PHÂN TÍCH TỔNG THỂ
Nguyễn Hồng Thắng Khoa Tài chính nhà nước, UEH
N i dung
ộ
A. Tóm tắt các sắc thuế chính tại Việt Nam. B. Phạm vi tác động của thuế (Tax incidence). C. Phân tích tác động kinh tế
Mô hình cân bằng từng phần. (Partial
Mô hình cân bằng tổng thể. (General
equilibrium models)
D. Độ co giãn và độ nổi của thuế E. Đường cong Laffer (Laffer Curve).
equilibrium models)
A. TÓM TẮT NHỮNG SẮC THUẾ CHÍNH TẠI VIỆT NAM
Thuế nhập khẩu, xuat khau Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế giá trị gia tăng Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập cá nhân
ổ t Nam, t
T ng chi, t ng thu NSNN và thu ổ ế i Vi t ạ
2003 đ n 2008 ế
ừ
ệ
T ng chi
ổ
T ng thu
ổ
Thu , phí ế
500000 450000 400000 350000 300000 250000 200000 150000 100000 50000 0
3
4
5
6
7
8
Ngu nồ : www.mof.gov.vn/Công khai NSNN/S li u qu c t
ố ệ
ố ế
ỷ ọ
ế ớ
T tr ng sáu lo i thu l n ạ trong t ng s thu , 2004-2008 ố
ổ
ế
. %
45 00
. %
40 00
. %
35 00
2004
. %
30 00
2005
. %
25 00
2006
. %
20 00
.
2007
. %
15 00
2008
. %
10 00
. %5 00
n v . v o g . f o m w w w : n ồ u g N
. %0 00
TNDN GTGT
XNK
TTDBnd
Tng
TNCN
C c u thu Vi
t Nam, 2008
ơ ấ
ế ệ
. %2 87
. %8 01
. %6 14
. %
39 28
. %
16 57
. %
26 09
TNDN GTGT
XNK
TTDBnd
Tng
TNCN
C c u thu Vi
t Nam, 2006
ơ ấ
ế ệ
. %2 22
. %
11 43
. %7 38
. %
42 84
. %
11 28
. %
23 67
TNDN GTGT
XNK
TTDBnd
Tng
TNCN
Thu nh p kh u ậ
ế
ẩ
Là loại thuế đánh vào:
Hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt
Nam.
Hàng hóa từ khu phi thuế quan đưa vào thị trường
trong nước.
Có số thu đứng thứ 3 sau thuế thu nhập doanh
nghiệp và thuế giá trị gia tăng.
Gắn liền với thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá
trị gia tăng hàng nhập khẩu.
Cách tính thu nh p kh u ế
ẩ
ậ
Hai phương pháp tính thuế:
Tính theo thuế suất tỉ lệ (%) Tính theo mức thuế tuyệt đối ($)
ẩ
Tính thu nh p kh u theo ế ậ thu su t t l ấ ỉ ệ
ế
Thu nh p kh u ậ
ế
ẩ
=
S l
ng hàng nh p kh u
ố ượ
ậ
ẩ
×
Giá tính thu ế
×
ế ấ
ế
ậ
Thu su t (%) c a thu nh p ủ kh u ẩ
ứ
ẩ
Tính thu nh p kh u theo m c ế ậ thu tuy t đ i ệ ố
ế
Thueá nhaäp khaåu Thueá nhaäp khaåu
=
Soá löôïng haøng nhaäp Soá löôïng haøng nhaäp khaåu khaåu
·
M öùc thueá tuyeät ñoái M öùc thueá tuyeät ñoái treân ñôn vò haøng treân ñôn vò haøng
ệ ố
ế
ẩ
Bi u thu nh p kh u tuy t đ i ậ c a xe ô-tô đã qua s d ng
ử ụ
ể ủ
Mô t m t hàng T 9/2007 ả ặ ừ
M c thu ứ ế (USD) Mã số
1. Xe t ừ 5 ch ng i tr xu ng, k c lái xe, có dung tích xi-lanh đ ng c : ơ ồ ở ể ả ộ ố ỗ
8703 3.000 3.000,00 - D i 1.0 ướ
8703 7.000 - T 1.0 d i 1.5 6.300,00 ừ ướ
8703 10.000 - T 1.5 d i 2.0 8.075,00 ừ ướ
8703 15.000 - Trên 2.0 d i 2.5 11.400,00 ướ
8703 15.000 - Trên 2.5 d i 3.0 14.250,00 ướ
8703 18.000 - Trên 3.0 d i 4.0 17.100,00 ướ
8703 22.000 - Trên 4.0 d i 5.0 20.900,00 ướ
25.000 - Trên 5.0 26.250,00
ế
ẩ
ệ ố (tt)
Bi u thu nh p kh u tuy t đ i ậ c a xe ô-tô đa qua s d ng
ử ụ
ể ủ
2. Xe t T 9/2007 ừ ế ừ
6 đ n 9 ch , k c lái xe, có ỗ ể ả dung tích xi-lanh đ ng c : ơ ộ Mức thuế (USD)
- T 2.0 tr xu ng 8703 9.000 7.267,00 ừ ở ố
- Trên 2.0 đ n 3.0 8703 14.000 10.640,00 ế
- Trên 3.0 đ n 4.0 8703 16.000 15.200,00 ế
- Trên 4.0 8703 20.000 20.000,00
3. Xe t 10 đ n 15 ch , k c lái xe, ừ ế
ỗ ể ả có dung tích xi lanh đ ng c : ơ ộ
- T 2.0 tr xu ng 8702 8.000 6.460,00 ừ ở ố
- Trên 2.0 đ n 3.0 8702 12.000 9.120,00 ế
- Trên 3.0 8702 15.000 14.250,00
Thu tiêu th đ c bi
t
ụ ặ
ế
ệ (Excise Tax)
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế đánh vào 11 mặt
hàng tại khâu sản xuất hoặc nhập khẩu và 6 dịch vụ. Thuế tiêu thụ đặc biệt không thay thế cho các sắc thuế
khác.
Thuế suất cao và nhiều mức. Cấu thành trong chi phí của sản phẩm fi
giá tính thuế
của các sắc thuế khác.
