891
NGHIÊN CU QUAN H CA MUA HÀNG BN VNG
VÀ QUN TR RI RO CHUI CUNG NG
TS. Vũ Thị Nh Quỳnh
Trường Đại học Thương mại
TÓM TT
Bài báo nghiên cu quan h ca mua hàng bn vng qun tr ri ro chui cung ng thông
qua d liu v kết qu hoạt động mua hàng phng vấn các chuyên gia cũng như các nhà qun tr
mua trong doanh nghip. Mi quan h trc tiếp và gián tiếp gia hai ni dung trên được kim chng
bng kết qu mua hàng hiu qu qun tr ri ro chui cung ng ca doanh nghip. Kết qu cho
thy vic mua hàng bn vng giúp ci thin nét hoạt động mua hàng ca doanh nghip tác
động tích cc trong vic kim soát ri ro chui cung ng. Nhng doanh nghiệp đầu tư vào quản
bn vng trong mua hàng s nâng cao được năng lực và hiu sut trong qun tr mua hàng và qun
tr ri ro chui cung ng của mình. Các chuyên gia cũng đng thun rng mua hàng bn vng ci
thin uy tín ca doanh nghip và nâng cao hiu qu qun tr ri ro chui cung ng, điều này khng
định thêm vai trò ca mua hàng bn vng trong qun tr ri ro và qun tr mua.
T khóa: mua hàng, mua hàng bn vng, qun tr mua, qun tr ri ro chui cung ng
ABSTRACT
The paper examines the relationship of sustainable purchasing to supply chain risk
management through data on purchasing performance and interviews with experts and purchasing
managers in the business. The direct and indirect relationship between the above concepts is
verified by the actual purchasing results of the business. The results show that sustainable
purchasing helps to significantly improve purchasing performance of businesses and risk
management in supply chain. Firms that invest in sustainable management in purchasing improve
their capacity and efficiency in purchasing management and their supply chains. Experts also agree
that sustainable purchasing improves the reputation and effectiveness of supply chain risk
management, which further confirms the role of sustainable purchasing in risk and purchasing
management
Keywords: purchasing, sustainable purchasing, supply chain risk management
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Doanh nghip cn áp dng chính sách, chiến lược qun tr cung ứng và mua hàng đặc bit vào
trong các hoạt động kinh doanh để đảm bo chui cung ng ca mình bn vng và thông sut. Tính
bn vng không ch giúp đảm bo s phát trin lâu dài mà còn giúp doanh nghiệp tránh được nhng
ri ro v kinh tế và xây dng uy tín trên th trường.
Qun tr bn vng và đảm bo tính minh bch ca chui cung ng là nhim v chính ca chc
năng quản tr cung ng và mua hàng ngày nay (Xu et al., 2019). Trong lch s đã có nhiều vbi
liên quan đến tính bn vững, như vụ bê bi sa bt Trung Quốc năm 2008 hay vụ bê bi tht nga
châu u năm 2013, nguyên nhân chính xuất phát t các sở cung ng chui cung ng ca
chính các doanh nghip. Nhng v bối này đã gây ra nhiu vấn đề nghiêm trng to ra cái
892
nhìn tiêu cc của công chúng đối vi các nhà phân phối, như các nhà bán lẻ hoc nhà sn xuất đang
bán sn phẩm dưới nhãn hiu ca chính doanh nghip. Mc dù các doanh nghiệp đã nỗ lc rt nhiu
trong vic xcác vấn đề v tính bn vng, nhưng thc tế cho thy vẫn có nguy cơ cao xảy ra các
s c tht bại liên quan đến tính bn vững trong tương lai (Giannakis Papadopoulos, 2016).
Do đó, quản và đảm bo tính bn vng ca chui cung ng đòi hỏi k năng quản tr ri ro mnh
m ca các chuyên gia mua hàng và quy trình mua hàng k ng trong các doanh nghip.
