PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Tổng quan về phân tích kỹ thuật

1

Lý thuyết Dow

2

Các chỉ số phân tích kỹ thuật

3

Các dạng đồ thị

4

Thực hiện:

ThS. Trần Phương Thảo

1

ThS.Trần Phương Thảo Trường Đại học Kinh tế TPHCM

TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

1. Khái niệm

Xác định giá trị nội tại

Phân tích cơ bản

Phân tích kỹ thuật

Xác định sự biến động cung cầu đến giá

Phân tích cơ bản Phân tích cơ bản

Phân tích kỹ thuật Phân tích kỹ thuật

-Phân tích các thông tin tài chính -Phân tích các thông tin tài chính

-Phân tích hành vi ứng xử -Phân tích hành vi ứng xử

-Ảnh hưởng đến giá trong dài hạn -Ảnh hưởng đến giá trong dài hạn

-Ảnh hưởng đến giá trong ngắn hạn -Ảnh hưởng đến giá trong ngắn hạn

-80% logic và 20% tâm lý -80% logic và 20% tâm lý

-80% tâm lý và 20% logic -80% tâm lý và 20% logic

Phân tích kỹ thuật là hoạt động nghiên cứu hành vi của các thành viên thị trường được phản ảnh qua giá, khối lượng giao dịch nhằm xác định các giai đọan phát triển của thị trường ThS. Trần Phương Thảo

2

2. Các giả định trong phân tích kỹ thuật

- Giá trị thị trường của bất kỳ sản phẩm hay dịch vụ nào - Giá trị thị trường của bất kỳ sản phẩm hay dịch vụ nào đều được xác lập thông qua cung cầu của thị trường. đều được xác lập thông qua cung cầu của thị trường.

- Cung cầu của thị trường được xác lập dựa trên một hệ - Cung cầu của thị trường được xác lập dựa trên một hệ

thống các yếu tố hợp lý hoặc đôi khi phi lý. Và thị trường thống các yếu tố hợp lý hoặc đôi khi phi lý. Và thị trường sẽ cân đối các trọng số này liên tục và tự động. sẽ cân đối các trọng số này liên tục và tự động.

- Loại bỏ những dao động bất thường, giá cả của một - Loại bỏ những dao động bất thường, giá cả của một

chứng khoán đơn lẻ hay toàn bộ giá cả của thị trường chứng khoán đơn lẻ hay toàn bộ giá cả của thị trường có xu thế thay đổi theo một khuynh hướng (trend), và nó có xu thế thay đổi theo một khuynh hướng (trend), và nó tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định. tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định.

3

- Sự thay đổi trong khuynh hướng đang thịnh hành là do - Sự thay đổi trong khuynh hướng đang thịnh hành là do sự thay đổi trong mối quan hệ cung cầu. Và sự thay đổi sự thay đổi trong mối quan hệ cung cầu. Và sự thay đổi của quan hệ cung cầu sẽ được nhận diện sớm hay của quan hệ cung cầu sẽ được nhận diện sớm hay muộn thông qua các phản ứng của chính thị trường. muộn thông qua các phản ứng của chính thị trường. ThS. Trần Phương Thảo

3. Ứng dụng của phân tích kỹ thuật

- Xác định chiến lược kinh doanh cho ngắn hạn, trung hạn - Xác định chiến lược kinh doanh cho ngắn hạn, trung hạn

và dài hạn và dài hạn

- Xác định các đường tiệm cận giá để có quyết định mua - Xác định các đường tiệm cận giá để có quyết định mua

vào – bán ra cổ phiếu một cách hợp lý vào – bán ra cổ phiếu một cách hợp lý

- Xác định các khoảng giao động của giá để xác định thời - Xác định các khoảng giao động của giá để xác định thời

ThS. Trần Phương Thảo

4

điểm nên hay chưa nên tham gia vào thị trường điểm nên hay chưa nên tham gia vào thị trường

4. Ưu và khuyết điểm của phân tích kỹ thuật

Ưu điểm Ưu điểm Nhược điểm Nhược điểm

- Sử dụng nhanh, dễ áp dụng - Sử dụng nhanh, dễ áp dụng - Dễ phụ thuộc vào cảm xúc - Dễ phụ thuộc vào cảm xúc

-Áp dụng cho nhiều phiên và -Áp dụng cho nhiều phiên và không phụ thuộc vào báo không phụ thuộc vào báo cáo tài chính cáo tài chính -Tập trung vào khả năng có -Tập trung vào khả năng có thể xảy ra chứ không chắc thể xảy ra chứ không chắc chắn chắn

-Có nhiều loại công cụ dùng -Có nhiều loại công cụ dùng để phân tích để phân tích

ThS. Trần Phương Thảo

5

-Một số công cụ phân tích -Một số công cụ phân tích dựa trên các phép toán học dựa trên các phép toán học phức tạp phức tạp

Đồ thị là một loạt các mức giá được vẽ theo một khung thời gian cụ thể

- Trục đứng thể hiện - Trục đứng thể hiện

thước đo giá thước đo giá

- Trục ngang thể hiện - Trục ngang thể hiện thước đo thời gian thước đo thời gian

- Khung thời gian phụ - Khung thời gian phụ

thuộc vào độ nén của thuộc vào độ nén của dữ liệu theo ngày, dữ liệu theo ngày, tuần, tháng, quý hay tuần, tháng, quý hay năm. năm.

