN
ươ
ễ
ế
ễ ả 1. D ng Đình Hi u, Nguy n Thanh Tùng, ễ Nguy n Đình T o, Nguy n
ọ ữ ấ ố ệ (2015), “ M i liên quan gi a hình thái phôi nuôi c y ngày 3 Ng c Di p
ượ
ạ
ấ ượ ả ấ và kh năng hình thành phôi túi, ch t l ng phôi túi khi nuôi c y ngày 5
ọ T p chí Y D c h c
Quân s , ự 40(3), tr. 161165.
ạ ệ ệ ọ t i Trung tâm Công ngh phôi, H c vi n Quân y”,
ươ
ễ
ế
ả
(2015),
ể
ấ
ả
ử ụ ế “Hình thái phôi nuôi c y ngày 3 và k t qu chuy n phôi ngày 3 có s d ng
ụ ạ
ệ
2 D ng Đình Hi u, Qu n Hoàng Lâm, Nguy n Thanh Tùng
ạ đánh giá phân lo i phôi liên t c t
i Trung tâm công ngh phôi”,
ạ T p chí Y
ệ ọ h c Vi t nam, 428 (1), tr. 115119.
ị ằ
ươ
ễ
ế
(2015), “K tế
ử ụ
ể
ạ
ẩ
ả
qu chuy n phôi ngày 3 và ngày 5 có s d ng tiêu chu n phân lo i phôi liên
ể ạ
ọ
ệ
3. D ng Đình Hi u, Nguy n Thanh Tùng, Đoàn Th H ng
ụ ự t c l a ch n phôi chuy n t
i Trung tâm công ngh phôi”,
ạ ọ T p chí Y h c
ệ Vi t nam, 428 (1), tr. 7882.
Ả Ệ TÀI LI U THAM KH O
Ế
Ệ
TI NG VI T
ộ
ọ
ả
ấ
ộ
ọ
1
i,
(2009), Phôi thai h c ng
ệ ườ Nhà xu t b n Quân đ i nhân dân, H c vi n
B môn Mô phôi Quân y, tr.1827.
ấ ả
ệ
ọ
ộ
2
(2006), Mô h c,ọ Nhà xu t b n Quân đ i nhân dân, H c vi n Quân y, tr.47
ộ B môn Mô phôi 83.
ầ
ầ
ế
ạ
3
ậ ọ ử
ọ ỹ
ự
ữ
ư
ớ
(2000), Nghiên ể ề i và l a ch n k thu t l c r a, l u tr tinh trùng đ đi u
ướ
̣ ̣
ị ộ ố ấ ề ắ
ẻ ơ
ễ
ệ
ề
ệ
ẹ
ả
ẩ
ị
4
c, Hoc viên quân y. (2003), Ch n đoán và đi u tr vô sinh
, Vi n b o v bà m và tr s sinh,
ộ
Tr n Th Trung Chi n, Tr n Văn Hanh, Ph m Gia Khánh và cs ề ứ c u m t s v n đ vô sinh nam gi ấ ị tr vô sinh , Đ tài c p nhà n Nguy n Kh c Liêu ọ ấ ả Nhà xu t b n y h c, Hà N i, tr. 7 8.
ộ ố
ề
ề
ị
ễ
ả
ả
5
(2012), M t s chuyên đ trong đi u tr vô sinh
,
Nguy n Đình T o, Qu n Hoàng Lâm và cs NXB Y h c, ọ tr.79118.
ế
ế
ụ
6
(2011), Nghiên c u ng d ng k
ậ
t Ti n, Ngô Văn Toàn, Bùi Xuân Nguyên và cs ị
ứ ứ ế
ề
ẩ
ả
ợ
ổ
ở ệ Vi
t nam
ỹ ọ , Báo cáo t ng h p k t qu khoa h c
ướ
ọ
ượ
ồ
7
ạ
ẻ
ệ
ạ
ậ (2012), Đ ng thu n đánh giá và phân ế t nam
c, tr. 126 – 127. ị ễ t Ti n, Nguy n Th Ng c Ph ỗ ợ ọ
ả , H i ph s n khoa và sinh đ có k ho ch Vi ả
ễ
ồ ằ
ể
8
ng và cs ụ ả ộ ệ t nam VSRM. ố ệ ấ (2007), Phân tích s li u và bi u đ b ng R,
Garvan Institute of Medical
ễ Nguy n Vi thu t cao trong ch n đoán và đi u tr vô sinh ộ ậ ấ ề đ tài đ c l p c p nhà n ế ế ễ Nguy n Vi lo i noãn, phôi trong h tr sinh s n ộ VINAGOFPA, Chi h i y h c sinh s n Vi Nguy n Văn Tu n Research Sydney, Australia, tr. 111112.
9
(2011), Thu tinh trong ônǵ
̣ ̣ ̣ ̣ ̣
̀ ươ ng, Đăng Quang Vinh, V ng Thi Ngoc Lan ̀ ́
ươ ́
̀ Hô Manh T nghiêm,
NXB Giao Duc Viêt nam, Tp Hô Chi Minh,
tr.239271.
ạ
ầ
ấ
ở
10
̣ ̣ ̣
ắ ườ , (2012), "T i sao c n cân nh c khi tri n khai nuôi c y phôi nang
Vi
ệ t
ng ộ
ọ ự
ử
ả
ầ
ồ ạ H M nh T ệ nam hi n nay?", H i th o SGART l n 5: Ch n l a giao t
ể ấ phôi, nuôi c y phôi nang.
