I
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NI
NGUYN TH NHƯ QUỲNH
GIÁO DC NHN THC XÃ HI
CHO TR RI LON PH T K 5-6 TUI
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRI NGHIM
TRƯỜNG MM NON HÒA NHP
Chuyên ngành Giáo dục đặc bit
Mã s: 9.14.01.18
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HC GIÁO DC
Hà Ni, 2025
II
Công trình được hoàn thành tại:Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội
Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. Phạm Công Khanh
TS. Hoàng Thị Nho
Phản biện 1: GS.TS. Nguyễn Thị Hoàng Yến. Học viện quản lí giáo dục.
Phản biện 2: PGS.TS Bùi Thị Lâm. Trường ĐHSP Hà Nội.
Phản biện 3: TS. Nguyễn Thị Kim Hoa. Viện Khoa học giáo dục Việt Nam
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường họp tại
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội vào hồi 08 giờ 00 ngày 29 tháng 5 năm 2025
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cp thiết của đ tài
Xu ớng đưa tr khuyết tt hc hòa nhập đang được các nước trên thế giới, trong đó
Việt Nam quan tâm thúc đẩy phát triển. Điều đó cho thấy tm quan trng ca GDHN trong
quá trình CTS tr khuyết tt, cn s phi hp thc hin ca các lực lượng, ngành ngh có liên
quan.
Tr RLPTK có nhng khiếm khuyết trong tương tác giao tiếp xã hi; hành vi s thích hn
hẹp, định hình, rập khuôn; khó khăn trong ngôn ngữ; đặc bit kh năng nhn biết, thu hiu
cm xúc của người khác. Để trth hòa nhp an toàn và hiu qu, cn t chc GDNTXH để
tr hiểu đưc cm xúc của người khác, nhn ra cm xúc biết ng x phù hp vi các tình
hung.
Nhn thc xã hội được hình thành khi cá nhân biết quan tâm đến cm xúc của người khác,
bao gm s đồng cm, thiết lp ranh gii cm xúc. Đng thi phi qua s rèn luyn, un nn,
thc hành, tri nghiệm trong môi trưng giáo dc thc tin. Vì vy HĐTN là con đường chính
yếu, cần được t chức dưới nhiu hình thc giáo dc kích thích th giác, thu hút tr tp trung,
duy phn bin, tương tác giao tiếp hi nhn din hành vi không phù hp, t tin hc hi,
quan tâm, chia s đến người thân và bn bè, dn biết thiết lp nhng cảm xúc, hành vi tương tác,
ng x vi nhau.
GDHN ti trường MNHN đòi hỏi GV phi nm bắt được nhng đặc điểm cơ bản ca tr
RLPTK như: đặc điểm NTXH. Ngoài ra GV cn nhn thc đầy đủ mc tiêu, nội dung, phương
pháp, cách thc t chc, kiểm tra đánh giá đ t chc hoạt động GDNTXH phù hợp. Đồng thi
biết hp tác với các chuyên gia GDĐB, lực lượng h tr để hướng dn CMT t chc GD NTXH,
giúp tr được tiếp nhn dch v GD bình đẳng, mc tiêu GD phù hp, đúng hướng, giúp tr biết
sống độc lp và tr thành nhng người có đóng góp hữu ích cho xã hi.
Trên thế gii Vit Nam đã những nghiên cu v GD NTXH thông qua HĐTN, ch
ra những phương pháp, bin pháp, cách thc t chc hoạt động GD NTXH cho tr RLPTK 5-6
tuổi thông qua HĐTN mang tính thực tin, gn gũi với cuc sng hàng ngày ca tr. Tuy nhiên
chưa thấy có nghiên cu nào ch ni dung, hình thc HĐTN, công c đánh giá xác định đặc
điểm hành vi đặc trưng của tr đối vi NTXH. Vì vy chúng tôi chn đề tài: “GDNTXH cho trẻ
RLPTK 5-6 tuổi thông qua HĐTN ở trường MNHN” để nghiên cu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cu lí lun và kho sát thc trng GD NTXH cho tr RLPTK 5-6 tui
trưng MNHN, luận án đề xut bin pháp t chức HĐTN nhằm phát trin NTXH phù hp vi
đặc điểm ca trẻ. Đồng thời, thúc đẩy s phi hp giữa gia đình, nhà trường và cộng đồng trong
quá trình can thip. T đó, giúp trẻ nh thành các năng lực NTXH cn thiết để chuyn tiếp lp
1 hòa nhp hiu qu.
3. Đối tưng và khách th nghiên cu
3.1. Khách th nghiên cu: Quá trình GD NTXH thông qua HĐTN cho tr RLPTK 5-6
tui trưng MNHN.
3.2. Đối tượng nghiên cu: Bin pháp GD NTXH cho tr RLPTK 5-6 tui thông qua
HĐTN trường MNHN.
