Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br />
<br />
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP PIPERIN VÀ CHẤT TƯƠNG ĐỒNG<br />
Lữ Thiện Nhân*, Trương Ngọc Tuyền*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Piperin- dẫn xuất amid của acid piperinic và piperidin –một alkaloid của tiêu (Piper nigrum L.<br />
Piperaeace), từ lâu piperin được biết như một gia vị không thể thiếu trong cuộc sống, hiện nay piperin được sử<br />
dụng phổ biến như một thành phần quan trọng trong dược phẩn như làm tăng hiệu quả của selen, vitamin C,<br />
vitaimn E, vitamin B, curcumin, beta-caroten, và những phát hiện gần đây cho thấy piperincó tác dụng trên ung<br />
thư vú, trên kháng viêm, ức chếMAO. Đó là lý do nghiên cứu tổng hợp các dẫn chất của acid piperinic với hy<br />
vọng tìm ra các dẫn chất mới để thử nghiệm các hoạt tính trên.<br />
Phương pháp nghiên cứu: acid piperinic được tổng hợp từ piperonal qua hai giai đoạn (phản ứng aldol hóa<br />
và phản ứng Knoevenagel). Amid hóa acid piperinic bằng các amin tương ứng thông qua giai đoạn tạo dẫn xuất<br />
acyl thu được piperin và một số chất tương đồng.<br />
Kết quả: Tổng hợp được ba dẫn chất amid của acid piperinic.<br />
Kết luận: Các hợp chất này đã được chứng minh độ tinh khiết và cấu trúc qua nhiệt độ nóng chảy, phổ UV,<br />
phổ IR, phổ MS và NMR. Piperin và ba dẫn chất piperin tổng hợp được sẽ tiếp tục thử nghiệm các tác dụng sinh<br />
học.<br />
Từ khóa: acid poperinic, dẫn xuất piperine<br />
<br />
ABSTRACT<br />
RESEARCH ON SYNTHESIS OF PIPERIN AND ITS ANALOGUES<br />
Lu Thien Nhan*, Truong Ngoc Tuyen<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - Supplement of No 2 - 2014: 118 - 121<br />
Objectives: Piperine- derivatives of piperinic acid and piperidine- an alkaloid of pepper (Piper nigrum L.<br />
Piperaceae). For a long time, the piperine has been known as an indispensable spice in our life. Nowadays, the<br />
piperine is used to increase the efficiency of selenium, vitamin C, vitamin B, curcumin, beta- carotene. Recently,<br />
new discovery of piperine is its treatment for anti-cancer, anti- inflammatory and inhibition of MAO.<br />
Method: Piperinic acid was synthesized from piperinol through 2 steps (acylation and Knoevenagel<br />
reaction). Amidation of piperinic acid with amines to obtain piperin and its analogues.<br />
Result: Three derivatives of piperinic acid were synthesizedwhich are amides of piperinic acid with other<br />
amines.<br />
Conclusion: The synthesized compounds have been proven purity and structures by melting point, UV-Vis,<br />
IR, MS, NMR. These products will continue to be tested biological activities.<br />
Keywords: piperinic acid, piperine derivatives.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Piperin là alkaloid được dùng lâu đời trong<br />
cuộc sống hàng ngày.Piperin là amid giữa acid<br />
piperinic và piperidin. Trong dược phẩm piperin<br />
<br />
được dùng như một thành phần làm tăng hoạt<br />
tính sinh học của nhiều chất như selen,<br />
curcumin, vitamin C, vitamin B, vitamin E, betacaroten(4).<br />
Gần đây các nghiên cứu về piperin và dẫn<br />
<br />
* Khoa Dược, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br />
