
37
https://doi.org/10.52111/qnjs.2022.16404
Quy Nhon University Journal of Science, 2022, 16(4), 37-49
Factors affecting sustainable tourism development:
A case study in Quy Nhon city
Cao Tan Binh*, Vo Thuy Linh, Pham Lan Anh, Dinh Nguyen Minh Nguyen
Faculty of Economics and Accounting, Quy Nhon University, Vietnam
Received: 05/04/2022; Accepted: 14/05/2022; Published: 28/08/2022
ABSTRACT
Inthispaper,weconductanexperimentalstudytoexploreandmeasurefactorsaffectingsustainabletourism
development in Quy Nhon city. The study carried out a survey of 230 tourists and locals. By using the techniques
of quantitative research methods such as Cronbach's Alpha reliability analysis, EFA exploratory factor analysis
and SEM structural equation model analysis, the results show that there are 6 out of 8 factors affecting sustainable
tourism development are tourism management organization, human resources, tourism resources, quality of
tourism services, tour guides, community participation. From the research results, we propose some policy
implicationstoenhancesustainabletourismdevelopmentbasedonimprovingtheidentifiedinfluencingfactors.
Keywords: Quy Nhon, sustainable tourism development, structural equation model (SEM).
*Corresponding author.
Email: caotanbinh@qnu.edu.vn
QUY NHON UNIVERSITY
SCIENCE
JOURNAL OF

38
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA HỌC
TẠP CHÍ
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quy Nhơn, 2022, 16(4), 37-49
https://doi.org/10.52111/qnjs.2022.16404
Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch bền vững:
Trường hợp nghiên cứu tại thành phố Quy Nhơn
Cao Tấn Bình*, Võ Thy Linh, Phm Lan Anh, Đinh Nguyễn Minh Nguyên
Khoa Kinh tế & Kế ton, Trường Đại học Quy Nhơn, Việt Nam
Ngy nhận bi: 05/04/2022; Ngy nhận đăng: 14/05/2022; Ngy xuất bản: 28/08/2022
TÓM TẮT
Trongbàibáonày,chúngtôitiếnhànhmộtnghiêncứuthựcnghiệmnhằmkhámphávàđolườngcácnhân
tốảnhhưởngđếnpháttriểndulịchbnvữngtạithànhphốQuyNhơn.Nghiêncứuđãthựchiệnkhảosát230du
kháchvàngườidânđịaphương.Bằngcáchsửdụngcáckỹthuậtcủaphươngphápnghiêncứuđịnhlượngnhư
phântchđộtincậyCronbach’sAlpha,phântchnhântốkhámpháEFAvàphântchmôhìnhphươngtrìnhcấu
trúcSEM,kếtquảchothấycó6trong8nhântốảnhhưởngđếnpháttriểndulịchbnvữnglàTổchứcquảnlýdu
lịch,Nguồnnhânlực,Tàinguyêndulịch,Chấtlượngdịchvụdulịch,Hướngdẫnviêndulịch,Sựthamgiacủa
cộngđồng.Từkếtquảnghiêncứu,chúngtôiđxuấtmộtsốhàmýchnhsáchnhằmnângcaopháttriểndulịch
bnvữngdựavàoviệccảithiệncácnhântốảnhhưởngđãđượcxácđịnh.
Từ khóa: Quy Nhơn, pht triển du lịch bền vững, mô hnh phương trnh cấu trúc SEM.
*Tc giả liên hệ chính.
Email: caotanbinh@qnu.edu.vn
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
QuyNhơnđượcbiếtđếnkhôngchỉlàtrungtâm
kinhtế,vănhóa,chnhtrị,khoahọckỹthuậtvà
dulịchcủatỉnhBìnhĐịnhmàcònlàmộttrong
nhữngthànhphốbiểnđẹpnhấtminTrungcủa
ViệtNam.Vớinhữngthànhtchvàkếtquảđạt
đượcthôngquasựpháttriểnkhôngngừng,Quy
NhơnđượcChnhphủcôngnhậnlàđôthịloạiI
trựcthuộctỉnhBìnhĐịnhvàonăm2010.Thiên
nhiên ban tặng cho Quy Nhơn một vẻ đẹp tự
nhiên, hoang sơ, kỳ vĩ với đường bờ biển dài
40km.Đâylàmộttrongnhữnglợithếquantrọng
đểpháttriểnngànhdulịch.ThànhphốQuyNhơn
đượcbìnhchọnlàđiểmđếnhàngđuĐôngNam
ÁbởitạpchdulịchRoughGuidescủaAnhvào
năm2015,đồngthời,cũngvinhdựđượccông
nhậnlàmộttrongbađịaphươngcủaViệtNam
trởthành“ThànhphốDulịchsạchAsean2020”.
