TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
147
DOI: 10.58490/ctump.2025i86.3692
THC TRNG MT S K NĂNG HC TP CA SINH VIÊN
TRƯNG ĐẠI HC Y DƯC CN THƠ NĂM 2023
Nguyn Th Kim Ngân*, Nguyn Tấn Đạt, Phan Kim Tuyến,
H Hoàng Diễm Như, Thị Kim Thu, H Xê Bat Niê
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: 1953040044@student.ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 14/3/2025
Ngày phn bin: 14/4/2025
Ngày duyệt đăng: 25/4/2025
M TT
Đặt vấn đề: Kng học tập đóng vai trò quan trọng trong thành công học tập của sinh viên
đại học, tuy nhiên nhiều sinh viên không ưu tiên hoặc áp dụng hiệu quả các chiến lược học tập thiết
yếu này. Đối với sinh viên y khoa, kỹ năng học tập ng trở nên thiết yếu do khối lượng kiến kiến thức
lớn liên tục cập nhật trong quá trình đào tạo. Việc pt triển kng học tập nền tảng giúp sinh
viên y khoa nâng cao thành tích học tập và nâng cao năng lực chuyên môn trong tương lai. Mục tiêu
nghiên cứu: 1) Mô tả thực trạng một số kỹ năng học tập của sinh viên Trường Đại học Y Dược Cần
Thơ năm 2022- 2023. 2) Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kỹ năng học tập của sinh viên Trường
Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022-2023. Đối tượng và phương pháp nghn cứu: Nghiên cứu
tả cắt ngang phân ch trên 1068 sinh viên chính quy tkhóa 44 đến khóa 48 tại Trường Đại học Y
ợc Cần Thơ năm 2023. Đánh giá kỹ năng học tập sinh viên thông qua bộ câu hỏi khảo sát dựa trên:
UHCL Counseling Services với 64u hỏi chia đều cho 8 phần kỹng. Các yếu tố liên quan đến kỹ
năng học tập: Giới tính, thành tích học tập, yếu tố n ngoài trường học, cộng đng, hội, chính
phủ. Kết quả: Có 59,3% sinh viên đạt kỹ năng học tập. Sinh viên có kỹ năng quản lý thời gian và sự
trì hoãn ở mức tốt chiếm cao nhất 11,0%, sinh viên có kỹ năng đọc và lựa chọn ý chính ở mức trung
bình chiếm tỷ lệ cao nhất 60,6%, sinh viên kỹng viết mức m chiếm cao nhất chiếm 51,4%. Có
mối liên quan ý nghĩa thống giữa giới nh, cộng đng, hội, chính phknăng học tập. Kết
luận: Để ng cao hiệu quả học tập của sinh viên, trường đại học nên xây dựng c chương trình đào
tạo cấu trúc biện pháp can thiệp để hỗ trợ sinh viên có được các chiến lược hc tập hiệu quả.
T khóa: K năng hc tp, chiến lược hc tp, thành tích hc tp, sinh viên y khoa.
ABSTRACT
THE CURRENT STATUS OF CERTAIN STUDY SKILLS AMONG STUDENTS
AT CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY IN 2023
Nguyen Thi Kim Ngan*, Nguyen Tan Dat, Phan Kim Tuyen,
Ho Hoang Diem Nhu, Thi Kim Thu, H Xe Bat Nie
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Academic skills play an important role in the academic success of university
students, however, many students do not prioritize or effectively apply these essential strategies. For
medical students, academic skills become even more essential due to the large and constantly updated
volume of knowledge throughout the training process. Developing academic skills serves as a foundation
for medical students to improve their academic performance and enhance their professional competence
in the future. Objectives: 1)To describe the status of study skills among students at Can Tho University
of Medicine and Pharmacy in 2022- 2023. 2) To examine some factors related to the study skills of
students at Can Tho University of Medicine and Pharmacy in 2022-2023. Materials and methods: A
cross-sectional descriptive study with analytical components was conducted on 1068 regular students
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
148
from cohorts 44 to 48 at Can Tho University of Medicine and Pharmacy in 2023. Student learning skills
were assessed using a survey questionnaire based on UHCL Counseling Services, consisting of 64
questions equally divided into 8 skill areas. Factors related to learning skills included gender, academic
performance, external influences beyond the university, community, society, and government. Results:
59.3% of students achieved adequate academic skills. Among them, the highest proportion with good
time management and procrastination control skills was 11.0%. The highest percentage of students with
average-level skills was in reading and identifying main ideas, at 60.6%. Meanwhile, the highest
percentage of students with poor skills was in writing, at 51.4%. There was a statistically significant
relationship between academic skills and factors such as gender, community, society and government.