ThS. Trần Phương Thảo

6

5. Đồ thị và các loại đồ thị

Bar chart

Line chart

ThS. Trần Phương Thảo

7

Point and figure chart

Candlestick chart

ThS. Trần Phương Thảo

8

LÝ THUYẾT DOW

1. Giả định của lý thuyết Dow 1. Giả định của lý thuyết Dow

- Không có sự lôi kéo trên xu thế chính của thị trường - Không có sự lôi kéo trên xu thế chính của thị trường

- Thị trường phản ảnh tất cả các thông tin và giá hình thành do - Thị trường phản ảnh tất cả các thông tin và giá hình thành do

quan hệ cung cầu quan hệ cung cầu

- Đường trung bình phản ánh tất cả - Đường trung bình phản ánh tất cả

ThS. Trần Phương Thảo

9

- Khối lượng xác nhận xu hướng - Khối lượng xác nhận xu hướng

2. Thị trường có ba khuynh hướng 2. Thị trường có ba khuynh hướng

- Primary movement: (Xu thế chính): xu hướng dài hạn - Primary movement: (Xu thế chính): xu hướng dài hạn

và thường kéo dài từ vài tháng đến vài năm và thường kéo dài từ vài tháng đến vài năm

- Secondary movement (xu thế cấp 2): là xu hướng - Secondary movement (xu thế cấp 2): là xu hướng

chệch khỏi xu hướng chính trong một khoảng thời gian chệch khỏi xu hướng chính trong một khoảng thời gian ngắn từ vài tuần đến vài tháng được biết như là một sự ngắn từ vài tuần đến vài tháng được biết như là một sự điều chỉnh về bản chất. điều chỉnh về bản chất.

ThS. Trần Phương Thảo

10

- Daily movement (xu thế cấp 3): là những dao động - Daily movement (xu thế cấp 3): là những dao động ngắn hạn từ vài ngày đến dưới 3 tuần và là các dao ngắn hạn từ vài ngày đến dưới 3 tuần và là các dao động hàng ngằy của giá chứng khoán. động hàng ngằy của giá chứng khoán.

ThS. Trần Phương Thảo

11

CÁC CHỈ SỐ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CƠ BẢN

1. Moving Average 1. Moving Average

2. Bollinger Bands 2. Bollinger Bands

3. MACD – MACD Histogram 3. MACD – MACD Histogram

4. Relative Strength Index 4. Relative Strength Index

ThS. Trần Phương Thảo

12

5. Money Flow Index 5. Money Flow Index

• Hay sử dụng 5-20 ngày hay 10-50 ngày cho ngắn hạn và 50-200

ngày cho dài hạn.

• Khi đường trung bình ngắn hơn cắt và đi lên trên đường trung

bình dài hơn thì đó là dấu hiệu mua vào và ngược lại

ThS. Trần Phương Thảo

13

• EMA - SMA • Khi đường trung bình ngắn hơn cắt và đi lên trên đường trung

bình dài hơn thì đó là dấu hiệu mua vào và ngược lại

ThS. Trần Phương Thảo

14

2. BOLLINGER BANDS

• Bollinger bands được sử dụng như hai đường mục • Bollinger bands được sử dụng như hai đường mục

tiêu của giá (targeted price) tiêu của giá (targeted price)

– Đường trung bình động ở giữa (SMA) – Đường trung bình động ở giữa (SMA) – Dải ở trên được tính bằng cách lấy SMA + 2 độ – Dải ở trên được tính bằng cách lấy SMA + 2 độ

lệch chuẩn lệch chuẩn

– Dải ở dưới được tính bằng cách lấy SMA - 2 độ – Dải ở dưới được tính bằng cách lấy SMA - 2 độ

ThS. Trần Phương Thảo

15

lệch chuẩn lệch chuẩn

Trong khuynh hướng lên giá mạnh, giá sẽ giao động giữa đường upper và trung bình động, và khi giá cắt đường trung ThS. Trần Phương Thảo 16 bình động là một dấu hiệu của đảo chiều

3. Chỉ số MACD (Moving average convergence/divergence)

- Chỉ tiêu đơn giản và có mức độ tin cậy cao - Chỉ tiêu đơn giản và có mức độ tin cậy cao

- Xác định bằng cách lấy trung bình di động ngắn hạn - Xác định bằng cách lấy trung bình di động ngắn hạn

– trung bình di động dài hạn – trung bình di động dài hạn

- Đồ thị là một đường dao động trên và dưới mức 0 và - Đồ thị là một đường dao động trên và dưới mức 0 và

không có giới hạn. không có giới hạn.

