TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
333
NGHIÊN CU TÌNH TRNG LYMPHÔ BÀO THẤM NHẬP KHỐI U
TRONG MÔ ĐỆM CARCINÔM NIỆU MC XÂM NHP CỦANG QUANG
Nguyễn Phúc Thục Uyên1, Phạm Quốc Thắng1,
u Thị Thu Thảo1, Nguyễn Ngọc Minh Tâm2, Ngô Quốc Đạt1
M TT42
Đt vấn đề: Vi môi trưng khi u (TME) đng
vai trò quan trng trong s tiến trin và tiên ng
ca nhiu loại ung t. Mt thành phn quan trng
ca TME lymp bào thm nhp khi u (TILs),
đại din cho đáp ng min dch ti ch chng li
khi u. Nhiu nghiên cu đ chng minh TILs
mt yếu t tiên lượng đc lập, đc bit trong ung
thư ng quang. Pơng pháp đánh g TILs theo
ng dn ca Nhóm Chuyên gia TILs Quc Tế
(ITWG) trên tiêu bn HE là mt quy trình đơn gin,
chi phí thp, d thc hin trong thc nh lâm
ng hng ngày. Tuy nhn, các nghn cu đánh
giá sTILs trên tiêu bản HE trong ung thư bàng
quang n hn chế v d liu. Mc tiêu: Kho sát
nh trng sTILs đánh giá mối liên quan gia
sTILs vi mt s đc đim mô bnh hc trong
carcinôm niu mc xâm nhp ca bàng quang. Đi
ng Phương pp nghiên cứu: Nghiên cu
đưc thc hin trên 107 bnh nn phu thut ct
toàn phn bàng quang, có chn đn carcim niu
mc m nhp ti Bnh vin nh n, t ngày
01/01/2020 đến 30/06/2023. Tình trng sTILs được
đánh giá theo phương pháp chuẩn a ca ITWG,
vi ngưỡng ct 10%. D liệu đưc phân tích
1Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
2Bnh vin Bình Dân Thành ph H Chí Minh
Chu trách nhim chính: Phm Quc Thng
ĐT: 0783332527
Email: phamquocthang@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 24/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 28/09 và 07/10/2024
Ngày duyt bài: 15/10/2024
bng phn mm Stata 14.2 để xác đnh mi liên
quan gia sTILs và mt s đc đim mô bnh hc.
Kết qu: T l sTILs thp và cao trong nghiên cu
ln t 42,1% 57,9%. Kng mi liên
quan cý nga thống kê gia tình trng sTILs vi
c đc điểm học như phn nhm học, giai
đoạn pT, phn đ hc, m nhp mch u,
m nhp quanh thn kinh hoc di n hch. Kết
lun: Nhóm sTILs cao chiếm ưu thế hơn so vi
nhóm sTILs thp. Tuy nhn, không mi liên
quan đáng k giữa sTILs các đc đim mô hc.
Cn thêm c nghiên cu quy ln n để hiu
hơn về vai trò của sTILs trong tiên lượng và điều
tr m sàng.
T khóa: ung thư bàng quang, carcinôm niu
mc, lymphô o thm nhp khi u
SUMMARY
STUDY OF STROMAL TUMOR-
INFILTRATING LYMPHOCYTES IN
INVASIVE UROTHELIAL CARCINOMA
OF THE BLADDER
Background: The tumor microenvironment
(TME) plays a crucial role in the progression and
prognosis of various cancers. One important
component of the TME is tumor-infiltrating
lymphocytes (TILs), which represent the local
antitumor immune response. Numerous studies
have demonstrated that TILs are an independent
prognostic marker, particularly in bladder cancer.
The method of assessing TILs following the
guidelines of the International TILs Working
Group (ITWG) on hematoxylin and eosin (HE)
slides is a simple, low-cost, and easily applicable
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
334
procedure in daily clinical practice. However, data
on evaluating sTILs on HE slides in bladder cancer
remain limited. Objectives: To investigate the
status of sTILs and evaluate the relations between
sTILs and some histopathological characteristics in
invasive urothelial carcinoma of the bladder.
Methods: This study included 107 patients who
underwent radical cystectomy with a diagnosis of
invasive urothelial carcinoma at Bình Dân Hospital
from January 1, 2020, to June 30, 2023. The sTILs
status was assessed using the standardized method
from the ITWG, with a 10% cutoff threshold. Data
were analyzed using Stata 14.2 software to explore
the correlation between sTILs and various
histopathological characteristics. Results: The
proportions of low and high sTILs were 42.1% and
57.9%, respectively. No statistically significant
correlation was found between sTILs status and
histopathological characteristics such as
histological subtype, pT stage, histological grade,
lymphovascular invasion, perineural invasion, or
lymph node metastasis. Conclusions: This study
assessed sTILs using the standardized ITWG
method in invasive urothelial carcinoma of the
bladder and found that the high sTILs group
predominated over the low sTILs group. However,
there was no significant correlation between sTILs
status and histopathological features. Further
studies with larger sample sizes are needed to
understand better the role of sTILs in prognosis and
clinical management.