Conclusion: To enhance students learning outcomes, the university should develop structured training
programs and and interventions to support students in acquiring effective learning strategies.
Keywords: Study skills, learning strategies, academic performance, medical students.
I. ĐẶT VẤN Đ
K ng học tp (KNHT) tp hp các chiến thut chiến lược giúp tiếp thu, t
chc, ghi nh và áp dng thông tin mi [1], bao gồm các phương pháp làm việc và duy
hiu qu trong hc tp [2].
KNHT vai trò quan trng trong thành công ca sinh viên đại học, nhưng nhiều
sinh viên chưa ưu tiên hoặc áp dng hiu qu các chiến c y [3],[4]. KNHT tt giúp
gim tht bi và tn dụng cơ hội hc tp [5]. Trong bi cnh kiến thc ngày càng m rng
và thay đổi nhanh, đặc bit với sinh viên ngành y, nơi lượng kiến thc ln và luôn cp nht
[6]. Vic phát trin KNHT càng tr nên cp thiết. Hiện nay, sinh viên Đại học Y Dược còn
hn chế v KNHT, ít đầuvào t học chưa chủ động rèn luyn k năng [7]. Điu này
đặc bit quan trng vi sinh viên ngành y, vn cn nghiên cu và thc hành nhiều hơn các
ngành khác [7]. T thc tế đó, nghiên cứu “Thc trng mt s k năng hc tp ca sinh
viên Trường Đi hc Yc Cần T năm 2023” đưc thc hin vi 2 mc tu: 1) Mô
t thc trng mt s k năng học tp ca sinh viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm
2022 - 2023. 2) Tìm hiu mt s yếu t liên quan đến k năng học tp của sinh viên Trường
Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022 - 2023.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Sinh viên chính quy Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2023.
- Tu chun chn mu: Sinh viên chính quy t khóa 44 đến khóa 48 tại trường
Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2023.
- Tiêu chun loi tr: Sinh viên không tr li qua Google Forms sau 3 ln gi email
hoc không hoàn thành đầy đủ các ni dung ca phiếu thu thp thông tin.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang có phân tích.
- C mu: S dng công thức ước lượng mt t l
n = Z1−
2
2 p × (1 p)
d2
Trong đó: N là cỡ mu nghiên cu cn có
α: Mức ý nghĩa có thống kê, với α= 0,05, 𝑍1−𝛼
2=1,96 với mức tin cậy là 95%
d : Sai s tuyệt đối 0,03
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
149
p: t l sinh viên k năng học tp 50% (p=0,5) trước đây chưa nghiên
cu nào thc hin vấn đề y nên chọn p=0,5 để đạt c mu ln nht. Như vy c mu ti
thiu cn thu thp là 1068.
- Phương pháp chọn mu: Nghiên cu s dụng phương pháp chọn mu thun tin,
thu thp d liu bằng Google Forms được gửi đến email ca sinh viên các lp Y khoa, Y
hc d phòng, Y hc c truyền, Răng Hàm Mặt, c, K thut hình nh, H sinh, Xét
nghim Y tế công cng t khóa 44 đến khóa 48 tại Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
Da vào danh sách lp hiện để gi email mi tham gia kho sát. Sau mi ln thu thp d
liu, nhóm nghiên cu tiến hành làm sch s liệu đối chiếu danh sách lớp để xác định
những sinh viên chưa tham gia, sau đó tiếp tc gi email trong ln 2 ln 3. Sau ln gi
th ba, nếu sinh viên vn không phn hi kho sát, s được xem như không tham gia và b
loi khi danh sách mu nghiên cu. Tng cng có 1.069 sinh viên phn hi, sau khi loi
b các mu không hp lệ, có 1.068 sinh viên được đưa vào phân tích.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu: Gii tính, thành tích hc tp.