Thuế gián thu. Mục tiêu:
Gia tăng điều tiết thu nhập của người tiêu dùng. Nội hóa ngoại tác tiêu cực (internalizing negative externalities)
11 m t hàng ch u thu ttđb
ế
ặ
ị
1. Thuốc lá điếu và xìgà; 2. Rượu các loại; 3. Bia các loại; 4. Ôtô dưới 24 chỗ ngồi; 5. Xăng và chế phẩm tạo xăng; 6. Điều hòa nhiệt độ 90.000 BTU trở xuống; 7. Bài lá; 8. Vàng mã, hàng mã. 9. Xe gắn máy trên 125 cm3 10. Tàu bay 11. Du thuyền
6 d ch v ch u thu ttđb
ụ ị
ế
ị
1. Kinh doanh vũ trường, 2. Massage, karaoke; 3. Kinh doanh casino, trò chơi bằng máy jack pot; 4. Kinh doanh giải trí có đặt cược; 5. Kinh doanh golf: bán thẻ hội viên, vé chơi golf; 6. Kinh doanh xổ số.
ng pháp tính thu tiêu
ế
t
Ph ươ th đ c bi ụ ặ
ệ
Thu tiêu th đ c bi
t
ụ ặ
ế
ệ
=
S l
ố ượ
ng hàng, d ch v tiêu ị
ụ
thụ ×
Giá tính thu ế
×
Thu su t (%) c a thu ttđb
ế ấ
ủ
ế
ế
129/2008/TT-
Thu giá tr gia tăng ị (Thông t ư BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008)
VAT: ValueAdded Tax Thuế phổ cập. Đánh vào mọi hàng hóa, dịch vụ luân chuyển tại Việt Nam và tính trên phần giá trị gia tăng của chúng
Phổ biến tại Châu Âu và Châu Á. Mỹ chưa áp dụng. Tương tự GST (Goods and Sercives Tax)
Ph
ng pháp tính
ươ
=
–
Thueá GTGT phaûi noäp
Thueá GTGT ñaàu ra
Thueá GTGT ñaàu vaøo
· ·
=
Thueá GTGT ñaàu ra
Löôïng sp tieâu thuï
Thueá suaát
Giaù tính thueá
:
Thueá GTGT ñaàu vaøo
Laø toång soá thueá GTGT ôû khaâu m ua vaøo phaùt sinh trong kyø vaø ñöôïc ghi nhaän treân caùc chöùng töø: Hoùa ñôn GTGT, Bieân lai thueá do Haûi quan cung caáp.
ệ
ậ
Thu thu nh p doanh nghi p ế 130/2008/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008) (Thông t ư
Là loại thuế đánh vào thu nhập phát sinh từ mọi
ch c kinh doanh
ổ ứ
hoạt động của t
.
Thu nhập chịu thuế khác với lợi nhuận kế toán. Phản ánh hiệu quả của từng đơn vị và của toàn
nền kinh tế.
Thuế trực thu: đánh vào thu nhập từ vốn (income
from capital)
Công th c tính
ứ
Thuế TNDN = TN tính thuế ·
Thuế suất
=
TN tính thuế
TN ch u ị thu ế
Qu PT ỹ khoa h c ọ và công nghệ
TN c ượ đ mi n ễ thuế
L ỗ c ượ đ k t ế chuy nể
=
+
Doanh thu
Thu nh p ậ khác
TN ch u ị thu ế
Chi phí c tr đ ừ ượ
Thu thu nh p cá nhân ậ ế (Thông t 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 ư năm 2008)
Đối tượng nộp thuế: Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và
ngoài lãnh thổ VN.
Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh
trong lãnh thổ VN. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN;
Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn.
Thu nh p ch u thu
ậ
ị
ế
ng, ti n công ề
v n
ng v n ố ng b t đ ng s n ấ ộ
ả
ượ ượ ng
ng m i
ạ
ng quy n th ề ừ ế
ố
kinh doanh 1. Thu nh p t ậ ừ ti n l 2. Thu nh p t ậ ừ ề ươ đ u t 3. Thu nh p t ậ ừ ầ ư ố chuy n nh 4. Thu nh p t ể ậ ừ chuy n nh 5. Thu nh p t ậ ừ ể trúng th 6. Thu nh p t ưở ậ ừ b n quy n 7. Thu nh p t ậ ừ ả ề nh 8. Thu nh p t ậ ừ ượ ươ nh n th a k là ch ng khoán, ph n v n 9. Thu nh p t ứ ậ ừ ậ ch c kinh t , c s kd, b t đ ng s n và tài trong các t ổ ứ ấ ộ ế ơ ở s n khác ph i đăng ký s h u ho c đăng ký s d ng ặ ở ữ ả ả nh n quà t ng là ch ng khoán, ph n v n 10. Thu nh p t ậ ừ ậ ố ứ ặ , c s kd, b t đ ng s n và tài ch c kinh t trong các t ấ ộ ế ơ ở ổ ứ s n khác ph i đăng ký s h u ho c đăng ký s d ng. ở ữ ả ả
ầ ả ử ụ ầ ả ử ụ
ặ
Mô hình t ng quát tính thu TNCN
ổ
ế
kinh TN t
l ừ doanh Thù lao, ti n ề ngươ
TOÅNG THU NHAÄP
Gi m tr gia c nh: 4 tr.đ và 1,6 tr.đ
ừ
ả
ả
ả
ệ
thi n, nhân đ o ể
ạ ắ
ả
ả
, bh trách nhi m
ế
ộ
ộ
TOÅNG THU NHAÄP ÑAÕ ÑIEÀU CHÆ NH - Kho n đóng góp t ừ - Kho n đóng b o hi m b t bu c: bh xã h i, bh y t ệ ngh nghi p ệ
ề
Ế
Ậ
= THU NH P TÍNH THU × (Thueá suaát luyõ tieán töøng phaàn) = THUEÁ THU NHAÄP CHÖA ÑIEÀU CHÆ NH – (Thueá ñöôïc giaûm , tax credit) = THUEÁ THU NHAÄP PHAÛI NOÄP
Bi u thu đ/v cá nhân c trú
ư
ế
ể
kinh
ể
ố ớ
ậ ừ
ầ
Bi u thu lũy ti n t ng ph n đ i v i thu nh p t doanh, ti n l
ế ừ ng, ti n công ề
ế ề ươ
Ph n thu nh p tính
Thu su t
B cậ
ậ
ầ
ậ
ầ
ế ấ (%)
Ph n thu nh p tính ế
thu /nămế (tri u đ ng) ệ ồ
thu /tháng (tr.đ ng)ồ
1 Đ n 60 5 ế Đ n 5ế
2 Trên 60 đ n 120 Trên 5 đ n 10 10 ế ế
3 Trên 120 đ n 216 Trên 10 đ n 18 15 ế ế
4 Trên 216 đ n 384 Trên 18 đ n 32 20 ế ế
5 Trên 384 đ n 624 Trên 32 đ n 52 25 ế ế
6 Trên 624 đ n 960 Trên 52 đ n 80 30 ế ế
7 Trên 960 Trên 80 35
Bi u thu đ/v cá nhân c trú
ư
ế
ể
ể
ụ
ế
Bi u thu toàn ph n áp d ng đ i v i thu nh p tính thu ố ớ ế ầ quy đ nh ngoài thu nh p kd và ti n l ề ươ
ậ ng, ti n công ề
ậ
ị
Thu nh p tính thu (%) ậ ế
a) Thu nh p t 5 v n đ u t ậ ừ ầ ư ố
b) Thu nh p t b n quy n, nh ng quy n th ng m i (> 10tr.đ) 5 ậ ừ ả ề ượ ề ươ ạ
c) Thu nh p t trúng th ng (> 10tr.đ) 10 ậ ừ ưở
d) Thu nh p t 10 ậ ừ ừ ế th a k , quà t ng (> 10tr.đ) ặ
ậ ừ ố
ượ ng ch ng khoán (trên giá bán) 20 0,1 đ) Thu nh p t Thu nh p t ậ ừ chuy n nh ể ượ chuy n nh ể ng v n ứ
ng b t đ ng s n ậ ừ ấ ộ ả
25 2 e) Thu nh p t Thu nh p t ậ ừ chuy n nh ể ượ chuy n nh ể ượ ng b t đ ng s n (trên giá bán) ả ấ ộ
B. PHẠM VI TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ (Tax incidence)
Hai câu hỏi quan trọng:
Ai thực sự chịu gánh nặng thuế? Phạm vi tác động của thuế có khác nhau giữa các nền kinh tế đã phát triển với các nền kinh tế đang phát triển ?
