BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

---------------------------------------

BÙI VĂN QUY

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ NHỮNG

GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH

CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MCO VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- BÙI VĂN QUY

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ NHỮNG

GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH

CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MCO VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN :

TS. NGUYỄN TIÊN PHONG

HÀ NỘI - 2013

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá

nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Tiên Phong.

Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là

trung thực và chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào.

Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Học viên

Bùi Văn Quy

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cám ơn TS.Nguyễn Tiên Phong người đã

trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Với những lời chỉ dẫn, những tài

liệu, sự tận tình hướng dẫn và những lời động viên của thầy đã giúp tôi vượt qua

nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện luận văn này.

Tôi cũng xin cám ơn các cán bộ công nhân viên trong Công ty cổ phần cơ

MCO nói chung và phòng tài chính – kế toán của công ty nói riêng đã tạo điều kiện,

giúp đỡ, truyền dạy những kiến thức quý báu, những kiến thức này rất hữu ích và

giúp tôi rất nhiều khi thực hiện nghiên cứu.

Tôi xin chân thành cám ơn.

Học viên

Bùi Văn Quy

MỤC LỤC

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................... 1

2. Mục đích của đề tài nghiên cứu .................................................................. 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................... 2

4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ............................................................ 2

5. Những đóng góp của luận văn .................................................................... 2

6. Tên đề tài và kết cấu của luận văn .............................................................. 3

LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH

NGHIỆP 4

1.1 Mục tiêu, chức năng của phân tích tài chính doanh nghiệp ................. 4

1.1.1. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp ................................ 4

1.1.2. Chức năng của Phân tích tài chính ................................................... 7

1.2. Nguồn tài liệu cho phân tích tài chính doanh nghiệp .......................... 9

1.2.1. Bảng cân đối kế toán ..................................................................... 10

1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh........................................... 11

1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ............................................................. 11

1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính ....................................................... 12

1.3. Phương pháp phân tích ....................................................................... 12

1.3.1. Phương pháp so sánh: .................................................................... 12

1.3.2. Phương pháp thay thế liên hoàn ..................................................... 14

1.3.3. Phương pháp liên hệ cân đối .......................................................... 15

1.3.4. Phương pháp Dupont ..................................................................... 15

1.4. Nội dung phân tích .............................................................................. 19

1.4.1. Phân tích cấu trúc tài chính ............................................................ 19

1.4.2. Phân tích cân bằng tài chính .......................................................... 21

1.4.3. Phân tích khả năng quản lý tài sản ................................................. 26

1.4.4. Phân tích khả năng sinh lời.............................................................. 29

1.4.5. Phân tích khả năng thanh khoản ...................................................... 30

1.4.6. Phân tích khả năng quản lý nợ ......................................................... 31

1.4.7. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ.............................................. 32

CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY

CỔ PHẦN MCO VIỆT NAM .................................................................... 33

2.1. Tổng quan về công ty cổ phần MCO Việt Nam ............................... 33

2.1.1.Quá trình ra đời và phát triển ........................................................... 33

2.1.1.1.Lịch sử hình hành ...................................................................... 33

2.1.1.2.Giới thiệu về công ty .................................................................. 34

2.1.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất ........................................... 34

2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ................................................... 36

2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .................................................... 36

2.1.5. Các đặc điểm khác ........................................................................... 37

2.2. Thực trạng tài chính của công ty ....................................................... 38

2.2.1. Phân tích cấu trúc tài chính ............................................................. 38

2.2.1.1.Phân tích cơ cấu tài sản ................................................................. 38

2.2.1.2.Phân tích cơ cấu nguồn vốn ........................................................... 43

2.2.2. Phân tích cân bằng tài chính ............................................................ 46

2.2.3. Phân tích khả năng quản lý tài sản .................................................. 50

2.2.4. Phân tích khả năng sinh lời.............................................................. 55

2.2.5. Phân tích rủi ro tài chính ................................................................. 61

2.2.6. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ.............................................. 64

