
Phan Th Thái HàịT p chí KHOA H C & CÔNG NGHạ Ọ Ệ 70(8): 143 - 147
PHÂN BI T H TH NG KI M SOÁT N I B VÀ KI M TOÁN N I BỆ Ệ Ố Ể Ộ Ộ Ể Ộ Ộ
TRONG DOANH NGHI PỆ
Phan Th Thái Hàị*
Tr ng Đ i h c Kinh t và Qu n tr kinh doanh – ĐH Thái Nguyênườ ạ ọ ế ả ị
TÓM T TẮ
Trong quá ho t đ ng kinh doanh, các doanh nghi p luôn ph i đ i m t v i nhi u r i ro, bao g m c r i roạ ộ ệ ả ố ặ ớ ề ủ ồ ả ủ
bên trong và bên ngoài doanh nghi p. H th ng ki m soát n i b (HTKSNB) và Ki m toán n i bệ ệ ố ể ộ ộ ể ộ ộ
(KTNB) đ c thi t l p trong doanh nghi p (DN) nh m m c đích cu i cùng chính là gi m thi u nh ngượ ế ậ ệ ằ ụ ố ả ể ữ
r i ro đó. Tuy nhiên, không ph i lúc nào khái ni m v HTKSNB và KTNB cũng đ c hi u đúng. Ngoàiủ ả ệ ề ượ ể
vi c đ a ra hai khái ni m trên, bài vi t còn phân tích nguyên nhân và nh h ng c a s nh m l n cácệ ư ệ ế ả ưở ủ ự ầ ẫ
khái ni m đó đ i v i ho t đ ng c a doanh nghi p. Đ ng th i ch ra m i liên h gi a chúng nh m giúpệ ố ớ ạ ộ ủ ệ ồ ờ ỉ ố ệ ữ ằ
cho nh ng ng i quan tâm có th n m b t đ c v n đ và có cái nhìn toàn di n v HTKSNB và KTNBữ ườ ể ắ ắ ượ ấ ề ệ ề
trong DN.
T khoá: ừhệ th ng ki m soát n i b , ki m toán n i b , h u hi u, r i ro.ố ể ộ ộ ể ộ ộ ữ ệ ủ
N n kinh t nói chung và doanh nghi pề ế ệ
(DN) nói riêng càng phát tri n thì vai tròể
c a h th ng ki m soát n i b (KSNB)ủ ệ ố ể ộ ộ
và ki m toán n i b (KTNB) trong DNể ộ ộ
càng tr nên quan tr ng. Tuy nhiên, hi nở ọ ệ
gi v n có nhi u s nh m l n gi aờ ẫ ề ự ầ ẫ ữ
nh ng khái ni m đó. Trong DN, n u cácữ ệ ế
khái ni m này không đ c hi u đúng, sệ ượ ể ẽ
d n t i tình tr ng nhà qu n tr thi t l pẫ ớ ạ ả ị ế ậ
nên m t h th ng KSNB và KTNB ho tộ ệ ố ạ
đ ng không th c s hi u qu . S nh mộ ự ự ệ ả ự ầ
l n khái ni m có th x y ra b i các lý doẫ ệ ể ả ở
sau:
Th nh tứ ấ : B n ch t c a KSBN và KTNB đ uả ấ ủ ề
là h ng t i qu n tr r i ro trong doanhướ ớ ả ị ủ
nghi p. ệ
Th haiứ: Tính chủ quan cao c a ban lãnhủ
đ o (nh t là đ i v i các DN có hình th cạ ấ ố ớ ứ
s h u mang tính ch t t nhân, gia đình)ở ữ ấ ư
d làm cho ho t đ ng c a KSNB vàễ ạ ộ ủ
KTNB không phân tách rõ ràng.