Keywords: bladder cancer, urothelial
carcinoma, tumor-infiltrating lymphocytes
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Vi môi trường u (Tumor
microenvironment - TME) là h sinh thái bao
quanh khi u bao gm mt mạng lưi các tế
bào u, mch máu, bch huyết, nguyên bào
sợi cơ, nguyên bào si, tế bào m, tế bào
min dch, cht nn ngoi bào. TME
thường cung cp nhng thông tin quan trng
v din tiến ca bệnh, tiên lượng đáp ng
vi điều tr [1]. Mt thành phn quan trng
ca TME các lymphô bào thm nhp khi
u (tumor-infiltrating lymphocytes - TILs),
đại diện cho đáp ng min dch ti ch chng
li s phát trin ca khối u. Đánh giá tình
trạng TILs đang dần tr nên quan trng trong
vic tìm kiếm các du n sinh hc tối ưu để
chn la nhng bnh nhân kh năng đáp
ng cao nht vi liu pháp min dch [1].
Ngoài ra, nhiu nghiên cu đ chỉ ra rng
TILs mt du hiệu tiên lượng đc lp
trong nhiu loại ung thư khác nhau, trong đ
c ung thư bàng quang [1,2]. TILs được phân
chia thành TILs trong đệm (sTILs) và
TILs trong u (iTILs), c hai đều hin din
trong khi u. sTILs các lymphô bào phân
tán trong đệm khi u, trong khi iTILs
nm trc tiếp trong các tế bào ung thư, tiếp
xúc trc tiếp vi chúng. sTILs d nhn biết
hơn nhờ phương pháp nhum H&E
không cn k thut hóa min dch b
sung, khiến cho chúng tr thành thông s
đ lp lại cao hơn.
Các nghiên cu trưc đy cho thấy TILs
th du hiu hữu ch đ d đoán tiên
ng bệnh nhn ung thư bàng quang xm
nhập cơ [3,8]. Tuy nhiên, dữ liu hin có còn
hn chế vic so sánh gia các nghiên cu
gp kh khăn do sự khác biệt trong phương
pháp đánh giá đối tượng nghiên cu
không đồng nhất. Do đ, chấm điểm TILs
vẫn chưa được áp dụng thường quy trong báo
cáo gii phu bệnh ung thư bàng quang [8].
Nhiều phương pháp khác nhau đ đưc s
dụng để đánh giá mật đ TILs. Trong khi hu
hết các nghiên cu s dng hóa min
dch, mt s tác gi đ tiến hành phn tch đa
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
335
omics để lp h miễn dch [3,7]. Tuy
nhiên, các phương pháp này tốn nhiu thi
gian chi ph, do đ không ph hp cho
thực hành hàng ngày. Năm 2014, Nhm
Chuyên gia TILs Quc tế (ITWG) đ công
b mt phương pháp chuẩn ha đ đánh giá
TILs đệm (sTILs) trên các lát ct nhum
HE trong ung thư [6]. Đến năm 2017,
nhóm chuyên gia Quc tế v Du n sinh hc
Min dch - Ung thư đ m rng phương
pháp này cho các loại u đc khác da trên
hưng dn của ITWG. Phương pháp chuẩn
ha này đ chng minh được tnh đơn giản,
hiu qu và kh ng áp dụng thc tin trong
nhiu loại u đc khác nhau, tr thành mt h
thống đnh lượng TILs tính kh thi cao
trong thc hành hàng ngày [1,3]. Trên thế
gii, ch mt vài nghiên cu s dụng phương
pháp chun hóa do ITWG khuyến ngh để
đánh giá sTIL mi liên quan ca vi
các yếu t lâm sàng bnh hc trong ung
thư bàng quang [3,8]. Tại Việt Nam, chưa c
nghiên cu nào ghi nhận đc điểm tình trng
sTILs trong carcinôm niu mc xâm nhp.
Do đ, chúng tôi đt ra câu hỏi “Tình trạng
sTILs trong carcinôm niu mc bàng quang
như thế nào mi liên quan vi các
đc điểm bnh học hay không?”. Từ đ,
chúng tôi thc hiện đ tài “Nghiên cu tình
trng lymphô bào thm nhp khi u trong mô
đệm carcinôm niu mc xâm nhp ca
bàng quang” vi mc tiêu kho sát tình trng
sTILs đánh giá mối liên quan gia sTILs
vi mt s đc điểm bnh hc trong
carcinôm niu mc xâm nhp ca bàng
quang để hiểu hơn về loi tân sinh ác tính
này.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tiêu chun la chn: Nghiên cu được
thc hiện trên 107 trường hợp được phu
thut ct bàng quang toàn phn chẩn đoán
gii phu bnh carcinôm niu mc xâm
nhp của bàng quang (theo “Phn loại U tiết
niu sinh dục nam” của T chc Y tế Thế
gii năm 2022) tại bnh vin Bình Dân trong
khong thi gian t 01/01/2020 đến
30/06/2023. Các trường hợp đưa vào nghiên
cu được chọn theo phương pháp chọn mu
thun tin.
