PH N M Đ U
1. Đ t v n đ
Ngô (Zea mays.L) cây l ng th c quan tr ng đ i v i con ng i ươ ườ
ti m năng năng su t cao đ c tr ng ph bi n nhi u n c. Trên th gi i, ượ ế ướ ế
ngô x p th ba v di n tích th nh t v năng su t, s n l ng các câyế ượ
l y h t s d ng d i nhi u hình th c khác nhau. Hi n nay, 49% s n ướ
l ng ngô đ c s d ng làm th c ăn gia c m,12% làm th c ăn đ ng v t,ượ ượ
25% làm l ng th c th c ph m cho con ng i, 13% trong tinh b t cácươ ườ
ngành khác, 1% làm h t gi ng. c tính đ n năm 2020 s n l ng ngô Ướ ế ượ
trên th gi i s tăng t 820,7 tri u t n lên 837 tri u t n so v i năm 2010.ế
Trong n n nông nghi p Vi t Nam, ngô cây màu quan tr ng nh t,
đ ng v trí th hai sau lúa, đ c tr ng nhi u nhi u vùng sinh thái khác ượ
nhau, đa d ng v mùa v hình th c canh tác. K t th p niên 90 đ n ế
nay, cu c cách m ng ngô lai đã làm thay đ i căn b n ngh tr ng ngô
n c ta, đ a n c Vi t Nam đ ng trong hàng ngũ các n c tr ng ngô tiênướ ư ướ ướ
ti n trong khu v c Châu Á (Tr n H ng Uy,1997)[1]ế
Nh ng năm g n đây, s n xu t ngô c a n c ta đã s phát tri n ướ
m nh m v di n tích, năng su t s n l ng. T l tăng tr ng bình ượ ưở
quân trong 20 năm qua v di n tích là 7,5%, năng su t là 6,7% và s n l ng ượ
24,5% (TS.Bùi M nh C ng, 2007)[2]. Đ c bi t vi c khai thác ti m ườ
năng năng su t thông qua u th lai và đ a nhanh các gi ng ngô lai vào s n ư ế ư
xu t trên quy mô r ng l n là m t trong nh ng đóng góp quan tr ng làm tăng
s n l ng l ng th c c n c. ượ ươ ướ
Ngày nay v i s phát tri n m nh m c a ngành công ngh sinh h c
(CNSH) đã t o ra nh ng thay đ i di u trong nhi u lĩnh v c. Trong nông
nghi p CNSH đ c coi ph ng ti n gi i quy t các v n đ khó khăn ượ ươ ế
1
công tác ch n t o gi ng truy n th ng khó có th th c hi n đ c ho c n u ượ ế
có th c hi n đ c thì m t nhi u th i gian. ượ
Trong công tác ch n t o gi ng ngô lai, các k thu t nh t o dòng ư
thu n b ng ph ng pháp nuôi c y bao ph n, s d ng ch th phân t đánh ươ
giá tính đa d ng di truy n c a t p đoàn nguyên li u đã đ c s d ng ượ
tr giúp đ c l c cho ph ng pháp truy n th ng, góp ph n đ y nhanh vi c ươ
xây d ng các t h p lai u tú đáp nhu c u ngày càng tăng v s l ng cũng ư ượ
nh ch ng lo i gi ng ngô lai vào s n xu t, gi m thi u m t s công đo nư
trong công tác ch n t o. v y, chúng tôi ti n hành th c hi n đ tài: ế
Nghiên c u tính đa d ng di truy n c a m t s dòng ngô thu n Vi t
Nam t i Vi n nghiên c u ngô - Đan Ph ng - Hà N i” ượ
2. M c tiêu c a đ tài
- Tách chi t DNA c a t h p lai u 20 dòng ngô thu n Vi t Namế ư
trong phòng thí nghi m.
- Ki m tra đ thu n c a các dòng ngô nghiên c u m c đ phân t
- D a trên ch th phân t SSR xác đ nh m c đ đa hình và xây d ng s ơ
đ ph h c a các dòng
- D đoán các t h p lai u tú c a 20 dòng ngô thu n Vi t Nam ư
3. Ý nghĩa khoa h c và th c ti n
Ý nghĩa khoa h c
Đ tài nghiên c u đ c th c hi n chi ti t, các v n đ liên quan đ n ượ ế ế
vi c đánh giá đ thu n di truy n c a các dòng ngô, phân tích đa d ng di
truy n b ng ch th phân t SSR v i mong mu n cung c p thêm s li u,
thông tin kh năng ng d ng ch th phân t trong công tác ch n t o
gi ng lai trong đi u ki n c th Vi t Nam.
2
Ý nghĩa th c ti n
Rút ng n th i gian đánh giá dòng, gi m b t kh i l ng công vi c lai ượ
t o trên đ ng ru ng, k t h p các ph ng pháp đánh giá đ ng ru ng s ế ươ
nhanh chóng xác đ nh, ch n l c t h p lai cho năng su t cao.