Ế
TI NG ANH
11
12
13
Agerholm I. E., Hnida C., Cruger D. G., et al. (2008), “Nuclei size in relation to nuclear status and aneuploidy rate for 13 chromosomes in donated four cells embryos”, J Assist Reprod Genet, 25, pp.95 102. Ahlstrom A., Westin C., Reismer E., et al. (2011), "Trophectoderm morphology: an important parameter for predicting pregnancy and birth after single blastocyst transfer", Hum Reprod, 26, pp. 3289 3296. Alikani M., Calderon G., Tomkin G., et al. (2000), "Cleavage anomalies in early human embryos and survival after prolonged culture invitro", Hum Reprod, 15(12), pp. 2634 2643.
14
15
Alpha Scientists in Reproductive, M. and E.S.I.G. Embryology (2011), "The Istanbul consensus workshop on embryo assessment: proceedings of an expert meeting", Hum Reprod 26(6), pp. 1270 1283. Baczkowski T., Kurzawa R., Glabowski W. (2004), "Methods of embryo scoring in in vitro fertilization", Reprod Biol, 4(1), pp. 5 22.
16
Balaban B., Urman B., Sertac A., et al. (2000), "Blastocyst quality affects the success of blastocyststage embryo transfer", Fertil Steril, 74, pp. 282 –287.
17
Berger D. S., Zapantis A., Merhi Z., et al. (2014), "Embryo quality but not pronuclear score is associated with clinical pregnancy following IVF", J Assist Reprod Genet, Jan, 2014.
18
Biggers J. D., Summers M. C. (2008), "Choosing a culture medium: making informed choices", Fertil Steril, 90, pp. 473483.
19
20
Boostanfar R., Jain J. K., Slater C., et al. (2001), "The prognostic significance of day 3 embryo cleavage stage on subsequent blastocyst development in a sequential culture system", J Assist Reprod Genet, 18(10), pp. 548550. Braga D. P., Setti A. S., de Cassia S., et al. (2012), "Patient selection criteria for blastocyst transfers in extended embryo culture programs", J Assist Reprod Genet, 29(12), pp. 13571362.
21
22
23
24
25
26
27
Braga D. P., Setti A. S, Figueira R.C., et al. (2013), "The combination of pronuclear and blastocyst morphology: a strong prognostic tool for implantation potential ", J Assist Reprod Genet, 30(10), pp. 13271332. Cheong Y., Brook N., Macklon N. (2011), "New concepts in ovarian stimulation", Human Assisted Reproductive TechnologyFuture Trends in Laboratory and clinical practice, Cambridge University Press, pp 5473. Ciray H. N., Aksoy T., Goktas C., et al. (2012), "Timelapse evaluation of human embryo development in single versus sequential culture mediaa sibling oocyte study", J Assist Reprod Genet, 29(9), pp. 891 900. Conaghan J., Chen A., Willman S. P., et al. (2013), "Improving embryo selection using a computerautomated timelapse image analysis test plus day 3 morphology: results from a prospective multicenter trial", Fertil Steril, 100(2), pp. 412 419. Cruz M., Garrido N., Herrero J., et al. (2011), "Embryo quality, blastocyst and ongoing pregnancy rates in oocyte donation patients whose embryos were monitored by timelapse imaging", J Assist Reprod Genet, 28(7), pp. 569 573. Cruz M., Garrido N., Herrero J., et al. (2012), "Timing of cell division in human cleavage stage embryos is linked with blastocyst formation and quality", Reprod Biomed Online, 25(4), pp. 371381. De Paepe C., Cauffman G., Verloes A., et al. (2013), "Human trophectoderm cells are not yet committed", Hum Reprod, 28(3), pp. 740749.
28
29
Della Ragione T., Verheyen G., Papanikolaou E. G, et al. (2007), "Developmental stage on day5 and fragmentation rate on day3 can influence the implantation potential of topquality blastocysts in IVF cycles with single embryo transfer", Reprod Biol Endocrinol, 5, pp. 2. Dessolle L., Freour T., Barriere P., et al. (2010), "A cyclebased model to predict blastocyst transfer cancellation", Hum Reprod, 25(3), pp. 598604.
30
31
32
Ebner T., Moser M., Sommergruber M., et al. (2003), "Selection based on morphological assessment of oocytes and embryos at different stages of preimplantation development: a review", Hum Reprod Update, 9(3), pp. 251262. Ebner T., Shebl O., Moser M. R. B., et al. (2010), "Group culture in human is superior to individual culture in terms of blastulation and implantation", Reprod BioMed, 21(6), pp. 762 768. Ebner T., Yaman C., Moser M., et al. (2001), “Embryo fragmentation in vitro and its impact on treatment and pregnancy outcome”, Fertil Steril, 76, pp. 281– 285.
33
Finn A., Scott L., O’leary T., et al. (2010), “Sequential embryo scoring as a predictor of aneuploidy in poorprognosis patients”, Reprod Biomed Online, 21, pp. 381 – 390.
34
35
Frattarelli J. L., Leondires M. P., McKeeby J. L., et al. (2003), "Blastocyst transfer decreases multiple pregnancy rates in in vitro fertilization cycles: a randomized controlled trial, Fertil Steril, 79 (1), pp. 228230. Gardner D. K., Lane M., Stevens J., et al. (2000), "Blastocyst score affects implantation and pregnancy outcome: towards a single blastocyst transfer", Fertil Steril, 73, pp. 1155 1158.
36
Gardner D. K. (2007), In Vitro Fertilization A Practical Approach, Informa Healthcare, New York, USA, pp.248254.
37 Gardner D. K. (2008), “Blastocyst Transfer”, in book of Botros R. M., Juan G. V., Hassan N. S., Antonis M., Infertility and assisted reproduction, Cambridge University Press, New York, USA, pp. 531 539.
38
Gardner D. K., Schoolcraft W. B. (1999), "Culture and transfer of human blastocyst", Curr Opin Obstet Gynecol, 11(3), pp. 307311.