Phương pháp xác định

ThS. Trần Phương Thảo

17

- Đường MACD tiêu chuẩn hình thành từ trung bình di động 12 ngày và trung bình di động 26 ngày

- Thông thường, đường MACD 9 ngày được sử dụng như đường so sánh

3. Chỉ số MACD - Histogram

• MACD-Histogram • MACD-Histogram phản ánh sự chênh lệch phản ánh sự chênh lệch giữa MACD và MACD giữa MACD và MACD trung bình 9 ngày trung bình 9 ngày

ThS. Trần Phương Thảo

18

•MACD-Histogram là •MACD-Histogram là công cụ dự báo của công cụ dự báo của MACD. MACD.

4. Chỉ số phản ảnh hệ số tương quan RSI (Relative Strength Index)

- Được phát triển bởi J.Welles Wilder năm 1978

- RSI so sánh giữa độ lớn của các khoản lợi nhuận hiện tại của cổ phiếu với các khoản lỗ hiện tại, và sau đó chuyển sang dưới dạng số mà dao động từ 0 đến 100.

- J.Welles Wilder đề nghị sử dụng 14 kỳ.

R S I

1 0 0

(cid:61501)

(cid:61485)

R S

1

1 0 0 (cid:61483)

ThS. Trần Phương Thảo

19

4. Chỉ số phản ảnh hệ số tương quan RSI (Relative Strength Index)

20

- Wilder đề nghị sử dụng mức 70 như là mức dư mua quá nhiều (overbought) và 30 như là mức dư bán quá nhiều (oversold) ThS. Trần Phương Thảo

5. Chỉ số phản ảnh dòng tiền (MONEY FLOW Index)

- MFI là chỉ tiêu phản ảnh xu hướng tương tự như RSI và - MFI là chỉ tiêu phản ảnh xu hướng tương tự như RSI và dựa trên dòng tiền đầu tư vào cũng như là rút ra khỏi dựa trên dòng tiền đầu tư vào cũng như là rút ra khỏi chứng khoán với trọng số là khối lượng chứng khoán với trọng số là khối lượng

- MFI so sánh giữa dòng tiền dương với dòng tiền âm nhằm - MFI so sánh giữa dòng tiền dương với dòng tiền âm nhằm

xác định động mạnh yếu của một xu hướng. xác định động mạnh yếu của một xu hướng.

- MFI đo lường theo thang số 0-100 và thường được tính - MFI đo lường theo thang số 0-100 và thường được tính

trong phạm vi 14 ngày. trong phạm vi 14 ngày.

ThS. Trần Phương Thảo

21

Money flow index = 100 – (100/ (1+MR))

22

-Xu hướng tăng giá chỉ số MFI đạt đến mức 80 hay trên 80 (cid:61664) dấu hiệu mua vào

- Xu hướng giảm giá khi chỉ số MFI đạt đến mức 20 hay dưới 20 ThS. Trần Phương Thảo (cid:61664) dấu hiệu bán ra

CÁC DẠNG ĐỒ THỊ

ThS. Trần Phương Thảo

23

1. Cận trên/Cận dưới (Support / Resistance Level)

ThS. Trần Phương Thảo

24

2. Đồ thị đường xu thế (Trendline)

ThS. Trần Phương Thảo

25

3. Kênh xu hướng

CÁC DẠNG ĐỒ THỊ

• Dạng tiếp diễn (Continuation patterns): thường chỉ ra rằng • Dạng tiếp diễn (Continuation patterns): thường chỉ ra rằng đồ hình giá ngang (sideways) xuất hiện chỉ là dấu hiệu tạm đồ hình giá ngang (sideways) xuất hiện chỉ là dấu hiệu tạm dừng của khuynh hướng giá hiện tại dừng của khuynh hướng giá hiện tại

- Hình cờ, hình đuôi nheo - Hình cờ, hình đuôi nheo

- Hình tam giác - Hình tam giác

- Chữ nhật - Chữ nhật

• Dạng đảo chiều (Reversal patterns): thường mất nhiều thời • Dạng đảo chiều (Reversal patterns): thường mất nhiều thời gian để hình thành và đại diện cho sự đảo chiều của mô hình gian để hình thành và đại diện cho sự đảo chiều của mô hình giá dài hạn giá dài hạn

- Hai đỉnh/đáy song song - Hai đỉnh/đáy song song

ThS. Trần Phương Thảo

26

- Đầu và vai - Đầu và vai

ThS. Trần Phương Thảo

27

Dạng lá cờ

Tam giác (Triangle)

ThS. Trần Phương Thảo

28

• Tam giác cân

Tam giác (Triangle)

ThS. Trần Phương Thảo

29

Tam giác tăng

Tam giác (Triangle)

ThS. Trần Phương Thảo

30

• Tam giác giảm

-Cần ít nhất 4 điểm để hình thành nên hai đường cận trên và cận dưới

31

- Thời gian hình thành đồ thị hình tam giác thường dài hơn so với hình ThS. Trần Phương Thảo cờ

Chữ nhật (Rectangle)

ThS. Trần Phương Thảo

32

Đáy/đỉnh kép (DoubleTop/ Bottom)

ThS. Trần Phương Thảo

33

Đáy/đỉnh kép (DoubleTop/ Bottom)

ThS. Trần Phương Thảo

34

Đầu và vai (Head and Shoulders)

ThS. Trần Phương Thảo

35

Đầu và vai (Head and Shoulders)