intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nồng độ NT-pro BNP ở bệnh nhân suy tim do bệnh van tim

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày xác định nồng độ NT- pro BNP ở bệnh nhân suy tim do bệnh van tim. Đối tượng và phương pháp: 82 bệnh nhân, 36 nam, 46 nữ, tuổi trung bình 66.04±16.2, được chẩn đoán suy tim theo tiêu chuẩn Framingham và được xác định bệnh van tim thực tổn bằng siêu âm tim.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nồng độ NT-pro BNP ở bệnh nhân suy tim do bệnh van tim

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2020 NỒNG ĐỘ NT-pro BNP Ở BỆNH NHÂN SUY TIM DO BỆNH VAN TIM Cao Trường Sinh* TÓM TẮT 18 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mục đích: Xác định nồng độ NT- pro BNP ở bệnh Suy tim là một tình trạng bệnh lý rất thường nhân suy tim do bệnh van tim. Đối tượng và gặp trên lâm sàng. Theo thống kê năm 2015 suy phương pháp: - 82 bệnh nhân, 36 nam, 46 nữ, tuổi trung bình 66.04±16.2, được chẩn đoán suy tim theo tim đã ảnh hưởng tới 40 triệu người trên toàn tiêu chuẩn Framingham và được xác định bệnh van cầu [1]. Khoảng 2% người lớn bị suy tim và ở tim thực tổn bằng siêu âm tim. Tất cả được làm xét những người trên 65 tuổi, tăng lên 6-10%, ở nghiệm định lượng nồng độ NT-pro BNP bằng máy người trên 75 tuổi có tỉ lệ lớn hơn 10% và tỷ lệ Elecsys system 1010/2010/Modular analytics E170. dự đoán sẽ tăng [2]. Suy tim là nguyên nhân Kết quả: Nồng độ trung bình NT-pro BNP ở bệnh nhân suy tim do bệnh van tim là 9494±8490 pg/ml hàng đầu gây ra tình trạng nhập viện ở người (nam:8217±7906 pg/ml; nữ: 10493±9136 pg/ml). Suy trên 65 tuổi . Ở Hoa Kỳ, suy tim ảnh hưởng đến tim do bệnh van động mạch chủ có nồng độ NT-pro 5,8 triệu người, và mỗi năm có thêm 550,000 BNP cao hơn có ý nghĩa so với suy tim do bệnh van 2 trường hợp được chẩn đoán [3]. Ước tính có một lá và van 3 lá (12496,6±11475,3 pg/ml và trong năm người lớn ở tuổi 40 sẽ bị suy tim 11121,4±9027,9 pg/ml so với 6457,7±6253,5 pg/ml trong suốt thời gian sống còn của họ và khoảng và 4333,6±3594,5 pg/ml; p
  2. vietnam medical journal n01&2 - february- 2020 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU pg/ml), không có sự khác biệt liên quan đến giới 3.1. Nồng độ NT-proBNP ở bệnh nhân tính đáng kể ở mức độ NT-proBNP trung bình suy tim do bệnh van tim nói chung hoặc giữa tứ phân vị ở những bệnh nhân có Bảng 3.1. Nồng độ NT-proBNP theo giới hoặc không có suy tim cấp tính, và việc phân Biến số Nam Nữ Tổng P tầng giới tính không thêm giá trị chẩn đoán để X ±SD 8217,0 10493,0±91 9494,0± đánh giá các đối tượng [4]. >0,05 Sự phân bố về thể tích ở nữ giới ít hơn nam (pg/ml) ±7906,0 36,0 8490,0 Sự khác biệt về giá trị NTpro BNP giữa 2 giới có thể là một trong yếu tố góp phần cho sự khác không có ý nghĩa thống kê (p>0.05). nhau này về nồng độ NT-proBNP ở 2 giới. Được Bảng 3.2. Nồng độ NT-proBNP theo tuổi biết, trong số các đối tượng khỏe mạnh, mức độ Tuổi X ± SD (pg/ml) p NT-proBNP cao hơn ở các đối tượng nữ khi so 0,05 cầu thận liên quan đến tuổi đáng kể ở phụ nữ. Về >75 10090,0± 9523,0 Nồng độ NT-proBNP ở bệnh nhân suy tim do yếu tố tuổi có nhiều yếu tố làm tăng nồng độ NT- bệnh van tim giữa các nhóm tuổi khác nhau proBNP theo tuổi như khối lượng cơ tim, giảm không có ý nghĩa thống kê (p>0.05). thanh thải cầu thận với natriuretic peptides [5]. 