500
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CHUYỂN ĐỔI SỐ
ĐỐI VỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Nguyễn Hương Sang1
1. Trường Đại học Thủ Dầu Một; email: sangnh@tdmu.edu.vn
TÓM TẮT
Nghiên cứu này xem xét tác động của chuyển đổi số đối với các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bình Dương, Việt Nam. Nghiên cứu cho thấy chuyển đổi kỹ thuật số tác động ch
cực đến hiệu qukinh doanh, chẳng hạn như tăng năng suất khả năng tiếp cận thtrường
mới. Tuy nhiên, những thách thức như thiếu knăng kỹ thuật số các vấn đề vquyền riêng
dữ liệu cần được giải quyết. Nghiên cứu nhấn mạnh sự cần thiết của các chiến ợc hiệu quả
để cải thiện khả năng cạnh tranh trong nền kinh tế kỹ thuật số toàn cầu. Nhìn chung, nghiên
cứu cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp và nhà hoạch định chính sách để tăng cường n
lực chuyển đổi kỹ thuật số và cải thiện hiệu suất kinh doanh.
Từ khóa: chuyển đổi số, hiệu suất kinh doanh, chiến lược kinh doanh
Abstract
ANALYSIS IMPACT OF DIGITAL TRANSFORMATION ON BUSINESS
PERFORMANCE EFFICIENCY IN BINH DUONG PROVINCE, VIETNAM
This study examines the impact of digital transformation on businesses in Binh Duong
province, Vietnam. Research shows that digital transformation has positive effects on business
performance, such as increased productivity and accessibility to new markets. However,
challenges such as lack of digital skills and data privacy issues need to be addressed. The study
highlights the need for effective strategies to improve competitiveness in the global digital
economy. Overall, the study provides information for businesses and policymakers to enhance
digital transformation efforts and improve business performance.
Key words: digital transformation, business performance, business strategy
1. GIỚI THIỆU/ĐẶT VẤN ĐỀ
Công nghệ số đang thay đổi cách thức vận hành của các doanh nghiệp hoạt động trong
sản xuất, thương mại dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bình Dương (BD). Việc áp dụng công nghệ
số không chỉ giúp cải thiện năng suất và tối ưu hóa quy trình hoạt động kinh doanh, mà còn tạo
ra nhiều hội mới để phát triển tăng trưởng. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp trên địa bàn
BD vẫn đang gặp khó khăn trong việc chuyển đổi số và không thể tận dụng được những lợi ích
mà công nghệ số mang lại.
1.1. Khái niệm chuyển đổi số
Chuyển đổi số quá trình áp dụng công nghệ svào hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp nhằm tăng cường hiệu quả và nâng cao năng lực cạnh tranh (Thái Thị Thu Thắm, 2022)
501
Việc áp dụng chuyển đổi số đã trở thành xu thế không thể tránh khỏi trong nền kinh tế thế giới,
bao gồm cả Việt Nam.
Theo báo cáo "Chuyển đổi stại Việt Nam: Thực trạng triển vọng" của Tổng cục
Thống kê, đến cuối năm 2022, hơn 99% các doanh nghiệp Việt Nam đều sử dụng internet trong
hoạt động kinh doanh của mình, tuy nhiên, chỉ khoảng 40% trong số đó sử dụng các giải
pháp công nghệ thông tin cao cấp để quản vận hành hoạt động kinh doanh (Tổng cục
Thống Kê, 2022). Điều này cho thấy việc áp dụng chuyển đổi số Việt Nam đang còn nhiều
khó khăn và thách thức.
Nhiều nhà nghiên cứu đã chứng minh rằng chuyển đổi số có thể mang lại lợi ích vượt trội
cho doanh nghiệp (Thái Thị Thu Thắm, 2022). Theo báo cáo "Chuyển đổi số tác động đến
năng suất lao động" của Ngân hàng Thế giới, năng suất lao động có thể tăng trung bình từ 10%
đến 15% trong những doanh nghiệp áp dụng chuyển đổi số ( World Bank, 2021) Bên cạnh đó,
chuyển đổi số còn giúp doanh nghiệp tăng tốc độ phát triển, giảm chi phí hoạt động và cải thiện
trải nghiệm của khách hàng.