QuyNhơnđượcbiếtđếnquanhiudisản
vănhóavậtthểvàphivậtthể.Mộtsốdisảnvăn
hóavậtthểkhôngthểkhôngkểđếnnhưTháp
Đôi,ChùaLong Khánh,GhnhRángTiên Sa,
trạiphongQuyHòa,CuThịNại,Nhàthờchnh
tòaQuyNhơn,LàngchàiHảiMinh,EoGió…
Vvănhóaphivậtthể,nghệthuậtBàiChòilàdi
sảnvănhóađãđượcUNESCOcôngnhận.Ẩm
thựcởQuyNhơncũngđượcdukháchđánhgiá
caovsựphongphú,đadạng,tươingonvàgiá
cảhợplý.Ngoàira,yếutốconngườigópphn
đángkểtrongviệctạonênmôitrườngdulịch
vănminhvàthânthiệnchodukhách.
Theobáocáothốngkênăm2018,thành
phốQuyNhơnthuhútđượcgn4,1triệulượt
khách, trong đó khách quốc tế ước tnh gn
327,5nghìnlượtngười,chiếmkhoảng8%.Năm
2019,sốlượtdukháchđãtăngcaovớikhoảng

39
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA HỌC
TẠP CHÍ
https://doi.org/10.52111/qnjs.2022.16404
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quy Nhơn, 2022, 16(4), 37-49
4,8triệulượtkhách,trongđókháchdulịchquốc
tếchiếmkhoảng10%.Tổngnguồnthutừlĩnh
vựcdulịchcủaThànhphốphnlớnlàdokhách
nộiđịađemlại.Mặcdùtổngthutừkháchdulịch
quốctếchưacao,songthựctếchothấy,mứcchi
tiêubìnhquânmộtkháchdulịchquốctếcaohơn
kháchdulịchnộiđịa.Vìvậy,vấnđđặtrađối
vớidulịchQuyNhơnhiệnnaylàlàmthếnào
đểpháthuyđượctimnăng,lợithếcủathành
phốđểpháttriểnnhanhvàbnvững.Việckhai
tháctàinguyêndulịchvàbảnsắcvănhóađịa
phươngđểđápứngnhucucủadukhách,giúp
pháttriểnkinhtếcnphảigắnlinvớilợich
kinhtếdàihạn,đồngthờiduytrìcáckhoảnđu
tưchobảovệmôitrường,bảotồncácdisản,bảo
vệtàinguyêndulịchvàgópphnnângcaomức
sốngvàlợichcủacộngđồngđịaphương.Do
đó,chúngtathấyđượctmquantrọngvàcn
thiếtcủaviệcnghiêncứucácnhântốảnhhưởng
đếnpháttriểndulịchtheohướngbnvữngcủa
thànhphốQuyNhơntronggiaiđoạnhiệnnay.
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH
NGHIÊN CỨU
2.1. Phát triển bền vững
XuấthiệnlnđutiêntrongấnphẩmChiếnlược
bảo tồn Thế giới năm 1980,1 thuật ngữ “phát
triển bn vững” được định nghĩa là: “Sự phát
triểncủanhânloạikhôngthểchỉchútrọngtới
pháttriểnkinhtếmàcònphảitôntrọngnhững
nhucutấtyếucủaxãhộivàsựtácđộngđến
môitrườngsinhthái”.
