427
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỚNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC:
TRƯỜNG HỢP TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Đỗ Thị Kim Phng1, Huỳnh Thị Ngọc Thuận1
1. Trường Đại học Thủ Dầu Một
Liên hệ email: phungdtk@tdmu.edu.vn
TÓM TẮT
Cải thiện i trường m vic các sgiáo dục đại hc luôn vấn đề đưc quan
tâm thế giới nói chung và Vit Nam nói riêng. Đng Nhà c ta đã đặt giáo dục
quốc sách ng đầu, đặc biệt là giáo dục đại học. Theo quan đim chỉ đạo trên, Bộ Giáo dục
Đào tạo đã ban hành rất nhiều văn bản pháp thông qua c tiêu chí kiểm định cht
ợng, p phần giúp cho các cơ sgiáo dc dn đi o nề nếp, ổn định, đạt được c th
hạng cao về chất lượng nời học. Dựa tn hthống sở thuyết các kết quả kho
sát về môi trườngm việc của Tờng Đại học Thủ Dầu Một, tác giả đã tiến hành phân tích
c yếu tảnh hưởng đến i tng m việc của Trường và đxuất các kiến nghị góp
phần cải thiện môi trưng m vic tại đây.
Từ khóa:các yếu tnh hưởng; cơ sở giáo dc đi học; môi trường m vic; TDMU.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trường Đại học Thủ Dầu Một được thành lập ngày 24/6/2009 trên cơ sở của Tờng Cao
đẳng phạm Bình ơng. trường đại học đa nnh, đa lĩnh vực; phát triển theo định ớng
ứng dụng và các chuẩn mực quốc tế tiên tiến, hiện đại. Năm học 2022-2023 là năm thứ hai Nhà
trường thực hiện tự chtài chính. Để nâng cao chất lượng phục vụ thích ứng với điều kiện
mới, yêu cầu mọi mặt hoạt động của Trường đều phải được cải tiến không ngừng đổi mới. Nh
sự đoàn kết, nỗ lực, quyết m cao của tập thể nh đạo, n bộ, giảng viên, sinh viên c mặt
hoạt động của N trường diễn ra đúng kế hoạch, đạt chtiêu đề ra. Tuy đạt được nhiều thành tựu
nhưng Trường vẫnn một số hạn chế, tồn tại về các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường làm việc
như: cấu tổ chức chưa thật sự tinh gọn, chất lượng phục vụ của đội ngũ nhân sự chưa đạt đưc
hiệu quả mong muốn, điều kiện cơ sở vật chấtn hạn chế… Điềuy góp phần khiến cho môi
trường m việc của trường ca thật sự ch cực, đáp ứng bối cảnh chuyển đổi số trong giáo dục
các yêu cầu kiểm định ny càng cao của BGDĐT.
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Khái niệm môi trường làm việc của cơ sở giáo dục đại học
Môi trường làm việc đại học một khái niệm phản ánh tổng thể các yếu tảnh hưởng
đến hiệu suất và trải nghiệm làm việc của cán bộ, giảng viên và nhân viên trong cộng đồng đại
học. (Kohun, 1992) định nghĩa môi trường làm việc như là một hệ thống phức tạp gồm các yếu
tố như lực lượng, hành động và các tác động khác có thể ảnh hưởng đến hoạt động và hiệu suất
làm việc của nhân. Điều này bao gồm mối quan hệ giữa nhân môi trường nơi họ làm
việc, từ đồng nghiệp đến cơ sở vật chất.
428
Một góc nhìn khác từ (Brenner, 2004) tập trung o vai trò của môi trường làm việc trong
việc chia sẻ kiến thức. Điều này đồng nghĩa với việc môi trường làm việc không chỉ là nơi làm
việc còn một không gian để trao đổi ý kiến, khuyến khích sự sáng tạo phát triển
nhân. (Opperman, 2002) đề cập đến ba môi trường cấu thành môi trường làm việc đại học: môi
trường kỹ thuật, môi trường con người môi trường tổ chức. Môi trường kỹ thuật liên quan
đến sở vật chất công nghệ, tạo ra điều kiện cho nhân viên thực hiện nhiệm vụ hot
động của họ. Môi trường con người bao gồm mối quan hệ với đồng nghiệp, nhóm làm việc và
lãnh đạo, với mục tiêu tạo ra một không gian tương tác tích cực. Môi trường tổ chức bao gm
hệ thống, thủ tục giá trị, mà cách quản lý và tổ chức thể ảnh hưởng đến động lực làm việc
và năng suất của nhân viên.
