Tạp chí Khoa học và Kỹ thuật - ISSN 1859-0209
93
NHN DNG H S LỰC NÂNG MÁY BAY TRONG GIAI ĐOẠN
CT CÁNH S DNG MNG NƠRON ĐỘT BIN VI MÔ HÌNH
NƠRON IZHIKEVICH VÀ THUT TOÁN HC SÂU SPIKEPROP
Nguyn Văn Tun1,*, Trương Đăng Khoa2, Phạm Trung Dũng2
1H Qun hc viên sau đại hc, Trường Đi hc K thut Q Đôn
2Vin n la và K thut điều khin, Trường Đại hc K thut Quý Đôn
DOI: 10.56651/lqdtu.jst.v18.n02.690
Tóm tt
Bài báo đề xut phương pháp nhn dng h s lc nâng ca y bay trong giai đon ct
cánh da trên d liu ghi li t chuyến bay thc tế, s dng mạng nơron đột biến (SNN)
theo hình nơron Izhikevich thuật toán lan truyền ngưc sai s đột biến (SpikeProp).
Kết qu nhn dạng được so sánh vi kết qu khi s dng mng Radial Basic Network
(RBN) nhn dng theo hình hi quy phi tuyến (NARX), cho thấy đ chính xác, độ
tin cậy cao hơn số ln luyn mng nh hơn. Kết qu nhận được sở để th áp
dng mng SNN với các nh nơron tổng hp thut toán luyn mng khác trong
nhn dng các h s khí động ca thiết b bay trong các chế độ động khác nhau.
T khóa: Thiết b bay; mạng nơron đt biến; lan truyền ngược sai s đột biến; mng RBN;
mô hình NARX.
1. Gii thiu
Đối vi thiết b bay, các h s khí đng mt ch tiêu hết sc quan trng, cn
phải đưa ra ngay từ khi đặt yêu cu thiết kế và được tính toán, kim tra, th nghim,
hiu chnh trong toàn b quá trình thiết kế được kim soát trong quá trình khai thác
s dng thiết b bay. Đối vi máy bay dng cánh c định, lc nâng lc cản được to
ra ch yếu nh các cánh; h s lc nâng h s lc cn s ảnh hưởng ln nhau
được đặc trưng thông qua hệ s chất lượng khí động [1]. Đối vi y bay chiến đấu
tiêm kích đánh chặn dng cánh c định, tốc độ leo cao kh năng động các tiêu
chí được quan tâm đầu tiên và h s lực nâng khí động là mt tham s đóng vai trò quan
trng trong việc đạt được các ch tiêu này.
hình phương pháp nhận dạng đối vi h s lc nâng ca y bay dng
cánh c định theo d liu chuyến bay cũng rất đa dạng, th k đến như: hình
tuyến nh bc hai với đầu vào nhiu quá trình, s dng b lc Kalman m rng [2],
* Email: tuanteacher.al@gmail.com
Journal of Science and Technique - ISSN 1859-0209
94
b lc Kalman m rng cùng vi phng Bryson-Frazier (EKF-MBF) [3], hình
đa thức vi các thành phần là hàm điều hoà đối vi góc tn công, s dụng phương pháp
tính toán động hc dòng chy (CFD) hai chiu hoc ba chiu [4]. Đc bit, do có tính cht
xp x tt, các mô hình phi tuyến mà mạng nơron nhân tạo (ANN) đã được quan tâm và
mt công c hiu qu trong nhn dng h s khí động, dn xut h s khí động [5-7].
Trong giai đoạn ct cánh hoặc cơ động chiếm lĩnh độ cao, h s lực nâng khí động
thay đổi khá ln do s thay đổi nhanh ca mật độ không khí, góc tn công và ca tốc độ
góc chúc góc, khi y hình biu din h s lc nâng phi hình phi tuyến và
vic nhn dng các tham s ca mô hình này là rất khó khăn.
Các nghiên cu v ng dng mạng nơron đột biến SNN trong nhn dng h s khí
động thiết b bay đã đưc quan tâm trong những năm gần đây [8, 9] đã cho thấy
những ưu đim nhất định v độ chính xác so vi vic s dụng phương pháp nhận dng
theo hình phi tuyến hoc nhn dng da trên mạng nơron nhân tạo (ANN) s dng
các hàm kích hot dng hàm sigmoid hoặc hàm mũ [10, 11].
Để luyn mạng nơron đột biến nhiu lp, mt thut toán học sâu được thiết kế đ
xác định mt tp hp thời đim kích hot mong mun
d
j
t
ca tt c c nơron đầu ra, cho
mt tp hp mu đầu vào nhất định, bng cách s dng mt hàm sai s đánh giá, c th
sai s trung bình bình phương nhỏ nhất đ gim thiu sai lệch bình phương giữa thời điểm
đầu ra luyn mng
j
t
thời điểm đầu ra mong mun
d
j
t
[12]. Kết qu nhn dng theo
mô hình mạng nơron đột biến vi thut toán hc sâu cho kết qu chính xác hơn so vi mô
hình hi quy phi tuyến NARX, khi phân tích mức độ tương thích giữa đầu ra hình
nhn dng so vi mô hình h s khí động và phn dư của hai mô hình.
Phn còn li của bài báo được t chức như sau: Phn 2 gii thiu h phương trình
chuyển động dc trc ca máy bay hình h s lc nâng. Phn 3 xây dng mng
SNN vớihình nơron Izhikevich và thuật toán nhn dng SpikeProp. Phần 4 đưa ra kết
qu mô phng và tho lun. Phn 5 kết lun, đánh giá các kết qu nhận được.
2. Chuyển động dc trc ca máy bay và mô hình h s lc nâng
Trong hình 1 [13] biu din h tọa độ liên kết ca máy bay Oxyz các ký hiu:
,

