BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
BÙI VĂN QUY
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ NHỮNG
GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MCO VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
HÀ NỘI - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- BÙI VĂN QUY
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ NHỮNG
GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MCO VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN :
TS. NGUYỄN TIÊN PHONG
HÀ NỘI - 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Tiên Phong.
Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là
trung thực và chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên
Bùi Văn Quy
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cám ơn TS.Nguyễn Tiên Phong người đã
trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Với những lời chỉ dẫn, những tài
liệu, sự tận tình hướng dẫn và những lời động viên của thầy đã giúp tôi vượt qua
nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin cám ơn các cán bộ công nhân viên trong Công ty cổ phần cơ
MCO nói chung và phòng tài chính – kế toán của công ty nói riêng đã tạo điều kiện,
giúp đỡ, truyền dạy những kiến thức quý báu, những kiến thức này rất hữu ích và
giúp tôi rất nhiều khi thực hiện nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cám ơn.
Học viên
Bùi Văn Quy
MỤC LỤC
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................... 1
2. Mục đích của đề tài nghiên cứu .................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ............................................................ 2
5. Những đóng góp của luận văn .................................................................... 2
6. Tên đề tài và kết cấu của luận văn .............................................................. 3
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP 4
1.1 Mục tiêu, chức năng của phân tích tài chính doanh nghiệp ................. 4
1.1.1. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp ................................ 4
1.1.2. Chức năng của Phân tích tài chính ................................................... 7
1.2. Nguồn tài liệu cho phân tích tài chính doanh nghiệp .......................... 9
1.2.1. Bảng cân đối kế toán ..................................................................... 10
1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh........................................... 11
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ............................................................. 11
1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính ....................................................... 12
1.3. Phương pháp phân tích ....................................................................... 12
1.3.1. Phương pháp so sánh: .................................................................... 12
1.3.2. Phương pháp thay thế liên hoàn ..................................................... 14
1.3.3. Phương pháp liên hệ cân đối .......................................................... 15
1.3.4. Phương pháp Dupont ..................................................................... 15
1.4. Nội dung phân tích .............................................................................. 19
1.4.1. Phân tích cấu trúc tài chính ............................................................ 19
1.4.2. Phân tích cân bằng tài chính .......................................................... 21
1.4.3. Phân tích khả năng quản lý tài sản ................................................. 26
1.4.4. Phân tích khả năng sinh lời.............................................................. 29
1.4.5. Phân tích khả năng thanh khoản ...................................................... 30
1.4.6. Phân tích khả năng quản lý nợ ......................................................... 31
1.4.7. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ.............................................. 32
CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN MCO VIỆT NAM .................................................................... 33
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần MCO Việt Nam ............................... 33
2.1.1.Quá trình ra đời và phát triển ........................................................... 33
2.1.1.1.Lịch sử hình hành ...................................................................... 33
2.1.1.2.Giới thiệu về công ty .................................................................. 34
2.1.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất ........................................... 34
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ................................................... 36
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .................................................... 36
2.1.5. Các đặc điểm khác ........................................................................... 37
2.2. Thực trạng tài chính của công ty ....................................................... 38
2.2.1. Phân tích cấu trúc tài chính ............................................................. 38
2.2.1.1.Phân tích cơ cấu tài sản ................................................................. 38
2.2.1.2.Phân tích cơ cấu nguồn vốn ........................................................... 43
2.2.2. Phân tích cân bằng tài chính ............................................................ 46
2.2.3. Phân tích khả năng quản lý tài sản .................................................. 50
2.2.4. Phân tích khả năng sinh lời.............................................................. 55
2.2.5. Phân tích rủi ro tài chính ................................................................. 61
2.2.6. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ.............................................. 64
2.2.7. Phương trình DU PONT .................................................................. 68
2.3. Đánh giá chung về thực trạng tài chính của Công ty ........................ 73
2.3.1. Thuận lợi ......................................................................................... 75
2.3.2. Những khó khăn tồn tại ................................................................... 76
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MCO VIỆT NAM ................................................. 77
3.1 Định hướng Phát triển ......................................................................... 77
3.2 Những giải phápnhằm cải thiện tình hình tài chính. .......................... 78
3.2.1 Giải pháp về quản lý tài chính .......................................................... 78
3.2.2Giải pháp về công tác đấu thầu .......................................................... 86
3.2.3 Giải pháp về nhân lực ...................................................................... 86
KẾT LUẬN..........................................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM HẢO...................................................................................................96
PHỤ LỤC.......................................................................................................97
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
ROA Sức sinh lời của tài sản
ROE Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu
ROS Sức sinh lời của doanh thu
BEP Sức sinh lợi cơ sở
NSTSNH Năng suất tài sản ngắn hạn
NSTSCĐ Năng suất tài sản cố định
NSTTS Năng suất tổng tài sản
VQHTK Vòng quay hàng tồn kho
KTN Kỳ thu nợ bán chịu
VCSH Vốn chủ sở hữu
MCO Investment and construction joint stock company no1
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Phân tích cơ cấu tài sản .................................................................... 39
Bảng 2.2 Phân tích cơ cấu tài sản (tiếp) ............................................................ 40
Bảng 2.3 Phân tích tỷ suất đầu tư ........................................................................... 43
Bảng 2.4 Phân tích tỷ suất đầu tư (tiếp) ................................................................. 43
Bảng 2.5: Phân tích cơ cấu nguồn vốn .............................................................. 44
Bảng 2.6: Phân tích cơ cấu nguồn vốn (tiếp) ..................................................... 45
Bảng 2.7:Phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh.................. 46
Bảng 2.8:Phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh (tiếp) ......... 47
Bảng 2.9:Phân tích các chỉ tiêu về cân bằng tài chính ........................................ 49
Bảng 2.10:Phân tích các chỉ tiêu vầ cân bằng tài chính (tiếp) .............................. 49
Bảng 2.11:Phân tích vòng quay tài sản ngắn hạn ................................................... 51
Bảng 2.12:Phân tích vòng quay tài sản ngắn hạn (tiếp) .......................................... 51
Bảng 2.13:Phân tích vòng quay tài sản cố định ...................................................... 52
Bảng 2.14:Phân tích vòng quay tài sản cố định (tiếp)............................................. 52
Bảng 2.15:Phân tích vòng quay tổng tài sản .......................................................... 53
Bảng 2.16:Phân tích vòng quay tổng tài sản (tiêp) ................................................. 53
Bảng 2.17:Phân tích vòng quay hàng tồn kho ........................................................ 54
Bảng 2.18:Phân tích vòng quay hàng tồn kho (tiêp) ............................................... 54
Bảng 2.19:Phân tích kỳ thu nợ bán chịu ................................................................. 55
Bảng 2.20:Phân tích kỳ thu nợ bán chịu (tiếp) ....................................................... 55
Bảng 2.21: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh ................................................. 56
Bảng 2.22:Phân tích khả năng sinh lời của doanh thu ............................................ 57
Bảng 2.23:Phân tích khả năng sinh lời của doanh thu (tiếp) ................................... 57
Bảng 2.24:Phân tích sức sinh lời cơ sở .................................................................. 58
Bảng 2.25:Phân tích sức sinh lời cơ sở (tiếp) ......................................................... 58
Bảng 2.26:Phân tích khả năng sinh lời của tài sản .................................................. 59
Bảng 2.27:Phân tích khả năng sinh lời của tài sản (tiếp) ........................................ 59
Bảng 2.28:Phân tích khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu .................................... 60
Bảng 2.29:Phân tích khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (tiếp) .......................... 60
Bảng 2.30:Phân tích khả năng thanh khoản ........................................................... 61
Bảng 2.31:Phân tích khả năng thanh khoản (tiếp) .................................................. 62
Bảng 2.32:Phân tích khả năng quản lý nợ .............................................................. 63
Bảng 2.33:Phân tích khả năng quản lý nợ (tiếp) ..................................................... 64
Bảng 2.34: Phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ ........................ 65
Bảng 2.35: Phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ (tiếp) ............... 66
Bảng 2.36: Phân tích đẳng thức DU PONT 1 ......................................................... 69
Bảng 2.37: Phân tích đẳng thức DU PONT 2 ......................................................... 70
Bảng 2.38: Phân tích đẳng thức DU PONT 3 ......................................................... 71
Bảng 3.1 : Bảng chỉ tiêu sau khi thực hiện giải pháp giảm chi phí ....................... 83
Bảng 3.2 : Bảng chỉ tiêu sau khi thực hiện giải pháp tăng sản lượng bán hàng ...... 85
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản ............................................................................................. 74
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu Nguồn Vốn ..................................................................................... 74
Biểu đồ 2.3: Khả năng thanh toán ................................................................................... 75
Biểu đồ 2.4: Sức sinh lợi ................................................................................................ 75
Sơ đồ 1.2: Nguồn tài trợ tài sản ....................................................................................... 23
Sơ đồ 2.1:Mô hình trực tuyến chức năng ......................................................................... 36
Sơ đồ 2.2: Mô hình kế toán tập trung ............................................................................... 36
Sơ đồ 2.3: Nguồn tài trợ tài sản của Công ty Cổ phần MCO Việt Nam năm 2012 ............ 48
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Xây dựng cơ bản là ngành tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật quan trọng cho nền
kinh tế quốc dân. Có thể nói đây là ngành mũi nhọn trong chiến lược xây dựng và
phát triển đất nước. Thành công của ngành xây dựng cơ bản trong những năm qua
là điều kiện thúc đẩy công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước.
Để đầu tư xây dựng cơ bản đạt được hiệu quả cao, doanh nghiệp phải có biện
pháp thích hợp quản lý nguồn vốn, khắc phục tình trạng lãng phí, thất thoát trong
sản xuất. Quá trình xây dựng cơ bản bao gồm nhiều khâu ( thiết kế, lập dự án, thi
công, nghiệm thu ...) do địa bàn thi công luôn thay đổi, thời gian thi công kéo dài
nên công tác quản lý tài chính thường phức tạp, có nhiều điểm khác biệt so với các
ngành kinh doanh khác.
Từ khi nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường nhà nước đã trao
quyền tự chủ cho các đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh và các doanh nghiệp,
đồng nghĩa với việc họ phải thực sự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của
mình, cụ thể là phải tự hạch toán lỗ lãi. Phân tích tài chính nhằm mục đích cung cấp
thông tin về thực trạng tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng thanh
toán, hiệu quả sử dụng vốn… Phân tích tài chính trở thành công cụ hết sức quan
trọng trong quản lý kinh tế, nguyên nhân là do phân tích tài chính cung cấp cho nhà
quản lý cái nhìn tổng quát về thực trạng của doanh nghiệp hiện tại, dự báo các vấn
đề tài chính trong tương lai, cung cấp cho các nhà đầu tư tình hình phát triển và hiệu
quả hoạt động, giúp các nhà chính sách đưa ra biện pháp quản lý hữu hiệu.
Trong điều kiện nền kinh tế mở, đặc biệt là trong quá trình hội nhập, muốn
khẳng định được vị trí của mình trên thị trường, muốn chiến thắng được các đối thủ
cạnh tranh phần lớn phụ thuộc vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh doanh sẽ được đánh giá qua phân tích tài chính, các chỉ tiêu phân tích
sẽ cho biết bức tranh về hoạt động của doanh nghiệp giúp tìm ra hướng đi đúng đắn,
1
có các chiến lược và các quyết định kịp thời nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh
cao nhất.
và những giải pháp nhằm cải thiện khả năng tài chính của Công ty cổ phần
Xuất phát từ thực trạng trên, tôi đã chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính
MCO Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích của đề tài nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận chung về phân tích tài chính trong các doanh
nghiệp và phân tích tài chính tại Công ty cổ phần MCO Việt Nam thông qua báo
cáo tài chính để đưa ra đánh giá khái quát về thực trạng tài chính Công ty cổ phần
này, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình quản lý tài chính tại
Công ty cổ phần MCO Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về phân tích tài chính doanh
nghiệp và hệ thống báo cáo tài chính của Công ty cổ phần MCO Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Số liệu báo cáo tài chính của Công ty cổ phần MCO và
trong thời gian bốn năm từ 2009 đến 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Đề tài vận dụng các phương pháp điều tra, thống kê, so sánh, kết hợp với các
phương pháp phân tích và tổng hợp, hệ thống hoá để trình bày các quan điểm, giải
pháp để có thể đạt được mục đích nghiên cứu của đề tài.
Luận văn cũng kết hợp lý luận cơ bản của khoa học chuyên ngành kế toán tài
chính và phân tích hoạt động kinh doanh với nội dung quản lý Nhà nước về tài
chính trong điều kiện kinh tế thị trường.
5. Những đóng góp của luận văn
Dự kiến luận văn có những đóng góp chủ yếu sau:
- Trình bày có hệ thống về phân tích tài chính trong các doanh nghiệp.
2
- Phân tích và đánh giá khái quát thực trạng tài chính tại Công ty cổ phần
MCO Việt Nam.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm khai thác tốt những lợi thế cũng như khác
phục những yếu kém trong quản lý tài chính của Công ty cổ phần MCO Việt Nam.
6. Tên đề tài và kết cấu của luận văn
khả năng tài chính của Công ty cổ phần MCO Việt Nam”
* Tên đề tài: “Phân tích tình hình tài chính và những giải pháp nhằm cải thiện
* Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận luận văn gồm ba chương như sau
Chương 1: Lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần MCO Việt Nam
Chương 3: Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần MCO
Việt Nam.
3
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1 Mục tiêu, chức năng của phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là tổng thể các phương pháp được sử dụng để đánh giá tình
hình tài chính đã qua và hiện nay, giúp cho nhà quản lý đưa ra được quyết định
quản lý chuẩn xác và đánh giá được doanh nghiệp, từ đó giúp những đối tượng quan
tâm đi tới những dự đoán chính xác về mặt tài chính của doanh nghiệp, qua đó có
các quyết định phù hợp với lợi ích của chính họ. Có rất nhiều đối tượng quan tâm và
sử dụng thông tin kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Mỗi đối tượng lại quan tâm
theo giác độ và với mụctiêu phải được tiến hành khác nhau. Do nhu cầu về thông tin
tài chính doanh nghiệp rất đa dạng, đòi hỏi phân tích tài chính phải được tiến hành
bằng nhiều phương pháp khác nhau để từ đó đáp ứng nhu cầu của các đối tượng
quan tâm. Chính điều đó tạo điều kiện thuận lợi cho phân tích tài chính ra đời, ngày
càng hoàn thiện và phát triển, đồng thời cũng tạo ra sự phức tạp của phân tích tài
chính.
Các đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp có thể tập
hợp thành các đối tượng chính sau đây:
-Các nhà quản lý
-Các cổ đông hiện tại và người đang muốn trở thành cổ đông của doanh
nghiệp, cán bộ viên chức của doanh nghiệp
-Những người tham gia vào “ đời sống” của doanh nghiệp
-Những người cho doanh nghiệp vay tiền như: ngân hàng, các tổ chức tài
chính, người mua cổ phiếu của doanh nghiệp, các doanh nghiệp khác.
-Nhà nước
-Nhà phân tích tài chính
-v.v…
4
Các đối tượng sử dụng thông tin tài chính khác nhau sẽ đưa ra các quyết định
với mục đích khác nhau.
Vì vậy, phân tích tài chính đối với mỗi đối tượng khác nhau sẽ đáp ứng các
vấn đề chuyên môn khác nhau:
+Phân tích tài chính đối với nhà quản lý: là người trực tiếp quản lý doanh
nghiệp, nhà quản lý hiểu rõ nhất tài chính doanh nghiệp, do đó họ có nhiều thông tin
phục vụ cho việc phân tích. Phân tích tài chính doanh nghiệp đối với nhà quản lý
nhằm đáp ứng những mục tiêu sau:
-Tạo ra những chu kỳ đều đặn để đánh giá hoạt động quản lý trong giai đoạn
đã qua, việc thực hiện cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và
rủi ro tài chính trong doanh nghiệp…
-Hướng các quyết định của Ban giám đốc theo chiều hướng phù hợp với tình
hình thực tế của doanh nghiệp, như quyết định về đầu tư, tài trợ, phân phối lợi
nhuận…
-Phân tích tài chính doanh nghiệp là cơ sở cho dự đoán tài chính.
-Phân tích tài chính doanh nghiệp là một công cụ để kiểm tra, kiểm soát hoạt
động, quản lý trong doanh nghiệp.
-Phân tích tài chính nhằm làm nổi bật điều quan trọng của dự đoán tài chính,
mà dự đoán là nền tảng của hoạt động quản lý, làm sáng tỏ, không chỉ chính sách tài
chính mà làm rõ cả những chính sách chung trong doanh nghiệp.
+Phân tích tài chính đối với các nhà đầu tư: Các nhà đầu tư là những người
giao vốn cho doanh nghiệp quản lý và như vậy có thể có những rủi ro. Đó là những
cổ đông, các cá nhân hoặc các đơn vị, doanh nghiệp khác. Các đối tượng này quan
tâm trực tiếp đến những tính toán về giá trị của doanh nghiệp. Thu nhập của các nhà
đầu tư là tiền lời được chia và thặng dư giá trị của vốn. Hai yếu tố này phần lớn chịu
ảnh hưởng của lợi nhuận thu được của doanh nghiệp. Trong thực tế, các nhà đầu tư
tiến hành đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Câu hỏi chủ yếu đòi hỏi
phải làm rõ là: tiền lời bình quân cổ phiếu của doanh nghiệp sẽ là bao nhiêu? Cũng
cần thấy rằng: các nhà đầu tư không hài lòng trước món lời tính toán kế toán và cho
5
rằng món lời này có quan hệ rất xa so với tiền lời thực sự. Tính trước các khoản lời
sẽ được nghiên cứu đầy đủ trong chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp
và trong nghiên cứu rủi ro, hướng các lựa chọn vào những tín phiếu phù hợp nhất.
Các nhà đầu tư phải dựa vào những nhà chuyên môn trung gian (chuyên gia
phân tích tài chính) nghiên cứu các thông tin kinh tế tài chính, có những cuộc tiếp
xúc trực tiếp với ban quản lý doanh nghiệp, làm rõ triển vọng phát triển của doanh
nghiệp và đánh giá các cổ phiếu trên thị trường tài chính.
Phân tích tài chính đối với nhà đầu tư là để đánh giá doanh nghiệp và ước
đoán giá trị cổ phiếu, dựa vào việc nghiên cứu các báo biểu tài chính, khả năng sinh
lời, phân tích rủi ro kinh doanh…
+Phân tích tài chính đối với người cho vay: Đâylà những người cho doanh
nghiệp vay vốn để đảm bảo nhu cầu sản xuất-kinh doanh. Khi cho vay, họ phải biết
chắc được khả năng hoàn trả tiền vay. Thu nhập của họ là lãi suất tiền vay. Do đó,
phân tích tài chính đối với các người cho vay là xác định khả năng hoàn trả nợ của
khách hàng. Tuy nhiên, phân tích với những khoản cho vay dài hạn và những khoản
cho vay ngắn hạn có những nét khác nhau.
+Đối những khoản cho vay ngắn hạn: người cho vay đặc biệt quan tâm đến
khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp. Nói khác đi là khả năng ứng phó của
doanh nghiệp khi nợ vay đến hạn trả.
+Đối với các khoản cho vay dài hạn, người cho vay phải tin chắc khả năng
hoàn trả vốn và khả năng sinh lời của doanh nghiệp mà việc hoàn trả vốn và lãi lại
tuỳ thuộc vào khả năng sinh lời này.
+Phân tích tài chính đối với những người hưởng lương trong doanh nghiệp:
Đây là nghững người có nguồn thu nhập duy nhất là tiền lương được trả. Tuy nhiên,
cũng có những doanh nghiệp, người hưởng lương có một số cổ phần nhất định trong
doanh nghiệp. Đối với những doanh nghiệp này, người hưởng lương có thu nhập từ
tiền lương được trả và tiền lời được chia. Cả hai khoản thu nhập này phụ thuộc vào
kết quả của hoạt động sản xuất- kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, phân tích tài
chính giúp họ định hướng việc làm ổn định của mình, trên cơ sở đó yên tâm dốc sức
6
vào hoạt động sản xuất –kinh doanh của doanh nghiệp tuỳ theo công việc được
phân công, đảm nhiệm.
Từ những vấn đề đã nêu trên, cho thấy: phân tích tài chính doanh nghiệp là
công cụ hữu ích được dùng để xác định giá trị kinh tế, để đánh giá các mặt mạnh,
các mặt yếu của một doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân khách quan và chủ quan,
giúp cho từng đối tượng lựa chọn và đưa ra những quyết định phù hợp với mục đích
mà họ quan tâm.
1.1.2. Chức năng của Phân tích tài chính
Hoạt động của con người là hoạt động có ý thức. Vì vậy, khi tiến hành bất cứ
hoạt động nào dù đơn giản hay phức tạp, dù cá nhân tiến hành hay đó là hành vi của
một tổ chức thì xuất phát điểm của việc đưa ra các quyết định và tổ chức thực hiện
quyết định bao giờ cũng từ nhận thức về mục tiêu, tính chất, xu hướng và hình thức
phát triển của các sự vật và hiện tượng. Trong quản lý kinh tế, nhận thức, quyết
định và hành động là bộ ba biện chứng của sự quản lý có khoa học, trong đó nhận
thức là cơ sở, là tiền đề của việc đưa ra các quyết định và tổ chức thực hiện các
quyết định. Nhận thức thế nào thì đưa ra quyết định như thế. Nhận thức đúng sẽ đưa
ra được các quyết định đúng và tổ chức thực hiện các quyết định đúng đắn xuất phát
từ nhận thức đúng bằng phương pháp khoa học sẽ đạt được mục tiêu mong muốn.
Nhận thức sai, sẽ đưa ra những quyết định sai lầm và tổ chức thực hiện những quyết
định sai lầm này thì hậu quả không thể lường hết tuỳ thuộc vào mức độ có thẩm
quyền của người đưa ra các quyết định và phạm vi thực hiện quyết định.
Để đưa ra các quyết định đúng đắn và tổ chức thực hiện các quyết định đúng
đắn đó một cách khoa học cần có nhận thức đúng đắn và đầy đủ về các hiện tượng
và sự kiện kinh tế. Nhận thức đúng đắn về kinh tế là nhận thức được bản chất, tính
chất, quy luật khách quan về sực vận động và phát triển của các hiện tượng và sự
kiện kinh tế. Nhận thức đầy đủ các hiện tượng và sự kiện kinh tế là nhận thức được
diễn biến vận động của cá hiện tượng và các sự kiện, sự tác động qua lại của các
hoạt động kinh tế và ảnh hưởng của các quyết định kinh tế đến mục tiêu quan tâm.
7
Để có nhận thức đúng đắn và đầy đủ, các đối tượng tuỳ mục tiêu quan tâm mà
lựa chọn những nội dung phân tích phù hợp. Phân tích tài chính doanh nghiệp với vị
trí là công cụ của nhận thức các vấn đề liên quan đến tài chính doanh nghiệp, trong
quá trình tiến hành, phân tích sẽ thực hiện chức năng: đánh giá, dự đoán và điều
chỉnh tài chính doanh nghiệp.
a. Chức năng đánh giá
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị, các luồng
vận động của những nguồn lực tài chính trong quá trình tạo lập, phân phối và sử
dụng các quỹ tiền tệ hoặc vốn hoạt động của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu
kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật. Các luồng chuyển dịch giá trị, sự vận động
của các nguồn tài chính nảy sinh diễn ra như thế nào, nó tác động ra sao đến quá
trình kinh doanh, chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau, có yếu tố mang tính
môi trường, có yếu tố bên trong, có yếu tố bên ngoài nhưng cụ thể là yếu tố nào, tác
động đến sự vận động và chuyển dịch ra sao, gần với mục tiêu hay ngày càng xa rời
mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, có phù hợp với cơ chế chính sách và pháp
luật hay không là những vấn đề mà Phân tích tài chính doanh nghiệp phải đưa ra
câu trả lời. Quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng vốn hoạt động và các quỹ tiền tệ
ở doanh nghiệp diễn ra như thế nào, tác động ra sao đến kết quả hoạt động… là
những vấn đề Phân tích tài chính doanh nghiệp cần phải làm rõ. Thực hiện trả lời và
làm rõ những vấn đề nêu trên là thực hiện chức năng đánh giá tài chính doanh
nghiệp.
b. Chức năng dự đoán
Mọi quyết định của con người đều hướng vào thực hiện những mục tiêu nhất
định. Mục tiêu là đích hướng tới bằng những hành động cụ thể trong tương lai.
Những mục tiêu này có thể là ngắn hạn có thể là mục tiêu dài hạn. Nhưng nếu liên
quan đến đời sống kinh tế của doanh nghiệp thì cần nhận thấy tiềm lực tài chính,
diễn biến luồng chuyển dịch giá trị, sự vận động của vốn hoạt động trong tương lai
của doanh nghiệp. Những quyết định và hành động trong tương lai phụ thuộc vào
diễn biến kinh tế xã hội và hoạt động của doanh nghiệp sẽ diễn ra trong tương lai.
8
Bản thân doanh nghiệp cho dù đang ở giai đoạn nào trong chu kỳ phát triển thì các
hoạt động cũng hướng tới mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này được hình thành
từ nhận thức về điều kiện, năng lực của bản thân cũng như những diễn biến của tình
hình kinh tế quốc tế, trong nước, ngành nghề và các doanh nghiệp khác cùng loại,
sự tác động của các yếu tố kinh tế xã hội trong tương lai. Vì vậy để có những quyết
định phù hợp và tổ chức thực hiện hợp lý, đáp ứng được mục tiêu mong muốn các
đối tượng quan tâm cần thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp trong tương lai.
Đó chính là chức năng dự đoán tài chính doanh nghiệp.
c. Chức năng điều chỉnh
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế tài chính đưới hình
thái giá trị phát sinh trong quá trình tiến hành các hoạt động. Hệ thống các quan hệ
đó bao gồm nhiều loại khác nhau, rất đa dạng, phong phú và phức tạp, chịu ảnh
hưởng của nhiều nguyên nhân và nhân tố cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
Hệ thống các quan hệ kinh tế tài chính đó sẽ là bình thường nếu tất cả các mắt xích
đều diễn ra bình thường và đó là sự kết hợp hài hoà các mối quan hệ và nghiệp vụ
kinh tế nội sinh. Muốn vậy, cần nhận thức rõ nội dung, tính chất, hình thức và xu
hướng phát triển của các quan hệ kinh tế tài chính có liên quan. Phân tích tài chính
giúp doanh nghiệp và các dối tượng quan tâm nhận thức được điều này. Đó là chức
năng điều chỉnh của phân tích tài chính doanh nghiệp.
1.2. Nguồn tài liệu cho phân tích tài chính doanh nghiệp
Để tiến hành phân tích tình hình tài chính, người phân tích phải sử dụng rất
nhiều tài liệu khác nhau, trong đó chủ yếu là các báo cáo tài chính. Vì vậy căn cứ để
phân tích là dựa vào các báo cáo tài chính.
Vai trò của các báo cáo tài chính trong doanh nghiệp:
+ Cung cấp những chỉ tiêu kinh tế – tài chính cần thiết, giúp kiểm tra, phân
tích một cách tổng hợp, toàn diện, có hệ thống, tình hình sản xuất kinh doanh, tình
hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của doanh nghiệp.
9
+ Cung cấp những thông tin, số liệu để kiểm tra, giám sát tình hình hạch toán
kinh doanh, tình hình chấp hành các chính sách, các chế độ kinh tế – tài chính của
doanh nghiệp.
+ Cung cấp những thông tin và số liệu cần thiết để phân tích, đánh giá những
khả năng và tiềm năng kinh tế – tài chính của doanh nghiệp, giúp công tác dự báo
và lập các kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn cho doanh nghiệp.
1.2.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình tài
sản của doanh nghiệp và nguồn tài trợ cho những tài sản đó tại một thời điểm cụ
thể, dưới hình thái tiền tệ.
Về bản chất bản cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với
nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ phải trả.
Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng để nghiên cứu, đánh giá tổng quát
tình hình và kết quả kinh doanh, trình độ sử dụng vốn và những triển vọng kinh tế,
tài chính của doanh nghiệp .
Kết cấu của bảng gồm hai phần: Phần tài sản và phần nguồn vốn.
- Phần tài sản phản ánh toàn bộ tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo thuộc
quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp .
+ Về mặt kinh tế: Thông qua phần tài sản có thể đánh giá tổng quát quy mô về
tài sản, tính chất hoạt động, năng lực và trình độ sử dụng vốn.
+ Về mặt pháp lý: Số liệu ở phần tài sản thể hiện tiềm lực về số vốn mà doanh
nghiệp có quyền quản lý, sử dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các khoản lợi
ích trong tương lai.
- Phần nguồn vốn phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của doanh
nghiệp tại thời điểm lập báo cáo.
+ Về mặt kinh tế: Phần nguồn vốn cho phép người sử dụng thấy được thực
trạng tài chính của doanh nghiệp.
+ Về mặt pháp lý: cho biết trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đã
đăng ký kinh doanh với nhà nước, về số tài sản đã hình thành bằng các loại vốn vay
10
cũng như trách nhiệm phải thanh toán các khoản nợ với người lao động, với cổ
đông, với nhà cung cấp, với nhà nước.
Đặc trưng cơ bản của bảng là mỗi phần đều có số tổng cộng và tổng cộng của
hai phần luôn bằng nhau:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Trong đó:
Tổng tài sản = Vốn chủ sở hữu + Công nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản - Công nợ phải trả
1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp,
bao gồm các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của hoạt động kinh danh và
các hoạt động khác.
Các chỉ tiêu thuộc phần này trình bày các số liệu về tổng số phát sinh trong kỳ
này, kỳ trước và luỹ kế từ đầu năm.
Số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được sử dụng để tính toán
các chỉ tiêu về khả năng sinh lời, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về các
khoản phải nộp. Cùng số liệu trên bảng cân đối kế toán, số liệu trên báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh được sử dụng để tính toán hiệu quả sử dụng vốn, các chỉ tiêu
về tỷ suất lợi nhuận…
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh quá trình hình thành và sử dụng lượng
tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Thông tin về lưu chuyển tiền của doanh nghiệp giúp cho các đối tượng sử
dụng báo cáo tài chính có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và sử
dụng các khoản tiền đó trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Kết cấu của báo cáo gồm 3 phần:
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu
vào và chi ra liên quan trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
11
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào,
chi ra trực tiếp liên quan đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Các hoạt động đầu
tư bao gồm:
+ Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật cho doanh nghiệp
+ Đầu tư cho các đơn vị khác
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào
và chi ra liên quan trực tiếp tới hoạt động tài chính của doanh nghiệp .
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo quý và năm (không phân biệt doanh
nghiệp lớn hay nhỏ)
1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài
chính của doanh nghiệp. Bản thuyết minh này được lập ra để giải thích và bổ sung
thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh
nghiệp mà chưa được chi tiết ở các báo cáo khác.
Nội dung của báo cáo này trình bày khái quát đặc điểm hoạt động của doanh
nghiệp, nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn áp dụng, tình
hình và lý do biến động của một số đối tượng tài sản, nguồn vốn quan trọng. Đồng
thời phân tích một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu và đưa kiến nghị của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải trình bày đầy đủ các chỉ tiêu theo nội dung đã quy định
trong thuyết minh báo cáo tài chính. Ngoài ra theo yêu cầu quản lý của bản thân
doanh nghiệp, cơ quan quản lý cấp trên mà có thể quy định thêm nội dung cần
thuyết minh.
1.3. Phương pháp phân tích
1.3.1. Phương pháp so sánh:
Là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu
hướng,mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy để tiến hành so sánh, cần
phải giải quyết những vấn đề sau:
Xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện so sánh và xác định nhịp độ,
biên độ, mục tiêu so sánh.
12
Xác định số gốc để so sánh phụ thục vào mục đích phân tích
-Khi nghiên cứu nhịp độ biến động của các chỉ tiêu, số gốc để so sánh là trị số
của chỉ tiêu kỳ trước.
-Khi nghiên cứu nhịp điệu thực hiện nhiệm vụ kinh doanh trong từng khoảng
thời gian trong một năm thường so sánh với cùng kỳ năm trước.
-Khi đánh giá mức độ biến động so với mục tiêu đã dự kiến, trị số thực tế sẽ
được so sánh với mục tiêu đã đề ra.
-Khi nghiên cứu khả năng đáp ứng nhu cầu của thị trường có thể so sánh số
thực tế với mức hợp đồng hoặc tổng nhu cầu...
Các trị số kỳ trước, kế hoạch, hoặc cùng kỳ năm trước gọi chung là kỳ gốc.
Thời kỳ chọn để phân tích được gọi là kỳ phân tích.
Điều kiện so sánh được:
-Bảo đảm tính thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu. Ví dụ nội dung kinh
tế có thể bị thu hẹp hay mở rộng phân ngành sản xuất kinh doanh do phân chia đơn
vị thì các chỉ tiêu được tính toán lại cho phù hợp.
-Đảm bảo tính thống nhất về phương pháp tính của các chỉ tiêu.
-Đảm bảo tính thống nhất về đơn vị tính các chỉ tiêu về cả số lượng, thời gian
và giá trị.
Mục tiêu so sánh trong phân tích tài chính là xác định mức biến động tuyệt đối
và mức biến động tương đối cùng xu hướng biến động của chỉ tiêu phân tích. Mức
biến động tuyệt đối được xác định dựa trên cơ sở so sánh trị số của chỉ tiêu giữa hai
kỳ: kỳ phân tích và kỳ gốc. Mức biến động tương đối là kết quả so sánh giữa số
thực tế với số gốc đã được điều chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo
hướng quyết định qui mô của chỉ tiêu phân tích.
Phương pháp phân tích:
-Xác định mức độ biến động giữa kỳ phân tích (y1) và trị số kỳ gốc (y0) :
Mức độ biến động tuyệt đối : ∆y = y1 –y0
Mức độ biến động tương đối : ∆ytđ = y1/y0 – 1
Trong đó: y1 là giá trị của chỉ tiêu ở kỳ phân tích.
y0 là giá trị của chỉ tiêu ở kỳ gốc.
13
1.3.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
-Nhận xét tình hình biến động và xu hướng biến động của yếu tố phân tích.
Là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả
kinh doanh bằng cách loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác. Phương pháp này cho
phép xác định rõ ràng nguyên nhân của sự biến động chỉ tiêu phân tích và thích hợp
với việc phân tích mối quan hệ nhân quả.
Điều kiện áp dụng phương pháp loại trừ:
-Các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu phân tích dưới dạng một tích số hoặc một
thương số.
-Việc sắp xếp xác định ảnh hưởng các nhân tố theo qui luật “Lượng biến dẫn
đến chất biến”.
Phương pháp phân tích:
-Xây dựng mối quan hệ giữa các các chỉ tiêu theo dạng hàm số:
y=f(X)=A x X1 x X2 x ...
-Đặt giả thuyết các nhân tố khác không thay đổi, xem xét sự ảnh hưởng của
từng nhân tố riêng biệt với trị số so sánh là của kỳ gốc và kỳ phân tích:
∆y1=A x (X11 – X10) x X20 x ...
∆y2= A x X11 x (X21 – X20) x ...
.............
-Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố để xác định ảnh hưởng của toàn bộ nhân
tố đến nhân tố phân tích
∑∆y=∆y1 +∆y2 + ...
Phương pháp này dùng để nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố cá
biệt tới việc nghiên cứu trong điều kiện giả định sự biến động nhân tố diễn ra lần
lượt từ nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng, và khi một nhân tố biến động thì
các nhân tố còn lại không biến động. Nhưng trong thực tế mỗi sự kiện kinh tế bị
hưởng bởi rất nhiều nhân tố, đặc biệt là nhân tố khách quan. Các nhân tố ảnh hưởng
không xảy ra lần lượt và tuần tự, khi một nhân tố ảnh hưởng biến đổi, các nhân tố
khác không vì thế mà không biến động. Từ sự phân tích trên, cơ sở khoa học của sự
14
giả định là chưa đủ tính thuyết phục, và do đó phương pháp loại trừ chỉ nên sử dụng
1.3.3. Phương pháp liên hệ cân đối
như một phương pháp tham khảo trong phân tích tài chính.
