Trường Đại hc Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
170
NGHIÊN CU CÁC QUY TC XUT X LIÊN QUAN ĐẾN CÁC TH
TRƯỜNG XUT KHU HÀNG DT MAY CHÍNH CA VIT NAM
GVHD: ThS. Đ Minh Sơn
SVTH: Trn.T.Kim Cúc, Nguyn Hà Linh, Phm.T.Bo Ngân, Nguyn.T.Thêm, Phm.T.Song Thư
Trường Đại hc Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
trankimcuc1112@gmail.com
TÓM TT
Để thâm nhp vào th trưng thế giới, đẩy mnh xut khẩu, nâng cao năng lực cnh tranh, các doanh nghip
Vit Nam phi tn dng những ưu đãi trong thương mại quc tế. Bên cạnh đó, dệt may đang ngày càng
vai trò quan trng trong s phát trin của đất nước. Trên thc tế, không phi doanh nghip dt may xut
khu ca Việt Nam nào cũng có thể hiu biết và áp dụng đầy đủ những quy định v quy tc xut x để tn
dng hiu qu các ưu đãi thuế quan. Trên sở phân tích các quy tc xut x trong các hiệp định thương
mi t do ca các th trường xut khu dt may chính ca Vit Nam, t đó đề xut các gii pháp cho Nhà
nước và các doanh nghip dt may Việt Nam để thúc đẩy xut khu hàng dt may.
T khóa: Quy tc xut x, FTA, xut khu, dt may
ABSTRACT
In order to penetrate the world market, boost exports and improve competitiveness, Vietnamese enterprises
must take advantage of preferences in international trade. Besides, textile and garment industry has been
increasingly playing an important role in the development of the country. In fact, not all Vietnamese
garment exporters can understand and apply fully the rules of origin to make full use of tariff preferences.
On the basis of analyzing the rules of origin in the free trade agreements of Vietnam's major textile and
garment export markets, authors propose solutions to the Government and Vietnamese enterprises to
accelerate textile and garment export.
Keyword: Rules of origin, FTA, export, textile and garment
1. Giới thiệu
Trong hoạt động thương mại quc tế hin nay, các quốc gia xu hướng gia tăng các mối quan h
thương mại vi nhau thông qua các hiệp định thương mại song phương và đa phương. Việt Nam cũng không
nằm ngoài xu hướng này khi gần đây, nước ta đã tham gia và ký kết rt nhiu hiệp định thương mi t do vi
nhiều đối tác trên thế gii với tư cách độc lập hoăc là thành viên của ASEAN. Hin nay, 11 hiệp định thương
mi t do đã được Vit Nam kết hiu lc thc thi. Các khu vực thương mại t do s to điều kin
thun lợi cho thương mại của các nước thành viên thông qua vic gim thuế cho nhng mt hàng xut x
t các nước thành viên. Tuy nhiên để ởng được thuế quan ưu đãi, các doanh nghiệp còn phi ph thuc
vào việc đáp ng quy tc xut x. trên thc tế, nhiu doanh nghip Việt Nam đã không vận dụng được
các ưu đãi khi xuất khẩu do không đáp ứng được quy tc xut x.
