394
NG DNG SN XUT TINH GN
CHO QUY TRÌNH SN XUT GIÀY DA TI CÔNG TY GIÀY KIM T
Lý Gia Bo1
1. Lớp CH22QT01, Trường Đại hc Th Du Mt
TÓM TT
Trong quá trình tối ưu hóa quy trình sản xut, công ty s đối mt vi nhiu thách thc do
lãng phí gây ra. Nghiên cu này nhm mục đích phân tích chi tiết để xác định nhn din các
dạng lãng phí đ xut gii pháp phù hp vi nhng loại lãng phí đang tồn đọng ti doanh
nghip. Thc tế cho thy mi loại lãng phí đều ảnh hưởng khác nhau đến quy trình sn xut,
gây ra s trì tr tăng chi phí. Để gii quyết vấn đề này, giải pháp được đ xut bao gm vic
thành lp các b phn nghiên cu sn phm mi, tối ưu hóa quy trình vận chuyn và áp dng
phương pháp Sản xut tinh gọn. Đồng thi, việc đào tạo nhân viên để nâng cao nhn thc
k năng cũng đưc coi là rt quan trọng để gii quyết các vn đ liên quan đến lãng phí. Đây
là nhng bin pháp cn thiết để đảm bo quy trình sn xut hoạt động hiu qu và mang li li
ích lâu dài cho công ty.
T khóa: giày da, lãng phí, sn xut tinh gn.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trên toàn thế gii, phương pháp Sn xut Tinh gọn đã từng bước khẳng định vai trò không
th ph nhn trong vic tối ưu hóa hoạt động sn xut to ra s hiu qu đáng kể (Nguyn
Hip, 2021). Các tập đoàn hàng đầu như Toyota đã chứng minh được sc mnh ca hình
sn xut Lean thông qua nhng thành tựu vượt tri, và các ông ln ca ngành công nghip sn
xuất giày dép như Nike, Adidas cũng đang tiếp cn tích cc vi công c này nhằm gia tăng sự
cnh trnh . S áp dng ca Sn xut Tinh gn không ch giúp giảm chi phí còn thúc đẩy
chất lượng sn phm và linh hoạt đáp ứng vi nhu cu th trường (Benjamin Sweeney, 2021).
Tuy nhiên, mc Sn xut Tinh gọn đã được chng minh là mt công c mnh m, vic
trin khai vẫn đối mt vi nhiu thách thức, đặc biệt là đối vi các doanh nghip sn xut
giày dép quy mô nh và trung bình. Vic áp dng Lean vào sn xut giày da vn phải đối mt
vi nhiu thách thức do tính đặc thù ca quy trình sn xut yêu cu kht khe v chất lượng
trong ngành này.
u hi đặt ra là: Làm thế nào đc doanh nghip sn xut giày dép quy mô nh
trung bình th tn dng và áp dng Sn xut Tinh gn mt cách hiu qu, nhm ci thin hiu
sut sn xut, tối ưu hóa quy trình tăng cường cnh tranh trong mt th trường đầy cnh tranh?
Nhm gii quyết thách thc này, tác gi tp trung nghiên cu v vic áp dụng phương
pháp Lean vào ngành sn xuất giày da, đin hình công ty giày Kim T, vic nghiên cu s
tp trung vào vic tìm ra các gii pháp hiu qu nhm tối ưu hóa quy trình sản xut gim
thiu lãng phí. Hy vng rng, nghiên cu này không ch đóng góp vào vic nâng cao hiu sut
và tăng cường cnh tranh ca doanh nghip trong ngành, mà còn mang li những hướng đi cụ
th và giá tr tham kho cho các doanh nghip khác.
395
2. CƠ SỞ LÝ LUN V SN XUT TINH GN
2.1 Sn xut tinh gn là gì
Theo h thng sn xut ca Toyoya (Toyota Production System) thì Sn xut tinh gn là
vic s dng ít ngun lc hơn bao gồm nguyên vt liu, máy móc, thi gian, không gian, lao
động nhưng vẫn to ra 100% giá tr sn phm cho khách hàng mà tn ti lãng phí bng không.