Là phương pháp dựa vào nguyên lý của sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của
các yếu tố và quá trình kinh doanh để xác định mối quan hệ giữa các chỉ tiêu nhân
tố với chỉ tiêu phân tích được biểu hiện dưới dạng tổng số hoặc hiệu số.
Để xác định ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu
phân tích chỉ cần xác định mức chênh lệch của từng nhân tố giữa hai kỳ (thực tế so
với chênh lệch, hoặc thực tế so với kỳ kinh doanh trước), giữa các nhân tố mang
tính chất độc lập.
Phương pháp cân đối được sử dụng nhiều trong hoạch định cho quá trình sản
xuất kinh doanh, lập kế hoạch tài chính và được sử dụng ngay cả trong công tác kế
toán để kiểm soát tình hình, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.
Qua bảng cân đối kế toán cho phép ta có thể đánh giá mối quan hệ của các yếu
tố ảnh hưởng lên tính cân đối, đến tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
1.3.4. Phương pháp Dupont
Công ty Dupont là công ty đầu tiên ở Mỹ sử dụng các mối quan hệ tương hỗ
giữa các tỷ lệ tài chính chủ yếu để phân tích các chỉ số tài chính, vì vậy phương
pháp này còn có tên là phương pháp phân tích tài chính Dupont.
Theo phương pháp này, trước hết chúng ta xem xét các mối quan hệ tương
tác giữa hệ số sinh lợi doanh thu với hiệu suất sử dụng tài sản (ROA).
Khi phân tích ROA cho phép xác định và đánh giá chính xác nguồn gốc làm
thay đổi lợi nhuận trước lãi vay và thuế của doanh nghiệp. Tiếp theo, chúng ta xem
xét tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp được tạo thành bởi các mối
quan hệ giữa tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu. Trên cơ sở đó nhà quản trị đưa
ra các giải pháp phù hợp để đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
15
Lợi nhuận sau Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần thuế ROA = = × Tổng tài sản bình Doanh thu Tổng tài sản bình
quân quân thuần
Lợi nhuận sau Lợi nhuận Doanh thu Tổng TS bình
thuế sau thuế thuần quân ROE = = × × Doanh thu Tổng TS bình Vốn CSH Vốn CSH
bình quân thuần quân bình quân
Tổng TS bình Lợi nhuận sau
quân thuế Vòng quay × ROE = = ROS × TTS Vốn CSH Vốn CSH
bình quân bình quân
ROE phụ thuộc vào ba nhân tố là lợi nhuận biên, vòng quay tổng tài sản và
tỷ số tổng tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu bình quân. Các nhân tố này có thể ảnh
hưởng trái chiều đối với ROE.
Phân tích Dupont là xác định ảnh hưởng của ba nhân tố này đến ROE của
doanh nghiệp để tìm hiểu nguyên nhân gây tăng giảm chỉ số này.
Phân tích công thức trên:
Tổng TS bình quân ROE = ROS × Vòng quay TTS × Vốn CSH bình quân
KROE = K1× K2 × K3
Trong đó:
K1: Hệ số doanh lợi của doanh thu thuần
K2: Hệ số doanh thu trên tổng tài sản
16
K3: Hệ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu
Sau đó, ta có thể xét sự biến động của hệ số doanh lợi của vốn chủ sở hữu
qua các thời kỳ bằng phương pháp thay thế liên hoàn. Việc phân tích này giúp ta
xác định ảnh hưởng của từng chỉ tiêu đến sự biến động của hệ số doanh lợi của vốn
0
chủ sở hữu.
ROEK )
Tỷ suất thu hồi vốn chủ sở hữu năm gốc (
LN sau thuế 0 DT thuần 0 Tổng tài sản 0
0 ROEK
1
× × = DT thuần 0 Tổng tài sản 0 Vốn CSH 0
ROEK )
Tỷ suất thu hồi vốn chủ sở hữu năm phân tích(
LN sau thuế 1 DT thuần 1 Tổng tài sản 1
1 ROEK
= × × DT thuần 1 Tổng tài sản 1 Vốn CSH 1
Sau đó dùng phương pháp thay thế liên hoàn, phân tích sự biến động:
K
K
K 1
K 2
3
ROE
Tổng hợp lại ta có:
Dựa vào những số liệu đã tính toán ở trên ta sẽ tìm ra các nhân tố gây ảnh
hưởng đến tình hình biến động của tỷ suất thu hồi vốn chủ sở hữu ROE.
17
Tỷ suất thu hồi VCSH (ROE)
Nhân với Tỷ suất thu hồi tài sản (ROA) Tài sản/Vốn chủ sổ hữu
Nhân với Lợi nhuận biên Vòng quay tổng tài sản
Chia cho Chia cho Lãi ròng Doanh thu Doanh thu Tổng tài sản
Trừ đi Cộng với Doanh thu Tổng chi phí TSCĐ TSLĐ
+
+
+
+
Chi phí Khấu Lãi Khoản Hàng tồn TSLĐ Thuế Tiền + + hoạt động hao vay phải thu kho khac
khác
Sơ đồ 1.1: Mô hình phân tích tài chính Dupont
18
-Bên phải: thiết lập mối liên hệ giữa các khoản mục qua các phép toán đại số
để nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến vòng quay của vốn.
-Bên trái: thiết lập mối quan hệ giữa các khoản mục qua các phép toán đại số
nhằm xác định các định các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ lãi thuần.
1.4. Nội dung phân tích
Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp vô cùng phong phú bao gồm rất nhiều
vấn đề nhưng đã được cô đọng trong giáo trình “cở sở quản lý tài chính” của
PGS.TS Nghiêm Sĩ Thương. Tác giả rất tâm đắc với giáo trình này và đã chọn giáo
1.4.1. Phân tích cấu trúc tài chính
trình này làm nội dung xuyên suốt trong luận văn của mình.
Phân tích cấu trúc tài chính là việc phân tích tình hình huy động, tình hình
phân bổ nguồn vốn và mối quan hệ giữa tình hình huy động với tình hình sử dụng
vốn của doanh nghiệp. Qua đó, giúp các nhà quản lý nắm được tình hình phân bổ tài
sản và các nguồn tài trợ tài sản, biết được nguyên nhân cũng như các dấu hiệu ảnh
hưởng đến cân bằng tài chính. Đây sẽ là thông tin quan trọng để các nhà quản lý
đưa ra các quyết định điều chỉnh chính sách huy động và sử dụng vốn của mình,
đảm bảo cho doanh nghiệp có được một cấu trúc tài chính lành mạnh, hiệu quả và
tránh được những rủi ro trong kinh doanh. Để phân tích khái quát tình hình huy
động và sử dụng vốn, nhà phân tích tiến hành phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu
nguồn vốn.
a.Phân tích cơ cấu tài sản
Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp được thực hiện bằng cách tính ra và
so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ
phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản.
Tỷ trọng của từng Giá trị của từng bộ phận tài sản
bộ phận tài sản chiếm = x 100
trong tổng số tài sản Tổng số tài sản
Việc xem xét tình hình biến động và tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm
trong tổng số tài sản giữa kỳ phân tích so với kì gốc mặc dầu cho phép các nhà
19
quản lý đánh giá đựơc khái quát tình hình phân bổ vốn nhưng lại không cho biết
các nhân tố tác động đến sự thay đổi cơ cấu của tài sản doanh nghiệp. Vì vậy, để
biết được chính xác tình hình sử dụng vốn, nắm được những nhân tố ảnh hưởng và
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động về cơ cấu tài sản, các nhà phân
tích còn kết hợp cả phân tích ngang, tức là so sánh sự biến động giữa kỳ phân tích
với kỳ gốc trên tổng số tài sản cũng như theo từng loại tài sản. Bên cạnh đó còn
phải xem xét tỷ trọng từng loại tài sản chiếm trong tổng số và xu hướng biến động
của chúng theo thời gian để thấy được mức độ hợp lý của sự phân bổ.
Khi phân tích kết cấu tài sản ta cần chú ý đến tỷ suất đầu tư. Tỷ suất đầu tư
nói lên cơ cấu tài sản, là tỷ lệ giữa giá trị tài sản cố định và đầu tư dài hạn so với
tổng tài sản. Tỷ suất đầu tư cũng là chỉ tiêu thể hiện sự khác nhau của bảng cân đối
kế toán giữa các doanh nghiệp khác nhau về đặc điểm, ngành nghề kinh doanh.
Tài sản cố định + Đầu tư dài hạn Tỷ suất đầu tư = × 100% Tổng tài sản
Tỷ suất này càng cao cho thấy năng lực sản xuất kinh doanh và xu hướng
phát triển lâu dài.
b.Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Phân tích cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp được thực hiện bằng cách tính
ra và so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng
bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn.
Tỷ trọng của từng Giá trị của từng bộ phận nguồn vốn
bộ phận nguồn vốn chiếm = x 100
trong tổng số nguồn vốn Tổng số nguồn vốn
Việc xem xét tình hình biến động và tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn
chiếm trong tổng số nguồn vốn giữa kỳ phân tích so với kì gốc mặc dầu cho phép
các nhà quản lý đánh giá đựơc khái quát cơ cấu vốn huy động nhưng lại không cho
biết các nhân tố tác động đến sự thay đổi cơ cấu nguồn vốn mà doanh nghiệp huy
động. Vì vậy, để biết được chính xác tình hình huy động vốn, nắm được những
nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động về cơ
20
cấu nguồn vốn, các nhà phân tích còn kết hợp cả phân tích ngang, tức là so sánh sự
biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc trên tổng số nguồn vốn cũng như theo từng
loại nguồn vốn. Bên cạnh đó còn phải xem xét tỷ trọng từng loại nguồn vốn chiếm
trong tổng số và xu hướng biến động của chúng theo thời gian để thấy được mức độ
hợp lý và an ninh tài chính của doanh nghiệp trong việc huy động vốn.
Tỷ trọng của vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn còn gọi là “Hệ số tài trợ ”:
là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập về mặt
tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số nguồn vốn của
doanh nghiệp , nguồn vốn chủ sở hữu chiếm mấy phần. Trị số của chỉ tiêu càng lớn,
chứng tỏ khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính càng cao, mức độ độc lập về mặt tài
chính càng tăng và ngược lại.
Vốn CSH Hệ số tài trợ = Tổng nguồn vốn
Để đánh giá mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp,sau khi tính ra
trị số của chỉ tiêu hệ số tài trợ, tiến hành so sánh sự biến động của các chỉ tiêu trên
theo thời gian cũng như so với trị số bình quân ngành, bình quân khu vực.Khi so
sánh chỉ tiêu trên theo thời gian sẽ xác định được chính xác xu hướng biến động của
mức độ độc lập tài chính. Còn khi so sánh với số bình quân của ngành, khu vực, sẽ
xác định được vị trí hay mức độ độc lập về mặt tài chính là ở mức nào(cao, trung
bình, thấp). Trên cơ sở đó sẽ có các quyết sách tài chính phù hợp với tình hình và
điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
1.4.2. Phân tích cân bằng tài chính
Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng cần một lượng tài sản nhất định gồm
TSNH, TSDH để tiến hành các hoạt động sản suất kinh doanh. Do đó, vấn đề quan
trọng đối với các nhà quản lý là tìm nguồn tài trợ như thế nào để đảm bảo luôn có
đủ tài sản cho quá trình kinh doanh được tiến hành liên tục và hiệu quả. Về thực
chất, phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh chính là việc xem
21
xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn tài trợ tài sản hay chính là phân tích
cân bằng tài chính doanh nghiệp.
Cấu trúc nguồn vốn không chỉ thể hiện tính tự chủ mà còn thể hiện tính ổn
định trong tài trợ. Dưới góc độ ổn định trong tài trợ, toàn bộ nguồn vốn của doanh
nghiệp được chia thành nguồn tài trợ thường xuyên và nguồn tài trợ tạm thời.
Nguồn tài trợ thường xuyên là nguồn tài trợ mà doanh nghiệp được sử dụng
thường xuyên, ổn định và lâu dài vào hoạt động kinh doanh, bao gồm vốn chủ sở
hữu và vốn vay, vốn thanh toán dài hạn, trung hạn(trừ vay-nợ quá hạn ).
Nguồn tài trợ tạm thời là nguồn tài trợ mà doanh nghiệp tạm thời sử dụng vào
hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian ngắn, bao gồm các khoản vay
ngắn hạn,nợ ngắn hạn, các khoản vay-nợ quá hạn (kể cả vay -nợ dài hạn quá hạn),
các khoản chiếm dụng bất hợp pháp của người bán, người mua, người lao động...
Dưới góc độ này, cân bằng tài chính được thể hiện qua đẳng thức sau:
TSNH +TSDH = Nguồn tài trợ thường xuyên + Nguồn tài trợ tạm thời
Dưới góc độ ổn định về nguồn tài trợ tài sản, việc phân tích cân bằng tài hính
của doanh nghiệp sẽ cung cấp cho nhà quản lý biết được sự an toàn, tính bền vững,
cân đối trong tài trợ và sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng như những nhân tố có
thể gây ra ảnh hưởng đến cân bằng tài hính. Khi phân tích cân bằng tài hính, trước
hết cần so sánh tổng nhu cầu về tài sản với nguồn tài trợ thường xuyên. Nếu các
nguồn tài trợ thường xuyên trang trải đủ hoặc thừa tổng nhu cầu về tài sản thì doanh
nghiệp cần sử dụng một cách hợp lý số dôi ra này để tránh bị chiếm dụng vốn.
Ngược lại, khi nguồn tài trợ thường xuyên không đáp ứng đủ nhu cầu về tài sản thì
doanh nghiệp cần phải có biện pháp huy động và sử dụng phù hợp. Bên cạnh đó,
đối với từng nguồn tài trợ, cần phải phân tích sự biến động về tổng số cũng như
từng loại giữ cuối kỳ so với đầu năm và dựa vào sự biến động của bản thân từng
nguồn tài trợ để rút ra nhận xét.
Có thể khái quát cân bằng tài chính của doanh nghiệp theo sơ đồ sau :
22
Nguồn vốn chủ
sở hữu
-Phải thu dài hạn
-Vay dài hạn
Tài sản
-Tài sản cố định
-Nợ phải
trả
Nguồn tài
dài hạn
-Bất động sản đầu tư
dài hạn
trợ thường
-Đầu tư tài chính dài
-Vay trung hạn
xuyên
Tổng
hạn
-Nợ phải
trả
Tổng
số
-Tài sản dài hạn khác
trung hạn
số
Tài sản
nguồn
vốn
-Vay ngắn hạn
-Nợ phải
trả
Nguồn tài
Tài sản
-Tiền và tương đương
ngắn hạn
trợ tạm
ngắn
tiền
-Chiếm
dụng
thời (nợ
hạn
-Đầu tư tài chính ngắn
bất hợp pháp
ngắn hạn)
hạn
-Phải thu ngắn hạn
-Hàng tồn kho
-Tài sản ngắn hạn
khác
Sơ đồ 1.2: Nguồn tài trợ tài sản
Từ đẳng thức cân bằng tài chính trên, ta có thể biến đổi như sau:
Tài sản Nguồn tài trợ Nguồn tài trợ Tài sản
- - =
ngắn hạn tạm thời thường xuyên dài hạn
Về thực chất, nguồn tài trợ tạm thời cũng chính là số nợ ngắn hạn phải trả. Do
vậy, vế trái đẳng thức trên (TSNH - Nguồn tài trợ tạm thời ) cũng chính là chỉ tiêu
23
“Vốn hoạt động thuần”. Vốn hoạt động thuần là chỉ tiêu phản ánh số vốn của doanh
nghiệp được sử dụng để duy trì những hoạt động bình thường diễn ra thường xuyên
tại doanh nghiệp. Với số vốn hoạt động thuần này, doanh nghiệp có khả năng đảm
bảo chi trả cho các hoạt động diễn ra mà không cần phải vay mượn hay chiếm dụng
bất cứ một khoản nào khác.
Vậy có thể tính vốn hoạt động thuần theo các cách sau:
Vốn hoạt động thuần = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn (*)
Vốn hoạt động thuần = Nguồn tài trợ thường xuyên - Tài sản dài hạn (**)
Ở cân đối (*), vốn hoạt động thuần được tài trợ chủ yếu cho TSNH và những
tài khoản có tính thanh khoản cao (tiền và các khoản tương đương tiền, nợ phải thu
ngắn hạn, hàng tồn kho...).
Ở cân đối (**), vốn hoạt động thuần thể hiện quan hệ tài trợ giữa nguồn tài
trợ thường xuyên với TSDH.
Vốn hoạt động thuần có thể nhỏ hơn, lớn hơn hoặc bằng 0. Trong mỗi trường
hợp sẽ có ý nghĩa khác nhau.
-Vốn hoạt động thuần < 0
Lúc này, nguồn tài trợ thường xuyên không đủ để tài trợ cho TSDH nên phần
thiếu hụt doanh nghiệp phải bù đắp bằng nợ ngắn hạn. Cân bằng tài chính trong
trường hợp này là không tốt vì doanh nghiệp luôn rơi vào tình trạng chịu áp lực
nặng nề về thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, cán cân thanh toán luôn mất cân
bằng. Khi vốn hoạt động thuần càng nhỏ hơn 0, doanh nghiệp càng gặp khó khăn
trong thanh toán ngắn hạn và có nguy cơ phá sản.
-Vốn hoạt động thuần = 0
Lúc này, nguồn tài trợ thường xuyên của doanh nghiệp vừa đủ để trang trải
cho TSDH nên không cần huy động thêm ở nợ ngắn hạn để bù đắp. Lúc này, cân
bằng tài chính xảy ra, tuy nhiên tính ổn định chua cao, vẫn tồn tại nguy cơ rơi vào
tình trạng mất cân bằng.
-Vốn hoạt động thuần > 0
24
Lúc này, nguồn tài trợ thường xuyên của doanh nghiệp không những được sử
dụng để trang trải cho TSDH mà còn trang trải một phần cho TSNH, cân bằng tài
chính được coi là cân bằng tốt, an toàn và bền vững.Một doanh nghiệp muốn hoạt
động không bị gián đoạn thì cần phải duy trì một mức vốn hoạt động thuần hợp lý
để thoả mãn việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và dự trữ hàng tồn kho. Vốn
hoạt động thuần của doanh nghiệp càng lớn, khả năng thanh toán của doanh nghiệp
càng cao. Ngược lại, khi vốn hoạt động thuần giảm sút, doanh nghiệp mất dần khả
năng thanh toán.
Để có căn cứ đánh giá tính ổn định và bền vững của cân bằng tài chính, các
nhà phân tích cần phải xem xét sự biến động của vốn hoạt động thuần trong nhiều
năm liên tục. Điều này sẽ giúp loại trừ những sai lệch về mặt số liệu do tính thời vụ
hay tính chu kỳ trong kinh doanh, lại vừa cho phép dự đoán được tính ổn định và
cân bằng tài chính trong tương lai.
Ngoài ra, để có nhận xét chính xác và toàn diện về tình hình đảm bảo vốn cho
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nhà phân tích có thể sử dụng thêm các
chỉ tiêu sau:
Hệ số Nguồn tài trợ thường xuyên
tài trợ =
thường xuyên Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết, so với tổng nguồn tài trợ tài sản của doanh nghiệp
(nguồn vốn), nguồn tài trợ thường xuyên chiếm mấy phần. Trị số của chỉ tiêu này
càng lớn, tính ổn định và cân bằng tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Hệ số Nguồn tài trợ tạm thời
tài trợ =
tạm thời Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết, so với tổng nguồn tài trợ tài sản của doanh nghiệp
(nguồn vốn), nguồn tài trợ tạm thời chiếm mấy phần. Trị số của chỉ tiêu này càng
nhỏ, tính ổn định và cân bằng tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Hệ số VCSH Vốn chủ sở hữu
so với nguồn tài trợ =
thường xuyên Nguồn tài trợ thường xuyên
25
Chỉ tiêu này cho biết, trong tổng số nguồn tài trợ thường xuyên, số VCSH
chiếm mấy phần. Trị số của chỉ tiêu này càng lớn, tính tự chủ và độc lập về tài
chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Hệ số giữa nguồn Nguồn tài trợ thường xuyên
tài trợ thường xuyên =
so với TSDH Tài sản dài hạn
Chỉ tiêu này cho biết mức độ tài trợ TSDH bằng nguồn tài trợ thường xuyên.
Trị số của chỉ tiêu này càng lớn hơn 1, tính ổn định và bền vững tài chính của doanh
nghiệp càng cao và ngược lại, trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1, doanh nghiệp
càng bị áp lực nặng nề trong thanh toán nợ ngắn hạn, cân băng tài chính ở trong tình
trạng xấu, không ổn định.
Hệ số giữa TSNH Tài sản ngắn hạn
so với =
nợ ngắn hạn Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết, mức độ tài trợ TSNH là cao hay thấp. Trị số của chỉ tiêu
này càng lớn hơn 1, tính ổn định và bền vững về tài chính của doanh nghiệp càng
cao và ngược lại.
1.4.3. Phân tích khả năng quản lý tài sản
Phân tích khả năng quản lý tài sản nhằm để đánh giá hiệu suất, cường độ sử
dụng (mức độ quay vòng) và mức sản xuất của tổng tài sản trong năm
Phân tích khả năng quản lý tài sản nhằm trả lời câu hỏi một đồng tài sản góp
phần tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Vòng quay tài sản ngắn hạn (VQTSNH)
Doanh thu Vòng quay TSNH = Tài sản ngắn hạn bình quân
Vòng quay TSNH cao chứng tỏ TSNH có chất lượng cao, được tận dụng đầy đủ,
không bị nhàn rỗi và không bị giam giữ trong các khâu của quá trình sản xuất kinh
doanh.
26
Vòng quay TSNH cao là một cơ sở tốt để có lợi nhuận cao nhờ tiết kiệm được
chi phí và giảm được lượng vốn đầu tư.
Vòng quay TSNH thấp là do tiền mặt nhàn rỗi, thu hồi khoản phải thu kém,
chính sách bán chịu quá rộng rãi, quản lý vật tư không tốt, quản lý sản xuất không
tốt, quản lý bán hàng không tốt.
Vòng quay tài sản cố định (VQTSCĐ)
Chỉ số này đo lường mức độ hiệu quả của việc doanh nghiệp sử dụng tài sản cố
định của mình.
Doanh thu Vòng quay TSCĐ = Tài sản cố định bình quân
Vòng quay TSCĐ cao chứng tỏ TSCĐ có chất lượng cao, được tận dụng đầy đủ,
không bị nhàn rỗi và phát huy hết công suất.
Vòng quay TSCĐ cao là một cơ sở tốt để có lợi nhuận cao nếu doanh nghiệp tiết
kiệm được chi phí sản xuất.
Vòng quay TSCĐ thấp là do nhiều TSCĐ không hoạt động, chất lượng tài sản
kém, hoặc không hoạt động hết công suất.
Vòng quay tổng tài sản (VQTTS)
Chỉ số vòng quay tổng tài sản được thiết lập để đánh giá tổng hợp khả năng
quản lý tài sản của công ty bao gồn tài sản cố định và tài sản ngắn hạn.
Doanh thu Vòng quay tổng tài sản = Tổng tài sản bình quân
Vòng quay tổng tài sản cao chứng tỏ là các tài sản của doanh nghiệp có chất
lượng cao, được tận dụng đầy đủ, không bị nhàn rỗi và không bị giam giữ trong các
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.
Vòng quay tổng tài sản cao là một cơ sở tốt để có lợi nhuận cao.
27
Vòng quay tổng tài sản thấp là do yếu kém trong quản lý TSCĐ, quản lý tiền
mặt, quản lý khoản phải thu, chính sách bán chịu, quản lý vật tư, quản lý sản xuất,
quản lý bán hàng.
Vòng quay hàng tồn kho (VQHTK):
Chỉ số này cho biết một đồng vốn mà doanh nghiệp đầu tư vào hàng tồn kho
trong năm qua góp phần tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
Doanh thu Vòng quay HTK = Hàng tồn kho bình quân
360 Số ngày tồn kho = Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho cho ta số chu kỳ sản xuất kinh doanh được thực hiện
trong một năm.
Vòng quay hàng tồn kho cao là một cơ sở tốt để có lợi nhuận cao nếu doanh
nghiệp tiết kiệm được chi phí trên cơ sở sử dụng tốt các tài sản khác.
Vòng quay hàng tồn kho thấp là do quản lý vật tư, tổ chức sản xuất, cũng như tổ
chức bán hàng chưa tốt.
Kỳ thu nợ bán chịu (KTN)
KPT bình quân × 360 Kỳ thu nợ bán chịu = Doanh thu
Kỳ thu nợ dài phản ánh chính sách bán chịu táo bạo. Có thể là dấu hiệu tốt nếu
tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng khoản phải thu. Nếu vận dụng đúng,
chính sách bán chịu là một công cụ tốt để mở rộng thị phần và làm tăng doanh thu.
Kỳ thu nợ dài có thể do yếu kém trong việc thu hồi khoản phải thu; doanh
nghiệp bị chiếm dụng vốn, lợi nhuận có thể cao.
Kỳ thu nợ ngắn có thể do khả năng thu hồi khoản phải thu tốt, doanh nghiệp ít bị
chiếm dụng vốn, lợi nhuận có thể cao.
28
Kỳ thu nợ ngắn có thể do chính sách bán chịu quá chặt chẽ, dẫn tới đánh mất cơ
hội bán hàng và cơ hội mở rộng quan hệ kinh doanh.
1.4.4. Phân tích khả năng sinh lời
Khả năng sinh lời phản ánh năng lực kinh doanh, là điều kiện tiền đề cho
tương lai, cho phép doanh nghiệp đánh giá được tình trạng tiềm năng tăng trưởng
do đó mà phân tích khả năng sinh lợi giúp doanh nghiệp điều khiển lại, cơ cấu lại cơ
cấu tài chính và hoạch định chiến lược ngăn ngừa rủi ro ở mức tốt nhất, cũng như
hướng tăng trưởng trong tương lai.
a. Doanh lợi sau thuế trên doanh thu (ROS)
Lợi nhận sau thuế ROS = Doanh thu
Chỉ số này cho biết trong một trăm đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận
sau thuế.Chỉ số này cao càng tốt, nó chịu ảnh hưởng của sự thay đổi sản lượng, giá
bán, chi phí…
b. Sức sinh lợi cơ sở BEP
Sức sinh lợi EBIT
Cơ sở =
( BEP) TTS bình quân
Chỉ số này cho biết 100 đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp tạo được bao nhiêu
đồng lãi cho toàn xã hội.
c. Tỷ suất thu hồi tài sản (ROA)
Lợi nhận sau thuế ROA = Tổng tài sản bình quân
Chỉ số này cho biết một trăm đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA là hệ số tổng hợp nhất để đánh giá khả năng
sinh lợi của một đồng vốn đầu tư.
29
Chỉ số này cao cho thấy doanh nghiệp tận dụng tốt tài sản và tạo ra nhiều lợi
nhuận sau thuế.
d. Tỷ suât thu hồi vốn chủ sở hữu (ROE)
Lợi nhận sau thuế ROE = Vốn chủ sở hữu bình quân
Chỉ số này cho biết một trăm đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào doanh nghiệp góp
phần tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Đây là chỉ số tài chính quan trọng nhất và thiết thực nhất đối với chủ sở hữu.
Các nhà đầu tư quan tâm nhất đến chỉ số này.
Chỉ số này càng lớn cho thấy việc sử dụng vốn chủ sở hữu tạo ra được càng
nhiều lợi nhuận sau thuế.
1.4.5. Phân tích khả năng thanh khoản
Tài sản ngắn hạn Khả năng thanh toán hiện hành = Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán hiện hành cao tức là khả năng thanh toán nợ đến hạn
tốt, kết luận này không chắc chắn vì nó không tính đến kết cấu của tài sản lưu động.
Rõ ràng nếu doanh nghiệp có nhiều tiền mặt và khoản phải thu sẽ được đánh giá là
có khả năng cao hơn các doanh nghiệp có nhiều hàng tồn kho.
Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho Khả năng thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn
Ngay cả khi khả năng thanh toán nhanh rất cao song nếu tỷ trọng khoản phải
thu lớn và khoảng thời gian thu tiền của các khoản phải thu dài thì doanh nghiệp
vẫn gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ đến hạn.
Tiền Khả năng thanh toán tức thời = Nợ ngắn hạn
Tỷ số khả năng thanh toán tức thời đánh giá khả năng thanh toán ngay tức
thời các cam kết đến hạn bằng các loại tài sản lưu động tương đương tiền mặt.
30
Tổng tài sản Khả năng thanh toán tổng quát = Tổng nợ
Tỷ số cho biết một đồng nợ của doanh nghiệp được che bởi bao nhiêu đồng
tài sản mà doanh nghiệp đang sở hữu.
Tóm lại, khả năng thanh khoản cao thì rủi ro thanh khoản sẽ thấp, tuy nhiên
lợi nhuận có thể thấp vì khoản phải thu nhiều và hàng tồn kho nhiều. Khả năng
thanh khoản thấp thì rủi ro thanh khoản sẽ cao, tuy nhiên lợi nhuận có thể cao vì
TSNH được sử dụng hiệu quả, nguồn vốn đầu tư cho TSNH nhỏ, ROA và ROE có
thể tăng.
1.4.6. Phân tích khả năng quản lý nợ
Chỉ số nợ được định nghĩa như là tỷ số giữa tổng nợ so với tổng tài sản. Chỉ
số này cho biết mức độ doanh nghiệp sử dụng vốn vay để tài trợ cho các tài sản của
mình.
Tổng nợ Chỉ số nợ = Tổng tài sản
Chỉ số nợ cao chứng tỏ công ty đã mạnh dạn sử dụng nhiều vốn vay trong cơ cấu
vốn, đây là cơ sở để có được lợi nhuận cao.
Chỉ số nợ cao cũng là minh chứng về uy tín của doanh nghiệp đối với chủ nợ.
Hệ số Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
chi trả lãi =
vay (TIE) Lãi vay
Hệ số này <1 ,nghĩa là lợi nhuận trước thuế < lãi vay, nghĩa là doanh nghiệp
kinh doanh bị lỗ, không đủ khả năng chi trả lãi vay.
Hệ số này =1, nghĩa là lợi nhuận trước thuế = lãi vay, nghĩa là doanh nghiệp
thu được vừ đủ trang trải lãi vay, chưa có để nộp ngân sách hay tích luỹ.
Hệ số này >1, nghĩa là lợi nhuận trước thuế >lãi vay, nghĩa là doanh nghiệp
kinh doanh có lãi, sau khi bù đắp những chi phí bỏ ra còn nộp thuế, tích luỹ, có thể
chia cho các thành viên.
31
1.4.7. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ cung cấp cho nhà quản lý biết được
tiền tệ của doanh nghiệp sinh ra từ đâu và sử dụng vào mục đích gì. Từ đó dự đoán
lượng tiền trong tương lai của doanh nghiệp, nắm được năng lực thanh toán hiện tại
cũng như biết được sự biến động của từng chỉ tiêu, từng khoản mục trên báo cáo
này. Bên cạnh đó, người sử dụng thông tin cũng thấy được mối quan hệ giữa lãi (lỗ)
với luồng tiền tệ cũng như các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động
tài chính ảnh hưởng đến dòng tiền như thế nào. Việc phân tích thường được tiến
hành bằng cách tính ra và so sánh các chỉ tiêu :
Tỷ trọng tiền tạo ra Tổng số tiền lưu chuyển từ
từ hoạt động kinh doanh hoạt động kinh doanh
so với tổng lượng tiền =
lưu chuyển trong kỳ Tổng số tiền thuần lưu chuyển trong kỳ
Tỷ trọng tiền tạo ra Tổng số tiền lưu chuyển từ
từ hoạt động đầu tư hoạt động đầu tư
so với tổng lượng tiền =
lưu chuyển trong kỳ Tổng số tiền thuần lưu chuyển trong kỳ
Tỷ trọng tiền tạo ra Tổng số tiền lưu chuyển từ
từ hoạt động tài chính hoạt động tài chính
so với tổng lượng tiền =
lưu chuyển trong kỳ Tổng số tiền thuần lưu chuyển trong kỳ
Các chỉ tiêu trên sẽ cho biết khả năng tạo ra tiền từ mỗi hoạt động đóng góp
bao nhiêu phần trăm vào tổng số tiền thuần lưu chuyển trong kỳ của cả doanh
nghiệp. Đồng thời cũng sẽ cho biết tiền được tạo ra từ hoạt động nào là chủ yếu
trong ba hoạt động đó.
Ngoài ra, khi phân tích cần xem xét tình hình biến động của cả dòng tiền thuần
lưu chuyển trong kỳ. Trên cơ sở đó, đưa ra những nhận xét và kiến nghị thích hợp
để thúc đẩy lượng tiền lưu chuyển trong từng hoạt động cũng như cho cả dòng tiền
thuần lưu chuyển trong doanh nghiêp.
32
CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
MCO VIỆT NAM
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần MCO Việt Nam
2.1.1.Quá trình ra đời và phát triển
2.1.1.1.Lịch sử hình hành
Công ty cổ phần Đầu tư & Xây dựng Công trình 1 có tiền thân là Công trường
1 được thành lập năm 1997 trực thuộc Tổng công ty xây dựng đường thuỷ. Năm
2000, Công ty được chuyển đổi thành Xí nghiệp Công trình 1 theo Quyết định số
140/2000 QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 01 năm 2000 của Bộ giao thông vận tải. Năm
2002 Công ty được chuyển đổi thành Công ty công trình 1 theo Quyết định số 2095/
QĐ-BGTVT ngày 05 tháng 7 năm 2002 của Bộ giao thông vận tải.
Hội đồng quản trị Tổng công ty xây dựng đường thuỷ đã có Công văn đề nghị
và được Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ra quyết định số 2268/QĐ-BGTVT ngày
06 tháng 8 năm 2003 chuyển đổi Doanh nghiệp nhà nước “Công ty Công trình 1”
thành “Công ty cổ phần đầu tư & xây dựng công trình 1” với tên giao dịch tiếng
Anh là “Investment and construction joint stock company no1”, viết tắt là MCO.
- Sau hơn 3 năm hoạt động, tình hình hoạt động của Công ty luôn luôn tăng
trưởng ổn định. Tháng 12 năm 2006, cổ phiếu của Công ty đã được chính thức giao
dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội với số vốn điều lệ đăng ký là 11
tỷ đồng.
- Ngày 07/04/2007 tại Đại hội cổ đồng thường niên của Công ty. Đại hội đã
nhất trí thông qua Nghị quyết tăng vốn điều lệ Công ty từ 11 tỷ lên 41 tỷ đồng và đã
đăng ký niêm yết với giá trị 41 tỷ đồng.
- Ngày 19 tháng 10 năm 2007 tại Nghị quyết số 04/NQ-ĐHCĐ Đại hội đồng
cổ đông thông qua lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản Công ty chính thức đổi tên
thành Công ty cổ phần MCO Việt Nam
Với đội ngũ cán bộ, kỹ sư, chuyên gia, công nhân lao động lành nghề được
đào tạo qua các trường và kinh nghiệm thực tiễn tại các dự án. Đến nay đội ngũ
của Công ty cổ phần MCO Việt nam có thể thi công các dự án có quy mô lớn và
33
tính chất phức tạp cao và luôn đáp ứng được yêu cầu của Chủ đầu tư tại các dự án
lớn của đất nước và các dự án quốc tế
2.1.1.2.Giới thiệu về công ty
Tên Công ty: Công ty cổ phần MCO Việt Nam
Trụ sở: Số 8, ngõ 121 Thái Hà, phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: (84-04) 5373241 Fax: (84-04) 5373240
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103002974 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 30 tháng 09 năm 2003, Đăng ký thay đổi lần 2
ngày 13 tháng 07 năm 2005)
Ngành nghề kinh doanh:
- Xây dựng các công trình giao thông trong và ngoài nước (bao gồm: cầu,
đường, sân bay, bến cảng, san lấp mặt bằng);
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, thuỷ lợi và đường điện
đến 35KV;
- Đầu tư xây dựng các công trình: Cơ sở hạ tầng cụm dân cư, đô thị, khu
công nghiệp, giao thông vận tải;
- Tư vấn thiết kế, thí nghiệm vật liệu, tư vấn đầu tư, tư vấn giám sát các
công trình không do công ty thi công;
- Khai thác, kinh doanh đá; sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, cấu
kiện thép, cấu kiện bê tông đúc sẵn, bê tông nhựa;
- Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hoá, dịch vụ du lịch, khách sạn, vui
chơi giải trí;
- Sửa chữa xe máy, thiết bị thi công, gia công cơ khí;
- Kinh doanh bất động sản;
- Vận tải hành khách, hàng hóa.