NhờBáocáoBrundtland2củaỦybanMôi
trườngvàPháttriểnThếgiớimàthuậtngữ“Phát
triểnbnvững”đượcbiếtđếnmộtcáchrộngrãi
hơnvàonăm1987.Theobáocáonày,pháttriển
bnvữnglà“sựpháttriểncóthểđápứngđược
nhữngnhucuhiệntạimàkhôngảnhhưởng,tổn
hạiđếnnhữngkhảnăngđápứngnhucucủacác
thếhệtươnglai...”.Cụthểhơn,pháttriểnbn
vữngphảibảođảmcósựpháttriểnkinhtếhiệu
quả,xãhộicôngbằngvàmôitrườngđượcbảo
vệ,gìngiữ.
MộtđịnhnghĩakháctheoTổchứcngân
hàng phát triển châu Á,3 thuật ngữ trên được
hiểutheonghĩarộnghơn:“Pháttriểnbnvững
làmộtloạihìnhpháttriểnmới,lồngghépquá
trìnhsảnxuấtvớibảotồntàinguyênvànângcao
chấtlượngmôitrường.Pháttriểnbnvữngcn
phảiđápứngcácnhucucủathếhệhiệntạimà
không phương hại đến khả năng của chúng ta
đápứngcácnhucucủathếhệtrongtươnglai”.
2.2. Phát triển du lch bền vững
Năm1992,tạiHộinghịvmôitrườngvàphát
triển của Liên hợp quốc tại Rio de Janeiro,
Tổ chức Du lịch thế giới của Liên hợp quốc
(UNWTO)đãđưarakháiniệmvdulịchbn
vữngnhưsau: “Du lịchbnvững làviệcphát
triểncáchoạt độngdu lịchnhằm đáp ứngcác
nhucuhiệntạicủakháchdulịchvàngườidân
bảnđịatrongkhivẫnquantâmđếnviệcbảotồn
vàtôntạocácnguồntàinguyênchoviệcphát
triểnhoạtđộngdulịchtrongtươnglai.Dulịch
bnvữngsẽcókếhoạchquảnlýcácnguồntài
nguyênnhằmthỏamãncácnhucuvkinhtế,
xãhội,thẩmmỹcủaconngườitrongkhiđóvẫn
duytrì được sự toàn vẹn v vănhóa, đa dạng
sinhhọc,sựpháttriểncủacáchệsinhtháivàcác
hệthốnghỗtrợchocuộcsốngcủaconngười”.
Khái niệm phát triển du lịch bn vững
đượcdiễngiảidựatrênkháiniệmpháttriểnbn
vững.TheoluậtDulịchViệtNamnăm2017,4
thuậtngữpháttriểndulịchbnvữngđượcđịnh
nghĩa:“Phát triển dulịch bnvững là sựphát
triểndulịchđápứngđồngthờicácyêucuv
kinhtế-xãhộivàmôitrường,bảođảmhàihòa
lợichcủacácchủthểthamgiahoạtđộngdu
lịch,khônglàmtổnhạiđếnkhảnăngđápứng
nhucuvdulịchtrongtươnglai”.
Theo tác giả Đặng Thị Thúy Duyên:5
“Pháttriểndulịchtheohướngbn vững làsự
pháttriểndulịchdựatrênsựkhaitháchợplý,
hiệuquảtàinguyênvàcácnguồnlực,bảođảm
đạtđượcđồngthờicảbamụctiêubnvữngv
kinh tế, bn vững v văn hóa - xã hội và bn
vữngvmôitrườngcủađịaphương,củavùng
vàcủaquốcgiatheođúngyêucuvànguyêntắc
củapháttriểnbnvững”.

40
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA HỌC
TẠP CHÍ
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quy Nhơn, 2022, 16(4), 37-49
https://doi.org/10.52111/qnjs.2022.16404
2.3. Một số nghiên cứu về các nhân tố ảnh
hưởng đn du lch bền vững
Cáckếtquảnghiêncứutrongbàibáonàyphn
lớndựatrênsựkếthợpvàpháttriểntừcông
trìnhnghiêncứucủacáctácgiảMaiAnhVũ,
LêThanhTùng,NguyễnCôngĐệ,Vinerea,và
thu được từ nghiên cứu thực nghiệm cho dữ
liệusơcấpđượckhảosáttạiđịabànthànhphố
QuyNhơn.