3.2. Nồng độ NT-pro BNP ở bệnh nhân Tương tự với nghiên cứu của Huỳnh Kim Gàn suy tim do từng loại bệnh van tim và cộng sự về nồng độ NT-proBNP ở bệnh nhân Bảng 3.3. Nồng độ NT-proBNP ở bệnh suy tim trên 58 đối tượng có kết quả là độ tuổi nhân suy tim do từng loại bệnh van tim trung bình trong nghiên cứu là 67±13 tuổi, khi Nguyên nhân X ± SD (pg/ml) p khảo sát tương quan giữa tuổi và nồng độ NT- Hẹp van 2 lá 6457,7±6253,5 ProBNP, tác giả thấy không có sự tương quan và Hở van 2 lá 7196,4±6284,3 hệ số tương quan là r=0,04. (p=0,7) [6]. Hẹp van ĐMC 11121,4±9027,9 Sự khác biệt giữa nghiên cứu của chúng tôi 0.05 [7]. để xác định suy tim cấp ở các đối tượng có độ Tương tự trong nghiên cứu của Huỳnh Kim tuổi tương ứng là 75 tuổi , và Gàn và cộng sự về nồng độ NT-proBNP ở bệnh nồng độ NT-proBNP ở bệnh nhân nữ suy tim cấp nhân suy tim trên 58 đối tượng cho kết quả nồng (5801 pg/ml) không cao hơn đáng kể so với độ NT-proBNP theo nguyên nhân gây suy tim những bệnh nhân nam có suy tim cấp (5645 tăng huyết áp, thiếu máu cơ tim, bệnh van tim, 72
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2020 bệnh tim bẩm sinh và nguyên nhân khác tương BNP ở bệnh nhân suy tim do bệnh van tim khác. ứng là 9655±5899pg/ml; 8539±6528pg/ml; 6856 ± 5798pg/ml; 5762±4863pg/ml; 5167± TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. GBD 2015 Disease and Injury Incidence and 4866pg/ml. Khi dùng phép kiểm Anova để tìm sự Prevalence, Collaborators, (8 October khác biệt về sự tương quan giữa nguyên nhân và 2016), "Global, regional, and national incidence, nồng độ NT-ProBNP tác giả Huỳnh Kim Gàn thấy prevalence, and years lived with disability for 310 không có sự khác biệt giữa các nhóm (p=0.07) [6]. diseases and injuries, 1990–2015: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study Trong nghiên cứu của Maisel và cộng sự về 2015", Lancet. 388 (10053):1545–1602. xét nghiệm NT-proBNP trong chẩn đoán cấp cứu 2. McMurray JJ, Pfeffer MA (2005), "Heart failure" suy tim ở 1586 bệnh nhân khó thở thấy có 33% Lancet. 365 (9474):1877–89, suy tim xung huyết, 27% nhồi máu cơ tim, 41% 3. Bui, AL; Horwich, TB; Fonarow, GC (January 2011), "Epidemiology and risk profile of heart bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, 25% đái tháo failure", Nature Reviews Cardiology, 8 (1):pp30–41 đường và khảo sát không thấy sự liên quan giữa 4. Januzzi JL, van Kimmenade R, Lainchbury J, các nguyên nhân với nồng độ NT-proBNP [8]. etal (2006), “ NT-proBNP testing for diagnosis Qua nghiên cứu chúng tôi thấy: suy tim do and short-term prognosis in acute destabilized hẹp, hở van động mạch chủ có nồng độ NT-pro heart failure: an international pooled analysis of 1256 patients. The International Collaborative of BNP cao hơn ở bệnh nhân suy tim bệnh hở, hẹp NT-proBNP Study”. Eur Heart J; 27(3):330-337. van 2 lá và bệnh van ba lá. Sự khác biệt có ý 5. Giannesi D, Andreassi MG, et al. (2001), nghĩa thống kê (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
530=>2