ậ ủ
ủ
Thu nh p c a chính ph và khu v c tự ư
Chính ph (Khu v c công) ủ ự
Doanh nghi pệ Cá nhân
Capitalists Land Lords Labourers
Capital Land Labour
Profit Land Rent Wage/Salary
Phân chia GDP gi a các ch ủ ữ th c a n n kinh t
ể ủ ề
ế
?
?
?
ổ
?
ủ ỉ ộ ậ
ấ ậ
4 ch thủ ể: - Government - Capitalists - Land Lords M , theo B Tài chính, ộ Ở ỹ - 0,1% c a nhóm có thu nh p ậ ủ Labourers cao nh t n p 17,4% t ng thu ế ấ ộ liên bang và 50% c a nhóm thu nh p th p ch n p 3,03% thu thu nh p cá nhân. [Jared ế Lee]
Ạ
Ế
PH M VI TÁC Đ NG C A THU Ủ Ộ (TAX INCIDENCE)
ủ
ế
c a thu
ế ủ
ế
Có hai tác đ ng:ộ -Tác đ ng pháp lý c a thu ộ (Statutory incidence) -Tác đ ng kinh t ộ (Economic incidence)
PHÁP LÝ c a thu
Tác đ ng ộ
ủ
ế
Khi một sắc thuế được ban hành, người nào hay tổ
chức nào có trách nhiệm pháp lý chuyển giao số thuế cho chính phủ?
Nói cách khác, nghiên cứu tác động pháp lý của thuế
là tìm cách trả lời câu hỏi: Cá nhân hay pháp nhân nào có trách nhiệm khai báo, hoàn thành thủ tục và nộp thuế cho cơ quan thuế?
Liên quan đến đối tượng nộp thuế. Đối tượng nộp thuế có thể là cá nhân và/hoặc pháp
nhân.
Không có ý nghĩa nhiều.
Tác đ ng ộ
KINH T Ế c a thu
ủ
ế
Khi một sắc thuế được ban hành, người nào cuối cùng phải chuyển giao một phần thu nhập thực của mình cho chính phủ?
Nghiên cứu tác động kinh tế của thuế là tìm cách phân tích gánh nặng của thuế cuối cùng đổ lên tầng lớp dân cư nào?
Tác động kinh tế của thuế @
Ảnh hưởng của một sắc
thuế cụ thể đến phân phối phúc lợi kinh tế phân phối thu nhập thực.
Xét cho cùng, gánh chịu thuế không phải là pháp nhân mà là human being (người có thu nhập từ lao động, người có thu nhập từ vốn,… ) [All taxes are borne by people]
Tác đ ng kinh t
c a thu (tt)
ộ
ế ủ
ế
ủ
S d ng ử ụ thu nh pậ
THUẾ
Ngu n c a ủ ồ thu nh pậ
ằ
ằ
Phân ph i ố thu nh pậ
ặ
Cách th c chính ứ ph dùng thu : ế - Nâng thu hi n ế ệ hành tài tr công ợ chi gia tăng (Cân b ng NS) - Thay thu này b ng ế thu khác (Thu ế ế khác bi t) ệ - Đ t ra thu m i ế ớ (Thu tuy t đ i) ệ ố
ế
Tác đ ng kinh t
c a thu (tt)
ộ
ế ủ
ế
Tác động đến Nguồn của thu nhập và Sử dụng thu nhập (Sources and Uses of income)
Ví dụ xét trường hợp thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào thuốc lá
ậ
ở
ố
ề
ố
ơ
ợ
ngoài thuế giá trị gia tăng. Xét t phía S d ng thu nh p: N u giá thu c lá tăng b i thu thì ế ử ụ ế ừ ng i i hút thu c t n nhi u thu nh p h n cho thu c lá và phúc l ậ ố ố ườ c a h b gi m đi. ủ ọ ị ả
Xét t
ừ
ậ
ố
i s n xu t
phía Ngu n c a thu nh p: N u c u v thu c lá gi m do ấ ố
ế ầ ề i tr ng thu c lá và ng ố
ả ườ ả
ồ ủ giá thu c lên cao h n thì ng ơ thu c lá s b m t đi m t ph n thu nh p. ẽ ị ấ
ườ ồ ầ
ậ
ố
ộ
Như vậy thuế tiêu thụ đặc biệt cũng làm thay đổi thu nhập
bằng cách tác động đến nguồn của thu nhập. Kết luận: Phạm vi tác động của thuế, xét trên phương diện tổng thể, phụ thuộc vào cách thức mà cả Nguồn của thu nhập lẫn Sử dụng thu nhập bị ảnh hưởng.
