K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 1 năm 2018
719
NHN THC CA NGƯỜI TIÊU DÙNG V ĐẶC ĐIM CA WEBSITE BÁN HÀNG
B2C HIU QU: NGHIÊN CU TRÊN TH TRƯỜNG ĐÀ NNG
CHARACTERISTICS OF AN EFFECTIVE B2C WEBSITE PERCEIVED BY ONLINE
CONSUMERS: CASE STUDY FOR DANANG CITY
ThS. Nguyn Hin Anh
Trường Đại hc Thương mi
Email: nguyenhienanh2010@gmail.com
Tóm tt
Nghiên cu da trên nhn thc ca người tiêu dùng đã có tri nghim mua hàng trc tuyến qua website
nhn din bn nhóm thuc tính đặc trưng ca website bán l trc tuyến hiu qu – kênh thương mi đin t hiu
qu nht theo đánh giá ca VECOM (2017). Nghiên cu tiến hành phân tích 153 bng câu hi hp l được phát
trc tiếp cho người tiêu dùng trên th trường Đà Nng bng phn mm SPSS 20 nhm xác định nhóm các thành
t ca mt website bán hàng trc tuyến cht lượng vào các nhóm nhân t, và đo lường mc độ quan trng ca
tng nhân t. Kết lun: (1) người tiêu dùng đánh giá hiu qu ca mt website bán hàng qua bn đặc đim,
gm ni dung website cung cp, thiết kế website, độ tin cy ca website, tính năng tương tác ca website;
(2) tính năng tương tác và độ tin cy có tác động mnh nht đến ý định mua hàng trc tuyến qua website ca
người tiêu dùng, tiếp đó là thiết kế website, và ni dung được trình bày trên website. Da vào kết qu phân tích,
nghiên cu đề xut các doanh nghip, c doanh nghip truyn thng, và doanh nghip thương mi đin t nên
điu chnh chiến lược website bán hàng trc tuyến da trên nhn thc ca khách hàng để xây dng mt website
hot động hiu qu, đạt được các mc tiêu thương mi đin t.
T khóa: người tiêu dùng, mua hàng trc tuyến, trang bán hàng trc tuyến B2C, th trường Đà Nng.
Abstract
Based on online customers’ point of view, the paper explores key characteristics of an effective B2C
website – the most efficient e-commerce marketing distribution channel - in. The sufficient data is collected from
153 online customers living in Danang city which is the big potential e-commerce market and analyzed by SPSS
20 software to identify and group a website’s elements into factors, and measure the level of importance of each
factor. The results are: (1) there are four groups which feature a perceived good quality website, including
information provided on website, websiste design, trust, and interactivity; (2) interactivity and trust have the
strongest effect on customers’ intention of online purchase, followed by website design and content. The study
suggests that both traditional and e-commerce firms should build and manage their B2C website strategies based
on their online customers’ perception in order to build an effective website and attain its e-commerce objectives.
Keywords: B2C websites, demensions, online customers, online purchase intent
1. M đầu
S phát trin ca Internet thay đổi cách thc mua hàng ca người tiêu dùng, đem li cho doanh
nghip nhng cơ hi mi, phương thc mi tương tác vi khách hàng và phân phi sn phm. Ngày
nay, t l người tiêu dùng s dng website và internet ngày càng nhiu. Ti Vit Nam, 58% người tiêu
dùng s dng Internet đã tham gia mua hàng trc tuyến, trong đó 36,2% mua hàng tháng (VECITA,
2014). Nghiên cu ca Lưu Thun và Trn Vân (2015) cho thy 25% s người tiêu dùng được kho sát
d định s mua sm ít hơn ti ca hàng thc tế, trong khi 45-50% s người được hi khng định h s
mua sm trc thường xuyên. Các doanh nghip truyn thng và c các doanh nghip thun thương mi
đin t đều n lc xây dng và thc hin chiến lược nhm thu hút người tiêu dùng mua hàng trc
tuyến. Các nghiên cu v th trường thương mi đin t Vit Nam cho thy tim năng ca th trường
mua sm trc tuyến, vi t l tăng trưởng doanh thu năm 2017 tăng 35%. Theo d đoán ca Hip
