1456
NGHIÊN CU CÁC NHÂN T ẢNH HƢỞNG
ĐẾN CƢỜNG ĐỘ NĂNG LƢỢNG CA CÁC DOANH NGHIP
CÔNG NGHIP TI THÀNH PH ĐÀ NNG
Nguyn Th Phƣơng Thảo(1), Đỗ Bá Nha(2)
TÓM TT:
Bài viết tp trung phân tích các yếu t ảnh hưởng Ďến ờng Ďộ năng lượng
ti thành ph Đà Nẵng phm vi các doanh nghiệp Ďề xut các biện pháp Ďể
nâng cao hiu qu s dụng năng lượng. Bng vic s dng d liệu Ďiều tra kho
sát doanh nghiệp năm 2020 và s dng hình hi quy phân v QR, phân tích
BMA (Bayesian Model Average), nghiên cu cho thy rng, các yếu t quyết
Ďịnh, c th ờng Ďộ lao Ďộng, cường Ďộ tài sn c Ďịnh, cường Ďộ khu hao
tài sn c Ďịnh, t sut vn - lao Ďộng c Ďộng dương với ờng Ďộ năng
ng. Nhng phát hin này cho thy các doanh nghip công nghip thành ph
Đà Nẵng chưa Ďầu vào các thiết b hiện Ďại Ďể tiết kim năng ng, do vy
mc t l tài sn c Ďịnh cao nhưng vẫn không to ra hiu qu trong tiết
kiệm năng lượng. Yếu t khác như tỉ s li nhun có ảnh ng nghch chiu Ďi
vi cường Ďộ năng lượng.
T khoá: ờng Ďộ ng lượng, hi quy phân vị, Đà Nẵng, hiu qu.
ABSTRACT:
The article focuses on examining enterprise-level factors influencing energy
intensity in Da Nang city and suggests actions to increase energy use efficiency.
By using Vietnamese enterprise survey data in 2020 and using the quantile
regression model and BMA (Bayesian Model Average) analysis, the study
indicates that the determining factors, specifically intensity labor, fixed asset
intensity, fixed asset depreciation intensity, and capital-labor ratio, have a
positive impact on energy intensity. These findings show that industrial
enterprises in Da Nang city have not invested in modern equipment to save
energy, so even though they have a high proportion of fixed assets, they still do
not obtain energy efficiency. Another factor such as profit ratio have a negative
influence on energy intensity.
Keywords: Energy intensity, quantile regression, Danang, effective.
1. Trưng Đại hc Kinh tế Đà Nng. Email: thaonguyen@due.edu.vn
2. Tờng Đại học Kinh tế Đà Nng.
1457
1. Giới thiệu
Năng lượng là mt trong nhng yếu t Ďầu vào quan trọng Ďể h tr sn xut,
nhưng những quan ngi v vấn Ďề môi trường hiện nay, Ďặc bit v an ninh
năng lượng ca các quc gia, khiến nhu cu s dụng năng lượng hiu qu tr
thành mt ch Ďề phân tích quan trng, ch Ďề y ngày càng tr nên quan
trọng hơn trong các chương trình ngh s chính tr trên toàn thế giới. Cường Ďộ
năng lượng (EI) mt trong ch s quan trọng Ďể Ďánh giá tình hình phát trin
bn vng ca mt quc gia. Trên thuyết, tăng trưởng kinh tế dẫn Ďến tiêu th
năng lượng cao hơn, do Ďó qtrình y làm tăng áp lc ca sn xut và tiêu th
năng lượng gây ra Ďối với môi trường.
Ti Vit Nam, nghiên cu v s dụng năng lượng hay mi quan h gia kinh
tế năng lượng cũng Ďược quanm trong những năm gần Ďây. Các nghiên cu
hu hết tp trung vào vấn Ďề năng lượng tiêu dùng, nhu cu v năng lượng, các
nhân t ảnh ởng Ďến năng ng tiêu dùng. Các tác gi này Ďã góp phần phân
tích rõ hơn vấn Ď tiêu dùng năng lượng ca Việt Nam, trong Ďó phân tích các
yếu t liên quan Ďến phm vi doanh nghip. Tuy nhiên, các nghiên cứu Ďánh giá
v s ảnh hưởng ca các nhân t kinh tế Ďến cường Ď năng lượng trên phm vi
các doanh nghip vn chưa Ďưc phân tích sâu. Theo VNEEP (2020), tng tiêu
dùng năng lượng cui cùng ca Việt Nam tăng trung bình 7.9 /năm trong giai
Ďoạn t m 2015 Ďến năm 2019, chạm ngưỡng 66.014 triệu MTOE vào m
2020. Mc vy, cường Ďộ năng lượng ca Vit Nam vn 319 KGOE/1.000
USD (giá so sánh năm 2010) và không s ci thiện Ďáng kể, thm chí còn cao
hơn so với năm gốc 2015 (308 KGOE/1.000 USD). Mt khác, Vit Nam cn tiêu
th 833 kWh Ďiện Ďể th to ra 1 USD trong sn xut, con s này cao hơn số
trung bình ca thế gii 271 kWh, thậm chí cao hơn nhiều các c trong khu
vực như 419 kWh của Thái Lan, 232 kWh ca Philippines hay 148kWh ca
Singapore.