Tác đ ng kinh t
c a thu (tt)
ộ
ế ủ
ế
Tác động đến Nguồn của thu nhập và Sử dụng thu nhập Ví dụ khác. Tác động của thuế đánh vào rượu nho:
V phía s d ng thu nh p ử ụ
ề
ậ : người uống rượu phải
trả thuế thông qua việc mua hàng với giá cao hơn khi chưa có thuế.
V phía ngu n
ề
ồ : người trồng nho và người làm rượu
trả thuế thông qua việc doanh thu thấp hơn khi chưa có thuế.
Tác đ ng kinh t
c a thu (tt)
ộ
ế ủ
ế
Tác động đến phân phối thu nhập:
Phân phối thu nhập theo chức năng (functional
distribution of income): cách thức hệ thống thuế làm thay đổi việc phân phối thu nhập giữa những người chủ các yếu tố sản xuất: người có vốn, người lao động và người có đất.
Phân phối thu nhập theo quy mô (size distribution of
income): gánh nặng thuế được phân bổ như thế nào giữa những người mà cơ cấu thu nhập của họ từ vốn, đất đai và lao động không giống nhau.
Tác đ ng kinh t
c a thu (tt)
ộ
ế ủ
ế
Tác động thuế khác biệt (Differential tax incidence): xem xét tác động của hệ thống thuế lên nền kinh tế thay đổi như thế nào khi thay thuế này bằng thuế khác. Ví dụ, thay thuế thu nhập bằng thuế tài sản.
Tác động thuế tuyệt đối (Absolute tax incidence): xem xét tác động của hệ thống thuế lên nền kinh tế khi thêm vào một khoản thuế mới mà không thay đổi các khoản thuế và công chi hiện hành. Ví dụ: điều gì xảy ra khi có thêm thuế tài sản/môi trường/…? [Đây là tác động được quan tâm nhiều nhất trong lĩnh vực kinh tế học vĩ mô]
Tác động kinh tế của thuế phụ thuộc nhiều vào cách thức chính phủ sử dụng thuế. Có 3 hình thức tác động: Tác động ngân sách cân bằng (Balanced budget incidence): xem xét tác động của thuế đến chi tiêu công, tức là tương quan giữa thuế và chi tiêu công: tăng thuế làm tăng chi tiêu công như thế nào; để tăng thêm 1 đ công chi phải tăng thêm bao nhiêu đ thuế (giá thuế tax price)
C. PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG KINH TẾ
C1. Phân tích tác động bộ phận (Mô hình cân bằng bộ phận)
C2. Phân tích tác động tổng thể (Mô hình cân bằng tổng thể)
C1. Phân tích tác đ ng b ph n
ộ
ộ
ậ
Sử dụng mô hình cân bằng bộ phận (Partial equilibrium
thị trường so với toàn nền kinh tế.
Các sắc thuế tác động đến những loại giá cả. Xét hai loại thuế:
Thuế có mức thu bằng số tuyệt đối trên 1 đơn vị sản
phẩm (unit taxes).
Thuế có số thu bằng tỉ lệ ( advalorem taxes).
model): chỉ xem xét thị trường mà thuế được ấn định và bỏ qua những tác động lan tỏa sang các thị trường khác. Thích hợp trong phân tích tác động thuế đến hàng hóa có
ằ
Khái ni m phân tích cân b ng ệ b ph n
ộ
ậ
Phân tích cân bằng bộ phận là xem xét ảnh
hưởng của một sắc thuế (tuyệt đối hoặc tỷ lệ) lên: giá cả cân bằng sản lượng cân bằng phân phối gánh nặng thuế giữa người tiêu dùng và
người sản xuất.
Bỏ qua tác động của khoản thuế đó lên các
sản phẩm khác, thị trường khác.
Thu tuy t đ i đánh vào phía c u
ệ ố
ế
ầ
(Tác đ ng pháp lý: ng
i ườ
ộ
ộ mua tr thuả
ng c u
ầ
ệ ố ườ
ả vào phía c u làm đ ầ tách đôi và cách nhau đúng b ng s ti n thu , u.
ằ
i bán nh n đ
c
ế ố ề Giá cu i cùng, P g , không lên ố cao đúng b ng s thu . ế ố ằ ậ ườ
ượ
Giá mà ng là Pn.
Ph n l n gánh n ng thu ế c (vào ề ằ
ướ
c
ế
ượ i bán)
ầ ớ ặ chuy n v đ ng tr ể i mua). ng ườ M t ph n thu chuy n ng ể ộ ầ v đ ng sau (vào ng ườ ề ằ
ế). M t kho n thu tuy t đ i đánh ế
Thu tuy t đ i đánh vào phía cung
ệ ố
ế
ườ bán i
(Tác đ ng pháp lý: ng ế).
Đ ng cung d ch lên đúng ị
i mua tr t
c ượ ậ
ộ n p thu ộ ườ b ng s ti n thu . ằ ế ố ề Giá ng ả ừ 0 lên P ườ g'. đ n Pế Giá ng ườ gi m còn ả i bán nh n đ Pn'.
Tác đ ng kinh t ộ ng t
hoàn toàn ế m t kho n thu t ế ả ự ộ ươ đánh vào phía c u.ầ
ộ
c a thu là nh ư ế ầ
Tác đ ng kinh t ế ủ nhau dù đánh vào phía c u hay phía cung
Source: Holcombe Randall G. Pubic Finance: Government Revenues and Expenditures in the Unites States Economy. West Publishing Company. 1996.
Thu tuy t đ i và đ co giãn
ệ ố
ộ
ế
Đường cung hoàn toàn
không co giãn.
Giá cuối cùng là Pg bằng với
P0.
Giá người bán nhận: Pn. Toàn bộ thuế do người bán
chịu: Pn= P0 – Tax
Thu tuy t đ i và đ co giãn
ệ ố
ộ
ế
i mua
Cung hoàn toàn co giãn. 100% thu do ng ế
ườ
ch u. ị
Nguyên lý chung:
ặ
ể
ế
ả ề
ị
Gánh n ng thu chuy n v phía ít/không co giãn. ề Bên nào nh y c m v i ớ ạ giá s ch u nhi u thu ế b t k tác đ ng pháp lý. ộ
ẽ ấ ể Các tr
ợ
gánh n ng thu chia ra.
ng h p khác: ế
ườ ặ
Unit tax and elasticity
(another look)
Source: Holcombe Randall G. Pubic Finance: Government Revenues and Expenditures in the Unites States Economy. West Publishing Company. 1996.
ế ỉ ệ (Ad Valorem Tax) đánh
Thu t l vào phía c u ầ
Một khoản thuế % đánh vào
phía cầu.