Th baứ: B n thân KTNB cũng là m tả ộ
hình th c ki m soát, do v y m c dùứ ể ậ ặ
ph m vi và tính ch t ki m soát c aạ ấ ể ủ
KTNB và KSNB không gi ng nhau thìố
hai khái ni m này v n d b nh m l nệ ẫ ễ ị ầ ẫ
n u không đ c phân bi t rõ. ế ượ ệ
KSNB, H th ng KSNB là gì? ệ ố
Theo COSO (Committee of Sponsoring
Oganizations), ki m soát n i bể ộ ộ là m tộ
quy trình ch u nh h ng b i H i đ ngị ả ưở ở ộ ồ
qu n tr , các nhà qu n lý và các nhânả ị ả
viên khác c a m t t ch c, đ c thi tủ ộ ổ ứ ượ ế
k đ cung c p m t s ế ể ấ ộ ự
∗
Email:thaiha.tueba@gmail.com
b o đ m h p lý trong vi c th c hi n cácả ả ợ ệ ự ệ
m c tiêu sau: hi u l c và hi u qu c aụ ệ ự ệ ả ủ
các ho t đ ng, tính ch t đáng tin c yạ ộ ấ ậ
c a báo cáo tài chính, s tuân th cácủ ự ủ
lu t l và quy đ nh hi n hành. [2,23 ]ậ ệ ị ệ
Cũng theo COSO, hệ th ng ki m soátố ể
n i bộ ộ trong m t đ n v đ c c u thànhộ ơ ị ượ ấ
b i năm b ph n: môi tr ng ki m soát,ở ộ ậ ườ ể
đánh giá r i ro, các ho t đ ng ki mủ ạ ộ ể
soát, thông tin và truy n thông, giám sátề
và th m đ nh. [2,26 ẩ ị ]
Môi tr ng ki m soátườ ể : Là nh ng y u tữ ế ố
bên trong DN nh h ng đ n ho t đ ngả ưở ế ạ ộ
c a h th ng KSNB và là các y u t t oủ ệ ố ế ố ạ
ra môi tr ng mà trong đó toàn b cácườ ộ
thành viên c a đ n v nh n th c đ củ ơ ị ậ ứ ượ
t m quan tr ng c a h th ng KSNB. ầ ọ ủ ệ ố
Xác đ nh và đánh giá r i roị ủ : M i DN dùọ
ho t đ ng trong lĩnh v c gì, có quy mô,ạ ộ ự
c u trúc, lo i hình hay có v trí đ a lýấ ạ ị ị
khác nhau đ u có th ph i ch u s tácề ể ả ị ự
đ ng b i các r i ro xu t hi n t các y uộ ở ủ ấ ệ ừ ế
t bên trong ho c bên ngoài DN. Vi cố ặ ệ

xác đ nh và đánh giá r i ro c a h th ngị ủ ủ ệ ố
KSNB chính là phân tích các y u t bênế ố
trong, các y u t bên ngoài DN và cácế ố
r i ro mà DN có th g p ph i. ủ ể ặ ả
Các ho t đ ng ki m soát (th t c ki mạ ộ ể ủ ụ ể
soát): Chính là nh ng chính sách, thữ ủ t cụ
giúp cho vi c th c hi n các ch đ o c aệ ự ệ ỉ ạ ủ
nhà qu n lý. Nó đ m b o các hành đ ngả ả ả ộ
c n thi t ầ ế
đ qu n lý các r i ro có th phát sinhể ả ủ ể
trong quá trình th c hi n các m c tiêuự ệ ụ
c a DN. Các th t c ki m soát g m có: ủ ủ ụ ể ồ
143
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyênố ở ọ ệ ạ ọ http://www.lrc-tnu.edu.vn

Phan Th Thái HàịT p chí KHOA H C & CÔNG NGHạ Ọ Ệ 70(8): 143 - 147
Th t c phê duy tủ ụ ệ : Là sự cho phép m tộ
nghi p v đ c x y ra ho c cho phépệ ụ ượ ả ặ
ti p c n hay s d ng tài s n, thông tin,ế ậ ử ụ ả
tài li u c a DN. B ng ch ng c a s phêệ ủ ằ ứ ủ ự
duy t là ch ký c a ng i phê duy tệ ữ ủ ườ ệ
đúng th m quy n. ẩ ề
Th t c đ nh d ng tr củ ụ ị ạ ướ : Là vi c DN ápệ
d ng r ng rãi ch ng trình máy tính vàoụ ộ ươ
công tác qu n lý. Đây là m t th t c h uả ộ ủ ụ ữ
hi u vì máy tính s không cho phépệ ẽ
nghi p v đ c x lý n u các yêu c uệ ụ ượ ử ế ầ
không đ c tuân th . Ví d nh s d ngượ ủ ụ ư ử ụ
ch ký đi n t , đ nh d ng b ng d u vânữ ệ ử ị ạ ằ ấ
tay…
Th t c báo cáo b t th ngủ ụ ấ ườ : T t cấ ả các
cá nhân, các b ph n trong DN ph i cóộ ậ ả
trách nhi m báo cáo v các tr ng h pệ ề ườ ợ
b t th ng v các v n đ bát h p lý màấ ườ ề ấ ề ợ
h phát hi n ra m i n i, m i lúc, cọ ệ ở ọ ơ ọ ở ả
trong và ngoài b ph n c a mình, trongộ ậ ủ
và ngoài DN.