Tuy nhiên, để thực sự áp dụng chuyển đổi số một cách hiệu quả, doanh nghiệp cần đưa
ra kế hoạch cụ thvà đầu tư một khoản tiền đáng kể vào hạ tầng công nghệ thông tin. Ngoài ra,
cần có sự chuẩn bị và thay đổi tư duy của các nhân viên để có thể sử dụng công nghệ thông tin
hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.
1.2. Tầm quan trọng của chuyển đổi số đối với doanh nghiệp
Tầm quan trọng của chuyển đổi số đối với doanh nghiệp được hiểu theo nghĩa là quá trình
thay đổi từ mô hình truyền thống sang doanh nghip sbằng cách áp dụng ng nghệ mới như trí
tunhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Big Data), Internet vạn vật (IoT), điện toán đám y (Cloud
Computing)... thay đổi phương thức điều hành, nh đạo, quy trình m việc, văn hóa doanh nghiệp.
Chuyển đổi số được hiểu đúng nghĩa sẽ là sự tác động để con người thay đổi tư duy làm
việc, vận hành bộ máy, từ đó sẽ tìm cách để ứng dụng nó vào từng hoạt động cụ thể của doanh
nghiệp. Không chỉ có tác động đến cách làm việc, cách quản trị doanh nghiệp mà nó còn có tác
động đến văn hóa, môi trường làm việc của doanh nghiệp (Lê Cẩm Tú, 2022).
Chuyển đổi số đối với doanh nghiệp là quá trình thay đổi mang tính chiến lược bao gồm
phương pháp, mô hình, quá trình thực hiện có kế hoạch với mục tiêu rõ ràng.
Chuyển đổi sđang được xem xu hướng tất yếu trong mọi lĩnh vực, ngành nghề. Không
chỉ các doanh nghiệp mà các tổ chức Chính phủ, người dân cũng quan tâm đến chuyển đổi số.
Và có thể thấy, tầm quan trọng của chuyển đổi số được thể hiện ràng qua những lợi ích của
chuyển đổi số mang lại cho doanh nghiệp, tổ chức và cả người dân.
Chuyển đổi số giúp doanh nghiệp tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới, cải thiện khả năng
tiếp cận và giao tiếp với khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ và đáp ứng nhanh chóng với
nhu cầu thị trường. Họ cũng nhấn mạnh rằng chuyển đổi số không chỉ là một yếu tố cạnh tranh
quan trọng trong thị trường hiện nay còn một thách thức cho các doanh nghiệp BD khi
phải đối mặt với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp quốc tế.
Bên cạnh đó, định hướng tăng cường các ngành công nghiệp thể vận dụng những thành
tựu của Cách mạng công nghiệp (CMCN) 4.0 để ngành công nghiệp của tỉnh Bình Dương bước
lên một giai đoạn phát triển mới.
Theo Trần Thọ Đạt, Bình Dương cần ưu tiên, tập trung nguồn lực triển khai chuyển đổi
số trong một số ngành, lĩnh vực lợi thế cạnh tranh của tỉnh, mang lại các giá trị mới, thiết
thực cho người dân, doanh nghiệp, thúc đẩy phát triển kinh tế - hội, cần chuyển nhanh từ
502
Chính quyền điện tử sang Chính quyền scách tiếp cận triển khai chuyển đổi stoàn diện
của tỉnh theo 3 trục: Chính quyền số, kinh tế số và xã hội số (Mai Xuân, 2022).
Chúng ta thể thấy rằng chuyển đổi số không chỉ yếu tố cần thiết để cải thiện hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp còn yếu tố quan trọng để nâng cao sức cạnh tranh
tăng trưởng kinh tế của một tỉnh.
Do vậy, đề tài "Phân tích tác động của chuyển đổi số đối với hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nh Dương, Việt Nam" sẽ tập trung phân tích
các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển đổi số cung cấp giải pháp để giúp các doanh
nghiệp trên địa bàn BD biết tận dụng lợi ích của công nghệ số qua nội dung trong bài viết sau
đây. Phương pháp nghiên cứu được lựa chọn sẽ bao gồm việc sử dụng các tài liệu tham khảo
và phỏng vấn một số doanh nghiệp trên địa bàn BD đã chuyển sang chuyển đổi số. Bằng cách
kết hợp các phương pháp này, bài viết sẽ được cái nhìn toàn diện về các thách thức vàhội
mà chuyển đổi số đem lại cho các doanh nghiệp trên địa bàn BD.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong đề tài này, phương pháp nghiên cứu định tính và thống kê sẽ được sử dụng để tìm
hiểu về tác động của chuyển đổi số đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
trên địa bàn BD.