Trong những năm gần đây ngành công nghịêp dệt may đã những bước tiến vượt bc. Vi tốc độ
tăng trưởng trung bình 14,5%/năm, Vit Nam mt trong nhng quc gia tốc độ tăng trưởng ngành dt
may ln nht thế giới. Trong 5 năm qua, ngành dt may kim ngch xut khu ln th hai trong c nước
vi giá tr xut khu chiếm 15% GDP, gii quyết vic làm cho s ng lớn người lao động. Tuy nhiên, mt
vấn đề rất được quan tâm nhiu doanh nghip dt may Việt Nam đang “b quên” nhiều ưu đãi t các ưu
Hi ngh Sinh viên nghiên cu khoa học năm học 2018-2019
171
đãi thuế quan các đối tác ca Vit Nam mang li. Theo s liu ca B Công Thương cho thấy, t l tn
dng giy chng nhn xut x hàng hóa (C/O) ca ngành dệt may trong năm 2016 ch chiếm hơn 57% tổng
kim ngch xut khẩu toàn ngành, đồng nghĩa với vic gn 43% hàng dt may xut khu ca Vit Nam vn b
áp thuế thông thường k c xut khẩu đến các quc gia mà Việt Nam đã có FTA. c nguyên nhân có th k
đến: Th nht, s chênh lch gia li ích t thuế quan mang li và chi phí b ra để đáp ng các tiêu chí ca
các quy tc xut x không hp dẫn đối vi doanh nghip; Th hai, các yêu cu ca quy tc xut x quá
khc khe, các doanh nghip không th đáp ứng được. Tuy nhiên, mun nghiên cứu theo hai lí do trên đòi hi
nhóm nghiên cu phi s liu nghiên cu thc tế t các doanh nghip dt may Việt Nam nhưng điều đó
t quá kh năng của nhóm. Bên cạnh đó, một lí do ch quan khác là có th các doanh nghiệp chưa nắm bt
được các tiêu chí đáp ứng v quy tc xut x của các FTA. Thêm vào đó, nhà nước chưa có sự h tr rõ ràng
v quy tc xut x. Trong bi cảnh như vậy, rt cn s nghiên cu một cách đầy đủ h thng các
quy tc v xut x cho hàng dt may trong các th trường xut khu ch lc ca Việt Nam như là một tài liu
tham kho cho các doanh nghiệp để đáp ứng quy tc xut x ca FTA.
2. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích, làm rõ nhng vấn đềlun v quy tc xut x hàng hóa.
Phân tích thc trng xut khu hàng dt may ca Vit Nam các th trường EU, Nht Bn, Hàn Quc,
Trung Quc và ASEAN.
Nghiên cu các quy tc xut x được áp dng phân theo tng th trường Vit Nam hoạt động
xut khu hàng dt may sang so sánh kết qu thu thập được để đưa ra lời khuyên cho các doanh nghip
dệt may cũng như đưa ra cân nhc khi quyết định la chn s dng quy tc xut x nào để được hưởng ưu
đãi thuế quan t th trường đó.
Đề xut gii pháp cho nhà nước và các doanh nghip Vit Nam.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích – tng hp:
Phương pháp thống kê:
3. Tng quan tình hình nghiên cu
3.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
V tác động ca quy tc xut x trong các hiệp định thương mại t do đối vi Vit Nam, mt
nghiên cu của MUTRAP III "Đánh giá tác đng ca quy tc xut x trong các hiệp định thương mại t do
ca Vit Nam". Nghiên cu này tp trung vào vic làm các chức năng chính của quy tc xut x trong
FTA ca Việt Nam, đánh giá tác động ca quy tc xut x đối vi các sn phm xut khu chính t khía
cnh ca Việt Nam đối với các nước trong các hiệp định. T đó, đưa ra các khuyến ngh cho công tác đàm
phán qun lý vic thc hin quy tc xut x ti Vit Nam. (Stefano Inama, H Quang Trung, Trn
ng, Phan Sinh, 2011). Ngoài ra, trong năm 2014, một nghiên cứu “Áp dụng hiu qu RoO vào xut khu
hàng hóa trong các hiệp định thương mại t do ca Vit Nam" do Nguyn Hoàng Tun và Thái Bùi Hi An
thc hiện đã đánh giá tác động ca quy tc xut x hin ti Việt Nam đối với thương mại. Da trên phân
tích ch ra nhng hn chế trong vic áp dng quy tc xut x, tác gi đã đề xut mt s biện pháp tăng
ng áp dng quy tc xut x ti Vit Nam (Nguyen Hoang Tuan and Thai Bui Hai An, 2014). Đối vi
nhóm nghiên cu trc tiếp v tình hình hin ti ca ngành may mc Việt Nam, năm 2017, Đặng Phương
Dung đã có bài viết “Ngành Dệt may Vit Nam vi các Hiệp định thương mại t do”. Nghiên cứu này đã làm
tình hình hin ti ca ngành may mc Việt Nam, phân tích điểm mạnh điểm yếu ca hàng may mc
trong chui cung ng toàn cầu cũng như các hi thách thc ca ngành dt may trong khi Vit Nam
đang thực hin hi nhp ngày càng sâu rng (Dung, 2017).
