TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
133
DOI: 10.58490/ctump.2025i86.3548
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, KT QU ĐIU TR
TI CH VY NN MẢNG VÙNG DA ĐẦU BNG E-PSORA (PHA,
JOJOBA OIL, VITAMIN E) VÀ DU GI DERMA (PHA, BAICAPIL)
TI VIN NGHIÊN CU DA THM M QUC T FOB® M 2023-2024
Trần Phương Duyên1*, Nguyn Thanh Hùng2
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Dr.Hung Skin Health Clinic
*Email: tpduyen.vn@gmail.com
Ngày nhn bài: 27/02/2025
Ngày phn bin: 15/4/2025
Ngày duyệt đăng: 25/4/2025
TÓM TT
Đặt vấn đề: Vy nến mảng vùng da đầu được xem là v trí khó điều tr trong vy nến. Trong
giai đoạn duy trì bnh, vic tuân th điu tr để gim tiến trin bnh là cn thiết. Kem E-PSORA
du gội Derma được kết hợp để gii quyết vấn đề này. Mc tiêu nguyên cu: 1. t đặc điểm
lâm sàng ca bnh vy nến mảng vùng da đầu; 2. Đánh giá kết qu điu tr ti ch vy nến mng
vùng da đầu bng kem E-PSORA du gi Derma. Đối tượng phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cu t hàng lot ca trên 51 bnh nhân vy nến mng ng da đầu. Kết qu: Nga
triu chứng năng thường gp nht trong vy nến mảng vùng da đầu. Có s tương quan giữa triu
chng nga và s nghiêm trng ca bệnh. Đỏ da chiếm 100% trong triu chng thc th ca bnh.
Trung bình PSSI trưc sau 6 tuần điều tr lần lượt là 12,43 3,65. Kết qu t khá đến rt tt
chiếm 92,16%. Kết lun: Nga triu chứng cơ năng thường gp nht trong vy nến mng vùng
da đầu. s tương quan giữa triu chng nga s nghiêm trng ca bnh. Kết hp kem E-
PSORA và du gi Derma có hiu qu làm gim tổn thương vy nến mảng vùng da đầu, là mt liu
pháp phù hợp đối với giai đoạn duy trì nhng bnh nhân mức độ nh và trung bình.
T khoá: Đặc điểm lâm sàng, kết qu điều tr, vy nến mảng vùng da đầu, E-PSORA, du
gi Derma, PSSI.
ABSTRACT
STUDY ON CLINICAL CHARACTERISTICS AND RESULTS OF
TOPICAL TREATMENT OF SCALP PLAQUE PSORIASIS BY
E-PSORA (PHA, JOJOBA OIL, VITAMIN E) AND DERMA SHAMPOO
(PHA, BAICAPIL) AT FOB® INTERNATIONAL COSMETIC
DERMATOLOGY INSTITUTE IN 2023-2024
Tran Phuong Duyen1*, Nguyen Thanh Hung2
1. Can Tho Univercity of Medicine and Pharmacy
2. Dr.Hung Skin Health Clinic
Background: Scalp plaque psoriasis is considered a difficult-to-treat area in psoriasis. In
the maintenance phase, adherence to treatment is essential to reduce disease progression. E-PSORA
cream and Derma shampoo are combined to address this issue. Objectives: 1. To describe the
clinical characteristics of scalp plaque psoriasis; 2. To evaluate the results of topical treatment on
scalp plaque psoriasis by E-PSORA cream and Derma shampoo. Materials and methods: A case
series study on 51 patients with scalp plaque psoriasis. Results: Pruritus is the most common
symptom in scalp psoriasis. There is a correlation between pruritus symptoms and disease severity.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
134
Erythema accounts for 100% of the physical signs. The mean PSSI before and after 6 weeks of
treatment was 12.43 and 3.65. Good to excellent results accounted for 92.16%. Conclusion:
Pruritus is the most common functional symptom in scalp psoriasis. There is a correlation between
pruritus symptoms and disease severity. The combination of E-PSORA cream and Derma shampoo
is effective in reducing scalp psoriasis lesions, making it a suitable therapy for maintenance phase
in mild to moderate patients.