4. Đ i t ng và ph m vi nghiên c u ượ
- Đ i t ng nghiên c u: 20 dòng ngô thu n Vi t Nam ượ
- Ph m vi nghn c u: Đánh giá đ thu n di truy n, kho ng cách di truy n
gi a các ng, phân nm và d đoán u th lai nh s d ng ch th SSR ư ế
- Đ a đi m nghiên c u: B môn Công ngh Sinh h c - Vi n nghiên
c u Ngô - Đan Ph ng - Hà N i. ượ
- Th i gian t 23/02/2011 đ n 22/05/2011 ế
3
CH NG 1: T NG QUAN TÀI LI U VÀ C S KHOA H C ƯƠ Ơ
Cây ngô (Zea mays.L) thu c chi Zea, phân h ngô (Maydeae), h ph
hòa th o (Panicoideae), h hòa th o (Grmaineae), b hòa th o (Grmainale),
l p m t m m (Cosmobionia) b nhi m s c th 2n=20. Cây ngô
cây hàng năm v i h th ng r chùm phát tri n,loài cây giao ph n có hoa
đ n tính cùng g c.ơ
1.1. Vai trò c a cây ngô trong n n kinh t ế
Trong l ch ti n hóa c a kho ng m t nghìn loài cây tr ng ph bi n nh t ế ế
trên trái đ t hi n nay, ch a loài cây tr ng nào phát tri n nhanh chóng ư
có nhi u công d ng cho con ng i nh cây ngô (Cao Đi m Đ c, 1988)[3]. ườ ư
Tr c h t ngô là cây ngũ c c nuôi s ng g n 1/3 dân s toàn c u. Toànướ ế
th gi i s d ng 21% s n l ng ngô làm l ng th c. Ngô l ng th cế ượ ươ ươ
chính c a ng i dân khu v c Đông Nam Phi, Tây Phi, Nam Á,… Ngô ườ
thành ph n quan tr ng b c nh t trong th c ăn chăn nuôi. H u nh 70% ư
ch t tinh trong th c ăn chăn nuôi t ng h p t ngô, 71% s n l ng ngô ượ
th gi i làm th c ăn chăn nuôi (Ngô H u Tình,2003)[8].ế
Ngô còn là m t lo i ng a xu t kh u c a ngành nông nghi p, trên th gi i ế
hàm l ng ngô xu t nh p kh u kho ng 70 tri u t n. Bên c nh đó ngô còn đemượ
l i nhi u l i nhu n cho ng i dân. Theo th ng kê c a ISAAA, Philippine, có ít ườ
nh t 200 ngàn ng i nông dân h ng l i t cây ngô CNSH trong năm 2008. ườ ưở
Nghiên c u v tác đ ng c a gi ng ngô này đ n kinh t - xã h i cho th y trong ế ế
niên v 2003-2004, ngô CNSH làm thu nh p cho ng i dân thêm 7482 peso/ha ườ
(kho ng 135USD) trong mùa khô, còn trong mùa m a thì thu nh p tăng thêm là ư
7080 peso/ha (kho ng 125USD). S d ng s li u năm 2008, các nhà khoa h c đã
tính đ c r ng ngô Bt có th cho thu nh p cao h n t 5-14% trong mùa m a và tượ ơ ư
20-48% trong mùa khô (Clive James, 2008).
4
1.2. Tình hình nghiên c u và s n xu t ngô trong và ngoài n c ướ
1.2.1. Tình hình nghiên c u và s n xu t ngô trên th gi i ế
Nh vai trò quan tr ng trong n n kinh t cây ngô ngày càng ế
đ c quan tâm phát tri n. Ngô m t trong ba cây l ng th c l y h tượ ươ
quan tr ng nh t trong n n nông toàn c u đ c tr ng ph bi n nhi u ượ ế
n c trên th gi i đem l i năng su t s n l ng cao nh t trong các lo iướ ế ượ
ngũ c c. Th c v y, năm 2009 theo s li u c a t ch c Nông nghi p
l ng th c LHQ (FAO) v s n xu t ngô: Di n tích toàn th gi i 159,53ươ ế
tri u ha, Năng su t trung bình 5,18 t n/ha, T ng s n l ng ượ 817,1 tri u
t n. Năm 2009, ph n l n s n l ng ngô th gi i t p trung các n c M , ượ ế ư
Trung Qu c, Braxin, Mehicô, Pháp n Đ , chi m trên 75% (FAOSTAT, ế
2009).
B ng 1.1: Tình hình s n xu t ngô m t s n c d n đ u trên th gi i ướ ế
năm t 2004 - 2010
Ch tiêuN cướ 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Di n tích
(tri u ha)
Th gi iế 145,3 145,5 149,6 160,5 158,2 156,3 160,6
M29,8 30,4 28,6 35,0 31,8 32,2 32,9
Trung Qu c25,4 26,4 28,5 29,5 29,9 31,2 31,5
Braxin 11,6 12,9 14 14,7 14,1 12,9 12,8
Năng
su t
(t n/ha)
Th gi iế 4,9 4,8 4,8 4,9 50 5,2 5,1
M10,1 9,3 9,4 9,5 9,7 10,3 9,7
Trung Qu c5,1 5,3 5,3 5,2 5,6 5,1 5,3
Braxin 3,0 3,2 3,6 4,0 3,6 4,3 4,0
S n
l ngượ
(tri u
t n)
Th gi iế 715,5 699,4 713,5 793,6 797,8 812,4 820,7
M299,9 282,3 267,5 331,2 307,1 333,0 318,5
Trung Qu c130,3 139,4 151,6 152,3 165,9 158,0 168,0
Braxin 35,0 41,7 51,0 58,6 51,0 56,1 51,0
(Ngu n USDA (2010) [23])
M ln là n c chi m v trí hàng đ u th gi i v di n tích và s n l ng ướ ế ế ượ
ngô, đ ng th i ng n cng su t cao nh t. Hi n nay 100% di n tích ướ
5