KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 86 (12/2023)
61
BÀI BÁO KHOA HỌC
ẢNH HƯỞNG CỦA ÁP SUẤT TĂNG ÁP ĐẾN HIỆU SUẤT
VÀ TÍNH NĂNG PHÁT THẢI CỦA ĐỘNG CƠ KHÍ SINH HỌC
Nguyễn Trung Kiên
1
, Trịnh Xuân Phong
1
m tắt: Bài báo tnh bày kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của áp suất tăng áp đến hiệu suất và tính năng
phát thải của động cơ khí sinh học khi trang bị bộ tăng áp. Phần mềm mô phỏng là phần mềm AVL Boost,
động cơ nghiên cứu là động cơ diesel Isuzu 4JA1 trang bị cho máy phát điện tại các trang trại. Kết quả
nghiên cứu cho thấy rằng: khi cải tạo động cơ diesel thành động khí sinh học trang bị bộ ng áp.
Nếu động làm việc tốc độ 1500 v/p, áp suất tăng áp 1,5 bar thì ng suất động khí sinh học
tăng áp tăng thêm được 2kW so với động cơ diesel nguyên thủy. Ngoài ra khi động cơ làm việc trong vùng
tải trọng từ 5kW đến 22kW, phát thải của động cơ khí sinh học trang bị ng áp giảm rất mạnh. Phát
thải NOx và soot lần lượt giảm là 89,2% và 85,8%. Tuy nhiên phát thải CO tăng 37,5% .
Từ khóa: Tăng áp cho máy phát điện khí sinh học, giảm phát thải.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
*
Biogas một loại ksinh học được sn xuất
thông qua quá trình pn giải c chất hữu cơ.
Thành phn chính ca biogas bao gồm methane
(CH
4
), carbon dioxide (CO
2
), một lưng nh
c khí khác như nitrogen (N
2
), hydrogen (H
2
),
hydrogen sulfide (H
2
S)... CH
4
chiếm phần
lớn trong biogas t 50 đến 75%. CH
4
một k
không màu, kng i không vị vi có nhiệt
trcao, giúp biogas trthành ngun ng lượng
i tạo hiệu qu. CO
2
chiếm t 25% đến 50% của
biogas, làm giảm mật đng ợng của biogas.
CO
2
mt khí không màu trong không khí,
không độc hi nhưng có khả năng gây ra hiệu
ứng n kính khi được thải ra i tờng. c
khí n lại ch chiếm một phần nhỏ trong
biogas, nhưng chúng cũng đóng p o các
nh chất hóa học vật của biogas nh
hưởng đến chất lượng của biogas (Huang and
Crookes 1998).
Tại Việt Nam, ng ty C phần ng nghệ
Egreen (egreen 2023) đơn vị tiên phong trong
việc ứng dụng tiềm năng khí sinh học từ chăn
ni. Hiện nay, công ty cung cấp nhiều sản phẩm
máy phát đin sử dụng khí sinh học. Đây những
máy phát điện được chuyển đổi từ nhiên liệu
1
Khoa k, Trường Đại học Sư phạm Kthuật Nam Định
diesel không tăng áp sang sử dụng nhiên liệu khí
sinh học. Do mật đnăng lượng của khí sinh học
thấp, việc chuyển đổi này thường làm giảm công
suất của động cơ so với động diesel nguyên
thy (Kabeyi and Olanrewaju 2022). Điều này dẫn
đến động lại không phát huy được tối đa n
công suất thiết kế ban đầu. thế vấn đề đặt ra
phi giải pháp để tăng công suất động để
nâng cao hiệu quả kinh tế.
ng áp cho đng cơ một giải pháp đã tr
thành một xu hướng ph biến cho đng đốt
trong. Công nghệ tăng áp kng chỉ còn giúp ci
thiện hiệu suất hoạt đng của đng còn
mang lại lợi ích về i trường (Zhao, Zhuge et
al. 2014). Quá trình ng áp việc s dng một
y nén đ ng ng không kđược cung cp
o xi-lanh đng cơ. Điều y cho phép đốt
cháy nhiều nhn liệu n trong mi chu kỳ, từ
đó tạo ra công suất lớn n. Tuy nhiên, việc áp
dụng ng áp cho động cơ s dụng nhn liệu
sinh học vẫn gp nhiều thách thức. Một trong
những thách thức lớn nhất vic ti ưu a quá
trình đốt cháy đ đm bảo hiệu sut tối đa
giảm lượng kthải.