39
40
41
Guerif F., Frapsauce C., Chavez C., et al. (2011), "Treating women under 36 years old without topquality embryos on day 2: a prospective study comparing double embryo transfer with single blastocyst transfer", Hum Reprod, 26(4), pp. 775781. Guerif F., Le Gouge A., Giraudeau B., et al. (2007), "Limited value of morphological assessment at days 1 and 2 to predict blastocyst development potential: a prospective study based on 4042 embryos", Hum Reprod, 22(7), pp. 19731981. Guerif F., Lemseffer M., Leger J., et al. (2010), "Does early morphology provide additional selection power to blastocyst selection for transfer?", Reprod Biomed Online, 21(4), pp. 510519.
42
43
44
Hardarson T., Caisander C., Sjogren A., et al. (2003), "A morphological and chromosomal study of blastocysts developing from morphologically suboptimal human preembryos compared to control blastocysts", Hum Reprod, 18, pp. 399 407. Hardarson T., Hanson C., Sjogren A., et al. (2001), “Human embryos with unevenly sized blastomeres have lower pregnancy and implantation rates: indications for aneuploidy and multinucleation”, Hum Reprod,16, pp. 313 318. Hardarson T., Van Landuyt L., Jones G., (2012), "The blastocyst", Hum Reprod, 27 Suppl 1, pp. 7291.
45
Hardy K., Stark J., Winston R. M. L. (2003), “Maintenance of the inner cell mass in human blastocysts from fragmented embryos”, Biol Reprod, 68, pp. 1165 1169.
46
47
48
49
50
51
52
53
Hassan N. S. (2011) "The evidencebased practice of assisted reproduction", Human Assisted Reproductive TechnologyFuture Trends in Laboratory and clinical practice, Cambridge University Press, pp. 152167. Heitmann R. J., Hill M. J., Richter K. S., et al. (2013), “The simplified SART embryo scoring system is highly correlated to implantation and live birth in single blastocyst transfers”, J Assist Reprod Genet, 30(4), pp. 563 567. Hendawy S. F, Raafat T. (2011), "Comparison between Cleavage Stage versus Blastocyst Stage Embryo Transfer in an Egyptian Cohort Undergoing in vitro Fertilization: A Possible Role for Laser Assisted Hatching", Clin Med Insights Reprod Health, 5, pp. 4148. Holte J., Berglund L., Milton K., et al. (2007), “Construction of an evidencebased integrated morphology cleavage embryo score for implantation potential of embryos scored and transferred on day 2 after oocyte retrieval”, Hum Reprod, 22, pp. 548 557. Honnma H., Baba T., Sasaki M., et al. (2012), "Trophectoderm morphology significantly affects the rates of ongoing pregnancy and miscarriage in frozenthawed singleblastocyst transfer cycle in vitro fertilization", Fertil Steril, 98(2), pp. 361 367. Hourvitz A., Lerner G. L., Elizur S. E., et al. (2006), “Role of embryo quality in predicting early pregnancy loss following assisted reproductive technology”, Reprod Biomed Online, 13, pp. 504 509. Johnson M., Gardner D. K. (2011), "Embryo culture in the twentyfirst century", Human Assisted Reproductive TechnologyFuture Trends in Laboratory and clinical practice, Cambridge University Press, pp. 232247. Kallen B., Finnstrom O., Lindam A., et al. (2010), "Blastocyst versus cleavage stage transfer in in vitro fertilization: differences in neonatal outcome?", Fertil Steril, 94(5), pp. 16801683.
54
55
Kamran S. C., Reichman D. E., Missmer S. A., et al. (2012), "Day 3 embryo shape as a morphologic selection parameter in in vitro fertilization", J Assist Reprod Genet, 29(10), pp. 1135 1139. Keltz M. D., Shorupski J. C., Bradlye K., et al. (2006), “Predictors of embryo fragmentation and outcome after fragment removal in in vitro fertilization”, Fertil Steril, 86, pp. 321 324.
56
Kirkegaard K., Agerholm I., Ingerslev H. J. (2012), “Timelapse monitoring as a tool for clinical embryo assessment”, Hum Reprod, 27, pp. 1277 1285.
57
Kirkegaard K., Hindkjaer J., Grondahl M. L, et al. (2012), "A randomized clinical trial comparing embryo culture in a conventional incubator with a timelapse incubator", J Assist Reprod Genet, 29(6), pp. 565572.
58
Kolibianakis M. E., Griesinger G. (2011), "GnRH antagonist in ART", Human Assisted Reproductive TechnologyFuture Trends in Laboratory and clinical practice, Cambridge University Press, pp. 73 80.
59
Lane M., Gardner D. K. (2007), “Embryo culture medium: which is the best?” Best Prac Res Clin Obstet Gynaecol, 21, 1, pp. 83 100.
60
Laasch C. and Puscheck E. (2004), "Cumulative embryo score, not endometrial thickness, is best for pregnancy prediction in IVF", J Assist Reprod Genet, 21(2), pp. 47 50.
61
62
Lee T. H., Chen C. D., Wu M. Y., et al. (2013), "Blastocyst morphology score as an indicator of embryo competence for women aged younger than 38 years in in vitro fertilization cycles", Taiwan J Obstet Gynecol, 52(3), pp. 374 380. Lemmen J. G., Agerholm I., Ziebe S. (2008), “Kinetic markers of human embryo quality using timelapse recordings of IVF/ICSIfertilized oocytes”, Reprod Biomed Online, 17, pp. 385 391.
63
64
Levitas E., Lunenfeld E., HarVardi I., et al. (2004), "Blastocyststage embryo transfer in patients who failed to conceive in three or more day 23 embryo transfer cycles: a prospective, randomized study", Fertil Steril, 81(3), pp. 567 571. Liu Q., Zhu G., Hu J., et al. (2008), "Relationship between pronuclear scoring and embryo quality and implantation potential in IVFET", J Huazhong Univ Sci Technolog Med Sci, 28(2), pp. 204 206.
