NGHIÊN CU SN XUT RƯU MNG DA
TRONG THÙNG G SI
Nguyn Thành Luân1, Hunh Th Thúy Loan1, H Th Ngc Nhung1, Nguyn Th Thùy Duyên1,
Hunh Kim Phng2
1Trường Đại hc Công Ngh Đng Nai
2 Trường Đại hc Công ngh Tp. H Chí Minh
*Tác gi liên h: Hunh Th Thúy Loan, huynhthithuyloan@dntu.edu.vn
1. GII THIU
Da (C. nucifera) thuc h Arecaceae
(Palmae), phân h Cocoideae. Có ch yếu là hai
nhóm da khác nhau tc là ging da cao và
lùn. Các ging cao chm ra qu t 6 đến 10 năm
sau khi trng (Tarun Soni et al., 2012) Hoa đực
chín sớm hơn hoa cái, loại này có kh năng thụ
phn chéo cao. Qu trưởng thành trong khong
thi gian 12 tháng sau khi th phn. Các loi
sn phm t trái da đã đưc nghiên cu và rt
nhiu sn phẩm thương mại. Nhưng hiện nay
sn phm t mng da và các nghiên cu v
mng da hin nay còn rt ít. Mng da chiếm
khong 2 3% khối lượng tng trái da. Mt
s nghiên cu cho thy Chiết xut metanol ca
mm dừa (tươi và khô) đã được chng minh có
hot tính chng oxy hóa, kháng khun, kháng
viêm (S. Abiraami Valli et al., 2009). Mng da
này đã được chng minh có giá tr dinh dưỡng
THÔNG TIN CHUNG
TÓM TT
Ngày nhn bài: 25/05/2024
u vang là mt loại đồ ung có cn lên men truyn thng có
b sung nm men trong quá trình lên men. Mng da có cu
trúc bông xp ln, ngt và mọng nước, được thu hoch bên
trong trái da già chun b ny mm đưc tạo ra để nuôi dưỡng
phôi phát trin. Mng da có nhiu chất dinh dưỡng và có giá
tr dược tính cao. Trong nghiên cu này, nghiên cu sn xut
u mng da vi hàm lưng chất khô ban đầu t 17 0Bx 26
0Bx hàm lượng đường kh ban đầu t 271(g/l) 274(g/l).
Kim tra s thay đổi đ Brix và hàm ợng đường khử, pH, độ
cn lần lượt t ngày 1 đến ngày 6 ca quá trình lên men. Kết
qu cho thấy hàm lượng chất khô ban đầu 260Bx lên men sau 6
ngày thì độ brix trong dch lên men gim khong còn 13,230Bx
± 0,15, m lượng đường kh sau 6 ngày lên men t 274,67 (g/l)
gim còn 88 (g/l). pH ca sn phm sau lên men trong khong
3,43 3,63, độ cn sau lên men là 11,23 16,3 (%v/v) mu
dịch lên men ban đầu t 170Bx đến 260Bx. Sn phm cui lên
men kiểm tra acetaldehyde và methanol, hàmng
acetaldehyde 82,92(mg/L) (Mu 260
Bx) và 108,93(mg/L)
(230Bx). Hàm lượng metanol dao đng 0,05
0,07 (%v/v)
không vưt mc tối đa chấp nhận được (0,1%v/v) (TCVN 7043
2002).
Ngày nhn bài sa: 25/06/2024
Ngày duyệt đăng: 27/07/2024
T KHOÁ
u, mng da;
Rượu mng da;
Lên men.