Chính vậy i báo này sẽ thực hin nghiên
cứu phỏng để đánh ghiệu suất đặc điểm
phát thải của động khí sinh học khi hoạt động
với các áp suất tăng áp khác nhau. Trên sở đó
KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 86 (12/2023)
62
để tính toán, chọn lựa btăng áp hợp cho y
phát điện để nâng cao hiệu quả kỹ thuật, kinh tế và
phát thải.
2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.1. Động cơ nghiên cứu
Động nghiên cứu là động diesel Isuzu
4JA1 không tăng áp thông số kỹ thuật được
trình bày trong Bảng 1. Đây mẫu động cơ sử
dụng hệ thống nhiên liệu diesel khí với bơm
cao áp phân phối VE.
Bảng 1. Thông số kỹ thuật của động cơ 4JA1 (Takeuchi, Kubota et al. 1985)
STT Thông số Giá trị Đơn vị
1 Thứ tự n 1-3-4-2
2 S x D 92 x 93 mm
3 Số xi-lanh 4 -
4 Suất tiêu hao nhiên liệu 224 g/kWh
5 Dung tích buồng đốt 2,499 l
6 Công suất lớn nhất/tốc độ 50-3600 kW-v/p
7 Momen lớn nhất/tốc độ 152-2000 Nm-v/p
8 Tỉ số nén 18,4 -
Vic cải tạo động cơ từ sử dụng nhiên liệu diesel
sang nhiên liu sinh học phải thay đổi kết cấu của
động như giảm tỉ số nén, trang bị h thống đánh
lửa với góc đánh lửa sớm thích hợp cải tạo h
thống nhiên liệu. Trong nghiên cứu này tỉ số nén
dùng phỏng được chọn 12:1. Thời điểm đánh
lửa sớm là 20 độ tớc điểm chết trên. Nhiên liệu
cung cấp là khí sinh học với hàm lượng CH
4
là 65%
2.2. Nghiên cứu mô phỏng
2.3.1.Trình tự mô phỏng
Để giải quyếti toán đặt ra, nhóm tác giả thực
hiện các mô phỏng sau:
1) Mô phỏng động cơ thuần diesel;
2) Đánh giá tính chính xác của hình động
cơ diesel;
3) Dựa trên hình động diesel chuẩn,
nghiên cứu mô phỏng chuyển đổi động cơ sử dụng
nhiên liệu diesel sang sử dụng khí sinh học;
4) phỏng động sử dụng khí biogas có
trang bị btăng áp với các áp suất tăng áp khác
nhau để đánh giá hiệu quả của việc tăng áp.
Các bước mô phỏng được trình bày trên hình 1
2.3.2.Mô hình mô phỏng
(a)
(b)
(c)
Hình 1. Các mô hình mô phỏng trên AVL – Boost
(a) Mô hình động cơ diesel diesel;
(b) Mô hình động cơ khí sinh học không tăng áp;
(c) Mô hình động cơ khí sinh học có tăng áp
CL: Lọc khí; PL: Cụm ống hút; C: Xi-lanh; SB: Điều kiện
biên; R: Cản dòng; MP: Điểm đo; E: Động cơ; CO: Bộ làm
mát khí nạp; TH: Bướm ga; I: Injector ( vòi phun khí sinh
học); WG: TC1: Bộ tăng áp: WG: Cửa thải
KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 86 (12/2023)
63
Trong nghiên cứu phỏng đng s
dụng khí sinh học biogas có s dụng c
thuyết cơ bản c nh đưc trình bày
trong Bng 2.
