
Ôn tập học kỳ 2
I. Mục tiêu
Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp,mối quan hệ giữa các tập N ,
N*, Z, số các chữ số.Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, số liền
sau. Biểu diễn một số trên trục số.
Rèn kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.
Rèn luyện khả năng hệ thống hoá cho HS.
II. Chuẩn bị
GV: Cho HS các câu hỏi ôn tập .
1) Để viết một tập hợp người ta có những cách nào? Cho ví dụ.
2) Thế nào là tập N, N*, Z, biểu diễn các tập đó. Nêu mối quan hệ
giữa các tập đó.
3) Nêu thứ tự trong N, trong Z. Xác định số liền trước số liền sau
của số nguyên.
4) Vẽ một trục số. Biểu diễn các số nguyên trên trục số.

GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi các kết luận và bài tập
(hoặc bảng phụ), phấn màu, thước có chia độ.
HS: Chuẩn bị câu hỏi ôn tập vào vở. Giấy trong, bút dạ, thước kẻ có
chi độ.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: (5 ph)
1) Ôn tập chung về tập hợp
a) Cách viết tập hợp – Ký hiệu
- GV: Để viết một tập hợp người
ta có những cách nào?
- Cho ví dụ
- GV ghi hai cách viết tập hợp A
- HS : Để viết một tập hợp thường có
hai cách.
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các
phân tử của tập hợp đó.
- HS: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên
nhỏ hon 4.
4x N x A
hoÆc3 2; 1; ; 0 A

lên bảng.
- GV: Chú ý mỗi phần tử của tập
hợp được liệt kê một lần, thứ tự
tuỳ ý
b) Số phần tử của tập hợp:
- GV : Một tập hợp có thể có bao
nhiêu phần tử. Cho ví dụ
GV ghi các ký hiệu về tập hợp
lên bảng
- Lấy ví dụ về tập hợp rỗng.
3) Tập hợp con:
- GV: Khi nào tập hợp A được
gọi là tập con của tập hợp B.
Cho ví dụ.
(đưa khái niệm tập hợp con lên
màn hình)
HS : Một tập hợp có thể có một phần
tử có, nhiều phần tử, vô số phần tử
hoặc không có phần tử nào.
Ví dụ A =
3
tù sè c¸ c hî ptËp dôVÝ φ.C
... 3; 2; 1; 0; N
3 2; 1; 0; 1;- 2;- B
Nhiên x sao cho x+ 5 =3
- HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A
đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi
là tập hợp con của tập hợp B
Vídụ : H =
1 ; 0
K =
2 1; ; 0
Thì H
K
HS : Nếu A
B và B
A thì A=B

- GV: Thế nào là hai tập hợp
bằng nhau?
4) Giao của hai tập hợp
- GV: giao của hai tập hợp là gì?
Cho ví dụ?
- HS: giao của hai tập hợp là một tập
hợp gồm các phần tử chung của hai
tập hợp đó.
Hoạt động 2: (10 ph)
2) Tập N, tập Z
a) Khái niệm về tập N, tập Z
- GV: Thế nào là tập N? Tập N*,
tập
Z? Biểu diễn các tập hợp đó.
(đưa kết luận lên màn hình)
- Mối quan hệ giữa các tập hợp
đó như thế nào?
HS: Tập N là hợp các các số tự nhiên
N =
3...... 2; 1; 0;
+ N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0
N* =
3...... 2; 1;
+ Z là tập hợp các số nguyên gồm các số
tự nhiên và các số nguyên âm.
Z =
...... 2; 1; ; 1;- 2;- ... 0
- HS: N* là một tập con của N, N là
một tập con của Z.

GV vẽ sơ đồ lên bảng
- Tại sao lại cần mở rộng tập N
thành tập Z.
b) Thứ tự trong N, trong Z.
- GV: Mỗi số tự nhiên đều là số
nguyên. Hãy nêu thứ tự trong
Z.
(đưa kết luận lên màn hình)
- Cho ví dụ?
- Khi biểu diễn trên trục số nằm
Z
N
*
N
- Mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ
luôn thực hiện được, đồng thời dùng
số nguyên để biểu thị các đại lượng có
hai hướng ngược nhau.
- HS: Trong hai số nguyên khác nhau
có một số lớn hơn số kia. Số nguyên a
nhỏ hơn số nguyên b được ký hiệu là a
< b hoặc b > a.
- 5 < 2; 0 < 7
- HS: Khi biểu diễn trên trục số nằm
ngang, nếu a< b thì điểm a nằm bên
Z
N
N