Th t c b o v tài s nủ ụ ả ệ ả : Là t t cấ ả các
ho tạ
đ ng c a DN nh m gi m thi u vi c tàiộ ủ ằ ả ể ệ
s n b m t mát, lãng phí, l m d ng, hả ị ấ ạ ụ ư
h ng hay b phá ho i. ỏ ị ạ
Th t c s d ng ch tiêuủ ụ ử ụ ỉ : Sử d ng cácụ
chỉ tiêu tính toán đ c nh m đánh giáượ ằ
th c tr ng ho t đ ng c a DN. Ví dự ạ ạ ộ ủ ụ
nh : ch tiêu t su t l p nhu n, ch tiêuư ỉ ỷ ấ ợ ậ ỉ
hàng t n kho… ồ
Th t c b t kiêm nhi mủ ụ ấ ệ : Đây là vi c tách bi tệ ệ
gi a 4 ch c năng phê duy t, th c hi n, gi tàiữ ứ ệ ự ệ ữ
s n và ghi nh n nh m đ m b o không ai cóả ậ ằ ả ả
th th c hi n và che gi u hành vi gian l n. ể ự ệ ấ ậ
Th t c đ i chi uủ ụ ố ế : Là vi c đ i chi uệ ố ế
cùng m t s li u t các ngu n phát sinhộ ố ệ ừ ồ
khác nhau.
Đây là th t c h u hi u đ ngăn ng a vàủ ụ ữ ệ ể ừ
phát hi n các gian l n hay sai sót trongệ ậ
th c hi n và ghi nh n các nghi p v .. ự ệ ậ ệ ụ
Th t c ki m tra và theo dõiủ ụ ể : Đây có thể
đ c xem là c ch “ki m soát s ki mượ ơ ế ể ự ể
soát”. Có nghĩa là đánh giá hi u qu c aệ ả ủ
h th ng ki m soát. ệ ố ể
- Thông tin và truy n thôngề: Thông tin
đ c thu th p và truy n đ t đ n các bượ ậ ề ạ ế ộ
ph n, cá nhân trong đ n v đ có thậ ơ ị ể ể
hoàn thành trách nhi m c a mình.ệ ủ
Truy n thông là s cung c p thông tinề ự ấ
trong đ n v (t c p trên xu ng c pơ ị ừ ấ ố ấ
d i, t c p d i lên c p trên và gi aướ ừ ấ ướ ấ ữ
các b ph n quan h ngang hàng) và v iộ ậ ệ ớ
bên ngoài. S ki m soát ch có th th cự ể ỉ ể ự
hi n đ c n u các thông tin trung th cệ ượ ế ự
và đáng tin c y, đ ng ậ ồ
144
th i quá trình truy n thông đ c th cờ ề ượ ự
hi n chính xác và k p th iệ ị ờ
- Giám sát và th m đ nhẩ ị : Đây là quá trình
theo dõi và đánh giá ch t l ng th cấ ượ ự
hi n vi c ki m soát n i b đ đ m b oệ ệ ể ộ ộ ể ả ả
nó đ c tri n khai, đi u ch nh khi môiượ ể ề ỉ
tr ng thay đ i cũng nh đ c c i thi nườ ổ ư ượ ả ệ
khi có khi m khuy tế ế . [4 ]
KTNB - Khái ni m và b n ch tệ ả ấ
Theo “Chu n m c ngh nghi p ki m toán n iẩ ự ề ệ ể ộ
b ” c a Hoa Kỳ đ c Vi n ki m toán n i bộ ủ ượ ệ ể ộ ộ
Hoa Kỳ thông qua tháng 6 năm 1978: “Ki mể
toán n i b là m t ch c năng xác minh đ cộ ộ ộ ứ ộ
l pậ
đ c thi t l p trong m t t ch c đ xem xétượ ế ậ ộ ổ ứ ể
và
đánh giá các ho t đ ng c a t ch c,ạ ộ ủ ổ ứ
đ c coi là m t d ch v đ i v i t ch cượ ộ ị ụ ố ớ ổ ứ
đó”.