Qun tr ri ro chui cung ứng vai trò đáng kể trong vic gim thiu ri ro phát sinh t
chui cung ng (Xu cng s, 2019). Qun tr rủi ro liên quan đến tính bn vng ca mt doanh
nghip b chi phi bi mua hàng bn vng ca doanh nghip (Giannakis Papadopoulos, 2016).
Ngày nay, mc tiêu không ch dng lại đảm bo tính bn vng gim thiu rủi ro liên quan đến
tính bn vững còn hướng ti tránh thit hi v kinh tế, uy tín, hay hình nh ca doanh nghip.
Trin khai qun tr chui cung ng mua hàng bn vững đồng thi cách thc gim thiu ri ro
nói chung, thay vì ch gim thiu các rủi ro liên quan đến tính bn vng (Beske và cng s, 2014).
Các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra các ri ro v thương hiệu, hình nh doanh nghip
ngun cung trong mua hàng. vy mua hàng bn vng cn thiết để bo v uy tín ca doanh
nghip thit hi nghiêm trng v uy tín th làm gim giá tr vn ch s hu. Mua hàng bn
vững cũng giúp đm bo các mc tiêu hoạt động ca chui cung ứng như chất lượng, độ tin cy và
tính kh thi. Do đó, cần phát trin các thông l, quy trình th tục để đảm bo tính bn vng ca
mua hàng và gim thiu ri ro v uy tín và hoạt động phát sinh t chui cung ng.
2. CƠ SỞ LUN
2.1. Mua hàng bn vng
Qun tr chui cung ng bn vững được hiu qun vt cht, thông tin vốn, cũng như
hp tác gia các doanh nghip trong chui cung ứng, đồng thi hướng ti các mc tiêu trên c ba
khía cnh (kinh tế, môi trường và xã hi) ca phát trin bn vng (Seuring và Müller, 2008). Các áp
lực bên ngoài như yêu cầu ca các bên liên quan, luật pháp và quy định, c động lc bên trong
như các chính sách của doanh nghip giá tr ca ch s hữu, đang thúc đẩy các doanh nghip
hướng ti chui cung ng bn vững hơn. Tuy nhiên, việc đưa các áp lực bên ngoài các động lc
bên trong vào hoạt động không phải điều d dàng; do đó, quản tr chui cung ng bn vững đòi
hi xây dng các kế hoch c th trong đó lồng ghép các yêu cu và giá tr trên vào hành động.
Giá tr ca các doanh nghiệp khi đánh giá la chn nhà cung cp s tăng lên nếu các quyết
định ca h mang tính bn vng (Giunipero cng sự, 2012). Do đó, mua hàng bền vng trong
hoạt đng mua và cung ng có th được coi là các hành động giúp c doanh nghiệp đạt đưc mc
tiêu ca mình mt cách bn vng thun li trên sở xem xét các giá tr môi trường hi
bên cnh các giá tr kinh tế (Giunipero và cng s, 2012). Trong các nghiên cứu trước đây, các hoạt
động liên quan đến qun tr mua hàng cung ng hoc qun tr chui cung ng ca mt doanh
nghiệp đã được phân loi thành các hoạt động hội môi trường da trên khía cnh bn vng,
thành các hoạt động bên trong và bên ngoài da trên ranh gii ca các t chc, thành các hoạt động
nâng cao và cơ bản da trên s thành thc ca các hoạt động (Marshall và cng s, 2015), và thành
các hot động ch động và phn ng da trên loi chiến lược ca thc tin. Nhìn chung, mua hàng
bn vng trong qun tr mua qun tr cung ng s khác nhau ln vic thc hin các hot
động đó phụ thuc vào doanh nghip, giá tr của thương vụ, ngành công nghip hoạt động, đặc điểm
ca mua hàng và nhà cung cấp. Vanalle và Santos (2014) đề xut rng mua hàng bn vng cần được
893
đưa vào quá trình lựa chn nhà cung cp và chúng cũng phải được lng ghép vào quá trình tìm kiếm
quan h đối tác vi các doanh nghip hành vi bn vững tương tự. Điều đó thể hin qua các tiêu
chí bn vng trong la chn nhà cung cấp và đối tác, đây là một trong nhng tiêu chí mua hàng bn
vững được s dng ph biến nht trong mua hàng và la chn nhà cung cp. Vic s dng các quy
tc ng x cũng khá phổ biến, đây có thể đưc coi là các tiêu chun riêng ca doanh nghiệp để qun
mi quan h vi nhà cung cấp và đảm bo tính bn vng ca nhà cung cp. Ngoài ra, các doanh
nghip còn s dng các chng ch tiêu chun khác nhau, chng hạn như ISO 14001 về qun
môi trường hoc ISO 26000 hoặc S 8000 để đảm bo trách nhim hi (Marshall cng s,
2015). Các nghiên cứu trước đây cũng thường nêu bt các yếu t quan trng vic s dng kim
toán ca bên th ba trong việc đảm bo tính bn vng ca nhà cung cp.