2.1.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
Công ty Cổ phần MCO Việt Nam là một doanh nghiệp hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực xây dựng. Do vậy về cơ bản, điều kiện tổ chức hoạt động sản xuất
34
cũng như sản phẩm của công ty có sự khác biệt rất lớn so vơí các ngành sản xuất vật
chất khác. Sự khác biệt này qui định đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.
- Tổ chức mặt bằng thi công:
Mặt bằng thi công của công ty thường được bên chủ đầu tư giao cho. Tuy
nhiên để quá trình sản xuất diễn ra thuận lợi công ty phải giải phóng mặt bằng và
xác định mức độ thuận lợi, khó khăn trong quá trình tập kết và vận chuyển vật liệu
để có biện pháp tổ chức cho phù hợp.
Tổ chức các yếu tố sản xuất:
+ Về nguồn nhân lực: Sau khi ký kết hợp đồng giao nhận thầu, công ty giao
nhiệm vụ thi công công trình cho các xí nghiệp, các đội trực thuộc. Giám đốc xí
nghiệp hoặc đội trưởng các đội trực thuộc chịu trách nhiệm điều động nhân công để
tiến hành sản xuất. Lực lượng lao động của công ty bao gồm cả công nhân trong
biên chế và lao động thuê ngoài.
+ Về nguồn nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu là yếu tố cơ bản của quá trình
xây lắp, tạo nên thực thể công trình. Trong các doanh nghiệp xây dựng nói chung và
công ty Cổ phần MCO Việt Nam nói riêng yếu tố nguyên vật liêụ bao gồm nhiều
chủng loại phức tạp với khối lượng lớn. Do vậy tổ chức cung ứng kịp thời và quản
lý chặt chẽ các yếu tố này có ý nghĩa kinh tế quan trọng đối với hiệu quả sản xuất.
Thông thường, khi nhu cầu nguyên vật liệu cho sản xuất phát sinh, chủ nhiệm
công trình báo cáo tình hình với giám đốc công ty và phòng kế hoạch. Trên cơ sở
khả năng cung ứng của công ty, chủ nhiệm công trình có thể lĩnh nguyên vật liệu tại
kho hoặc tiến hành xin tạm ứng và chủ động mua nguyên vật liệu tập kết tại chân
công trình. Như vậy, một yêu cầu đặt ra là phải dự trữ đầy đủ và phải cung ứng kịp
thời nguyên vật liệu cho sản xuất, tránh thiệt hại về ngừng sản xuất gây ra.
+ Về việc huy động máy thi công: Trên cơ sở biện pháp thi công đã được nêu
ra trong luận chứng kinh tế kỹ thuật, chủ nhiệm công trình xác định chủng loại và
số lượng máy thi công cần thiết. Khi nhu cầu sử dụng máy thi công phát sinh, chủ
nhiệm công trình có thể thuê ngoài hoặc điều động máy thi công tại đội máy thi
công công ty.
35
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
BAN GIÁM ĐỐC
Xí
Xưởng
Phòng
nghiệ
sửa
Phòng thiết kế
Phòng thí nghiệm
p xây
chữa
Phòng Vật tư thiết bị
Phòng Kỹ thuật dự án
Phòng Tổ chức HC
dựng
thiết bị
Tài chính Kế toán
số 2
Vinh
Các công trườn g-Đội sản xuất
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1:Mô hình trực tuyến chức năng
Kế toán trưởng
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán thuế,
tổng
vật tư,
thanh
tiền
tiêu thụ,
TSCĐ, thống
công nợ
hợp
toán
lương
công nợ
kê, chứng
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2: Mô hình kế toán tập trung
36
Công tác hạch toán kế toán tại công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập
trung. Mọi nghiệp vụ phát sinh đều được xử lý ở phòng Tài chính - Kế toán. Đứng
đầu bộ máy kế toán tại công ty là kế toán trưởng, đây là người trực tiếp điều hành
công tác kế toán, tham mưu cho giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch tài chính,
huy động các nguồn vốn phục vụ cho hoạt động sản xuaats kinh doanh, chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về tình hình tài chính của công ty. Kế toán tổng hợp là người
tổng hợp sổ sách từ các phần hành để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm,
xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán. Ngoài ra, bộ máy kế toán tại công
ty còn chia thành các phần hành: Kế toán thanh toán; Kế toán tiền lương; Kế toán
tiêu thụ, công nợ phải thu; Kế toán vật tư, công nợ phải trả; Kế toán thuế, tài sản cố
định, thống kê, chứng khoán. Mỗi phần được giao cho một kế toán viên phụ trách,
các kế toán viên có trách nhiệm ghi chép đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến phần hành của mình phụ trách.
2.1.5. Các đặc điểm khác
a.Chính sách đào tạo
Công ty chú trọng việc đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, đặc biệt là
về kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn đối với nhân viên nghiệp vụ tại các đơn vị. Việc
đào tạo tại Công ty được thực hiện theo hướng sau:
- Đối với lao động trực tiếp: thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng tại chỗ để
nâng cao trình độ tay nghề và sự hiểu biết của người lao động về ngành hàng. Công
ty tiến hành đào tạo và đào tạo lại nhằm nâng cao hiệu quả lao động của các lao
động hiện có. Người lao động cũng luôn được khuyến khích và tạo điều kiện tham
gia các lớp đào tạo nâng cao trình độ về chuyên môn, ngoại ngữ, tin học.
- Đối với lao động tại các phòng chuyên môn nghiệp vụ, Công ty tạo điều kiện
tham gia học với ngành nghề chuyên môn phù hợp với yêu cầu công việc, tham gia
các lớp học bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn về các chế độ, chính sách của nhà nước.
b.Chính sách lương
Công ty xây dựng quy chế về quản lý và phân phối tiền lương áp dụng thống
nhất trong toàn Công ty. Đơn giá tiền lương được xác định dựa vào tổng quỹ lương
(theo quy định của nhà nước về thang bảng lương, số lượng lao động, mức tối thiểu)
37
và doanh thu dịch vụ (bằng thu dịch vụ trừ đi khoản chi phí thuê ngoài). Tiền lương
được phân phối theo nguyên tắc phân phối lao động và sử dụng tiền lương như đòn
bẩy kinh tế quan trọng nhất để kích thích người lao động tích cực tham gia sản xuất
kinh doanh. Việc phân phối lương được thực hiện công khai và dân chủ, đảm bảo sự
công bằng và hợp lý giữa các chức danh trong Công ty.
c.Chính sách thưởng
Nhằm khuyến khích động viên cán bộ công nhân viên trong Công ty gia tăng
hiệu quả đóng góp, tăng năng suất chất lượng hoàn thành công việc. Công ty đưa ra
chính sách thưởng hàng kỳ, thưởng đột xuất cho cá nhân và tập thể. Việc xét thưởng
căn cứ vào thành tích của cá nhân hoặc tập thể trong việc thực hiện tiết kiệm, sáng
kiến cải tiến về kỹ thuật, về phương pháp tổ chức kinh doanh, tìm kiếm được khách
hàng mới, thị trường mới, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, đạt được hiệu
quả cao trong kinh doanh, có thành tích chống tiêu cực, lãng phí.
d.Các chế độ chính sách khác đối với người lao động
Công ty thực hiện các chế độ bảo đảm xã hội cho người lao động theo Bộ Luật
Lao động. Nội quy lao động và Thoả ước lao động tập thể. Công ty luôn quan tâm
đến đời sống và cải thiện điều kiện cho cán bộ công nhân viên cụ thể:
- Các chế độ chống nóng, chống độc hại cho công nhân, lao động phải làm
việc trong điều kiện độc hại.
- Tặng quà cho các cán bộ công nhân viên vào dịp sinh nhật; nhân ngày quốc
tế phụ nữ 8/3; ngày phụ nữ Việt Nam 20/10; cưới hỏi; ngày lễ tết.
- Tặng quà cho các cán bộ công nhân viên trong Công ty đã có thời gian tham
gia lực lượng vũ trang nhân ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12.
- Tổ chức cho các cán bộ công nhân viên đi nghỉ mát, du lịch hàng năm.
- Tổ chức vui chơi và tặng quà cho các cháu là con của cán bộ công nhân viên
trong Công ty nhân ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6, rằm trung thu.
- Tặng quà cho các cháu đạt thành tích cao trong học tập.
2.2. Thực trạng tài chính của công ty
2.2.1. Phân tích cấu trúc tài chính
2.2.1.1.Phân tích cơ cấu tài sản
38
Cuối năm
2009
2010
2011
2012
Chỉ Tiêu
Số tiền ( đồng )
Số tiền ( đồng )
Số tiền ( đồng )
Số tiền ( đồng )
Tỷ trọng ( %)
Tỷ trọng ( %)
Tỷ trọng ( %)
Tỷ trọng ( %)
A. Tài sản ngắn hạn
179.856.423.691
70,17
211.081.355.789
73,01
251.276.171.759
81,36
241.002.145.124
86,13
1. Tiền và tương đương tiền
9.591.314.423
3,74
6.436.940.961
2,23
3.401.496.301
1,10
2.353.454.907
0,84
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn 3. Phải thu ngắn hạn
63.846.499.785
24,91
111.134.865.230
38,44
129.699.538.461
41,92
98.443.976.036
35,18
4. Hàng tồn kho
105.319.420.031
41,09
89.191.473.337
30,85
116.688.724.145
37,71
137.032.688.162
48,97
5. Tài sản ngắn hạn khác
1.099.239.452
0,43
4.318.076.261
1,49
1.936.412.852
0,63
3.173.026.019
1,13
B. Tài sản dài hạn
76.444.423.070
29,83
78.034.191.333
26,99
57.674.376.384
18,64
38.821.721.246
13,87
1. Phải thu dài hạn
2. Tài sản cố định
74.264.028.076
28,98
69.153.036.756
23,92
49.190.802.320
15,9
26.431.076.855
9,45
3. Bất động sản đầu tư
4. Đầu tư tài chính dài hạn 5. Tài sản dài hạn khác
2.180.394.994
0,85
7.920.000.000 961.154.577
2,74 0,33
8.310.000.000 173.574.064
2,69 0,06
12.375.644.391 15.000.000
4,42 0,01
1
1 309.400.548.143
1
1
Tổng tài sản
256.300.846.761
289.115.547.122
279.823.866.370
Bảng 2.1: Phân tích cơ cấu tài sản
39
Bảng 2.2 Phân tích cơ cấu tài sản (tiếp)
Chênh lệch 2010/2009 Chênh lệch 2011/2010 Chênh lệch 2012/2011
Chỉ Tiêu Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ
( đồng ) ( đồng ) ( đồng ) ( %) ( %) ( %)
A. Tài sản ngắn hạn 31.224.932.098 17,36 40.644.815.970 19,26 -10.724.026.635 -4,26
1. Tiền và tương đương tiền -3.154.373.462 -32,89 -3.035.444.660 -47,16 -1.048.041.394 -30,81
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn
47.288.365.445 74,07 18.564.673.231 16,70 -31.255.562.425 -24,10 3. Phải thu ngắn hạn
-16.127.946.694 -15,31 27.497.250.808 30,83 20.343.964.017 17,43 4. Hàng tồn kho
5. Tài sản ngắn hạn khác 3.218.836.809 292,82 -2.381.663.409 -55,16 1.236.613.167 63,86
1.589.768.263 2,08 -20.359.814.949 -26,09 -18.852.655.138 -32,69 B. Tài sản dài hạn
1. Phải thu dài hạn
-5.110.991.320 -6,88 -19.962.234.436 -28,87 -22.759.725.465 -46,27 2. Tài sản cố định
3. Bất động sản đầu tư
4. Đầu tư tài chính dài hạn 7.920.000.000 390.000.000 4,92 4.065.644.391 48,92
5. Tài sản dài hạn khác -1.219.240.417 -55,92 -787.580.513 -81,94 -158.574.064 -91,36
Tổng tài sản 32.814.700.361 12,80 20.285.001.022 7,02 -29.576.681.774 -9,56
40
Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, Công ty tiến hành so sánh tổng số tài sản
các năm cả về số tuyệt đối và tương đối, đồng thời xem xét từng loại tài sản chiếm
tỷ trọng bao nhiêu trong tổng số tài sản. Qua việc phân tích này sẽ đánh giá tình
hình biến động của tài sản.
Qua bảng 2.1 và 2.2 ta thấy :
Tổng tài sản cuối năm 2009 là 256.300.846.761 đồng. Tổng tài sản cuối năm
2010 là 289.115.547.122 đồng, tăng 32.814.700.361 đồng so với cuối năm 2009,
tương ứng tăng là 12,8%. Tổng tài sản cuối năm 2011 là 309.400.548.143 đồng,
tăng 20.285.001.022 đồng so với cuối năm 2010, tương ứng tăng là 7,02%. Tổng
tài sản cuối năm 2012 là 279.823.866.37 đồng, giảm29.576.681.774 đồng so với
cuối năm 2011, tương ứng giảm là 7,56%. Rõ ràng ta thấy rằng tổng tài sản có xu
hướng tăng nhưng đến năm 2012 thì lại giảm, nguyên nhân là do kinh tế thế giới
khủng hoảng.
Trong cơ cấu tài sản thì tài sản ngắn hạn chiếm phần lớn. Bên cạnh đó có sự
thay đổi về cơ cấu tài sản qua các năm nhưng sự thay đổi này không lớn, đó chỉ là
sự chuyển dịch cơ cấu đơn thuần. Cụ thể là: Tài sản ngắn hạn cuối năm 2009 là
179.856.423.691 đồng, chiếm tỷ trọng 70,17% trong tổng tài sản. Tài sản ngắn hạn
cuối năm 2010 là 211.081.355.789 đồng, chiếm tỷ trọng 73,01% trong tổng tài sản.
Tài sản ngắn hạn cuối năm 2011 là 251.276.171.759 đồng, chiếm tỷ trọng 81,36%
trong tổng tài sản. Tài sản ngắn hạn cuối năm 2012 là 241.002.145.124 đồng, chiếm
tỷ trọng 86,13% trong tổng tài sản.
Cùng với sự tăng lên của tài sản, từng loại tài sản cũng có sự thay đổi qua các
31.224.932.098 đồng, tương ứng tăng 17,36%. So với cuối năm 2010, tài sản ngắn
năm: So với cuối năm 2009, tài sản ngắn hạn cuối năm 2010 đã tăng thêm
hạn cuối năm 2011tăng40.644.815.970 đồng, tương ứng tăng19,26%. So với cuối
năm 2011, tài sản ngắn hạn cuối năm 2012 đã giảm10.724.026.635 đồng, tương
ứng giảm4,26%. Tài sản ngắn hạn tuy có xu hướng tăng nhưng đến năm 2012 lại
giảm do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu.
41
Tài sản ngắn hạn qua các năm có biến động mạnh. Tiền và tương đương tiền
có xu hướng giảm, năm 2009 là 9.591.314.423 đồng, năm 2010 là 6.436.940.961
đồng giảm 3.154.373.462 đồng, tương ứng giảm 32,89%. Năm 2011 là
3.404.496.301 đồng, giảm 3.035.444.660 đồng so với năm 2010, tương đương giảm
47,16%. Năm 2012 là 2.353.454.907 đồng, giảm 1.048.841394 đồng, tương đương
giảm 30,81%. Tuy nhiên do tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng
không đáng kể, chỉ trong khoảng 2% đến 5% trong tổng tài sản nên mặc dù bản
thân chỉ tiêu này biến động mạnh nhưng không gây ảnh hưởng lớn đến tài sản ngắn
hạn. Các tài sản ngắn hạn khác cũng vậy, do chiếm tỷ trọng quá nhỏ, chỉ khoảng 1%
trong tổng tài sản nên không ảnh hưởng lớn đến tài sản ngắn hạn.
Các khoản phải thu có xu hương tăng nhưng đến năm 2012 lại giảm. Cụ thể:
Cuối năm 2009 là 63.846.499.785 đồng, cuối năm 2010 là 111.134.865.230 đồng,
tăng 47.288.365.445 đồng so với cuối năm 2009, tương ứng tăng là 74,07%. Cuối
năm 2011 là 129.699.538.461 đồng, tăng18.564.673.231 đồng so với cuối năm
2010, tương ứng tăng là 16,7%. Cuối năm 2012 là 98.443.976.036 đồng,
giảm31.255.562.425 đồng so với cuối năm 2011, tương ứng giảm là 24,1%.Các
khoản phải thu năm 2012 giảm là do các khoản phải thu khách hàng, trả trước cho
người bán giảm, dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi lại tăng.
Hàng tồn kho cuối năm 2009 là 105.319.420.031 đồng, cuối năm 2010 là
89.191.473.337 đồng, giảm16.127.946.694 đồng so với cuối năm 2009, tương ứng
giảm là 15,31%. Cuối năm 2011 là 116.688.724.145 đồng, tăng 27.497.250.808
đồng so với cuối năm 2010, tương ứng tăng 30,83% .Cuối năm 2012 là
137.032.688.162 đồng, tăng20.343.964.017 đồng so với cuối năm 2011, tương ứng
tăng là 17,43% . Dễ dàng nhận thấy rằng hàng tồn kho năm 2011 và năm 2012 đã
tăng khá mạnh, đó là do giá cả vật liệu xây dựng tăng. Bên cạnh đó chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang cũng tăng lên rõ dệt. Tuy nhiên xét một cách tổng thể thì hàng
tồn kho vẫn có xu hướng tăng và mức tăng cũng khá lớn.
Tài sản dài hạn cuối năm 2009 là 76.444.423.070 đồng. Tài sản dài hạn cuối
năm 2010 là 78.034.191.333 đồng, tăng 1.589.768.263 đồng so với cuối năm
42
2009, tương ứng tăng là 2,08% . Tài sản dài hạn cuối năm 2011 là 57.674.376.384
đồng, giảm20.359.814.949 đồng so với cuối năm 2010, tương ứng giảm là
26,09%. Tài sản dài hạn cuối năm 2012 là 38.821.721.246 đồng,
giảm18.852.655.138 đồng so với cuối năm 2011, tương ứng giảm là 32,69% .Rõ
ràng ta thấy rằng tài sản dài hạn có xu hướng giảm. Do tài sản cố định chiếm phần
lớn trong tài sản dài hạn nên việc giảm tài sản dài hạn phần lớn là do giảm tài sản cố
định. Cụ thể : Tài sản cố định cuối năm 2010giảm5.110.991.320 đồng so với cuối
năm 2009, tương ứng giảm là 6,88%. Tài sản cố định cuối năm
2011giam19.962.234.436 đồng so với cuối năm 2010, tương ứng giảm là 28,87%.
Tài sản cố định cuối năm 2012 giảm 22.759.725.465 đồng so với cuối năm 2011,
tương ứng giảm là 46,27%. Tài sản cố định giảm do doanh nghiệp thanh lý một số
tài sản. Tuy đầu tue tài chính dài hạn tăng, nhưng do tỷ trọng không lớn nên ảnh
hưởng nhiều đến tài sản dài hạn.
Bảng 2.3 Phân tích tỷ suất đầu tư
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Tỷ suất đầu tư 0,29 0,27 0,19 0,14
Bảng 2.4 Phân tích tỷ suất đầu tư (tiếp)
Chênh lệch
Chênh lệch
Chênh lệch
Chỉ tiêu
2010/2009
2011/2010
2012/2011
-0,02
-0,08
-0,05
Tỷ suất đâu tư
Qua bảng 2.1 và 2.2 ta thấy :
Tỷ suất đầu tư có xu hướng giảm dần chứng tỏ năng lục sản xuất kinh doanh
đang đi xuống, xu hướng phát triển không được lâu dài.
2.2.1.2.Phân tích cơ cấu nguồn vốn
43
Cuối năm
2009
2010
2011
2012
Chỉ Tiêu
Tỷ
Tỷ
Tỷ
Tỷ
Số tiền
Số tiền
Số tiền
Số tiền
trọng
trọng
trọng
trọng
( đồng )
( đồng )
( đồng )
( đồng )
( %)
( %)
( %)
( %)
A. Nợ phải trả
205.844.582.963 80,31
238.807.188.240 82,60
258.910.661.352 83,68
228.519.832.115 81,67
1. Nợ ngắn hạn
177.552.336.279 69,27
209.470.635.181 72,45
235.583.500.169 76,14
224.919.832.115 80,38
2. Nợ dài hạn
28.292.246.684 11,04
29.336.553.059 10,15
23.327.161.183
7,54
3.600.000.000
1,29
B.Vốn chủ sở hữu
50.456.363.798 19,69
50.308.358.882 17,40
50.489.886.792 16,32
51.304.034.255
18,33
11. Vốn chủ sở hữu
50.396.696.912 19,66
50.308.358.882 17,40
50.489.886.792 16,32
51.304.034.255
18,33
2. Nguồn kinh phí và quỹ khác
59.566.886
0,02
0,00
0,00
0,00
Tổng Nguồn Vốn
256.300.946.761
1
289.115.547.122
1
309.400.548.144
1
279.823.866.370
1
Bảng 2.5: Phân tích cơ cấu nguồn vốn
44
Bảng 2.6: Phân tích cơ cấu nguồn vốn (tiếp)
Cuối năm
Chênh lệch 2010/2009 Chênh lệch 2011/2010 Chênh lệch 2012/2011 Chỉ Tiêu Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
( đồng ) ( %) ( đồng ) ( %) ( đồng ) ( %)
A. Nợ phải - -
trả 32.962.605.277 16,01 20.103.473.112 8,42 30.390.829.237 11,74
1. Nợ ngắn -
hạn 31.918.298.902 17,98 26.112.864.988 12,47 10.663.668.054 -4,53
2. Nợ dài - - -
hạn 1.044.306.375 3,69 -6.009.391.876 20,48 19.727.161.183 84,57
B.Vốn chủ
sở hữu -148.004.916 -0,29 181.527.910 0,36 814.147.463 1,61
1. Vốn chủ
sở hữu -88.338.030 -0,18 181.527.910 0,36 814.147.463 1,61
2. Nguồn
kinh phí và
quỹ khác -59.566.886 -100 0 0
Tổng Nguồn -
Vốn 32.814.600.361 12,80 20.285.001.022 7,02 29.576.681.774 -9,56
Từ bảng 2.3 và 2.4 ta thấy:
Cũng giống như tổng tài sản, tổng nguồn vốn có xu hướng tăng lên theo thời
gian, nhưng trong khi vốn chủ sở hữu tăng không đáng kể thì nợ phải trả tăng
mạnh.Cụ thể:
Tổng nợ phải trả cuối năm 2009 là 205.844.582.963đồng. Tổng nợ phải trả
cuối năm 2010 là 238.807.188.240 đồng, tăng 32.962.605.277đồng so với cuối
năm 2009, tương ứng tăng là 16,01%. Tổng nợ phải trả cuối năm 2011 là
45
258.910.661.352 đồng, tăng 20.103.473.112đồng so với cuối năm 2010, tương
ứng tăng là 8,42%. Tổng nợ phải trả cuối năm 2012 là 228.519.832.115 đồng,
giảm30.390.829.237đồng so với cuối năm 2011, tương ứng giảm là 11,74%. Rõ
ràng ta thấy rằng tổng nợ phải trả có xu hướng tăng nhưng tăng nhưng đến năm
2012 thì lại có xu hương giảm, nguyên nhân là năm 2012 nợ dài hạn giảm mạnh.
Hệ số Cơ cấu vốn đánh giá mức độ Công ty tài trợ cho hoạt động kinh doanh
của mình bằng vốn vay. Tỷ trọng nợ phải trả so với tổng nguồn vốn :cuối năm 2009
là 80,31%; cuối năm 2010 là 82,60%; cuối năm 2011 là 83,68 %; cuối năm 2012 là
81,67%. Khi đó vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn (chính là chỉ tiêu hệ số tài trợ)
của công ty chiếm một tỷ lệ rất thấp (19,69% năm 2009;17,40% năm 2010; 16,32
năm 2011 và 18,33% năm 2012).
Hệ số tài trợ có xu hướng giảm dần và thấp, điều này không tốt cho doanh
nghiệp vì khi hệ số này càng giảm thì khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của
doanh nghiệp càng thấp, mức độ độc lập tài chính càng giảm.
2.2.2. Phân tích cân bằng tài chính
Chỉ tiêu
Cuối năm 2009
Cuối năm 2010
Cuối năm 2011
Cuối năm 2012
Tài sản
256.300.846.761
289.115.547.122
309.400.548.144
279.823.866.370
Tài sản ngắn
179.856.423.691
211.081.355.789
251.726.171.759
241.002.145.124
hạn
Tài sản dài hạn
76.444.423.070
78.034.191.333
57.674.376.384
38.821.721.246
Nguồn tài trợ
256.300.946.761
289.115.547.122
309.400.548.144
279.823.866.370
Nguồn tài trợ
78.748.610.482
79.644.911.941
73.817.047.975
54.904.034.255
thường xuyên
Nguồn tài trợ
177.552.336.279
209.470.635.181
235.583.500.169
224.919.832.115
tạm thời
Vốn hoạt động
2.304.087.412
1.610.720.608
16.142.671.590
16.082.313.009
thuần
Bảng 2.7:Phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh
46
Cuối năm
Chênh lệch 2010/2009
Chênh lệch 2011/2010 Chênh lệch 2012/2011
Chỉ Tiêu
Số tiền
Tỷ lệ
Số tiền
Tỷ lệ
Số tiền
Tỷ lệ
( đồng )
( %)
( đồng )
( %)
( đồng )
( %)
-
Tài sản
32.814.700.361 12,80 20.285.001.022
7,02
-9,56
29.576.681.774
Tài sản ngắn
-
31.224.932.098 12,18 40.644.815.970 19,26
-4,26
hạn
10.724.026.635
-
-
-
Tài sản dài hạn
1.589.768.263
0,62
-26,09
20.359.814.949
18.852.655.138
32,69
-
Nguồn tài trợ
32.814.600.361 12,80 20.285.001.022
7,02
-9,56
29.576.681.774
-
-
Nguồn tài trợ
896.301.459
0,35
-5.827.863.966
-7,32
18.913.013.720
25,62
thường xuyên
-
Nguồn tài trợ
31.918.298.902 12,45 26.112.864.988 12,47
-4,53
10.663.668.054
tạm thời
Vốn hoạt động
-693.366.804
-0,27 14.531.950.982 902,20
-60.358.581
-0,37
thuần
Bảng 2.8:Phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh (tiếp)
47
Qua số liệu hai bảng 2.7 và 2.8 trên ta có thể mô phỏng khái quát tình hình đảm bảo
-Phải thu dài hạn
Nguồn vốn chủ
-Tài sản cố định
sở hữu
Tài sản dài
-Bất động sản đầu
-Vay dài hạn
hạn
tư
-Nợ phải trả dài
Nguồn tài trợ
38.821.721.24
-Đầu tư tài chính
hạn
thường
6
dài hạn
-Vay trung hạn
xuyên
Tổng số
-Tài sản dài hạn
-Nợ
phải
trả
54.904.034.2
Tổng số
Tài sản
nguồn
trung hạn
55
khác
279.823.8
vốn
66.370
279.823.
866.370
-Tiền
và
tương
đương tiền
Nguồn tài trợ
Tài sản ngắn
-Đầu tư tài chính
-Vay ngắn hạn
tạm thời (nợ
hạn
ngắn hạn
-Nợ
phải
trả
ngắn hạn)
241.002.145.1
-Phải thu ngắn hạn
ngắn hạn
224.919.832.
24
-Hàng tồn kho
-Chiếm dụng bất
115
-Tài sản ngắn hạn
hợp pháp
khác
vốn của công ty năm 2012 như sau:
Sơ đồ 2.3: Nguồn tài trợ tài sản của Công ty Cổ phần MCO Việt Nam năm 2012
Qua sơ đồ trên, ta có thể thấy nguồn tài trợ tạm thời (cũng chính là số nợ ngắn
hạn) nhỏ hơn tài sản ngắn hạn hay số tài sản dài hạn nhỏ hơn nguồn tài trợ thường
xuyên, do đó vốn hoạt động thuần của công ty lớn hơn 0.
Vốn hoạt động thuần của công ty năm 2012 là 16.082.313.009 đồng, nguồn tài
trợ thường xuyên không những được dùng để trang trải cho tài sản dài hạn mà còn
dùng một phần cho tài sản ngắn hạn. Cân bằng tài chính tại công ty trong trường
hợp này là an toàn và bền vững.
Xét trong 4 năm từ 2009 đến 2012, vốn hoạt động thuần luôn lớn hơn 0. Và có
xu hướng tăng và ổn định. Điều đó chứng tỏ cân bằng của công ty là tốt và ổn định.
48
Bảng 2.9:Phân tích các chỉ tiêu về cân bằng tài chính
Cuối Cuối Cuối Cuối
năm năm năm năm
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012
Hệ số tài trợ thường xuyên 0,31 0,28 0,24 0,20
Hệ số tài trợ tạm thời 0,69 0,72 0,76 0,80
Hệ số VCSH so với nguồn tài trợ thường
xuyên 0,64 0,63 0,68 0,93
Hệ số giữa nguồn tài trợ thường xuyên so
với TSDH 1,03 1,02 1,28 1,41
Hệ số giữa TSNH so với nợ ngắn hạn 1,01 1,01 1,07 1,07
Chênh
Chênh
Chênh lệch
lệch 2010/
lệch 2011/
2012/
Chỉ tiêu
2009
2010
2011
-0,03
-0,04
-0.04
Hệ số tài trợ thường xuyên
-0,03
0,04
0,04
Hệ số tài trợ tạm thời
Hệ số VCSH so với nguồn tài trợ
thường xuyên
-0,01
0,05
0,25
Hệ số giữa nguồn tài trợ thường
xuyên so với tài sản dài hạn
-0,01
0,26
0,13
0,00
0,06
0,00
Hệ số giữa TSNH so với nợ ngắn hạn
Bảng 2.10:Phân tích các chỉ tiêu vầ cân bằng tài chính (tiếp)
Qua bảng 2.7 và 2.8 ta thấy tỷ trọng nguồn tài trợ thường xuyên có xu hướng giảm
dần, điều này cho thấy mức ổn định và cân bằng tài chính của công ty ngày càng
giảm.
49
Hệ số VCSH so với nguồn tài trợ thường xuyên lại có xu hướng tăng, chứng tỏ
tính tự chủ và độc lập về mạt tài chính của công ty ngày càng tăng nên.
Hệ số tài trợ thường xuyên so với tài sản dài hạn có xu hướng tăng và đều lớn
hơn 1. Điều này cho thấy tính ổn định và bền vững tài chính của công ty ngày càng
cao, rất tốt cho doanh nghiệp.
Hệ số giũa TSNH so với nợ ngắn hạn có xu hướng ổn định. Hệ số này trong 4
năm đều lớn hơn 1, chứng tỏ tính ổn định và bền vững về tài chính của công ty là
tốt.
Như vậy, trong hoạt động của mình, sự cân bằng tài chính của công đi đang đi
theo chiều hướng tốt. Tuy nhiên công ty cần nâng cao nguồn tài trợ thương xuyên
để tăng hệ số tài trợ thường xuyên, điều này sẽ làm cho tài chính của công ty ổn
định và bền vững hơn.
2.2.3. Phân tích khả năng quản lý tài sản
Phân tích khả năng quản lý tài sản nhằm để đánh giá hiệu suất, cường độ sử
dụng (mức độ quay vòng) và mức sản xuất của tổng tài sản trong năm
Phân tích khả năng quản lý tài sản nhằm trả lời câu hỏi một đồng tài sản góp
a. Vòng quay TSNH
phần tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
50
Bảng 2.11:Phân tích vòng quay tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Doanh thu 257.246.452.263 230.178.927.256 146.749.812.912 88.410.236.967
TSNH 179.856.423.691 211.081.355.789 251.726.171.759 241.002.145.124
TSNH bình 185.319.930.401 195.468.889.740 231.403.763.774 246.364.158.442 quân
VQTSNH 1,388 1,178 0,634 0,359
Bảng 2.12:Phân tích vòng quay tài sản ngắn hạn (tiếp)
Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010 2012/2011
Doanh thu -27.067.525.007 -83.429.114.344 -58.339.575.945
TSNH 31.224.932.098 40.644.815.970 -10.724.026.635
TSNH bình quân 10.148.959.340 35.934.874.034 14.960.394.668
VQTSNH -0,211 -0,543 -0,275
Qua bảng 2.11 và 2.12 ta thấy: Số vòng quay của TSNH có xu hướng giảm
đi , đồng nghĩa với thời gian của 1 vòng quay có xu hướng tăng lên. Cụ thể trong
năm 2009 TSNH quay được 1,388 vòng, năm 2010 được 1,178 vòng, năm 2011
được 0,634 vòng, năm 2012 được 0,359 vòng. Nguyên nhân là do TSNH bình quân
tăng lên trong khi dó doanh thu lại giảm. Điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng
TSNH đang có xu hướng kém đi.
Trị số này ở mức trung bình ngành là 1,35. Ta thấy trong những năm gần đây
vòng quay TSNH của công ty thấp hơn rất nhiều so với chỉ số ngành. Điều này
chứng tỏ tiền mặt nhàn rỗi, thu hồi khoản phải thu kém, chính sách bán chịu quá
rộng rãi, quản lý vật tư không tốt, quản lý sản xuất không tốt, quản lý bán hàng
không tốt
51
b. Vòng quay TSCĐ
Bảng 2.13:Phân tích vòng quay tài sản cố định
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Doanh thu 257.246.452.263 230.178.927.256 146.749.812.912 88.410.236.967
74.264.028.076 69.153.036.756 49.190.802.320 26.431.076.855 TSCĐ
TSCĐ 67.792.962.652 71.708.532.416 59.171.919.538 37.810.939.588 bình quân
VQTSCĐ 3,795 3,210 2,480 2,338
Bảng 2.14:Phân tích vòng quay tài sản cố định (tiếp)
Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010 2012/2011
Doanh thu -27.067.525.007 -83.429.114.344 -58.339.575.945
TSCĐ -5.110.991.320 -19.962.234.436 -22.759.725.465
TSCĐ bình quân 3.915.569.765 -12.536.612.878 -21.360.979.951
VQTSCĐ -0,585 -0,730 -0,142
Qua bảng 2.13 và 2.14 ta thấy: Số vòng quay của TSCĐ có xu hướng giảm
đi, đồng nghĩa với thời gian của 1 vòng quay có xu hướng tăng lên. Cụ thể trong
năm 2009 TSCĐ quay được 3,795vòng, năm 2010 được 3,210 vòng, năm 2011
được 2,480 vòng, năm 2012 được 2,338 vòng. Nguyên nhân là do doanh thu giảm
nhanh trong những năm gần đây. Điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSCĐ đang
có xu hướng kém đi, công ty có nhiều TSCĐ không hoạt động, chất lượng tài sản
c. Vòng quay TTS
kém, hoặc không hoạt động hết công suất.
52
Bảng 2.15:Phân tích vòng quay tổng tài sản
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Doanh thu 257.246.452.263 230.178.927.256 146.749.812.912 88.410.236.967
TTS 256.300.846.761 289.115.547.122 309.400.548.144 279.823.866.370
TTS bình 254.881.173.121 272.708.196.942 299.258.047.633 294.612.207.257 quân
VQTTS 1,009 0,844 0,490 0,300
Bảng 2.16:Phân tích vòng quay tổng tài sản (tiêp)
Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010 2012/2011
Doanh thu -27.067.525.007 -83.429.114.344 -58.339.575.945
TTS 32.814.700.361 20.285.001.022 -29.576.681.774
TTS bình quân 17.827.023.821 26.549.850.692 -4.645.840.376
VQTTS -0,165 -0,354 -0,190
Qua bảng 2.15 và 2.16 ta thấy: Số vòng quay của TTS có xu hướng giảm đi ,
đồng nghĩa với thời gian của 1 vòng quay có xu hướng tăng lên. Cụ thể trong năm
2009 TTS quay được 1,009 vòng, năm 2010 được 0,844 vòng, năm 2011 được
0,490 vòng, năm 2012 được 0,300 vòng. Nguyên nhân là do TTS bình quân tăng
lên trong khi dó doanh thu lại giảm. Điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng TTS đang
có xu hướng kém đi.