Trường Đại hc Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
172
V khía cnh thc trng kim tra xut x hàng hóa xut nhp khu ti Vit Nam, bài tiu lun
"Hoàn thin chính sách kim tra xut x hàng hóa nhp khu ca Tng cc Hi quan Vit Nam" - do bà Phan
Th Thu Hin thc hiện năm 2014 tập trung sâu vào các quy đnh trên kim tra xut x hàng hóa áp dng
cho quan hải quan Vit Nam trong hoạt động qun lý hàng hóa xut nhp khu (Hien, 2014 ) báo cáo
"Báo cáo h tr B Công thương về t chng nhn xut xứ" đánh giá tình hình hin ti ca h thng chng
nhn ngun gc ca Vit Nam, thông l quc tế khu vc v t chng nhn ngun gốc, ưu điểm nhược
điểm, và đưa ra khuyến ngh t chng nhn h thng xut x ti Vit Nam ca Brian Staples (Staples, 2015).
3.2. Khoảng trống nghiên cứu
Các bài nghiên cứu liên quan trước đây ch dng li mc làm nhng khái nim bn liên
quan đến quy tc xut x khái quát các quy đnh trong hiệp định mà chưa s ràng, c th. Bên cnh
đó, chưa tập trung vào nhng hiệp định đối vi các th trưng mà Vit Nam ta kim ngch xut khu hàng
dt may ln.
4. Cơ sở lý thuyết
Quy tc xut x được s dụng để xác định quc gia nào sn xut ra hàng hóa, nht khi hàng hóa
được sn xut bi nhiu quc gia khác nhau. Vic xác định xut x ca hàng hóa là rt quan trng.
Các tiêu chí xác định hàng hóa có xut x:
4.1. Tiêu chí xuất xứ thuần túy (WO)
WO tiêu chí bản cht ch nht trong h thng quy tc xut x. Tiêu chí xut x thuần túy được
hiu là hàng hóa sn xut toàn b t nguyên vt liu xut x thun túy ti lãnh th một nước thành viên
xut khu.
4.2. Tiêu chí xuất xứ không thuần túy
Hàng hoá xut x không thuần túy được coi xut x khi đáp ng các tiêu chí: Tiêu chí hàm
ng giá tr khu vc, tiêu chí chuyển đổi mã s hàng hoá hoc tiêu chí mt hàng c th.
Tiêu chí hàm lượng giá tr khu vc: RVC mt gii hn thp nht được tính theo t l phần trăm –
mà hàng hóa phải đạt được đủ để coi là có xut x. Tùy tng hiệp định FTA s quy định mt t l RCV khác
nhau.
Tiêu chí chuyển đổi mã hàng hóa: Tiêu chí CTC ch áp dụng đối vi nguyên liu không có xut xứ. Để
đáp ng tiêu chí này, nguyên liu hoc ph tùng không xut x được s dng trong quá trình sn xut ra
hàng hóa phi khác mã s hàng hóa (mã HS) ca sn phm cuối cùng. Tiêu chí CTC được đưa ra nhằm đảm
bo các nguyên liu không có xut x trải qua công đoạn chuyển đổi trên lãnh th FTA để chng minh hàng
hóa được sn xut trong lãnh th FTA.