2.1. Phương pháp thống kê dữ liệu
Nghiên cứu thống kê sẽ được sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của chuyển đổi số
đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn BD. Kết quả của
phương pháp nghiên cứu này sẽ giúp cho các doanh nghiệp trên địa bàn BD hiểu rõ hơn về tác
động của chuyển đổi số đối với hoạt động kinh doanh của họ, đồng thời đưa ra giải pháp để tối
đa hóa hiệu quả của quá trình chuyển đổi số trên địa bàn BD.
dụ, Tavico nhà sản xuất đồ gỗ trụ sở tại tỉnh Bình Dương, Việt Nam. Công ty
được thành lập năm 2007, chuyên sản xuất đồ nội thất cao cấp xuất khẩu sang các thị trường
như Hoa Kỳ, Châu Âu, Nhật Bản.
Các sản phẩm của Tavico đa dạng từ đồ nội thất trong nhà ngoài trời đến đồ trang trí
nhà cửa, công ty tự hào về việc sử dụng các vật liệu bền vững quy trình sản xuất thân
thiện với môi trường. Tavico cũng đã thực hiện một số biện pháp kiểm soát chất lượng để đảm
bảo rằng các sản phẩm của mình đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế.
Ngoài việc tập trung vào chất lượng sản phẩm, Tavico cũng ưu tiên đổi mới áp dụng
công nghệ. Ngoài các sáng kiến chuyển đổi kỹ thuật số đã đề cập trước đó, công ty cũng đã đầu
vào nghiên cứu phát triển để tạo ra các thiết kế sản phẩm mới cải thiện quy trình sản
xuất của mình.
Tavico hiện có khoảng 600 nhân viên và vận hành một nhà máy rộng 40.000 m2 tại Bình
Dương. Công ty đã nhận được một số giải thưởng chứng nhận cho các sản phẩm hoạt
động kinh doanh của nh, bao gồm chứng nhận của Hội đồng quản rừng (FSC) vtìm
nguồn cung ứng gỗ có trách nhiệm.
2.2. Phương pháp định tính: Phỏng vấn doanh nghiệp
Phỏng vấn được tiến hành với mục đích tìm hiểu về tác động của chuyển đổi số đối với
hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Các câu hỏi trong phỏng vấn tập trung vào các chủ
đề sau: những thay đổi đã xảy ra trong doanh nghiệp sau khi triển khai chuyển đổi số, những
503
thách thức và cơ hội liên quan đến chuyển đổi số, và kết quả đạt được sau khi triển khai chuyển
đổi số. Trong nỗ lực để đáp ứng với xu hướng chuyển đổi số hiện nay, các doanh nghiệp đang
tìm cách triển khai các giải pháp công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Trong
bài viết này, chúng tôi sẽ trình bày kết quả phỏng vấn đại diện của 02 doanh nghiệp, bao gồm
VNPT và Ngân hàng VIB trên địa bàn BD.
Doanh nghiệp 1: VNPT là một trong những nhà cung cấp dịch vụ vin thông hàng đầu tại
Việt Nam có chi nhánh tại địa bàn BD
Doanh nghiệp 2: Ngân hàng VIB một trong những ngân hàng thương mại đầu tiên triển
khai dịch vụ ngân hàng số tại Việt Nam có chi nhánh tại địa bàn BD.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THẢO LUẬN
Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê dữ liệu để đưa ra những tác động của chuyển
đổi số đối với hoạt động kinh doanh. Điển hình số liệu được sử dụng của nghiên cứu được thu
thập từ công ty Tavico, tớc khi thực hiện chuyển đổi số, Tavico phải đối mặt với những thách
thức trong quy trình sản xuất, bao gồm mức độ lãng phí cao và hiệu quả thấp. Đáp lại, công ty
đã đầu vào các công nghệ sản xuất tiên tiến như máy cắt tự động phần mềm thiết kế kỹ
thuật số. Bằng cách áp dụng các công nghnày, Tavico đã thể giảm 30% chất thải tăng
50% hiệu quả sản xuất.