4. Gi thuyết khoa hc
Hiện nay, các trường MNHN đã trin khai GD NTXH cho tr RLPTK 5-6 tui. Tuy nhn,
kết qu GD chưa đạt được hiu qu như kì vọng. Mt trong nhng nguyên nhân là do: vic t chc
TN trưng MNHN trong quá trình GD NTXH còn hn chế, chưa đưc thiết kế và trin khai
mt ch có h thng, khoa hc và p hp với đặc điểm riêng ca tr RLPTK 5-6 tui. Nếu c
biện pp GD NTXH đưc đ xut và áp dng mt cách khoa hc, phù hp vi đặc điểmm sinh
ca tr, được triển khai thông quaTN gắn vi các ch đ gni trong thc tiễn,i trường
hc tập phong phú, có hướng dn c th đ tr nhn biết, phn hi các nh hung xã hội, đúc kết
kinh nghim và th hin cm xúc phù hợp, thì ng lc NTXH ca tr s đưc nâng cao, góp phn
2
ci thin hiu qu GD toàn din cho tr.
5. Nhim v nghiên cu
5.1. Nghiên cứu s lun v GDNTXH cho tr RLPTK 5-6 tuổi thông qua HĐTN
trưng MNHN.
5.2. Nghiên cu thc trng GDNTXH cho tr RLPTK 5-6 tuổi thông qua HĐTN trưng
MNHN.
5.3. Đề xut và thc nghim các bin pháp GD NTXH cho tr RLPTK 5-6 tui thông qua
HĐTN trường MNHN.
6. Gii hn và phm vi nghiên cu
6.1. Gii hn nghiên cu
6.1.1. Ni dung nghiên cu: Đề tài tp trung nghiên cu lun, thc trng và các bin
pháp GDNTXH ca GV, CM tr thông qua HĐTN cho tr RLPTK 5-6 tui như: hoạt động
ch đích, hoạt động vui chơi, hoạt đng sinh hot hàng ngày, hoạt động ngoài tri và khám phá
thế gii xung quanh.
6.1.2. Địa bàn nghiên cu: Đề tài nghiên cu thc trng tại 30/125 trưng MNHN trên
địa bàn Tp. H Chí Minh và tiến hành thc nghim ti trưng MN Mt Tri Nh 2.
6.1.3. Đối tượng nghiên cu: nghiên cu nhóm tr RLPTK 56 tui mức độ nh theo
tiêu chun chẩn đoán DSM-5 (American Psychiatric Association, 2013). Nhóm tr y có kh
năng: s dng ngôn ng mức cơ bản để giao tiếp; tham gia vào các hoạt động nhóm vi s h
tr t GV trong môi trường phù hp; kh năng tuân thủ mt s yêu cầu đơn giản trong HĐTN;
tương tác hội mức độ nhất định không kèm theo khuyết tt trí tu nng hoc ri lon
hành vi nghiêm trng.
6.2. Khách th kho sát: Kho sát 450 khách th GV trc tiếp làm vic vi tr, 30 CBQL
và 10 CM, quan sát 10 tr RLPTK 5-6 tui
6.3. Địa điểm, thi gian nghiên cu thc nghim: Thc nghim sư phạm được thc hin
trên 6 tr RLPTK 5-6 tui Trưng MN Mt Tri Nh 2 (qun Tân Phú, Thành ph H C
Minh).
Thi gian: Vòng 1 t 11/9 đến 06/10/2023; Vòng 2 t 09/10 đến 29/12/2023
7.1. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp tiếp cn: Đề tài vn dng các nguyên tc tiếp cn: GD hoà nhp, hot
động, phát trin, cá bit hoá, thc tin, tích hp, tri nghim.
7.1. Phương pháp nghiên cứu
7.1.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí lun: Phân tích, tng hp, khái quát hóa, c th
hóa các tài liu, công trình nghiên cứu trong và ngoài nước đểy dựng cơ sở lí lun của đề tài.
7.1.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thc tin: quan sát, phng vn, điều tra bng bng
hi, nghiên cu h , chuyên gia, nghiên cu biu hin, nghiên cu sn phm hoạt động giáo
dc, tng kết kinh nghim giáo dc, thc nghiệm sư phạm.
7.1.3. Phương pháp thng kê toán hc: X lí kết qu nghiên cu
8. Nhng luận điểm bo v
Môi trường GD, ni dung HĐTN và kh năng phối kết hp các lc lượng GD là nhân t
quyết định đến s thành công trong GDNTXH cho tr RLPTK 5-6 tui thông qua HĐTN
Để đáp ng mục tiêu GDNTXH thông qua HĐTN cho trẻ RLPTK 5-6 tui trưng
MNHN, cn phải đảm bo nội dung chương trình tri nghim, kh năng thực hin tích hp nhng
ni dung tri nghim phù hp vi từng đối tượng tr RLPTK, biết quan tâm, quan sát, đánh giá
v s phát trin nhn thc ca tr để s điều chnh v ni dung hoạt động, thời lượng trò chơi
phù hợp, đổi mi v phương pháp giáo dục cũng như phương tiện giáo dc.