hi Thương mi đin t Vit Nam – VECOM (2017), tc độ này s được duy trì trong giai đon 2018
– 2020, đến năm 2020, doanh s mua hàng trc tuyến s đạt 10 t USD, vi 30% người tiêu dùng Vit
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 1 năm 2018
720
Nam s tham gia mua sm trc tuyến, mc chi trung bình khong 350 USD/người, gp hơn 2 ln năm
2015. Báo cáo ca VECOM cũng ch ra ra tim năng ca th trường bán l trc tuyến Đà Nng. Mc
dù là địa phương có xut phát đim thp v thương mi đin t, th trường Đà Nng có tc độ phát
trin tương đối nhanh. Năm 2016, Đà Nng là địa phương có t l người mua sm trc tuyến cao nht
ch sau Hà Ni và thành ph H Chí Minh. Là trung tâm kinh tế ln ca min Trung và Tây Nguyên
Vit Nam, th trường bán l Đà Nng có tc độ tăng trưởng cao, vi mc bán l chia bình quân đầu
người vượt qua Hà Ni và ch đứng sau TP. H Chí Minh. Đà Nng được đánh giá là th trường có s
phát trin mnh m trong giao dch B2C, vì vy đây là th trường hàng đầu nm trong kế hoch phát
trin th trường khu vc min Trung ca nhiu doanh nghip bán l thun dot.com, đáng k năm 2014
Lazada đã m kho hàng và văn phòng ti khu vc này. Các nhà bán l truyn thng như Lotte,
Vinmart, Trn Anh… cũng phát trin kênh bán hàng trc tuyến bên cnh các kênh truyn thng nhm
nâng cao hin din ti th trường này. Bên cnh đó, các báo cáo ca s Công thương Đà Nng cũng ghi
nhn s lượng tăng đáng k ca các doanh nghip trên địa bàn s dng website. Các chuyên gia cũng
nhn định, thành công ti th trường Đà Nng s m ra cơ hi tiếp cn các th trường thương mi đin
t B2C ti các tnh min Trung khác, do nhu cu mua hàng trc tuyến ca người tiêu dùng ti các th
trường min Trung tuy cao nhưng chưa được khai thác mt phn bi thói quen mua sm và nhn thc
ca người tiêu dùng th trường này khác bit (Thy Hương, 2011).
Trong s các phương thc bán hàng trc tuyến ti Vit Nam, bán hàng qua website có hiu qu
nht, vi 71% người tiêu dùng được hi đã tham gia mua sm trc tuyến cho biết đã mua hàng trc
tuyến thông qua hình thc này (VECITA, 2014). Tuy nhiên, kết qu t báo cáo ca VECOM (2017)
cũng cho thy mc dù t l các doanh nghip có website rt cao, khong 90% doanh nghip, hiu qu
ca website còn hn chế, th hin t l người mua sm trc tuyến ti bn thành ph ph dn đầu v
thương mi đin t, trong đó có Đà Nng đã tăng t 5,4% lên 8,8%, doanh s bán hàng trc tuyến năm
2018 dù tăng gp ba ln năm 2017 nhưng ch chiếm 2,7% tng doanh s th trường bán l, con s vn
còn thp so vi tng tim năng th trường. Trong s các đơn đặt hàng trên website, 36% đơn đặt hàng
b hy vi lý do “thay đổi quyết định” t khách hàng. Làm thế nào để nâng cao hiu qu website nhm
thu hút người tiêu dùng mua hàng là câu hi các nhà qun tr đặt ra. Để khai thác cơ hi th trường bán
l trc tuyến Vit Nam nói chung, Đà Nng nói riêng, các doanh nghip cn phi đứng trên góc độ
người tiêu dùng để thu hiu người tiêu dùng mong đợi gì t mt website bán hàng trc tuyến, nhng
đặc đim cn có ca mt website hiu qu để điu chnh website thc tế ca doanh nghip hiu qu, do
website được s dng để doanh nghip tương tác và giao dch vi khách hàng (Ranganathan,
Ganapathy, 2002), do đó các đặc đim ca website nh hưởng ti mc độ hài lòng ca khách hàng, và
ý định mua ca khách hàng (Ganguly và cng s, 2010). Vì vy, mc đích ca nghiên cu này là nhn
dng nhng đặc đim chính ca mt website bán hàng trc tuyến theo nhn thc người tiêu dùng trc
tuyến sng ti thành ph Đà Nng. Da trên kết qu kho sát 153 người tiêu dùng sng ti Đà Nng có
ý định mua hàng trc tuyến, nghiên cu này phác tho nhng đặc đim ca website bán hàng trc
tuyến được người tiêu dùng tìm kiếm và mong đợi, đồng thi đo lường tm quan trng ca tng nhóm
nhân t đối vi ý định mua hàng trc tuyến.