Các doanh nghip coi tính bn vng là vấn đề then cht cn được quản lý và giúp đánh giá rủi
ro trong chui cung ng t đó loại b vic không tuân th cũng như tránh thiệt hi v uy tín và kinh
tế (Hofmann et al., 2014). d, bng cách yêu cu các nhà cung cp phi chng ch tuân
theo các tiêu chun, hoc bng cách giám sát các nhà cung cp mt cách chn lc, các ri ro
không tuân thth đưc gim thiu hay loi b (Beske và Seuring, 2014). Do đó, c tiêu chuẩn
và chng ch đưc coi là những cách tương đối đơn giản đ x lý các vấn đề liên quan đến ri ro
thường được s dụng như các biện pháp gim thiu ri ro (Beske Seuring, 2014). Vic qun
cung ng bn vững cũng thực hin trin khai các biện pháp để gim thiểu đánh giá rủi ro,
không ch rủi ro liên quan đến tính bn vng còn các ri ro chui cung ng nói chung. các
yêu cu v tính bn vng, các doanh nghip đã tăng cường thc hin xây dng các nguyên tc
liên quan đến đánh giá nhà cung cấp, điều này giúp ích nhiều hơn cho việc qun lý ri ro nói chung.
Ví d, ri ro v chất lượng, được coi là ri ro chui cung ng thông thường, có th được gim thiu
và ngăn chặn tốt hơn nhiu khi mua hàng bn vng. Vì vy, mua hàng bn vng không ch phc v
mục đích đảm bo tính bn vng mà còn giúp tránh thit hi v kinh tế uy tín. Các doanh nghip
s dng và thc hiện các phương thức mua hàng bn vững đu nhằm hướng ti nâng cao giá tr và
tuân theo các chính sách bn vng, tiến ti ci thin hiu sut ca h thông qua các n lc bn vng
(Beske và Seuring, 2014).
2.2. Qun tr ri ro chui cung ng
Zsidisin (2003), ri ro cung ng s tht bi ca nhà cung cp hoc s c xy ra trên th
trường cung ng cn tr vic mua hàng trong việc đáp ng nhu cu ca khách hàng hoặc đe dọa
tính mng và s an toàn ca khách hàng. Có th tìm thy nhiu tài liu nghiên cu v qun tr ri ro
trong chui cung ng. Tính bn vng ca chui cung ứng thượng ngun ngày càng tr nên quan
trng khi doanh nghip n lc qun tr các ri ro (Hofmann và cng s, 2014); tuy nhiên, các chui
cung ng cu trúc sâu khiến thách thc s giám sát ca các nhà cung cp dch v thượng
ngun (Xu et al., 2019). Các doanh nghip không th đánh giá rủi ro cung ng ch t góc độ hot
động liên quan đến s gián đoạn trong chui cung ng ca h. Theo Hoffmann cng s (2013),
ri ro truyn thng ri ro bn vng th đưc phân bit bằng chế kích hot ca chúng. H
quan sát thy rng ri ro nguồn cung được kích hot bi s gián đoạn thượng ngun, trong khi ri
ro v tính bn vững được kích hot bi nhng phn ng tiêu cc t các bên liên quan. Cn cái
nhìn tng th v nhng hu qu th xy ra s c ri ro th gây ra cho các bên liên quan
theo nghĩa rộng hơn. Hậu qu ca vic khám phá tính bn vng trong chui cung ng th bao
gm thit hi nghiêm trng v danh tiếng đối vi hình nh ca doanh nghiệp và chi phí đáng kể do
s gián đoạn, chm tr chất lượng thp (Roehrich cng s, 2014). vy, mt trong nhng
894
nhim v quan trng nht ca qun tr cung ứng là ngăn ngừa và gim thiu nhng ri ro này. Qun
tr ri ro bao gồm đánh giá rủi ro các hành động dẫn đến ci thin hiu sut gim thiu gián
đoạn nguồn cung. Đây là một quá trình qun lý bắt đầu t việc xác định rủi ro và xác định c chiến
c gim thiu s tổn thương của chui cung ứng. Theo quan điểm bn vng, các doanh nghip
phi chu trách nhim v các hành động của mình vượt ra ngoài ranh gii t chức; do đó, mối quan
tâm gia tăng liên quan đến tính bn vng trong chui cung ng cũng làm tăng nỗ lc trong qun tr
rủi ro (Shafiq và cộng s, 2017).