Trong môi trường làm việc đại học, việc thiết kế một môi trường phù hợp có thể tạo điều
kiện cho sự phát triển nhân, sáng tạo hiệu suất làm việc cao. Điều này thể bao gồm
việc tạo ra một không gian làm việc mở, khuyến khích trao đổi ý kiến và hợp tác, cũng như việc
phát triển các chính sách quy trình quản linh hoạt minh bạch. Bằng cách này, môi
trường làm việc đại học thể trthành một nguồn lực quý giá, không chỉ để đạt được mc
tiêu học thuật mà còn để tạo ra một cộng đồng làm việc đầy đủ sức sống và sự phát triển.
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường làm việc của cơ sở giáo dục đại học
2.2.1. Chiến lược phát triển
Chiến lược phát triển giáo dục đại học nổi lên đặc biệt từ những năm 2000 do những khó
khăn mà giáo dục và các lĩnh vực liên quan phải đối mặt. Các vấn đề như tăng số sinh viên tốt
nghiệp đại học thất nghiệp, thay đổi về nhân khẩu học của sinh viên, giảm điểm cần thiết để
vào các khoa và hạn chế về nguồn lực cần thiết để di chuyển phù hợp với chiến lược phát triển
và kế hoạch chiến lược của các viện giáo dục đại học. Bằng cách này, có thể thích ứng với các
điều kiện môi trường thay đổi và đáp ứng các nhu cầu thay đổi, đồng thời hướng dẫn giáo dục
bằng cách tiếp cận chủ động (Hinton, 2012). Đồng thời, (Porter, 1996) đxuất áp dụng chiến
ợc sẽ tạo ra sự khác biệt, nếu không thì chiến lược đó sẽ chỉ là một phương châm. Ở đây một
trong những câu hỏi quan trọng các trường đại học áp dụng kiểm tra các chiến lược tốt
đến mức nào (Neilson, Martin nnk., 2008). Việc tạo ra các chỉ số hiệu suất có thể đo lường
được và đưa ra các quy định về nguồn tài chính là rất quan trọng để áp dụng và kiểm tra chính
xác các kế hoạch chiến lược. Nếu cơ sở giáo dục đại học không cải thiện chiến lược của mình
thì chúng schlà những ý tưởng đẹp đẽ cho phép sgiáo dục phát triển. Ngoài tất cả những
điều này, mỗi trường đại học muốn thành công trong lĩnh vực riêng của mình nên nhắm mc
tiêu vào một lĩnh vực cụ thể. Điều cực kỳ quan trọng xác định một chiến lược trong đó th
trường thích hợp với thế mạnh của trường đại học (Hamel và nnk., 2005).
2.2.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý
Cơ cấu tổ chức đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng định hình môi trường làm
việc đại học. Điều này được hiểu một chế kết nối phân phối các thành viên trong tổ
chức, vai trò trò chơi được xác định cụ thể, quyền hạn mức độ ảnh ởng của họ. Tổ chc
cấu trúc không chỉ là một khung cảnh tối giản mà còn là một công cụ quan trọng để hướng dẫn
hành động và thúc đẩy sự phát triển.
Theo (O'Neill nnk., 2001), cấu tổ chức đại diện cho một bộ công cụ cần thiết để
điều chỉnh hành động của các thành viên thông tin qua việc thiết lập giá trị, tiêu chuẩn và mục
tiêu chung. Tính chất cấu trúc của tchức sẽ tạo ra một bầu không khí làm việc đặc biệt, ảnh
hưởng đến tinh thần làm việc, sự tương tác và hiệu suất của nhân viên. Một cơ cấu tổ chức đơn
giản linh hoạt tạo điều kiện thuận lợi cho một môi trường làm việc thoải mái sáng tạo.
Nhân viên thường cảm thấy tự do trong công việc có thể đưa ra ý tưởng đề xuất, đồng thời
429
hoạt động linh hoạt trong công việc tự quản công việc của mình. Điều này thtạo ra
một cảm giác tự chủ và hào hứng, khuyến khích sự sáng tạo đổi mới. Ngược lại, một tổ chc
cấu trúc phức tạp nhanh chóng thể gây ra những hạn chế đáng kể cho môi trường làm
việc. Các quy trình thủ tục nhanh chóng có thể làm chậm quá trình làm việc gây khó khăn
cho hoạt động và sáng tạo. Ngoài ra, việc không sử dụng phân quyền có thể dẫn đến sự bất n
và mất lòng tin giữa các thành viên trong tổ chc.