Trị số này ở mức trung bình ngành là 0,83. Ta thấy trong những năm gần đây
vòng quay TTS của công ty thấp hơn rất nhiều so với chỉ số ngành. Điều này chứng
tỏ yếu kém trong quản lý TSCĐ, quản lý tiền mặt, quản lý khoản phải thu, chính
d. Vòng quay HTK
sách bán chịu, quản lý vật tư, quản lý sản xuất, quản lý bán hàng.
53
Bảng 2.17:Phân tích vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Doanh thu 257.246.452.263 230.178.927.256 146.749.812.912 88.410.236.967
HTK 105.319.420.031 89.191.473.337 116.688.724.145 137.032.688.162
HTK bình 93.417.340.567 97.255.446.684 102.940.098.741 126.860.706.154 quân
VQHTK 2,754 2,367 1,426 0,697
Bảng 2.18:Phân tích vòng quay hàng tồn kho (tiêp)
Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010 2012/2011
Doanh thu -27.067.525.007 -83.429.114.344 -58.339.575.945
HTK -16.127.946.694 27.497.250.808 20.343.964.017
HTK bình quân 3.838.106.117 5.684.652.057 23.920.607.413
VQHTK -0,387 -0,941 -0,729
Qua bảng 2.17 và 2.18 ta thấy: Số vòng quay của HTK có xu hướng giảm đi ,
đồng nghĩa với thời gian của 1 vòng quay có xu hướng tăng lên. Cụ thể trong năm
2009 HTK quay được 2,754 vòng, năm 2010 được 2,367 vòng, năm 2011 được
1,426 vòng, năm 2012 được 0,697 vòng.. Nguyên nhân là do HTK bình quân tăng
lên trong khi dó doanh thu lại giảm. Điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng HTK đang
có xu hướng kém đi.
Trị số này ở mức trung bình ngành là 5,46. Trong những năm gần đây vòng
quay HTK của công ty thấp hơn rất nhiều so với chỉ số ngành. Điều này chứng tỏ
e. Kỳ thu nợ bán chịu KTN
yếu kém trong quản lý vật tư, tổ chức sản xuất, cũng như tổ chức bán hàng chưa tốt.
54
Bảng 2.19:Phân tích kỳ thu nợ bán chịu
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chỉ tiêu
257.246.452.263 230.178.927.256 146.749.812.912 88.410.236.967 Doanh thu
63.846.499.785 111.134.865.230 129.699.538.461 98.443.976.036 KPT
KPT bình 78.222.196.632 87.490.682.508 120.417.201.846 114.071.757.249 quân
109,5 136,8 295,4 464,5 KTN
Bảng 2.20:Phân tích kỳ thu nợ bán chịu (tiếp)
Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010 2012/2011
Doanh thu -27.067.525.007 -83.429.114.344 -58.339.575.945
KPT 47.288.365.445 18.564.673.231 -31.255.562.425
KPT bình quân 9.268.485.876 32.926.519.338 -6.345.444.597
KTN 27,3 158,6 169,1
Qua bảng 2.19 và 2.20 ta thấy: Kỳ thu nợ bán chịu của công ty có xu hướng tăng
dần và dài hơn rất nhiều so với chỉ số trung bình ngành ( 80 ngày).Kỳ thu nợ dài
phản ánh chính sách bán chịu táo bạo. Có thể là dấu hiệu tốt nếu tốc độ tăng doanh
thu lớn hơn tốc độ tăng khoản phải thu. Nếu vận dụng đúng, chính sách bán chịu là
một công cụ tốt để mở rộng thị phần và làm tăng doanh thu.
Kỳ thu nợ dài có thể do yếu kém trong việc thu hồi khoản phải thu; doanh
nghiệp bị chiếm dụng vốn, lợi nhuận có thể cao.
2.2.4. Phân tích khả năng sinh lời
Khả năng sinh lời phản ánh năng lực kinh doanh, là điều kiện tiền đề cho
tương lai, cho phép doanh nghiệp đánh giá được tình trạng tiềm năng tăng trưởng
do đó mà phân tích khả năng sinh lợi giúp doanh nghiệp điều khiển lại, cơ cấu lại cơ
cấu tài chính và hoạch định chiến lược ngăn ngừa rủi ro ở mức tốt nhất, cũng như
hướng tăng trưởng trong tương lai.
55
Bảng 2.21: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
257.246.452.263
230.178.927.256
146.749.812.912
88.410.236.967
2 Các khoản giảm trù doanh thu
495.238.095
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
256.751.214.168
230.178.927.256
146.749.812.912
88.410.236.967
4 Giá vốn hàng bán
234.667.101.554
207.778.029.233
116.187.557.483
79.888.230.297
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
22.084.112.614
22.400.898.023
30.562.255.429
8.530.006.670
6 Doanh thu hoạt đông tài chính
93.271.978
52.905.670
21.166.352
15.578.184
7 Chi phí tài chính
8.835.611.652
13.412.482.734
22.048.576.290
10.850.340.141
Trong đó: chi phí lãi vay
7.955.569.738
13.221.719.255
22.048.576.290
10.814.549.515
8 Chi phí bán hàng
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp
4.940.755.508
5.895.798.206
7.801.012.381
5.760.861.028
10 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
8.401.017.432
3.145.522.753
733.833.110
-8.065.616.315
11 Thu nhập khác
723.574.990
3.699.453.525
3.104.009.816
15.346.220.489
12 Chi phí khác
2.106.940
2.145.836.153
3.523.677.239
6.293.758.802
13 Lợi nhuận khác
-1.383.365.452
1.553.617.372
-419.667.423
9.052.461.687
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
7.017.651.980
4.699.140.125
314.165.688
986.845.372
15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
1.573.384.595
634.476.546
132.637.778
172.697.909
16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
10.438.305
49.072.609
17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
5.433.928.080
4.015.590.970
181.527.910
814.147.463
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu
1.324
978
44
198
56
Qua bảng 2.21 ta thây:
Doanh thu giảm nhanh qua những năm gần đây. Cụ thể: năm 2009 doanh thu
cuả công ty là 257.246.452.263 đồng, nhưng đến năm 2010 doanh thu giảm xuống
còn 230.178.927.256 đồng, đến năm 2011 doanh thu giảm tiếp còn 146.749.812.912
đồng và đến năm 2012 doanh thu chỉ còn 88.410.236.967đồng, điều này cho thấy
hoạt động kinh doanh của công ty đang có chiều hướng đi xuống.
Lợi nhuận cũng giảm dần qua các năm nhưng có xu hướng phục hồi vào năm
2012. Tuy vậy nhưng lượng phuc hồi này chưa nhiều.
Năm 2011 chi phí cho lãi vay khá lớn. Điều này làm giảm lợi nhuận của
công ty xuống thâp còn 181.527.910 đồng.
Lãi cơ bản trên cổ phiếu của giảm nhanh nhưng cũng có dấu hiệu phục hồi
vào năm 2012.
a. Doanh lợi sau thuế trên doanh thu ROS
Bảng 2.22:Phân tích khả năng sinh lời của doanh thu
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
257.246.452.2 230.178.927.2 146.749.812.9 88.410.236.9
Doanh thu 63 56 12 67
Lợi nhuận sau 5.433.829.080 4.015.590.970 181.527.910 814.147.463 thuế
ROS 0,021 0,017 0,001 0,009
Bảng 2.23:Phân tích khả năng sinh lời của doanh thu (tiếp)
Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010 2012/2011
Doanh thu -27.067.525.007 -83.429.114.344 -58.339.575.945
Lợi nhuận sau thuế -1.418.238.110 -3.834.063.060 632.619.553
ROS -0,004 -0,016 0,008
57
Qua bảng 2.22 và 2.23 ta thấy: Năm 2009 tạo được 2,1 đồng lãi cho chủ sở
hữu trong 100 đồng doanh thu, năm 2010 tạo được 1,7 đồng, năm 2011 là 0,1 đồng
và năm 2012 là 0,9 đồng. ROS giảm dần qua các năm, điều này không tốt cho
doanh nghiệp. Năm 2012 có sự tăng trở lại, điều này cho thấy công ty đã có sự cải
thiện.
b. Sức sinh lợi cơ sở BEP
Bảng 2.24:Phân tích sức sinh lời cơ sở
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Lợi nhuận 22.084.112.61 22.400.898.02 30.562.255.42 8.530.006.670 trước thuế 9 4 3
256.300.846.7 289.115.547.1 309.400.548.1 279.823.866.3
TTS 44 70 61 22
TTS bình 254.881.173.1 272.708.196.9 299.258.047.6 294.612.207.2
quân 33 57 21 42
BEP 0,087 0,082 0,102 0,029
Bảng 2.25:Phân tích sức sinh lời cơ sở (tiếp)
Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010 2012/2011
Lợi nhuận trước thuế 316.785.409 8.161.357.406 -22.032.248.759
TTS 32.814.700.361 20.285.001.022 -29.576.681.774
TTS bình quân 17.827.023.821 26.549.850.692 -4.645.840.376
BEP -0,005 0,020 -0,073
Qua bảng 2.24 và 2.25 ta thấy: Năm 2009 tạo được 8,7 đồng lãi cho toàn xã
hội trong 100 đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp, năm 2010 tạo được 8,2 đồng, năm
2011 là 10,2đồng và năm 2012 là 2,9 đồng.
58
c. Tỷ suất thu hồi tài sản ROA
Bảng 2.26:Phân tích khả năng sinh lời của tài sản
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Lợi nhuận 5.433.829.080 4.015.590.970 181.527.910 814.147.463 sau thuế
TTS 256.300.846.761 289.115.547.122 309.400.548.144 279.823.866.370
TTS bình 254.881.173.121 272.708.196.942 299.258.047.633 294.612.207.257 quân
0,021 0,015 0,001 0,003 ROA
Bảng 2.27:Phân tích khả năng sinh lời của tài sản (tiếp)
Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010 2012/2011
Lợi nhuận sau thuế -1.418.238.110 -3.834.063.060 632.619.553
32.814.700.361 20.285.001.022 -29.576.681.774 TTS
TTS bình quân 17.827.023.821 26.549.850.692 -4.645.840.376
-0,007 -0,014 0,002 ROA
Qua bảng 2.26 và 2.27 ta thấy: Năm 2009 tạo được 2,1 đồng lãi cho chủ sở
hữu trong 100 đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp, năm 2010 tạo được 1,5 đồng,
năm 2011 là 0,1 đồng và năm 2012 là 0,3 đồng. ROA giảm từ năm 2009 đến năm
2011 chứng tỏ trong giai đoạn này khả năng sử dụng tài sản của công ty đi xuống.
Năm 2012 ROA tăng thêm 0,2%, ROA lúc này là 0,3%. Nhưng so với mức trung
bình ngành là 0.96% thì ROA của công ty vẫn rất nhỏ. Công ty cần tăng cường khả
năng sử dụng tài sản.
59
d. Tỷ suất thu hồi vốn chủ sở hữu ROE
Bảng 2.28:Phân tích khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Lợi nhuận sau 5.433.829.080 4.015.590.970 181.527.910 814.147.463 thuế
VCSH 50.456.363.798 50.308.358.882 50.489.886.792 51.304.034.255
VCSH bình 49.791.363.758 50.382.361.340 50.399.122.837 50.896.960.524 quân
ROE 0,109 0,080 0,004 0,016
Bảng 2.29:Phân tích khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (tiếp)
Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010 2012/2011
-1.418.238.110 -3.834.063.060 632.619.553 Lợi nhuận sau thuế
-148.004.916 181.527.910 814.147.463 VCSH
590.997.582 16.761.497 497.837.687 VCSH bình quân
-0,029 -0,076 0,012 ROE
Qua bảng 2.28 và 2.29 ta thấy: Năm 2009 tạo được 10,9 đồng lãi cho chủ sở
hữu trong 100 đồng vốn chủ sở hữu, năm 2010 tạo được 8,0 đồng, năm 2011 là 0,4
đồng và năm 2012 là 1,6 đồng. ROE giảm từ năm 2009 đến năm 2011 chứng tỏ
trong giai đoạn này khả năng sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty không tốt. Năm
2012 ROA tăng thêm 1,2%, ROA lúc này là 1,6%. Nhưng so với mức trung bình
ngành là 3.52% thi ROE của công ty vẫn rất nhỏ. Công ty cần tăng cường khả năng
sử dụng vốn chủ sở hữu.
60
2.2.5. Phân tích rủi ro tài chính
a. Phân tích khả năng thanh khoản
Bảng 2.30:Phân tích khả năng thanh khoản
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chỉ tiêu
TSNH 179.856.423.691 211.081.355.789 251.726.171.759 241.002.145.124
Nợ ngắn
hạn 177.552.336.279 209.470.635.181 235.583.500.169 224.919.832.115
HTK 105.319.420.031 89.191.473.337 116.688.724.145 137.032.688.162
Tiền và
tương 9.591.314.423 6.436.940.961 3.401.496.301 2.353.454.907 đương tiền
Tổng nợ 205.844.582.963 238.807.188.240 258.910.661.352 228.519.832.115
Tổng tài
sản 256.300.846.761 289.115.547.122 309.400.548.144 279.823.866.370
Khả năng
1,01 1,01 1,07 1,07 thanh toán
hiện hành
Khả năng
thanh toán 0,42 0,58 0,57 0,46
nhanh
Khả năng
0,05 0,03 0,01 0,01 thanh toán
tức thời
Khả năng
1,25 1,21 1,20 1,22 thanh toán
tổng quát
61
Bảng 2.31:Phân tích khả năng thanh khoản (tiếp)
Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch
Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010 2012/2011
- 31.224.932.098 40.644.815.970 TSNH 10.724.026.635
- 31.918.298.902 26.112.864.988 Nợ ngắn hạn 10.663.668.054
- 27.497.250.808 20.343.964.017 HTK 16.127.946.694
Tiền và tương đương tiền -3.154.373.462 -3.035.444.660 -1.048.041.394
- 32.962.605.277 20.103.473.112 Tổng nợ 30.390.829.237
- 32.814.700.361 20.285.001.022 29.576.681.774 Tổng tài sản
Khả năng thanh toán hiện -0,01 0,06 0,00 hành
Khả năng thanh toán nhanh 0,16 -0,01 -0,11
Khả năng thanh toán tức thời -0,02 -0,02 0,00
Khả năng thanh toán tổng -0,03 -0,02 0,03 quát
Qua bảng 2.30 và 2.31 ta thấy:
Hệ số thanh toán hiện hành lớn hơn 1 (năm 2009 và 2010 là 1,01; năm 2011
và năm 2012 là 1,07) , điều này cho thấy công ty có khả năng đáp ứng các khoản nợ
ngắn hạn mà công ty phải thanh toán trong năm. So với mức trung bình ngành là
1,59 thì chỉ số này của công ty vẫn còn quá thấp điều này dẫn đến việc rủi ro tài
chính cao. Công ty cần nâng cao chỉ số này.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh tại công ty lại quá nhỏ so với mức trung bình
ngành là 0,98(năm 2009 là 0,42; năm 2010 là 0,58; năm 2011 là 0,57 và năm 2012
62
là 0.46), do đó công ty sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nhanh các khoản công
nợ. Chỉ tiêu này lại có xu hướng giảm theo thời gian do đó mức độ khó khăn trong
thanh toán nhanh ngày càng cao. Nguyên nhân là do dự trữ tiền mặt thấp, vốn bằng
tiền được đưa hết vào sản xuất kinh doanh. Khi dự trữ vốn bằng tiền thấp hơn nhu
cầu làm cho công ty gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản công nợ tức thời,
sẽ ảnh hưởng đến uy tín của công ty. Do đó công ty cần xêm xét lại mức dự trữ tiền
cần thiết để đảm bảo hoạt động tài chính của công ty luôn thông suốt và ổn định.
Khả năng thanh toán tức thời của công ty rất thấp và có xu hướng giảm dần.
Điều này cho thấy công tác quản lý tiền mặt của công ty rất mạo hiểm. Hơn nữa
công ty lại có tỷ trọng vay ngắn hạn cao. Do đó công ty đang có nguy cơ mất khả
năng thanh toán nọ ngắn hạn.
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát lớn hơn 1( năm 2009 là 1,25; năm 2010
la 1,21; năm 2011 là 1,20; năm 2012 là 1,22), nghĩa là công ty có khả năng trang
trải hết công nợ, luôn đảm bảo được khả năng thanh toán, tình hình tài chính của
công ty ổn định và khả quan. Tuy nhiên trị số này ở mức trung bình ngành là 1,59.
Điều này so với mức trung bình ngành thì khả năng đáp ứng các khoản nợ là chưa cao.
b. Phân tích khả năng quản lý nợ
Bảng 2.32:Phân tích khả năng quản lý nợ
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
22.084.112.614 22.400.898.023 30.562.255.429 8.530.006.670 EBIT
7.955.569.738 13.221.719.225 22.048.576.290 10.814.549.515 Lãi vay
205.844.582.963 238.807.188.240 258.910.661.352 228.519.832.115 Tổng nợ
256.300.846.761 289.115.547.122 309.400.548.144 279.823.866.370 Tổng tài sản
0,80 0,84 0,82 0,83 Chỉ số nợ
2,78 1,39 0,79 1,69
Hệ số thanh toán lãi vay TIE
63
Bảng 2.33:Phân tích khả năng quản lý nợ (tiếp)
Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch
Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010 2012/2011
EBIT 316.785.409 8.161.357.406 -22.032.248.759
Lãi vay 5.266.149.487 8.826.857.065 -11.234.026.775
Tổng nợ 32.962.605.277 20.103.473.112 -30.390.829.237
Tổng tài sản 32.814.700.361 20.285.001.022 -29.576.681.774
Chỉ số nợ 0,02 0,01 -0,02
Hệ số thanh toán lãi vay
TIE -1,08 -0,31 -0,60
Qua bảng 2.2 và 2.33 ta thấy:
Hệ số nợ so với tổng tài sản qua các năm ở mức cao, hệ số này trong những
năm gần đây đều lớn hơn 0.8 và có xu hướng tăng. Trong khi đó mức trung bình
ngành của hệ số này là 0.63. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đã mạnh dạn sử dụng
nhiều vốn vay trong cơ cấu vốn đây là một cơ sở để tạo lợi nhuận cao. Chỉ số này
cao cũng chứng tỏ uy tín của doanh nghiệp với các chủ nợ. Ngược lại chỉ số này cao
cũng có thể làm cho khả năng thanh khoản giảm.
Hệ số chi trả lãi vay qua các năm ở mức khá cao và đều lớn hơn 1, điều này
chứng tỏ công ty đang làm ăn có lãi sau khi bù đắp những chi phí bỏ ra. Nhưng hệ
số này đang giảm dần qua các năm đó là tín hiệu xấu cho công ty, công ty cần duy
trì hệ số này.
2.2.6. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ
64
Bảng 2.34: Phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Năm
2009 2010 2011 2012
Chỉ tiêu Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng
(%) (đồng) (đồng) (%) (đồng) (%) (đồng) (%)
-121 -375 128 16 5.899.468.227 11.825.052.083 -3.889.304.658 -171.878.869
614 819 -80 -29.955.560.396 -25.827.842.622 2.420.454.545 12.677.527.237 - 1208
-393 -344 52 1292 19.174.517.337 10.848.417.077 -1.566.594.547 -13.554.689.762
100 100 100 100 -4.881.574.832 -3.154.373.462 -3.035.444.660 -1.049.041.394
14.472.889.255 9.591.314.423 6.436.940.961 3.401.496.301
9.591.314.423 6.436.940.961 3.401.496.301 2.352.454.907
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính Lưu chuyển tiền thuần trong năm Tiền và tương đương tiền đầu kỳ Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
65
Bảng 2.35: Phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ (tiếp)
Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010 2012/2011
Lưu chuyển tiền thuần từ 5.925.583.856 -15.714.356.741 3.717.425.789 hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ 4.127.717.774 28.248.297.167 10.257.072.692 hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền thuần từ -8.326.100.260 -12.415.011.624 -11.988.095.215 hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần 1.727.201.370 118.928.802 1.986.403.266 trong năm
Tiền và tương đương tiền -4.881.574.832 -3.154.373.462 -3.035.444.660 đầu kỳ
Tiền và tương đương tiền -3.154.373.462 -3.035.444.660 -1.049.041.394 cuối kỳ
Qua bảng 2.26 và 2.27 ta thấy: Tỷ trọng lưu chuyển tiền trong các năm của
ba hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính đều rất
lớn. Điều đó chứng tỏ cả ba hoạt động này đều là nhân tố quan trọng trong lưu
chuyển tiền thuần của năm. Ta đi vào phân tích cụ thể từng hoạt động:
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2009 là 5.899.468.227
đồng, nguyên nhân là dòng tiền vào chỉ khoảng 66 tỷ( chủ yếu là lợi nhuận và tăng
các khoản phải thu) trong khi dòng tiền ra là khoảng 60 tỷ( chủ yếu là giảm hàng
tồn kho và giảm các khoản phải trả) . Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh năm 2010 là 11.825.052.083 đồng tăng 5.925.583.856 đồng so với 2009,
nguyên nhân là dòng tiền vào chỉ khoảng 75 tỷ( chủ yếu là lợi nhuận ,tănghàng tồn
kho và tăng các khoản phải trả) trong khi dòng tiền ra là khoảng 63 tỷ( chủ yếu là
giảmcác khoản phải thu và tiền lãi vay đã trả). Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
66
kinh doanh năm 2011 là -3.889.304.658đồng giảm15.714.356.741 đồng so với
2010, nguyên nhân là dòng tiền vào chỉ khoảng 58 tỷ( chủ yếu là lợi nhuận và tăng
các khoản phải trả) trong khi dòng tiền ra là khoảng 62 tỷ( chủ yếu là giảm các
khoản phải thu ,giảm hàng tồn kho và lãi vay đã trả). Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh năm 2012 là -171.878.869 đồng tăng3.717.425.789 đồng so với
2011, nguyên nhân là dòng tiền vào chỉ khoảng 48,2 tỷ( chủ yếu là lợi nhuận và
tăng các khoản phải thu) trong khi dòng tiền ra là khoảng 48,4 tỷ( chủ yếu là giảm
các khoản phải trả , giảm hàng tồn kho và lãi vay đã trả)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư tăng dần, cụ thể: Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động đầu tư năm 2009 là -29.955.560.396đồng( bao gồm tiền mua
sắm thiết bị là -30.685.560.396đồng và tiền thu được từ thanh lý là
730.000.000đồng). Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư năm 2010 là -
25.827.842.622đồng ( gồm chi phí mua sắm thiết bị là 18.927.955.609đồng, chi phí
góp vốn đầu tư là 7.920.000.000đồng và thu được từ thanh lý tài sản là
1.020.112.987đồng) tăng 4.127.717.774đồng so với năm 2009. Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động đầu tư năm 2011 là 2.420.454.545đồng( gồm chi phí mua sắm
thiết bị là 35.000.000đồng, chi phí góp vốn đầu tư là 390.000.000đồng và thu được
từ thanh lý tài sản là 2.845.454.545đồng) tăng 28.248.297.167đồng so với năm
2010. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư năm 2012 là
12.677.527.2375đồng ( gồm chi phí mua sắm thiết bị là 224.563.636đồng, chi phí
góp vốn đầu tư là 67.000.000đồng và thu được từ thanh lý tài sản là
12.969.090.873đồng) tăng 10.257.072.692đồng so với năm 2011.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính lại có xu hướng giảm, cụ thể:
Năm 2010 lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính là 10.848.417.077đồng
giảm 8.326.100.260đồng so với năm 2009; Năm 2011 lưu chuyển tiền thuần từ
Năm 2009 lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính là 19.174.517.337đồng,
hoạt động tài chính là -1.566.594.547đồng giảm 12.415.011.624đồng so với năm
67
13.554.689.762đồng giảm 11.988.095.215đồng so với năm 2011.
lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 2010; Năm 2012 là -
Lưu chuyển tiền thuần trong những năm gần đây có xu hướng tăng, cụ thể:
Lưu chuyển tiền thuần trong năm 2009 là -4.881.574.832 đồng do ảnh hưởng lớn
nhất của hoạt động đầu tư; năm 2010 là -3.154.373.462 đồng do ảnh hưởng lớn
nhất của hoạt động đầu tư, chênh lệch tăng so với năm 2009 là 1.727.201.370 đồng;
năm 2011 là -3.035.444.660 đồng do ảnh hưởng lớn nhất của hoạt động kinh
1.049.041.394 đồng do ảnh hưởng lớn nhất của hoạt động đầu tư và tài chính,
doanh, chênh lệch giảm so với năm 2010 là 118.928.802 đồng; năm 2012 là -
chênh lệch tăng so với năm 2011 là 1.986.403.266 đồng.
Ta tấy trong những năm gần đây, dự trữ tiền và tương đương tiền giảm từ
14.472.889.255 đồng xuống còn 2.352454.907đồng. Nếu cứ tiêp tục giảm thì lượng
tiền dự trữ sẽ hết, ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nhanh. Cụ thể ở công ty, qua
tính toán đã trình bày ở trên, hệ số thanh toán nhanh ở mức thấp, do đó công ty dễ
rơi vào nguy cơ không đủ tiền để thanh toán nhanh các khoản nợ, gây ảnh hưởng
đến uy tín của công ty. Vì vậy Công ty nên xem lại chính sách dự trữ tiền, có các
biện pháp hữu hiệu hơn nữa để thu tiền bán hàng nhằn duy trì sự ổn định trong khả
năng thanh toán các khoản nợ của Công ty.
2.2.7. Phương trình DU PONT
a. Đẳng thức DU PONT thứ nhất
= ROS x VQTTS
Lãi ròng NI Doanh thu Tỷ suất thu hồi tài sản ROA = × Doanh thu TTS bình quân
Đẳng thức trên cũng cho biết để tăng ROA ta có thể tăng ROS hoặc VQTTS.
Muốn tăng ROS ta phải tăng lãi ròng bằng cách tiết kiệm chi phí, tăng giá bán để có
lợi nhuận cao hơn. Muốn tăng VQTTS cần tiết kiệm tài sản, tăng doanh thu bằng
cách giảm giá bán, tăng cường các hoạt động xúc tiến bán.
68
Bảng 2.36: Phân tích đẳng thức DU PONT 1
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
ROA
0,021
0,015
0,001
0,003
ROS
0,021
0,017
0,001
0,009
VQTTS
1,009
0,844
0,490
0,300
Qua bảng 2.36 ta thấy:
Năm 2009 : với 1 đồng tài sản có thể tạo ra 1,009 đồng doanh thu, mỗi đồng
doanh thu mang về cho công ty 0,021 đồng lãi ròng. Vì vậy mỗi đồng tài sản sẽ
mang về cho công ty 0,021 đồng lãi ròng.
Năm 2010 : với 1 đồng tài sản có thể tạo ra 0,844 đồng doanh thu, mỗi đồng
doanh thu mang về cho công ty 0,017 đồng lãi ròng. Vì vậy mỗi đồng tài sản sẽ
mang về cho công ty 0,015 đồng lãi ròng.
Năm 2011 : với 1 đồng tài sản có thể tạo ra 0,490 đồng doanh thu, mỗi đồng
doanh thu mang về cho công ty 0,001 đồng lãi ròng. Vì vậy mỗi đồng tài sản sẽ
mang về cho công ty 0,001 đồng lãi ròng.
Năm 2012 : với 1 đồng tài sản có thể tạo ra 0,300 đồng doanh thu, mỗi đồng
doanh thu mang về cho công ty 0,009 đồng lãi ròng. Vì vậy mỗi đồng tài sản sẽ
mang về cho công ty 0,003 đồng lãi ròng.
b. Đẳng thức DU PONT thứ hai
Lãi ròng NI TTS bình quân Tỷ suất thu hồi VCSH, ROE = × TTS bình quân VCSH bình quân
=
TTS bình quân ROA × VCSH bình quân
Đẳng thức trên cho thấy, muốn tăng ROE ta có thể tăng ROA hoắc hệ số
giữa TTT bình quân và VCSH bình quân. Muốn tăng ROA ta làm theo đẳng thức
DU PONT 1, muốn tăng hệ số giữa TTT bình quân và VCSH bình quân ta giảm
VCSH và tăng nợ.
69
Bảng 2.37: Phân tích đẳng thức DU PONT 2
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
ROA
0,021
0,015
0,001
0,003
TTS bình quân
254.881.173.121 272.708.196.942 299.258.047.633 294.612.207.257
Vốn CSH bình
quân
49.791.363.758
50.382.361.340
50.399.122.837
50.896.960.524
TTS bình quân/
5,119
5,413
5,938
5,788
VCSH bình quân
0,109
0,080
0,004
0,016
ROE
Qua bảng 2.37 ta thấy:
Năm 2009 : với 1 đồng VCSHtương đương5,119 đồng tài sản, mỗi đồng tài
sản mang về cho công ty 0,021 đồng lãi ròng. Vì vậy mỗi đồng VCSH sẽ mang về
cho công ty 0,109 đồng lãi ròng.
Năm 2010 : với 1 đồng VCSH tương đương 5,413 đồng tài sản, mỗi đồng tài
sản mang về cho công ty 0,015 đồng lãi ròng. Vì vậy mỗi đồng VCSH sẽ mang về
cho công ty 0,080 đồng lãi ròng.
Năm 2011 : với 1 đồng VCSH tương đương 5,788 đồng tài sản, mỗi đồng tài
sản mang về cho công ty 0,001 đồng lãi ròng. Vì vậy mỗi đồng VCSH sẽ mang về
cho công ty 0,004 đồng lãi ròng.
Năm 2012 : với 1 đồng VCSH tương đương 5,413 đồng tài sản, mỗi đồng tài
sản mang về cho công ty 0,003 đồng lãi ròng. Vì vậy mỗi đồng VCSH sẽ mang về
cho công ty 0,016 đồng lãi ròng.
c. Đẳng thức DU PONT thứ ba
Dùng phương pháp thay thế liên hoàn, xem xét sự ảnh hưởng của từng nhân
tố tới biến động của doanh lợi vốn chủ sở hữu
+ K1: hệ số doanh lợi của doanh thu thuần.
70
+ K2: hệ số doanh thu trên tổng tài sản.
+ K3: hệ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu.
- Yếu tố hệ số doanh lợi của doanh thu thuần
- Yếu tố doanh thu trên tổng tài sản
- Yếu tố tổng tài sản bình quân trên vốn chủ sở hữu bình quân
∆ROE = ∆K1 + ∆K2 + ∆K3
Bảng 2.38: Phân tích đẳng thức DU PONT 3
Từ bảng 2.38 ta thấy K1 và K2 là 2 nhân tố làm giảm ROE, nhưng đến năm 2012
thì K1 đã được cải thiện, K2 vẫn tiếp tục làm giảm ROE. Vì vậy công ty cần nâng
cao chỉ số này, cụ thể là tăng doanh thu bằng cách giảm giábán và tăng cường các
Từ các dữ liệu trên ta có sơ đồ DUPONT như hình dưới:
hoạt động xúc tiến bán
71
Sơ đồ DUPONT của công ty MCO năm 2012
Tỷ suất thu hồi VCSH (ROE)
0,016
Nhân với Tỷ suất thu hồi tài sản (ROA): 0,003 TTSBQ/VCSHBQ: 5,788
TTSBQ
Nhân với Lợi nhuận biên,ROS: 0,003 Vòng quay tổng tài sản: 0,300
Lãi ròng 814.147.463
Doanh thu 88.410.236.967
294.612.207.257
Doanh thu 88.410.236.967
Tổng chi phí
Doanh thu
TSDHBQ
TSNHBQ
Chia cho Chia cho
88.410.236.967
48.248.048.815
246.364.158.4422
87.596.089.504
Chi phí khác
Khấu hao
Lãi vay
Thuế
Khoản phải
TSNH
Trừ đi Cộng với
+
+
+
+
63.867.862.
12.740.9
10.814.54
172.697.9
thu114.071.7
2.877.475
126.860.
523
79.557
9.515
09
57.249
.604
706.154
2.554.719
Tiền HTK + + khác
72
2.3. Đánh giá chung về thực trạng tài chính của Công ty
Từ kết quả phân tích tình hình tài chính công ty Cổ phần MCO Việt Nam, ta
có bảng tổng hợp các chỉ tiêu tài chính:
Đơn Năm Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 vị
I. Cơ cấu tài sản
1. TSNH/TTS 70,17 73,01 81,36 86,13 %
2. TSDH/TTS 29,83 26,99 18,64 13,87 %
II. Cơ cấu nguồn vốn
1. Nợ NH/Tổng NV 69,27 72,45 76,14 80,38 %
2. Nợ DH/Tổng NV 11,14 10,15 7,54 1,29 %
3. VCSH/Tổng NV 19,69 17,4 76,14 80,38 %
III. Khả năng sinh lợi
1. ROS 0,021 0,017 0,001 0,009 %
2. BEP 0,087 0,082 0,102 0,029 %
3. ROA 0,021 0,015 0,001 0,003 %
4. ROE 0,109 0,08 0,004 0,016 %
IV. Khả năng quản lý tài sản
1. Vòng quay hàng tồn kho vòng 2,754 2,367 1,426 0,697
2. Kỳ thu nợ bán chịu ngày 109,5 136,8 295,4 464,5
3. Vòng quay tài sản ngắn hạn vòng 1,388 1,178 0,634 0,359
4. Vòng quay tài sản cố định vòng 3,795 3,21 2,48 2,338
5. Vòng quay tổng tài sản vòng 1,009 0,844 0,49 0,3
V. Khả năng thanh khoản
1. Khả năng thanh toán hiện hành 1,01 1,07 1,07 1,01 Lần
2. Khả năng thanh toán nhanh 0,58 0.57 0,46 0,42 Lần
3. Khả năng thanh toán tức thời 0,03 0,01 0,01 0,05 Lần
VI. Khả năng quản lý vốn vay
80 1. Chỉ số nợ 83 84 82 %
2. TIE Lần 2,78 1,69 1,39 0,79
73
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu Nguồn Vốn
74
Biểu đồ 2.3: Khả năng thanh toán
Biểu đồ 2.4: Sức sinh lợi
Qua 4 biểu đồ trên ta có thể thấy được một cách khá rõ nét về bức tranh tài
chính của công ty cổ phần MCO Việt Nam. Qua phân tích tài chính của công ty ta
thấy Công ty có nhiều lợi thế nhưng cũng có những tồn tại, khó khăn.
2.3.1. Thuận lợi
Từ một đơn vị trực thuộc Tổng công ty xây dựng đường thuỷ, công ty đã từng
bước trưởng thành, khẳng định được vị thế của mình trên thị trường xây dựng Việt
75
Nam . Điều này giúp tạo uy tín cho công ty, công ty chủ động sản xuất kinh doanh,
tạo việc làm, ổn định đời sống cho người lao động cũng như việc cải tạo tình hình
tài chính cho công ty.
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập WTO, do vậy nhu cầu về phát triển
giao thông, xây dựng đang và sẽ phát triển mạnh mẽ trong những năm tới. Với khả
năng và uy tín của Công ty, chắc chắn Công ty sẽ ngày càng mở rộng và làm ăn
hiệu quả tiến tới trở thành một điển hình trong ngành xây dựng.
Mấy năm trở lại đây, quy mô về vốn của công ty đã tăng, giá trị sản lượng,
doanh thu tăng nhanh, thực hiện được làm ăn có lãi. Để đạt được như thế một phần
nhờ vào đầu tư cho cơ sở hạ tầng đang được chú trọng và công ty đã đề ra nhiều
giải pháp cải thiện tình hình: Giảm bớt lao động dư thừa, chú ý tuyển chọn người có
năng lực và sử dụng đúng người đúng việc. Công tác tài chính được quan tâm đặc
biệt. Đề ra những cách thức về quản lý và sử dụng vốn, tổ chức thu hồi các khoản
nợ, quản lý chặt chẽ hàng tồn kho…
2.3.2. Những khó khăn tồn tại
Qua phân tích trên công ty còn tồn tại nhiều khó khăn:
-Vốn để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh thiếu trầm trọng. Để đảm bảo
vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh công ty phải đi vay ngân hàng chịu lãi suất
với mức dư nợ trung bình hàng năm rất lớn đã ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả
sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính của đơn vị. Bên cạnh đó cơ cấu tài sản
chưa thực sự hợp lý, khả năng thanh toán chưa tốt còn để tình trạng đi chiếm dụng
vốn xảy ra ở mức độ cao.