Bài viết này tập trung phân tích ờng Ďộ năng lượng các nhân t nh
hưởng Ďối vi c doanh nghip công nghip ti thành ph Đà Nẵng. Kết qu
nghiên cu s giúp các nhà qun tr công ty cũng như các nhà hoạch Ďịnh chính
sách nm bắt Ďược s ảnh hưởng ca các nhân t phm vi doanh nghiệp Ďến
tính hiu qu s dụng năng lượng, làm s Ďể Ďưa ra các Ďịnh ng hp
trong công cuc công nghiệp hoá Ďịnh hướng phát trin bn vng ca Vit Nam.
2. Cơ sở lí thuyết và phƣơng pháp nghiên cứu
2.1. Cơ sở lí thuyết
Do tính cấp thiết của vấn Ďề nghiên cứu, nhiều nghiên cứu Ďã tập trung phân
tích các yếu tố ảnh hưởng Ďến hiệu quả sử dụng năng lượng trên toàn thế giới.
Zhang & Wei (2016) Ďã khám phá ra rằng, các nhân tố ảnh hưởng quan trọng Ďến
cường Ďộ năng lượng có thể chia làm sáu loại: Ďặc Ďiểm về nhân khẩu học, yếu tố
kinh tế, yếu tnăng lượng môi trường, Ďặc Ďiểm của doanh nghiệp, Ďộ mở
yếu tố liên quan Ďến giao thông. Wu (2012) Ďã chỉ ra rằng, các Ďộng lực ảnh
1458
hưởng hiệu quả sử dụng năng lượng bao gồm thu nhập, giá cả nhiên liệu, tốc Ďộ
tăng vốn và chỉ số vốn - lao Ďộng.
Ma & Stern (2008) nghiên cu v s thay Ďổi của cường Ďộ năng lưng của
Trung Quc giai Ďoạn 1980 - 2003 c nhận sự thay Ďổi của công nghệ dẫn Ďến
vic giảm EI. Sau Ďó, Wang & cộng s(2014) khẳng Ďịnh rằng, Ďi mới ng ngh
sn xuất Ďã cải thiện hiệu quả sdngng lượng trên khp Trung Quốc.
Trong các nghiên cứu cấp tỉnh, Lin & Du (2014) cũng Ďưa ra kết luận
tương tự với các nghiên cứu nêu trên, cho rằng sự tiến bộ công nghệ cũng như tỉ
lệ chuyển Ďổi vốn năng lượng những nhân tố chính hỗ trợ việc giảm mức
năng lượng Ďể tạo ra một Ďơn vị sản phẩm. Nghiên cứu của Song & Zheng
(2012) chỉ ra rằng, thu nhập của các tỉnh tăng sẽ làm tăng hiệu quả sdụng năng
lượng, Ďiều này nhấn mạnh hơn nữa khả năng cải thiện EI của việc thay Ďổi
cấu cơ bản trong nền kinh tế.
Trên góc Ďộ doanh nghiệp, nghiên cứu của Subrahmanya (2006) Ďã chứng
minh cường Ďộ lao Ďộng nh ởng Ďến mức Ďộ hiệu quả năng lượng hiệu
suất kinh tế của các ngành thâm dụng năng ợng. Tuthuộc vào năng suất lao
Ďộng, các tác Ďộng này thể tích cực (Soni & Kapshe, 2017) hoặc tiêu cực
(Jain & Kaur, 2021). Kostka & cộng sự (2013) nghiên cứu sự chênh lệch hiệu
quả sử dụng năng lượng của doanh nghiệp vừa nhỏ ở. Trung Quốc, cho thấy
cấu trúc sở hữu, sự can thiệp của chính phủ nguồn nhân lực những yếu tố
quan trọng ảnh hưởng Ďến EI. Các nghiên cứu tương tự như Fu (2018) sử dụng
khảo sát môi trường Ďầu của Ngân hàng Thế giới Ďối với các công ty sản xuất
của Trung Quốc Ďể chỉ ra rằng sự can thiệp của chính phảnh hưởng Ďến quyết
Ďịnh tiêu thụ năng lượng của các công ty. Đồng thời, Ma & Liang (2018) nhận
thấy rằng cấu trúc sở hữu một Ďộng lực quan trọng của cường Ďộ năng lượng,
trong khi Bu & Jiang (2019) chứng minh rằng các doanh nghiệp FDI cường
Ďộ sử dụng năng lượng thấp hơn.
