448
NGHIÊN CU NG DNG ENZYME PROTEASE T VI KHUN
(Bacillus subtilis) ĐỂ THY PHÂN PH PHMTRA
Trn Th Hồng Nghi, Thanh Hùng, Trương Quang Bình*
Khoa Thy Sản, Trưng Đại Hc Nông Lâm TP.HCM
Email: hongnghidh05ct@gmail.com; lthungts@yahoo.com.vn; tqbinh@hcmuaf.edu.vn.
ABSTRACT
Microbe extracted protease was used extensively in many industries especially in food
industry for obtaining protein and in waste treatment. The application of protease from
microbe especially from Bacillus subtilis to recover protein from the by-products of catfish
processing industry in Mekong delta is a promising approach for solving the environmental
problems as well as increasing the economic efficiency. This experiment was conducted to
investigate the activity of protease extracted from Bacillus subtilis on the by-products of Tra
fish. The result has showed that the optimum conditions for the activity of protease from
Bacilus subtilis is at temperature 500C; pH 7,6; water content 30%; salt concentration 2%,
50UI of enzyme and a hydrolyzing time of 18 hours. The obtained protein solution was then
used to produce fish sauce-like product. The quality of product is relatively good ranking at
grade 1 according to the quality standard of fish sauce. Tra fish fat was also obtained with the
rate of 28,5%, the quality is also acceptable in comparison with Tra fish fat obtained from fry
and centrifugal method. However, the odor of obtained protein solution is uncomfortable due
to the impurities and need to be improved.
GII THIU
Hin nay vic x cht thi trong các nhà máy chế biến thy sản đang được đc bit
quan tâm. Đối với vùng Đồng Bng Sông Cửu Long, nơi ngành nuôi trồng chế biến
thy sn phát trin, vấn đ x ph phm Tra hiu qu, kinh tế và thân thin vi i
trường ny càng tr nên cp thiết. T l kh dng trong công nghip thc phm ca cá Tra là
tương đi thp do đó nếu sản lưng nguyên liệu đt 1 triu tn thì các nhà máy chế biến
phi thi ra th trường hơn 600.000 tấn ph phm Tra (Nguyn Trng Cn, 2006; VASEP,
2006). Đây là nguồn ph phm khng l và nếu không cách gii quyết n tha slượng
ph phm y ca các doanh nghip chế biến thì Đồng Bng Sông Cu Long s nhanh chóng
b ô nhim. Những m gần đây, việc tn dng các ph phm t c nhà y chế biến thy
sản để chế biến ra nhng mt hàng giá trgia tăng, đặc biệt là đối vi ph phm t Tra,
Basa cũng đã được squan tâm đu của các doanh nghip chế biến thy sn. Đầu, xương
sng, rut, k vi ca tra được tn dng tối đa chế biến thành thức ăn ng nghiệp phc v
chăn nuôi sau khi đã nu ly m. Bao t, bong bóng cá bán cho nhng đi chuyên thu mua
sy khô cung cp cho các nhà hàng. Da xut khu sang Châu Âu phc v công nghip
dược phm, m phm. Riêng m chiếm t 15 20% trọng lượng được các cơ sở chế biến
nu thành mc cung ng cho th trường.
Bên cnh vic to ra sn phm giá tr gia tăng từ ph phm ca Tra, phương pháp
x lý ngun ph phm này bng các bin pp sinh hc cũng đang rất được quan tâm, đc
bit là s dng enzyme thy phân để thu hi protein do to ra nhng sn phm nhiu ng
dng và giá trị dinh dưỡng cao (Min-Tian Gao và ctv, 2005).
Vic s dng enzyme protease t Bacillus subtilis, mt loi vi khun kh năng
thích nghi cao, có th tng hp được nhiu loi enzyme cn thiết trong quá trình sống để thích
ng vi nhiu hoàn cnh điều kiện môi trưng (E.El Mayday ctv., 1989) như: amylase,
449
hemicellulase, glucanase, xylanase, protease…cho vic thy phân ph phẩm Tra đang
được quan tâm nghiên cu và có nhiu trin vng để ng dng trong sn xut trên thc tế.
Mc tiêu ca nghiên cu y tìm điều kin tt nht cho vic thy phân protein
Tra bng enzyme protease t vi khun Bacillus subtilis. Sau đó th nghim sn xuất nước
mm t ngun dch đạm thu hi đưc điu kin thy phân tt nht ca enzyme protease t
vi khun Bacillus subtilis.