2. Cơ s lý thuyết
2.1. Vai trò ca website trong phát trin thương mi đin t B2C
S phát trin ca Internet thay đổi hành vi mua ca người tiêu dùng, và đặt ra cơ hi cùng vi
thách thc ln cho c các doanh nghip truyn thng và các doanh nghip thương mi đin t thun
túy. S gia tăng ca h gia đình s hu máy tính, thiết b di động và tiếp cn internet là động lc chính
để thương mi đin t B2C phát trin. Theo Ganguly và cng s (2010) doanh s bán l trc tuyến trên
th trường M đạt 144 t đô la M năm 2010. Bán l trc tuyến cũng bt đầu được đầu tư ti th trưng
các nước đang phát trin châu Á. Th trường Vit Nam vi 50 triu/ 90 triu dân có kh năng tiếp cn
Internet là mnh đất tim năng cho thương mi đin t B2C phát trin. Ngày càng nhiu doanh nghip
dot.com được điu hành bi các doanh nghip quc tế và doanh nghip ni địa thc hin kinh doanh
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 1 năm 2018
721
trên th trường này. Các doanh nghip truyn thng cũng tích hp các kênh bán hàng trc tuyến vào
chiến lược kinh doanh, trước sc ép cnh tranh ca các doanh nghip thương mi đin t thun túy.
Theo UNCTAD (2001), mc độ phát trin ca thương mi đin t B2C ph thuc phn ln, và
được phn ánh bi s phát trin ca các website, do đây là cng chính kết ni doanh nghip vi người
tiêu dùng trc tuyến. Tuy nhiên, mua sm trc tuyến được người tiêu dùng nhn thc là có nhiu ri ro
(Cyr, 2008). Thc tế, theo báo cáo ca công ty nghiên cu th trường Moore (2014), đa s người tiêu
dùng ch truy cp website ca các doanh nghip để tìm kiếm thông tin, so sánh sn phm, người bán,
sau đó thc hin mua hàng qua các kênh truyn thng. Vì vy, để phát trin thành công các kênh
thương mi đin t B2C, c doanh nghip dot.com thun túy và doanh nghip truyn thng cn thu
hiu nhn thc ca người tiêu dùng v các đặc đim ca mt website bán hàng trc tuyến hiu qu.
2.2. Nhn thc ca người tiêu dùng v đặc đim website bán hàng trc tuyến
Ranganathan và Ganapathy (2002) định nghĩa website bán hàng trc tuyến là trình duyt world
wide web thông qua đó người tiêu dùng có th mua sn phm/dch v. Các trình duyt này có th
thuc s hu ca các trung gian o, như Ebay, hoc siêu th o như Amazon, hoc do các doanh nghip
bán hàng theo cách thc truyn thng qun lý như Walmart. Định nghĩa này được nhóm tác gi áp
dng cho đối tượng là nhng doanh nghip kinh doanh trong lĩnh vc bán l. Bidgolo (2002) kết lun
không ch doanh nghip bán l dot.com thun túy, các doanh nghip truyn thng ngày nay cũng ý
thc kênh website h tr doanh nghip tăng kh năng tiếp cn và bán hàng trc tiếp cho người tiêu
dùng toàn cu.
Mc dù khng định website bán hàng nên được xây dng và thiết kế da trên nhn thc ca
người tiêu dùng do các h chính là đối tưng website hướng đến và mc đích doanh nghip s dng
website cũng nhm tiếp cn và phc v khách hàng tt hơn, vì vy các đặc đim ca website tác động
lên ý định mua, mc độ trung thành ca người tiêu dùng mua hàng trc tuyến, trên thế gii, các nghiên
cu tp trung nhn dng nhng đặc đim ca mt webste bán hàng trc tuyến hiu qu trên góc độ
người tiêu dùng còn ri rc và chưa có thng nht (Ranganathan và Ganapathy, 2002). Nhóm tác gi
Shen và Khalifa (2008) chia đặc tính ca website bán hàng thành hai nhóm, gm đặc đim lý tính và
cm tính, da vào người tiêu dùng trc tuyến tìm kiếm li ích nào qua mua sm trc tuyến. Tác gi
nhn mnh đối vi nhng người tìm kiếm li ích vt cht, đặc đim lý tính là điu kin tiên quyết để
đảm bo khách hàng s dng dch v website, bao gm kh năng tiếp cn, kh năng tìm kiếm thông tin
hiu qu, thông tin đầy đủ v dch v và sn phm. Các đặc đim cm tính được nhóm tác gi định
nghĩa là mc độ tương tác và khía cnh xã hi ca website. Đặc đim cm tính liên quan mt thiết đến
cm xúc tích cc người tiêu dùng tri nghim trên website, bao gm các thành phn như hình nh hot
hình, màu sc, âm thanh, cách bài trí.