65 Magli M. C., Gianaroli L., Ferraretti A. P., et al. (2007), “Embryo morphology and development are dependent on the chromosomal complement”, Fertil Steril, 87, pp. 534 540.
66 Maheshwari A., Griffiths S., Bhattacharya S. (2011), "Global variations in the uptake of single
embryo transfer", Hum Reprod Update, 17(1), pp. 107 120.
67 Mascarenhas M. N., Flaxman S. R., Boerma T., et al. (2012), "National, regional, and global trends in infertility prevalence since 1990: a systematic analysis of 277 health surveys", PLoS Med, 9(12), e1001356.
68 Meriano J., Clark C., Cadesky K., et al. (2004), “Binucleated and multinucleated blastomeres in embryos derived from human assisted reproduction cycles”, Reprod BioMed Online, 9, pp. 511 520.
69 Montag M., Liebenthron J., and Koster M. (2011), "Which morphological scoring system is
relevant in human embryo development?", Placenta, 32 (3), pp. 252 256.
70 Moriwaki T., Suganuma N., Hayakawa M., et al. (2004), “Embryo evaluation by analysing
blastomere nuclei”, Hum Reprod, 19, pp. 152156.
71 Munne S. (2006), “Chromosome abnormalities and their relationship to morphology and
development of human embryos”, Reprod Biomed Online, 12, pp. 234 253.
72 Munne S., Chen S., Colls P., et al. (2007), "Maternal age, morphology, development and chromosome abnormalities in over 6000 cleavagestage embryos", Reprod Biomed Online, 14(5), pp. 628634.
74
75
76
73 Munne S., Tomkin G., Cohen J. (2009), "Selection of embryos by morphology is less effective than by a combination of aneuploidy testing and morphology observations", Fertil Steril, 91(3), pp. 943 945. Nicoli A., Palomba S., Capodanno F., et al. (2013), "Pronuclear morphology evaluation for fresh in vitro fertilization (IVF) and intracytoplasmic sperm injection (ICSI) cycles: a systematic review", J Ovarian Res, 6(1), pp. 64. Nomura M., Iwase A., Furui K., et al. (2007), "Preferable correlation to blastocyst development and pregnancy rates with a new embryo grading system specific for day 3 embryos", J Assist Reprod Genet, 24(1), pp. 23 28. Prados F. J., Debrock S., Lemmen J. G., et al. (2012), "The cleavage stage embryo", Hum Reprod, 27, Suppl 1, pp. 50 71.
77
Pribenszky C., Matyas S., Kovacs P., et al. (2010), "Pregnancy achieved by transfer of a single blastocyst selected by timelapse monitoring", Reprod Biomed Online, 21(4), pp. 533 536.
78
79
Qian Y. L., Ye Y. H., Xu C. M., et al. (2008), "Accuracy of a combined score of zygote and embryo morphology for selecting the best embryos for IVF", J Zhejiang Univ Sci B, 9(8), pp. 649 655. Racowsky C., Combelles C. M., Nureddin A. (2003), "Day 3 and day 5 morphological predictors of embryo viability", Reprod Biomed Online, 6(3), pp. 323 331.
80
81
Racowsky C., Jackson K. V., Cekleniak N. A., et al. (2000), “The number of eightcell embryos is a key determinant for selecting day 3 or day 5 transfer”, Fertil Steril, 73, pp. 558 564. Racowsky C., Vernon M., Mayer J., et al. (2010), "Standardization of grading embryo morphology", Fertil Steril, 94(3), pp. 1152 1153.
82
83
84
Racowsky C., Stern J. E., Gibbons W. E., et al. (2011), “National collection of embryo morphology data into Society for Assisted Reproductive Technology Clinic Outcomes Reporting System: associations among day 3 cell number, fragmentation and blastomere asymmetry, and live birth rate”, Fertil Steril, 95, pp. 1985 1989. Richter K. S., Bugge K. R., Bromer J. G., et al. (2007), "Relationship between endometrial thickness and embryo implantation, based on 1,294 cycles of in vitro fertilization with transfer of two blastocyststage embryos", Fertil Steril, 87(1), pp. 53 59. Richter K. S., Harris D. C., Daneshmand S. T., et al. (2001), "Quantitative grading of a human blastocyst: optimal inner cell mass size and shape", Fertil Steril, 76, pp. 1157 1167.
85
Rienzi L., Ubaldi F., Iacobelli M., et al. (2005), “Significance of morphological attributes of the early embryo”, Reprod Biomed Online, 10, pp. 669 681.
86
87
Salumets A., Granskog C. H., Suikkaro A. M., et al. (2001),“The predictive value of pronuclear morphology of zygotes in assessment of human embryo quality”,Human Reproduction, 16(10), pp. 2177 2181. Sathananthan H., Menezes J., Gunasheela S. (2003), “Mechanics of human blastocyst hatching in vitro”, Reprod BioMed Online, 7, pp. 228 234.