Tiêu chun loi tr: H không đủ
thông tin. Không tiêu bn khi nến để
ct li tiêu bn. Bệnh nhn đ được hóa x
tr trưc phu thut. Bệnh nhn c ung thư cơ
quan khác đồng thi.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Báo cáo hàng lot
ca.
C mu: 107 trường hp cu được đưa
vào nghiên cu vi phương pháp chọn mu
thun tin.
Phân tích s liu: D liệu được x
bng phn mm thng Stata, phiên bn
14.2. Mi liên quan gia các yếu t được
kho sát bng kiểm đnh chi bình phương
2) hoc kim đnh Fisher. Mi liên quan
được xem là c ý nghĩa khi p < 0,05.
Các biến s nghiên cu chính:
107 trường hợp được thu thp thông tin
h sơ về tui lúc chẩn đoán và gii tính. Tiêu
bản H&E được đánh giá ghi nhn v mt
s đc điểm bnh hc: phân nhóm
học, đ hc (theo phân loi ca T chc
Y tế Thế gii năm 2022), mc đ xâm nhp
(giai đoạn pT) (theo AJCC phiên bn 8), xâm
nhp mch, xâm nhp quanh thn kinh, di
căn hạch, tình trng lymphô bào thm nhp
khối u trong đệm (sTILs). Các tiêu bn
được đánh giá đc lp bi hai bác giải
phu bnh. Kết qu các trường hp không
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
336
đồng thun s được đem ra bàn luận đánh
giá li. Kết lun ca Phm Quc Thng là kết
qu cui cùng.
Phương pháp đánh giá sTILs:
Chúng tôi đánh giá sTILs theo phương
pháp đánh giá TILs dành cho các u đc da
trên hưng dn ca ITWG [2]. sTILs được
đánh giá trong thành phần đệm carcinôm
niu mc xâm nhập, được tính bng phn
trăm (%) diện tch đệm b tế bào viêm
đơn nhn (lymphô bào tương bào) chiếm
ch, chia cho tng diện tch đệm trong
carcinôm niu mc xâm nhập, làm tròn đến
5% gn nht, loi tr các khu vc khi u
hiện tượng xo nh, hoi t hyalin hóa,
cũng như  các v trí sinh thiết trưc đ. Mỗi
trường hp được đánh giá trên 01 tiêu bản
HE (4-5µm, đ phng đại x200-400), tiêu
bn này cn cha vùng u xâm nhp, ít hoi
t, có chất lượng nhum H&E tt. Tình trng
sTILs trong nghiên cu ca chúng tôi gm 2
giá tr, da theo nghiên cu ca Sikic D [7]:
sTILs < 10% được xem là thp.
sTILs ≥ 10% được xem là cao.
Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cu
đ được thông qua Hi đồng Đạo đc trong
nghiên cu Y sinh hc của Đại học Y Dược
Thành ph H Chí Minh, s 808/HĐĐĐ-
ĐHYD ngày 22/09/2023.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm tui, gii mô bnh hc ca n s nghiên cu
Bng 1: Đặc đim tui, gii bnh hc ca dân s nghiên cu
Đặc điểm
S trường hp
T l %
Tui (n = 107)
< 60 tui
26
24,3
60 tui
81
75,7
Gii tính (n = 107)
Nam
94
87,8
N
13
12,2
Giai đoạn pT (n = 107)
pT1
17
15,9
pT2
45
42,1
pT3
32
29,9
pT4
13
12,1
Pn nhóm hc (n = 107)
Tng thường
82
76,6
Bit hóa gai
15
14
Bit hóa tuyến
4
3,7
Dng vi n
5
4,7
Dng sarcôm
1
0,9
Pn độ hc (n = 107)
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
337
Thp
7
6,5
Cao
100
93,5
Xâm nhp mch (n = 107)
Kng
69
64,5
38
35,5
Xâm nhp quanh thn kinh (n = 107)
Kng
75
70,1
32
29,9
Di n hạch (n = 99)
Kng
72
72,7
27
27,3
sTILs (n = 107)
Thp (< 10%)
45
42,1
Cao (≥ 10%)
62
57,9
Đc điểm v tui, gii và mô bnh hc ca
107 bnh nhân trong nghn cu đưc trình
y Bng 1. Tui trung bình 66,1 ± 11,6
tui vi hơn 75% bệnh nhn đưc chn đoán
sau 60 tui. Trong nghiên cu y, t l
nam/n là 7,2/1. Phn ln bnh nhân u xâm
nhp ti lp cơ (pT2) hoc m quanh bàng
quang (pT3). Phân nhóm hc carcinôm
niu mc thông thưng chiếm ưu thế, đa s các
trường hp ghi nhn carcinôm niu mc đ
cao. T l u xâm nhp mch, m nhp quanh
thn kinh, hoc di căn hạch xp x 1/3 n s
nghiên cu, chúng tôi nhn thấy c đc
đim này thường đi kèm vi nhau (p <0,05 khi
so nh tng cp đc đim vi nhau, phép
kim Chi nh phương) c hơn mt na s
trường hp csTILs10%.
nh 1: nh ảnh TILs đệm
(A) sTILs thấp (HE, 100x, m số BD23-10615). (B) sTILs cao (HE, 100x, m số BD23-
13944)