Palmer (2002) tp trung nghiên cu đặc đim chc năng ca website, kết lun hiu qu ca
website da trên s đóng góp ca đặc đim ni dung, tương tác, phn hi, điu hướng, kh năng ti
thông tin . Tác gi đề xut các doanh nghip s dng website bán hàng cn chú trng cht lượng ni
dung và kh năng tiếp cn ni dung ca website. Nhiu nghiên cu cũng chú trng đến mt s đặc tính
ca website gm độ kh dng, thông tin, mc độ d dàng điu hướng, các trình bày, cơ chế thanh toán
an toàn, kh năng tương tác … Mt s nghiên cu tp trung vào đặc đim an ninh và riêng tư
website s hu, như nghiên cu ca Suh và Han (2003), nghiên cu ca Hann và cng s (2002).
Nhng nghiên cu này cho rng website bán hàng hiu qu cn đảm bo đặc tính tin cy cho khách
hàng, trong quá trình khách hàng chia s thông tin cá nhân và mua hàng. Mt trong nhng nghiên cu
ni bt trong lĩnh vc hành vi khách hàng trc tuyến là nghiên cu ca Cheung và cng s (2003).
Nghiên cu đã tng hp kết qu ca các nghiên cu trước đó để xây dng mô hình lý thuyết gm năm
nhóm nhân t tác động đến ý định mua trc tuyến ca khách hàng. Các tác gi phân loi các nhóm
nhân t thành hai loi, gm hai nhóm nhân t doanh nghip không kim soát được - đặc đim khách
hàng, và môi trường; và ba nhóm nhân t doanh nghip có kh năng kim soát, gm đặc tính sn
phm, đặc đim kênh, và đặc đim người bán/trung gian. Efthymios (2004) đã tng hp 48 nghiên cu
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 1 năm 2018
722
trước đó v hành vi mua trc tuyến ca người tiêu dùng, qua đó đề xut các nhóm nhân t hình thành
mt website bán l thành công trên quan đim ca khách hàng, nhm to cho khách hàng nhng tri
nghim mua hàng trc tuyến tt nht. Theo nghiên cu ca tác gi, ba nhóm nhân t tác động đến
nhng tri nghim mua hàng trên web ca người tiêu dùng bao gm chc năng, tâm lý, và ni dung.
Nhân t chc năng nhn mnh nhng đặc đim v chc năng ca website gm hai nhóm thành t - tính
kh dng và tính tương tác. Hu hết các nghiên cu trước đó khng định tính kh dng và tính tương
tác là hai tác nhân chính nh hưởng trc tiếp và mnh m đến hành vi ca người tiêu dùng trc tuyến.
Nếu trình duyt web chm, hoc không thc hin đúng chc năng, hoc kh năng tương tác thp, hu
hết người tiêu dùng s chuyn sang kênh mua hàng khác, do tiết kim thi gian và s thun tin là hai
li ích chính người tiêu dùng tìm kiếm và mong đợi khi quyết định mua hàng trc tuyến. Nhân t tâm
lý tp trung vào nhng đặc đim liên quan đến độ tin cy ca người bán được đảm bo trên website.
Do s tin cy là mt trong nhng rào cn ca mua hàng trc tuyến, vì vy website bán hàng phi cung
cp thông tin minh bch, an toàn, đáng tin v người bán, sn phm, giá c, thanh toán, dch v bo
hành đối vi người tiêu dùng. Nhng doanh nghip tích hp đa kênh có li thế ln khi tiến hành bán
hàng trc tuyến do đã xây dng được danh tiếng, s nhn biết nhãn hiu, t đó d dàng to được s tin
tưởng đối vi khách hàng trc tuyến mun thc hin giao dch vi h. Nhân t th ba là ni dung
website, gm hai thành t chính – tính ngh thut, và marketing hn hp. Tính ngh thut là thước đo
cht lượng ca người bán trc tuyến, và to được bu không khí thích hp thúc đẩy người tiêu dùng
trong quá trình ra quyết định mua. Marketing hn hp yêu cu website phi s dng công ngh thông
tin cp nht thông tin, theo dõi, qun lý đơn hàng, cung cp dch v khách hàng, to nên tri nghim
cho khách hàng trc tuyến.