40
cao, bao gồm protein, carbohydrate, lượng calo
thấp, hàm lượng cht xơ, vitamin và enzyme
cao hơn, thúc đẩy các quá trình trao đổi cht
cũng như hóa học phn ứng trong cơ thể h tr
tiêu hóa và gim thiu tổn thương tim do
isoproterenol gây ra (Chikku, Rajamohan et al.,
2012). Chúng cũng được s dụng để gim huyết
áp cao, cha thiếu máu, tiêu chy, táo bón, h
đường huyết, gim mc cholesterol, ci thin
tiêu hóa, cũng giúp ngăn ngừa ung thư đại
trc tràng. Mng da cha axit béo omega-3
giúp làm giảm nguy cơ đau tim và đột qu bng
cách gim mc đ Cholesterol Lipoprotein t
trng thp (LDL). (Anurag, Rajamohan et al.,
2003). Mng dừa cũng được chng minh giúp
làm giãn các mạch máu, làm tăng lưu thông và
có tác dng chng bnh tiểu đường (Preetha et
al., 2012). Kết qu đo GC-MS và các nghiên
cu docking cho thy trên mng da có
squalene, mt triterpenoid có kh năng chống
ung thư chống vi khun Helicobacter pylori
(Abiraami Vallis et al., 2017). Khi s dng
mm da cho chut trong thi k mang thai kết
qu cho thấy thai nhi sinh trưởng và phát trin
tốt hơn so với chut đi chng (Sumiaty Aiba
et al., 2017). Mm da có th ngăn ngừa và
giảm nguy tăng huyết áp trong khi mang thai
(Sumiaty Aiba et al., 2023). Chiết xut metanol
ca mng dừa được ra gii bng sắc ký đồ ct
silica gel s dng h dung môi, Toluene: dietyl
ete: axit axetic (v/v) các t l khác nhau. Kết
qu mt hp cht có hot tính sinh hc đưc xác
định là luteolin, mt hp cht flavone thuc loi
flavonoid. Th nghim sinh hc in vitro hot
cht sinh học được phân lp. Hot tính chng
oxy hóa và chng viêm tiềm năng của luteolin
chiết xut t mng da đã đưc xác đnh
(Abiraami Valli et al., 2021).T đó Abiraami
Valli đồng nghip đã xác nhn vai trò chc
năng của luteolin như một cht dn đu phân t
ln đu tiên t mm Cocos nucifera L. chng li
Hp-QAPRTase ca Helicobacter pylori. Trong
lĩnh vc thc phẩm Nước ép mng da kết hp
với nước da s dụng m c giải khát và đặc
bit phù hợp cho người b ung thư đại trc tràng
và huyết áp cao (Nithiya Priya B.T et al., 2010);
Mm da đưc ng dụng làm rượu mng da
s dng Saccharomyces cerevisiae và phân tích
đặc tính hóa lý ca rưu mm da (Sreelekshmi
Mohan M.R. et al., 2009). ng dng mm da
và cùi da làm bt vi thi gian sy thích hp
để sn xut bt mì Tombong tt nht đưc x
lý khô 8 tiếng 50°C (L3) vi các giá tr xét
nghiệm trung bình nước 11,7535%,
carbohydrate 59,7533%, protein 11,7518, cht
béo 8,1666%, hàm lượng tro 7,4917 và chất xơ
11,8421%. Da trên kết qu này, bt da
tiềm năng rất tt đ phát triển hơn nữa như một
vt liu thay thế cho các sn phm thc phm
khác nhau (Griennasty Clawdya Siahaya et al.,
2021). Nghiên cu b sung mng da trong
thức ăn công nghiệp nhằm tăng khả năng tiêu
hóa thc ăn, kết qu cho thy rng liu P2
(10%/kg thức ăn) tăng khối lượng tuyt đi 8,63
g, tc đ tăng chiều dài hàng ngày là 1,18%, t
l chuyn hóa thức ăn 2,68% và tỷ l sng 100%
là liều lượng tt nht cho s phát trin ca cá
seurukan (Osteocilus sp.) (Nur Sholika et al.,
2021).
ợu vang đồ ung có cồn chưa chưng
cất thường được làm t nước ép trái cây giàu
dinh dưỡng, kích thích nh và có v ngon hơn
nước ép trái cây thông thường. Rượu vang tri
qua quá trình lên men vi chun mn men
Saccharomyces cerevisiae. ợu vang thường
có nồng độ cn dao đng trong khong 5 13%,
tannin, este, axit amin, khoáng cht, vitamin,
anthocyanin và các thành phn tạo hương thơm
đặc trưng cho rượu vang. T các nghiên cu
trên cho thy mng da có giá tr dinh dưỡng
v dược tính cao. Trong nghiên cu này, nhóm
tác gi tn dng các loi mng da chất lượng
xấu để lên men rượu nhm mục đích tận dng
cn t sinh trong quá trình lên men đ trích ly
các hoạt tính dược tính trong mng da, nhm
nâng cao chất lượng sn phm giúp bo qun
thời gian lâu hơn trích ly nhiều hot cht sinh
41
hc trong mng da ra nhiều hơn. Rượu vang
t mng dừa sau khi được lên men chính s
được tn tr trong thùng g si tiếp tc lên men
ph để gi hương vị khác bit so với rượu vang
lên men thông thường.
2. VT LIU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
2.1. Chun b nguyên liu mng da
Mng da đưc thu gom trái da già b loi
ra công ty TNHH Đông Á (Địa ch: 379C
Nguyễn Văn Tư, Phường 7, Thành ph Bến
Tre, Tnh Bến Tre, được ra sch và hp trong
10 phút nhm hn chế hoạt tính lipase, sau đó
sy khô trong lò sấy đối lưu ở 700C trong 45
phút, sau đó cắt mng da thành 4 phn nếu
mng dừa có kích thước khong 6 8cm. Kích
thước mng da nh hơn thì cắt đôi. Sau đó
thc hin quá trình ép mng da.