Keywords: Clinical characteristics, results of topical treatment, scalp plaque psoriasis, E-
PSORA, Derma shampoo, PSSI.
I. ĐẶT VẤN Đ
Vy nến bnh mạn tính liên quan đến s biệt hoá tăng trưng bất thường ca
tế bào sng lớp thượng bì. Trong đó, thương tổn vùng da đầu thường xut hin khong
50-80% bnh nhân vy nến [1]. Da đầu thv trí xut hiện đầu tiên hoc duy nht
cũng được xem mt trong s các v trí khó điều tr trong vy nến. Vy nến da đầu đặc
trưng bởi các sn, dát, mng hng ban gii hn rõ, b mt bong vy trng, bc vi mức độ
khác nhau. Sang thương th lan ra t rìa chân tóc, vùng đầu hoc sau tai [2]. Vic xác
định mức độ bnh là mt thách thc do có s thiếu d kin v các khuyến ngh quc tế [3].
Vic thay thế các hot chất thường dùng như calcipotriol, corticoid,... bằng các sn phm t
thiên nhiên cha các hot chất giúp dưỡng m, tăng cường hàng rào bo v da cn
thiết. Polyhydroxy acid (PHA) được biết đến là mt cht hút m làm gim s mt nước qua
biểu bì và đặc tính chng oxy hóa, bo v chng li s tn ti t môi trường bên ngoài bng
cách cng c hàng o bo v da [4]. Kem E-PSORA (PHA, jojoba oil, vitamin E) đã cho
thy hiu qu bnh nhân vy nến qua nhiu nghiên cu [5], [6]. Du gi Derma, cha
PHA baicapil, tác động lên các triu chng ca bnh vy nến da đầu. Tuy nhiên, hin
nay nghiên cu vy nến da đầu ti Vit Nam còn hn chế, cũng như tác dụng ca các thành
phần dưỡng m t thiên nhiên lên c thương tn vy nến da đầu. thế, vi mong mun
xác định kh năng mang lại tác dng hiệp đồng bng vic kết hp hai sn phm vi hai cách
dùng khác nhau thương tn vy nến mức độ nh đến trung bình, nghiên cứu được thc
hin vi 2 mc tiêu sau: 1) Mô t đặc điểm lâm sàng ca bnh vy nến mảng vùng da đầu;
2) Đánh giá kết qu điều tr ti ch vy nến mảng vùng da đầu bng kem E-PSORA và du
gi Derma.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c bnh nhân b bnh vy nến mng vùng da đầu mức độ nh và trung bình đến
khám và điều tr ti Vin nghiên cu da thm m quc tế FOB® t tháng 9/2023 đến tháng
9/2024.
- Tiêu chun chn mu: Bệnh nhân được chẩn đoán bệnh vy nến mng vùng da
đầu mức độ nh đến trung bình và đồng ý tham gia điều tr.
Tiêu chun chẩn đoán bệnh vy nến da đu ch yếu da vào lâm sàng vi sang
thương da là sẩn, dát, mng hng ban tróc vy1 trong các tính cht gi ý sau:
+ Du hiu Auspitz.
+ Tổn thương giới hn rõ.
+ Vy trng bc.
+ V trí: Da đầu.
+ Kích thước thay đổi t 5-10 cm.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
135
Mức độ bệnh được đánh giá theo Đồng thun ca châu Âu v qun lý bnh vy nến
da đầu năm 2009:
+ Mức độ nh: Ảnh hưởng <50% vùng da đầu, ban đỏ nh, bong vy nhẹ, độ dày
thương tổn ti thiu, mức độ nga nh.
+ Mức độ trung bình: Ảnh hưởng <50% vùng da đầu, ban đỏ trung bình, bong vy
trung bình, độ dày thương tổn trung bình, mức độ nga nh đến va [1].
- Tiêu chun loi tr:
+ Bnh nhân vy nến mảng vùng da đầu có biến chng.
+ Bệnh nhân có thương tổn 50% diện tích da đầu.