-Tài sản cố định, trang thiết bị mới còn thiếu chủ yếu và có xu hướng giảm dần
trong những năm gần đây, vì vậy công ty cần đầu tư thêm tài sản cố định để nâng cao
năng lực sản xuất. .
Tuy nhiên, theo xu hướng thị trường hiện nay, công ty có rất nhiều tiềm năng
phát triển. Trước mắt, công ty cần tìm ra hướng đi phù hợp cho riêng mình, đề ra
chiến lược đúng đắn, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách kịp thời, nhạy
bén với thị trường để đưa công ty phát triển hơn trong tình trạng cạnh tranh gay gắt
hiện nay.
76
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MCO VIỆT NAM
3.1 Định hướng Phát triển
a.Các mục tiêu chủ yếu.
- Về thi công: Trở thành nhà thầu với đẳng cấp quốc tế, mở rộng hơn nữa sang
lĩnh vực thi công cầu, Cảng. Đây sẽ là lĩnh vực phát triển mạnh mẽ của việt nam
trong giai đoạn hội nhập.
- Về đầ tư: Nắm bắt đầu tu vào bất động sản bằng việc đầu tư các khu đô thi.
Triển khai đầu tư các dự án thủy điện vừa và nhỏ, đầu tư vào lĩnh vực khai thác
khoáng sản và một số lĩnh vực khác khi điều kiện cho phép.
- Phát triển nguồn nhân lực cán bộ quản lý, kỹ sư ngày càng lớn mạnh và thành
lập thêm các xí nghiệp, các đơn vị trực thuộc khác nhằm chuyên môn hóa ngành
nghề kinh doanh.
b.Các biện pháp thực hiện mục tiêu.
Kiện toàn bộ máy quản lý và quy trình quản lý của công ty, với phương
châm giao việc đi đôi với trách nhiệm, quyền hạn và quyền lợi.
Triển khai việc điện tử hóa các khâu quản lý trong công ty, chú trọng việc
nối mạng các công trường trọng điểm với công ty.
Tăng cường công tác đào tạo, bổ xung đội ngũ các bộ làm công tác đấu
thầu và quản lý dự án, quản lý tài chính, cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo kỹ
sư tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát. Thu hút và khuyến khích nhân tài bằng các
chính sách như nâng cao thu nhập, cổ phiếu thưởng,...tạo nhiều cơ hội cho các cán
bộ trẻ thăng tiến.
Tăng cường công tác tiếp thị và thu thập thông tin để tìm các cơ hội đầu
tư bất động sản, đầu tư với nhiều hình thức linh hoạt như: tự đầu tư, liên doanh,
liên kết. Thực hiện hợp tác đầu tư với các nhà đầu tư nước ngoài có tiềm lục nhằm
nâng cao hiệu quả của các dự án. Tiếp tục nghiên cứu đầu tư các dự án văn phòng
và căn hộ cao cấp cho thuê, khu đô thị mới, khu công nghiệp tại TP Hà Nội,
77
Thành phố Vinh- Nghệ An và các tỉnh thành phố khác có lợi thế
3.2 Những giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính.
Để đạt được mục tiêu, chiến lược đã đề ra, cũng như năng cao hiệu quả hoạt
động tài chính công ty cần có những giải pháp cụ thể cũng như kế hoạch cho từng
hoạt động: Hoạt động tài chính , hoạt động kinh doanh, nhân lực, tổ chức quản lý…
3.2.1 Giải pháp về quản lý tài chính
Hoạt động tài chính là một trong những nội dung chủ yếu trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp nhằm giải quyết các mối quan hệ kinh tế phát sinh
trong quá trình kinh doanh biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. Có thể nói, tài chính
doanh nghiệp là những quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp với việc tổ chức, huy động,
phân phối, sử dụng và quản lý vốn trong quá trình kinh doanh. Tuy nhiên cần phải
nâng cao hơn nữa chất lượng công tác phân tích tài chính doanh nghiệp, để không
những giúp doanh nghiệp nắm được thực trạng của hoạt động tài chính mà còn trên
cơ sở thực trạng đó có thể dự đoán được các nhu cầu tài chính trong kỳ tiếp theo,
nâng cao một bước tính tích cực chủ động trong sản xuất kinh doanh. Do vậy, việc
nâng cao chất lượng công tác tài chính là nhiệm vụ căn bản nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Qua phân tích ở chương 2 ta có thể
đưa ra một số giải pháp quản lý tài chính như sau
a. Bổ sung VCSH
Hiện nay vốn chủ sở hữu của công ty không đủ để đáp ứng toàn bộ nhu cầu về
vốn kinh doanh của mình ( theo bảng 2.5 thì nguồn vốn chủ sở hữu nhỏ hơn 20%
tổng nguồn vốn). Công ty cần bổ sung thêm vốn chủ sở hữuđể đảm bảo phát triển
các kế hoạch kinh doanh.
Để làm được điều này công ty có thể làm theo các cách sau:
-Xin ý kiến cổ đông sử dụng lợi nhuận giữ lạiđể tăng cường vốn chủ sở hữu.
Theo bảng 2.21 thì lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2012 là 814.147.463đồng.
Số tiền này ta có thể chuyển thành vốn chủ sở hữu nếu được cổ đông chấp thuận.
-Huy động vốn bằng việc phát hành thêm cổ phiếu trên thị trường chứng
khoán. Cổ phiếu là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty
78
cổ phần. Đây là phương pháp huy động vốn không làm tăng tỷ số nợ của công ty mà
còn làm tăng vốn chủ sở hữu, do đó góp phần làm giảm hệ số nợ xuống mức an
toàn. Tuy nhiên cần tính toán đến rủi do mất quyền kiểm soát. Hiện nay công ty
đang làm thủ tục phát hành them 30 tỷ cổ phiếu ( số cổ phiếu hiện tại là
41.039.290.000 đồng) dựa trên kế hoạch kinh doanh doanh 5 năm tới.
-Sử dụng nguồn kinh phí và các quỹ khác.
b. Quản lý khoản phải thu.
Theo bảng 2.1 ta thấy khoản phải thu là 98.443.976.036 đồng, chiếm 35.18%
trong tổng tài sản. Điều này cho thấy khoản phải thu chiếm tỷ trọng rất lớn trong
tổng tài sản, công ty bị chiếm dụng vốn nhiều khiến công ty phải vay nợ để bù đắp
các khoản này, làm ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy công ty
cần chú trọng hơn để thu hồi các khoản phải thu vì đây là vấn đề quan trọng nhất
khiến công ty gặp khó khăn trong việc giải quyết vốn tồn đọng. Để làm được điều
này C«ng ty cÇn ph¶i cã mét chÝnh s¸ch thanh to¸n hîp lý.
Tríc hÕt ph¶i qu¶n lý tèt c¸c kho¶n ph¶i thu, nhanh chãng thu håi c«ng nî.
- Gi¶m gi¸, triÕt khÊu hîp lý víi nh÷ng kh¸ch hµng mua sè lîng lín vµ thanh
to¸n ®óng h¹n.
- Thùc hiÖn chÝnh s¸ch thu tiÒn linh ho¹t, mÒn dÎo nh»m môc ®Ých võa kh«ng
lµm mÊt thÞ trêng võa thu håi ®îc c¸c kho¶n nî d©y da khã ®ßi. Bëi lÏ, trªn thùc
tÕ, râ rµng lµ nÕu c«ng ty ¸p dông c¸c biÖn ph¸p qu¸ cøng r¾n th× c¬ héi thu håi nî
lín h¬n nhng sÏ khiÕn cho kh¸ch hµng khã chÞu dÉn ®Õn viÖc hä cã thÓ c¾t ®øt c¸c
mèi quan hÖ lµm ¨n víi c«ng ty. V× vËy, hÕt thêi h¹n thanh to¸n, nÕu kh¸ch hµng
vÉn cha tr¶ tiÒn th× c«ng ty cã thÓ tiÕn hµnh quy tr×nh thu håi nî theo c¸c cÊp ®é:
Gäi ®iÖn, göi th nh¾c nî, th khuyªn nhñ hoÆc th chuyÓn cho c¬ quan
chuyªn tr¸ch thu håi gióp.
Nếu không đòi được tacö ngêi ®Õn gÆp trùc tiÕp kh¸ch hµng ®Ó ®ßi nî.
Cuèi cïng, nÕu c¸c biÖn ph¸p trªn kh«ng thµnh c«ng th× ph¶i uû quyÒn cho
ngêi ®¹i diÖn tiÕn hµnh c¸c thñ tôc ph¸p lý.
79
MÆt kh¸c, ®èi víi c¸c kho¶n nî bÞ kh¸ch hµng chiÕm dông cò, C«ng ty cÇn
ph¶i døt ®iÓm theo dâi chÆt chÏ vµ tu©n thñ theo nguyªn t¾c: C¸c kho¶n nî cò ph¶i
døt ®iÓm so víi c¸c kho¶n nî míi ph¸t sinh.
c. Kiểm soát hàng tồn kho
Hàng tồn kho là loại tài sản có tính thanh khoản thấp. Như đã phân tích ở
chương 2( Bảng 2.1), năm 2012 hàng tồn kho của công ty là 137.032.688.162 đồng,
chiếm 48,97% trong tổng tài sản. Vì vậy công ty phải có những biện pháp làm giảm
hàng tồn kho. Để làm được diều này công ty cần có những chính sách quản lý hang
tồn kho hợp ly.
- Giảm chi phí sản xuat kinh doanh do dang bằng cách đồng bộ hóa quá trình
sản xuất, chú trọng tới những khâu được thục hiện trực tiếp bởi người lao động và
đây là khâu gây ứ đọng nguyên vật liệu, Áp dụng các mô hình tồn kho để xác định
nguyên vật liệu dự trữ tối ưu.
- Tăng cường các hoạt động xúc tiến bán nhằm bán được các sản phẩm còn
tồn kho. Cụ thể hơn ta có thể sử dụng chính sách bán chiết khấu hợp lý hoặc sử
dụng chính sách bán chịu.
Sử dụng chính sách bán chịu để tăng doanh thu giảm hàng tồn kho:Kinh
doanh trong c¬ chÕ thÞ trêng, viÖc b¸n chÞu hµng ho¸ trë thµnh mét thø c«ng cô
khuyÕn m¹i cña ngêi b¸n mµ vai trß cña nã lµ kh«ng thÓ phñ nhËn ®îc trong viÖc
thu hót thªm kh¸ch hµng míi vµ t¨ng doanh thu b¸n hµng. V× vËy, c«ng ty cÇn ph¶i:
- X¸c ®Þnh môc tiªu b¸n chÞu: Nh»m thóc ®Èy t¨ng doanh thu, gi¶i to¶ hµng tån
kho, g©y uy tÝn vÒ n¨ng lùc tµi chÝnh cña doanh nghiÖp.
- X©y dùng c¸c ®iÒu kiÖn b¸n chÞu: th«ng thêng c¨n cø vµo møc gi¸, l·i suÊt
nî vay vµ thêi h¹n b¸n chÞu.
- TÝnh to¸n hiÖu qu¶ cña chÝnh s¸ch b¸n chÞu: thùc chÊt lµ so s¸nh gi÷a c¸c chi
phÝ ph¸t sinh do b¸n chÞu víi lîi nhuËn mµ chóng mang l¹i.
§Ó thùc hiÖn ®îc chÝnh s¸ch nµy, c«ng ty cÇn ph¶i:
80
- Giao tr¸ch nhiÖm cho mét bé phËn trong phßng kinh doanh chuyªn gi¶i quyÕt
c¸c vÊn ®Ò xung quanh chÝnh s¸ch b¸n chÞu.
- Cã ph¬ng ¸n xö lý cô thÓ ®èi víi tõng kho¶n b¸n chÞu sao cho gi¶m ®îc
c¸c chi phÝ thu tiÒn, nî khã ®ßi... ®ång thêi vÉn ph¶i ®¶m b¶o bï ®¾p ®îc mäi rñi
ro c«ng ty cã thÓ ph¶i g¸nh chÞu khi ¸p dông viÖc b¸n chÞu.
- Thêi h¹n b¸n chÞu kh«ng qu¸ dµi.
- Kh¸ch hµng cã kh¶ n¨ng thanh to¸n nî trong t¬ng lai.
- L·i suÊt nî vay thÊp.
-Møc gi¸ b¸n chÞu ph¶i cao h¬n møc gi¸ b¸n thanh to¸n ngay.
-Liên kết với một số ngân hàng cung cấp các dịch vụ bảo lãnh thanh toán đối
với các đơn hàng khách hàng mua chịu. Sau đó ngân hàng sẽ thẩm định doanh
nghiệp mua hàng của mình cũng như các tài sản đảm bảo cho việc trả nợ. Trong
trường hợp nếu khách hàng không trả được nợ thì ngân hàng sẽ đứng ra thanh toán.
d. Giảm chi phí sản xuất, Chi phí quản lý doanh nghiệp
Qua phân tích thực trạng tình hình tài chính của công ty ở bảng 2.21 ta thấy
những khoản chi phí rất lớn. Nếu có thể quản lý chặt chẽ và cắt giảm bớt được một
phần những khoản chi phí này thì hiệu quả thu được sẽ tốt hơn, lợi nhuận sẽ tăng
lên đồng thời tỷ suất sinh lời của công ty sẽ được cải thiện đáng kể.
Việc giảm chi phí đồng nghĩa với tiết kiệm vốn lưu động, giảm chi phí sẽ có
tác động trực tiếp đến giá thành sản phẩm, khi doanh nghiệp giảm được một lượng
chi phí sản xuất thì số vốn lưu động cần có để đáp ứng yêu cầu sản xuất của doanh
nghiệp cũng giảm xuống. Hạ giá thành có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh
nghiệp, nó giúp doanh nghiệp tạo lợi thế cạnh tranh, đẩy nhanh công tác thu hồi
vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, hạ giá thành sẽ giúp doanh nghiệp mở rộng
sản xuất. Với những ý nghĩa to lớn như vậy của việc giảm chi phí, công ty cần có
các giải phápđể giảm chi phí sản xuất kinh doanh của mình.
Qua khảo sát kỹ tình hình hoạt động của công ty và như đã phân tích trong
phần trên, công ty có thể đạt được một số mục tiêu cắt giảm chi phí như sau:
81
+ Cắt giảm 5 % chi phí sản xuất.
+ Cắt giảm 5 % chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nội dung của giải pháp:
Qua khảo sát một số quy trình sản xuất và quá trình quản lý nguyên, nhiênvật
liệu trong thi công, thì vẫn có rất nhiều lãng phí và thất thoát nguyên nhiên vật liệu.
Vì thế nên:
+ Xây dựng định mức nội bộ của các khoản mục chi phí dựa trên định mức
nhà nước và hồ sơ thầu, hạn chế các hao hụt vật tư trong quá trình sản xuất, thực
hiện các chế độ vật chất đi đôi với trách nhiệm đối với cán bộ quản lý vật tư.
+ Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu đầu vào, bởi vì chi phí nguyên vật liệu
trong ngành xây dựng thường chiếm tỷ trọng rất lớn vì thế công ty có thể hạ giá
thành tiết kiệm chi phí bằng cách tiến hành chọn lọc các nhà cung ứng vật tư,
nguyên vật liệu đầu vào với chất lượng phù hợp và giá rẻ hơn để phục vụ sản xuất,
đảm bảo được thời gian, tiến độ sản xuất của công ty. Muốn vậy, trong hợp đồng ký
kết với các nhà cung ứng doanh nghiệp cần quy định rõ ràng về thời gian giao hàng
cũng như các chế độ phạt do giao hàng chậm so với tiến độ quy định trong hợp
đồng và thực hiện nghiêm chỉnh việc phạt do chậm tiến độ giao hàng.
Ngoài ra chi phí quản lý doanh nghiệp có thể được cắt giảm thông qua việc
quản lý tốt các hợp đồng, giảm tối đa chi phí tiếp khách và những chuyến đi công
tác không có kế hoạch trước.Nếu làm tốt công tác quản lý này thì sẽ cắt giảm được
chi phí quản lý 5%.
Việc cắt giảm chi phí quản lý doanh nghiệp còn có thể thực hiện bằng cách
cắt giảm các lao động dư thừa, lao động không đủ khả năng, trình độ, không đáp
ứng được công việc.
Các giải pháp trên được áp dụng ước tính sẽ cắt giảm 5% chi phí sản suất do
cắt giảm được nguyên nhiên vật tư, vật liệu, văn phòng phẩm. Khi cắt giảm được
5% ta kỳ vọng sẽ giảm được giá vốn hàng bán 3% trong năm 2013. Các năm tiếp
theo, nhờ vào việc cắt giảm chi phí sản xuất sẽ giảm được giá vốn hàng bán hơn
nữa.
Giải pháp sau khi áp dụng có kết quả sau :
82
Bảng 3.1 : Bảng chỉ tiêu sau khi thực hiện giải pháp giảm chi phí
Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
STT
Chỉ
Giá trị 103.772
Giá trị 103.772
Tuyệt đối 0
Tỷ trọng 0
(Đơn vị tính : triệu đồng )
1
1.1
88.410
88.410
0
0
Tổng doanh thu Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vu
1.2 1.3 2 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5
16 15.346 102.793 79.888 10.850 5.761 6.294
16 15.346 100.109 77.492 10.850 5.473 6.294
0 0 -2.685 -2.397 0 -288 0
0 0 -2,61% -3,00% 0 -5,00% 0
987
3.664
2.677
271%
3
173
916
743
430%
4
814
2.748
1.934
237%
5
Doanh thu hoạt động tài chính Thu nhập khác Tổng chi phí Giá vốn hàng bán Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí khác Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ROS ROA ROE
0,9% 0,3% 1,6%
3,1% 0,9% 5,4%
2,2% 0,7% 3,8%
237% 237% 237%
Sau khi thực hiện giải pháp lợi nhuận sau thuế của công ty đã tăng 1.934triệu
đồng, tương ứng là tăng 237%.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE đã tăng lên 5,4%, tức là tăng 3,8%
so với năm 2012. Tỷ suất sinh lời của tài sản cũng tăng được 0,7 %.
Từ những con số trên ta thấy giải pháp trên là một giải pháp hết sức khả thi.
Có thể giúp công ty hoạt động hiệu quả hơn, thu được lợi nhuận cao hơn trong năm
2013.
e. Tăng doanh thu bằng cách tăng sản lượng bán hàng
Trong tình trạng thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, ngày càng có nhiều
83
doanh nghiệp mạnh lên nên việc cạnh tranh về giá là hết sức khốc liệt. Vì vậy Công
ty muốn tăng doanh thu chỉ còn cách là tăng sản lượng bán hàng, việc đó đòi hỏi
công ty phải tìm kiếm khách hàng mới, tìm kiếm nguồn vật tư, vật liệu, các nhà
cung cấp nhằm hạ thấp tiết kiệm chi phí. Trong việc quan tâm mở rộng và chiếm
lĩnh thị trường, công ty có thế mạnh hơn hẳn đó là : các thiết bị đầu tư mới, đội ngũ
cán bộ công nhân viên giàu kinh nghiệm, công ty nên tập trung phát triển thế mạnh
của mình thành thế mạnh cạnh tranh chắc chắn sẽ đạt hiệu quả cao.
Qua theo dõi tình hình thực tế tại công ty và thị trường hiện nay thì công ty
có thể đạt được mục tiêu tăng sản lượng bán lên 10 % so với năm 2013 tương ứng
với doanh thu tăng trưởng 10 %.
Nội dung của giải pháp:
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm, sản xuất bài bản đúng chất lượng cam kết
là một trong những điều kiện tiên quyết thu hút khách hàng. Đây cũng chính là một
yếu tố quan trọng để giữ vững và nâng cao uy tín của doanh nghiệp.
+ Tận dụng tối đa công suất máy móc thiết bị nâng cao năng suất lao động
Đây là một biện pháp mang tính khả thi cao.
+ Hiện nay lượng hàng tồn kho của công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài
sản. Hơn nữa Mọi điều kiện thuận lợi như vị trí địa lý, quan hệ đối tác lâu năm, chất
lượng sản phẩm đã được kiểm định là cơ hội để xúc tiến bán. Để làm được việc đó
công ty cần thành lập một phòng thị trường, có nhiệm vụ đẩy mạnh bán hàng cho
các dự án. Từ trước đến nay công ty chưa có một đội ngũ kinh doanh chuyên nghiệp
đúng nghĩa như thế.
Sản lượng hàng bán sau khi thành lập phòng thị trường dự tính tăng lên 10 %
kéo theo giá vốn hàng bán sẽ tăng lên tương ứng 10 % và doanh thu tăng lên 10%
năm 2013 trong khi giữ các nhân tố khác như chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí
khác không đổi thì các chỉ tiêu tài chính sẽ thay đổi qua bảng phân tích sau :
84
Bảng 3.2 : Bảng chỉ tiêu sau khi thực hiện giải pháp tăng sản lượng bán hàng
Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
STT
Chỉ
Giá trị 103.772
Giá trị 112.613
Tuyệt đối 8.841
Tỷ trọng 0
(Đơn vị tính : triệu đồng )
1
1.1
88.410
97.251
8.841
0
Tổng doanh thu Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vu
1.2 1.3 2 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5
16 15.346 102.793 79.888 10.850 5.761 6.294
16 15.346 110.782 87.877 10.850 5.761 6.294
0 0 7.989 7.989 0 0 0
0 0 7,77% 10,00% 0 0,00% 0
987
1.831
844
86%
3
173
458
285
165%
4
814
1.373
559
69%
5
Doanh thu hoạt động tài chính Thu nhập khác Tổng chi phí Giá vốn hàng bán Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí khác Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ROS ROA ROE
0,9% 0,3% 1,6%
1,4% 0,5% 2,7%
0,5% 0,2% 1,1%
53% 69% 69%
Sau khi thực hiện giải pháp lợi nhuận sau thuế của công ty đã tăng 559
triệu đồng, tương ứng là tăng 69%.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE đã tăng lên 2,7 %, tức là tăng 1,1%
so với năm 2012. Tỷ suất sinh lời của tài sản cũng tăng được 0,2 %.
Từ những con số trên ta thấy giải pháp trên là một giải pháp hết sức khả thi.
Có thể giúp công ty hoạt động hiệu quả hơn, thu được lợi nhuận cao hơn trong năm
2014.
Như vậy, giải pháp về hoạt động tài chính chủ yếu căn cứ vào thực trạng của
công ty đã phân tích. Cần kiện toàn công tác tài chính quản lý doanh nghiệp theo
85
luật định.Tăng cường công tác kiểm toán nội bộ để ngăn chặn kịp thời những sai
sót, uốn nắn và xử lý nhanh, gọn không để gây hậu quả. Trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, phải hết sức chú trọng đến hoạt động tài chính, đảm bảo vốn cho sản
xuất kinh doanh là bảo toàn phát triển vốn để kinh doanh có lãi. Hạch toán đầy đủ
chống thua lỗ, cân đối giữa vay và trả nợ gốc + lãi. Tích cực thanh toán thu hồi
công nợ. Nhanh chóng giải quyết những tồn đọng cũ, thanh toán nợ khó đòi, nhanh
chóng đưa hoạt động tài chính vào nề nếp lành mạnh, an toàn và thực hiện tiết kiệm
trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
3.2.2 Giải pháp về công tác đấu thầu
Theobáo cáo tài chính năm 2012 của công ty MCO thì doanh thu hoạt động
xây dựng là 66.202.690.519 đồng, chiếm 74.82% trong tổng doanh thu là
88.481.236.967 đồng. Điều này cho thấy trong công ty MCO hoạt động xây dựng là
quan trọng nhất chiếm phần lớn doanh thu. Vì vậy công ty cần có nhưng biện pháp
để phát triển hoạt động này. Công ty cần có công tác đấu thầu, cụ thể như sau:
a. Hoµn thiÖn ph¬ng ph¸p lËp gi¸ dù to¸n thÇu, x©y dùng chÝnh s¸ch ®Æt gi¸ c¹nh
tranh linh ho¹t.
Cïng víi viÖc ph©n tÝch gi¸ dù to¸n c«ng tr×nh, Tæng c«ng ty c¨n cø vµo thang
®iÓm dù kiÕn cña chñ ®Çu t vµ kh¶ n¨ng kh¸c cña c¸c ®èi thñ c¹nh tranh ®Ó ®a ra
møc gi¸ thÝch hîp nhÊt theo c¸c ph¬ng ¸n sau:
Ph¬ng ¸n 1: Khi c¸c ®èi thñ c¹nh tranh kh«ng m¹nh b»ng c«ng ty hoÆc khi
c«ng ty dù kiÕn ®¹t sè ®iÓm vÒ tiªu chuÈn kü thuËt cao nhÊt th× c«ng ty ®a ra møc
gi¸ bá thÇu:
Gi¸ bá thÇu Zxl + C + TL + VAT.
Zxl: Gi¸ thµnh x©y l¾p tríc thuÕ. C: Chi phÝ chung
TL: Thu nhËp chÞu thuÕ tÝnh tríc.
VAT: ThuÕ VAT ®Çu ra.
86
ë ph¬ng ¸n nµy c«ng ty lùa chän gi¸ bá thÇu b»ng gi¸ dù to¸n c«ng tr×nh vµ ®¹t ®îc tû lÖ l·i. Trong ph¬ng ¸n nµy c«ng ty còng cã thÓ ®a ra møc gi¸ thÊp h¬n
b»ng c¸ch gi¶m TL xuèng bÐ h¬n 5%.
Ph¬ng ¸n 2: Trong trêng hîp c¸c ®èi thñ c¹nh tranh m¹nh vµ cêng ®é c¹nh
tranh cao, Tæng c«ng ty ®a ra gi¸ thÊp b»ng c¸ch c¾t bá hoÆc gi¶m bít chi phÝ qu¶n
lý c«ng tr×nh chØ cÇn ®ñ chi phÝ víi môc tiªu t¹o c«ng ¨n viÖc lµm. Khai th¸c n¨ng
lùc m¸y mãc thiÕt bÞ, Tæng c«ng ty ®a ra møc gi¸ dù thÇu.
Gi¸ bá thÇu Zxl + C + VAT
Ph¬ng ¸n 3: Ph¬ng ¸n lùa chän gi¸ bá thÇu nµy ®a ra trong trêng hîp
c«ng ty chÊp nhËn th¾ng thÇu b»ng mäi gi¸ kÓ c¶ viÖc kh«ng tÝnh hoÆc tÝnh kh«ng
®Ó sè thuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng ®Çu ra.
Gi¸ bá thÇu Zxl + VAT.
Ph¬ng ¸n nµy khi lùa chän ph¶i c©n nh¾c thËt kü vµ ph¶i dù kiÕn møc lç mµ
Tæng c«ng ty ph¶i g¸nh chÞu. Trong trêng hîp c«ng ty gÆp khã kh¨n gay g¾t vÒ
c«ng ¨n viÖc lµm kÐo dµi vµ n¨ng lùc m¸y mãc thiÕt bÞ ®Ó kh«ng khai th¸c ®îc.
ViÖc ®a ra gi¸ bá thÇu c¹nh tranh kh«ng chØ phô thuéc vµo ph¬ng ph¸p lËp
gi¸, chiÕn lîc bá gi¸ c¬ b¶n cßn phô thuéc rÊt nhiÒu vµo viÖc tiÕt kiÖm chi phÝ x©y
dùng c«ng tr×nh, n©ng cao hiÖu suÊt lao ®éng, c«ng suÊt m¸y mãc thiÕt bÞ. C«ng ty
nªn ¸p dông chÕ ®é thëng, ph¹t nghiªm minh cho c¸n bé c«ng nh©n viªn, c¸c tæ
®éi tiÕt kiÖm hoÆc l·ng phÝ nguyªn vËt liÖu. Tõ ®ã n©ng cao tr¸ch nhiÖm cho c¸n bé
c«ng nh©n viªn trong khi mua, vËn chuyÓn, cÊt gi÷ vµ sö dông vËt liÖu.
- BiÖn ph¸p n©ng cao n¨ng suÊt cña ngêi lao ®éng: Sö dông lao ®éng hîp lý
®óng nghÒ nghiÖp chuyªn m«n ®îc ®µo t¹o. Bè trÝ thî lµnh nghÒ kÌm cÆp gióp ®ì
thî trÎ ®Ó n©ng cao n¨ng suÊt lao ®éng. Thùc hiÖn kho¸n c«ng viÖc ®Õn cÊp tæ hoÆc
c¸ nh©n, ®ång thêi Tæng c«ng ty ph¶i cã nh÷ng biÖn ph¸p khuyÕn khÝch vËt chÊt nh
thëng, c¶i thiÖn ®iÒu kiÖn lµm viÖc, b¶o ®¶m ®iÒu kiÖn lµm viÖc, b¶o ®¶m an toµn
lao ®éng.
- BiÖn ph¸p n©ng cao n¨ng suÊt m¸y mãc thiÕt bÞ: M¸y mãc thiÕt bÞ ®îc khai
th¸c nh thÕ nµo ®Ó ®¹t hiÖu qu¶ cao nhÊt, gi¶m ®îc chi phÝ khi sö dông lµ phô
87
thuéc ë ®éi ngò thî ®iÒu khiÓn, b¶o dìng vµ c¸n bé qu¶n lý xe m¸y cña Tæng c«ng
ty.
- BiÖn ph¸p gi¶m chi phÝ chung: tiÕp tôc nghiªn cøu c¶i tiÕn qu¶n lý bé m¸y gän
gµng, hiÖu suÊt lao ®éng cao, tiÕt kiÖm chi phÝ nhiªn liÖu n¨ng lîng vµ c«ng cô
dông cô.
b. Tæ chøc mét bé phËn chuyªn tr¸ch Marketing nh»m: më réng thÞ trêng, t¨ng uy
tÝn cña c«ng ty,x©y dùng kÕ ho¹ch dù b¸o gi¸ linh ho¹t ®Ó ®¸p øng kÞp thêi sù biÕn
®éng cña thÞ trêng .
Th«ng qua ho¹t ®éng Marketing c«ng ty sÏ g©y dùng ®îc uy tÝn cña m×nh
trªn thÞ trêng x©y dùng , t¹o ®îc lßng tin sù a thÝch n¬i kh¸ch hµng khi tiªu dïng
s¶n phÈm (c«ng tr×nh x©y dùng )cña c«ng ty. H¬n n÷a ho¹t ®éng Marketing gióp
c«ng ty cã ®îc nh÷ng th«ng tin quý gi¸ vÒ sù biÕn ®éng cña gi¸ c¶ vËt liÖu x©y
dùng, vÒ kh¸ch hµng, vÒ ®èi thñ c¹nh tranh vµ luËt ph¸p....Nh vËy c«ng ty míi x©y
dùng ®îc chiÕn lîc kinh doanh ®óng ®¾n , ®Æc biÖt trong ®Êu thÇu sÏ x©y dùng
nªn mét chiÕn lîc tranh thÇu c¬ chÊt lîng
HiÖn nay c«ng ty cha cã bé phËn chuyªn tr¸ch Marketing theo ®óng nghÜa
cña nã. HÇu hÕt c¸n bé cña phßng cha ®îc qua ®µo t¹o chuyªn m«n nghiÖp vô vÒ
Marketing mét c¸ch bµi b¶n. V× thÕ lµm gi¶m ®i c¬ héi tham gia dù thÇu cña c«ng
ty. Do vËy theo t«i, c«ng ty nªn h×nh thµnh mét bé phËn Marketing chuyªn tr¸ch ®Ó
t¨ng kh¶ n¨ng c¹nh tranh, më réng c¬ héi tham dù ®Êu thÇu vµ tróng thÇu.
+C«ng t¸c Marketing tiÕn hµnh theo c¸c ho¹t ®éng chñ yÕu sau:
-Nghiªn cøu t×nh h×nh nguån m¸y mãc x©y dùng , nguån lao ®éng
-T×m kiÕm thu thËp c¸c th«ng tin vÒ c¸c dù ¸n, c¸c c«ng tr×nh ®Ó c«ng ty
tham gia ®Êu thÇu .
-T×m hiÓu vµ cËp nhËt c¸c quy ®Þnh, quy chÕ cña Nhµ níc liªn quan ®Õn
ngµnh x©y dùng
-Thu thËp th«ng tin vÒ sù biÕn ®éng cña gi¸ c¶ nguyªn vËt liÖu trªn thÞ
trêng. Nghiªn cøu c¸c ®èi thñ c¹nh tranh (t×m hiÓu c¸c ®iÓm m¹nh, ®iÓm yÕu cña
c¸c ®èi thñ).
-Thu thËp th«ng tin vÒ kh¸ch hµng (chñ ®Çu t ) t©m lý së thÝch....
88
+HiÖu qu¶ cña gi¶i ph¸p :
Khi thùc hiÖn gi¶i ph¸p nµy c«ng ty sÏ thu ®îc nh÷ng kÕt qu¶ lµ:
- NhËn biÕt ®îc c¬ héi còng nh nguy c¬ ®èi víi ho¹t ®éng s¶n xuÊt x©y
dùng cña c«ng ty ®Ó cã biÖn ph¸p øng phã kÞp thêi vµ hiÖu qu¶ .
-N¾m b¾t ®îc t©m lý, së trêng cña kh¸ch (biÕt kh¸ch cÇn mua s¶n phÈm ®ã
nh thÕ nµo ®Ó c«ng ty b¸n s¶n phÈm ®ã...) H¬n n÷a th«ng qua ho¹t ®éng cña bé
phËn chuyªn tr¸ch nµy c«ng ty sÏ n¾m b¾t ®îc ®Çy ®ñ h¬n c¸c th«ng tin vÒ ®èi thñ
c¹nh tranh, gi¸ c¶ nguyªn vËt liÖu, kh¸ch hµng...§«i khi ®Ó cã ®îc th«ng tin ph¶i
tr¶ gi¸ rÊt ®¾t. Nh vËy c«ng ty sÏ cã nhiÒu h¬n c¬ së ®Ó x©y dùng mét chiÕn lîc
tranh thÇu cã chÊt lîng vµ hiÖu qu¶.
c. T¨ng cêng qu¶n lý chÊt lîng c«ng tr×nh theo nguyªn t¾c lµm ®óng ngay tõ ®Çu,
n©ng cao chÊt lîng c«ng tr×nh, ®¶m b¶o uy tÝn cña c«ng ty
ChÊt lîng c«ng tr×nh lµ mét trong nh÷ng tiªu chuÈn quan träng mµ chñ ®Çu
t sö dông ®Ó xÐt thÇu vµ giao thÇu ®èi víi c¸c nhµ thÇu .Do ®ã c«ng ty muèn tham
gia ®Êu thÇu vµ giµnh th¾ng lîi trong tranh thÇu cÇn ph¶i hÕt søc quan t©m ®Õn vÊn
®Ò nµy.
H¬n n÷a chóng ta ®ang trong qu¸ tr×nh héi nhËp víi nÒn kinh tÕ khu vùc vµ
thÕ giíi. §iÒu nµy còng cã nghÜa lµ ph¶i chÊp nhËn sù c¹nh tranh gay g¾t cña th¬ng
trêng trong lÜnh vùc x©y dùng c¬ b¶n, sù ®ßi hái ngµy cµng cao vÒ kü thuËt vµ chÊt
lîng c«ng tr×nh cña c¸c chñ ®Çu t ®Æc biÖt lµ chñ ®Çu t níc ngoµi th× viÖc qu¶n
lý chÊt lîng theo nguyªn t¾c lµm ®óng ngay tõ ®Çu cµng cã ý nghÜa quan träng ®èi
víi c«ng ty. Lµm ®îc nh vËy th× trong qu¸ tr×nh s¶n xuÊt , c«ng ty míi s¶n xuÊt
®îc nh÷ng c«ng tr×nh ®¶m b¶o ®óng chÊt lîng lµm tho¶ m·n yªu cÇu cña chñ ®Çu
t . §iÒu nµy cµng t¨ng thªm uy tÝn vµ n©ng cao chÊt lîng vµ hiÖu qu¶ c«ng t¸c ®Êu
thÇu cña c«ng ty.