2.2. Chun b vi sinh vt lên men
2.2.1. Chng nm men
Chng nm men Saccharomyces cerevisiae
Chng nm men Saccharomyces cerevisiae
(RV002) do Công ty Kovin (Địa ch: 596 Cng
Hòa, Qun Tân Bình, Thành Ph H Chí Minh)
được nuôi cy Vin Sinh hc nhit đới, Địa ch:
9/621 Xa l Hà Ni, Khu Ph 6, P. Linh Trung,
Qun Th Đức, Thành ph H Chí Minh.
2.2.2. Chun b ging khởi đầu
Saccharomyces cerevisae được nuôi cy
trong môi trường chiết xut men glucose. Sau
đó đem ly tâm 6000 vòng/phút trong 10 phút,
thu kết ta và nén viên. Các tế bào được ra
nhiu lần và được ngâm lại trong nước mui
sinh lý bình thường để thu được nồng độ 108 tế
bào/ml được s dng làm ging men gc
trước cho quá trình sn xuất rượu. Men cy
được chun b bng cách chuyn 10ml men cy
vào bình nón 500ml cha 250ml hn hp giá
da c ép. Hn hợp này sau đó được qua
đêm trong t m lc tc đ 60 vòng/phút
300C.
Hình 1. Quy trình sn xuất rượu mng da
2.2.3. Chun b môi tờng lên men rượu
mng da
Mng da đưc thu gom loi trái da già
loi ra công ty TNHH Đông Á (Địa ch: 379C
Nguyễn Văn Tư, Phường 7, Thành ph Bến
Tre, Tnh Bến Tre, được ct thành tng miếng
nh thêm 500ml nước cất. Sau đó lấy 250ml
làm đối chng (không b sung men) và 250ml
làm mu cho quá trình lên men. C hai bình
được hp kh trùng 121°C trong 15 phút. Cân
1gm men hòa tan trong 10ml nước ri trn
với nước ép mng da đã chun b và gi
nhit đ phòng. Quá trình lên men được bt đu
bng vic b sung 2% ging men kích hot
được trộn đều và gi nơi khô mát. Quá trình
lên men được thc hin trong 6 ngày. Ly mu
Mng da
Ra
La chn
Nghin ép
Phi trn
Men
Thanh trùng
Lên men chính 6 ngày
Tách cn
thùng g si (3 tháng)
Tàng tr, lng
Đóng chai
u mng da
42
đối chng và mu th nghim phân tích các ch
tiêu hàng ngày. Sau khi lên men, dch lên men
được lc bng vi muslin, rây và ng siphon
kh trùng bng cn 70%. Phn bã được loi b
và dch lc đưc s dng cho các th nghim
phân tích khác nhau. Sau 6 ngày quá trình lên
men được dng li bng cách ngâm bình vào
bn nước có nhiệt độ nhiệt độ 68-70°C, để
thanh trùng dit men
2.3. Xác định pH
Độ pH ca các mẫu rượu được kim tra
bằng máy đo pH kỹ thut s (Eutech Cyber
Scan pH 510) được hiu chuẩn trước bng dung
dch đệm độ pH 4.0 7.0 theo mô t ca
Ochai & Kolhatkar.
2.4. Xác định hàm lượng đường kh
Thêm 2 ml thuc th DNS vào 2ml mu
u đựng ng nghim. Lc đều và đun nóng
hn hp 100°C nhit đ sôi trong 15 phút.
Sau đó làm mát nhiệt độ phòng đo độ hp
th bước sóng 540 nm. Dựng đường chun
bng cht chun glucose. Sau đó tính toán hàm
lượng đường kh có trong mu.
2.5. Xác định hàm lượng cn
Tính nồng độ cồn được thc hin theo
phương pháp Iodoform (Kulandaivel S et al
2012). Ly 1ml mu lên men cho vào ng
nghim và thêm 4 git dung dch NaOH 1N sau
đó thêm dung dịch iod đậm đặc vào tng git
cho đến khi có màu vàng nht. Các ng nghim
mẫu để yên trong 1 phút vào sau đó thêm dd
NaOH dư vào. Lc đu hn hp và đ yên trong
2 3 phút. Kết ta màu vàng lng xuống đáy.
Lc ly kết ta nhiệt độ phòng. Cân và tính
tính toán lượng cn trong mu.
2.6. Xác định hàm lượng phenolic tng s
Tổng hàm lượng phenolic trong rượu đưc
tính bằng phương pháp của Folin Ciocalteau
(Halliwell B. et al., 2007). Ly 1ml dung dch
mu lên men thêm vào 1 ml thuc th Folin
Ciocalteau. Sau 3 phút, thêm 1 ml dung dch
Na2CO3 bão hòa và thêm nước ct đ đạt 10ml.