Đặc biệt đối với một tổ chức đại học, cấu trúc chức năng có tác dụng đối với cả học viên
sinh viên. Một tổ chức cấu trúc mở thân thiện thường xuyên tạo điều kiện cho hoạt
động hợp nhất trao đổi ý kiến giữa các thành viên. Điều này thể thúc đẩy sphát triển
học thuật và sáng tạo, đồng thời tạo ra một môi trường học tập tích cực và động lực. Tuy nhiên,
một cấu trúc tchức cứng nhắc tập trung vào quyền lực thể gây ra căng thẳng mt
động lực trong cộng đồng đại học. Skiện bất kỳ và sự thiếu minh bạch trong quá trình quyết
định có thể gây ra sự không hài lòng và phản đối mạnh mẽ. Do đó, việc thiết lập và duy trì một
cấu trúc tổ chức linh hoạt minh bạch rất quan trọng để tạo ra một môi trường làm việc tích
cực động lực trong đại học. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của nhân
viên mà còn dẫn đến sự phát triển kỹ thuật và sáng tạo của cả cộng đồng đại học.
2.2.3. Chế độ, chính sách
Chế độ chính sách phúc lợi đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng một môi
trường làm việc ch cực htrcho cán bộ, ng chức trong sở giáo dục đại học. Điều
này thể được hiểu bằng cách áp dụng thuyết rằng nhân viên tài sản quý giá nhất
yếu tố quan trọng nhất trong nguồn lực cạnh tranh, như (Coff, 1997) đã chỉ ra. Mức lương và
phúc lợi được coi yếu tố quyết định trong việc thu hút gichân nhân viên. Nếu vấn đề
lương là tiêu chuẩn đánh giá sự hài lòng của nhân viên đối với công việc thì phúc lợi lại là yếu
tố quyết định về sự hài lòng và cam kết lâu dài của họ với tổ chức. Một chính sách phúc lợi đầy
đủ linh hoạt có thể tạo ra một môi trường làm việc tích cực, giúp cán bộ, các công chức được
đánh giá về giá và quan trọng.
c chế độ phúc lợi như chăm sóc sức khỏe, bảo hiểm y tế toàn diện các chính sách khác
như hỗ trtài chính tiếp tục học vấn của giảng viên, htrợ các ng trình nghiên cứu khoa học…
thể giúp giảm áp lực tài chính và áp lực công việc của đội ngũ nhân sự. Điều này gp họ tập
trung vào công việc một cách hiệu quả hơn mà không phải lo lắng về các vấn đề cá nhân. Đồng
thời, tạo ra sự ổn định và an toàn cho nhân viên, từ đó giữ chân họ lâu dài trong tổ chức. Ngoài
ra, các chính sách phúc lợi như quà tặng trong các ngày lễ và các hoạt động văn hóa, giải trí
thtạo ra một môi trường m việc tích cực và gắn kết cho cán bộ, viên chức. Việc tổ chức c sự
kiện nngoại, tiệc tùng hoặc hoạt động xây dựng nhóm không chtạo hội cho thư giãn và
giao lưu mà cònng cường sức mạnh tinh thần đng đi và sự gắn kết trong tổ chức.
Mặt khác, khi thiếu chế độ, chính sách phúc lợi hoặc chúng không được đáp ứng đúng
mức độ, thể gây ra tình trạng chán nản mất niềm tin của cán bộ, viên chức. Việc không
có đủ sự hỗ trợ khi gặp khó khăn hoặc không có công việc trong các chính sách phúc lợi có thể
dẫn đến tâm không ổn định sự không hài lòng với tổ chức. Kết quả thể xuất hin
biểu tượng nghỉ việc thường xuyên hoặc thay đổi môi trường làm việc ảnh hưởng đến quá trình
làm việc sổn định của tổ chức. vậy, công việc đầu tiên trong chính sách phúc lợi cho
cán bộ, viên chức được tổ chức trong cơ sở giáo dục đại học không chỉ là một công việc đúng
đắn còn một chiến lược chiến lược cần thiết để xây dựng một môi trường làm việc tích
cực và vững chắc. Điều này không chỉ giúp thu hút giữ chân nhân tài còn tạo điều kiện
cho sự phát triển và thành công của tổ chức tổ chc ở tương lai.