88
89
90
91
92
93
94
95
96
Scott L., Alvero R., Leondires M., et al. (2000), "The morphology of human pronuclear embryos is positively related to blastocyst development and implantation", Hum Reprod, 15(11), pp. 2394 2403. Scott L., Finn A., O’Leary T., et al. (2007), “Morphologic parameters of early cleavagestage embryos that correlate with fetal development and delivery: prospective and applied data for increased pregnancy rates”, Hum Reprod, 22, pp. 230 240. Shapiro B. S., Daneshmand S. T., Garner F. C., et al. (2008), "Large blastocyst diameter, early blastulation, and low preovulatory serum progesterone are dominant predictors of clinical pregnancy in fresh autologous cycles", Fertil Steril, 90, pp. 302 309. Sohrabvand F., Shariat M., Fotoohi G. N., et al. (2011), "Comparison of two embryo scoring systems for prediction of outcome in assisted reproductive techniques cycles", Acta Med Iran, 49(12), pp. 784 788. Stone B. A., Greene J., Vargyas J. M., et al. (2005), “Embryo fragmentation as a determinant of blastocyst development in vitro and pregnancy outcomes following embryo transfer”, Am J Obstet Gynecol, 192(6), pp. 2014 2019. Stoop D., Van Landuyt L., Van den Abbeel E., et al. (2011), "Should a single blastocyst transfer policy be a clinical decision or should it depend on the embryological evaluation on day 3?", Reprod Biol Endocrinol, 9, pp. 60. Stylianou C., Critchlow D., Brison D. R., et al. (2012), “Embryo morphology as a predictor of IVF success: an evaluation of the proposed UK ACE grading scheme for cleavage stage embryos”, Hum Fertil (Camb), 15(1), pp. 11 17. Tao T., Robichaud A., Mercier J., et al. (2013), "Influence of group embryo culture strategies on the blastocyst development and pregnancy outcome", J Assist Reprod Genet, 30(1), pp. 63 68. Terriou P., Giorgetti C., Hans E., et al. (2007), "Relationship between even early cleavage and day 2 embryo score and assessment of their predictive value for pregnancy", Reprod Biomed Online, 14(3), pp. 294 299.
97
98
Thompson S. M., Onwubalili N., Brown K., et al. (2013), " Blastocyst expansion score and trophectoderm morphology strongly predict successful clinical pregnancy and live birth following elective single embryo blastocyst transfer (eSET): a national study", J Assist Reprod Genet, 30(12), pp. 1577 1581. Thurin A., Hardarson T., Hausken J., et al. (2005), “Predictors of ongoing implantation in IVF in a good prognosis group of patients”, Hum Reprod, 20, pp. 1876 1880.
99
Vajta G., Rienzi L., Cabo A., et al. (2010), "Ernbryo culture: can we perform better than nature", Reprod BioMed Online, 20, pp. 453 469.
100
101
Van den Abbeel E., Balaban B., Ziebe S., et al. (2013), “Association between blastocyst morphology and outcome of singleblastocyst transfer”, Reprod Biomed Online, 27(4), pp. 353 361. Van den Berg I. M., Laven J. S., Stevens M., et al. (2009), "X chromosome inactivation is initiated in human preimplantation embryos", Am J Hum Genet, 84(6), pp. 771 779.
102
103
Van Royen E., Mangelschots K., De Neubourg D., et al. (2001), “Calculating the implantation potential of day 3 embryos in women younger than 38 years of age: a new model”, Hum Reprod, 16, pp. 326 332. Van Royen E., Mangelschots K., et al. (2003), “Multinucleation in cleavage stage embryos”, Hum Reprod, 18, pp. 1062 1069.
104
Van Voorhis B., Thomas M., Surrey E., et al. (2010), "What do consistently highperforming in vitro fertilization programs in the U.S. do?", Fertil Steril, 94, pp. 1346 1349.
105 Wong C. C., Loewke K. E., Bossert N. L., et al. (2010), “Noninvasive imaging of human embryos before embryonic genome activation predicts development to the blastocyst stage”, Nat Biotechnol, 28, pp. 1115 1121.
107
108
109
110
106 Wu Y., Gao X., Lu X., et al. (2014), "Endometrial thickness affects the outcome of in vitro fertilization and embryo transfer in normal responders after GnRH antagonist administration", Reprod Biol Endocrinol, 12, p. 96. Yang Z., Liu J., Collins G. S., et al. (2012), "Selection of single blastocysts for fresh transfer via standard morphology assessment alone and with array CGH for good prognosis IVF patients: results from a randomized pilot study", Mol Cytogenet, 5(1), p. 24. ZanderFox D. L., Tremellen K., and Lane M. (2011), "Single blastocyst embryo transfer maintains comparable pregnancy rates to double cleavagestage embryo transfer but results in healthier pregnancy outcomes", Aust N Z J Obstet Gynaecol, 51(5), pp. 406 410. Zegers H. F., Adamson G. D, de Mouzon J., et al. (2009), "International Committee for Monitoring Assisted Reproductive Technology (ICMART) and the World Health Organization (WHO) revised glossary of ART terminology", Fertil Steril, 92, pp. 15201540. Ziebe S., Lundin K., Loft A., et al. (2003), “FISH analysis for chromosomes 13, 16, 18, 21, 22, X and Y in all blastomeres of IVF preembryos from 144 randomly selected donated human oocytes and impact on preembryo morphology”, Hum Reprod, 18, pp. 2575– 2581.
Ụ Ụ PH L C
ệ ụ ụ Ph l c 1: ứ Danh sách b nh nhân nghiên c u
ệ ụ ụ Ph l c 2: ứ B nh án nghiên c u
ụ ệ ế ự ệ ơ ụ ụ Ph l c 3: nguy n và đ n xin làm
ậ ỗ ợ ố ệ B nh án làm th tinh ng nghi m, cam k t t ả ỹ k thu t h tr sinh s n
Ứ Ệ DANH SÁCH B NH NHÂN NGHIÊN C U
ọ
STT
H và tên
Tu iổ
T nhỉ
Nhóm NC
S ố h sồ ơ
31
Hà N iộ
1
ị ệ
ễ
1
Nguy n Th L T.
4900
28
Hà N iộ
2
ạ
ị
2
T Th N.
5013
33
Hà N iộ
3
ễ
3
ị Nguy n Th Thanh T.
4866
ắ
32
B c Giang
3
ị
4
Hoàng Th L.
5100
ắ
28
B c Ninh
1
ễ
ị
5
Nguy n Th H.
4894
34
Quân Đoàn II
2
ị
6
Hà Th L.
4969
ư
31
H ng Yên
3
ễ
ị
7
Nguy n Th H.
4985
28
Hà N iộ
1
ễ
ị
8
Nguy n Th Thu H.
4997
32
Hà N iộ
2
ị ả
9
Hoàng Th H i Y.