Ngoài ra, Tavico đã triển khai hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) đhợp
lý hóa hoạt động và cải thiện quản lý chuỗi cung ứng. Hệ thống này cho phép công ty theo dõi
hàng tồn kho, quản lý đơn đặt hàng và tối ưu hóa quy trình sản xuất của mình tốt hơn.
Theo Giám đốc điều hành của Tavico, các sáng kiến chuyển đổi kỹ thuật số của công ty
đã giúp công ty trở nên cạnh tranh và hiệu quhơn, đồng thời cho phép công ty mở rộng hoạt
động kinh doanh sang các thị trường mới. Doanh thu của Tavico đã tăng 20% ktừ khi thực
hiện chuyển đổi kỹ thuật số công ty kế hoạch tiếp tục đầu tư vào công nghệ để cải thin
hơn nữa hoạt động của mình.
Song song với phương pháp thống kê dữ liệu từ Tavico, để làm rõ về tác động của chuyển
đổi số, nghiên cứu sử dụng phương pháp phỏng vấn đại diện từ 02 doanh nghiệp tại thị trường
Bình Dương: VNPT và ngân hàng VIB. Dựa trên phân tích và đánh giá về tác động của chuyển
đổi số đối với hoạt động kinh doanh của 2 doanh nghiệp VNPT và VIB trên địa bàn BD, có thể
rút ra kết luận như sau:
Đối với VNPT, chuyển đổi số đã tạo ra nhiều cơ hội mới cho công ty trong việc phát triển
dịch vụ sản phẩm, đặc biệt trong lĩnh vực vin thông truyền thông. Cthể, Đại diện
của VNPT chi nhánh tại địa bàn BD cho biết, việc triển khai chuyển đổi số đã giúp cho
VNPT tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường tăng hiệu quả kinh doanh minh chứng
qua năm 2022 tổng doanh thu của tập đoàn VNPT đạt khoảng 56 nghìn tỷ đồng, tăng 2% so với
năm 2021, trong đó đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã đóng góp 1 tỉ lệ lớn trong hệ thống,
với qui 32 cửa hàng phủ khắp các khu vực ThDầu Một, Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Bàu
Bang, Tân Uyên, Bắc Tân Uyên, Phú Giáo Dầu Tiếng. Kết qunêu trên do VNPT đã triển
khai nhiều dịch vụ số như FPT Play Box, IPTV, giải pháp quản băng thông, giải pháp quản
lý thiết bị IoT,... Nhờ đó, doanh thu của VNPT từ các dịch vụ số đã tăng trưởng mạnh mẽ, góp
phần tăng thêm lợi nhuận cho công ty. Bên cạnh đó, chuyển đổi số cũng giúp cho VNPT tối ưu
hóa chi phí vận hành, giảm thiểu thủ tục hành chính, tăng năng suất lao động. Cthể, công ty
đã triển khai nhiều giải pháp quản lý tài nguyên như quản lý nhân sự, quản lý vật tư, quản lý tài
sản,... Nhờ đó, VNPT đã tiết kiệm được chi phí vận hành, tăng năng suất lao động, tăng nh
504
cạnh tranh của công ty trên thị trường. Tuy nhiên, đại diện của VNPT cũng nhận thấy, việc triển
khai chuyển đổi số không phải là d dàng và cần có sự đầu tư lớn về kỹ thuật, đào tạo nhân lực
và quản lý chặt chẽ. Ngoài ra, đối với một doanh nghiệp lớn như VNPT, việc thực hiện chuyển
đổi số còn gặp nhiều thách thức về văn hoá tổ chức và tư duy đổi mới của nhân viên.
Với VIB, chuyển đổi số đã giúp công ty tăng cường sự hiệu quả và độ chính xác trong
quản lý rủi ro và phân tích dữ liệu khách hàng, từ đó cải thiện trải nghiệm khách hàng và nâng
cao chất lượng dịch vụ. Cụ thể, thông qua phỏng vấn đến từ Đại diện của Ngân hàng VIB
chi nhánh tại địa bàn BD thì hiện nay, Ngân hàng đã có hơn 3 triệu khách hàng sử dụng các sản
phẩm dịch vụ thông qua các kênh kỹ thuật số. Việc chuyển đổi số đã giúp cho ngân hàng
tăng cường khả năng tiếp cận khách hàng và tăng cường sự tin tưởng của khách hàng vào dịch
vụ của ngân hàng. Nhờ đó, tỷ lệ tăng tởng tín dụng của toàn hệ thống ngân hàng VIB đã tăng
14% so với năm 2021 trong đó đơn vị VIB trên địa bàn tỉnh Bình Dương chiếm tỉ trọng khoảng
15% bao gồm 4 phòng giao dịch trực thuộc là Thủ Dầu Một, Thuận An, An, Sông Bé. Việc
áp dụng chuyển đổi số là một trong những chiến lược trọng tâm của ngân hàng trong thời gian
gần đây, các giải pháp công nghệ như mobile banking, internet banking, thanh toán không dùng
tiền mặt còn gặp một số thách thức nhất định, chủ yếu liên quan đến nâng cao năng lực bảo mật
thông tin khách hàng.