Công trình nghiên cứu của tác giả Mai
AnhVũ:6 “PháttriểnbnvữngdulịchtạiThanh
Hóa” đã tiến hành xây dựng và đánh giá phát
triểndulịchbnvữngchođịaphươngnàydựa
trên28tiêuchvkinhtế,xãhộivàmôitrường.
Bêncạnhviệcphântch,đánhgiávàchỉramột
số hạn chế trong phát triển bn vững du lịch
thôngquadữliệuthứcấp,kếtquảnghiêncứu
dựatrêndữliệusơcấpđãchỉracó7nhântố
tácđộngđếnsựpháttriểndulịchbnvữngtại
ThanhHóa,trongđósựthamgiacủacộngđồng
lànhântốtácđộngmạnhnhất,tiếptheolnlượt
làcácnhântố:tổchứcquảnlýdulịch,pháttriển
nguồnnhânlực,chấtlượngdịchvụdulịch,phát
triểnhạtng,pháttriểncơsởvậtchấtkỹthuật
ngànhdulịch,vàcuốicùnglàtàinguyêndulịch.
Công trình nghiên cứu: “Phát triển bn
vữngdulịchtỉnhBắcNinh”củatácgiảLêThanh
Tùng7đãhệthốngvànghiêncứucáccôngtrìnhở
ViệtNamvàtrênthếgiớivvấnđpháttriểndu
lịchbnvững.Từđópháthiệnrakhoảngtrống
nghiêncứuvàđặtratnhcấpthiếtchonghiên
cứupháttriểndulịchbnvữngởtỉnhBắcNinh.
Kếtquảnghiêncứuđãđxuấtvàđánhgiámức
độtácđộngcủa8nhântốđếnsựpháttriểnbn
vững du lịch, bao gồm các nhân tố: danh lam
thắngcảnh;cơsởlưutrú;cơsởhạtngphụcvụ
dulịch;dịchvụănuống,thamquan,muasắm
vàgiảitr;phươngtiệnvậnchuyểnkháchtham
quan;anninhtrậttựvàantoànxãhội;hướng
dẫnviêndulịchvàgiácảdịchvụ.
CôngtrìnhnghiêncứucủatácgiảNguyễn
CôngĐệvàcộngsự8 đã xácđịnhcácnhântố
ảnhhưởngđếnpháttriểndulịchbnvữngvùng
DuyênhảiNamTrungbộ. Nghiên cứuđãtiến
hànhkhảosátmẫuđạidiệnđốivới160nhàquản
lý du lịch và 240 khách du lịch đã hoặc đang
tham gia hoạtđộngdulịchcủa8tỉnhDuyênhải
NamTrungbộViệtNam,sauđósửdụngkỹthuật
phântchnhântốkhámphávàphântchhồiquy
đabiếnđểphântchdữliệu.Kếtquảnghiêncứu
chothấy11nhântốtácđộngđếnpháttriểndu
lịch bn vững vùng Duyên hải Nam Trung bộ
baogồmthểchếvàchnhsáchchopháttriểndu
lịch;cơ sở hạ tng; tài nguyêndu lịch; nguồn
nhânlựcdulịch;sựđadạngcủacácdịchvụdu
lịch;hỗtrợliênquandịchvụ;cáchoạtđộngliên
kếtvàhợptácđểpháttriểndulịch;xúctiếnvà
khuyếnkhchdulịch;sựhàilòngcủakháchdu
lịch;cộngđồngđịaphươngvàcácyếutốkhác.
Trongđó,cácnhântốthểchếvàchnhsáchphát
triểndulịch;cơsởhạtng;tàinguyêndulịch;và
cộngđồngđịaphươngtácđộngmạnhmẽđếnsự
pháttriểndulịchbnvữngcủavùng.