+ Đánh giá k năng học tp sinh viên: B câu hi kho sát da trên: UHCL
Counseling Services www.uhcl.edu/counselingservices vi 64 câu hi chia đều cho 8 phn
k ng. Bao gồm: k năng quản lý thi gian và s trì hoãn, s tp trung và ghi nh, s h
tr hc tp và ghi chép, nhng chiến lược kim tra và kim tra s lo lng, t chc và x lý
thông tin, động lực thái độ, việc đọc la chn ý chính, cách viết. Mi câu hỏi được
đánh giá theo thang đo Likert bốn điểm bắt đầu t: 1 = Không bao gi; 2 = Thnh thong; 3
= Thường xuyên; 4 = Luôn luôn. Tổng điểm tối đa của mi phn k năng là 32, được phân
loi thành 3 nhóm : k năng đạt loi tt > 28, k năng đt loi trung bình 21-28, k năng đạt
loại kém 20 [8]. Kết qu đánh giá k năng học tập chung được tính bng tổng điểm ca
64 câu hỏi, tương ứng vi 8 phn k năng: Đạt ≥ 168; Chưa đạt < 168
+ c yếu t liên quan đến k năng học tp: Gii tính, thành tích hc tp, yếu t bên
ngoài trường hc, cộng đồng, xã hi, chính ph.
- Phương pháp thu thập s liu: Gi phiếu thu thp thông tin bng hình thc online
trong Google Form và gửi đến email sinh viên qua 3 lần như mô tả trên.
- Phương pháp xửvà phân tích s liu: s dng phn mm thng kê SPSS 22.0.
+ Áp dụng các phương pháp thống kê t tn s t l v thc trng mt s k năng
hc tp ca sinh viên.
+ Thng kê phân tích mi liên quan da vào Odds ratio (OR), khong tin cy 95% ca OR
và phép kiểm định chi bình phương với s khác biệt có ý nghĩa thống kê p< 0,5.
- Thời gian địa điểm nghiên cu: Đưc thc hin t năm 2022- 2023 tại Trường
Đại học Y Dược Cần Thơ.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cứu đã được thông qua theo quyết định s
22.135.SV/PCT-HĐĐĐ ngày 30 tháng 11 năm 2022.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Thông tin chung
Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Đặc điểm
Tn s (n)
T l (%)
Gii tính
Nam
477
44,7
N
591
55,3
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
150
Đặc điểm
Tn s (n)
T l (%)
Thành tích
hc tp
Xut sc
93
8,7
Gii
278
26,0
Khá
554
51,9
Trung bình
104
9,7
Yếu
39
3,7
Nhn xét: Nghiên cứu được tiến hành trên 1068 sinh viên. Trong đó, nữ chiếm 55,3%
và nam chiếm 44,7%. V thành tích hc tp sinh viên loi khá chiếm cao nht 51,9%.
3.2 Thc trng k năng học tp sinh viên
Biểu đồ 1. Đánh giá thực trng k năng học tp sinh viên
Nhn xét: Sinh viên k năng quản thi gian s trì hoãn mc tt chiếm cao
nht 11,0%, k năng đc la chn ý chính mc trung bình chiếm t l cao nht
60,6%, có k năng viết mc kém chiếm cao nht chiếm 51,4%.
Biểu đồ 2. Tng hp k ng học tp sinh viên
Nhận xét: Có 59,3% sinh viên đạt k năng học tp.