§Ó lµm tèt ®iÒu nµy c«ng ty cÇn thùc hiÖn nh sau:
+Lµm tèt ngay tõ kh©u chuÈn bÞ thi c«ng, lËp biÖn ph¸p kü thuËt thi c«ng ®èi
víi nh÷ng c«ng viÖc hoÆc bé phËn c«ng tr×nh quan träng vµ phøc t¹p vÒ kü thuËt
+ChuÈn bÞ ®Çy ®ñ c¸c yÕu tè s¶n xuÊt nh: lao ®éng , nguån nguyªn vËt liÖu,
sè lîng vµ chñng lo¹i m¸y mãc, thiÕt bÞ råi míi tiÕn hµnh thi c«ng x©y l¾p .
89
+Trong qu¸ tr×nh thi c«ng :
-Thùc hiÖn thi c«ng theo thiÕt kÕ ®· ®îc duyÖt, tu©n thñ ®óng c¸c quy tr×nh,
quy ph¹m kü thuËt, ¸p dông ®óng c¸c tiªu chuÈn kü thuËt ®· ®îc quy ®Þnh.
-Sö dông vËt liÖu, cÊu kiÖn x©y dùng vµo c«ng tr×nh ®óng kÝch thíc, chñng
lo¹i vµ b¶o ®¶m vÒ chÊt lîng . Tæ chøc kiÓm tra thÝ nghiÖm vËt liÖu x©y dùng theo
quy ®Þnh chÊt lîng míi ®a vµo sö dông.Kiªn quyÕt kh«ng ®a vËt liÖu kh«ng b¶o
®¶m chÊt lîng vµo c«ng tr×nh. VÊn ®Ò nµy ph¶i thùc hiÖn mét c¸ch nghiªm tóc vµ
triÖt ®Ó v× nguyªn vËt liÖu t¹o nªn thùc thÓ c«ng tr×nh vµ nã ¶nh hëng trùc tiÕp ®Õn
chÊt lîng c«ng tr×nh .
-Sö dông c¸c lo¹i m¸y mãc, thiÕt bÞ tiªn tiÕn,hiÖn ®¹i vµo thi c«ng. §èi víi
lo¹i viÖc buéc ph¶i sö dông m¸y mãc ®Ó thùc hiÖn do tÝnh chÊt kü thuËt cña qu¸
tr×nh vµ nhiÖm vô ®ßi hái th× cÇn c¬ giíi ho¸ 100% trong thi c«ng theo quy ®Þnh cña
thiÕt kÕ.
-Lùa chän c¸n bé kü thuËt ®éi trëng, c«ng nh©n cã ®ñ tr×nh ®é vµ kinh
nghiÖm thùc hiÖn c¸c c«ng viÖc trong qu¸ tr×nh thi c«ng.
-Tæ chøc hÖ thèng b¶o ®¶m chÊt lîng c«ng tr×nh ®Ó qu¶n lý chÊt lîng s¶n
phÈm trong qu¸ tr×nh thi c«ng, lµm ®Çy ®ñ hå s¬, sæ s¸ch (sæ nhËt ký c«ng tr×nh ,
biªn b¶n thÝ nghiÖm vËt liÖu x©y dùng ...) hå s¬ hoµn c«ng theo ®óng quy ®Þnh.
-Thùc hiÖn kiÓm tra, nghiÖm thu theo tõng giai ®o¹n, tõng phÇn c«ngviÖc
nhÊt lµ nh÷ng bé phËn kÕt cÊu hoÆc cã tÇm quan träng ®Æc biÖt ®Õn chÊt lîng c«ng
tr×nh nh: nÒn, mãng, c«ng tr×nh kü thuËt h¹ tÇng, kÕt cÊu chÞu lùc chÝnh (dÇm, trô,
cét...) ®¹t chÊt lîng míi tiÕn hµnh x©y têng.
+KiÓm tra chÊt lîng c«ng tr×nh tríc khi bµn giao cho chñ ®Çu t.
Sau qu¸ tr×nh thi c«ng x©y l¾p c«ng ty cÇn ph¶i kiÓm tra chÊt lîng mét lÇn cuèi cho
toµn bé c«ng tr×nh . NÕu ph¸t hiÖn sai sãt ph¶i cã biÖn ph¸p kh¾c phôc kÞp thêi ®¶m
b¶o chÊt lîng c«ng tr×nh råi míi bµn giao cho chñ ®Çu t. Nh vËy sÏ n©ng cao uy
tÝn cña c«ng ty ®èi víi nhµ ®Çu t.
§Ó thùc hiÖn ®îc gi¶i ph¸p nµy c«ng ty cÇn cã c¸c ®iÒu kiÖn lµ:
-CÇn cã c¸c v¨n b¶n ph¸p quy, c¸c quy chÕ, tµi liÖu híng dÈn cô thÓ vÒ
qu¶n lý chÊt lîng ®Õn c¸c c¬ së.
90
-CÇn cã m¹ng líi qu¶n lý chÊt lîng ë c¸c cÊp.
-Cã nguån cung øng NVL æn ®Þnh vµ tin cËy ®Ó ®¶m b¶o viÖc cung øng ®óng
thêi gian, ®óng phÈm chÊt vµ quy c¸ch cña NVL.
-Cã c«ng nghÖ s¶n xuÊt phï hîp víi tõng lo¹i c«ng tr×nh (sè lîng vµ chñng
lo¹i m¸y mãc , thiÕt bÞ thi c«ng ®ång bé).
-CÇn cã ®éi ngò c¸n bé kü thuËt, ®éi trëng vµ c«ng nh©n cã tr×nh ®é n¨ng
HiÖu qu¶ cña gi¶i ph¸p :
lùc vµ cã kinh nghiÖm. §ång thêi ph¶i cã tinh thÇn tr¸ch nhiÖm cao trong c«ng viÖc.
Khi c«ng ty ®a vµo thùc hiÖn gi¶i ph¸p nµy. C«ng ty sÏ tiÕt kiÖm ®îc
nguyªn vËt liÖu ®a vµo x©y dùng c«ng tr×nh , gi¶m chi phÝ trong qu¸ tr×nh thi c«ng
(gi¶m chi phÝ söa ch÷a, kh¾c phôc sai sãt cã thÓ cã ph¸t sinh nÕu kh«ng lµm ®óng
ngay tõ ®Çu thi c«ng x©y l¾p ). §¶m b¶o ®óng chÊt lîng c«ng tr×nh x©y dùng lµm
hµi lßng chñ ®Çu t , n©ng cao uy tÝn cña c«ng ty.
Thùc hiÖn qu¶n lý chÊt lîng theo nguyªn t¾c lµm ®óng ngay tõ ®Çu lµm cho
mäi kh©u ®Òu tr¬n tru, kh©u sau kh«ng ph¶i chê kh©u tríc vµ qu¸ tr×nh s¶n xuÊt
kh«ng bÞ gi¸n ®o¹n hoÆc kÐo dµi. Kh«ng nh÷ng ®¶m b¶o ®óng tiÕn ®é thi c«ng mµ
cã thÓ rót ng¾n ®îc thêi gian x©y dùng . §a c«ng tr×nh vµo bµn giao sö dông sím
sÏ gi¶m ®îc chi phÝ l¸n tr¹i, chi phÝ qu¶n lý c«ng trêng, chi phÝ thuª v¨n phßng vµ
thu håi ®îc vèn ®Çu t sím.
3.2.3 Giải pháp về nhân lực
a. T¨ng cêng ®µo t¹o, båi dìng n©ng cao n¨ng lùc vµ tr×nh ®é cho c¸n bé
tham gia dù thÇu, nh»m n©ng cao chÊt lîng Hå s¬ dù thÇu , t¨ng kh¶ n¨ng tróng
thÇu cña c«ng ty.
YÕu tè con ngêi lµ gèc rÔ cho mäi sù thµnh c«ng cña c¸c doanh nghiÖp.
Trong c«ng t¸c ®Êu thÇu th× yÕu tè con ngêi lµ rÊt quan träng. §iÒu nµy thÓ hiÖn
th«ng qua viÖc lËp Hå s¬ dù thÇu, viÖc tiªu lîng l¾p gi¸ chÝnh x¸c, s¸t thùc tÕ ; viÖc
®a ra mét b¶n thuyÕt tr×nh tæ chøc thi c«ng vµ ®a ra c¸c biÖn ph¸p kü thuËt hîp
lý... ®Ó t¹o ra mét bé Hå s¬ dù thÇu cã chÊt lîng ®Ò do c¸n bé tham gia ®Êu thÇu
lËp nªn. Cã thÓ nãi tr×nh ®é n¨ng lùc cña c¸n bé tham gia ®Êu thÇu cã ¶nh hëng
trùc tiÕp ®Õn chÊt lîng cña Hå s¬ dù thÇu . Do ®ã n©ng cao chÊt lîng cña Hå s¬
91
dù thÇu vµ n©ng cao kh¶ n¨ng tróng thÇu cña m×nh c«ng ty ph¶i t¨ng cêng ®µo t¹o
båi dìng cho c¸n bé tham gia ®Êu thÇu.
H¬n n÷a, c¸c kiÕn thøc vÒ kinh tÕ , tµi chÝnh kÕ to¸n, ph¸p luËt vµ c¸c kü
n¨ng vÒ ngo¹i ng÷, tin häc cña nhiÒu c¸n bé lµm c«ng t¸c ®Êu thÇu cßn cha cao.
Trong khi ®ã yªu cÇu ®ßi hái cña nh÷ng gãi thÇu ngµy cµng cao. Muèn tróng thÇu
ph¶i cã nh÷ng c¸n bé cã kiÕn thøc s©u réng trong lËp Hå s¬ dù thÇu vµ nh÷ng c¸n
bé, chuyªn viªn kü thuËt giái cã n¨ng lùc, tr×nh ®é chuyªn m«n tham gia vµo ban
lËp dù ¸n c«ng tr×nh vµ ®¶m tr¸ch c¸c vÞ trÝ quan träng nh thuyÕt minh gi¶i ph¸p kü
thuËt, biÖn ph¸p thi c«ng vµ chØ huy c«ng tr×nh .
§Ó lµm ®îc ®iÒu nµy c«ng ty nhÊt thiÕt ph¶i kh«ng ngõng båi dìng
n©ng cao tr×nh ®é cho ®éi ngò c¸n bé nµy, ®Æc biÖt n©ng cao kiÕn thøc vÒ kinh tÕ ,
luËt ph¸p, kü n¨ng vi tÝnh ,ngo¹i ng÷ cña c¸n bé tham gia ®Êu thÇu theo t«i c«ng ty
cã thÓ thùc hiÖn viÖc båi dìng nh sau:
-Göi mét sè c¸n bé cña phßng tiÕp thÞ ®i häc c¸c líp båi dìng vÒ kinh tÕ tµi
chÝnh , luËt ph¸p ë c¸c trêng ®¹i häc hoÆc c¸c c¬ së chuyªn nghiÖp vµ tao ®iÒu kiÖn
cho hä vÒ thêi gian, chi phÝ häc tËp.
-C«ng ty cã thÓ tù ®øng ra tæ chøc c¸c líp båi dìng kü n¨ng vi tÝnh vµ ngo¹i
ng÷ cho c¸c c¸n bé, chuyªn viªn tham gia vµo qu¸ tr×nh ®Êu thÇu ®Ó n©ng cao hiÖu
qu¶ thuyÕt tr×nh c¸c biÖn ph¸p thi c«ng vµ t¨ng kh¶ n¨ng ®µm ph¸n, ký kÕt hîp ®ång
nhÊt lµ tham gia ®Êu thÇu quèc tÕ hay lµm thÇu phô cho c¸c nhµ thÇu níc ngoµi.
+HiÖu qu¶ cña gi¶i ph¸p :
ViÖc ®µo t¹o, båi dìng ®îc thùc hiÖn kÞp thêi sÏ n©ng cao n¨ng lùc, tr×nh ®é
cña c¸c c¸n bé tham gia vµo c«ng t¸c ®Êu thÇ. Qua ®ã c«ng t¸c chuÈn bÞ ®Êu thÇu ,
lËp Hå s¬ dù thÇu sÏ cã chÊt lîng cao , gãp phÇn n©ng cao chÊt lîng vµ hiÖu qu¶
®Êu thÇu cña c«ng ty.
b. N©ng cao chÊt lîng ®êi sèng ngêi lao ®éng, gióp hä c¶i thiÖn cuéc sèng
yªn t©m lµm viÖc
Nhằm khuyến khích động viên cán bộ công nhân viên trong Công ty gia tăng
hiệu quả đóng góp, tăng năng suất chất lượng hoàn thành công việc. Công ty phải
có chính sách thưởng hàng kỳ, thưởng đột xuất cho cá nhân và tập thể. Việc xét
92
thưởng căn cứ vào thành tích của cá nhân hoặc tập thể trong việc thực hiện tiết
kiệm, sáng kiến cải tiến về kỹ thuật, về phương pháp tổ chức kinh doanh, tìm kiếm
được khách hàng mới, thị trường mới, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, đạt
được hiệu quả cao trong kinh doanh, có thành tích chống tiêu cực, lãng phí.
+ Công ty cần quan tâm đến đời sống và cải thiện điều kiện cho cán bộ công
nhân viên cụ thể:
- Các chế độ chống nóng, chống độc hại cho công nhân, lao động phải làm
việc trong điều kiện độc hại.
- Tặng quà cho các cán bộ công nhân viên vào dịp sinh nhật; nhân ngày quốc
tế phụ nữ 8/3; ngày phụ nữ Việt Nam 20/10; cưới hỏi; ngày lễ tết.
- Tặng quà cho các cán bộ công nhân viên trong Công ty đã có thời gian tham
gia lực lượng vũ trang nhân ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12.
- Tổ chức cho các cán bộ công nhân viên đi nghỉ mát, du lịch hàng năm.
- Tổ chức vui chơi và tặng quà cho các cháu là con của cán bộ công nhân viên
trong Công ty nhân ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6, rằm trung thu.
- Tặng quà cho các cháu đạt thành tích cao trong học tập.
- Bố trí chỗ ăn ở cho công nhân làm ở các công trình
93
KẾT LUẬN
Cùng với sự phát triển của cơ chế thị trường, vai trò của hoạt động tài chính
cũng không ngừng phát triển và khẳng định mình. Nổi bật trong môi trường cạnh
tranh của thời đại hoạt động tài chính đã giúp nền kinh tế chủ động hơn. Nhìn về
góc độ vi mô trong từng doanh nghiệp phân tích tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa
rất quan trọng.
Qua phân tích thực trạnh tài chính của công ty thông qua một số công cụ ta
thấy được vai trò tài chính. Nếu phân tích tài chính chính xác sẽ mang đến cho
doanh nghiệp hiệu quả cao, giảm được chi phí đáng kể cho hoạt động quản lý. Phân
tích tài chính doanh nghiệp cần được đạt lên vị trí xứng đáng trong chính sách quản
lý kinh tế- tài chính của nhà nước.
Qua thời gian nghiên cứu lý luận về tài chính và phân tích tài chính cùng với
việc phân tích thực trạng tài chính vào Công ty Cổ phần MCO Việt Nam , tác giả đã
pháp nhằm nâng cao khả năng tài chính của Công ty cổ phần MCO Việt Nam”.
hoàn thành luận văn Thạc sỹ kinh tế với đề tài “Phân tích tài chính và những giải
Với sự nỗ lực hết mình của bản thân trong nghiên cứu những vấn đề lý luận cũng
như đi sâu tìm hiểu tình hình thực tế, cộng với sự giúp đỡ tận tình của giấo viên
hướng dẫnTS.Nguyễn Tiên Phong, những nội dung và yêu cầu nghiên cứu đã được
thể hiện đầy đủ trong luận văn. Cụ thể, luận văn đã giải quyết được những vấn đề
sau:
-Những vấn đề lý luận cơ bản tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp đã
được hệ thống hoá tương đối đầy đủ.
-Thực trạng tài chính tại Công ty Cổ phần MCO Việt Nam đã được xem xét
đánh giá xác thực.
-Trên cơ sở nghiên cứu lý luận kết hợp với thực tế, tác giả đã đưa ra các
phương hướng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của Công
ty Cổ phần MCO Việt Nam .
94
Một vài giải pháp luận văn đã đề cập cũng chỉ là những tham khảo, chưa
mang tính thực tiễn cao. Nhưng qua đây tác giả cũng mong rằng Công ty Cổ phần
MCO Việt Nam nói riêng và các công ty khác nói chung sẽ tìm ra giải pháp phù hợp
nhất nhằm thực hiện tốt công tác tài chính trong điều kiện cụ thể của doanh nghiệp
mình, đủ sức đứng vững trong nền kinh tế thị trường ngaỳ càng phát triển và xu thế
hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng mạnh mẽ.
Tuy nhiên , do những hạn chế trong quá trình thực hiện nên kết quả nghiên
cữu đạt được mới chỉ là bước đầu. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp
của Thầy Cô giáo để luận văn hoàn thiện hơn nữa.
95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]TS.Nghiêm Sĩ Thương, Giáo trình cơ sở quản lý tài chính, NXB Giáo dục Việt
Nam, 2010
[2]Nguyễn Thị Mai Chi, Bài giảng Nguyên lý kế toán, Khoa Kinh tế & Quản lý,
Trường ĐHBKHN, 2008;
[3] Báo cáo tài chính công ty cổ phần MCO Việt Nam 2009, 2010, 2011, 2012
[4] http://www.stockbiz.vn
[5] http://www.mco.com.vn/
[6] TS.Vũ Việt Hùng, Giáo trình quản lý tài chính, Khoa Kinh tế & Quản lý
Trường ĐHBKHN, 2009;
[7] Nguyễn Tiến Dũng, Bài giảng Marketing cơ bản, Khoa Kinh tế & Quản lý
Trường ĐHBKHN, 2003;
96
PHỤ LỤC
Báo cáo tài chính của công ty cổ phần MCO Việt Nam năm 209-2012
97
c6ne wcd pnhru uco vrEr ruam Dia chi: 56 8, Ngo tzt, pn5 rnai Hd, Phudng Trung Liet, Quan Edng Da, Hd NQi eAo cAo rar cuiNs rdNc sop Cho nam tei chinh ket thtc ngey 3l thdng 12 ndm 2009
BANG cANDoI rr roAN ToNG HgP Tqi ngiy 31 thing 12 nIm 2009
Don vi tinh: VND
s6 cu6i nim
Sti tldu nrm
Thuylit minh
M5 so
TAI SI{'N
r90.783.437.110
179.856.423.691
100
A. TAI SAN NGAN UA.N
v.1
14.472.889.255 14.472.889.255
I l e n
9.591.314.423 7 . 7 9 t . 3 1 4 . 4 2 3 1 . 8 0 0 . 0 0 0 . 0 0 0
1 1 0 1 1 1 112
I. Tidn vir cic kho6n tuong duong tidn l - 2- C6c khodn tucmg duong ti€n
120 121 129
II. l . 2 .
C6c khorin tliu tu tdi chinh ngin hgn uau ru ngan nan Du phdng gi6m gi6 d6u tu ngan h4n
.895
92.597.893.479 57 .098.623 35.635.',7l5;768
63.846.449.785 35.202.203.833 28 .7 65 .69 | .436
v.2 v.3
a l
521.417.579 (657 .863.763)
536.415.27; (6s7 .863 .7 63)
130 l 3 l t32 1 3 3 134 1 3 5 1 3 9
v.5
III, l . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 .
Cdc hho:in phiii thu ngin han Phii thu kh6ch hdng Trd trudc cho ngudi b6n Fltat tnu nol DQ ngan nan Phai thu theo ri6n d6 k6 hoaclr hgp diing xriy dqng C6c khodn phii thu khtic Drr phdng phai thu ng6n h4n kh6 ddi
105.319.420.031 105.3 19.420.031
81.515.261.103 8 1 . 5 1 5 . 2 6 1 . 1 0 3
v.6
140 1 4 1 149
IV. Hdng tdn kho l. Hang ron Kno 2. Du phdng giim gi6 hdng t6n kho
v . '1.
v.7
a , I a r s a n n g a n n ? n K n a c Chi phi trd hudc ng6n han
t.099.239.452 375.702.526 182.772.584
2.197.393.273 205.864.078 577 .76t.656
1 5 0 1 5 1 152 1 5 4
540.7 64.342
| .413.7 67 .539
1 5 8
v.8
^ ^ . t2. Thu€ giri rri gia lang dugc khau tru ^ - . , . L Thu€ vd cdc klrodn kltac phdi tltu Nhd nudc 4. Tdi sAn ngdn h4n kh6c
#Ild.l
l l o t l
\
Bdo cdo ndy phdi drryc dpc cing vni Ban thuydt mlnh Bdo cdo tdi chinh t6ng hqp
cONG TY cd pnAt't ptco vrEr NnDl Dia chi: 56 8, Ngd 121, pt'6 rnal Ha, Phuong Trung LiQt, Quan E6ng Da, HdNoi eAo cAo ret cuiNH roNc HoP Cho ndm tdi chinh kCt thic ngdy 3 I thdng 12 ndm 2009 Bing cin oiii tr6 toan tiing hqp ltiiip rheo)
Sii ttiu nim
Thuytit minh
s6 cu6i nim
MA s o
TAI SAN
76.444.423.070
62.678.062.371
200
B - T A I S A N D A I H + N
210 211 2 t 2 213 218 219
I. Cic khoin phii thu dii hgn 1. Phii thu ddi h4n cria kh6ch hdng 2. V6n kinh doanh d c6c don vi truc thuQc 3. Phai thu ddi han noi b0 4. Phii thu ddi han kh6c 5. Dq phdng phdi thu ddi han kh6 ddi
, . ,
61.321.891.227 58.16s.321.362 109.a37.808.703 (s1 772.487.341)
7 4.264.028.07 6 68.7 41 .635.862 I39.764.638.362 (71 .023.002.500)
II. Tni siin c6 dlnh : , . , . - I a l s a n c o o l n n n u u n l n l l l . Nguy|n gid ura Ir! nao mon luy Ke 2. Tdi san c6 dinh thu€ tdi chinh
NguyAn gid lrra In hao mon lu, tce I a r s a n c o o l n n v o n l n l l
J .
4.578.800.000 4.578.800.000
NguyQn gia
utq lrt nao mon luy Ke
943.592.214
3 . 1 5 6 . 5 7 5 . 8 6 ;
220 221 V.9 222 223 224 225 226 227 V.10 228 229 230 V.1l
4. Chi phi xdy dr,rng co bdn dd dang
III. Bdt dong s,in dau tu
240 241 242
Nguy0n gi6 ura trl nao lnon ruy Ke
IV. C6c hhorin rliu tu tiri chinh diri han 1. Ddu tu vdo c6ng ty con 2. D6u tu vdo c6ng ty li€n k0t, li€n doanh
t]au ILI Oat nan Knac
250 251 252 258 259
J. 4. Dq phdng gidm gia dar tu tdi chinh dii h4n
2.180.394.994 2.131.322.385 49.072.609
1.356.165.144 |.296.654.230 59.510.914
260 261 V.12 262 V.13 268
V. Tiri sin dii h?n khdc 1. Chi phi trd lrudc dii han 2. Tdi sdn thu6 thu nhpp hoin l4i 3. Tdi sdn ddi h4n khdc
)., .s 7 TRI itEl
270
256.300.846.76r 253.46r.499.481
TONG CONG TAI SAN
\,^.: \
Bdo cdo noy phdi dncc dpc cing wi Ban thuyAt minh Bdo cdo titi chinh t6ng hW
cONG TY cd pnAru Mco vtEr NaM Dia chi: SO 8, NgO 121, ptri5 fnai Hd, Phudng Trung Li€t, QuAn D6ng Da, Hd NQi eAo cAo rar cHiNH rONG HoP Cho ndm tdi chinh kiit thrlc ngdy 3l th6ng 12 n6m 2009 Biing cen al6i k6 to6n tiing hqp (ti6p theo)
Md Thuy€t so
56 cu6i nlm
Sti tl6u nim
NGUONYON
205.844.582.963
204.335.135.763
A- NOPHAITRi
! .
,
' . :
180.572.134.382 44.856.452.136 44 .283 .849 .1 40 12.095.252.120 8.333.730.950 5 .9 12.t 44 .439
183.676.395_
177.552.336.219 63.607 .425.670 4 6 . 1 2 7 . t 1 9 . 6 1 2 4 1 . 3 0 5 . 2 1 4 . 6 4 1 1 3 . 6 9 1 . r 9 9 . 0 9 6 2.866.647.443 . 3 6 2 - 5 . 2 1 3 . 1 3 7
4.741.592.395
4 .907 .029 .202
310 3 1 1 V . 1 4 3 t 2 V . l 5 3 1 3 3 t 4 V . 1 6 3 1 5 3 1 6 v . 1 7 317 3 1 8 319 V.l8 320
r . N q n g a n | l l n 1. Vay vd nq ngin h4n 2. Plr6i trd ngudi b6n ' . J. NgUOr mLla tra tlen lruoc 4. Thu€ vd cric khodn phdi nQp Nhd nu6c 5. Phai tra ngudi lao d6ng 6. Chi phi phni trd 7. Phdi hi nOi b0 8. Phdi rrir theo ti6n d0 k6 hoach hqp d6ng xdy dung q. Cdc klrodn phai tra. phdi nQp ngan han khric l u . u l r p n o n g p n a r r r a n g a n n 4 n
28.292.246.684
23.763.001.381
28.130.973.452
10.000.00; 23.591.728.149
t6t .213.232
161 .273.232
330 3 3 t 332 333 3 3 4 V . l 9 3 3 s 3 3 6 3 3 7
II. Nq ddi han 1. PhAi trd ddi han ngudi biin 2. Phai hA ddi han nOi bd 3. Phdi trd ddi han kh6c 4. Vay vd ng ddi han . _ , : ' |lue ll)Ll nnap itoan lat pltal Ifa ). 6. Dq phdng tro c6p mAt viQc ldm 7. DU phdng ph6i hi ddi han
400
50.456.263.798
49.126.363.7l8
B - N G U O N V O N C H U S O H f r U
- . :
50.396.696.912 41.039.290.000 149.852.000
49.066.796.832 35.999.960.000 5. r 89.1 82.000
VOn KnaC CUt CnU SO nUU
2.t6t.459.448 5 8 1 . 0 9 7 . 1 4 1
|.0'79.210.570 5 8 1 . 0 9 7 . 1 4 1
6.464.998.323
6.211 .347 .t2l
, ,
I
, l
i
I. Viin chii sit hftu . - l I . V On OaU tU CUa CnU S0 nUU 2. Thdng du vtin c6 phAn J. 4. C6 phii5u qu! 5. Ch€nh lQch d6nh gi6 lqi tdi sAn o. L nenn recn ry gla nor ooal 7. Qu! dAu tu ph6t triiin 8. Qu! dq phdng tdi chinh 9. Qu! kh6c thuQc vdn cht sd hitu 10. Loi nhuAn sau thuii chua phin phi5i , , I L Ngudn v6n ddu tu xdy dr,rng co bdn
410 V.20 411 412 413 414 4 1 5 416 417 4 1 8 419 420 421
\ i c l . c Cl1 r I (
59.566.886 59.566.886
s9.s66.886 59.566.886
H 1 ] l \
. . ,
- ,
^
I
, ,
430 431 432 433
II. Ngu6n kinh phi vir quy khic l. Qu! khen thuong, phrlc lgi r. Nguon Krnn pnl 3. Ngudn kinh phi da hinh thenh tai san c6 dinh
440
TONG CONG NGUON VoN
256.300.846.761 253.461.499.48r
Bdo cdo ndy phdi duqc dpc c ng vdi Ban thuy1t ninh Bdo cdo fii chinh t6ng hqp
cONG TY cd ptthtt ptco vrEr nnpt Dia chi: 56 8, Ngo 121, Ph6 Thii Hd, Phuong Trung Li6t, Qu{n E5ng Da HnNQi el,o cAo rat cniNs roNc uqP Cho nam tai chinh k6t thric ngay 3l thang 12 nnm 2009 Bing cin eiii tr6 toen t6ng bqp ttiiip theo.1
cAc cni Trfiu NGoAr BANG cANpot xr roAN
ThuyCt minh
Sii cutii nim
56 diu nem
CHi TITU
1. Tdi sen thue ngoai 2. yatfi, hdng h6a nhAn git h6, nhfln gia cdng 3. Hdng h6a nhdn bin hQ, nhan kli gti, k! cugc 4. Ng kh6 tldi da xri l! 5. Ngoai € cric loai 6. Dlr toen chi su nghiep, dq 6n
thdng 03 ndm 201
Ngudi lip biiiu
66norv
Biri Kinh LuAn
Ng6 Dric Nam
J J
ill itl
i l ! 1lt fA
10
Btio cdo ndy phdi Aryc dpc cing voi Bdn thuyA minh BAo cdo hi chinh ing hqp
cONG TY cd PHAN Mco vrEr NAM Dia chi: 56 8, NgO l2l, PhO Thrii Ha, Phuong Trung Li6t, Qu{n Ddng Da, Hd NQi BAo CAo TAI CHINH TONG HQP Cho ndm tdi chinh k€t thric ngdy 3 I thring l2 ndm 2009
BAo cAo KEr euA Ho4.T DeNG KrNH DOANH TONG Ho. p
Nnm 2009
Don vi tinh: \ND
Thuytit minh
MA so
Nim nay
NIm trudc
CHi TIEU
257.246.452.263
vLt
01
1 . D o a n h i h u b i n h i r n g v h c u n g c 6 p d i c h v u
171.330.434.039
495.238.095
02
2. Cdc khoin giiim trir doanh thu
256.751.214.168
3. Doanh thu thuin v6 bin hing vir cung cAp dlch vu
171.330.434.039
l 0
234.667.101.5s4
l l
4. Girl viin hirng b6n
YI.2
151.885.328.180
1 , ,
22.084.112.614
20
. . 5 . L o i n h u i n g Q p v G b d n h i n g v i c u n g c i p d i c h v g
19.445.r05.859
6. Doanh thu ho4t tlQng tiri chinh
93.271.978
2 l
vI.3
180.282.985
7. Chi phi tni chinh
Y t 4
Trong d6: chi phi ldi vay
8.835.611.6s2 7 .955.569.'738
22 23
11.416.393.918 I 1 . 1 1 5 . 0 4 3 . 6 4 8
24
8. Chi phf b6n hdng
9. Chi phi quin lj doanh nghiQp
vL5
4.940.755.508
25
4.474.426.556
10. Lgi nhu$n thuin tir hoSt tlQng kinh doanh
30
8.401.017.432
3.734.568.370
l l . T h u n h i p k h i c
723.574.990
VI.6
3 1
1.271.738.001
1 2 . C h i p h i k h f c
2.t06.940.412
32
1.166.677.013
vr.7
13. Lqi nhuin khdc
(1.383.36s.4s2)
40
10s.060.988
14. T6ng lqi nhuin hii to:in trudc thu6
7.017.651.980
50
3.839.629.358
15. Chi phi thu6 thu nh{p doanh nghiQp hi6n hinh
1.573.384.595
5l
607.210.887
16. Chi phi thu6 thu nhip doanh nghiQp honn l4i
52
10.438.305
(s9.s10.9r4)
17. Lqi nhudn sau thu6 thu nhap doanh nghiQp
60
5.433.829.080
3.291.929.385
i
. . i
ld. Lrr co Dan tren co pnteu
70
1.324
802
03 nnm 2010
K6 to6n tru&ng
60^,t'top CO PHAN
) a ) rr tl t l ;lJt , t 5 l 1 9
tr/k--
i1/
Ng6 Dric Nam
Bii Kinh Luin
NguySn Qu6c Huong
Bdo cdo ndy phdi duqc dpc cing voi Bdn thuyiit minh Bdo crio tdi chtnh tdng hqp
1 l
cONG w cd pnAn Mco vrEr Nlt"l Dia chi: S5 8, Ngd 121, pn5 fnai Ha, Phudng Trung LiQt, Quan D6ng Da, HA NOi eAo cAo rAr cHiNH roNc HoP Cho ndrn t?ri chinh ki:t thic ngdy 3l th6ng 12 n6m 2009
BAo CAo LTru CHUYEN TIEN TE TONG HOP (Theo phuolg phnp gi6n ti€p) Nim 2009
Don vi tinh: VND
- .
t
r\r_L.ll3f
Mn Thuy6t so mrnn
Nim tru6c
CHI TIEU
I. Luu chuydn tiiln tir ho4t tlQng kinh doanh
7.017.651.980
3.839.629.3 58
01
1 5 .818 .992 .502
19 .995 .9 1 5 .120
. , ,
i .
. ^
, '
.
'
.
Lai, 16 tt hoat d6ng dAu tu
1 0 . 6 1 2 . 5 0 0 137 .587 .267 7 .955.569.738
(324.990.581) 1 1 . 1 1 5 . 0 4 3 . 6 4 8
02 03 04 05 06
1. Lqi nhuQn trnfc thuti 2. Diiu chinh cho ctic khodtt: - I(hau hao tai sin c6 tlinh - C6c khoin du phdng - L d i , l o c h e n h l e c h r i g i a h o i d o i i c h u a t h u c h i e n - - Chi phi l6i vay 3, Lqi nltuQn ti hotp rlQng kinh doanh
30.448.674.927 (27 .694.708.0t9) (46.614.111 .7 51) 9 | .615 .346 .77 1
t ren taL vay or lra
35.117.336.605 30.891.716.576 (27 .428 .'7 50 .477) (22.887 .t94.970) (r.007.506.603) (8.098.956.430) (677.176.414)
- . 1
, ,
,
,
(798.258.203) (r 0.961.450.637) (704.329.523) 10.000.000
(10.000.000)
- t , : . Irk0c Inaj dot von ltu a9ng - Tang. gidm cdc khodn phiri th- - Tdng, gidm hdng t6n kho - Ting, gi6m c6c khodn phdi tra - Tdng, giim chi phi tri tru6c - - Thuii thu nh{p doanh nghi€p da ndp - Ti€n tlru khdc tLr hoat dong kinlr doanh - Ti0n chi khiic cho hoat d0ng kinh doanh
08 09 1 0 1 1 t 2 1 3 l 4 l 5 l 6
, i
. . :
. ,
;
. .
,
2 0
Ltru chuy2n lidn lhufrn Iu hout il6ng kinh dounh
35.300.563.565
5.899.468.227
II. Luu chuy6n tiiln tir hogt tlQng ttiu tu
, "
l. Tidn chi dd mua sdm. xay dung tai szin cd dinh vd
2 l
(30.68s.560.396) (27.s98.643.397)
cric tdi sdn ddLi han khric
2. Ti6n thu rt thanh l)i, nhuong bdn tAi sdn c6 din}| va
730.000.000
380.519.480
ciic tdi sin ddi h4n kh6c - . 1
\ ,t. l\
^ J. r len cnl cno vay, mua cac cong cu ng cua
23
'
llll JUI
, 4.
don vi kh6c - . : ' i . - , l len mu nol cno vay, Dan lal cac cong cu nq cua don v! kh6c - . 1
. , :
t
z 2
- . 1
. - .
. .