+ Có tin s d ng vi bt k thành phn nào ca sn phm.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t hàng lot ca.
- Phương pháp chọn mu: Ly mu thun tin phù hp với đối tượng nghiên cu.
- Ni dung nghiên cu:
Khảo sát đặc đim chung ca mu nghiên cu: tui và gii tính. Khảo sát đặc điểm
lâm sàng ca bnh: thi gian mc bnh, tin s gia đình, triệu chứng ng, triệu chng
thc th, din ch tổn thương, ngứa theo đim visual analog scale (VAS), mức độ nng,
điểm PSSI, mi liên h giữa điểm ngứa và PSSI. Đánh giá kết qu điều tr sau 6 tuần: điểm
ngứa theo VAS, điểm PSSI, t l giảm PSSI được chia thành 5 mức độ: rt tt (PSSI gim
90%), tt (PSSI gim 75%-<90%), khá (PSSI gim 50%-<75%), va (PSSI gim 25%-
<50%), kém (PSSI gim <25%).
- Phương pháp thu thập và x lý s liu: Phng vn trc tiếp bnh nhân, theo dõi
và khám lâm sàng để đánh giá kết qu điều tr. X lý s liu bng phn mm SPSS 26.0.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cứu được tiến hành sau khi thông qua Hi
đồng Nghiên cu khoa học và đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc của Trường Đại hc Y
c Cần Thơ, được s đồng ý bi Vin nghiên cu Da Thm m Quc tế FOB®. S phiếu
chp thun: 23.181.HV/PCT-HĐĐĐ.
III. KT QU NGHIÊN CU
Có 51 đối ng tham gia nghiên cu t tháng 9/2023 đến tháng 9/2024.
3.1. Đặc điểm lâm sàng ca bnh vy nến da đầu
Bng 1. Mt s đặc điểm ca mu nghiên cu
Đặc điểm (n=51)
Tn s
T l (%)
Gii tính
Nam
25
49,02
N
26
50,98
Tui
Trung bình±SD
34,73±15,30
Thi gian mc bnh
<5 năm
36
70,59
5-10 năm
4
7,84
>10 năm
11
21,57
Tin s gia đình
6
11,76
Không
45
88,24
Nhận xét: Độ tui trung bình là 34,73±15,30. N (50,98%) so vi nam (49,02%) có
s tương đồng gia hai gii. Nhóm bnh nhân thi gian mc bệnh <5 năm chiếm t l
cao nht vi 70,59%. Bnh nhân có tin s gia đình mắc bnh vy nến là 11,76%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
136
Bng 2. Đặc điểm lâm sàng ca mu nghiên cu
Đặc điểm (n=51)
Tn s
T l (%)
Triu chứng cơ năng
Nga
43
84,31
Đau rát
12
23,53
Mức độ đỏ da
Không
0
0
Nh
10
19,61
Va
41
80,39
Mức độ dày
thương tổn
Không
6
11,76
Nh
33
64,71
Va
12
23,53
Mức độ bong vy
Không
1
1,96
Nh
11
21,57
Va
39
76,47
Diện tích da đầu tn
thương
10%-30%
18
35,29
30%-50%
33
64,71
Nhn xét: Triu chng nga chiếm t l cao hơn (84,31%) so với đau rát (23,53%).
Đỏ da bong vymc độ va chiếm t l cao nht lần lượt là 80,39% và 76,47%, trong
khi s y thương tổn có mức độ nh chiếm t l cao nht (64,71%). Nhóm có din tích tn
thương 30-50% chiếm t l cao hơn nhóm 10%-30% (64,71% và 35,29%)
Biểu đồ 1. Mi tương quan giữa điểm PSSI và điểm nga
Nhận xét: Điểm PSSI đim VAS ca nga mối tương quan thun chiu mc
độ vừa có ý nghĩa thống kê (r=0,665, p<0,001).