Chuyển đổi số đang là xu hướng tất yếu của thời đại công nghệ 4.0, và việc áp dụng công
nghệ vào hoạt động kinh doanh đang trở thành một lợi thế cạnh tranh quan trọng đối với các
doanh nghiệp tại Việt Nam. Bằng cách tận dụng sức mạnh của chuyển đổi số, các doanh nghiệp
có thể tăng cường năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, cải thiện trải
nghiệm khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh và tiết kiệm chi phí.
Tuy nhiên, việc triển khai chuyển đổi số cũng đặt ra nhiều thách thức cho các doanh
nghiệp. Các doanh nghiệp cần có sự đầu tư lớn vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật số, đào tạo nhân lực
và thay đổi quy trình hoạt động để thích nghi với sự thay đổi công nghệ. Bên cạnh đó, cần phải
đảm bảo tính bảo mật thông tin, tránh các rủi ro về an ninh mạng và pháp lý;
Đầu tư vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật số, bao gồm cả công nghệ đám mây, chắc chắn có thể
góp phần cải thiện hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp tại tỉnh Bình Dương thông qua việc
đảm bảo truy cập và khai thác dliệu minh bạch. Ví dụ, Truyền thông trên nền tảng đám mây:
VNPT có thể áp dụng các giải pháp truyền thông trên nền tảng đám mây, chẳng hạn như nền tảng
nhắn tin email trên nền tảng đám mây. Điềuy cho phép giao tiếp và cộng tác liền mạch giữa
các nhân viên, bất kể vị trí thực tế của họ. Các công cụ giao tiếp dựa trên đám mây thúc đẩy tính
minh bạch bằng cách cung cấp một nền tảng tập trung để chia sẻ thông tin, thảo luận ý tưởng và
đưa ra quyết định. VNPT có thể tận dụng các dịch vụ lưu trữ đám mây để lưu trữ và quản lý an
toàn lượng dliu lớn. Điều này đảm bảo khả năng truy cp dliệu và cho phép nhân viên được
ủy quyền truy cập thông tin một cách minh bạch, tạo điều kiện sử dụng dữ liệu hiệu quả. Các hệ
thống quản dữ liệu dựa trên đám mây ng có thể nâng cao các hoạt động quản trị dữ liệu, bao
gồm sao lưu dữ liệu, kiểm soát phiên bản theo dõi kiểm toán. VIB thể áp dụng các hệ thống
ngân hàng dựa trên đám mây, cho phép truy cập dữ liệu khách hàng và giao dịch tài chính một
cách minh bạch. Công nghệ đám mây cho phép đồng bộ hóa dữ liệu an toàn theo thời gian
thực trên nhiều chi nhánh kênh, nâng cao hiệu quả hoạt động. Khách hàng có thể truy cập vào
i khoản của mình, thực hiện giao dịch và truy xuất thông tin từ nhiều thiết bị khác nhau, thúc
đẩy trải nghiệm ngân hàng liền mạch. VIB thể tận dụng các nền tảng phân tích dữ liệu dựa trên
đám mây để thu được thông tin chuyên sâugiá trị từ dliệu khách hàng. Bằng cách phân tích
nh vi, thói quen chi tiêu sở thích của khách hàng, VIB thđiều chỉnh các sản phẩm
dịch vụ của mình để đápng hiu quả nhu cầu của khách hàng. Các giải pháp phân tích dựa trên
đám mây cung cấp khả năng xử dữ liệu theo thời gian thực, cho phép VIB đưa ra các quyết
định dựa trên dữ liệu và cải thiện sự hài lòng của khách hàng.