Theo Liên đoàn K toán qu c t IFAC: ế ố ế “Ki mể
toán n i b là m t ho t đ ng đánh giá đ cộ ộ ộ ạ ộ ượ
l p ra trong m t đ n v kinh t nh là m tậ ộ ơ ị ế ư ộ
lo i d ch v cho đ n v đó, có ch c năng ki mạ ị ụ ơ ị ứ ể
tra, đánh giá và giám sát tính thích h p và hi uợ ệ
qu c a h th ng k toán và ki m soát n iả ủ ệ ố ế ể ộ
b ”.ộ

Theo đ nh nghĩa c a Hi p h i Ki m toánị ủ ệ ộ ể
viên n i b (IIA): ộ ộ “Ki m toán n i bể ộ ộ là
m t ho tộ ạ
đ ng đ m b o và t v n mang tính đ cộ ả ả ư ấ ộ
l p đ c thi t l p nh m tăng thêm giáậ ượ ế ậ ằ
tr và c i thi n cho các ho t đ ng c a tị ả ệ ạ ộ ủ ổ
ch c. Ki m toán n i b giúp cho t ch cứ ể ộ ộ ổ ứ
hoàn thành m c tiêu trong vi c đ a raụ ệ ư
m t cách ti p c n có h th ng và kộ ế ậ ệ ố ỷ
c ng nh m đánh giá và c i thi n tínhươ ằ ả ệ
h u hi u trong qu n tr r i ro ki m soátữ ệ ả ị ủ ể
và giám sát” [3].
Nh v y, t n t i khá nhi u quan đi mư ậ ồ ạ ề ể
khác nhau v KTNB, song chúng khôngề
h mâu thu n v i nhau. Chúng ta có thề ẫ ớ ể
hi u m t cách đ n gi n h n:ể ộ ơ ả ơ
KTNB là m t b ph n có ch c năngộ ộ ậ ứ
đánh giá đ c l p đ c doanh nghi pộ ậ ượ ệ
thi t l p đ đánh giá và ki m tra cácế ậ ể ể
ch c năng, ho t đ ng khác c a doanhứ ạ ộ ủ
nghi p nh m m c đích gi m thi u r iệ ằ ụ ả ể ủ
ro.
Khái ni m này có th đ c phân tíchệ ể ượ
nh sau:ư
- Ki m toánể: có th đ c xem xét khíaể ượ ở
c nh h p nh ki m tra tính hi n h uạ ẹ ư ể ệ ữ
c a hàng t n kho hay s phê duy t c aủ ồ ự ệ ủ
ch ng t , báo cáo, nghi p v … Ki mứ ừ ệ ụ ể
toán cũng có th đ c xem xét r ng h n,ể ượ ộ ơ
đó là vi c đánh giá và phân tích trên khíaệ
c nh t ng th DN nh đánh giá hạ ổ ể ư ệ
th ng qu n tr r i ro và đánh giá hố ả ị ủ ệ
th ngố
S hóa b i Trung tâm H c li u – Đ i h c Thái Nguyênố ở ọ ệ ạ ọ http://www.lrc-tnu.edu.vn

Phan Th Thái HàịT p chí KHOA H C & CÔNG NGHạ Ọ Ệ 70(8): 143 - 147
qu n tr n i b . Đó cũng là đi u mà cácả ị ộ ộ ề
DN mu n h ng t i.ố ướ ớ
N i bộ ộ: Có nghĩa là ho t đ ng ki m toánạ ộ ể
trong n i b DN (internal audit), phânộ ộ
bi t v i ki m toán đ c l p - ki m toánệ ớ ể ộ ậ ể
t bên ngoài DN (external audit). T “n iừ ừ ộ
b ” d t o c m giác r ng, b ph nộ ễ ạ ả ằ ộ ậ
KTNB ph i do chính DN t o ra và thu cả ạ ộ
s qu n lý hành chính c a ự ả ủ
DN, có nghĩa là nhân viên KTNB ph i làả
nhân viên trong DN. Trên th c t , ho tự ế ạ
đ ng KTNB th ng đ c chính nhânộ ườ ượ
viên c a DN th c hi n trong ph m viủ ự ệ ạ
n i b DN, song cũng có nh ng DN thuêộ ộ ữ
t ch c ki m toán bên ngoài th c hi nổ ứ ể ự ệ
công vi c ki m toán n i b cho mình. ệ ể ộ ộ