VT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
Nghiên cu được thc hin ti Khoa Thy Sn, Vin Nghiên Cu Công nghSinh học
và Công Ngh Môi Trưng trường Đi Hc Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Bacillus subtilis trc khun, Gram (+), kh năng sinh catalase, hiếu khí hay k
khí y ý, thường đưc tìm thy trong đt ni bào t khnăng chịu nhit, tia bc x,
cht sát khun, cht hút m (E. M. El Safey và U. M. Abdul-Raouf, 2004; M. Paul và ctv.,
2006 và Aertsen và ctv., 2005).
Enzyme protease thô t vi khun Bacillus subtilis 43 đưc cung cp bi phòng thí
nghim Bn Công Ngh Sinh Học trường Đại Hc Nông Lâm thành ph H Chí Minh vi
mt sđặc tính như nhiệt đ tối ưu 50oC, t l ta enzyme : cn 1: 3, thi gian ta 30
phút, t lnước : enzyme là 1:1, hot tính là 12 UI/g.
Ph phẩm cá Tra đưc cung cp bing ty Vĩnh Hoàn tỉnh Đồng Tháp.
Canh trường thu nhận được t nuôi cy bán rắn được tiến hành ta đ thu enzyme
protease bán tinh sch vi tác nhân ta là ethanol 96%. Quy trình tinh sạch enzyme được thc
hiện như sau:
đồ 1. Quy trình tinh sch enzyme protease thô t vi khun Bacillus subtilis 43
450
Thí nghim 1: kho sát và chn lc điều kin thy phân thích hp
Kho sát thành phn của cơ chất dùng để thy phân
Tiến hành đo các ch tu nitrogen tng s, nitrogen formol và nitrogen NH3 nhm xác
đnh ngun nguyên liệu có đủ khnăng thủy phân to ra dịch đm có chất lưng tt.
Khảot t lệ nước
Vi điều kin tối ưu của enzyme protease (nhiệt độ 500C, pH =7,6), 100g cơ chất được
thy phân vi nồng độ enzyme 50UI trong 24 gi, vi các t l nước kho t như sau: 0%,
30%, 50%, 70%, 100%. Sản phm sau thy phân sẽ được tiến nh đo các chỉ s đạm để tính
hiu sut thy phân hiu sut thu nhận đạm hòa tan. Tđó, chọn ra t lnước ti ưu để
tiến hành kho sát tiếp theo. Đồng thi, t l mthu được cũng được kho sát các t lnước
khác nhau nhm tìm hiu nước có hoc khôngnh hưởng đến t l thu hi m.
Kho sát nồng độ mui
Vi các t lnước tối ưu đã xác đnh điu kin thy phân như trên, tiến hành thy
phân vi các nồng độ khảo sát như sau: 1%, 2%, 3%, 4%, 5%.
Sn phm sau thy phân sđược tiến hành đo các chỉ tiêu đạm đ tính hiu sut thy
phân hiu sut thu nhn đạm hòa tan. Tđó, chn ra nng độ mui tối ưu đ tiến hành
kho sát tiếp theo.
Khảot nồng độ enzyme thuỷ phân
Vi các điều kin t lnước và nồng độ mui đã c định điều kin thủy phân như
trên, tiến nh thay đổi nồng đ enzyme vi các hoạt độ khảo t như nhau: kng
enzyme, 25UI, 50UI, 75UI, 100UI, 125UI.
Sản phm sau thu phân sẽ được tiến nh đo các chỉ s đạm đ tính hiu sut thy
phân và hiu sut thu nhn đm hòa tan. Tđó, chọn ra hoạt độ enzyme tối ưu để tiến hành
các kho sát tiếp theo. Đồng thi, nh t l mthu được các hoạt độ enzyme khác nhau
nhm biết được hoạt độ enzyme có hoc không có ảnh hưởng đến t l thu hi m.
Khảot thi gian thu phân
Với các điều kiện đã xác đnh các thí nghim trên, tiến hành kho sát thi gian thy
phân t 2 giờ đến 24 gi.
Dch sau thy phân sđược tiến hành đo các chỉ tiêu đạm để tính hiu sut thy phân
hiu sut thu nhn đạm hòa tan. Từ đó, chọn ra thi gian ti ưu đ tiến hành thy phân vi
khối lưng ln. T l m thu được cũng được kho sát các thi gian khác nhau nhm biết
được thi gianhoc không có nh ng đến t l thu hi m.
Hiu sut thy pnhiu sut thu nhn đạm hòa tan được tính như sau
â
% =
/ / 100 ê
3
(/ / 100 ê ) × 100
451
đ ò฀
đ
% =
/
100
ê
ê
(/ 100 ê ) × 100
Trong đó:
- NF: hàm ng đạm formol trong dch sau khi thy phân
- NTS: hàm lưng đạm tng s trong dch thy phân sau thy phân
- NTS nguyên liu: hàm ng đạm tng s ca nguyên liệu trước khi thy phân.