) với giá
Đường cầu tách đôi không song song mà cách đường cầu cũ một khoảng bằng với thuế suất nhân (· cung.
Tác động kinh tế tương tự
thuế tuyệt đối.
ế ỉ ệ (Ad Valorem tax) đánh
Thu t l vào phía cung
Thu l
ế ươ
ng và đ co giãn ộ
ng trong tr
ng h p đ
ộ
ủ
ế ươ
ườ
ợ ườ
ng cung lao đ ng không co ộ
Tác đ ng c a thu l giãn
Tr
ườ
ng h p đ c quy n ộ
ợ
ề
Xét một ngành độc quyền. Giá ban đầu là P0. Sản lượng tối ưu ban đầu là X0 x
tại đó: MC
=
x
.
Lợi nhuận độc quyền là diện tích
cabd.
MR
Figure 12.9: Equilibrium of a monopolist
Tr
ườ
ng h p đ c quy n ộ
ợ
ề
Điều gì xảy ra khi đánh thuế u lên
một ngành độc quyền?
Nhà độc quyền có thể chuyển 100% thuế sang người khác? Đường cầu và doanh thu biên
dịch xuống.
Nhà độc quyền tiếp tục tối đa hóa lợi nhuận trong bối cảnh mới (có thuế).
Sản lượng tối ưu là X1, tại đó: x
x'
.
MR
ệ ố
Figure 12.10: Đánh thu tuy t đ i lên ngành đ c ộ ế quy nề
= MC Giá bán có thuế: Pg. Lợi nhuận độc quyền:ifgh. Lưu ý: độ lớn của khoản giá tăng không bằng độ lớn của thuế; mức độ độc quyền giảm bớt.
Bài t pậ
Xem xét mặt hàng gạo tại Việt Nam và Indonesia. Giả thiết rằng, gạo
quan trọng đối với người tiêu dùng Việt Nam hơn đối với người tiêu dùng Indonesia.
ớ
Giả sử, Chính phủ hai nước đánh thuế hàng hóa vào gạo. Một nhóm khảo sát thuế quốc tế cho rằng, so v i Indonesia , thuế gạo
ở Việt Nam sẽ dẫn đến những kết quả sau: Tạo nhiều số thu hơn cho Chính phủ Lượng gạo bán ra ít hơn Giá cân bằng cao hơn Gánh nặng phụ trội nhiều hơn Bạn có đồng ý với nhóm này không? (Gợi ý: hãy sử dụng đồ thị để trả lời)
Bài t pậ
Ở Việt Nam xét mặt hàng gạo và mũ thời trang. Giả thiết rằng, gạo quan
trọng đối với người tiêu dùng Việt Nam hơn mũ thời trang. Giả sử, Chính phủ VN đánh thuế hàng hóa vào gạo và mũ. Một nhóm khảo sát thuế cho rằng, so v i mũớ , thuế gạo sẽ dẫn đến
những kết quả sau: Tạo nhiều số thu hơn cho Chính phủ Lượng gạo bán ra ít hơn Giá cân bằng cao hơn Gánh nặng phụ trội nhiều hơn Bạn có đồng ý với nhóm này không? (Gợi ý: hãy sử dụng đồ thị để trả lời)
Giả sử đường cung của hai mặt hàng này có cùng độ dốc
IN
VN
i
L i gi ờ
ả
Giá g o ạ
S + Thuế
S thu thu g o t
i VN
ế ạ ạ
ố
S
PVN
PIN P0
L
ượ
ng g o ạ
i
ố
ế ạ ạ
S thu thu g o t Indo
QIN QVN Q0
D
D
Bài t pậ
X 10000 đ
Y 10000 đ
40 tr.sp
40 tr.sp
35000 đ
20000 đ
5000 đ
5000 đ
P0 Q0 PM PS Chính phủ đánh thuế hàng hóa 5000 đ lên hai mặt hàng. Gánh nặng thuế được phân phối như thế nào?
Xét hai hàng hóa X và Y qua các số liệu cho trong bảng:
Xác đ nh các h s co giãn
ệ ố
ị
H s co giãn c a đ ệ ố ủ ườ ng c u v hàng X: ề ầ
h
=
-=
-=
X
10 40
1 5,2
% %
D Q X D P X
D · D
1 25 40 ầ
H s co giãn c a đ ệ ố ủ ườ ng c u v hàng Y: ề
h
=
-=
-=
1
Y
10 40
% %
D Q Y D P Y
1 10 40
D · D
S
H s co giãn c a đ ng cung hai m t hàng: ệ ố ủ ườ ặ
e
=
·=
=
2
S
D
10 40
% %
Q P
1 5 40
D
c
S thu thu đ ế
ố
ượ
Mặt hàng X:
5000 đ/sp ·
(100/3) = 500/3 tỉ đ
Mặt hàng Y:
5000 đ/sp ·
(80/3) = 400/3 tỉ đ
Bài t pậ
Mặt hàng Y có giá cân bằng 20.000 đ/sp và lượng cân bằng 600
triệu sp.
Người tiêu dùng mặt hàng Y được chia làm 3 nhóm sau:
Hs co giãn cầu % giá trị mua hàng
TN cao 0,6 70%
TN trung bình 1 25%
TN thấp 1,5 5%
Đường cung về sp này có hệ số co giãn = 1,2. Phân tích gánh nặng của một khoản thuế hàng hóa = 5000 đ/sp.
C2. Phân tích tác đ ng t ng th
ộ
ổ
ể
Phân tích tác động từng phần chỉ xem xét ảnh hưởng của thuế lên giá cả, sản lượng và sự phân chia gánh nặng thuế giữa người sản xuất và người tiêu dùng một mặt hàng cụ thể mà bỏ qua tác động lan truyền của thuế sang các thị trường khác.
ổ
ộ
ể
ằ ế ế
ủ
ộ
ệ
ng liên thông.
Phân tích tác đ ng t ng th hay mô hình cân b ng t ng th xem xét tác đ ng toàn di n c a thu đ n ể ổ m i th tr ị ườ
ọ
Chẳng hạn, thuế thu nhập đánh vào thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản sẽ làm một phần vốn từ lĩnh vực này chuyển sang lĩnh vực khác. Lĩnh vực mà vốn chuyển đến sẽ bị sụt giảm tỷ suất lợi nhuận, tức là bị ảnh hưởng bởi thuế đánh vào chuyển nhượng bất động sản.