Công trình nghiên cứu: “The Impact of
COVID-19 Pandemic on Residents’ Support for
Sustainable Tourism Development”của tácgiả
Vinereanvàcộngsự9 đãnghiêncứu sựhỗ trợ
củangườidânđốivớisựpháttriểndulịchbn
vữngtrongmộtmôhìnhtchhợpcóxemxétđến
yếutốtácđộngcủađạidịchCovid-19.Tácgiả
vàcộngsựđãsửdụngmôhìnhcấutrúcđểmôtả
tháiđộcủangườidânvsựpháttriểndulịchvà
chấtlượngcuộcsốngdựatrêndữliệuthuthập
đượctừSibiu.Từđóhiểurõhơnvhànhvicủa
cưdânvàảnhhưởngcủađợtbùngphátCovid-19
đốivớiviệchỗtrợpháttriểndulịchbnvững.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
KiểmđịnhđộtincậythangđoCronbach’salpha
được sử dụng kiểm tra xem các biến quan sát
củacácnhântốcóđángtincậyhaykhông.Nếu
một biến đo lường có hệ số tương quan biến
tổngCorrectedItem-TotalCorrelationlớnhơn
hoặcbằng0.3thìbiếnđóđạtyêucu(Nunnally,
1978).10 Cụ thể, mức giá trị hệ số Cronbach’s
Alpha từ0.8đếngnbằng1thểhiệnthangđo
lườngrấttốt;từ0.7đếngnbằng0.8thểhiện
thangđo lường sửdụng tốt; từ0.6 trở lên thể
hiện thang đo lường đủ điu kiện chấp nhận
được(Hair,2019).11

41
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA HỌC
TẠP CHÍ
https://doi.org/10.52111/qnjs.2022.16404
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quy Nhơn, 2022, 16(4), 37-49
Phântchnhântốkhámphá(Exploratory
FactorAnalysis - EFA) được sử dụng để xem
xétmốiquanhệgiữacácnhómtiêuchđánhgiá
cácnhântốảnhhưởngđếnpháttriểndulịchbn
vữngthànhphốQuyNhơn.Phntrămphương
saitrch(Percentageofvariance)phảilớnhơn
50%đểđảmbảophântchEFAlàphùhợp.Hệ
số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số được
dùngđểxemxétsựthchhợpcủaphântchnhân
tố.Giátrịnàyphảithỏamãn0.5≤KMO≤1.
NếuKMO<0.05thìphântchnhântốcókhả
năngkhôngthchhợpvớitậpdữliệunghiêncứu.
Kiểm định Bartlett dùng để xem xét các biến
quansáttrongnhântốcótươngquanvớinhau
haykhông.Nếukiểmđịnhnàycóýnghĩathống
kê,cónghĩalàSig.<0.05thìcácbiếnquansát
cótươngquanvớinhautrongcùngmộtnhântố.
Để kiểm tra độ phù hợp của mô hình
nghiên cứu đ xuất, kỹ thuật phân tch PLS-
SEM dựa trên phn mm SmartPLS được sử
dụng.Ngoàira,kỹthuậtphântchnàycũngcó
tácdụngướclượngcáchệsốchuẩnhóacủacác
nhântốđộclập,chothấymốiquanhệvàmức
độtácđộngcủacácnhântốđộclậplênnhântố
phụthuộc.
2.5. Mô hình nghiên cứu
Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đếnpháttriểndulịchbnvữngthànhphốQuy
Nhơngồmcó09nhântốvàđượcthểhiệntrong
Hình1.
Hình 1. MôhìnhcácnhântốảnhhưởngđếnpháttriểndulịchbnvữngtạiThànhphốQuyNhơn
Bảng 1.ThiếtlậpbảngthangđopháttriểndulịchbnvữngthànhphốQuyNhơn
Kí
hiu Các nhân tố ảnh hưởng Nguồn
Cơ sở h tng (HT)
HT1 Hệthốnggiaothôngđượcđutưvàđápứngnhucuđilại
Tácgiảpháttriểntừnghiên
cứucủaMaiAnhVũ6
HT2 Hệthốngcấpđiệnđápứngcơbảnnhucusửdụngtronghoạtđộng
dulịch
HT3 Hệthốngcấpnướcchấtlượngnướcđảmbảo,đápứngcơbảnnhucu
HT4 Hệthốngthôngtinliênlạcđảmbảo24/24,đápứngtốtnhucusửdụng