Cường Ďộ sửa chữa và bảo trì của nhà máy và máy móc có liên quan trực tiếp
Ďến EI. Máy móc và thiết bị cần bảo trì nhiều hơn sẽ dẫn Ďến EI cao hơn (Sahu &
Narayanan, 2011; Soni & Kapshe, 2017). Một số nghiên cứu cũng thể hiện mối
quan hệ tích cực giữa cường Ďộ sửa chữa và EI (Golder, 2011).
Cưng Ďộ i sản c Ďịnh có ln quan trực tiếp Ďến EI vì những Ďầu vào này tiêu
th một ng lớn ng lưng trong một ng ty. Việc lắp Ďặt n máy, máy móc và
thiết bị cần năng lượng, do Ďó làm tăng mức tu thụ năng lượng. Tuy nhiên, việcng
Ďu tư vào nhà máy và máy móc làm tăng mức Ď hiệu qucủa doanh nghiệp (Soni &
Kapshe, 2017). Cường Ďlợi nhun sau thuế quan h ngưc chiu vi EI lợi
nhun ca doanh nghip tăng n xu ng ng cao hiệu qucủa doanh nghiệp.
Các ng ty tỉ suất lợi nhuận ơng Ďối cao hơn phân bổ vốn ĎĎầu vào công
ngh mới, lắp Ďặt y c hiu quả thực hiện các hoạt Ďộng nghiên cứu phát
triển. Do Ďó, các nghiên cứu trưc Ďây cho thấy mối quan hệ nghch Ďo giữa cường
Ď lợi nhuận và EI (Soni & Kapshe, 2017).
1459
2.3. Phương pháp nghiên cứu
- Dữ liệu nghiên cứu
Nghiên cu y s dng kết qu Ďiều tra doanh nghiệp m 2020 của Tng
Cc Thng Vit Nam. Cuộc Ďiều tra thc hin toàn b hơn 700 nghìn Ďối vi
tt c các doanh nghip c nước năm 2020. Đây là dữ liu khảo sát hàng m thu
thp thông tin t tt c các sở, doanh nghip hợp tác Ďã Ďăng chính
thức, Ďang hoạt Ďộng hoc không hoạt Ďộng, trong năm khảo sát trước Ďó. D
liu bao gồm các thông tin liên quan Ďến s hữu, ngành công, Ďịa Ďiểm, hot
Ďộng xut nhp khu, tng s lao Ďộng tng chi phí lao Ďộng, tài sn n
phi tr, thuế và các khon phi np và chi phí hoạt Ďng. Quan trng nht, cuc
Ďiều tra Ďã thu thập thông tin chi tiết v loại năng lượng Ďược s dng, s ng
và tng giá tr.
Loại năng lượng ph biến nht s dụng Ďiện, bao gm lượng tiêu th cho
vn ti tiêu dùng cui cùng (tính bng 1.000 kwh), lượng sn xut, bán hàng,
sn xut ròng giá tr mua. Các loại năng lượng khác, bao gồm xăng, du thô,
than coke, than antracite, du ho, du nhn, du diesel, du mazut, khí du m
hoá lng (LPG), nhựa Ďường, khí thiên nhiên, khí Ďồng hành nhiên liu sinh
học, Ďược nhóm thành tám loại chính: xăng, du thô, than, du nhiên liu, LPG,
khí, nhựa Ďường ng ng sinh hc. Da trên các loại năng ợng Ďược s
dụng c Ďơn vị tính khác nhau, tác gi Ďã dựa vào bng chuyển Ďổi năng
ợng Ďể chuyển Ďổi c Ďơn vị tính khác nhau thành một Ďơn vị tính duy nht
KTOE (kilotonne tương Ďương vi dầu). Đây Ďược coi Ďơn vị chun so sánh
chung cho Ďa dng các loi năng lưng s dng.