Đ c l pộ ậ : Ki m toán viên n i bể ộ ộ và bộ
ph nậ KTNB ph i đ c l p v i các bả ộ ậ ớ ộ
ph n khác trong DN đ th c hi n côngậ ể ự ệ
vi c c a mình và có th mang l i k tệ ủ ể ạ ế
qu khách quan nh t. ả ấ
Thi t l pế ậ : Bộ ph n KTNB là m t bậ ộ ộ
ph nậ chính th c c a DN, có ch c năngứ ủ ứ
và ph m vi ho t đ ng xác đ nh. ạ ạ ộ ị
Đánh giá, ki m traể: Ki m toán viên n iể ộ
bộ s xác nh n nhu c u c n đ c xemẽ ậ ầ ầ ượ
xét và
đánh giá các ho t đ ng, ch c năng c aạ ộ ứ ủ
DN, sau đó th c hi n công vi c ki mự ệ ệ ể
tra, đánh giá các ho t đ ng, ch c năngạ ộ ứ
đó. Đây là vai trò chính c a b ph nủ ộ ậ
KTNB cũng nh c a ki m toán viên n iư ủ ể ộ
b . ộ
Các ch c năng ho t đ ng khác c a DNứ ạ ộ ủ :
Có nghĩa là ph m vi ho t đ ng c aạ ạ ộ ủ
KTNB r t r ng, bao g m toàn b ch cấ ộ ồ ộ ứ
năng và ho t đ ng c a c a DNạ ộ ủ ủ .[4]
Th c hi n hai ch c năng c b n c aự ệ ứ ơ ả ủ
ki m toán nói chung, KTNB có các ch cể ứ
năng chính sau: ch c năng ki m tra,ứ ể
ch c năng xácứ nh n và ch c năng đánhậ ứ
giá.
Ph m vi ki m tra, xác nh n và đánh giáạ ể ậ
c a KTNB bao g m:ủ ồ
Tính phù h p, đ tin c y và chính xácợ ộ ậ
c a thông tin k toán, các thông tin tàiủ ế
chính có th đ nh l ng đ c thu c t tể ị ượ ượ ộ ấ
c các h th ng và ho t đ ng c a doanhả ệ ố ạ ộ ủ
nghi p ệ
S v n hành h u hi u c a h th ngự ậ ữ ệ ủ ệ ố
ki m soát n i b ể ộ ộ
Tính tuân th lu t pháp, các nguyên t c,ủ ậ ắ
chính sách, ch đ , ngh quy t, quy tế ộ ị ế ế
đ nh c a nhà n c và doanh nghi p ị ủ ướ ệ
145
Tính hi u qu , hi u l c c a các ho tệ ả ệ ự ủ ạ
đ ng kinh doanh và vi c s d ng cácộ ệ ử ụ
ngu n l c Ph m vi ch c năng c a ki mồ ự ạ ứ ủ ể
toán n i b phù h p v i các chu n m cộ ộ ợ ớ ẩ ự
ki m toán n i b ể ộ ộ
đ c ượ v n d ng linh ho t tuỳậ ụ ạ thu c vàoộ
đ cặ đi m, quy mô ho t đ ng và đ c thùể ạ ộ ặ
qu n lý c a các doanh nghi pả ủ ệ .
Ho t đ ng trên c s ch c năng c aạ ộ ơ ở ứ ủ
mình, KTNB có các nhi m v sau: ệ ụ
Ki m tra, đánh giá tính phù h p, hi uể ợ ệ
l c và hi u qu c a h th ng ki m soátự ệ ả ủ ệ ố ể
n i b ộ ộ
Ki m tra, xác nh n ch t l ng và đ tinể ậ ấ ượ ộ
c y c a các thông tin kinh t , tài chínhậ ủ ế
c a báo cáo tài chính, báo cáo k toánủ ế
qu n tr tr c khi trình ký duy t ả ị ướ ệ
Ki m tra s tuân th các nguyên t cể ự ủ ắ
ho t ạ
đ ng, qu n lý kinh doanh, đ c bi t sộ ả ặ ệ ự
tuân th lu t pháp, chính sách ch đ tàiủ ậ ế ộ
chính, k toán, chính sách, ngh quy t,ế ị ế
quy t đ nh c a H i đ ng qu n tr , c aế ị ủ ộ ồ ả ị ủ
Ban Giám đ c doanh nghi p. ố ệ