Bảng 2. Một số lý thuyết cơ bản và mô hình được sử dụng trong mô phỏng
STT Lý thuyết cơ bản và mô hình Động cơ diesel Động cơ khí sinh học
1 thuyết cơ bản Phương trình nhiệt động học thứ nht
2 hình ma sát Theo công bố của nhà sản xuất (Takeuchi, Kubota et al. 1985)
3 hình hỗn hợp môi cht a khí hình thành trong
buồng đốt
a khí hình thành ngoài
buồng đốt
4 hình cháy AVL MCC AVL Fractal
5 hình truyền nhiệt: hình Woschini
6 hình phát thải NOx hình Zeldovich
7 hình phát thải soot hình Schubiger và Hiroyasu Không
8 hình phát thải CO hình Onorati
9 hình phát thải HC HC được qui đổi vào soot hình HC của Fractal
hình cho quá trình cháy của nhiên liệu
biogas với hệ thống đánh lửa cưỡng bức
hình Fractal. Mô hình cháy Fractal được xây dựng
để nghiên cứu về quá trình cháy động cháy
cưỡng bức được sử dụng để dự đoán tốc độ giải
phóng nhiệt cho động khoảng thời gian hoà
trộn dài (có thể coi hỗn hợp đồng nhất). Do đó
thể xét đến nh hưởng của các thông số như:
Hình dạng buồng cháy, vị trí thời gian đánh
la. thành phần của khí nạp (khí sót, khí xả ln
hồi, bay hơi của nhiên liệu), chuyển động
cường độ xoáy của dòng khí nạp, tốc độ lan truyền
của màng lửa ở bên trong buồng cháy của động cơ
đốt trong, độ dày của màng lửa (Boost 2011)
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Đánh giá tính chính xác của mô hình
Hình 2. Đánh giá tính chính xác của mô hình
Hình 2 trình bày diễn biến công suất suất
tiêu hao nhiên liệu của động diesel nguyên bản
và động cơ diesel mô phỏng tại đặc tính ngoài. Sai
số của nguyên bản phỏng nhỏ hơn 5%
thế thể coi các thiết lập khí trong hình
của động diesel đảm bảo đ tin cậy để y
dựng mô hình cho mt loại nhiên liệu khác
3.2. Ảnh hưởng của áp suất tăng áp tới công
suất động cơ
Hình 3 trình bày din biến công suất của động
khí sinh học với các áp suất tăng áp khác nhau
đặc tính ngoài. thể thấy tốc đ càng tăng
trong khong từ 1000 đến 3000 v/p thì công suất
động càng tăng với mọi áp suất tăng áp. Tại
mỗi tốc đnhất định áp suất tăng áp càng tăng thì
công suất cũng càng tăng. Tại tốc độ 1500 v/p
tốc độ nghiên cứu cũng nằm trong quy lut này.
Công suất lớn nhất tại tốc đ này đạt 24 kW với
áp suất tăng áp là 1,5 bar.
nh 3. Din biến công suất với các áp suất tăng áp
KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 86 (12/2023)
64
3.3. Ảnh hưởng của ng áp tới các thông số
trong xi-lanh
Hình 4 trình bày diễn biến áp suất nhiệt đ
trong xi-lanh theo c quay trục khuỷu ti tốc đ
1500 v/p với áp suất tăng áp 1,5 bar. thể
nhn thấy khi động sử dụng nhiên liệu khí sinh
học thì quá trình đốt cháy xu hướng đốt cháy
sớm hơn so với động diesel. Trong trường hợp
động khí sinh học tăng áp, áp suất nhiệt đ
trong xi-lanh cao hơn đáng k so với động
không tăng áp
Hình 4. Diễn biến áp suất và nhiệt độ trong xi-
lanh của động cơ khí sinh học khi tăng áp
3.4. Phát thải NO
x
Hình 5. Diễn biến phát thải Nox
Hình 5 trình bày trình bày diễn biến phát thải
NO
x
tốc độ 1500 v/p, áp suất tăng áp 1,5 bar
trong ba trường hợp động diesel nguyên thủy,
động khí sinh học không tăng áp động cơ
khí sinh học có tăng áp. Có thể nhận thấy động
khí sinh học tăng áp phát thải NO
X
lớn hơn
động khí sinh học không tăng áp nhưng thấp
hơn rất nhiều so với động diesel nguyên thủy.
Trong vùng tải trọng từ 5 kW đến 22kW phát thải
NO
x
giảm trung bình là 89,2%.