Tác giả liên lạc: DS.Trương Ngọc Tuyền ĐT: 0903330604<br />
<br />
118<br />
<br />
Email: truongtuyen2001@yahoo.com<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Tổng hợp piperin và các chất tương đồng<br />
<br />
xuất đã được thực hiện và phát hiện nhiều tác<br />
dụng sinh học thú vị như có tác dụng trị ung thư<br />
vú, kháng viêm, ức chế MAO(3,2,6). Từ nghiên cứu<br />
thành công tổng hợp piperin(5), chúng tôi tiếp tục<br />
nghiên cứu tổng hợp piperin và các chất tương<br />
đồng với mong muốn tìm ra các chất mới có tác<br />
dụng sinh học.<br />
<br />
O<br />
<br />
8 7<br />
<br />
5<br />
<br />
2<br />
<br />
4<br />
<br />
12<br />
<br />
O<br />
<br />
9<br />
<br />
O<br />
<br />
3<br />
<br />
6<br />
<br />
1<br />
<br />
R<br />
<br />
11<br />
10<br />
<br />
Với R = là dẫn xuất của amin thơm hoặc dị<br />
vòng<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br />
Đối tượng<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Quy trình tổng hợp theo sơ đồ sau<br />
CHO CH CHO, NaOH 10%<br />
3<br />
<br />
O<br />
<br />
15-20 oC<br />
<br />
O<br />
<br />
CHO<br />
<br />
O<br />
<br />
Acid malonic<br />
pyridin, poperidin, 70 oC<br />
<br />
O<br />
<br />
Piperonal<br />
<br />
1<br />
<br />
COOH<br />
<br />
O<br />
O<br />
<br />
2 (Acid piperinic)<br />
<br />
O<br />
Thionyl clorid, triethylamin<br />
<br />
O<br />
<br />
R-NH 2, DCM, 50 oC<br />
<br />
O<br />
<br />
R<br />
<br />
Ký hiệu<br />
<br />
Cl<br />
3a<br />
4'<br />
(piperin)<br />
<br />
NH<br />
<br />
6' 5'<br />
<br />
6'<br />
<br />
N<br />
<br />
1' N<br />
2'<br />
<br />
3'<br />
<br />
2' 1'<br />
<br />
N<br />
<br />
6'<br />
<br />
4'<br />
<br />
5' 4'<br />
<br />
N<br />
<br />
Ký<br />
hiệu<br />
<br />
R<br />
<br />
2' 3'<br />
<br />
N<br />
<br />
R<br />
<br />
3'<br />
<br />
3c<br />
<br />
NH 1'<br />
H 3COOC<br />
<br />
2'<br />
<br />
3b<br />
<br />
5'<br />
<br />
COOCH 3<br />
5'<br />
4'<br />
<br />
3d<br />
<br />
3'<br />
<br />
Piperin và các chất tương đồng được tổng<br />
hợp theo quy trình trên(5), ở giai đoạn 3 chúng<br />
tôi sử dụng piperidin và các dẫn xuất của amin<br />
với gốc R như trên. Các phản ứng 3 này được<br />
thực hiện trong cùng điều kiện như mô tả nhưng<br />
thời gian phản ứng khác nhau.Tất cả các dung<br />
môi dùng trong phản ứng này đều khan nên cần<br />
chưng cất lại triethylamin, diclorometan. Quy<br />
trình chi tiết như sau: Cho acid piperinic (1,01<br />
mmol) và dẫn xuất amin (1,52 mmol) vào bình<br />
cầu đáy tròn. Sau đó cho DCM đã được chưng<br />
cất vào bình cầu, khuấy từ và làm lạnh bình cầu.<br />
Sau đó thêm triethylamin (1,48 mmol) vào. Nhỏ<br />
giọt chậm thionyl clorid (2,07 mmol). Sau khi<br />
nhỏ xong, nâng nhiệt độ lên 50 oC và đun hồi lưu<br />
cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Học<br />
<br />
Piperin và các chất tương đồng (3a-d)<br />
<br />
Tinh chế: Sau khi dừng phản ứng, đem cô<br />
quay bốc hơi hết dung môi thu được cắn. Đem<br />
rửa cắn với nước cất. Sau đó đem cắn thu<br />
được cho vào dung dịch NaOH 2,5% và lọc<br />
thu sản phẩm rắn. Sản phẩm được tính khiết<br />
hóa bằng kết tinh lại trong dung môi hoặc<br />
chạy sắc ký cột. Với hệ dung môi ether dầu<br />
hỏa- ethyl acetat (2:1).<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Piperin (3a) (C17H19NO3; M=285,3 đ.v.C) là<br />
tinh thể hình kim trong cồn, màu vàng nhạt gần<br />
như không màu. Tan tốt trong cồn, cloroform.<br />
Hầu như không tan trong nước. Tan một phần<br />
trong ether (phùhợp Merck 11). Hiệu suất phản<br />
ứng từ acid piperinic là 55,61%. Mp = 129,1 oC; Rf<br />
= 0,42 (toluen – AcOEt = 7: 3). Phổ UV (nồng độ<br />
10 µg/ 100 ml MeOH) có các cực đại hấp thu<br />
342,5 nm; 310,5 nm; 255,5 nm. IR (KBr, cm-1):<br />
3000,1 (C-Hbenzen); 2932,9; 2854,5 (CH2); 1635,5<br />
(COamid); 1620,1 (-C=C-C=C-). ESI-MS m/z: 286,1<br />
(M+H)+, 1H-NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm):<br />
7,43-7,38 (1H; m; H3); 6,98 (1H; d; J = 1,5 Hz; H7);<br />
6,89 (1H; dd; J = 1,5 Hz; 8,0 Hz; H4); 6,79-6,70 (3H;<br />
m; H5, H10, H11); 6,44 (1H; d; J = 14,5 Hz; H2); 5,98<br />
(2H; s; H12); 3,58 (4H; br; H2’, H6’); 1,69-1,57 (6H;<br />
<br />
119<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br />
<br />
m; H3’, H4’, H5’). Piperin tổng hợp được định tính<br />
và định lượng bằng HPLC so với chuẩn đối<br />
chiếu piperin (chất chuẩn của Cty Domesco có<br />
hàm lượng 98,22%) với pha động là acetonitril:<br />
nước cất (40: 60), tốc độ dòng 1 ml/1 phút, bước<br />
sóng phát hiện 348 nm.<br />
Kết quả cho thấy thời gian lưu (tR) của<br />
<br />
piperin tổng hợp là 5,919 phút và tương ứng với<br />
tR của mẫu đối chứng (5,886 phút). Qua kết quả<br />
đó cho thấy hai peak trên hai sắc kỳ đồ mẫu thử<br />
và mẫu đối chiếu là cùng một chất nên càng<br />
khẳng định thêm sản phẩm tổng hợp là piperin.<br />
Hàm lượng piperin tổng hợp là 99,32%.(Xem<br />
hình dưới)<br />
<br />
Hình 1: Sắc ký đồ sắc ký lỏng hiệu năng cao<br />
<br />
120<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br />
- (2E,4E)-5-(benzo(d)(1,3)dioxol-5-yl)-N-(2chloropyridin-3-yl)penta-2,4-dienamid<br />
(3b)<br />
(M= 328,77 đ.v.C): Hiệu suất 61,01%. Tinh thể<br />
hình kim màu vàng cam nhạt, tan tốt trong<br />
cồn, cloroform. Hầu như không tan trong<br />
nước. Tan một phần trong ether, ether dầu<br />
hoả. Mp: 178 oC. Rf= 0,53 (Ether dầu hoảAcOEt (2:1)). Phổ UV (nồng độ 10 µg/ 100 ml<br />
MeOH) có các cực đại hấp thu 309 nm, 342,5<br />
nm và 516 nm. Phổ IR (KBr, cm-1): 3394,5 (NH); 1662,5 (C=O), 1251 (C-O). ESI-MS m/z:<br />
351,8 (M+Na)+. 1H-NMR (500 MHz, CDCl3) δ<br />
(ppm): 8,87 (1H; dd; J = 1,5 Hz; 8,0 Hz; H4’);<br />
8,11 (1H; dd; J = 1,5 Hz; 4,5 Hz; H6’); 7,68 (1H;<br />
s; HNH); 7,52 (1H; dd; J = 11,0 Hz; 15,0 Hz; H3);<br />
7,25 (1H; dd; J = 5,0 Hz; 8,3 Hz; H5’); 7,01 (1H;<br />
d; J = 1,0 Hz; H7); 6,94 (1H; dd; J = 1,5 Hz; 8,0<br />
Hz; H11); 6,89 (1H; d; J = 15,5; H4); 6,81-6,73<br />
(2H; m; H5, H10); 6,12 (1H; d; J = 14,5; H2); 6,00<br />
(1H; s; HCH2).<br />
- (2E,4E)-5-(benzo(d)(1,3)dioxol-5-yl)-1-(1H1,2,4-triazol-1-yl)penta-2,4-dien-1-on<br />
(3c)<br />
(M=269,26): Hiệu suất 81,23%. Tinh thể dạng vẩy<br />
màu vàng nhạt, tan tốt trong cồn, cloroform,<br />
aceton. Hầu như không tan trong nước. Tan một<br />
phần trong ether dầu hỏa, ethyl acetat. Mp:<br />
192,6oC. Rf = 0,72 (Ether dầu hoả-AcOEt (2:1)).<br />
Phổ UV (nồng độ 10 µg/ 100 ml MeOH) có các<br />
cực đại hấp thu 516,0 nm, 342,5 nm và 309,0 nm.<br />