Hu hết các công trình đều tp trung nghiên cu người tiêu dùng th trường các nước phát
trin, do t l người tiêu dùng chp nhn mua hàng trc tuyến thp các nước đang phát trin như
châu Á (Lee và cng s, 2010). Tuy nhiên, vi s phát trin ca công ngh, ngày nay th trường
thương mi đin t các nước châu Á đang thu hút các doanh nghip quc tế và toàn cu bi tim
năng vô cùng to ln, và mt trong nhng kênh tiếp cn và giao dch hiu qu các th trường mi ni
này là website (Raganathan, Ganapathy, 2002). Để tiếp cn, thu hút, và xây dng quan h vi các
khách hàng trc tuyến th trường mi, doanh nghip cn thu hiu nhn thc ca h v mt website
bán hàng hiu qu, nhng yếu t ca website nh hưởng đến quyết định chn mua hàng trc tuyến ca
h, do nhng khách hàng các th trường khác nhau, các nn văn hóa khác nhau có th nhn thc khác
nhau thế nào là mt website đáng tin cy, thu hút, và hiu qu (Cyr và Fraser, 2004).
Da vào kết qu ca nhng công trình nghiên cu trước, nghiên cu tng hp và nhn din bn
nhóm đặc đim cơ bn ca website bán hàng trc tuyến theo quan đim ca người tiêu dùng – bao
gm ni dung website, thiết kế ca website, tính năng tương tác ca website, và mc độ an toàn ca
website, sau đó kim định tm quan trng ca tng nhóm đặc đim.
2.2.1. Ni dung website
Ni dung cung cp trên website là yếu t thành công tiên quyết ca các doanh nghip bán hàng
trc tuyến (Calkings và cng s, 2000). Palmer (2002) cũng cho rng ni dung thông tin website đầy
đủ, cp nht là yêu cu bt buc ca website bán hàng. Ni dung website nghèo nàn, khó hiu, khó tìm
kiếm là mt trong nhng lý do ch yếu khiến người tiêu dùng không thc hin mua hàng qua website
(Verton, 2000). Ni dung website bao hàm thông tin, đặc đim sn phm, dch v, người bán được
trình bày trên website. Huizingh (2000) cho rng cht lượng ni dung ca website được đánh giá bi
mc độ sn có v thông tin doanh nghip, các sn phm và dch v doanh nghip cung cp. Mt trong
nhng thách thc ca doanh nghip khi thiết lp và qun lý website bán hàng trc tuyến là quyết định
loi thông tin và cách thc truyn thông thông tin, tuy nhiên người mua khác nhau có nhu cu thông
tin khác nhau (Te’eni, 2001). Tm quan trng ca ni dung website bán hàng trc tuyến th hin tác
động ca nó đến quyết định mua ca khách hàng. Người tiêu dùng trc tuyến có th quan tâm đến mt
website do nhng ni dung website đó cung cp. Da vào so sánh nhng thông tin v giá và sn phm
gia các website, người tiêu dùng s đưa ra quyết định cui cùng. Vì vy, website bán hàng trc tuyến
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 1 năm 2018
723
nên to điu kin cho người truy cp d dàng định v và la chn sn phm phù hp vi nhu cu.
Thông tin cung cp trên website phi hu ích, có tác dng h tr mi người tiêu dùng trong quá trình
la chn và ra quyết định mua. Thông tin v sn phm và dch v càng đầy đủ và chi tiết, người tiêu
dùng càng có ý định mua hàng trc tuyến cao. Không ch các doanh nghip dot.com thun túy, các
doanh nghip truyn thng ngày nay cũng s dng catalog đin t trên website để h tr khách hàng.
Brynjolfsson và Smith (2000) khng định khách hàng sn lòng tr giá cao hơn cho nhng nhà bán l
trc tuyến xây dng website có ni dung cht lượng, và công c giúp khách hàng d dàng tìm kiếm sn
phm theo nhu cu, tra cu thông tin và đánh giá sn phm. Vì vy, website bán hàng nên ci thin
nhng tính năng tr giúp như tính năng tìm kiếm, công c gi ý, hình nh sn phm, bình lun và đánh
giá v sn phm và người bán, dch v đặt hàng và thanh toán nhanh chóng để thu hút khách hàng.