9. Đóng góp mới ca lun án
9.1. Đóng góp về mt lí lun:
Làm rõ và góp phần làm phong phú cơ sở lun v hoạt động GDNTXH cho tr RLPTK
5-6 tuổi thông qua HĐTN.
3
Ch đặc điểm, mc tiêu, ni dung, phương pháp, hình thc, kiểm tra đánh giá nguyên
tc, quy trình GDNTXH thông qua tri nghiệm trong trưng MN a nhập. Đồng thi ch ra mi
quan h, các yếu t ảnh hưởng ti quá trình GDNTXH trưng MN
9.2. Đóng góp về mt thc tin
Cung cấp liệu thc trng GDNTXH cho tr RLPTK 5-6 tuổi thông qua HĐTN trưng
MNHN.
Đề xut các bin pháp giáo dục đáp ng các yêu cu phát trin kh năng nhn biết cm
xúc, định hướng hành vi để tr RLPTK 5-6 tui có th hòa nhp.
Các biện pháp đề xuất là cơ sở cho những hướng dẫn các HĐTN cho trẻ RLPTK 5-6 tui
môi trường hòa nhp ti Thành ph H Chí Minh, Vit Nam.
11. Cu trúc ca lun án
Ngoài phn M đầu, Kết lun, Khuyến ngh, Tài liu tham kho lun án gm 03
chương:
Chương 1: Tổng quan và sởlun v GD NTXH cho tr RLPTK 5-6 tuổi thông qua HĐTN
trưng MNHN.
Chương 2: Cơ sở thc tin GD NTXH cho tr RLPTK 5-6 tuổi thông qua HĐTN ở các trưng
MNHN.
Chương 3: Bin pháp GD NTXH cho tr RLPTK 5-6 tuổi thông qua HĐTN trưng MNHN
và thc nghiệm sư phạm
Chương 1
TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LUẬN CỦA GIÁO DỤC NHẬN THỨC XÃ HỘI CHO
TRẺ RLPTK 5-6 TUỔI THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRƯỜNG
MẦM NON HOÀ NHẬP
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cu v GDNTXH cho tr em
Th nht, các nghiên cu v GDNTXH trên thế gii và Vit Nam ch ra rng GDNTXH
quá trình liên tc khi ngun t kinh nghim, bao gồm các tương tác giữa con ngưi vi nhau,
với môi trường, quá trình phn hi thông qua miêu t phương thức hc tp chuyển đổi động
lc, cm giác t nhng kinh nghim ri rc t trước thành hành đngmc tiêu cấp độ cao
hơn. Hành vi b ảnh hưởng trc tiếp t môi trường giáo dc qua s tương tác của tr vi môi
trưng xung quanh.
Th hai: Thúc đẩy NTXH tình cm ca hc sinh s trang b cho tr nhng kĩ năng
duy rõ ràng, mch lạc, năng lực xã hi và gim thiu các hành vi ri ro, phát triển đạo đức lành
mnh trong các mi quan h xung quanh, giúp tr em hòa thun vi nhau, v lâu dài có th giúp
ngăn ngừa bo lc, lm dụng ma túy và định kiến. Đồng thi phát trin cho tr s t tin, t lc;
nhn biết và th hin cm xúc, tình cm phù hp vi con ngưi, s vt, hiện tượng xung quanh;
nhn ra ng x phù hp vi các hành vi quy tc hi các dng cảm xúc bn lo
lng, s hãi, căng thẳng, choáng ngp và bun bã.
Th ba, tr RLPTK là ch th ca quá trình giáo dc, cần phương pháp, phương tin
h tr phù hp với đặc điểm khiếm khuyết ca trẻ, đồng thi cn tiến hành điều chỉnh môi trường
để kích thích tr tham gia, sp xếp lp hc khoa hc, bng biu ch dn để tr độc lp tri
nghim. Bên cạnh đó, GV cn phi tạo được bu không khí tâm thoải mái, yên tâm để tr sn
sàng hot đng chung vi bn.
Th , GDNTXH có th thc hin thông qua tranh nh, ch viết, trò chơi đóng vai, văn
học đa văn hóa, các bui tho luận, môi trường gi định, hc tp trc tuyến, kiến thức thuật
số, môi trưng o 3D, thiết b di di động, tham quan ngoi nhm phát trin năng lực hi
và cm xúc cho trẻ, kĩ năng học tp trong nhóm, cộng đồng và thúc đy tr tham gia tích cực để
hướng ti hc tp và hp tác.
Th năm, cần các phương pháp, mô hình, cách thc thc hiện để đánh giá đo lường