Phổ IR (KBr, cm-1): 2918,1 (O-CH2-O); 1701,1<br />
(C=O); 1205,4 (C-O-C); 1H-NMR (500 MHz,<br />
CDCl3) δ (ppm): 8,98 (1H; s; H3’); 8,05 (1H; s; H5’);<br />
7,85 (1H; dd; J = 11,5 Hz; 15 Hz; H3); 7,18 (1H; d; J<br />
= 15 Hz; H5); 7,05-6,98 (3H; m; H7; H10; H11); 6,90<br />
(1H; dd; J = 11,5 Hz; 15 Hz; H4); 6,82 (1H, d, J = 8<br />
Hz; H2); 6,01 (2H, s, H12).<br />
- Dimethyl 2-((2E,4E)-5-(benzo(d)(1,3)dioxol5-yl)penta-2,4-dienoyl)<br />
terephthalat<br />
(3d)<br />
(M=394,37 đ.v.C). Hiệu suất 42,06%. Tinh thể<br />
hình kim màu vàng cam, tan tốt trong cồn,<br />
cloroform, aceton. Hầu như không tan trong<br />
nước. Tan một phần trong ether dầu hỏa. Mp:<br />
174,3oC. Rf = 0,78 (Ether dầu hoả-AcOEt<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Học<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
(2:1)).Phổ UV (nồng độ 10 µg/ 100 ml MeOH) có<br />
các cực đại hấp thu 766,5 nm, 314,0 nm và 231,0<br />
nm. Phổ IR (KBr, cm-1): 3100,1 (NH); 2923,9 (OCH2-O); 1697,2 (C=O); 1247,9 (C-O). 1H-NMR<br />
(500 MHz, CDCl3) δ (ppm): 11,08 (1H; s, HNH);<br />
8,09 (1H, s, H6’); 8,01 (1H, d, J = 8,5 Hz; H3’); 7,9<br />
(1H; d, J = 8,5 Hz; H4’); 7,72-7,68 (4H; m; H3; H7,<br />
H10; H11); 7,53-7,50 (2H; m; H4; H5); 6,80 (1H; d; J =<br />
8 Hz; H2); 5,99 (2H; s; H12); 3,90 (3H; s; HCOOCH3);<br />
3,89 (3H; s; HCOOCH3).<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
Trong nghiên cứu này piperin và 3 chất<br />
tương đồng đã được tổng hợp và được chứng<br />
minh độ tinh khiết và cấu trúc qua nhiệt độ nóng<br />
chảy, sắc ký lớp mỏng, phổ UV, IR và 1H-NMR.<br />
Kết quả cho thấy sản phẩm phù hợp với cấu trúc<br />
dự kiến. Các hợp chất này sẽ được đem thử tác<br />
dụng sinh học như kháng viêm, kháng ung thư.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1.<br />
<br />
2.<br />
<br />
3.<br />
<br />
4.<br />
<br />
5.<br />
6.<br />
<br />
Bhardwaj RK, Glaeser H, Becquemont L, Klotz U, Gupta SK,<br />
Fromm MF (2002). Piperine, a major constituent of black<br />
pepper, inhibits human P-glycoprotein and CYP3A4. J.<br />
Pharmacol. Exp. Ther. 302 (2):645–650.<br />
Devan P, Bani S, Suri KA, Satti NK, Qazi GN (2007),<br />
Immunomodulation exhibited by piperinic acid through<br />
suppression of proinflammatory cytokines, International<br />
Immunopharmacology, 7:889–899.<br />
Mua LH, Wanga B, Ren HY, Liu P, Guo DH, Wang FM, Bai L,<br />
Guo ZS (2012), Synthesis and inhibitory effect of piperine<br />
derivates on monoamine oxidase, Bioorganic & Medicinal<br />
Chemistry Letters, 22:3343–3348.<br />
Shoba G, Joy D, Joseph T, Majeed M, Rajendran R, Srinivas PS<br />
(1998), Influence of piperine on the pharmacokinetics<br />
of curcumin in animals and human volunteers, Planta<br />
Med., 64(4):353-356.<br />
Trương NT, Lữ TN, Trần HD (2012), “Tổng hợp piperin”, Tạp<br />
chí Dược học 437:55-58.<br />
Zarai Z, Boujelbene E, Salem N, Gargouri Y, Sayari A (2013),<br />
Antioxidant and antimicrobial activities of various solvent<br />
extracts, piperine and piperic acid from Piper nigrum, LWT Food Science and Technology 50:634-641.<br />
<br />
Ngày nhận bài báo:<br />
<br />
12.12.2012<br />
<br />
Ngày phản biện nhận xét bài báo: 21.12.2013<br />
Ngày bài báo được đăng:<br />
<br />
10.03.2014<br />
<br />
121<br />
<br />