4911
31
Hà N iộ
1
ị
10
Đào Th N.
5053
33
Hà N iộ
2
ạ
11
T Thu T.
4877
ả
Qu ng Ninh
1
ị
12
Tân Th N.
27
4706
Hà N iộ
3
ầ
13
ị Tr n Th Thanh T.
32
4876
Thái Bình
1
14
ị Lê Th Vân N.
29
4968
ư
H ng Yên
2
ễ
ị
15
Nguy n Th Kim B.
30
4941
Hà N iộ
1
ị
16
ị Tr nh Th Thanh T.
31
4967
ả
Qu ng Ninh
2
ỗ
ị
17
Đ Th H.
35
5088
Hà N iộ
3
ễ
ị
18
Nguy n Th Anh N.
33
5110
Hà N iộ
2
ẩ
19
Hoàng C m T.
32
4922
Hà Nam
3
ươ
ị
20
Tr
ng Th H.
32
4944
Hà N iộ
1
ị
21
Lê Th T.
23
5047
Hà N iộ
3
ị
22
Bùi Th T.
32
4720
Hà Giang
1
ị
23
Vũ Th H.
35
4994
Hà N iộ
2
ầ
ị
24
Tr n Th H.
34
4923
ả ươ H i D ng
1
ễ
ị
25
Nguy n Th H.
26
5032
Hà N iộ
3
ễ
ị
26
Nguy n Th T.
31
4878
Hà N iộ
2
ị ươ
ệ
27
Tri u Th H ng Q.
34
4833
Hà N iộ
1
ễ
ị
28
Nguy n Th Thúy L.
30
4917
Tuyên Quang
3
ễ
29
Nguy n Anh H.
32
5012
Thanh Hóa
1
ư
30
L u Mai H.
29
4978
ả
H i Phòng
3
31
Mai M H.ỹ
30
5052
Hà N iộ
3
ễ
32
Nguy n Thu P.
31
4769
Hà N iộ
1
ỗ
ị
33
Đ Th L.
35
5083
ư
H ng Yên
1
ị
34
Nông Th D.
32
4910
ư
H ng Yên
2
ễ
ị
35
Nguy n Th T.
33
5178
Hà Nam
3
ầ
ị
36
Tr n Th N.
28
4934
Thanh Hóa
1
ị
37
Hoàng Th T.
29
5081
Hà Tĩnh
3
ễ
38
Nguy n Thanh N.
27
4914
Hà N iộ
2
ễ
39
ị Nguy n Th Thanh N.
31
4971
Hà N iộ
1
ỗ
ị
40
Đ Th L.
33
4952
ắ
B c Ninh
2
ễ
ị
41
Nguy n Th H.
31
4993
Hà N iộ
3
ễ
ị
42
Nguy n Th T.
26
4860
Hà N iộ
2
ễ
ị
43
Nguy n Th T.
29
5029
Hà N iộ
1
ạ
ị
44
L i Th Thanh L.
28
5098
ắ
B c Ninh
3
ầ
ị
45
Tr n Th L.
23
4905
Hà Nam
1
ễ
ị
46
Nguy n Th Thúy L.
28
4991
ắ
B c Giang
3
ị
47
Hà Th T.
28
5171
Hà N iộ
2
ễ
ị
48
Nguy n Th Thu H.
29
5103
ắ
B c Ninh
2
ễ
ị
49
Nguy n Th L.
33
5059
ả ươ H i D ng
3
ị
50
Vũ Th T.
26
4831
Tuyên Quang
2
ị
51
Âu Th H.
30
4770
Hà N iộ
1
ễ
ị
52
Nguy n Th Thu H.
33
4884
ư
H ng Yên
3
ị
53
Đào Th T.
28
5138
Hà N iộ
1
ẫ
54
M n Hoài V.
30
5028
ả
Qu ng Bình
1
ị ồ
ễ
55
Nguy n Th H ng V.
32
5140
Hà Nam
2
ạ
56
ị T Th Thu H.
35
5076
Thái Nguyên
3
ễ
57
Nguy n Minh P.
31
5020
Hà N iộ
1
ễ
58
Nguy n Thành N.
29
4266
Hà N iộ
1
ớ
ị
59
Đ i Th S.
25
5109
Hòa Bình
3
ễ
ị
60
Nguy n Th V.
31
4825
Tuyên Quang
2
ươ
61
Tr
ng Thanh N.
31
4897
ư
H ng Yên
2
ươ
62
L
ị ng Th Thu N.
34
4797
Vĩnh Phúc
1
ễ
ị
63
Nguy n Th Lan P.
33
4925
Hà N iộ
3
ễ
ị
64
Nguy n Th L.
28
5352
Hà N iộ
2
ễ
ị
65
Nguy n Th Bich T.
30
5084
Hà N iộ
1
ị
66
ĐàmTh H.
35
5068
Hà N iộ
3
ạ
67
ị Ph m Th Thanh B.
32
5092
Hà N iộ
1
68
Bùi Thúy D.
27
5064
Hà N iộ
2
ầ
ị
Tr n Th T.
69
30
5293
Hà N iộ
3
ễ
ị
Nguy n Th T.
70
28
5036
ắ
B c Ninh
2
ễ
ị
Nguy n Th H.
71
32
5184
ả ươ H i D ng
1
ạ
ị
Ph m Th Q.
72
32
5155
Hà N iộ
1
ị ồ
Nghiêm Th H ng B.
73
28
5164
Ninh Bình
3
ị
Lê Th D.
74
32
5245
Ngh Anệ
2
ị
Đinh Th N.
75
34
4890
ư
H ng Yên
2
ặ
ị
Đ ng Th T.
76
27
5120
Hà N iộ
3
ị
ễ Nguy n Th P.
77
29
5242
Hà N iộ
1
ươ
ị
D ng Th C.