- Nitrogen tng sđược xác định bằng phương pháp Kjeldalh
- Nitrogen formol được xác định bằng phương pháp Sorensen
- Nitrogen NH3 đưc xác đnh bng h thng y Kjeldalh
(Tng Cc Tiêu Chun – Đo Lường- Chất Lượng, 1990)
Thí nghim 2: th nghim sn xut nước mm t dch thy phân thu được điều kin
ti ưu
Dch thu được sau thy phân các điều kin ti ưu được dùng đ sn xut th nghim
nước mm ngn ngày. Chất lượng nước mm được đánh gbằng pơng pháp cm quan vi
các chtiêu đánh giá gồm: màu sc, i, v đ trong. Các ch tiêu được đánh giá bng
phương pháp cho điểm vi 12 cm quan viên.
Phương pháp x lý s liu
Các s liệu thu được được x lý thng kê bng Excel và phn mm Stagraphic 7.0.
KT QUTHO LUN
Kết qu kho sát và chn lc điều kin thy phân thích hp
Kết qu kho sát thành phn của cơ chất dùng để thy phân
Thành phn khối lượng ph phm hàm lượng các loại đm trong ph phm cá
Tra đưc trình bày trong bng 1 2.
Bng 1. Thành phn khi lượng ca ph phm cá dùng để thy phân
Đầu, xương, vây đuôi (%) M bng (%) Ni tng (%) M lá (%)
64,23 18,71 10,97 6,1
Bng 2. Hàm lượng các loi đạm có trong ph phm
Ch tiêu phân tích Hàm lượng
Độ m (%) 66
Nitrogen formol (g/100g NL) 0,1
Nitrogen tng s (g/100g NL) 2,25
Protein tng (%) (NTS*6,25) 14,1
Nitrogen NH3 (g/100g NL) 0,1
452
Ph phẩm Tra có hàm lượng m khá cao, m bng chiếm 18,71% và m chiếm
6,1%. Lượng đm trong loi nguyên liu này chiếm t ltương đối cao ng vi khối lượng
ph phẩm tương đối ln thì vic thu hi li lượng đạm này đ nâng cao hiu qu kinh tế là cn
thiết.
Kết qu kho sát ảnh hưởng ca t l ớc đến quá trình thy phân
Kết qu kho sát ảnh hưởng ca t lnước đến qtrình thy phân được trình y
bng 3.
Bng 3. Ảnh hưởng ca t lệ nước đến hiu sut thy phân và hiu sut thu nhận đạm hòa tan.
Nước
Ch tiêu
0% 30% 50% 70% 100%
NF (g/l) 7,93c 12,14a 9,04b 6d 5,49d
NTS (g/l) 17,37a 14,97b 13,9c 10d 9,77d
NNH3 (g/l) 1,1a 0,66b 0,49bc 0,36bc 0,27c
HSTP (%) 39,32d 76,67a 61,36b 56,73c 53,4c
HSTNdht (%) 77,2a 66,53b 61,78c 44,44d 43,42d
(Ghi chú: Trong cùng mt hàng ngang, các giá tr trung bình không cùng mu t thì khác bit
mc ý nghĩa 95%).
Hàm lượng đạm formol tăng nhanh từ 0% đến 30% đt t l cao nht 30%
khong 12 (g/l) kc bit có ý nghĩa so với t l nước các nghim thc khác. Cũng t l
30% nưc thì hiu sut thy phân cao nht (khong 77%) và cũng khác biệt ý nghĩa so
vi các nghim thức khác. Trong khi đó ở hiu sut thu nhận đạm hòa tan t lệ nước 30% là
khong 67% ch thp hơn so với hiu sut t lnước là 0% (77%). Tuy nhiên, xét v c hai
mt slượng và cht lượng ca dung dịch đạm thu được thì t lnước 30% là nghim thc
tt nht.
T l m thu hi cũng được kho sát giai đon này. Kết quđưc trình y trong
bng 4.
Bng 4. Ảnh ng ca t lnước đến t l m thu hi
T lệ nước (%) Hàm lượng (%)
0 14,97b
30 29,33a
50 29,5a
70 29,87a
100 30,1a
(Ghi chú: các giá tr trung bình không cùng mu t thì khác bit mc ý nghĩa 95%).
T lnước 0% t l mthu được thp nht, s khác bit thng mức độ
tin cy 95% so vi các t lnưc khác. Nguyên nhân do t l nước 0%, nguyên liệu chưa
thy phân hết nên m chưa tách ra triệt đ. Các t l nước còn li mc dù sthay đổi
nhưng không đáng kể không s khác bit v mt thng kê mức độ 95%. Do đó, t l
nước là 30% được chn để thc hin các kho sát tiếp theo.