Mô hình Harberger
ể ể ể ằ ổ
ế
Năm 1974, Harberger phát tri n mô hình cân b ng t ng th đ phân tích tác đ ng toàn di n c a thu . ộ Sau đây là nh ng gi ủ t chính trong mô hình c a ông: ế ệ thi ả ữ ủ
1. Công ngh : M i ngành đ u dùng L và K trong s n xu t. Tuy nhiên t ệ ề ấ ả ỗ ỷ
l ệ
i đa hóa ủ ố ố ọ ề
s n xu t: H đ u mu n t ấ do gi a các ngành. ậ
ng: c nh tranh hoàn h o, giá thay đ i t do. ị ườ ổ ự ạ
ữ ả ổ
ứ ườ ở
ế ộ ắ ằ
tác đ ng thu khác bi L/K có th khác nhau. ể 2. Hành vi c a nhà cung c p y u t ế ố ả ấ thu nh p; L và K luân chuy n t ể ự 3. C c u th tr ơ ấ 4. T ng m c cung c p L và K là không đ i. ổ ấ i tiêu dùng cùng s thích (identical preference). 5. M i ng ọ 6. Khuôn kh phân tích: Xem xét s thay th m t s c thu này b ng ế ự ổ ệ ). t ế
ộ ắ 7. Không có ti ế t ki m và n n kinh t ộ đóng m t s c thu khác (phân tích ệ ề ế ế
Mô hình Harberger
ế Xét n n kinh t ề
ấ
đánh t ng ph n vào các nhân t s n xu t có: Hai m t hàng: ặ Hai y u t ế ố ả B n lo i thu t l ạ ố F (Food) và M (Manufactures) s n xu t: L (Labor) và K (Capital) ừ ầ ố ả ấ (Four
ộ ấ F ho c M.
ặ ả ấ F ho c M. ả ố ế ỷ ệ partial ad-valorem factor taxes) tLF (tLM) = Thu đánh vào lao đ ng dùng s n xu t tKF (tKM) = Thu đánh vào v n dùng s n xu t ặ
Năm lo i thu t khác (Five other possible ad-valorem taxes): ạ ế ế l ế ỷ ệ
Hai thu đánh vào toàn th nhân t ế
ể ế ố (Factor taxes)
hai ngành s n xu t ấ ả tL(tK ) = Thu đánh vào L ho c K ở
ế ọ ặ ế
Hai thu tiêu dùng, còn g i thu hàng hóa tF (tM) = Thu đánh vào tiêu dùng
Thu thu nh p
ế F ho c Mặ
ế ậ (Income tax): t
Mô hình Harberger
(Ví d : tụ F):
(A) Thu hàng hóa ế c s n xu t c s n xu t ít đi và công ngh ph m đ ấ ấ ả ẩ ệ ượ ượ
ủ
ế
ả
ầ
ộ
ộ
ng đ i c a đ u vào (v n ho c lao đ ng) s d ng
ố ủ ầ
ử ụ
ươ
ặ
ộ
ố
ả ề
i nh n ph n l n thu nh p c a h t
ầ ớ
ậ
ậ ủ ọ ừ
i cho nh ng ng ườ ữ ộ
ồ ủ
ế ế
ủ
ố ự ụ ể ẩ ẩ ng đ i c a v n ố ủ ố
i tiêu dùng ph n l n lo i đ u ra này.
i cho nh ng ng ữ
ạ ầ
ầ ớ
ấ ợ
ườ
Giá th c ph m tăng ẩ ự Th c ph m đ ẩ ự ả nhi u h n. ơ ề M t s K và L chuy n sang ngành công ngh ph m. ệ ộ ố (N u ngành th c ph m thâm d ng v n) Giá t ươ ế gi m.ả Nh v y, m t kho n thu đánh vào đ u ra (hàng hóa) c a m t ư ậ ngành làm: - gi m giá t nhi u trong ngành đó; - gây b t l ấ ợ nh ng đ u vào này (tác đ ng c a thu đ n ngu n c a ngân ầ ữ sách); - gây b t l
Mô hình Harberger
ế
ậ (t)
ệ
ố ả ể đượ
ấ c. N ó s
ế ị ươ
ỷ ệ
ậ ứ
đầ
(B ) Thu thu nh p đổ ấ Vì vi c cung c p các nhân t s n xu t không i nên ẽ đượ c gánh thu thu nh p không chuy n ườ ọ ủ ậ ch u t ng ng t l thu nh p ban u c a m i ng i.
độ (tL)
ế đ độ
ể
ơ độ
ữ ặ
ế
ả
ộ
(C ) Thu ánh vào lao ng Không có ng c (incentive) hoán chuy n gi a các ị ngành nên lao ng ph i ch u toàn b gánh n ng thu .
Mô hình Harberger
(D) Thu đánh vào m t b ph n y u t s n xu t ộ ộ ế ố ả ế ậ ấ (Ví d : tụ KF)
ố ả ẩ ế ự ủ ệ
ầ
s n xu t ế ấ (Factor substitution effect): Vì chi phí
ắ ố ả ế ự ẩ ả ấ
ề ơ ộ
ng tăng ướ
ệ ứ
ề
ả
t
ố ủ
ả
ả
ố
ố
N u ngành th c ph m thâm d ng lao đ ng: tác đ ng ròng là không rõ nét
ố ầ ng đ t mua c a ng ượ ự ủ ụ
ế ươ ế
ự
ụ
ộ
ộ
(ambiguous).
M t kho n thu đánh vào v n c a ngành th c ph m gây ra hai hi u ộ ng ban đ u: ứ Hi u ng thay th nhân t ệ ứ v n tr nên “đ t” h n (do thu ) trong ngành th c ph m, nhà s n xu t ố ở ơ s d ng v n ít đi và lao đ ng nhi u h n. ử ụ (Output effect): giá th c ph m có khuynh h Hi u ng đ u ra ự ệ ứ ẩ i tiêu dùng. làm gi m l ặ ườ ả N u ngành th c ph m thâm d ng v n: c hai hi u ng cùng chi u và giá ố ẩ ng đ i c a v n ph i gi m xu ng. ẩ
Các m i quan h t
ng đ
ng
ệ ươ
ố
ươ
ộ ắ
ế
ố
ầ
Tác đ ng c a m t s c thu nhân t ủ ộ KF) trong mô hình cân t ng ph n (t ừ b ng t ng th ể ổ ằ
ự
ẩ
ố
tKF làm tăng chi phí v n trong ngành th c ph m
Hi u ng đ u ra
ệ ứ
ầ
Giá th c ph m tăng
ự
ẩ
Hi u ng thay th ệ ứ nhân t ố ả
ế s n xu t ấ
ế
ự
ế
ự
ế
ự thay th ế có
ươ
t
ươ
N u ngành th c ph m ẩ thâm d ng ụ lao đ ngộ : giá t ng đ i c a v n tăng lên ố ố ủ
N u ngành th c ph m ẩ thâm d ng ụ ng đ i v nố : giá t ố ươ c a v n gi m đi ả ủ
ố
N u s th x y ra: giá ể ả ng đ i c a v n ố ủ ố gi m đi ả
Giá t
ng đ i c a v n gi m đi
ươ
ố ủ
ả
ố
Bài t pậ
Xét mặt hàng X hiện đang cân bằng tại mức giá 160.000 đ/sp và
mức lượng 72 triệu sp/năm.