78
33
5236
ắ
B c Ninh
2
ễ
ị
Nguy n Th N.
79
25
5146
Hà N iộ
3
ễ
ị
Nguy n Th T.
80
30
5307
Hà N iộ
2
ễ
ị
Nguy n Th M.
81
30
5329
Hà N iộ
1
ị Lê Th Thu T.
82
33
5067
Ninh Bình
3
ễ
ị
Nguy n Th D.
83
26
5234
ả ươ H i D ng
2
ỗ
ị
Đ Th P.
84
28
5203
Thanh Hóa
1
ễ
ị
Nguy n Th H.
85
25
4851
Hà N iộ
3
ị
Phan Th H.
86
31
5243
Thái Bình
2
ễ
ị
Nguy n Th M.
87
31
5023
Vĩnh Phúc
1
ị
Lê Th L.
88
27
5273
Hà N iộ
2
ầ Hoàng Tr n T Kim T.
89
29
5456
Hà N iộ
3
ị Vũ Th Lê H.
90
35
4929
Hà N iộ
1
ị
ễ Nguy n Th P.
91
28
5315
Hà N iộ
1
ầ
ị
Tr n Th N.
92
35
5257
Hà N iộ
2
ọ
ị
Tr nh Ng c C.
93
32
5435
Ngh Anệ
3
ị
Thái Th H.
94
33
5339
Hà N iộ
2
ư
ị
D Th H.
95
30
5209
Hà N iộ
1
ễ
ị
Nguy n Th T.
96
31
5409
Hà N iộ
2
ư
ị
L u Th L.
97
32
5299
Hà N iộ
3
ạ
Ph m Thanh H.
98
29
5241
Hà N iộ
2
ươ
99
ị D ng Th Thanh M.
31
5285
Hà N iộ
3
ễ
ị
100
Nguy n Th H.
31
5308
Hà N iộ
1
ỗ
ị
101
Đ Th T.
26
5458
ắ
B c Ninh
2
102
ị ồ Vũ Th H ng P.
27
5371
ắ
B c Ninh
1
ễ
ị
103
Nguy n Th H.
31
5282
Hà N iộ
3
ị
104
Đinh Th H.
32
5244
Yên Bái
1
ạ
105
Ph m Thúy V.
31
5474
ả
Qu ng Ninh
3
ề
ị
106
Bùi Th Huy n T.
26
5376
Ninh Bình
3
ị
107
Bùi Th L.
30
5336
Hà N iộ
1
ị ồ
ả
108
Qu n Th H ng T.
33
5476
Nam Đ nhị
1
ầ
ị
109
Tr n Th D.
27
5303
Phú Thọ
3
ầ
ị
110
Tr n Th H.
28
5447
Thanh Hóa
2
ươ
ị
111
D ng Th H.
28
5471
Nam Đ nhị
2
ạ
ị
112
Ph m Th V.
28
5249
ắ
B c Ninh
1
113
ị ồ Hà Th H ng L.
28
5199
Hà N iộ
2
ề
114
ị Vũ Th Hi n T.
32
5368
Vĩnh Phúc
1
ễ
ị
115
Nguy n Th Thu H.
30
5291
Hà N iộ
3
116
ị Lê Th Vân A.
28
5311
Ninh Bình
2
ị
ươ
117
Vũ Th Ph
ng T.
29
5396
Hà Nam
1
ư
ễ
118
Nguy n Nh Q.
29
5448
Hà N iộ
1
ị ồ
ạ
119
Ph m Th H ng H.
31
5470
Thái Bình
2
ễ
ị
120
Nguy n Th T.
32
5523
Hà N iộ
3
ễ
ị
121
Nguy n Th H.
30
5349
ư
H ng Yên
3
122
ị Ngô Th Thanh T.
31
5472
Hà N iộ
1
ị
123
Vũ Th Thanh T.
33
5301
Hà N iộ
2
ễ
ị
124
Nguy n Th A.
32
5424
Thanh Hóa
3
ị
125
Lê Th T.
29
5404
Hà N iộ
2
ị
ươ
126
Hà Th Ph
ng T.
29
5374
ắ
B c Giang
3
ị
127
Hà Th H.
31
5503
Ninh Bình
3
ầ
128
Tr n Thúy D.
31
5512
Hà Nam
2
ễ
ị
129
Nguy n Th Thái H.
28
5553
ư
H ng Yên
3
ề
ạ
130
ị Ph m Th Huy n C.
31
5538
Hà N iộ
2
ỗ
131
ị Đ Th Minh T.
32
5442
Hà Nam
1
ị
132
Vũ Th M.
31
5434
Hà N iộ
2
ị ả
ễ
133
Nguy n Th H i Y.
28
5333
Hà N iộ
1
ị
134
Phùng Th H.
30
5567
Hà Nam
1
ị
135
Bùi Th L.
28
5381
ắ
B c Giang
3
ị
ươ
136
Tr nh Ph
ng H.
34
5427
Nam Đ nhị
2
ạ
ị
137
Ph m Th S.
35
5579
Hà Nam
2
ầ
ị
138
Tr n Th X.
30
5507
Hà N iộ
3
ầ
ị
139
Tr n Th L.
31
5399
Hà N iộ
1
ị ồ
140
Đinh Th H ng N.
27
5636
Hà N iộ
3
ị
141
Chu Th H.
30
5670
Hà N iộ
1
ị
142
Chu Th H.
32
5653
Hà N iộ
2
ị
ươ
143
Lê Th Ph
ng T.
30
5007
Nam Đ nhị
3
ầ
ị
144
Tr n Th L.
27
5363
ả
H i Phòng
1
ị
145
Vũ Th D.
23
5608
Hà N iộ
2
ị
146
Đoàn Th H.
32
5539
Thái Bình
3
ị
147
Hoàng Th Lê N.
33
5556
ả ươ H i D ng
2
ễ
ị
148
Nguy n Th H.
