B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC NÔNG LÂM TP. H CHÍ MINH
NGUYN THÀNH CÔNG
NGHIÊN CU TRÍCH LY VÀ VI BAO MT S HP CHT CÓ
HOT TÍNH SINH HC T TRÁI NHÀU (Morinda L.)
Thành ph H Chí Minh, Tháng 11/2024
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯNG ĐẠI HC NÔNG LÂM TP. H CHÍ MINH
****************
NGUYN THÀNH CÔNG
NGHIÊN CU TRÍCH LY VÀ VI BAO MT S HP CHT CÓ
HOT TÍNH SINH HC T TRÁI NHÀU (Morinda L.)
Cán b ng dn: PGS. TS. KHA CHN TUYN
Hc viên thc hin: NGUYN THÀNH CÔNG
Khóa: 2019
Chuyên ngành: CÔNG NGH THC PHM
Thành ph H Chí Minh, Tháng 11/2024
i
NGHIÊN CU TRÍCH LY VÀ VI BAO MT S HP CHT
CÓ HOT TÍNH SINH HC T TRÁI NHÀU (Morinda L.)
ii
TÓM TẮT
Đề tài: Nghiên cu trích ly và vi bao mt s hp cht có hot tính sinh hc
t trái nhàu (Morinda L.)
Tác gi: Nguyn Thành Công
Chuyên ngành: Công ngh thc phm Mã s: 9.54.01.01
Nghiên cứu được thc hin vi mc tiêu nhằm (1) xác định s ảnh hưởng ca
thi gian bo quản, độ chín sau thu hoạch đến hàm lượng hp cht hot tính sinh
học polyphenols (TPC), flavonoids (TFC), saponin (TSC) acid ascorbic; (2) điu
kin trích ly tối ưu đ thu nhn dch chiết hàm lượng hp cht hot tính sinh
hc cao nht t trái nhàu; (3) tối ưu hoá điu kin sy phun dch trích trái nhàu cho
phương pháp vi bao; và (4) xác định điều kin gii phóng hiu qu bo qun bt
vi bao dch trích trái nhàu.
Kết qu nghiên cu cho thy độ tui khi thu hoch thi gian bo qun có
ảnh hưởng đáng kể đến hàm lượng các hp cht hot tính sinh hc ca trái nhàu
(loài ph biến Morinda citrifolia L.). Đề tài định danh được 16 hp cht bằng phương
pháp LC-MS/MS định lượng được rutin, gallic acid, quercetin bng HPLC.
Điu kin trích ly tối ưu của trái nhàu là nồng độ enzyme 1%, nhiệt độ trong quá trình
thy phân bng enzyme 60oC và thi gian thy phân 51 phút. Với các điều kin trích
ly enzyme ti ưu vi s h tr ca tin x siêu âm, dịch trích thu được hàm
ng các hp cht sinh hc, bao gm TPC (13,29 ± 0,31 mg GAE/g vck), TFC (8,40
± 0,08 mg QE/g vck), TSC (63,19 ± 1,66 mg AE/g vck) và acid ascorbic (1,16± 0,15
mg AA/g vck), đã đưc thm tra.
Dch chiết, bt sy phun ca trái nhàu có nhiu hp cht có hot tính sinh hc
như tanin, saponin, steroid, terpenoid, coumarin. Kết qu cho thy sy phun dch chiết
trái nhàu t l v bao (Maltodextrin Gum Arabic vi t l 1: 2, kl/ kl) có nng
độ 20%, và t l khối lượng phi trn gia dung dch v bao và dch nhàu là 7:3. Hn
iii
hợp đưc sy phun nhiệt độ đầu vào 175oC nhiệt độ đầu ra 82oC. Hiu sut vi
bao các hp cht hot tính sinh hc nhàu tính theo m lượng TFC TSC ln
t 90,3 89,9%. Thành phm cha TPC, TFC, TSC lần lượt 2,0 mg
GAE/100g bt; 8,7 mg QE/100g bt; 25,7 mg AE/100g bt. Bt vi bao độ m
hoạt độ nước lần lượt 4,74% 0,21. Thành phm bt vi bao nh ổn định cao
có th bo qun trong thi gian ti thiểu là 1 năm ở nhiệt độ 25oC.
Kh năng giải phóng ca TPC, TSC TFC trong bột vi bao trong môi trưng
đệm PBS 7,4 cho kết qu lần lượt tươngng là 25%, 40% và 80% sau 120 phút. Xét
v kh năng bảo v TPC, TFC và TSC trong môi trường in vitro mô phng tiêu hóa,
phng dch v d dày (pH 1,2) cho kết qu c ba hot chất đều gii phóng chm
vi hiu sut thp trong 2 gi (<20%), cho thy giai đoạn này v vi bao đã phát huy
hiu qu bo v hot chất trong môi trường acid. Trong giai đoạn mô phng rut non
(pH 6,8), c ba hot cht có s thay đổi mnh m v hiu sut gii phóng và cho kết
qu gần tương đương vi hiu sut môi trưng pH 7,4.
V kh năng bảo v hot cht môi trường nhiệt độ cao tiến hành đánh giá sự
phân hy vì nhit ca các mẫu, trên cơ sở đó đánh giá khả năng bo v ca bt nhàu
vi bao. Đối vi mu cao t do, sau khi gi trong môi trường 60ºC 100ºC trong 1
giờ, lượng hot cht TPC, TFC, TSC mất đi đáng kể. Cao chiết đã đông khô chu nh
hưởng nng n v hình dáng, b chy hiện tượng phân hy. Trong khi đó, cao
đã được vi bao được gi trong cùng điều kiện như trên hiu sut bo v khá cao
vi TPC 84,94%, TFC 71,17% TSC 38,15% 60oC, hiu sut TPC, TFC
TSC ln lượt 77,99%, 61,26%, 21,22% 100ºC. Điu y chng minh lp v vi
bao có th bo v hot cht tốt hơn khi các hoạt tính sinh hc vẫn còn được đảm bo.
Vic vi bao các hp cht có hot tính sinh hc trong trái nhàu bằng phương pháp
sy phun nhiu ý nghĩa thực tiễn hơn. Kết qu bt nhàu sy phun nhiu tim
năng ng dng trong thc tế cũng như sản xut, đồng thi giúp gim chi phí trong
mt s công đoạn trong phân phi và vn hành.
T khoá: Flavonoids, polyphenols, saponin, sy phun, trái nhàu, vi bao