,
24 25 zo 27
- , 5. Ti€n chi diu tu, g6p vdn vao don vi khdc 6. Ti€n thu hdi tliu tu, g6p v6n vdo don vi kh6c ^ 7. TiCn thu ldi cho vay, c6 ruc v?r lgi nhuin duo. c chia
(29.9ss.s60.396)
30
Luu chuyin liin lhufrn ti hogt ilQng il6u tu
(27.218.123.917)
Bdo cdo ndy phdi dugc dpc citng yti Bdn thuyAt minh Bdo cdo tdi chinh t6ng hqp
12
corue w cd pnAru Mco vrEr NAM Dia chi: So 8, NgO l2l, Ph6 Thai Hd. Qudn DOng Da, Tp L{e N6i B A O c A O t - A r c H f N H r o N C H o p C I r o r r d m t a i c l r i t r h k 0 t t l r L r c n g a y 3 l t h i i n g l 2 n a r n 2 0 1 0
HgP
BANG CAI'I DOI Tai ngiy 31
KE TOAN r6XC t h d n g 1 2 n 5 m 2 0 1 0
Do"n vi tinli: VND
- l
T A T S A N
Me Thuy€t s5 minh
S O c u 5 i n 5 m
^ i J O O a U n a m
A - ' T A I
S A N N G A N H A N
1 0 0
2 1 1 . 0 8 1 . 3 s 5 . 7 8 9
r79.856.423.69r
v.1
I. Ti€n vi cdc khorin tuo'ng cluong ti6n L T i 0 n
6.436.940.961 6.436.940.961
l . C a c k h o A n t u o n g d L r o n g t i € n
1 1 0 l l l 1 1 2
9.591.314.423 1 . 7 9 1 . 3 1 4 . 4 2 3 1 . 8 0 0 0 0 0 . 0 0 0
I I . C r i c h h o d n t l i u t u ' t i i c h i n h n g i n h a n l . DALr tu rr-ein har-r
2 . Du pliong giarl gi6 dAu tu 'ngdn lra n
120 l 2 l 129
1 3 0
I I I . C f c k h o d n p h i i t h u n g i n h a n l . PhAi thLr khdcli hdng
1 4 1 l J l
2. TrA tru'o'c cho ngu'o'i ban
1 1 r . 1 3 4 . 8 6 s . 2 3 0 6 3 . 1 4 6 . 8 5 4 . 1 0 5 4 5 . 4 5 3 . 3 5 6 . 7 1 0
v . 2 v . 3
63.846.449.78s 3 s . 2 0 2 . 2 0 3 . 8 3 3 2 8 . 7 6 5 . 6 9 1 . 4 3 6
i .
l)hAi tlrLr noi bo rrgin han
132 t a l I J J
4 . PhAi tlru theo ti en dg ke hoach hop dong xay dul g 5 . Cac klroAn pliAi tl ru kh6c 6 . Du'plrong plrAi th Lr rrgdn han kho doi
1 3 4 r 3 5 139
v . 4 v . 5
3 . 3 5 4 . 0 6 0 . B ; ( 8 1 9 . 4 0 s . 7 2 2 )
536.418.279 ( 6 s 7 . 8 6 3 . 7 6 3 )
I V . H d n g t o n k h o
l . H d n g t o r r k h o
v . 6
89.19r.473.337 8 9 . 1 9 1 . 4 1 3 . 3 3 7
1 0 5 . 3 1 9 . 4 2 0 . 0 3 1 1 0 5 . 3 1 9 . 4 2 0 . 0 3 1
2 . D u p h o n g g i A r n g i a h a n g t o n k h o
1 4 0 1 4 1 149
v . 7
, '
: '
T r
T A i s i n n g l n h a n k h 6 c Chi phf trh triro'c rrgdn han .l'lrr"r€
V. L 2 .
gid tri gia tang du'o-c kliALr tru'
4.318.076.261 66.7 58.036 1 . 3 5 0 . 3 4 4 . 0 2 7
1.099.239.452 3 7 5 . 1 0 2 . 5 2 6 1 8 2 . 7 7 2 . 5 8 4
A+ .
5
Thud vd ciic khodn khdc phAi tliu Nhd nu'6.c Giao dich rrrr-ra bdn lai triii phi€u Chfnh phir Tdi sAn ngdn han klriic
1 5 0 1 5 1 t52 1 5 4 157 1 5 8
2 . 9 0 0 . 9 1 4 . 1 9 8
v . 8
5 4 0 . 1 6 4 . 3 4 2
{/t ' v
s{
, * \q
lJtio tcirt n.t.r'phur dtrot duc citngvoi Ban lh4,et minh Bao ctjo tdt chinh tong hop
c6ruc w cd pnAru Mco vrEr NAM D i a c h i : S o 8 , N g O l 2 l , P h O T h i i i H a , Q u A n D d n g D a , T P H a N Q i B A O C A O T A r C H I N U T O N G H Q P
C h o n a r n t a i c l i f n h k € t t h u c n g d y 3 l t h a n g l 2 n a r n 2 0 1 0
I l i n g c a n d 5 i k 6 t o f n t 6 n g h o ' p ( t i 6 p t h e o )
T A I S A N
S O cl6 u ndm
5 6 c u 6 i n i m
Me Thuy€t s 6 m i n h
T A I S A N D A I H A N
B -
7 8 . 0 3 4 . 1 9 1 . 3 3 3
76.444.423.070
200
C r i c k h o r i n p h r i i t h u d i i h a n
PhAi thu dai harr cira khdch hdng
Von kinlr doanh o'cdc do-n vi tru'c th u6c
I . I 2 .
a J .
P h a i t h L r d d i h a n n o i b 0
A T .
Plrai thLr dai han khdc
-5.
DLr plrorrg plrAi th Lr ddi lra rr kho doi
210 2 1 1 2 1 2 213 218 219
I I . T h i s r i n c 6 d i n h
L Tai sAn c6 dinh li0'r-r hinl r
v . 9
7 4.264.028.076 6 8 7 4 1 . 6 3 5 . 8 6 2
Ngul,An gia
220 221 222
a a ,
-1 ZJ
6 9 . 1 5 3 . 0 3 6 . 7 5 6 5 1 . 4 0 9 . 1 1 1 . 8 4 4 1 4 8 5 7 5 9 8 5 4 9 1 (et t66 867 6s0)
1 3 9 7 6 1 6 3 8 3 6 2 (7t 023 002 s00)
. , ^
Gid tri hao ntin lilv ki . [ a i
2 .
z./.+
s a r r c i r d i r r h t h u € t a i c h f n h
l{guyAn giq
Gici tri hao mdn luv ke
:
t
1 - \ .
r ,
3 .
I a r s a n c o d i n l r v o h i n h
v . l 0
NguyAll gio
4 . s 7 8 . 8 0 0 . 0 0 0 4 578 800 000
4 . 5 7 8 . 8 0 0 . 0 0 0 1 5 7 8 8 0 0 0 0 0
Gia lri hao tndn tfi1t ft'6
4 . C h i p h i x a v d u ' n g c o ' b d n d o ' d a n g
225 226 2 2 7 228 229 230
943.592.214
v . 1 I
7 . 1 6 5 . 1 r 8 . 9 1 2
III. tl6t Odng srin cliu tu '
240 241 ) 4 )
N g u y O p 9 1 3 Gia tri ltao rnon liry k€
C { c k h o d n d i u t u ' t } r i c h i n h d } r i h a n
7.920.000.000
D A L r t u ' v a o c o n g t y c o n ^ ) . Ddu tu'r,'ao cong ty li0n k€t, li6n doan lt
I V . L 2 . 1')
D A u t u ' d a i h a n k h a c
5 . 0 0 0 . 0 0 0 . 0 0 0 2 . 9 2 0 . 0 0 0 . 0 0 0
4 .
D u ' p h o n g g i A m g i a d A u t u ' t d i c h i n h d d i
lran
250 251 2 5 2 V . 1 2 2 5 8 V . l 3 259
' I ' i r i s d n
d h i h a n k h r i c
trA trr,ro'c dai han
961.154.s77 8 8 6 . s 0 6 . 9 8 1
I
. ,
t l r u € t l r u r r h A p h o d n l a i
2.180.394.994 2 . 1 3 1 . 3 2 2 . 3 8 s 49.072.609
dai han klrac
V . I C h i p h f -firi sArr 2. l-ai sArr 3.
260 2 6 1 V . l 4 2 6 2 V . 1 5 2 6 8 V . r 6
7 4 . 6 4 1 . 5 9 6
CONG TAI SA N
T O N G
270
289.115.547.122
256.300.8 46.76r
e,'.orI tl, { ' te
Bio cao nu1'1that duoc doc cilngvo't Ban thuyet minh Bdo cao tdi chinh tong hpp
c6r.rc w co pnAru Mco vrEr NAM D i a c h i ; S o 8 . N g o l 2 l . P l r 6 T h d i H a , Q u Q n D d n g D a , T P H e N g i B A O C A O T A I C H i N I I " T 6 N C H O P Clro ndrn tai clrinlr k0t tlruc ngay 3l th6ng l2 ndrn 2010 Bring cAn d6i k6 to6n t6ng ho'p (ti6p theo)
ME
S O
N G U O N V O N
S d c u d i n i m
S O d A u n I m
Thuyi5t m i n h
A - N O P H A I - T R A
2 3 8 . 8 0 7 . 1 8 8 . 2 4 0
205.904. t49.849
3 0 0
t 7 7 . 6 n . 9 0 3 . 1 6 5
I . N g ' n g i n h 4 n I . Va-v va rro- rrgAn lran
2. Phai tra ngr,ro'i bdn
. 1 1 9 . 6 7 2
v . l 7 v . l 8 V . I 9 v.20
3. Ngu'oi nrLra tra ti 6n trLro'c 4. TliLr€ va cac khoan phAi nop Nlrh nu'6'c 5. . Phei trA ngu'o'i lao dong 6 . C h i p h i p h a i t r i
209.470.635.r81 t l . 5 1 1 . 4 5 3 . 1 0 2 5 5 . I 7 8 . 1 5 0 . 4 7 s 29.346.363.421 20.032.109.769 4 . 6 5 2 . 2 6 3 . 1 4 2 l s . 3 7 6 . 1 8 4 . 3 3 4
. 3 6 2
6 3 . 6 0 7 . 4 2 s . 6 1 0 4 6 . 1 2 7 4 1 . 3 0 5 . 2 1 4 . 6 4 1 1 3 . 6 9 r . r 9 9 . 0 9 6 2 . 8 6 6 . 6 4 7 . 4 4 3 s . 2 1 3 . 1 3 7
v . 2 l
1 . P h A i t r A n o i b Q
7 . 3 0 8 . s 4 3 . 4 4 6
4 . 7 4 1 . s 9 2 . 3 9 5
v.22
3 1 0 3 1 1 3 1 2 3 r 3 3 1 4 3 1 5 3 1 6 3 1 7 3 r 8 3 1 9 320
5 9 . 5 6 6 . 8 8 6
5 9 . s 6 6 . 8 8 6
8. PhAi trA theo ti 6n d9 ke hoach hop ddng xdy dyng 9. Cac klroarr phai tra, phA i n6p ngin h4n kh6c 1 0 . D u p l r o n g p h a i t r A n g d n h a n I l. Q ir y klren thuo'rrg. phLrc lo-i 1 2 . C i a o d i c l r r n u r a b a n l a i t r 6 i p h i € u C l i f n h p l r u
3 2 7
l l . N o ' c l h i h a n
29.336.553.059
28.292.246.684
3 3 0
a l l J J I
L Phiir tra dai han nsLro'i bdn
1 1 4
2. Phai trd dai lra n noi b0
3 . P h a i t r A d a i h a n k h a c
2 9 . 1 7 3 . 2 9 1
28.130.913.452
. 4 9 1
v.23
\ / 1 A v - / - ' a
4. Vay vir no- dai han 5. 1-hLr6 tlrr-r rrhAp lrodrr lai phAi tra 6. Dr-r plrong tro cAp rrAt vi€c lam
t 6 3 . 2 6 1 . 5 6 2
t 6 t . 2 1 3 . 2 3 2
1. Dr"r' plrong phAi trA dai han
333 334 3 3 5 336 3 3 1 3 3 8 339
8. Doanh thr-r chua th rrc hi€n 9 Qur! phat trien khoa hoc va c6ng nghO
B - NGUON VON CHU SO HTTU
400
50.308.3s8.882
50.396.696.912
I. V6n chri so'hfr'u
v.25
I . Von dAr-r tu cua ch[r so' Irfr'u
4 1 0 4 1 1
2. Thang clu von co phAn
50.308.3s8.882 41 .039.290.000 1 4 9 . 8 5 2 . 0 0 0
50.396.696.912 41 .039.290.000 l 4 9 . 8 5 2 0 0 0
i
' ' l
. 2 4 5
2 . 7 6 1 . 9 8 7 s 8 ' 1 . 0 9 7 . I 4 l
2 . 1 6 1 . 4 5 9 . 4 4 8 5 8 1 . 0 9 7 . r 4 l
5 . 1 1 6 . 1 3 2 . 4 9 6
6.464.998.323
A 1 a + l L 4 1 3 4 1 4 4 1 5 4 1 6 417 4 1 8 4 1 9 4 2 0 421
A l l
3. Von klrac cua cliu so h0'r-r - + . L O p l r e u q L r y - 5 . C h € n l r l € c h d 6 n h g i a l a i t a i s d n 6 . C l r e n h l O c h t j g i a h o i d o a i 7. Quy dAu tu' phiit tri€n 8 . Q u y d u ' p h o n g t a i c l i i n h 9 . QuV kh6c thuoc von chfr so'hfr'u 10. Loi rrhudn sau tl rr-16 clru'a ph6n ph6i I l . N g L r o n v o n d A u t u ' x A y d p ' n g c o b 6 n 12. QLrV h6 tro sdp x€p cloari h nghi 6p
''?. r2l '.,' C H , c ( icH ll ilr ro {l " G l N
I I . N g u d n k i n h p h i v i q u ! k h 6 c
i
,
t ,
t
L N g t r o r r k i r r h p l r f 2 . Nguon kinh phf di hinlr th dnh td i sAn
430 432 433
cO dinh
T O N G C Q N G N G U O N V O N
440
289.rts.s47.t22
256.300.8 46.7 6l
lliro t'tirt nat'lthar dvo't'rloc ctrttg y6'i Ran thu,tvt ntnh Bao cao tai chinh tong ho'p
cOrve w cd pnAru Mco vrEr NAM D i a c h i : S O S . N g 6 l 2 l , p h 6 T h 6 i H d , e u a n O O n g D a , T p H e N 6 i B A O C A O T A I C H I N H T O N G H O P cho narn tdi clif rrlr k€t thirc ngey 3l thang l2 ndrn 2010 I3.{ng cin d6i t<6 torln t6ng ho'p (tiOp theo)
CAC CHi TIEU NGOAI BANG CAX DOI KE TOAN T6XC HOP
C H I T I E U
Thuy6t m i n h
5 6 c u 6 i n i m
5 6 i l 6 u n I m
l ' A i s a n t h u e n g o a i
l . 2. VAt tr-r. hang hoa rrhAn giU h6. rrhAn gia cor ig 3. Harrg hoa nhAn ban ho, nhAn ky gu'i, ky cu,oc 4.' No- kho doi da xLl l1z 5. Ngoai t€ c6c loai 6. Du to6n chi sur nghi €p, du iin
Ngu'o'i 16p bi6u
K€ torln truong
I
. t
,t rt l'
6npoIY cd Pnnnt
r
lY1al(t I
Ng6 Dri'c Nam
B i i K i n h L u A n
Nguy6n Qu6c Hu'o'ng
.g
-I H H r'$ itE t ill I TA ; \ N
, A - ,E
lJtio cri. nav phai dvoc doc cirgv6'i Ban thu.vet minh Brio cao rai chinh tdng hop
cOruc w cd pnAru Mco vrEr NAM D i a c h i : S o 8 . N g O l 2 l . P h O T h a i H d , Q u A n O O n g E a , T p H d N 6 i B A o c A o ' r A r c H i N u r o N C H e p Clro rram tai clrfnlr k€t thuc ngay 3l thang 12 rrltm2Ol0
nAo cAo KEr euA HOAT DQNG Kn{H DOANH roNC HOP N i m 2 0 1 0
Eon vi tfnh: VND
ME
S O
cHi upu
Thuy6t minh
N i m n a y
Nim tru'6'c
l .
D o a n h t h u b r l n h h n g v i c u n g c 6 p d i c h v u
230.178.927.2s6
01 vI. t
257.246.452.263
,:
C 6 c k h o d n g i d m t r u d o a n h t h u
02 vt.z
49s.238.09s
3 .
D o a n h t h u t h u i n n d b d n h i r n g n l . u n g c d p c l i c h v g
l 0
230.178.927
.256
256.7 5t.214.168
4 .
G i 6 v 6 n h i n g b r i n
l r
vI.3
207.778.029.233
234.667.101.554
5.
Lo'i nhudn gQp n€ b:in hirng vi cung c6p di ch vu
20
22.400.898.023
22.084.112.614
6 .
D o a n h t h u h o a t e t Q n g t i i c h i n h
2t
vI.4
52.905.670
9 3 . 2 7 t . 9 7 8
7 .
C h i p h f t h i c h f n h
22 VI.s
^ a
T r o n g d o : c h i p h f l 5 i v a y
13.412.482.734 1 3 . 2 2 1 . 1 1 9 . 2 2 s
8 . 8 3 5 . 6 1 r . 6 5 2 7 . 9 5 5 . 5 6 9 . 7 3
8
8 .
C h i p h i b r i n h i n g
2 4
9 .
C h i p h i q u d n l y d o a n h n g h i € p
25 VI.6
5.895.798.206
4.940.755.508
1 0 .
L o ' i n h u i n t h u i n t u ' h o a t e l Q n g k i n h d o a n h
3 0
3.145.522.753
8.401.017.432
I l .
T h u n h i p l < h r i c
3M.7
3.699.453.525
723.57 4.990
1 2 .
C h i p h i k h d c
32 VI.8
2 . 1 4 5 . 8 3 6 . 1 5 3
2.106.940.442
1 3 .
L o j n h u A n k h d c
4 0
1 . 5 5 3 . 6 1 7 . 3 7 2
( 1 . 3 8 3 . 3 6 s . 4 s 2 )
1 4 .
I'6ng lo'i nhudn kG to dn tru,6' c th u6
50
4.699.140.125
7 . 0 1 7 . 6 s 1 . 9 8 0
1 5 .
C h i p h i t h u d t h u n h 6 p d o a n h n g h i d p h i € n h i n h
5 1
634.476.546
1.s73.384.s95
1 6 .
C h i p h f t h u 6 t h u n h a p d o a n h n g h i Q p h o 6 n l a i
52 VI.9
49.072.609
10.438.30s
1 7 .
L o i n h u d n s a u t h u € t h u n h $ p d o a n h n g h i O p
60
4 . 0 1 5 . 5 9 0 . 9 7 0
5.433.829.080
1 8 .
L l i c o ' b d n t r O n c 6 p h i € u
7 0 vr.10
1 . 3 2 4
: 0
ng 03 nam 201 I
t l r " i ' r
Ngu'o'i 16p bi6u
K€ todn trucrng
c.d pnArv
t j "
lli t l1 l I c 1t
fLuu.
NgO Dri'c Nam
Bti Kinh LuAn
Nguy€n Qudc Huo'ng
Btio c'ito nit'phoi rJvo'c'doc cingt,o.i Ban thq,et minh Bao cdo lai chi.nh rong ho.p
r0
cOlc w cd pnAru Mco vrEr NAM Dia chi: SO S. NgO lZ t. pnO l-hai Ha, Qufln OOng Ea. Tp He Ngi B A O c A o T A t c H i N H r o N C H o p C l r o n A n r t a i c h i r i l r k € t t h L r c r r g d 1 , 3 l t h a n g l 2 n a m 2 0 1 0
gAo cAo LUU CHUYEN TIEN TE ToNG Ho? (Theo phu'ong phfp girin ti6p) N i m 2 0 1 0
D on vi t fnh: VND
ME
CHI TIEU
S O
Thuy€t m i n h
N Im nay
NIm truo'c
I .
Lu'u chuy6n ti6n til hoat elQng kinh doanh
OT
4.699.140.125
7.01 7.6s 1.980
r 9 . 9 9 s 9 l s l 2 0
2 1 . 9 s 6 . 0 6 6 . 6 9 1 l 6 l . s 4 l . 9 5 9
I. Lrt'i tthufrn tru'trc tltu0 2. Diiu chinh c'ho cric khodn: - K l r a L r l r a o t i i i s a r r c o d i n h - C--ac khoan dLl phorrg -
l , a i . 1 6 c h O n h l € c h t y g i a l r 6 i d o 6 i c h L r a t h u c l i i € n Lai, l5 t u hoat d6ng dAu tu
1 . 0 6 2 . 1 6 7 . 2 5 1
0 2 0 3 0 4 0 5 06
1 3 . 2 2 1
. 7 1 9 . 2 2 5
1 0 . 6 1 2 . 5 0 0 1 3 7 . 5 8 7 . 2 6 7 7 . 9 5 5 . 5 6 9 . 1 3 8
- - C h i p h i l a i v a y 3.
-
41.101.23 5.251 ( s 0 . 8 9 3
. e 1 3 . 7 0 3 )
-
08 09 l 0
'l-dng,
l l
- ' , \
r a '
I ' i € n l d i v a y d a t r a
3 5.1 I 7.33 6.605 3 0 . 8 9 1 . 1 1 6 5 1 6 (21 .428.150.477) (22.887 .1e4.910) ( 1 . 0 0 7 . 5 0 6 . 6 0 3 ) ( 8 . 0 9 8 . 9 s 6 . 4 3 0 )
1 6 . 1 2 7 . 9 4 6 . 6 9 4 1 6 . 6 5 0 . 7 1 9 . 8 4 8 l . s 5 3 . 7 5 9 . 8 9 4 ( t 2 . s l 4 . 8 4 s . 0 0 3 ) (41.378.302)
( 6 1 ' 7 . 1 1 6 . 4 1 4 )
I-o'i nhufin ti' hoqtt rlQng kinh doanlt tru'dc thav d6i vdn lu'u itQng l-ang. giiirn cac klroA n phA i th u .l'arrg. giAnr hang to n klro - giarn ciic klroAn phdi tri - Tang. giarl chi phf trA tru'o'c - - Thud thu nhAp doanh rrghi6p dd n6p - T i 6 n t h u k h d c t u ' h o a t d 6 n g k i n h d o a n h - Tidrr clri khac clro hoat dong kinh doarrlr
1 2 l 3 1 4 l 5 l 6
( 1 s 8 . 4 7 2 . 5 9 6 )
( r 0 0 0 0 . 0 0 0 )
l.uu chu.yAn tiitr thuin til'hoat d\ng kinh doanh
2 0
I1.82s.0s2.083
s . 8 9 9 . 4 6 8 . 2 2 7
IL Lu'u chuyEn ti dn tu 'hoat itQng rlf,u tu '
l . Tien chi dd rnu a sdm, xAy dU'ng td i san cO di nh ve
cac tdi sdn ddi han klr6c
2 l
(18.927
.9ss.609)
( 3 0 . 6 8 s . s 6 0 . 3 e 6 )
2. Ti0n thLr til tlranh ly, rrlru'o-ng b6n tai san c6 dinh va
22
1.020.112.981
7 3 0 . 0 0 0 . 0 0 0
3 .
cac tai sAn dai han khiic f i6n chi clro vay. mua cdc c6ng cu no- cua don vi klrac
t\ N
a az )
4 .
l-i6n thu hoi cho vay, bdn lai c6c c6rrg cu no - cf ia d o n v i k h d c
Ul.|{ Uvt
5.
(7 .920.000.000)
l'i€n chi dAu tu', gop von viro do-n vi kh6c 6 . Ti€n thu hoi dAu tu ', gop v6n vao don vi kh6c 7 . Tien tlrur ldi cho vay, c6 t[rc vd loi nhLrAn duoc chi a
24 2 5 26 2 7
: ,
Lu'u cltu.1t1n ti1n thuAn tr hoqt tt\ng dAu nr
3 0
(2 s.827.84 2.622)
(29.9 s s. s60.3 e6)
lJio tritt ttitl phut dtr,.tc tloc ttutg t'o'i Ban thuyet mtnh Bao cao lat chinh tong ho'p
l l
cOlc rv co pnAru Mco vrEr NAM D i a c h i : 5 6 8 , N g o l 2 l , P h 6 T h a i H d , e u 0 n O O n g D a , T p H d N q i B A o c A o T A r c H i N u r o N G H o p Clio rrdm tai clif nh k€t thirc ngiry 3l thang 12 nim Z0l0 Ilio crio lu'u chuy6n tiirn te tiing ho'p (tidp tlreo)
M E
C H I T I E U
S O
Thuv6t m i n h
N I m n a y
Nim tru'fc
III. Lu'u chuy6n ti6n tt hoat itQng tiri chinh
'f
I .
i€n tlru tLr plrat lranh co phi6u, rihAri gop v6n cria
c h r ' r s o ' h D ' u
J I
) . ,
J .
l r e n c h i t r a g 6 p v 6 n c l r o c d c c h u s o . h f r . u , n i u a l a i
T . :
:
-
. co phi€u c[ra doanh nghi 0p dd ph6t hdnh 'l'ien
j .
vay ngan harr, ddi han nh6.n du'oc
,) ^l J J
1 5 1 . 6 5 7
. 3 4 1 . 3 9 1
l 3 i . 7 4 8 . 0 6 5 . s 0 3 ( 1 1 6 . 7 9 s . 7 1 9 . 4 2 6 )
(128.378.89s.0s4)
4. Ti€n chi trA rio- gdc uay 5. Ti€n clri trA no- th u€ td i chinh 6. Co tu'c. loi nhuan dd tra cho chu so hfr'u
3 4 3 5 3 6
( 4 . 1 0 3 , 9 2 e . 0 0 0 )
( 4 . I 0 3 . 9 2 e . 0 0 0 )
Lu'u cltu.1,An tiitt thuin tit' hoat rl\ng ttii chinh
40
1 0 . 8 4 8 . 4 1 7 . 0 7 7
19.174.5
t 7.337
t r ; 'Lu'u chuy€n ti6n thu6n trong ki,
50
(3.1s4.373.462)
(4.881 .s74.832)
Ti6n vh tu'o'ng du'o'ng tidn rtiu nIm
60
v.1
9.597.3r4.423
t4.472.889.255
Arrh hu'o'ng cia thay d6i ry gia trOi Ooal quy doi ngoai
re 61
- . : 'l'i€n
va tu'o'ng du'o'ng ti€n cu6i ki,
70
v . 1
6.436.940.96r
9.591.314.423
Ngu'd'i 16p bi€u
KO torin truri'ng
C O P H A N
\ ; i +-i
-mfi'Jil:m2orr ffi0,rucIYIG\ C I { *
.rt "
lkt('['/
Ng6 Du'c Nam
Bui Kinh LuAn
Nguy6n Qu6c Huo'ng
Bao cdo nay phar du'oc dctc citng vdi Ban thu\,et minh Bdo cdo Idi chinh tong hop
t2
c6ne w cd pnAn Mco vrfir NAM Dia chi: 56 8, Ng6 12l, ph6 Th6i He, euan o6ng Ea, Tp HaNgi eAo cAo rru csfNu rONc HOp Cho n[m tdi chinh ktit thfc ngiy 3l th6ng 12 ndm2}ll
nANc cAN BoI xn roAN ToNG HoP Tgi ngdy 31 th6ng 12 n5m 20ll
Don vi tfnh: VND
rar sAN
Thuy6t minh
Mf, s6
56 cu5i nlm
Sd dAu nIm
A - TAr sAx NcAN HAN
100
251.726.171.759
211.081.355.789
v.1
I. Tidn vir cfc khoin tuong tluong tidn l. Ti6n
3.401.496.301 3.401.4963Ar
6.436.940.961 6.436.940.96r
2. C6c khoAn tucrng duong ti6n
1 1 0 1 1 1 T12
II. Cic khoin dAu tu tii chinh ngin h3n l. EAu tu ngin h4n 2. Dg phong giim gi6 dAu tu ngin hpn
120 t 2 l 129
III. Cric khoin phii thu ngfn h4n L Phdi thu khdch hdng
r29.699.538.461 83.589.43 6.442 42.369.642.408
v.2 v.3
I I1.134.865.230 6 3 . 1 4 6 . 8 5 4 . 1 0 5 45.453.356.7
t0
t;
2. Trd tru6c cho ngudi b6n 3. Phii thu nQi b0 ngin hpn 4. Phdi thu theo ti6n d9 ke ho4ch hqp d6ng xdy d1mg 5. C6c khoin phii thu kh6c 6. Du phong phii thu ngin han kh6 doi
130 1 3 1 r32 1 3 3 134 1 3 5 139
4.624.452.1 (884.022.505)
v.4 v.5
3 . 3 s 4 . 0 6 0 . 8 ; (8r9.40s.722)
v.6
116.688.724.t45 r 1 6 . 6 8 8 . 7 2 4 . t 4 5
89.191.473.337 8 9 . 1 9 r . 4 7 3 . 3 3 7
IV. Hing tdn kho L Hing t6n kho 2. Dg phdng gi6m gi6 hdng t6n kho
140 t4l r49
1.936.412.852
v.7
. ,
.
.
A
-
T r
\
39.393.939
4.319,076.261 66.758.036 1.350.344.027
V. Tii sfrn ngin hqn khfc l. Chi phi trd trudc ngin h4n 2. Thu6 gi6 trl gia tdng dugc khdu tru' 3. Thud vi c6c khodn kh6c ph6i thu Nhd nudc 4. Giao dich mua b5n l4i trdi phiriu Chfnh phir 5 Tdi sdn ng6n h4n kh6c
l s 0 1 5 1 r52 t54 r57 1 5 8
v.8
I . 8 9 7 . 0 1 S . 9 1 ;
2 . 9 0 0 . g 7 4 . r g ;
t l
A T
' l f
I t
I n
U)
{ 1 E
Bdo cdo ndy phai dugc dpc citng voi Bdn thuydt minh Btio ccio tdi chfnh dng hqp
cOne w cd pnAn Mco vrEr NAM Eia chi: SO 8, Ngd 12l, PhO Th6i He, Quan OOng Ea, TP HeNOi eAo cAo rar cufNH ToNG HeP Cho ndm tdi chinh ktit thric ngey 31 th6ng 12 ndmz}ll Bfrng cin tt5i t6 toin tdng hq'p (titip theo)
TAI SAN
Thuy5t Mi s6 minh
s6 cu6i nim
56 ttAu nlm
B. TAI SAN NAT UAN
200
57.674.376.384
78.034.191.333
l. Cfc khoin phii thu diri h4n 1. Phii thu ddi h4n cira kh6ch hirng 2. V6n kinh doanh 0 cdc don v! trgc thuQc 3. PhAi thu ddi h4n nQi b0 4. PhAi thu ddi h4n kh6c 5. Dsphdng ph6i thu ddi han kh6 ddi
210 2tl 2 1 2 213 218 2r9
II. Tdri sin cd Ointr 1. Tdi sin .6 ainn hiru hinh
v.9
Nguy€n gid Gid tri hao mdn tfiy k€
49.190.802.320 40.594.s03.382 r 45.490.644.320 (104.896.140.e38)
69.1s3.036.756 57.409.117.844 148.575.985.494 (9r.r66.867.650)
2. Tdi sin cO einft thu6 tdi chfnh
'
m r .
A
- .
^
3.
Nguy€n gid Gid tri hao mdn lfry ke 'l'ai siin c0 dinh vd hinh
v . 1 0
Nguy€n gid
4.578.800.000 4.578.800.000
4.578.800.000 4.578.800.000
Gid tri hao mdn lfiy kd
4. Chi phf xdy dr,rng ccr biin do dang
220 2 2 1 222 223 224 225 226 227 228 229 230
4.017.498.938
v . 1 l
7.165.1t8.912
III. Bdt ttQng sin tl6u tu
Nguy6n gi6
Gi5 tri hao mdn lfry k6
240 241 242
8.310.000.000
7.920.000.000
v . l 2 v . t 3
5.000.000.000 3 . 3 1 0 . 0 0 0 . 0 0 0
5.000.000.000 2.920.000.000
IV. Cfc khofrn tlAu tu tii chinh ddri han
l. DAu tu vdo cdng ty con
2. EAu tu viro cdng ty ti€n k6t, li6n doanh
3. EAu tu ddi han kh6c
4. Dp phdng gidm gi6 2s0
251
252
258
259 v . 1 4 173.574.064
98.926.468 V. Tii sin ddi hqn kh6c
l. Chi phf tri trudc ddi h4n
2. Tdi s6n thu6 thu nhdp,hodn l4i
3. Tdi s6n ddi han khric 260
261
262
268 v . l 5 74.647.596 ronc CQNG rAr sAN 270 309.400.548.t44 961.t54.577
886.506.981
\
{
*l
74.647.s96
l't,
] U
iU
289.tt5.s47.122 I I
, ) Bdo cdo ndy phdi dwgc dpc cilng vdi Ban thuyh minh Bdo cdo tdi chinh tting hgp c0rue w cd pnAn Mco vrEr NAM
Dia chi: 56 8, Ng6 12t, ph6 ThAi He, euan o6ng Ea, Tp He NOi
eAo cno rer cHiNH ToNG Hep
Cho ndm tdi chinh ktit thric ngdy 3l th6ng 12 ndm20ll
Bing cin d6i kd to6o t6ng hqp (ti6p theo) NGUON VON Thuy6t
Mi sd minh 56 cu5i nrm 56 ttAu nem 300 2s8.9r0.661.352 239.907.199.240 v . l 6
v . t 7
v . l 8
v . 1 9 v.20 235.593.500.169
82.021.862.427
s4.563.074.3r8
42.069.598.8s3
21.765.583.r44
4.84s.360.561
21.381.694.807 209.470.635.191
77 .517 .453.702
5 5 . 1 7 8 . 1 5 0 . 4 7 5
29.346.363.427
20.032.109.769
4.652.263.142
15.376.t84.334 Y . 2 l s . s 7 6 . 7 5 9 . 1 7 ; 7.308.543.44; v.22 59.566.886 5 9 . 5 6 6 . 8 8 6 A - NqPHAI TRA
I. Ng ngin h4n
l. Vay vd ng ngin han
2. Phdi trd ngudi b6n
3. Nguoi mua trd ti€n trucyc
4. Thu6 vd c6c kho6n phdi nQp Nhi nudc
5. Phdi tri ngudi lao dQng
6. Chi phf phAi tri
7. Phii trd nQi bQ
8. Phdi tri theo ti6n d9 k6 hoach hqp d6ng x6y dpg
9. C5c kho6n phii trd, phdi nQp ng6n han kh6c
10. Dg phong phii tri ngin h4n
I l. Qu! khen thu0ng, phric lqi
12. Giao dich mua bdn lpi tr6i phitiu Chfnh phri 3 1 0
3 l l
312
3 1 3
314
3 1 5
3t6
3t7
3 1 8
319
320
323
327 23.327.161.183 29.336.5s3.059 v.23 23.t02.288.225 29.173.2gr.4g; Y.24 224.872.958 t63.261.562 II. Ng'dii hgn
l. Phdi tri ddi hpn ngu'di brin
2. Ph6i trd ddi han nQi b0
3. PhAi trd ddi hpn kh6c
4. Vay vd no ddi han
5. Thu6 thu nh4p ho6n lai phAi tr6
6. Du phong tro c6p m6t vigc lem
7. Dg phdng ph6i tr6 dii h4n
8. Doanh thu chua thuc hiQn
9. Quf ph6t tri6n khoa hgc vd c6ng nghe 330
331
3 3 2
333
334
33s
336
337
3 3 8
339 400 50.499.996.792 50.308.358.882 v.25 \. 50.499.896.792
4r.039.290.000
149.852.000 50.308.358.882
4r.039.290.000
149.852.000 2.761.g57.24;
58r.097.141 \
2.761.987.245
i
5 8 1 . 0 9 7 . 1 4 1 5.g57.660.40; ! r
iln:
V/q
5.776.132.496 / B. NGUON VON CHO SO H[rU
I. V6n chri sd hitu
l. VOn ctAu tu cira chri so hiru
2. Thang duv6n cd phAn
3. VOn khdc cira chti so hiiu
4. C6 phitiu qu!
5. Ch6nh l€ch 410
4 t l
412
413
414
4r5
416
4t7
4 1 8
4r9
420
421
422 i il. Ngudn kinh phi vi qui khric
1. Ngudn kinh phf
2. Ngu6n kinh phi dd hinh thdnh tdi s6n cO einl 430
432
433 r6llc ceNG NGUdN v6N 440 309.400.548.144 289.t15.547.122 Bdo cdo ndy phdi drgc dpc cilng vdi Bdn thuyiit minh Bdo cdo tdi chinh tiing hqp cOnc ry cd pnAru Mco vrfrr NAM
Eia chi: SO 8, NgO l2l, PhO Th6i Hd, Qufln OOng Da, Tp HaNgi
sAo cAo rar cHiNH ToNG Hep
Cho ndm tdi chinh ktit thirc ngdy 3l th6ng 12 ndm2}lI
Bing cfln ttSi k6 todn tdng hqp (tiiip theo) cAc cHi Trtu NGoAr BANG cAn o6r KE ToAN ToNG Hop cHi rlf,u Thuy6t
minh s6 cudi nlm 56 dAu nim 1. Tdi sin thu6 ngodi
2. Vflt tu, hdng h6a nhpn giir hQ, nhfn gia cOng
3. Hdng h6a nh4n b6n hQ, nhAn lqy g,ii, ky cuoc
4. Nq kh6 ddi de xri ly
5. Ngopi tQ c6c loai
6. Dg to6n chi sy nghi€p, dy 6n l0 th6ng 5 ndm 2012 KG tofn tru0ng \\J,-.- . (:) = { K g a l
'cOrue
tv'
co n4At't,
Ivlcxr!