Qua khảo sát, mức giá cao nhất người mua còn sẵn lòng trả là
300.000 đ/sp và mức giá thấp nhất người sản xuất còn chấp nhận cung cấp là 40.000 đ/sp.
Tổng số đơn vị sản xuất: 5000; Tổng giá trị tài sản bình quân: 40000
tỉ đ, chiếm 10% tổng vốn trong nền kinh tế;
Số lượng lao động toàn ngành: 6 triệu ng, chiếm 20% lao động toàn
nền kinh tế.
Các số liệu về thị trường của sản phẩm X:
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn (ROE) bình quân toàn nền kinh tế: 15% Đơn giá lương bình quân toàn nền kinh tế: 25000 đ/giờ. Hãy phân tích bằng đồ thị tác động kinh tế của một khoản thuế
hàng hóa với thuế suất 20% lên sp này.
Giả thiết: giả thiết Harberger.
ộ
ộ ổ ủ
D. Đ co giãn và đ n i c a thu ế (Tax elasticity & Tax buoyancy)
Kh năng ch u thu
ế (tax capacity)
ả
ị
Phản ánh tỷ lệ phần trăm tối đa chính phủ mong muốn trích từ GDP mà không làm thay đổi hoạt động của người chịu thuế.
T l
% chính ph mong mu n l y t
ỷ ệ
ố ấ ừ
Kh năng ả ế = th thu ụ
ủ GDP GDP
Ví dụ: Chính phủ VN mong muốn trích 25% từ GDP
mà không làm thay đổi hoạt động của người chịu thuế.
N l c thu thu
ỗ ự
ế (tax effort)
Phản ánh mức độ chính phủ đạt được mong muốn
động viên GDP.
T l
% th c t
c a thu so v i GDP
ỷ ệ
ự ế ủ
ế
ớ
N l c thu ỗ ự = thu ế
T l
% chính ph mong mu n l y t
ỷ ệ
ố ấ ừ
ủ GDP
Ví dụ, chính phủ mong muốn động viên 25% GDP vào ngân sách nhà nước bằng công cụ thuế. Thực tế năm 2008, chính phủ đã lấy được 22% GDP. Vậy nỗ lực thu thuế của chính phủ là 0,88 hay 88%.
Cơ sở tính thuế (tax base)
Cơ sở tính thuế (tax base): những giá trị đo bằng tiền làm căn cứ xác định ra số tiền thuế hay những giá trị đo bằng tiền mà thuế trích xuất .
Loại thuế
Cơ sở tính
Thuế giá trị gia tăng Giá trị gia tăng
Thuế thu nhập doanh nghiệp Thu nhập của doanh nghiệp
Thuế tài sản Giá trị tài sản
Thuế nhập khẩu Giá trị hàng nhập khẩu
…… ……
ộ
ủ
ế
Đ co giãn c a thu (Tax elasticity -- ET)
Đo mức phản ứng của số thuế thu được trước những
thay đổi GDP (Measure the responsiveness of tax revenue to changes in GDP).
Độ co giãn của thuế là tỉ số giữa phần trăm thay đổi tổng thu từ thuế (không tính đến những thay đổi do điều chỉnh thuế suất và/hoặc cơ sở thuế) với phần trăm thay đổi GDP.
*
*
=
=
=
D
ET
·
% %
T Y
* dT dY
Y T
dT T dY Y
D
ủ
Phân tích đ co giãn c a ộ thu theo c s tính thu và ế ơ ở ế GDP
GDP thay đ iổ
Tax base thay đ iổ
S thu thu ế ố thay đ iổ
*
= [
]
[
]
ET
dT dB
B T
dB dY
Y B
ế
Đ co giãn c a c s thu theo ủ ơ ở ộ GDP (Base-to-income elasticity)
Đ co giãn thu theo c ơ ế ộ s tính ở (Tax-to-base elasticity)
(cid:215) · (cid:215)
Đ co giãn và thu lũy ti n
ộ
ế
ế
*
*
=
=
=
=
MTR
/
ATR
ET
D ·
% %
T Y
* dT dY
Y T
dT T dY Y
ứ
ạ
ấ ộ ệ ố
ế
ế ế ế ấ
ế ẽ
ệ ố
N u Eế T > 1, t c là MTR > ATR, cho th y lo i thu đang xét mang tính lũy ti n. Nh v y m t h th ng thu lũy ư ậ ti n s có h s co giãn l n h n 1. (MTR: Thu su t ơ ớ biên; ATR: Thu su t bình quân)
ế ấ
ộ
ủ
ủ
ế
ộ
Đ co giãn c a thu lũy ti n và đ co giãn c a thu ế ế không lũy ti n có khác nhau không?
ế
D
ệ ố
L i ích c a h s co giãn thu -theo- ủ c s tính
ế (tax-to-base elasticity) cao
ợ ơ ở
Basetoincome elasticities are largely determined by the way in which the structure of the economy changes with economic growth.
Taxtobase elasticities indicate revenue growth
within control of tax authorities.
High taxtobase elasticities may be raised by an
improvement of tax administration.
ơ
ể
C quan thu có th tác đ ng đ n h s co giãn nào: ộ - h s co giãn c s tính thu theo GDP ơ ở - h s co giãn thu theo c s tính ế
ế ệ ố ế ơ ở
ế ệ ố ệ ố
ộ ổ ủ
Đ n i c a thu ế (Tax Buoyancy -- BT)
Độ nổi của thuế là tỉ số giữa phần trăm thay đổi tổng thu từ thuế (bao gồm mọi thay đổi do điều chỉnh thuế suất và/hoặc cơ sở thuế) với phần trăm thay đổi GDP.