Vi tiêu chuẩn Lean, lãng phí được định nghĩa là những ngun lực được s dụng nhưng không
to ra thêm giá tr gia tăng cho khách hàng.
Hoc nói cách khác, Lean là to ra giá tr tối đa cho khách hàng với lãng phí ti thiu, to
nhiu giá tr cho khách hàng vi ngun lực ít hơn hoặc chuyn giao liên tc các giá tr ngày
càng tăng cho khách hàng trong thi gian ngn nht vi chất lượng cao nht (Nguyn Viết Đăng
Khoa, 2023)
Nguyên tác ca Lean bao gm:
1. Loi b lãng phí t góc nhìn ca khách hàng
2. Xác định và lập sơ đồ chui giá tr (Value Stream Mapping)
3. Quá trình sn xut liên tc
4. y dng h thngo bng cách thiết lp mi qua h vi ncung cp và kchng
5. Ci tiến liên tc
2.2. Nhn din các lãng phí DOWNTIME
Các nhà nghiên cu cho rằng thông thường 95% tng thi gian t lúc đặt hàng đến lúc
giao hàng không to ra giá ch ch 5% còn li to ra giá tr (Nguyn Hip, 2021). Toyota
đã nghiên cứu và đưa ra 8 lãng phí DOWNTIME áo dụng trên toàn thế giới ngày nay như sau:
Lãng phí khuyết tt (Defect):
ng phí do khuyết tt sn phm (Defects) xut phát t vic sn phẩm không đạt đưc tiêu
chun cht lượng được đặt ra. Đây có thểcác li, sai sót, hoc khuyết tt trong quá trình sn
xut gây ra bi nhiu nguyên nhân khác nhau như nguyên liệu không đạt chất lượng, thiết kế
không hoàn ho, hoc quy trình sn xut không hiu qu, thao tác bi máy móc hoặc con ni.
Lãng phí do sn xut tha (Over production):
Là tình trng sn xut hàng hoc dch v vượt quá nhu cu thc tế ca khách hàng hoc
quy định, dẫn đến vic sn xut nhng mặt hàng không được đặt hàng hoc không cn thiết.
Điu này to ra hàng tn kho không cn thiết, tăng chi phí lưu trữquản lý, cũng như tiêu tốn
tài nguyên và thi gian mà không to ra giá tr cho khách hàng.
Lãng phí do ch đợi (Waiting):
Lãng phí do ch đợi (Waiting) tình trng mt thi gian không cn thiết do các quy
trình sn xut không được t chc hoc thc hin hiu qu, dẫn đến s chm tr trong quá trình
sn xut. Điu này th xut phát t s ch đợi giữa các công đon, thi gian ch đợi cho
nguyên liu hoc thiết b, hoc các yếu t khác làm gim hiu sut làm vic.
Lãng phí ngun lc (Non-Utilized Talent):
Là tình trạng khi tài năng và năng lực của nhân viên không được s dng hiu qu trong
quá trình sn xut hoc qun lý doanh nghiệp. Điu này có th xut phát t vic thiếu hp tác,
không đủ đào tạo, hoc không tn dụng được k năng và sự sáng to ca nhân viên.
396
Lãng phí vn chuyn (Transport):
Lãng phí vn chuyển được hiểu đơn gin s di chuyn sn phm, nguyên liu hoc
thông tin không to ra giá tr cuối cùng. Gây tăng chi phí, chậm tr trong sn xuất tăng
nguy cơ hỏng hóc hoc mt mát hàng hóa.
Lãng phí hàng tn kho (Inventory):
Lãng phí hàng tn kho (Inventory) là tình trng tn tr quá nhiu sn phm hoc hàng
hóa mà không nhu cu ngay lp tc t khách hàng. Điều này dẫn đến vic tiêu th tài nguyên
như không gian lưu trữ vốn được s dụng để mua sn xut hàng tn kho. Vic này làm
tăng Chi phí lưu trữ quản kho hàng tăng lên, gây ri ro hng hóc hoc hao ht hàng tn
kho do vượt quá thi gian hn s dng.
Lãng phí chuyển động (Motion)
Lãng phí chuyển động trong sn xut s di chuyn hoạt động không cn thiết, không
to ra giá tr cho sn phm cuối cùng. Điều này có thkết qu ca vic các quy trình không
được tối ưu hoặc khi công nhân phi di chuyn quá nhiều để hoàn thành công vic. S lãng phí
này gây tăng thi gian và chi phí sn xuất, cũng như gây mệt mỏi và nguy cơ tai nạn cho công
nhân, gây giảm năng suất và chất lượng sn phm do s ri lon trong quy trình làm vic.
Lãng phí quá trình (Excess processing):
Lãng phí quá trình (Excess processing) vic tiêu tn thêm công sc, thi gian tài
nguyên để sn xut sn phẩm vượt quá nhng yêu cu c th ca khách hàng hoc tiêu chun
công nghip.
Lãng phí này th bao gm vic thc hiện các bước không cn thiết hoc trùng lp trong
quy trình sn xut, s dụng các phương pháp kiểm tra quá mc hoc tiêu th nhiu nguyên liu
hơn cn thiết. Kết qu tăng chi phí sản xut và kéo dài thi gian sn xut mà không to ra giá
tr b sung cho sn phm.
2.3 Các công c được s dng trong Sn xut tinh gn
Theo Benjamin Sweeney (2021), các công c ph biến được s dng trong sn xut tinh
gn bao gm:
đồ chui giá tr (Value Stream Mapping): VSM cho phép nhìn nhn toàn b quy
trình sn xut t đầu đến cui, t đó xác định và đánh giá các hoạt động gây lãng phí như chờ
đợi, chuyển động không cn thiết, hoạt động không to giá tr, và quá trình làm thêm .v.v t đó
ci thin hiu sut, giảm lãng phí và tăng chất lượng sn phm.
5S (Sort, Set in order, Shine, Standardize, và Sustain): Bng cách t chc và sp xếp
không gian làm vic mt cách rõ ràng và gn gàng, 5S giúp gim thi gian tìm kiếm và tăng sự
tin li khi nhân viên th d dàng truy cp s dng các công c, vt liu. Quy trình 5S
duy trì s sch s và t chc, gim thiểu nguy cơ sai sót, lỗi sn phm và s c trong quy trình
sn xut, t đó nâng cao chất lượng sn phm. Bng cách to ra một môi trường làm vic sch
s, gn gàng và an toàn, 5S giúp giảm nguy cơ tai nạn lao động và chấn thương, đồng thi thúc
đẩy ý thc v an toàn lao động trong t chc. Total Productive Maintenance (TPM): là mt
phương pháp quản lý bo trì tp trung vào vic duy trì và ci thin hiu sut ca các thiết b
máy móc sn xut trong quá trình sn xut. TPM nhn mnh vào s tham gia ca toàn b nhân
viên trong việc duy trì chăm c thiết b đ ngăn chặn s c, gim thiu thất thoát tăng
ng hiu qu sn xuất. Phương pháp này bao gồm các hoạt động như bảo trì d định, bo trì
t do, sa cha t giữ, đào tạo k năng bảo trì cho nhân viên. Mc tiêu ca TPM to ra
một môi trường làm vic ổn định, an toàn và hiu quả, đồng thời tăng cường s t ch và trách
nhim của nhân viên đối vi vic duy trì thiết b sn xut.
397
SMED (Single-Minute Exchange of Die), hoc chuyển đổi nhanh. Đây một phương
pháp được phát trin bi Shigeo Shingo nhm tối ưu hóa thời gian chuyển đổi gia các công
đoạn sn xut khác nhau trên cùng mt dây chuyn sn xut. Mc tiêu ca SMED là gim thi
gian chuyển đổi t một công đoạn sn xuất sang công đoạn tiếp theo xung càng gn 1 phút
càng tốt. Điều này giúp tăng cường linh hot cho dây chuyn sn xut và gim thiu thi gian
chết (downtime), t đó tăng năng suất và hiu qu sn xut.
Poka Yoke, còn được gi "mistake-proofing" hoc "error-proofing". Đây các biện
pháp thiết kế hoặc quy trình được áp dụng đ ngăn chặn hoc gim thiu kh năng xảy ra li
trong quá trình sn xut hoc làm vic.
Mc tiêu ca Poka Yoke loi b hoc gim thiu s c li thông qua vic áp dng
các biện pháp đơn giản nhưng hiệu quả. Các phương pháp này th bao gm s dng cm
biến, hướng dn t động, thiết kế sn phm hoc quy trình sao cho khó xy ra li, và to ra các
h thng cảnh báo để cnh báo khi có li xy ra. Bng cách áp dng Poka Yoke, doanh nghip
có th gim thiu lãng phí do li sn xuất, tăng cường chất lượng sn phm, ci thin hiu sut
làm việc, và tăng cường s hài lòng ca khách hàng.
Kaizen triết "ci tiến liên tc" xut phát t tiếng Nht. tp trung vào vic thc hin
nhng ci tiến nhỏ, đều đặn trong mi khía cnh ca t chc, t quy trình sn xut đến qun lý
d án. Mc tu ca Kaizen là to ra một môi tngm vic tích cc, khuyến khích mi thành
viên tham gia vào quá trình ci tiến hàng ngày. Bng cách này, t chc th đạt được s ci
thin liên tc trong hiu sut chất lượng, t đó nâng cao sựi lòng ca khách hàng.
2.4. Li ích ca vic áp dng Sn xut tinh gn
Theo nghiên cu t c chuyên gia (Nguyn Hip, 2021) thì vic ng dng lean trong
doanh nghip s có nhng li ích sau:
Gia tăng hiệu qu hoạt động sn xut hoc dch v
Gia tăng hiệu qu s dụng máy móc được đo bởi OEE
Gim tn kho sn xut
Gim không gian sn xut
Gim lead time
Gim thi gian ch đợi
Ngoài ra, Sn xut tinh gn còn giúp ci thiện đáng kể v chất lượng, s ln phàn nàn
ca khách hàng v sn phm li, ci thin giao tiếp cũng như gia tăng ý tưởng ci
tiến ca nhân viên và cui cùng là gim thiu lãng phí.
3. THC TRNG QUY TRÌNH SN XUT CA CÔNG TY GIÀY KIM T ĐỀ
XUT GII PHÁP
3.1. Gii thiệu sơ lược v công ty giày Kim T
Công ty giày Kim T được thành lập vào năm 2010 bởi bà Lý Thanh Thúy, mt chuyên
gia có hơn 14 năm kinh nghiệm trong ngành sn xuất giày dép có địa ch xưởng tại Tân Phước
Khánh, Tân Uyên, Bình Dương. Quy nhân s hin ti tm khoảng 200 người vi 5 dây
chuyn sn xut phn trên ca mt giày (upper shoes). Bao gm khâu cht liệu, may, đóng gói
vn chuyn sn phm. Hin ti công ty Kim T đang nhận gia công mt giày cho mt nhà
máy sn xuất thương hiệu Puma địa ch khu công nghiệp Đồng Xoài 2, Bình Phước vi
năng suất 100.000 đôi mặt giày (upper shoes) mi tháng.
398
Hình 1: Sơ đồ t chc ca công ty giày Kim T
Hình 2: Giày tham kho hình dng 3990687
3.2. Thc trng quy trình sn xut ti công ty giày Kim T.
Hình 3: Sơ đồ chui giá tr quy trình sn xut ca công ty giày Kim T