2.2.2. Thiết kế ca website
Bên cnh đó, thiết kế cũng là nhân t quan trng để thu hút, duy trì s chú ý, thích thú ca
khách hàng vi website. Thiết kế webite được định nghĩa là cách thc ni dung trên website được
truyn ti ti người tiêu dùng. Ganguly và cng s (2010) nhn mnh tm quan trng ca thiết kế
website đến ý định mua và s hài lòng ca khách hàng do khách hàng tham gia tiến trình quyết định
mua, tương tác vi ca hàng trc tuyến thông qua giao din k thut ch không phi nhân viên bán
hàng. Cyr (2008) cho rng thiết kế website phi hi t ba đặc đim, gm thiết kế thông tin, thiết kế
hình nh, và thiết kế điu hướng. Trong đó, thiết kế thông tin gm ni dung và cu trúc thông tin, thiết
kế điu hướng gm các thành phn tương tác, và thiết kế hình nh gm thành phn trình din. Các
nghiên cu ca Cyr và Ganguly đều khng định do li ích ni bt ca mua hàng trc tuyến là cung cp
thông tin giúp khách hàng đánh giá các chn la, ni dung và thiết kế ca website bán hàng phi có s
tương tác vi nhau. Khách hàng nhn thc độ kh dng ca mt website qua thiết kế ca nó bao gm
thi gian ti trang, cách thc ni dung website được sp xếp và trình bày, hiu ng. Nói cách khác,
website phi được thiết kế để khách hàng d dàng định v thông tin, truy cp và ti xung vào nhng
ni dung thông tin quan tâm và s dng trong quá trình ra quyết định mua, đồng thi phi giúp khách
hàng tiết kim thi gian, và mang tính ngh thut nhm tác động đến thái độ tích cc ca khách hàng
đối vi website, t đó nh hưởng ti ý định mua (Raijas, Tuunainen, 2001). Đồng thi các thông tin
trên website nên được liên kết vi các công c tìm kiếm để tăng s thu hút người tiêu dùng (Kim và
cng s, 2003). Nghiên cu ca Shneiderman (1998) cho thy người tiêu dùng s cm thy khó chu
và gim ý định mùa hàng trên website nếu tc độ ti trang t 30s tr lên, và thi gian ti trang chp
nhn được ngày càng rút ngn (Ranganathan, Ganapathy, 2015). Nhiu nghiên cu khng định để khc
phc hn chế ca mua hàng trc tuyến, thiết kế website nên tích hp hình nh, ch, video, nhc, hoc
đa phương tin khác có kh năng hút s chú ý ca khách hàng cao hơn (Kim và cng s, 2003).
2.2.3. Tính năng tương tác ca website
Mt đặc đim khác bit ca bán hàng qua các kênh thương mi đin t là kh năng tương tác
gia khách hàng vi doanh nghip, thm chí tương tác gia khách hàng vi khách hàng (Lee, 2002).
Các doanh nghip thiết lp và gii thiu các phương thc để khách hàng liên h vi đại din doanh
nghip, như mu email, ca s hi thoi, bình lun. Các doanh nghip hin nay còn liên kết website
vi các tài khon doanh nghip trên mng xã hi, như facebook, zalo để tăng kh năng phn hi khách
hàng nhanh nht. Nhiu website lit kê nhng câu hi và câu tr li sn (FQAs) cho các vn đề ph
biến ca khách hàng. Mt s nghiên cu ch ra nhng website có phn FQAs thu hút được nhiu lượt
thăm và mua hàng hơn nhng website không có phn này (Kim và cng s, 2003). Đồng thi, tương
tác còn được th hin s tùy chnh chào hàng, thông đip cho tng cá nhân khách hàng ca doanh
nghip. Các nghiên cu ch ra khách hàng có ý định mua hàng cao hơn nếu website có kh năng cá
nhân hóa ni dung, to điu kin cho người tiêu dùng xác định và la chn nhng sn phm phù hp
vi nhu cu ca mình (Nah, Davis, 2002).
2.2.4. Mc độ an toàn ca website
Mt trong nhng vn đề người tiêu dùng quan tâm khi mua hàng trc tuyến là mc độ an toàn