Các ng mẫu được đ trong bóng ti 30 phút,
sau đó đo độ hp th bước sóng 760 nm so
vi mu trng thuc th được xây dựng đường
cong tiêu chun.
2.7. Xác định tế bào nm men
Ly 5 ml mu u cho vào ng nghim và
đo độ hp th bng máy quang ph bước sóng
600 nm.
2.8. Xác định hàm lượng aldehyde
Aldehyde trong rượu tác dng vi bisulfite
to thành α-oxisunfonic bn vi cht oxi hóa.
ợng bisulfite được cho tác dng vi dung
dch chun I2 sau đó chuẩn đ ợng dư I2 bng
dung dch chun Na2S2O3 vi ch th h tinh bt
(T Văn Ri, Nguyễn Th Tho et al., 2006).
2.9. Xác định hàm ng metanol bng
phương pháp so màu
Hàm lượng methanol trong rượu chưng cất
được xác định theo (TCVN 8009:2009) bng
phương pháp so màu
Hàm lượng methanol (H) đưc tính s mg
có trong 1L ethanol 1000 theo công thc:
H = ଵ଴଴
Trong đó:
X: Hàm lượng ethanol trong rượu (mg/l)
c: Độ cn của rượu.
2.10. Phương pháp phân tích thông kê
Các s liệu được x lý bng phn mm
Minitab 18, mi thí nghim lp li 3 ln, vi giá
tr trung bình ± độ lch chun.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. nh ng ca hàm ng cht khô hòa
tan ban đầu và hàm lưng đưng kh đến quá
trình lên men
43
Mng da da là ngun cung cp nhiu
chất dinh dưỡng thiết yếu như axit amin,
khoáng cht, protein, vitamin và một lượng ln
các thành phn thc vt ch yếu cn thiết đ duy
trì s sng của con người sc khe. Mng da
sau khi lên men cho thy s liu bng 1 và 2
cho thấy, hàm lượng chất khô hòa tan ban đầu
và hàm lượng đường kh ca các mu dch qu
gim dn theo các ngày lên men chính. Khi
gim xuống đến khong 130Brix (khong 6
ngày) thì s dừng quá trình lên men chính để
gi được hương vị, màu sc ca dch qu lên
men va chuyển sang công đoạn tiếp theo. Kết
thúc quá trình lên men chính, hàm lượng cht
khô hòa tan còn sót li giảm đi đáng kể.
Bảng 1. Ảnh hưởng của hàm lượng chất khô hòa tan
ban đầu qua các ngày lên men
(Các ký tự a,b thể hiện sự khác nhau có ý nghĩa trên
cùng 1 cột với mức độ tin cậy 95%)
Hình 1. Ảnh hưởng của hàm lượng chất khô
hòa tan ban đầu qua các ngày lên men
Bảng 2. Ảnh hưởng của hàm lượng đưng khử qua
các ngày lên men
(Các ký tự a,b thể hiện sự khác nhau có ý nghĩa trên
cùng 1 cột với mức độ tin cậy 95%)
Hình 2. Ảnh hưởng của hàm lượng đường kh
qua các ngày lên men
Mu Brix = 26, hàm lượng khô còn sót li
là 13,23 ± 0,15
Mu Brix = 23, hàm lượng khô còn sót li
là 13,37 ± 0,15
Mu Brix = 20, hàm lượng khô còn sót li
là 13,53 ± 0,06
Mu Brix = 17, hàm lượng khô còn sót li
là 13,33 ± 0,12
Trong ba ngày đầu tiên, hàm lượng cht
khô ca 4 mu gim nhanh, quá trình lên men
chính din ra mnh mẽ, hàm lượng đường ca
dch giảm nhanh để to thành ethanol và carbon
dioxide (S. and K. et al, 2009). Evaluation of
litchi juice concentrate for the production of
wine). Kết thúc quá trình lên men chính hàm
ợng đường kh ca mu 260Bx t 274,67 ±
0,58(g/L) gim còn 88 ± 1,00 (g/L) và mu
0.00
5.00
10.00
15.00
20.00
25.00
30.00
Ngày
1
Ngày
2
Ngày
3
Ngày
4
Ngày
5
Ngày
6
17
20
23
26
Độ Brix
Thời gian lên men (ngày)
0.00
50.00
100.00
150.00
200.00
250.00
300.00
350.00
Ngày 1Ngày 2Ngày 3Ngày 4Ngày 5Ngày 6
17
20
23
26
Hàm lượng đường khử (g/l)
Thời gian lên men (ngày)
44