3.3. Các yếu t liên quan đến k năng hoc tập ca sinh viên
Bng 2. Liên quan giữa đặc điểm chung và k năng học tp
Đặc điểm chung
Kỹ năng học tập
p
Đạt
Chưa đạt
n
%
n
%
Giới tính
Nam
307
64,4
170
35,6
0,002
Nữ
326
55,2
265
44,8
-
59,3%
40,7%
Đạt
Chưa đạt
11% 6% 8.9% 7,7% 8.7 7,2% 7,3% 5%
57.5% 48,7% 57,9% 55.7% 60.3% 52.1% 60.6%
43.6%
31,5%
45,3% 33.2% 36.6% 31%
40.7% 32.1%
51.4%
0
10
20
30
40
50
60
70
Quản lý
thời gian và
sự trì hoãn
Sự tập
trung và
ghi nhớ
Sự hỗ trợ
học tập và
ghi chép
Những
chiến lược
kiểm tra và
kiểm tra sự
lo lắng
Tổ chức và
xử lý thông
tin
Động lực
và thái độ
Việc đọc
và lựa chọn
ý chính
Cách viết
Tốt
Trung bình Kém
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
151
Đặc điểm chung
Kỹ năng học tập
p
Đạt
Chưa đạt
n
%
n
%
Thành tích học tập
Xuất sắc
60
64,5
33
35,5
0,381
Giỏi
173
62,2
105
37,8
0,484
Khá
329
59,4
225
40,6
0,715
TB
49
47,1
55
52,9
0,322
Yếu
22
56,4
17
37,9
-
Nhn xét: Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê gia gii tính và k năng học tp
(p< 0,05).
Bng 3. Liên quan gia cộng đồng, xã hi, chính ph và k năng học tp
K năng học tp
OR
(KTC 95%)
p
Đạt
Chưa đạt
n
%
n
%
Liên quan đến sc
khe và y tế công cng
605
60,0
403
40,0
1,716 (0,984- 3,006)
0,0408
Không
28
46,7
32
53,3
1
-
Trung tâm tư vn,
hc tập, chương
trình h tr
605
60,6
393
39,4
2,309 (1,371- 3,934)
0,0007
Không
28
40
42
60
1
-
Nhn ngun cung
cp hc bng
399
62,3
241
37,7
1,372 (1,062- 1,77)
0,012
Không
234
54,7
194
45,3
1
-
Nhn xét: Có mối liên quan có ý nghĩa thng kê gia cộng đồng, hi, chính ph
và k năng học tp (p<0,005).
IV. BÀN LUN
4.1. Thông tin chung
Nghiên cứu được kho sát trên 1068 sinh viên. Kết qu nghiên cu ghi nhân phn
lớn đối tượng tham gia nghiên cu n gii, chiếm 55,3%, Điều này phản ánh xu hướng
ph biến trong tuyn sinh các ngành thuc khi khoa hc sc khe, n giới thường chiếm
ưu thế v s ng. Nghiên cứu Vo Van Viet (2022) cũng ghi nhn có 63,0% n gii tham
gia nghiên cu [1]. V thành tích hc tp sinh viên loi khá chiếm đa số 51,9%, cho thy
phn lớn sinh viên ng lực hc tập tương đối tốt. Tương tự nghiên cu ca Ngô Th
Dung (2022) cũng ghi nhận sinh viên đạt loi khá chiếm cao nht 66%[9].
4.2. Thc trng k năng học tp sinh viên
Phn ln các k năng sinh viên đt mc trung bình. Sinh viên có k ng quản lý
thi gian s trì hoãn mc tt chiếm 11,0%, s tp trung và ghi nh mc tt chiếm thp
nht 6%, Nhng chiến lược kim tra và kim tra s lo lng mc tt chiếm 7,7%, T chc
x thông tin mc tt chiếm 8,7%, Động lực thái độ mc tt chiếm 7,2%, Vic
đọc la chn ý chính mc tt chiếm 7,3%, Cách viết mc tt chiếm 5%. Điều này cho
thấy sinh viên xu hướng làm ch thi gian mức tương đối nhưng có thiếu ht kh năng
th hiên tư duy thông qua kỹ năng viết mt công c hc thuật cơ bản nhưng thường ít được
chú trng rèn luyện trong đào đạo đại hc. So vi nghiên cu Diadarloo k năng quản lý
thi gian và s trì hoãn mức trung bình là 51,9% tương đương với nghiên cu ca chúng
tôi, điều này cho thy đây là k năng tương đối quen thuộc đối vi sinh viên. S khác bit
này có th do phương pháp đo lường, nơi có các chương trình hỗ tr hc tập và môi trường