Qun tr ri ro có th giúp các doanh nghip vng chắc hơn trong các quyết định v tính bn
vng chui cung ng của mình đã xem t vai trò của qun tr ri ro trong vic duy trì chui cung
ng bn vng nhn thy rng tp trung vào tính bn vng trong qun tr rủi ro đã cải thin hiu
sut bn vững nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động hoc hiu qu tài chính ca chui
cung ng. Tuy nhiên, qun ngun cung ng bn vng giúp uy tín ca doanh nghiệp được ci
thiện lâu dài do đó, mua hàng bn vng th làm gim rủi ro thương hiệu. vy, mua hàng
bn vng đóng mt vai trò thiết yếu trong qun tr ri ro cung ng, liên kết qun tr ri ro vi qun
tr mi quan h vi nhà cung cấp (Hallikas Lintukangas, 2016). Hơn nữa, kh năng quản tr ri
ro ca mt doanh nghip và kiến thc v mua hàng bn vng có th ngăn ngừa và/ hoc gim thiu
ri ro làm gim s không chc chn ci thin tính bn vng trong toàn b chui cung ng
(Hoffmann và cng s, 2013).
Qun tr ri ro chui cung ng một quá trình theo đó họ điều phi cng tác với các đối
tác trong chui cung ng ca h để gim thiu tính d b tổn thương của chui cung ứng đảm
bảo tính đơn giản liên tc trong toàn b chui. Ri ro cung ứng thường được phân loi ri ro
bên ngoài ri ro bên trong doanh nghip hoc da trên quy trình qun tr chui cung ng .T
quan điểm bn vng, vic qun tr ri ro chui cung ng có th đưc chia thành ri ro hoạt động và
ri ro uy tín.
Ri ro v uy tín đề cập đến xác sut mt s c làm thay đổi tiêu cc nhn thc ca các bên liên
quan v hành vi và hiu sut ca h (Roehrich và cng s, 2014). Ri ro uyn có th phát sinh, chng
hạn như do thiếu các quy trình qun tr doanh nghiệp, nc vn đề liên quan đến hàng gi và quyn
s hu bng sáng chế đổi mi, hoc do các mi nguy t môi trường và xã hi, có th làm gim giá
tr thương hiệu và đe dọa tính mng s an toàn ca mọi người (Hofmann và cng s, 2014). Theo
các nghiên cu v ri ro bn vng, các tác động nhn dng chính ca mt s c tác động tiêu cực đến
uy tín ca doanh nghiệp có liên quan đến hình ảnh thương hiệu, cũng như các hậu qu sau đó đối vi
giá tr ca c đông (Shafiq và cộng s, 2017). Do đó, mua hàng bền vững được coi là các quy trình
th gim thiu rủi ro đối vi uy tín hình nh thương hiệu ca doanh nghip;
Ri ro cung ng gây ra các vấn đề trong hoạt động liên quan đến vic di chuyn các nguyên
vt liu vt cht t nhà sn xuất đến khách hàng cui cùng. Ri ro trong hoạt động cung ng liên
quan đến s gián đoạn trong giao hàng hoc tính sẵn cũng như các vấn đ v công ngh, tài
nguyên và chất lượng. Các ví d khác v ri ro cung ng hoạt động là ri ro v giá (Zsidisin, 2003)
s phá sn ca nhà cung cp. Nhng loi ri ro cung ứng này tác động trc tiếp đến các hot
động ca chui cung ứng.n nữa, như Christopher và cộng s (2011) đã chỉ ra rng không có mt
hoạt động đơn lẻ nào đủ sc gim thiu ri ro trong chui cung ng toàn cầu. Do đó, mua ng bn
vng là cn thiết đ giảm tác động tiêu cc ca các ri ro phát sinh t ngun cung ng toàn cu.