3.5. Phát thải CO
Hình 6 trình bày diễn biến phát thải CO tốc
độ 1500 v/p, áp suất tăng áp 1,5 bar trong ba
trường hợp động diesel nguyên thủy, động cơ
khí sinh học không tăng áp động cơ khí sinh
học tăng áp. Có thể nhận thấy khi được tăng áp
thì phát thải CO của động khí sinh học lớn hơn
động diesel nguyên thủy. Trong vùng tải trọng
từ 5 kW đến 22kW phát thải CO trong trường hợp
có tăng áp tăng trung bình 37,5%. Điều này có thể
giải thích là do sự cháy không hoàn toàn của nhiên
liệu biogas.
Hình 6. Diễn biến phát thải CO
3.6. Phát thải soot hoặc HC
Hình 7 trình bày diễn biến phát thi soot hoặc
HC tốc đ 1500 v/p, áp suất tăng áp 1,5 bar
trong ba trường hợp động diesel nguyên thủy,
động khí sinh học không tăng áp động cơ
khí sinh học tăng áp. Đối với động cơ diesel
nguyên thủy phát thải là soot, đối với động cơ khí
sinh học phát thải là HC.
Có thể nhận thấy phát thải HC của động cơ khí
sinh học tăng áp thì lớn hơn so với không tăng
áp nhưng lại thấp hơn rất nhiều so với động
nguyên thy. Trong vùng tải trọng từ 5 kW đến
22kW phát thải trong trường hợp tăng áp giảm
trung bình 85,8%. Điều này thể giải động
khí sinh học không nhiên liệu diesel tham
gia quá trình cháy.
KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 86 (12/2023)
65
Hình 7. Diễn biến phát thải HC hoặc soot
4. KẾT LUẬN
Như vậy thể nói tăng áp cho động s
dụng nhiên liệu khí sinh học một phương án
kh thi. Đối với động nghiên cứu khi được
trang bbộ tăng áp, nếu làm việc tốc đ1500
v/p với áp suất tăng áp 1,5 bar thì công suất
động cơ s tăng hơn 2kW so với động diesel
nguyên thy. Cũng ở tốc độ làm việc này trong dải
công suất từ 5kW đến 22kW các phát thải phát
thải NO
x
và soot giảm lần lượt là 89,2% và 85,8%,
phát thải CO tăng 37,5%.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Boost, A. (2011). "AVL Boost Combustion Model, Austria." egreen (2023). from https://egreenpro.com/.
Huang, J. and R. Crookes (1998). "Assessment of simulated biogas as a fuel for the spark ignition
engine." Fuel 77(15): 1793-1801.
Kabeyi, M. J. B. and O. A. Olanrewaju (2022). "Technologies for biogas to electricity conversion."
Energy Reports 8: 774-786.
Takeuchi, K., et al. (1985). "The new Isuzu 2.5 liter and 2.8 liter 4-cylinder direct injection diesel
engine." SAE transactions: 434-452.
Zhao, R., et al. (2014). "Parametric study of power turbine for diesel engine waste heat recovery."
Applied Thermal Engineering 67(1-2): 308-319.
Abstract:
EFFECT OF TURBO PRESSURE ON PERFORMANCE
AND EMISSION FEATURES OF BIOGAS ENGINE
This article presents research results on the effects of boost pressure on a biogas engine's performance
and emission features when equipped with a turbocharger. The simulation software is AVL Boost
software, and the research engine is the Isuzu 4JA1 diesel engine equipped for generators on farms.
Research results show that converting a diesel engine into a biogas engine fitted with a turbocharger. If
the engine works at a speed of 1500 rpm, with a boost pressure of 1.5 bar, the turbocharged biogas
engine's power will increase by 2kW compared to the original diesel engine. In addition, when the
machine works in the load range from 5kW to 22kW, the emissions of the biogas engine equipped with a
turbocharger decrease very strongly in NOx and soot emissions by 89.2% and 85.8%, respectively.
However, CO emissions increased by 37.5%.
Keywords: Boost pressure for biogas generators, reduce emissions.
Ngày nhận bài: 09/11/2023
Ngày chấp nhận đăng: 10/12/2023