B GIÁO DC ĐÀO TẠO
VIN HÀN LÂM KHOA HC
VÀ CÔNG NGH VIT NAM
HC VIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH
-----------------------------
Vƣơng Tấn Công
NGHIÊN CU XÁC LẬP CƠ SỞ KHOA HC
PHC V PHÁT TRIN KINH T - XÃ HI VÀ
BO V MÔI TRƢỜNG CỤM ĐẢO CÙ LAO CHÀM,
TNH QUẢNG NAM VÀ LÝ SƠN,
TNH QUNG NGÃI
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC TRÁI ĐẤT
Hà Ni - 2024
Ngành:
Địa lý Tài nguyên và Môi trường
Mã s:
9 44 0220
Công trình được hoàn thành ti: Hc vin Khoa hc Công ngh
- Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam.
Người hướng dn khoa hc 1: GS.TSKH. Phm Hoàng Hi
Người hướng dn khoa hc 2: PGS.TS. Phm Quang Vinh
Phn bin 1: GS.TS. Trương Quang Hải
Phn bin 2: PGS.TS. Đào Ngọc Hùng
Phn bin 3: TS. Lê Trnh Hi
Luận án được bo v trước Hội đồng đánh giá luận án tiến cấp
Hc vin, hp ti Hc vin Khoa hc Công ngh - Vin Hàn
lâm Khoa hc Công ngh Vit Nam vào hồi giờ ..’, ngày
tháng … năm …..
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Hc vin Khoa hc và Công ngh
- Thư viện Quc gia Vit Nam
1
PHN M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca lun án
Trong nhiu thp k qua, vùng bin - đảo Vit Nam ý
nghĩa đặc bit quan trọng đối phát trin kinh tế - hi (KT-XH),
quc phòng - an ninh (QPAN). S phong phú đa dạng ca các
ngun tài nguyên ca c vùng biển đảo ưu thế lớn để phát trin
kinh tế bin, h tr thúc đẩy kinh tế nội địa. H thống đảo ca
Vit Nam đóng vai trò quan trng trong vic xây dng tiền đồn để
bo v độc lp ch quyn ca quc gia trên bin; thế bàn đạp
phát trin kinh tế bin. Tuy vy, thc tế phát trin KT-XH c khu
vc bin - đảo Vit Nam nói chung hin nay còn chm so vi yêu
cu của đất nước; chưa tương xng vi tiềm năng vn có. vy,
vic xây dng mt chiến lược phát trin tng th, khai thác, s
dng hp tài nguyên thiên nhiên các khu vc bin - đảo v lâu
dài vn là mt vấn đề hết sc cp bách.
Vùng bin Trung Trung B và các cụm đảo Cù Lao Chàm,
Sơn - phm vi nghiên cu ca lun án, nơi có điều kin t nhiên,
tài nguyên thiên nhiên phong phú, thun li cho phát trin các ngành
kinh tế bin, v trí "ca ngõ" trong giao lưu quốc tế, ý nghĩa
quan trng trong đảm bo QPAN. Tuy vy, quá trình phát trin đã
ny sinh mt s vn đề nh hưởng ti tài nguyên môi trường.
Trong khi đó, KT-XH của các đảo phát trin mc thp, các quy
hoch phát trin KT-XH chưa đánh giá đầy đủ tiềm năng, thế mnh
ca vùng. Mặc dù, đã mt s nghiên cu v lãnh th này, song
tính tng hợp chưa cao, ch dng li mức độ nghiên cu nhm
phc v cho mt s mc tiêu c th. Vi những do trên, NCS đã
thc hin lun án vi tên đề tài: "Nghiên cu xác lp cơ sở khoa hc
phc v phát trin KT-XH bo v môi trường các cm đo
Lao Chàm, tnh Quảng Nam và Lý Sơn, tỉnh Qung Ngãi".
2. Mc tiêu nghiên cu:
Xác lp được sở luận đánh giá tổng hp ngun lc t
nhiên, tài nguyên, KT-XH, phc v đề xut định hướng và các gii
pháp cho phát trin KT-XH BVMT các cụm đảo Lao Chàm
và Lý Sơn theo hướng PTBV.
2
3. Các luận điểm bo v
Luận điểm 1: Các đảo thuc cụm đảo Lao Chàm
Sơn các điều kin t nhiên, tài nguyên, KT-XH phong phú, đa
dng rt đặc thù của điều kiện đa bin - đảo, nhưng đồng thi
cũng khá khác bit gia 2 cụm đảo các ngun lc quan trng
phc v phát trin KT-XH và BVMT khu vc nghiên cu.