- Mô hình nghiên cứu
Nghiên cu s dng mô hình hồi qui cơ sở có dng:
Trong Ďó: EIi biến ph thuc th hiện ờng Ďộ năng lượng ca doanh
nghip i; LIi, RMPMIi, PMIi, PATIi, KLRi, VNNi, DTNNi Ďại din cho các biến
s v ờng Ďộ lao Ďộng, cường Ďộ sa cha bo trì tài sn c Ďịnh, cường Ďộ tài
sn c Ďịnh, t sut li nhun sau thuế, t sut vn - lao Ďộng, biến gi vn nhà
nước biến gi vốn Ďầu c ngoài. Cách thức Ďo ng các biến th hin
trong Bng 1.
Bảng 1. Mô tả các biến sử dụng trong mô hình
Biến
Mô t biến
ờng Ďộ năng lượng (EI)
T s giữa năng lượng tiêu th và doanh thu thun
ờng Ďộ lao Ďộng (LI)
T s gia tng tiền lương và doanh thu thuần
1460
ờng Ďộ hao mòn, sa cha
tài sn c Ďịnh (RMPMI)
T s hao mòn tài sn c Ďịnh và doanh thu thun
ờng Ďộ tài sn c Ďịnh (PMI)
T s gia tài sn c Ďịnh và doanh thu thun
T sut li nhun ròng (PATI)
T s gia li nhun và doanh thu thun
T sut vn lao Ďộng (KLR)
T s gia tng vn tài sn c Ďịnh tng lao
Ďộng bình quân
Vốn nhà nước (VNN)
Biến gi. Nhn giá tr bng 1 nếu doanh nghip là
doanh nghiệp Nhà nước, 0 nếu là hình thc còn li
Đầu tư nước ngoài (DTNN)
Biến gi. Nhn g tr bng 1 nếu là doanh nghip có
vn Ďầu tư c ngi, 0 nếu nh thc còn li
Nghiên cu s dụng phương pháp hồi quy phân v QR (Quantile Regresion)
Ďể ước ng các nhân t phm vi doanh nghiệp Ďến hiu qu s dụng ng
ợng Ďối vi các doanh nghiêp công nghiệp Đà Nẵng. Phương pháp hồi quy
phân v (QR) cho thấy sâu hơn về mi quan h gia các yếu t với cường Ďộ
năng lượng doanh nghip. Khác với phương pháp hồi quy bình phương nhất
(OLS), hi quy phân v th hiện Ďược s m rng v các ước ng trên tng
phân v vn th hiện tược tng chênh lch tuyệt Ďối ti tng phân v
nhất. Nghiên cứu sẽ thực hiện phương pháp này các nhóm phân vị 0.1; 0.25;
0.5; 0.75 và 0.9.
Ngoài ra, nghiên cu còn s dụng phương pháp trung bình hoá hình
Bayesian (BMA), Ďây là một thuật thng nhm ci thin hiu sut d Ďoán
ca mt hình thng bng cách kết hp các d Ďoán của nhiu hình.
BMA da trên suy lun Bayes và s dng phân phi hu nghim ca các tham s
hình Ďể cân nhc các d Ďoán của các hình khác nhau. Phương pháp y
h tr vic chn ra hình tối ưu nhất Ďi vi s liu thc tế da trên các biến
có ý nghĩa cao nht.
3. Kết quả và đánh giá
Bng 2 th hin kết qu hi quy QR trên các phân v. Kết qu cho thấy cường
Ďộ tài sn c Ďịnh (PMI) t sut li nhun ròng (PATI) hai nhân t mi
tương quan trực tiếp Ďến EI ý nghĩa thống trên mi phân vị. ờng Ďộ
lao Ďộng (LI) mi quan h dương với EI, ch ra rằng ờng Ďộ s dng lao
Ďộng càng cao làm hn chế s hiu qu s dụng năng lượng ti doanh nghip.
Nhìn chung, Vit Nam mt quc gia s ợng lao Ďộng Ďông chi phí
nhân công r. Do vy, các doanh nghip thay vì s dng nhiu máy móc, thiết b
hiện Ďại thì s dng nguồn lao Ďộng r cho các khâu th công Ďể tiết kim chi
phí. Điều y khiến cho vic tiết kiệm ng lượng không hiu quả. Đặc bit, khi
doanh nghiệp trình Ď lao Ďng thp s khiến cho năng suất biên năng sut