430
2.2.4. Mối quan hệ với lãnh đạo, đồng nghiệp
Trong một trường đại học, mối quan hgiữa lãnh đạo trường đội ngũ cán bộ, giảng
viên đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hướng đi tinh thần làm việc của toàn bộ
cộng đồng học thuật. Giao tiếp hiệu quả chìa khóa để xây dựng một môi trường làm việc tích
cực và hòa đồng (Stogdill, 1974). Lãnh đạo trường cần tạo điều kiện để đội ngũ cán bộ, giảng
viên có thể tự do chia sẻ ý kiến, kinh nghiệm và đóng góp ý kiến của mình vào quy trình quyết
định của trường. Một lãnh đạo hiệu quả không chỉ là người ra quyết định còn người tạo
ra một nguồn năng lượng tích cực cho cán bộ, giảng viên. Việc thúc đẩy tinh thần làm việc
sự đồng lòng trong công việc không chỉ giúp nâng cao hiệu suất lao động còn thúc đẩy sự
sáng tạo đổi mới trong môi trường học thuật. Tuy nhiên, sự lãnh đạo quá độc đoán thể
dẫn đến mất mát về thẩm quyền và sự không hài lòng từ phía đội ngũ cán bộ, giảng viên. Việc
lắng nghe và đáp ứng c ý kiến và góp ý tđội ngũ rất quan trọng đduy trì một môi trường
làm việc tích cực và sản xuất.
Mối quan hệ giữa các viên chức trong trường đại học cũng đóng vai trò quan trọng trong
việc xây dựng một môi trường làm việc tích cực hòa đồng. Việc giao tiếp mở cửahợp tác
giữa các viên chức giúp tạo ra một không gian làm việc thoải mái và đoàn kết (Stogdill, 1974).
Sự chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm ý kiến giữa các viên chức không chỉ giúp nâng cao hiu
suất lao động mà còn tạo ra một môi trường làm việc tích cực và sáng tạo.
Tuy nhiên, xung đột không thể tránh khỏi trong môi trường làm việc đa dạng như trường
đại học. Điều này đặt ra một thách thức cho các lãnh đạo trong việc giải quyết xung đột một
cách hiệu quả (Stogdill, 1974). Bằng cách lắng nghe và đánh giá các ý kiến khác nhau, lãnh đạo
thể tìm ra giải pháp tốt nhất để hòa giải xung đột duy trì mối quan hlàm việc tích cực
giữa các viên chức. Tổng thể, giao tiếp hiệu quả sự hợp tác là yếu tố quan trọng nhất trong
việc xây dựng duy trì một môi trường làm việc tích cực hòa đồng trong một trường đại
học. Lãnh đạo trường cần tạo điều kiện cho việc giao tiếp mở cửa hợp tác giữa các thành
viên của đội ngũ để thúc đẩy sự đồng lòng và sáng tạo trong môi trường học thuật.Tóm lại, giao
tiếp hiệu quả hợp tác là yếu tố quan trọng nhất trong việc xây dựng duy trì một môi trường
làm việc tích cực và hòa đồng trong một trường đại học (Stogdill, 1974).
2.2.5. Điều kiện cơ sở vật chất
Điều kiện cơ sở vật chất của một trường đại học đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra
một môi trường học tập nghiên cứu tích cực cho sinh viên giảng viên. Các yếu tố như
không gian làm việc, trang thiết bị công nghệ và tiện ích phụ trợ đều ảnh hưởng đến sự tiến bộ
và thành công trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Theo (Black và nnk., 2011), bố cục văn phòng có ảnh hưởng lớn đến năng suất lao động.
Tính trật tự và sạch sẽ trong không gian làm việc có thể tạo điều kiện cho sự tập trung cao hơn
hoàn thành công việc một cách hiệu quả hơn. Một môi trường sạch sẽ thoáng đãng không
chỉ tạo cảm giác thoải mái mà còn khuyến khích sự sáng tạo và sẵn sàng học hỏi. Đối với một
trường đại học, điều này áp dụng không chỉ cho văn phòng quản lý mà còn cho các phòng học,
phòng thí nghiệm và không gian tự học.
Ngoài ra, trang thiết bị công nghệ đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ quá trình học
tập và nghiên cứu của sinh viên và giảng viên. Một môi trường đại học hiện đại cần có đủ máy
tính, mạng internet, phần mềm học tập nghiên cứu, cũng như các thiết bị phục vụ cho việc
trình chiếu thực hành. Việc sử dụng công nghệ trong giảng dạy học tập không chỉ giúp
tạo ra các phương pháp dạy và học hiệu quả mà còn phản ánh sự tiến bộ của ngành công nghệ
trong giáo dục. Bên cạnh đó, không gian làm việc và học tập mở cũng đóng vai trò quan trọng
trong việc tạo ra một môi trường học tập tích cực. Sự mở cửa linh hoạt trong việc sắp xếp
431
không gian làm việc không chỉ tạo điều kiện cho sự trao đổi và hợp tác giữa sinh viên và giảng
viên mà còn khuyến khích sự sáng tạo và năng động trong học tập và nghiên cứu.