32
5570
Hà N iộ
3
ỗ
ị
149
Đ Th X.
26
5600
Tuyên Quang
2
ươ
ị
150
Tr
ng Th Thanh N.
31
5634
Ngh Anệ
1
ị
151
Bùi Th L.
30
5391
Thái Bình
1
ễ
ị
152
Nguy n Th D.
29
5550
Hà N iộ
2
ễ
153
ị Nguy n Th Thanh N.
33
5673
Hà Nam
3
ị
154
Lê Th L.
30
5530
Hà N iộ
2
ễ
ị
155
Nguy n Th Thu T.
28
5569
Hà N iộ
3
ầ
ỳ
156
ị Tr n Th Qu nh T.
30
5618
Hà N iộ
1
ạ
157
ị L i Th Thu H.
29
5595
Hà N iộ
3
ề
ệ
158
Ki u Nguy t M.
33
5490
Hà N iộ
1
ọ
159
Đào Ng c A.
31
5696
Hà N iộ
2
ệ
160
ị Phùng Th Di u L.
31
5616
Hà N iộ
1
ạ
161
ị L i Th Kim Q.
34
5555
Hà N iộ
2
ễ
ị
162
Nguy n Th D.
30
5473
Hà N iộ
3
ầ
ị
163
Tr n Th T.
30
5630
Hà N iộ
1
ễ
ị
164
Nguy n Th H.
33
5601
Hà N iộ
3
ư
165
ị L u Th Minh T.
28
5758
Phú Thọ
1
ầ
166
ị Tr n Th Thu T.
33
5566
ắ
B c Ninh
2
ị
ươ
167
Đào Th Ph
ng L.
34
5642
Thái Nguyên
3
ặ
168
ị Đ ng Th Kim Th.
34
5635
Hà N iộ
1
ầ
ị
ươ
169
Tr n Th Ph
ng L.
28
5821
Vĩnh Phúc
3
170
ị Đinh Th Thu H.
33
5524
Hà N iộ
2
ặ
ị
171
Đ ng Th T.
24
5639
Hà N iộ
3
ị ỹ
ầ
172
Tr n Th M H.
32
5588
Hà N iộ
2
ễ
ị
173
Nguy n Th Thu H.
29
5617
ả
Qu ng Ninh
1
ạ
174
ị Ph m Th Kim L.
28
5442
Hà N iộ
3
ạ
ị
175
Ph m Th T.
30
5580
Hà N iộ
2
ị
176
Vũ Th T.
33
5736
ắ
B c Ninh
2
ư
ễ
ị
177
Nguy n Th Nh N.
32
5726
Lào Cai
2
ễ
178
Nguy n Thanh T.
34
5677
Hà N iộ
1
ạ
ị
179
Ph m Th Q.
32
5782
ắ
B c Giang
2
ặ
ị
180
Đ ng Th N.
33
5715
ả
H i Phòng
3
ị
181
Hoàng Th C.
34
5748
ậ ủ ệ Xác nh n c a Trung tâm Công ngh Phôi
Ố GIÁM Đ C TRUNG TÂM
ạ ả Đ i tá, PGS. TS. Qu n Hoàng Lâm
1. Hành chính:
-
Ứ Ệ B NH ÁN NGHIÊN C U
-
ố ệ ệ ọ H tên b nh nhân:...................................................... S b nh án:..........
-
ổ Tu i:......
-
ị ỉ Đ a ch : .....................................................................................................
-
ệ ạ Đi n tho i: .......................................
-
ẩ ố (năm) Ch n đoán:.............................S năm VS:...........
-
Nhóm NC: .............
-
ứ ọ Ngày ch c tr ng: ....................................
2. Nguyên nhân vô sinh:....................................................................
ể Ngày chuy n phôi: .................................
ệ
3. Các xét nghi m n i ti
ộ ế t
ộ ế ệ Xét nghi m n i ti t N2CKK:
mIU/mL pg/mL FSH: .......... LH:........... mIU/mLE2:.......
ệ ....... pg/mL Xét nghi m E2 N8 FSH::
ậ ỗ ợ
ử ụ
ỹ
ả :...............................................
4. S d ng k thu t h tr sinh s n
...................................................................................................................
ồ
5. Phác đ kíchthíchnoãn
:..................................................................
ổ ........................IU ề T ng li u FSH:
ố ố ọ .............(nang) ...........(noãn) S nang trên SA: S noãn ch c hút:
ườ ....................................... Ng i đánh giá:
ấ ượ
ụ
ạ
6. Phân lo i phôi liên t c theo ch t l
ng phôi:
ụ ố ố ể ................(phôi) S phôi th tinh: ...................(phôi) S phôi chuy n:
ự
ọ
ể
L a ch n phôi chuy n
Phôi Phôi
H p tợ ử
ngày 3 ngày 5
Đ ngườ
Đ ngườ
Màng
Hình thái
Hình thái
Màng ZP ( μm )
kính (μm)
kính ( μm )
ZP ( μm )
Phôi
1 2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
ả ế Đánh giá k t qu labô
ườ ụ Ngày nuôi c yấ Ng i đánh giá Ký tên Ph trách labô
Ngày 1
Ngày 3
Ngày 5
:
.mm
ể 7. Chuy n phôi ạ ử 7.1. Niêm m c t
cung: ....................
ể
β ỉ ố (mIU/mL)
ậ ỹ 7.2. K thu t chuy n phôi: ............................................................................... ả: 8. K t quế Thai sinh hoá: Ch s hCG: ................. Thai lâm sàng:
ố ố S túi
S tim thai:...........................
ườ i:...................... ố Ngày SA:......./......./........ i siêu âm: Ng
.........................................
Thai sinh s ng:ố
ổ thai tu nầ Tu i thai: ................
ườ ố S thai: .................... Ng i ghi:
.........................................