=
BT
D
% %
T Y
D
Tax elasticity -- Ví dụ
Giả sử có số liệu về thuế và GDP như sau:
2007: 180.000 tỉ đ 2008: 197.000 tỉ đ.
Năm 2008 có khoảng 3000 tỉ đ thuế TN công ty bị giảm do Chính phủ điều chỉnh giảm thuế suất. GDP (tính theo giá hiện hành):
2007: 720.000 tỉ đ 2008: 810.000 tỉ đ Độ co giãn của thuế, ET, được tính như sau:
+
Thuế:
( 197000
180000
3000 ) 180000
=
=
=
89,0
TE
-
810000
720000
%11,11 %5,12
720000
-
Bài toán
Quốc gia A và B có độ nổi của thuế như sau: = 0,9
BA
BB
= 1,2
T T
Cho biết ý nghĩa của hai con số trên? Giả sử bạn là chuyên viên thuế của chính phủ ở một
trong hai nước đó, bạn có suy nghĩ và làm gì với chúng?
ự
t gi a đ co giãn ộ
ữ
S khác bi ệ và đ n i c a thu ộ ổ ủ
ế
Độ co giãn chỉ phản ánh khả năng đáp ứng sẵn có bên trong (sự phản ứng tự nhiên) của số thuế thu được trước những biến động của GDP.
Độ nổi phản ánh những phản ứng của số thuế thu được so với những biến động của GDP cũng như tác động của những thay đổi trong chính sách thuế.
ủ ệ ố
ế
L i ích c a h th ng thu co ợ giãn
Số thu về thuế tăng theo một tỷ lệ nhanh hơn GDP, cho
phép tài trợ những nhu cầu gia tăng của các dịch vụ công mà không phải tăng thuế vốn nhạy cảm về chính trị. (Tax revenues grow proportionately faster than income, making it possible to fund growing demands for government services without politically sensitive tax increases.)
Có tính ổn định tốt hơn hệ thống thuế không co giãn. Thường mang tính lũy tiến nên có thể góp phần thực thi công bằng theo chiều dọc. (An elastic tax system is likely to be progressive, perhaps helping meet vertical equity goals.)
ấ ợ ủ
i c a m t h th ng thu ế ộ ệ ố
B t l co giãn
Một hệ thống co giãn có thể kích thích tỷ lệ tăng trưởng của khu vực chính phủ. Đôi khi những đồng thu nhập tăng thêm từ thuế có thể được sử dụng kém khôn ngoan.
Thu nhập từ một hệ thống thuế co giãn dễ thay đổi
(volatile) gây khó khăn cho việc hoạch định.
Một hệ thống thuế co giãn có thể có thuế suất biên cao và điều này có thể gây ra gánh nặng phụ trội (mất mát xã hội) lớn hơn.
ệ ố
ứ ạ
ế
Cách th c t o h th ng thu co giãn
l
ph i đ a vào di n ch u
S d ng thu su t t ử ụ ế ấ ỷ ệ M r ng c s tính thu : ế ơ ở ở ộ T t c các lĩnh v c kinh t ế
ự
ả ư
ệ
ị
tăng tr
ế
ả
ấ ả thu ; ế ữ ị
ả ư
ề
ạ
Nh ng ngành kinh t ng nhanh ph i thi t k ế ế ưở ch u nhi u gánh n ng thu h n vì chúng có nhi u kh ề ả ề ế ơ ặ năng n p thu h n. ộ ế ầ ầ
ế ơ C n h n ch nh ng đi u kho n u đãi ữ C n xây d ng h th ng thu đ n gi n. ệ ố
ế ơ
ự
ả
Tax buoyancy -- Ví dụ
Số liệu về tổng thu từ thuế và GDP như sau:
2007: 180.000 tỉ đ 2008: 197.000 tỉ đ.
Năm 2008 có khoảng 3000 tỉ đ thuế TN công ty bị giảm do Chính phủ điều chỉnh giảm thuế suất.
Thuế:
2007: 720.000 tỉ đ 2008: 810.000 tỉ đ Độ nổi của thuế, ET, được tính như sau:
GDP (tính theo giá hiện hành):
197000
180000
180000
=
=
=
,0
755
TB
-
810000
720000
%44,9 %5,12
720000
-
ộ ổ ủ
c s d ng đ làm
ế ượ ử ụ
ể
c tính s thu trong t
ng lai
Đ co giãn và đ n i c a ộ thu đ gì? ể ướ
ươ
ố
.
Đ Ví dụ Những năm gần đây, độ co giãn thuế của đất nước A là
1,3.
Tổng số thuế thu được ở năm vừa qua là 300 đơn vị
tiền.
Tốc độ tăng GDP năm tới ước tính 6%. Tốc độ tăng thuế năm tới:
6% × 1,3 = 7,8%
Thuế thu thêm ở năm tới: 300 × 7,8% = 23,4 đvt
Tổng thuế năm tới:
300 + 23,4 = 324,4 đvt
E. Laffer Curve
Laffer Curve-Reagonomics
S ố thu ế thu
The Laffer Curve [1974] is named after Professor Arthur Laffer, the advisor to President Reagan in the early 1980s. As taxes increase from fairly low levels, the received revenue
M
B
by tax government would also increase.
A
Thu /GDP ế
However, as tax rates rise, there would come a point where people would not regard it as worth working so hard. This lack of incentives would lead to a fall in income and therefore a fall in tax revenue.
t2
t1
The logical end-point is with tax rates at 100% where no one would bother to work and so tax revenue would become zero.
Ví d v đ
ng cong Laffer
ụ ề ườ
s ta có t l
ớ
ố
ế c c ng hòa X cho
Gi ả ử đ n v ti n) t ơ ị ề
ỉ ệ i n ạ ướ ộ
thu so v i GDP và t ng s thu (nghìn t ổ ỉ b ng d ở ả
ế i đây ướ
Năm T ng thu T c đ tăng (%) ổ ế ố ộ
T l ỉ ệ thu /GDP ế
T l T ng thu (%) ỉ ệ thu /GDP ế ổ ế
18% 1 80
19% 2 97 5,56% 21,25%
22% 3 105 15,79% 8,25%
24% 4 109 9,09% 3,81%
25% 5 110 4,35% 0,92%
28% 6 104 12,0% 5,45%
30% 7 96 7,14% 7,69%
c
ủ ướ
Đ ng cong Laffer c a n c ng hòa X
ườ ộ
120
100
80
) đ ỉ t ( c ợ ư đ
60
u h t
40
20
ế u h t g n ổ T
0
18
19
22
24
25
28
30