Các tiêu chí đặc bit
PSRs
Quy tc c th mt hàng, quy tc yêu cu nguyên vt liu phi tri qua quá trình thay đổi
s hàng hoá hoc tri qua công đoạn gia công, chế biến ca hàng hoá, hoc phi đáp ng tiêu
chí RVC hoc kết hp gia các tiêu chí nêu trên.
CTH
Chuyn đổi bt k nhóm nào đến 1 chương, nhóm hoc phân nhóm, nghĩa tt c nguyên liu
không xut x sdng trong quá trình sn xut ra sn phm phi tri qua chuyn đổi
HS cp 04 s (chuyn đổi Nhóm).
CTSH
Chuyn đổi bt k phân nhóm nào đến 1 chương, nhóm hoc phân nhóm, nghĩa tt
c nguyên liu không xut x s dng trong quá trình sn xut ra sn phm phi tri qua
chuyn đổi HS cp 06 s (chuyn đổi Phân nhóm)
Cng gp
tng phn
Hàng hoá được cng gp tng phn nếu ít nht 20% RVC ca hàng hoá ngun gc t nước
thành viên nơi din ra quá trình sn xut hoc gia công hàng hoá đó
Hi ngh Sinh viên nghiên cu khoa học năm học 2018-2019
173
De-
Minimis
Quy tc này được áp dng cho mi hàng hóa áp dng tiêu chí xut x chuyn đổi s HS
(CTC). Theo đó, mt sn phm không đạt được s chuyn đổi s HS s vn được coi
xut x nếu giá tr ca tt c các nguyên vt liu không xut x dùng để sn xut ra sn
phm đó không t quá 10 % ca tng giá tr hàng hoá đó tính theo giá FOB. Ngưỡng
10% đưc gi ngưỡng De-minimis. Quy định này được các nước tham gia đàm phán đưa
vào nhm làm gim bt s khó khăn cho vic đạt tiêu chí xut x, hoc để gii quyết khi hàng
hóa “s cố” không đạt đưc xut x
5. Kết quả nghiên cứu
Sau khi tng hợp và phân tích các quy định v quy tc xut x các th trường chính ca dt may Vit
Nam, bài nghiên cứu đã có được kết qu sau:
S ging nhau ca các th trường: Giá tr hàm lượng khu vực RVC đều không nh hơn 40%.
Bảng dưới đây th hin s khác nhau v các quy tc xut x các th trường:
Th
trường
Ưu đãi
thuế quan
Tiêu chí xut x đặc bit
Form chng
nhn xut x
EU
GSP
Quy tc cng gp: Hàmng xut x nguyên ph liu nhp
khu không < 50%
Các nước được cng gp:
Các nước cùng được hưởng GSP ca EU.
Các nước ASEAN tr Singapore, Malaysia
Các nước có FTA vi EU: Hàn Quc
Form A
Hàn Quc
VKFTA
Quy định v quy tc xut x ca mt hàng dt may khâu
ct, may, hoàn thin sn phm.
Quy tc ti thiu: < 10% trọng lượng hoc giá tr.
Quy tc cng gp: Hàn Quc.
Form VK
AKFTA
Ging vi hiệp định VKFTA nhưng:
Quy tc ti thiu : <10% trọng lượng
Quy tc cng gộp: 10 nước ASEAN
Form AK
Nht Bn
Ging vi GSP của EU nhưng:
Sn phm dt may thuộc Chương 62 được hưởng GSP thm
chí khi chúng được làm t vi nhp khu.
Quy tc ti thiu: <10% trọng lượng.
Form A
JCEP,
Thành phm phi tri qua tiêu chí dệt may 2 công đoạn ct
may được thc hin ti Vit Nam.
Quy tc ti thiu: < 10% trọng lượng
Quy tc cng gộp: các nước ASEAN, Nht Bản ( điều kin
này ch áp dng khi sn phẩm đáp ứng tiêu chí RVC ti thiu
40%)
Form C/O AJ
nhưng không
quy định v
màu sc.