Luận đim 2: Kết qu đánh giá điều kiện địa i nguyên 2
cụm đảo Lao Chàm Sơn cho phép định hướng không
gian s dng hp tài nguyên, phát trin KT-XH BVMT mang
tính đặc thù ca 2 khu vc lãnh th nghiên cu.
4. Những điểm mới của luận án
- Tng hợp đề xuất sở luận, phương pháp luận đánh
giá tng hp các ngun lc cho phát trin KT-XH các khu vc bin
- đảo ven b trên quan điểm PTBV.
- Đánh giá tổng hp các ngun lc t nhiên, tài nguyên, KT-
XH, thiết lp sở khoa hc cho định hướng phát trin KT-XH
gn vi bo tn thiên nhiên, bo v môi trường trong điu kiện đặc
thù ca các khu vc bin - đảo la chn.
5. Các phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp đánh giá tng hp các ngun lc t nhiên, tài
nguyên cho phát trin kinh tế; Phương pháp khảo sát thực địa; Phân
tích h thng; PP bản đồ và GIS PP chuyên gia.
6. Cu trúc lun án
Ngoài phn m đầu, kết lun, tài liu tham kho, các kết
qu đạt được ca luận án được trình bày trong 03 chương.
- Chương 1. sở lun đánh giá tng hợp điều kin t
nhiên, tài nguyên thiên nhiên phc v phát trin kinh tế - hi,
bo v môi trường cho lãnh th biển đảo
- Chương 2. Ngun lc phát trin kinh tế - xã hi và bo v
môi trưng các cụm đảo Lao Chàm, tnh Qung Nam
Sơn, tỉnh Qung Ngãi
- Chương 3. Định hướng các gii pháp phát trin kinh tế
- xã hi và bo v môi trường cụm đo Cù Lao Chàm, Qung Nam
và Lý Sơn, Quảng Ngãi
3
CHƢƠNG 1. SỞ LÝ LUẬN ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU
KIN T NHIÊN, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN PHC V PHÁT
TRIN KINH T -XÃ HI, BO V MÔI TRƢỜNG CHO LÃNH
TH BIỂN ĐẢO
1.1. Tng quan các công trình nghiên cu có liên quan
1.1.1. Các công trình nghiên cu v đánh giá tng hợp các điu
kin t nhiên, kinh tế - xã hi cho các mục đích thực tin
1.1.1.1. Các công trình nghiên cu v đánh giá tng hợp các điều
kin t nhiên, KT-XH cho các mục đích thực tin trên Thế gii
S phát trin mnh ca các ngành khoa hc t nhiên nói
chung trong thế k 20 trong đó ngành đa hc mt s
ngành liên quan như sinh thái học, khoa hc v môi trường, kinh tế
học, đặc bit các khía cnh nghiên cứu đánh giá các điu kin t
nhiên, tài nguyên phc v khai thác và s dng tim năng tự nhiên,
xác lập cơ sở khoa hc và thc tin cho phát trin KT - XH nhiu
nước, đặc bit mt s quc gia, mt s nước phát triển như các
nước thuc Liên bang Cng hòa hi Ch nghĩa viết (Liên
Xô) trước đây, ở các nước thuộc Đông, Tây Âu và M.
Liên trước đây Liên bang Nga, t cui thế k XIX,
đầu thế k XX đã những công trình mang tính kinh điển nghiên
cứu đánh giá điều kiện địa lý lãnh th của nước Nga. Các nhà khoa
học đã đưa ra học thuyết v đới thiên nhiên trên b mặt Trái đất
(V.V. Dokutsaev), đặt nn móng cho s phát trin ca ngành khoa
học địa được hoàn thin v mt luận trong quá trình đánh
giá các điều kiện địa của đất nước cho các mục đích phát triển
(L.S. Berg, 1913; A.G.Isachenko,1961; F.N. Milkov, 1967; D.L.
Armand, 1975) Sau này, hướng nghiên cu ng dụng địa cho
phát trin các ngành sn xut, kinh tế đã được nhận được s quan
tâm ca nhiu nhà khoa học đa lý. Vi yêu cu t thc tế, các nhà
khoa hc ch tp trung nghiên cứu đánh giá cũng như nhn mnh
vai trò riêng l tng yếu t địa cho phát trin mt loi hình sn
xuất như nghiên cứu vai tca khí hu, th nhưỡng cho phân
vùng nông nghip (G.A. Kuznetxov, 1975). Thi k tiếp theo, các
tác gi đã xem xét mt cách tng hp tm quan trng ca các yếu
t địa lý trong phân vùng, s dng hp lý, khai thác hiu qu tối ưu