3.2. Kết qu điu tr ti ch bnh vy nến da đầu bng E-PSORA và du gi Derma
Bng 3. Điểm ngứa theo VAS và điểm PSSI trước và sau điều tr
Đặc điểm (n=51)
Tn s
T l (%)
KTC 95%
VAS trước điều tr
Trung bình±SD
3,49±2,07
2,1-3,04
VAS sau điều tr
Trung bình±SD
0,92±0,91
PSSI trước điều tr
Trung bình±SD
12,43±3,31
7,94-9,63
PSSI sau điều tr
Trung bình±SD
3,65±2,04
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
137
Nhận xét: Trước điều tr, trung bình VAS ca triu chng nga 3,49. Sau 6 tuần điu
tr, trung bình VAS ca triu chng nga là 0,92. S khác bit y ý nga thống (p<0,001,
KTC 95% 2,1-3,04). Tc điều tr, trung bình PSSI 12,43. Sau 6 tun điều tr, trung bình
PSSI 3,65%. S khác bit này ý nga thng (p<0,001, KTC 95% 7,94-9,63).
Biểu đồ 2. Kết qu điều tr theo t l gim PSSI (n=51)
Nhn xét: Sau 6 tuần điều tr, kết qu khá tt chiếm t l cao vi 50,98%, 37,25%.
Kém chiếm t l thp nht là 1,96%.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm lâm sàng ca bnh vy nến da đầu
Trong nghiên cu ca chúng tôi 51 bnh nhân vy nến da đầu với độ tui trung
bình 34,73±15,3 thấp hơn so vi nghiên cu ca Kim Tae-Wook các cng s (2014)
46,4±16,4 [7]. th thấy, c đối tượng trong mu nghiên cứu đang trong độ tui lao
động, có nhu cu cao v thm m chất lượng cuc sống, cũng nhóm đối tượng có nguy
cơ bùng phát vảy nến do các hoạt động liên quan đến hc tp, công vic,...[8]. V gii tính,
n gii chiếm t l 50,98% so vi nam gii 49,02%, cho thy s tương đồng gia hai gii,
có th do c hai giới đều có nhu cu như nhau v điều tr bệnh, điều này phù hp vi các y
văn về vy nến cho rng không có s khác bit trong gii tính.
Trong tng s 51 bnh nhân tham gia nghiên cu ca chúng tôi, 70,59% bnh
nhân mc vy nến da đầu trong khoảng <5 năm. Điu y khác vi s liu trong mt nghiên
cu ca Nguyn Th Hng Chuyên và các cng s (2025), nhóm nghiên cu ch ra rng có
khong 66,67% bnh nhân mc vy nến da đầu t 6 năm trở lên [9]. S khác bit y có th
lý gii rng có s can thip t sớm đến các thay đổi bất thường trên cơ thể, nht là trong bi
cảnh người dân càng nhiều hội tiếp cận đến y tế như hiện nay. Đối vi tin s gia
đình, có 11,76% bệnh nhân người thân trong gia đình cùng mắc bnh. T l y thấp n
trong nghiên cu ca Wei Cheng Leong (2022) là 22,7% [10].
Triu chng nga triu chứng năng thường gp nht vi 84,31% bnh nhân
tham gia nghiên cu ca chúng tôi. T l này ơng đng vi nghiên cu ca Kim Tae-
Wook cng s (2014) khi có 80% phàn nàn v triu chng ngứa liên quan đến vy nến
da đầu [7]. Trong nghiên cu này, mối tương quan của mức độ nghiêm trng ca bnh
(PSSI) và cường độ ngứa (VAS) được chng minh mối tương quan thun chiu mc
độ vừa ý nghĩa thống (r=0,665, p<0,001). Điều này tương đồng vi nghiên cu ca
Kim Tae-Wook các cng s (2014) v nga vy nến da đầu (r=0,225, p=0,044). Trước
đó, trong một nghiên cu ca Szepietowski cng s (2002) cũng đã chỉ ra mi quan h
đáng kể gia nga và mức độ nghiêm trng ca bnh vy nến nói chung [11].
1,96% 5,88%
50,98%
37,25%
3,93%
0
10
20
30
40
50
60
Kém Vừa Khá Tốt Rất Tốt