vrFT NAlvt (I Ngd Drfrc Nam \ #il"t \\* \ Bdo cdo ndy phdi dngc dqc citng vdi Bdn thuy& ninh Bdo cdo tdi chfnh tiing hqp l 0 cOne w cd pnAru Mco vrfr NAM
Dia chi: S<1 8, Ng6 1zl,ph6 Th6i Ha, eufln O6ng Da, Tp Ha Ngi
eAo cAo rar cHiNu rONc Hqp
Cho ndm tdi chfnh k6t thnc ngdy 3l th6ng 12 ndm20lI gAo cAo TET QUA HoAT DQNG KINH DoANH T6NG HoP Nim 20lI Dcrn vi tfnh: VND csi rmu M6
so Thuy6t
minh Ntrm nay Ntrm tru6c l. Doanh thu bfn hing vir cung c6p dich vq 0l vl.l 146.749.8r2.9r2 230.178.927.256 2. Cdc khoin gi6m trir doanh thu 02 3. Doanh thu thuAn vd bdn hing vi cung c6p dich vU 1 0 146.7 49.812.912 230.179.927.256 4. Gi6 v6n hAng b6n 11 YI.z 116.187.s57.483 207.778.029.233 5. Lgi nhugn gQp vd ben hing vd cung c6p dich vg 20 30.562.255.429 22.400.898.023 6. Doanh thu ho4t tlQng tii chfnh 2t vr.3 21.166.352 52.905.670 7. Chi phf tAi chfnh Trong d6: chi phi ldi vay 22 Vr.4
23 22.048.576.290
22.048.576.290 13.412.482.734
1 3 . 2 2 1 . 7 1 9 . 2 2 5 8. Chi phf bdn hing 24 9. Chi phi quin lf doanh nghiQp 25 VI.5 7.801.012.381 5.895.798.206 10. Lgi nhugn thuAn tir hogt tlQng kinh doanh 30 733.833.1l0 3.t45.522.753 llj Ihu nh$p khdc 31 VI.6 3.104.009.816 3.699.453.52s 12. Chi phi khdc 32 VI.1 3.523.677.239 2.145.836.153 13. Lqi nhugn kh6c 40 (41e.667.423) 1.553.617.372 14. TOng lqi nhugn k6 to6n tru6.c thu6 50 314.165.699 4.699.140.12s 15. Chi phi thu6 thu nhgp doanh nghiQp hiQn hdnh 5 1 t32.637.778 634.476.546 16. Chi phf thu6 thu nhgp doanh nghiQp hoiin lgi s2 vI.8 49.072.609 17. Lqr. nhugn sau thu6 thu nhgp doanh nghiQp. 60 181.s27.910 4.015.590.970 18. Lei co'bin trOn c6 phi6u 70 vI.9 l0 th6ng 5 ndm 2012 r'
a
it
l t
I
l v K6 toSn tru'd'ng ^ t c,
\ cOrue rv
A / U O N G I Y \ . . ^
, a ' /
^ x r - . . : ' - .
b v r H A N
E I \ '
\ - p \ u r t r r r r A m / o : Ngd Dri'c Nam Bdo cdo nay phdi drgc dpc cilng v6i Bdn thuydt minh Bdo cdo tdi chinh tiing hqp il c6ne w cd pnAru Mco vrEr NAM
Eia chi: SO 8, Ng6 I Z l, ph5 Th6i He, eufln O6ng Ea, Tp He Ngi
sAo cAo rer cuiNu rONc Hep
Cho ndm tdi chfnh ki5t thnc ngdy 3l th6ng 12 ndm}}ll BAO CAO LUU CHUYEN TrEN Tp TONC HgP
(Theo phuong phdp gi6n ti6p)
Ntrm 2011 Don vi tfnh: VND | , t r - cui rrcu lvra
I nuvet
, -
s0 minh NIm nay Ntrm trufc I. Luu chuy6n tidn til ho4t ttQng kinh doanh OI 3 1 4 . 1 6 5 . 6 8 8 4.699.140.125 t 9 . 1 I t . 4 4 4 . 9 5 4
64.616.783 21.956.066.691
t6t.541.959 Ldi,l5 ch6nh lQch t'y gi6 h6i do6i chua thuc hiQn
Ldi,l6 tir hoat ctQng ctAu tu 02
03
04
05
06 (2.042.281.s70)
22.048.57 6.290 1.062.767.2s1
13.221.719.22s I. Lqi nhaQn trrfuc thuif
2. Diiu chtnh cho cdc khodn:
- Kh6u hao tdi sen c6 dinh
- C6c khodn dg phong
-
-
- Chi phf l6i vay
3. Lqi nhuQn tt hogt ct|ng kinh doanh 41.101.235.251
(s0.8e3.e t3.703) 39.496.s22.144
( 1 6 . 2 9 3 . 7 8 6 . 1 2 1 )
(27 .497 .2s0.808)
t7.420.261.854
8 5 4 . 3 3 8 . 5 4 9
( 1 7 . 8 4 8 . 7 9 t . 7 s 6 ) t6.127.946.694
16.650.719.848
t.553.7 59.894
(12.s 14.845.003)
(4t.378.302) trrhc thay etdi vdn lu.u cl\ng
- Tdng, gidm c6c khoin phii thu
- Tdng, gi6m hdng t6n kho
-"TAng, gi6m c6c khodn phdi tri
- Tdng, gidm chi phi tr6 trudc
- Ti€n ldi vay dA tra
- Thu6 thu nhpp doanh nghiQp <16 nOp
- TiAn thu kh6c tu hoat dQng kinh doanh
- Ti€n chi kh6c cho hoat clQng kinh doanh 08
09
t 0
l l
t 2
1 3
t 4
l 5
I 6 (20.s9s.s20; (rsg.472.se6) Luu chuyAn fiin thuiln fir hogt cl\ng kinh cloanh 20 (3.88e.304.6s5) 11.825.052.083 II. Luu chuyOn tidn tri ho4t ilQng tlAu tu l. Ti€n chi d6 mua sfm, xdy dgng tdi s6n cO dinh va cric tdi sdn ddi hpn kh6c 2 l (3s.000.000) (r8.e27 2. Ti€n thu tir thanh l;i, nhuqng b6n tdi sdn cO dinh vd ctic tdi sdn ddi h4n kh6c 22 2.845.454.545 3. Ti€n chi cho vay, mua c6c cOng cU ng cua clcrn vi kh6c 23 .9ss.60e)
&,o\
/
t.020.112.987
n i r
,:T'
ir|it 4. Ti€n thu hOi cho vay, b6n l4i ciic cOng cu no cua don vi khric \)i,
\ (390.000.000; (7.s20.000.000; 24
25
26 t r 1
. L t 5. Ti6n chi dAu tu, g6p vdn vdo dcrn vi kh6c
6. Ti€n thu hdi dAu tu, g6p v6n vdo clon vi khrlc
7. Ti6n thu ldi cho vay, c6 tric vd loi nhudn dugc chia Ltu chuy€n tiin thuAn fu hogt il\ng dilu tt 30 2.420.454.545 (25.927.942.622) Bdo cdo nay phai dtryc dqc cing v6i Bdn thuydt minh Bdo cdo tdi chinh riing hgp T2 cOne rv cd pnAru Mco vrfrr NAM
Dia chi: SO 8, NgO l2l,PhO ThAi Ha, eu0n OOng Da, Tp Hd Nqi
sAo cAo rnr cuiNH ToNG HOp
Cho n[m tdi chfnh ktit thfc ngdy 3l th6ng 12 ndmz}Il
Brio c6o luu chuy6n tidn tg t6ng hqp (ti6p theo) cni rl0u ME
Aso Thuy6t
minh NIm nay NIm truri,c III. Luu chuy6n tidn tt ho4t rtQng tdri chinh l. Ti6n thu tU phAt hdnh c6 phitiu, nh6n g6p v6n cua cht sd hiru 3 l 2. Ti€n chi trd g6p vdn cho c6c chu sd hiru, mua lai cO phi6u cira doanh nghiQp da ph6t hanh 13t.t48.065.50; t27 .591.658.784
( r 2 9 . 1 s 8 . 2 s 3 . 3 3 (n6.79s.7 19.426) I ) 3. TiAn vay ngin h4n, ddi h4n nhQn dugc
4. Ti€n chi trd ng g6c vay
5. Ti6n chi trd no thu6 tdi chinh
6. CO tuc, lgi nhufln d6 tra cho chu so hiru 32
3 3
34
3 5
3 6 (4.r03.s29.000; Lnu chuy€n tiin thuin tir hogt et\ng tdi chfnh 40 (1.s66.s94.s47) 10.848.417.077 Luu chuy6n tidn thuAn trong nim 50 (3.035.444.660) (3.rs4.373.462) Tidn vd tu.ong du.ong ti6n dAu nim 60 v.1 6.436.940.961 9.591.314.423 ,-"'-' Anh huong cua thay cl6i ty gihn6i eoai quy d6i ngopi t0 6 l Tidn vd tuong rluo.ng ti6n cu6i nIm 70 v.t 3.401.496.301 6.436.940.961 trudng K6 todn r . - ) , . 1 i'lill
ll L,( (
\ \ ' / \ VIET NAM Lsp ngdy 10 th6ng 5 n6m 2012
6-s.€;
6iE I
4 \\a'
CONG TY
c0"PNa.frl'':
\ 9
4c
* \v)
l *
bt NgO Drlc Nam 4
\ i
a
CI
n
n
I( H \ Bdo cdo nay phdi drgc dqc citng vdi Bdn thuydt minh Bdo cdo tdi chinh tiing hgp 1 3 l . ' r r i r n l f t l i cdNG TY cd pnAn uco vrEr nnu
Dia chr: So 8 ngir l l l. pho Thrii tla. phuo-ng Trung Liet. quen D6ng Da. thdnh phii Hd t'r-6i
tsIo cAo rAr cHiNH TONC HoP
( l r , ' n i i n r l r r t h r n h k i t t h u c r t q r l i I t l r , r r r g 'l'4i eANc cAN oOr
ngirl Sl KE TOAN TONG HO.P
t h i n g l 2 n : i m 2 0 1 2 f ) r r n r i l i n l r : \ \ l ) ' I ' h u 1 € t Sil tliu nirrr S t r c u 6 i n i t m l t i s 0 m i n h T A I S A N 2 5 t . 7 2 6 . t 7 t . ? 5 9 2 l | . 0 0 2 . 1 { 5 . 1 2 J 1 0 0 TAr sAN NGAN HAN 2.352.15.t.907 v . l T i 0 n r i r c : i c k h o d n t u o n g d u o n g t i 6 n 1 . 1 5 2 . . 1 5 1 . 9 0 1 J . . 1 0 | . . 1 9 6 . 1 0 1
L 1 0 L l ( ) 6 . l t ) I I .
L I l 0
l l l
l l 2 l i i n
(iric khoan tuong duong tien I l . I t 2 0
l l l
l 2 q c r ( k h o : i n d : r u t u l i i c h i n h n g i n h + n
Ddu tu ngarn han
Du phong giam gid cldu tLL ngitn han | 9 8 . { { t . 9 7 6 . 0 J 6 1 2 9 . 6 9 9 . 5 . ] l i . 1 6 l.l0 l l t 6 t . I 5 - 1 . - i _ t 7 . 1 6 9 8 . 1 . i l { 9 . t r 6 I 1 ' l l l . C : i c k h o d n p h d i t h u n g i n h 4 n
L Phai thu khach hdng l l l . l 6 r ) . ( ) l l . l 0 l t l i 2 - i l . 8 7 0 . 5 1 0 . 1 ( ) v.2
v . l l l l 2. Trijr trudc cho nguoi ban
I. Phai thu niri b6 ngin han l t 4 l ' h r i t h u t h c o t i i r r J i , k i h o r c h h o p d o n g r . i 1 d u r r r . : - 1 1 5 . 1 . ( ) l - 1 . l l J l l { ,
( 8 l l j . 0 1 L r 0 r r l l 9 v . 4
v . 5 l .
5 . C d c k h o a n p h a i t h u k h i c
6. DLr phdng phai thu ngin han kh6 doi t . 1 6 t . 9 6 5 . t I r
( I .1:l.1:1.0.17.
I 07 ) | 3 7 . 0 3 2 . 6 8 8 . 1 6 2 I l ( r . 6 l t f i . 7 2 l . l l 5 lV. tlirng tiin kho | 't0
l r l l 6 l
1 i 7 . 0 1 1 . 6 8 8 . I t 6 . 6 8 8 . r 1 | I r \ v.6 L l l l n g t d n k h o . 1 . 1 9 l , l l n l l ' , n L r l i l l l l l l : l n l l l C T O n N n O 1 5 0 J . 1 7 . t . 0 2 6 . 0 1 9 | .9.16..t | 2.852 l 5 t V . T i i s : i n n g i n h q r n k h i c
L C hi phi rri tfudc ngin han
' . 1 7 0 . 8 r 8 . 5 . 1 0 l 5 l l l r u c r i : r l f i r i . r t J n r J r , ' . k l r i L r t r t r l 9 - 1 9 I 9 l ( ) l-s.1 -1. ThuE r.i chc khoan khic phai thu Nhi nuoc
u i r o d i c h r r r u r h : r r l : r i t r . r i p l r i i u ( h i n h p l r u
J
Iiri sin ngin harr kh;ic 5 L r 0 l . l J 7 . . 1 l q l l l 9 - 0 l s 9 l : l _ s 7
r 5 8 cONG rY cd PHAN Mco vrET NAM
D r a . h r r , ' ' l { n g , ' , l J l . p h o f h d i H . i . p h u i , r r t I r u r r u L i . r r . , 1 u . r n D o n s - D . r . r l t . r r r l r p n , , H r \ d i
BAo cio rAr cHiNrr roNC Hop
( l r , ' n i r n r i l i c l l t ) l r l a t t l t i , ( r r r : . i r : I r l r : i r r g l l n : r r r . ' U l l R a n g c : i n t l 6 i l i 6 I o i n t i r n q h o p r r i i p r l t c , , r T h u 1 6 t T A I S A N M t s 6 m i n h S 0 c u d i n i n r Sii diu na nr B - T A I S A N D A I H A N 200 J 8 . 8 2 1 . 7 2 1 . 2 J 6 5 ?. (, ? l..l 16. -l ll .l l . C i c k h o d n p h r i i t h u d i i h 4 n
l . P h a i t h u d i i h r n c i a k h i c h h d n g L V6n kinh doanh ir cdc don vi truc tnuoc L P h i i t h u d d i h a n n d i b d
l. Phai thu diri han khdc
-i. Du phdng phdi thu diri han kh6 doi 2 t 0
2 l l
2 t 2
2 r l
2 1 8
l l 9 ' I i i l l . s d n c 6 d i n h | . I i t | S 3 n C O O l n n n l t u t ] | | l n v.8 2 6 . - 1 3 1 . 0 7 6 . 8 5 5
r r . 8 5 : . t 7 6 . 8 5 5 \guvin gii I : . 1 6 0 6 2 9 I 5 ' 6
' 5 1 . 0 1 I - ) Gid rri hao nin lfit ki ( 1 0 I l ) l a l \ a n c r ) a l l n n l n l r . l i l l e n l n h ,\.gri_r'ir7 gl.i , t t t I t . t r t t , t t ) n t U ) . K L , L 1 . 5 l l l l l r ) ( ) ( ) r ) r l l . 5 r 8 . t t 0 0 . ( x ) 0 v . 9 I h i s a n c d d i n h r ' 6 h i n h
\girt crtl gai
Giti tri hoo nin lit ki . l . 0 l l - 1 9 l t 9 l l i .1. Chi phi xdy dLng co ban dtr dang 22(l
2 t l
222
2 ) 3
221
2 2 5
2)6
221
ll,\'
2 ) 9
l l 0 v . l 0 Ilt. Bit tlQng srin tliu tu Ni:u1€n i.:ili u r J l f r n i t o t n o n l u \ k e 210
211
)12 I 2 . J 7 5 . 6 t . t . 3 9 | l i . J 1 0 . 0 0 0 . 0 0 r 1 t)/iu tu drii han khdc v . l l
v . t l 9 . 0 6 5 . 6 4 . 1 . 1 9 i
L , l I 0 . { ) 0 0 . 0 0 0 5 . 0 0 ( ) . 0 0 ( ) . 0 0 0
I I I ( L ( ) ( I ( ) . ( ) ( ) ( ) lV. Cric khodn tliu tu tii chinh dii han
L D i u t u v d o c d n g t y c o n
l . D : l u t u r a o c n n g n l i i r r L e t . l i e n J , ' ; r r r h
l.
,1. Du phong giarn giri diu tu tr'ii chinh ddi han 250
l.s I
l 5 :
2 5 8
2 5 9 Tiri srin diri han khfc | 5.000.000 V . I 3 17.1.57.1.t)6J
()ll ()l6. l() fi L
) . Chi phi trii truoc ildi han
r r l r s 3 n I n L r e I n u n n i l p n o u n t i r l T.ii san dii lran kh/rc 260
t6 r
262
l6ll v . 1 . 1 1 5 . ( x ) 0 . 0 0 ( l r + 6 . 1 . ' a 9 t , T O N G C O N G T A I S A N 270 2 7 9 . 8 2 3 . 8 6 6 . J 7 0 30q.1{I).518. | .ll ' I ' O N G H O P CONG TY CO PHAN MCO VIET NAM
D i a c h i : 5 6 8 n g d l 2 l . p h 6 f h d i I l i r . p h u o n g T r u n g L i i t . q u i n D d n g D a . r h i r n h p h o H l N , ' i
E A O C A t ) I A I C H i N H
C h o n i r n t i i c h i r r h L d t t h r l c n g i l j I t h i n r l . ' r r i r n - ' 0 l l
B a n g c i n A r i i t r € r o r i n t o n g h o , p { l i e p t h ( n r T h u 1 6 t N(;LION VON l \ l n s 6 m i n h 5 6 c u 6 i n i n r S d d i u n a n r A - N O P H A I T R A 2 2 8 . 5 1 9 . 8 1 2 . 1 l 5 J 0 0 I l 5
2 2 { . 9 1 9 . 8 J 2 . N g n g i n h a , n
Val ri nit ngin han I .
I 3 1 0
l l l L 8 7 . 9 6 q . 1 6 0 . 8 9 0
6 1 . 1 ] l . 9 5 - 1 . 1 9 9 1 6 . 9 0 5 . t . 1 6 . 0 1 1 ,1. Phhi tra nguc\i b.ln
NgLLiri mua trd ti€n trutrc
I l t u e r i u . r e k l r , , r n p l r . r i t t , r p \ l t : t r t u i , r ' v . l - 5
v . l 6
v . l 7
V . I I I I . 1 . 0 6 I -5. I'hai tra ngut)i lao d6ng
t h i p h i p h a i t r a 6 . v . l 9 1 9 . . 1 7 . 1 . 1
- r . 9 i 8 . 0 8 0 . 6 r l
9 . 1 8 6 . . 1 0 1 . 0 7 1 1 : , L v . l 0 t 6 . 0 8 . 1 8 0 9 . 0 6 1 1 0 . l l . , i 9 . 5 6 6 . 8 8 6 I ' h a i t r a n 6 i b 6
P l r . r i t l r t h c , ' r i i n d o k i h o a e h h r ' p d , " r r l v r r L l r r n !
( a c k l r o a n p h f , i t r a . p l ) a i n o p n l a n h a n L h i r (
DLL phong phdi trdL ngdn han
Quj khen thudnS. phic lcti
C i r o d i c h r n u r b i r l a i t r i i p h i i u C h i r r h p l r r r l l . -.i l:
i r l
l l , l
3 r 5
3 1 6
3 1 7
-.| 8
i t 9
3 2 0
3 2 3
32.7 2 J . 1 2 7 . l 6 t . t - l 1 . 6 0 0 . 0 0 0 . 0 0 0 I l . N o . d i i h a n
L Phai na diri han ngudi ban L Phai tla dii han ntli b6 I'hai tra ddi han kh.lc 3.
1. Vay r,i no ddi han v . 2 l l - l . I 0 l . l l i 3 . l ' ) L 6 0 0 . 0 0 0 . 0 0 t ) J 3 0
t t I
t t l
3 t 3
.t.t 1
l l 5
j i 6 l l L l l , r : . 9 i 3 i l 7 l l 8
3 t 9 l hui thu nhdp hoin lai phiLi trd
5
6 . D u p h d n { l r o c e p m i l \ i t c l i m
7. Du phon! phai trzi dii han
8 . D o a n h t h u c h u a t h u c h i 0 n
9. Qui phdt trien khoa hoc vir c6ng nghc .t00 B - N G U O N V O N C I I U S O H U ' U s | .30.r.031.255 5 0...1u 9.ll lJ 6. I I l v ^22 t .
l . 5 0 . J 8 9 . l i l t 6 . l 9 l
. l 1 . 0 1 9 . 1 9 1 )
0 0 0 ) . 5 l . 3 0 - t . 0 1 1 . 2 5 5
l L 0 1 9 . 1 9 0 . 0 0 0
H9.ll5t.0r:)0 l - 1 9 8 i l 0 o 0 , l l 0
,l
. l l 2
: l l l ,1. . 1 1 4 , l l 5 5 . . l t 6 6 .
1 . 4 1 7
. 1 1 8 1 . 7 6 1 . 9 8 7 . l l _ i
5 l l I . 0 9 7 . l . 1 l l . ? 6 1 9 l t t _ t t l
5 l l L 0 9 r | 1 l 6 . 7 7 L l t o 7 . l t 6 9 i . t ) 5 1 . ( r 6 0 l ( r ( , l t 9
.120
1 2 r L
t 0 .
l l .
I 2 , Vdn chii sri hiu
V 6 n d d u t u c u a c h u s c r h i u
I n i r n l o u \ o n c o p n a n
V6n khdc cut chu scr hiiu
L O p n r c u q u )
C l t € n h l i c h d i n h g i i l a i t h i s i L n
c h e n h l e c h t i g i d h 6 i d o d i
QLri diu tu phiit trien
Q u j d u p h d n g t . i i c h i n h
QLri khirc thutic vdn chu sr:r hilrr
Ltri nhuin sau thue chLra phdn ph6i
Ngudn r'6n diu lu xev duns co biln
Qul'h6 trr; sdp x€p doanh nghidp I I .
l Ngu6n kinh phi vi qui kh:ic
N r u d n k i n h p h i
Ngu6n kinh phi dd hinh thdnh tdi san c6 ilinh ,130
,13 2
.li l T O N G C O I . G N G U o N v 6 N 2 79.It23.866.3 70 r l l
J 0 9 . 1 0 0 . 5 . { J . 1 0 cONG TY cd pnAn uco vrEr uu
D l r r e h r s , ' R r r r : o l i l . p l r o l r r ; r i l l . r . p l r u i ' n ; l r u n r ' l i . l t . q r , . i r t D o n i ' D a . t l t . r n l r p l r o I l r \ o r
BAcl c^o rAI crHiNri fON(; H(JP
C l h o n i n i t . i i c h i n h k 6 t t h i c n g d l 3 I t h d n g l 2 n a m l 0 l l B i n g c i n d , ' r i k 6 I , r i n t 6 n g h g l t r t i d p r h e o r CAC CHi TIfU NGOAI BANG CAN DOI KE TOAN TONC HOP 5 6 d i u n r i n r I h u 1 6 t
m i n h Sii cu6i n;m C I I I T I E L I L L L Tiii san thue ngoiii
Viit tu. h,rng htia nhiin gii h6. nhAn gia c6ng
llirrg h6a nhiin bdn h6. nhin ky gui. kj cutrc
Nct kh6 doi di xLt Ij N!.oai ti cdc loai 5 . Du toln chi su nghi€p. dLr in 6 . t h i n c I n a n r l 0 | l m tl6c KC to:in trud'ng I I - ,
i i
, , , I l'f
ll( (\tl , / ! ! \ ' \ ' k\ VIET N
kF-) N g o D r i c N r m N g u r i n Q u , i e l l u r r n g 11 l r r r r r r . : I i i t . q r r : r n D o n . : D . r . t l r a r r l r p l r o H : r \ o r CONG TY CO PHAN MCO VIET NAM
l ) i r c l r r : S , i 8 r r r : n l l l . p h o I l r : r i l l r r . p l r r t o r r r :
olo c,ro r'il cr liNr | 'r'oNci r rcJP C l h o n i m t d i c h i n h k O t t h r h c n r d r ' 3 I t l r d n g I 2 n i r n 2 0 l l B A O C A O K E T Q U A H O A T D O N G K I N H D O A N H T O N G H O ' P
N n m 2 0 1 2 D r r n r i t i n i r : \ \ l ) l\,1d S O C H i T I E L \ i n r n t \ T h u 1 € t
m i n h \ i m t r u o c V I . I 1 . D o a n h t h u b i n h i r n g v d c u n g c A p d j c h v r ; 8 8 . J | 0 . 2 3 6 . 9 6 7 I l 6 . 7 l 9 . u t 2 . 9 | 2 0 l 2. Cdc hho:in gidm tril doanh thu 02 J . D o a n h t h u t h u A n r ' i b d n h i r n g r i c u n g c i p d j c h r u 8 8 . t 1 0 . 2 J 6 . 9 6 7 | - 1 6 . 7 . 1 9 . 8 I
2 . 9 | 2 v l . l l 0 . ^ . , L , 7 9 . 8 8 0 . 2 1 0 . 2 9 7 - t . r r t a v o n n t r n g D a n \ ' t . 2 l l I 16. I 87.557.11t.1 5 . L r . r i n h u i n g f ' p r i b i n h : i n g r a c u n g c i p d i c h r u ti.5J0.006.670 1 0 . 5 6 2 . 2 5 5 . - 1 2 9 2 0 V I . J 6 . D o a n h t h u h o 4 t d 6 n g t i r i c h i n h | 5 . 5 7 8 . l 8 { 2 L t 6 6 . t 5 2 2 l 7 . C h i p h i t i r i c h i n h VI..1 2 2
: 3 Trong do: chi phi ldi r' ar. 1 0.fi50.3.10. 1 'l I
I 0 . 8 l l . 5 1 9 . r | 5 2 2 . 0 1 8 . 5 7 6 . 2 9 0
l l . 0 l 8 . : r 6 1 9 0 E . C h i p h i b i n h i n g 2 1 v l . 5 9 . C i h i p h i q u : i n l i d o a n h n g h i c p 5 . ? 6 0 . 8 6 r . 0 2 8 2 5 ? . 8 0 | . 0 1 2 . l l t I L g i n h u { n t h u i n t i l h o 4 t d Q n g k i n h d o a n h 1 0 . ? J 3 . t t - . I t ( l l 0 ( 8 . 0 6 5 . 6 1 6 . 1
I 5 ) T h u n h { p k h r i c I 5.3.t6.2 2 0..189 J . 1 0 1 . 0 0 9 . u t 6 V 1.6 J I I t . J Z C h i p h f k h { c v t . 7 t2. 6.291.758.tto2 1 . 5 2 1 . 6 ? 7 . 2 1 9 .10 l , o i n h u e n k h i i c 9 . 0 5 2 . 1 6 1 . 6 8 7 ( l 1 9 . 6 6 7 . 1 2 3 t J . ) l,l. T 0 n g l o i n h u i r n L i t o i n t r u o c t h r r 6 986.8.15.J72 5 0 J l J . t 6 5 . 6 t J u t 5 . C h i p h i t h u 6 t h u n h i p d o a n h n g h i C p h i € n h i n h 172.691.9[9 5 l t J 2 . 6 1 7 . 7 7 l t C h i p h i t h u O t h u n h i p d o a n h n g h i 6 p h o i n l a i 1 6 . 52 t ' 7 . l , g ' i n h u i n s a u t h u 6 l h u n h l p d o a n h n g h i € p t i l l . l . t 7 . . l 6 J 6 0 l l J I . 5 2 7 . 9 l ( l '70 L i i c o b r i n t r 6 n c 6 p h i € u I 8 . v I . 9 1 9 8 I i p n g r r i ( ) l h r n ! ] f a r I | l l t l l Kti to:in t ru ong Ciiinr tl6c //r'/. 3!!r
CO^NG TY\
CO PHAfl\ /:r t( t VIET NAM t it( \"\ N g 6 D r l c N a m Qu0c H urlng 12 cONG TY co pnAn uco vrEr runu
l ) i . r i l r r : : . , x r t . - , ; l l l . p 1 , i f h u i H a . p l l t l r n l I r r t n : I : ( ' 1 . q u i l r D o r l : D . r . t l l r r r l r p t l . r l l r \ i '
BAo CAO I.^I CHiNIJ TONG IIOP
Cho naun lrii chinh kOt thrhc ngii) I I lhdng 1l nirrr l01l B A O C A O L U ' U C H U Y E N T I E N T E T O N G H O P
t T h r o p h u r r ' n g p h i p e i r i n t i 6 P t
N i m 2 0 1 2 l ) L r r r r i t i n l r . \ \ l ) N i i n l t I u ( t c N d m n a ] T h u ] 6 t
m i n h r\{ a
s o C H i T I E I . J l . l . u u c h u r ' 6 n t i 6 n t i h o ? t d Q n g k i n h d o a n h . l t 1 . l 6 5 . 6 l J l l t)l 986.84 5.3 72 l 9 I I L J I . l . ( ) i 1
' S l 6 - 1 6 1 6 I 2 . 1 - + 0 . 9 1 9 . 5 - i l
9 6 0 0 l - 1 . 6 0 1 0 2
0 l ( 6 . ? 1 1 . 1 8 0 . 1 6 r ) 0:l
0 5 ( l 0 l l . l f i I i r 0 l
. . 0 - 1 8 i r ( ) r ( ) ( l I 5 0b r 0 . u 1 " 1 . 5 . 1 9 . 5 l. Lgi nhu\n trutc thui
2. Diiu chtith chtt cic khoiin:
- Kh.iu hao tr'ii san cd dinh
' Cdc khoan du phdns
, t di. ld chdnh lech t1 giri h6i dodi chua thuc hi6n
- ! . e i . 1 6 t u h o a l d 6 n g d d u t u
- C h i p h i l i t r a 1
-1" Lfi nhuin tii hotll dQng kinh tlounh I U . 7 7 9 t'in lu'u tlQtrg trulrc thq'dAi - l i { ) I U . 7 5 9 . 1
: 9 . 1 0 1 . r - r 9 . 6 i 6 08
0 9
I U - TIng. giarn cdc khodn phai thu
- l i r n g . g r l r n l l a n E l o n I n o I I )
( i 0 . - l l 3 . 9 6 1 . 0
( 1 . 1 . | ] i . 5 6 6 . 6 1 0 )
( ) 8 . 9 1 6 . . 1 6 I t . t 9 . 1 9 6 . 5 ) ) . I . l 1
( l ( ) . 1 ( ) - l
I I I
( l - - . l ( ) - 1 5 0 1 . i 0 3 )
l r - l l 0 1 6 l i : i i I
l ( r
8 5 1 . - 1 1 3 . I l . - i 6 ) ( I i . 6 6 1 . 9 6 5 . 7 1 l ) { t r . l J . l l J . r ( ) l l
t 2
l l ' Tirng. gidm cilc khoirn phiii 1ra
- Tarn!:. giarn clti phi tra tru6c
- ' l 1 5 . I t 1 2 . 5 9 6 l _ 5 ( 1 1 ) i g l { r l l r ) l o (..10() 000.0(10 ) ficn lai va) di tlii
I h L r e t h u n h d p d o a n h n g h i d p d i n d p
I i i n t h u k h d c t h o ? t d Q n g k i n h d o a n h
lien chi khric cho hoal clLing kinh doanh (.1.lJ I9..t lt4. t 5llt ( t 7 t . 8 7 U . 8 6 9 ) 2t) Lutr chul'tn tiin thuin t hog d|ng kitth dounh l l L u u c h u l e n l i i n l i r h o a l d Q n g d i u t u ' ' . r 1 5 . 0 ( 1 1 ) 0 0 ( l r ( I l l . 5 6 1 . ( r l ( r ) 2 l I i c n c h i J i r n u . r , j n r . r i r J t m , : t . r i 5 t c o J i r l ) \ a
cric tiri sin dili han khac L l i c n t l r t r I i r l i l J | | l r l ) . n l t t t , ' n F h a r r l i i : J n c o . l i n l l \ i l 1 . 8 + S . - 1 i L . i l l [ . 9 6 9 . 0 9 0 . l J 7 ] cic 1ii san dhi han khdc l . l i i n c h i c h o v a 1 . m u a c d c c d n g c u n o c u a 23 don vi khdc -1. liin thu hOi cho va;'. biin lai cric ctittg cq no cua dm \ i khiic ( 1 9 ( ) . 0 ( l l ) o o I r ( 6 ? . 0 0 0 . 0 0 0 ) 24
l 5
26
21 5. Iijn chi dau ttf. gop vdn viro don vi khdc
(r. l iin thu hOi daL' tu. gop I dn vao dcrn vi khdc
7. Iien thLr lii cho vay. c6 tiIC vd loi nhuin dilcrc chia 1 : . b 7 ' . 5 ) 7 . : - t ' tu Luu thuytn ti,itr thuin Ii l a.tt dling di t c c6ruc rv cd pnAn uco vrEr runu
D i l c h r : S o i i n g o l J l . p h O l h r i i H d . p h u c r n g 1 ' r u n g L i € t . q u d n E 6 n g D a . l h d n l r p h 6 t l a r N d i
BIo cAo rAr cl IiNH rONG I IoP
Cho narn tAi chinh kdt thuc ngdy 3 I thdng l2 nim 20 I 2
l l i o c i o l u u c h u l i n t i i n t C l 6 n g h Q p t t i e p t l r c , ' i 'I'hu1'6t Ntn N i n r t r u r i r N i m n a \ S O m i n h C H I T I E I . ] I l L u u c h u v c n ( i d n t r ) h o 4 t t l Q n g t A i c h i n h l i c n t l r . r t t t p t r . r t I r l n l t c i , p l r i c u . r l l l i r t t ( , p \ o t l c t l r 3 l chu so hiiu 2 . T i 0 n c h i t r a g o p v i i n c h o c d c c h u s o h i u . m u a l a i cd phi0u cua doanh nghi€p di phail hanh t l 1 1 1 t < t i t i t l , R / , q r f l l l l i r r l r l 2
3 l
1,1
l 5
l 6 3. Tidn vay ngin han. diri lran nhin duoc
,l. l'ien chi trd no gdc vav
5 . l i i n c h i l r r i n o t h u e 1 d i c h i n h
6. Cd 1uc. loi nhudn da tri cho chu so htlltl 1 . 5 6 6 . 5 9 4 . 5 1 ( l . t : 5 5 4 . 6 U 9 . 7 6 2 ) 4t) Luu chul'tn tiin thuin ti'ho(.tl d\ng t(ii chhth 5 0 ( 1 .0.19.0J 1.19-l) L u u c h u r e n t i i n r h u i r r l r o n q n : i n l v . l 6 0 3 . 1 0 | . { 9 6 . 3 0 1 l i i n . a t u o n g d u o n g t i i n d A u n u m o l A n l r l r u o n : . : c u r t l t r r c l i , i t 1 g i r l r i ' i . l o r i q t r v d , i i n g . , r i t c | l.l{)l .l(.}6.-10 2.J52..15{.907 v . l 70 I i i n r a t u o n g t l u r r n g t i i n c u r i i n i m t h d n g I n a r r l 0 l i i irim d6c ru (Ing KO tod //t
f"/
:( a - \ ) : ,r'' CONG TY
co p nAlr
M - O
VIET NA w\\ \ , ': |tt^\-----1
ro 0 t
-,2 Ngd f) \ g u 1 6 n Q u 6 c 1 { u ' o n g(l!,u[(Nt'
ai