VJEPA
Ging vi hiệp định AJCEP nhưng thêm các điều khon
sau:
Áp dng nguyên tắc T vi tr đi” : tức nghĩa vải phi
Form VJ
Trường Đại hc Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
174
được sn xut ti Vit Nam hoc Nht Bn
Quy tc cng gp : Nht Bn.
Trung
Quc
ACFTA
Quy tc ch đạo là ct may khâu hoàn thin sn phm (CMT)
Tiêu chí gia công nguyên liu dt sn phm dt, nguyên
liu không rõ ngun gc xut x:
• Xơ và Sợi
Vic sn xut thông qua quá trình tạo (pô-li-me hóa, đa
trùng ngưng đùn) xe sợi, vn xon, dt, hoc vin t mt
hn hp hoc t mt trong nhng loi sau: La; Len, lông
động vt mn hoặc thô; -tông; dệt ngun gc
thc vt; Xơ filament tổng hp hoc nhân to/tái tạo;
staple tng hp hoc nhân to tái to
Vải, thm và các loi vải để tri nn khác; Sợi đặc bit, dây
bn, dây gai, dây thng, dây cáp và các vt phm làm t
chúng.
Sn xut t: Pô-li-me (không dệt); Xơ (không dt); Si (vi);
Vi thô hoặc chưa tẩy trng (vi thành phm);
Qua mt trong các quá trình chuyển đổi bản sau: Khâu
kim/kết si/liên kết bằng phương pháp hóa học; Dt hoc
đan; Móc hoc lót hoc trn hoc; Nhum hoc in hoàn
thành; hoặc nhúng ướt, bc ngoài, ph ngoài hoc tráng.
Quần áo, hàng may mc ph tr nhng sn phm may
sn khác. Vic sn xut thông qua quá trình ct và ráp các b
phn thành mt sn phm hoàn chỉnh (đối vi qun áo lu
bt) cùng vi vic thêu, trang trí hoặc in (đối vi hàng may
sn) t:
- Vi thô hoặc chưa tẩy trng; Vi thành phm.
Form E
ASEAN
Quy tắc đặc biệt, quy định quá trình chuyển đổi hp l đối
vi nguyên vt liệu để được công nhn xut x - Ph lc 3
Quy tc ti thiu: <10% giá tr.
Form D, gm 1
bn gc 3
bn sao vi bn
gc màu tím
3 bn sao màu
cam
6. Kết lun
Vic các doanh nghip nm các yêu cu v quy tc xut x hàng dệt may điu hết sc cn thiết
giúp các doanh nghip tiết kim rt nhiu chi phí khi xut khẩu sang nước ngoài, ng cao năng lc cnh
tranh với các đối th khác nht Trung Quốc khi đây thị trường xut khu hàng dệt may hàng đầu thế
gii. Vic tham gia nhiu hiệp định th nói đã mở ra cho ngành dt may Vit Nam thêm nhiều hội để
đẩy mnh xut khu t vic hưởng ưu đãi thuế áp dụng đối vi hiệp định đó, song song đó góp phn gii
quyết phn ln vic làm, gim bt tình trng tht nghip góp phn phát triển đất nước nếu doanh nghip
tn dng thành công các hiệp định. Trong s các phương pháp xác dịnh xut x hàng hóa, Vit Nam vn
dng theo cách truyn thng của ASEAN. Tuy nhiên, văn bản pháp lý của ASEAN quy định v ch tính
tiêu chí 40% vẫn còn mơ hồ đã gây ra tình trạng tùy ý s dng nhiều phương pháp khác biệt ln nhau ca các
nước ASEAN. Do đó, gần đây việc đưa ra tiêu chí chung cho quy tắc xut x gồm “T l giá tr khu vc
RVC” và “Chuyển đổi mã s hàng hóa CTC” đem lại các tiêu chí thay thế rõ ràng hơn. Đa số các FTA Vit