vậy, cũng cần phi xem xét mi quan h ca mua hàng bn vững đối vi vic qun tr ri ro trong
chui cung ng ca doanh nghip.
895
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Trong nghiên cu y tác gi thu thp các d liu th cp thông qua tìm kiếm thông tin, s
liu t các bài báo, sách nghiên cu chuyên ngành, các công trình nghiên cu trong và ngoài nước,
các báo cáo ca doanh nghiệp liên quan đến qun tr mua, qun tr ri ro trong chui cung ng. Các
s liu thng v chi phí mua hàng, hiu sut mua hàng kết qu hoạt động kinh doanh ca
doanh nghiệp được thu thp t báo cáo tài chính ca doanh nghip.
Để hoàn thin nghiên cu tác gi đã tiến hành phng vấn hơn 40 chuyên gia và các nhà qun
tr mua ti các doanh nghip may. Công c phng vn ch yếu được thc hin ti các doanh nghip
may cũng hạn chế ca nghiên cứu khi chưa đảm bảo tính đa dạng v ngành ngh ca doanh
nghip. Các câu hi phng vn xoay quanh các nội dung chính đó là:
- Thc trng mua hàng bn vng ti doanh nghip?
- Mua hàng bn vững có tác động như thế nào đến qun tr ri ro chui cung ng?
T các d liu thu thập được, tác gi tiến hành phân tích thng t, so sánh đối chiếu,
tng hp, thiết lp mi liên h gia mua hàng bn vng ca mt doanh nghip qun tr ri ro
chui cung ng.
4. KT QU NGHIÊN CU
Bng 4.1: Mức độ quan tâm ca doanh nghiệp đối với đặc điểm chất l ợng
ca nguyên vt liu trên nhiều ph ng diện c th
STT
Tiêu chí
Giá tr trung bình
(mean)
Sai s chun
(Std. Error)
Độ lch chun
(Std. Deviation)
1
Đ c đi m vt lý/hóa h c
3.45
.101
1.296
2
Phương php sản xut
3.20
.094
1.214
3
Công d ng/chức n ng
3.32
.104
1.344
4
Thi t k k thut
3.40
.095
1.226
5
Chng nhn chất ư ng
3.15
.091
1.174
6
S ư ng c n mua
3.16
1.175
7
Đ a đi m chuy n giao
2.95
.088
1.130
8
Thi gian chuy n giao
3.49
.098
1.268
9
Điu kin bo qun ca nguyên liu
3.28
.094
1.205
10
D ch v trưc đ t hàng
3.34
.102
1.320
11
D ch v t đ t h ng đ n chuy n giao
3.43
.093
1.203
12
D ch v trong chuy n giao
3.20
.091
1.171
13
D ch v sau chuy n giao
3.20
.090
1.157
Ngu n: tác gi t tng hp
Qua s liệu điu tra cho thy doanh nghiệp luôn quan tâm đến vic m sao mua hàng bn
vững, điều đó th hin qua mức độ quan tâm ca doanh nghip v đặc đim nguyên vt liu cn
mua trên nhiều phương din c th. Bên cạnh đó khi lựa chn nhà cung cp, doanh nghiệp cũng