- góc tấn công góc trượt;
V
- tốc độ máy bay;
,,X Y Z
- các thành phn lc khí
động trong h tọa độ liên kết;
,,
x y z
V V V
- tốc độ máy bay trong h tọa độ liên kết;
,,
x y z
- tốc độ góc chuyển động máy bay;
,,
x y z
M M M
- men khí động trong h
tọa độ liên kết;
- góc quay cánh lái độ cao, cánh lái hướng và cánh lái ling.
Tạp chí Khoa học và Kỹ thuật - ISSN 1859-0209
95
Hình 1. H tọa độ liên kết ca máy bay và các ký hiu.
Trong giai đoạn ct cánh hoc chiếm lĩnh đ cao, chuyển động theo kênh dc trc
kênh bên của máy bay thường ít ảnh hưởng chéo nhau th được xem như
độc lp nhau. Chuyn đng theo kênh dc trc của máy bay khi này được mô t bng h
phương trình phi tuyến [13]:
cos sin( )
sin cos( )
V
D
V
yL
y
VA
yy
y
qS
P
V C g
mm
qS
PC
mV m
q Sb m
I
(1)
trong đó:
- góc chúc c;
- góc tn công;
,
LD
CC
- h s lc nâng, h s lc cn;
y
m
- h s mô men nâng khí động;
y
- tc độc chúc ngóc;
y
I
- mô men quán tính theo
trc
Oy
;
V
q
- áp sut khí động;
A
b
- cung khí động cánh nâng;
S
- diện tích đặc trưng của
nh nâng;
A
b
- cung khí động trung bình cánh nâng;
m
- khối lượng máy bay.
Các h s khí động
,
LD
CC
ph thuc vào các tham s khí động như góc tấn công
, tốc độ bay
V
, tốc độ góc chúc ngóc
y
... cũng như các tham số hình hc ca thân
cánh y bay (đường kính thân y bay, diện tích cánh nâng, profile cánh, góc mũi
tên cánh...).
Journal of Science and Technique - ISSN 1859-0209
96
c h s lc ng, h s lc cn h s men trong (1) được c đnh trong h
ta độ tốc đ, khi chuyn qua h tọa độ liên kết,c h s y được xác định như sau [14]:
1
( - )
sin - cos
xx
V
z
z
V
L x z
C ma P
qS
ma
CqS
C C C

- cos - sin
1
D x z
y y y
VA
C C C
mI
q Sb

(2)
Trong thc tế, vi chuyển động của y bay trong giai đoạn ct cánh hoc chiếm
lĩnh độ cao, vi yêu cầu nhanh chóng đạt được độ cao cn thiết nên cánh lái độ cao
thường đt giá tr lớn không thay đổi, h s lc nâng ph thuc ch yếu vào s
thay đổi góc tn công tốc độ góc chúc góc. hình h s lực nâng trong giai đon
này được xác định [14]:
22
0
2
2
_ _ _ _
__
0 0 0
1( ) 2
2 2 2 2
yy
y
y A y A y A
L L L L L
LL
b b b
C C C C C C C
V V V





(3)
đây:
0
L
C
- h s lc nâng khi
0

,
0
VV
,
0
y
;
- gia s góc tn công so
vi
0

;
0
- góc tn công cân bằng, đm bo cho máy bay bay vi tốc độ
0
V
không
đổi độ cao ổn định;
A
b
- cung khí động cánh nâng;
y
- tốc độ góc chúc ngóc;
22
_ _ _ _ __
, , , ,
yy y
L L L LL
C C C C C

- dn xuất động hc (aerodynamic derivatives) ca lc
nâng tương ứng vi các thành phn to nên lc nâng.
Việc xác định h s lực nâng tương ng vi các thành phn
,
y
theo (3)
rt phc tp do s biến thiên mnh ca các thành phn này. Trong bài báo này, các tác
gi đề xut s dng xp x s ph thuc phi tuyến này bi mng SNN vi hình
nơron Izhikevich.
3. Xây dng mng SNN với mô hình nơron Izhikevich và thut toán nhn dng
3.1. Mô hình nơron đột biến Izhikevich
hình nơron đột biến Izhikevich ph thuc vào bn tham s, kh năng tái
tạo hành vi đột biến kích hot ca các loại nơron thn kinh v não. hình được
biu din bởi hai phương trình vi phân đối với đin thế ca lớp màng trước khi đột biến
u
và phc hồi sau khi đột biến
[15]:
Tạp chí Khoa học và Kỹ thuật - ISSN 1859-0209
97
2
0.04 5 140
()
du u u I
dt
da bu
dt

(4)
(5)
trong đó, I - dòng điện synap đưa đến lp màng.
Vi việc đặt li giá tr đột biến ph trợ, được biu th bằng phương trình:
Nếu
30u
(miliVolt)
thì
uc
d


(6)
Các tham s
a
,
b
,
c
,
d
đặc trưng cho tính chất tăng trưởng ca
u
kh năng phục
hi ca
và được xác định c th trong [15].
Cấu trúc SNN theo hình nơron Izhikevich đưc s dụng để nhn dng h s
lực nâng máy bay được th hin trong hình 2 [8].
Hình 2. Cấu trúc SNN theo mô hình nơron Izhikevich nhn dng h s lc nâng.
Công thc mã hóa các biến đầu vào thành thời điểm đột biến và gii các chui
đột biến đầu ra thành tín hiệu tương tự như trong [8]: