Tiểu luận
Phân tích kinh tế n Đ
LỜI MỞ ĐẦU
Khi n là thuộc địa, Ấn Đ đã từng được là viên ngọc miện của đế quốc Anh
bi thuc đa lớn nhất, quan trọng nhất và là thị trường tiêu th khng lồ trong hệ thống
thuộc địa Anh. Và du sự thống trị ca Anh kết tc vào năm 1974 thì những thể chế kinh tế
- chính trị mà Anh đưa vào vẫn còn nguyên vẹn trong nhiều m sau đó.
Có th nói, n Đ là nước đông dân thứ 2 trên Thế Giới và nhiều dđoán cho rằng
dân s Ấn Độ sẽ lên tới 1,3 tdân vào cuối năm 2008. So với Trung Quc, n Đvẫn ít hơn
100 triệu người. Nếu Ấn Độ giành độc lập vào năm 1974 thì Cộng hòa dân ch nhân dân
Trung Hoa o năm 1949. Chai nước đu b ngoại xâm nhưng Ấn Độ chi c nước Anh,
Pháp B Đào Nha m lược mt, hai lần ; trong khi đó, Trung Quc b chiếm đóng rất
nhiều lần bởi nhiều nước khác nhau như : Mỹ, Anh , Đức, Nga và Nhật Bản. Quá trình pt
triển kinh tế của Trung Quốc là theo nh kinh tế cơ scủa ch nghĩa Mác nin, mt
nh nhấn mạnh phát triển công nghịêp nặng và được điều hành bi Đảng Cộng Sn thì
kinh tế n Đ cũng phát triển theo đường lối này vi Nhà c nắm quyền lãnh đạo trực
tiếp nhưng vn gi chế dân ch ca TBCN.
Tuy vậy, kinh tế Trung Quc và kinh tế Ấn Độ nhiều điểm khác nhau hơngiống
nhau. Trung Quc dân tộc thuần nhất và ngô ng chung thống nhất nhưng n Đ lại có
nhiều dân tộc và ngôn ngng như tôn giáo đa dạng. C hai điểm này đu khiến chính trị
Ấn Độ không được n định nhưng với Trung Quc thì điều đó lại ngược lại. Và trong tương
lai,Ấn Độ sẽ còn gặp nhiều thách thức khi tiếp tc theo chế đ dân chủ đa Đảng kiểu phương
Tây nhưng điều này skhông có Trung Quc.Vì vy, có thnói kinh tế Trung Quốc phát
triển nhanh hơn kinh tế Ấn Độ.V mt hi, Trung Quốc cũng có t lthất học và ngo
đói thấp hơn Ấn Độ,. Theo đánh giấ của WB, năm 2000, Trung Quốc đã là nước có thu nhp
trung bình thấp trong khi n vẫn b coi là ớc nghèo.Đến năm 2008, Ấn Đ mới đạt
ớc thu nhập trung bình thấp thì Trung Quốc đã là nước có thu nhập trung bình cao .Dù
Trung Quốc, Ấn Độ đều giành được độc lập vào ng 1 thời gian và Trung Quốc n cải
ch kinh tế sau Ấn Độ nhưng hiện nay, các nhà kinh tế đu khẳng định Trung Quốc lại là
ớc phát triển nhanh và đạt được nhng kết quả tốt hơn Ấn Độ nhiều.Tại sao lại như vậy?
do gì khiến n phải đi sau Trung Quốc ? Và liệu tương lại c voi Ấn vượt qua con
rồng Châu Á Trung Quốc không?
Để thể trả lời cho những u hỏi trên, chúng em xin đi o phân tích kinh tế n
Độ qua 4 chương:
Chương I : Sơ ợc về Ấn Độ. chương y chúng em s đưa ra i nhìn khái quát
chung về tình hình văn hóa, xã hội, kinh tế, chính trị của n Đhiện nay
Chương II : Lịch sử kinh tế Ấn Độ. Vi chương này, chúng em sđi phân tích tình hình
kinh tế Ấn Độ qua c thời kmà chủ yếu là thời kthuộc địa và sau thuộc địa
Chương III : Đánh g s phát triển kinh tế n Độ. Chương III này chúng em sđưa ra
những đánh gca mình v sự pt triển kinh tế của Ấn Độ và so nh với mt số quc
gia khác trong nhng m qua đặc biệt so sánh kinh tế Ấn Độ với Trung
Quốc.Độ.Đồng thời, chúng em tìm ra những nguyên nhân chính Trung Quốc lại vượt
tớc Ấn Độ ng như d báo xem liệu tương lai Ấn Độ bắt kịp và ợt qua Trung
Quốc không?
Chúng em xin chân thành cảm ơn TS Phan ThNhiệm đã tạo điều kiện và nhiệt tình
ớng dẫn chúng em hoành thành bài viết này.
Do khả năng còn có hạn nên bài viết vẫn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được s
đóng góp b sung của c thầy và bạn đọc đ bài viết của chúng em được hoàn thin
n.
Chương I : Sơ c v n Đ
I.Khái quát chung v đc đim v trí đa lý, din tích dân số :
1.Tên nưc : Cng hòa n Đ
2.Th đô : Niu Đê-li.
3.Đa lý :
ớc Ấn Độ thuộc khu vực Nam Á.
Phía Bắc giáp Trung Quc, Nê pan và Bu tan.
Phía Đông Bc giáp Miến Điện, Băng la đét
Phía Tây Bắc giáp Pa ki stan và Af gha ni stan.
Phía Tây, Đông và Nam n Đ Dương bao bc.
4Din tích đất nước :
Ấn Độ tng diện tích là 3.280.483 km2 đng thứ 7 tn thế giới.
5.Dân s:
Theo điều tra thng vào tng 7 m 2006 thì dân s n đ 1095,351 triu
người. Nhưng d tính đến đâu năm 2008, dân s n Đ đã đt ti con s 1 t 200 triệu
người.
6.Ngày độc lập :
Ngày 15/8/1947 là ngày Ấn Đ giành lại đc lập t đế quc Anh xâm lược.
7.Ngày Cộng hòa :
Ngày Quc khánh ca n Đ là 26/1/1950.
8.Tôn giáo :
Ấn Độ không có quc đo. Có u tôn giáo chính : trên 80% dân số theo Ấn Độ giáo,
13% theo Hồi go, 2% theo Thiên chúa giáo, 2% theo Đạo Sikh, khoảng 1% theo đạo Thin
( Jainism ) 0,75% theo Phật giáo. Chính sự đa tôn giáo này khiến nhiều cuc xung đt sc
tc đã vẫn đang xy ra n Đ làm tình hình chính trkhông thể n định.
9.Ngôn ngữ :
Có mười chín thtiếng được Hiến pháp ng nhận là ngôn ngchính. Tiếng Hindi là
ngôn ngữ chính thức làm việc của Nhà Nước liên bang và được gần 40% dân s sdng.
Tiếng Anh ngôn ng giao tiếp, được sdng rộng i.
10.Đơn vị tiền t:
Đơn vị tiền t của Ấn Độ là Rupi. 1 INR = 100 paise. 36 Rupi = 1 USD
II.Th chế chính trị :
Nhà nước Ấn Độ được tổ chức theo hình thc liên bang và theo chế đ dân ch đi
nghị.Hiện nay, Ấn Đ 28 bang 7 lãnh th trực thuc trung ương.
Quc hi liên bang gm 2 viện : Thượng viện ( Raiya Sabba ) và Hviện ( Lok Sahba ).
Chính ph Liên bang gm có : Tng thống, Phó Tng thng Hội đng B trưởng, đứng
đu Th tướng.
1.Lãnh đo hin nay ( 2007 ) :
Tng thng : A.P.G Ap đun Ca lam ( APJ Abdul Kalam ) , t 2/2002 ( hết nhiệm
k vào 7/2007).
Th tướng ( từ 5/2004) : Man mô han Xinh ( Manmohan Singh ).
Ch tch Quc hi : S.Chat tơ di ( S.Chatteriee ) t 6/2004.
Đứng đầu Hội đng B tởng Th hiến bang ( Chief Minister ).Thng đc do
Tng thống chỉ đnh, nhiệm k 5 năm. Th hiến do Thng đc b nhiệm.
2.Các Đảng chính trị Ấn Đ:
Ấn Độ rất nhiều đảng phái chính trị, trong đó mt số đảng ch yếu là:
2.1.Đảng Q uc Đi
Đảng Quc đi thành lập m 1885, có khoảng 25 triệu đảng viên chính thức. Đảng
Quc Đại đã nhiều lần phân liệt thành c đng nh. T m 1980, Quc Đại chính thc