Tuy nhiên, việc cung cấp điều kiện cơ sở vật chất tốt không chỉ là vấn đề về trang thiết bị
và không gian vật còn đòi hỏi sự quản sắp xếp hợp lý. Việc quản duy trì các
thiết bị không gian làm việc cần phải được thực hiện một cách chuyên nghiệp hiệu quả
để đảm bảo sự tiện ích và bền vững của chúng.
Tóm lại, điều kiện sở vật chất của một trường đại học đóng vai trò quan trọng trong
việc tạo ra một môi trường học tập nghiên cứu ch cực. Sự sắp xếp hợp của không gian
làm việc, sự đầu tư vào trang thiết bị công nghệ và việc tạo ra một không gian làm việc và học
tập mở linh hoạt đều đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra một môi trường học tập
nghiên cứu đạt hiệu quả cao.
2.2.6. Phục vụ cộng đồng
Mối quan hệ giữa trường đại học và cộng đồng đã trở thành một phần không thể tách rời
trong việc tạo ra một môi trường làm việc tích cực bền vững. Không chỉ nơi truyền đạt
kiến thức, trường đại học cũng một trung tâm quan trọng trong việc gắn kết với cộng đồng
xung quanh và tác động tích cực đến môi trường làm việc của nó. Một trong những cách quan
trọng nhất để trường đại học phục vụ cộng đồng là thông qua việc hỗ trợ học tập suốt đời. Học
tập không chỉ xảy ra trong các lớp học trên giảng đường, mà còn bao gồm việc học hỏi và phát
triển liên tục qua các hoạt động ngoại khóa và chương trình đào tạo sau đại học. Bằng cách này,
trường đại học thể cung cấp cho cộng đồng những nguồn lực giáo dục liên tục, giúp họ cải
thiện kỹ năng và kiến thức, từ đó tạo ra một cộng đồng văn minh và phát triển.
Ngoài ra, hoạt động tình nguyện của cán bsinh viên cũng đóng một vai trò quan trọng
trong việc tạo ra một môi trường làm việc tích cực. Tham gia vào các dự án tình nguyện, sinh
viên cán bộ không chỉ hỗ trcộng đồng họ sống trong đó còn phát triển kỹ năng giao
tiếp, lãnh đạo hợp tác nhóm. Điều này tạo ra một tinh thần cộng đồng mạnh mẽ trong trường
đại học, khuyến khích shỗ trtương tác tích cực giữa các thành viên. Hơn nữa, học tập
dựa trên dịch vụ cũng một phương tiện hiệu quả để trường đại học gắn kết với cộng đồng.
Thay chỉ tập trung vào việc truyền đạt kiến thức, các khóa học thể tích hợp các dự án thực
hành hoặc dự án nghiên cứu ý nghĩa với cộng đồng địa phương. Điều này không chỉ giúp
sinh viên áp dụng kiến thức vào thực tế mà còn mang lại giá trị cho cộng đồng bằng cách gii
quyết các vấn đề thực tế mà họ đang đối mặt.
Theo (Hall, 2009), học tập suốt đời trụ cột của mọi hình thức gắn kết cộng đồng
được xem là một phần sâu sắc của quan hệ đối tác cộng đồng. Tuy nhiên, (Furco, 2010) không
nhất thiết phân loại học tập suốt đời vào các hoạt động gắn kết. Thay vào đó, ông đề xuất một
hình gắn kết trường đại học mục tiêu tích hợp sự gắn kết với cộng đồng vào hoạt động
cốt lõi của trường đại học. Theo (Furco, 2010), một trường đại học gắn kết lý tưởng được đặc
trưng bởi tính xác thực và chân thực, trong đó nguồn lực trí tuệ được sử dụng để giải quyết các
vấn đề của cộng đồng, các vấn đề này được tích hợp vào công việc học thuật của trường.
Điều này tạo ra một môi trường học tập và làm việc đa chiều, nơi mà cộng đồng và trường đại
học không chỉ tồn tại song song còn tương c htrlẫn nhau, tạo ra một môi trường
làm việc tích cực và mang lại giá trị thực sự cho cả hai bên.
3. THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Tác gisử dụng báo cáo kết quả khảo sát ý kiến cán bộ, viên chức về môi trường làm vic
trong năm học 2021 – 2022 với tổng số phiếu khảo sát 928, trong đó có 850 phiếu hợp lệ. Kết
quả cụ thể sẽ được trình bày dưới đây.