2.2.7. Phương trình DU PONT .................................................................. 68

2.3. Đánh giá chung về thực trạng tài chính của Công ty ........................ 73

2.3.1. Thuận lợi ......................................................................................... 75

2.3.2. Những khó khăn tồn tại ................................................................... 76

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN MCO VIỆT NAM ................................................. 77

3.1 Định hướng Phát triển ......................................................................... 77

3.2 Những giải phápnhằm cải thiện tình hình tài chính. .......................... 78

3.2.1 Giải pháp về quản lý tài chính .......................................................... 78

3.2.2Giải pháp về công tác đấu thầu .......................................................... 86

3.2.3 Giải pháp về nhân lực ...................................................................... 86

KẾT LUẬN..........................................................................................................................94

TÀI LIỆU THAM HẢO...................................................................................................96

PHỤ LỤC.......................................................................................................97

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TSCĐ Tài sản cố định

TSLĐ Tài sản lưu động

TSDH Tài sản dài hạn

TSNH Tài sản ngắn hạn

ROA Sức sinh lời của tài sản

ROE Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu

ROS Sức sinh lời của doanh thu

BEP Sức sinh lợi cơ sở

NSTSNH Năng suất tài sản ngắn hạn

NSTSCĐ Năng suất tài sản cố định

NSTTS Năng suất tổng tài sản

VQHTK Vòng quay hàng tồn kho

KTN Kỳ thu nợ bán chịu

VCSH Vốn chủ sở hữu

MCO Investment and construction joint stock company no1

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Phân tích cơ cấu tài sản .................................................................... 39

Bảng 2.2 Phân tích cơ cấu tài sản (tiếp) ............................................................ 40

Bảng 2.3 Phân tích tỷ suất đầu tư ........................................................................... 43

Bảng 2.4 Phân tích tỷ suất đầu tư (tiếp) ................................................................. 43

Bảng 2.5: Phân tích cơ cấu nguồn vốn .............................................................. 44

Bảng 2.6: Phân tích cơ cấu nguồn vốn (tiếp) ..................................................... 45

Bảng 2.7:Phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh.................. 46

Bảng 2.8:Phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh (tiếp) ......... 47

Bảng 2.9:Phân tích các chỉ tiêu về cân bằng tài chính ........................................ 49

Bảng 2.10:Phân tích các chỉ tiêu vầ cân bằng tài chính (tiếp) .............................. 49

Bảng 2.11:Phân tích vòng quay tài sản ngắn hạn ................................................... 51

Bảng 2.12:Phân tích vòng quay tài sản ngắn hạn (tiếp) .......................................... 51

Bảng 2.13:Phân tích vòng quay tài sản cố định ...................................................... 52

Bảng 2.14:Phân tích vòng quay tài sản cố định (tiếp)............................................. 52

Bảng 2.15:Phân tích vòng quay tổng tài sản .......................................................... 53

Bảng 2.16:Phân tích vòng quay tổng tài sản (tiêp) ................................................. 53

Bảng 2.17:Phân tích vòng quay hàng tồn kho ........................................................ 54

Bảng 2.18:Phân tích vòng quay hàng tồn kho (tiêp) ............................................... 54

Bảng 2.19:Phân tích kỳ thu nợ bán chịu ................................................................. 55

Bảng 2.20:Phân tích kỳ thu nợ bán chịu (tiếp) ....................................................... 55

Bảng 2.21: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh ................................................. 56

Bảng 2.22:Phân tích khả năng sinh lời của doanh thu ............................................ 57

Bảng 2.23:Phân tích khả năng sinh lời của doanh thu (tiếp) ................................... 57

Bảng 2.24:Phân tích sức sinh lời cơ sở .................................................................. 58

Bảng 2.25:Phân tích sức sinh lời cơ sở (tiếp) ......................................................... 58

Bảng 2.26:Phân tích khả năng sinh lời của tài sản .................................................. 59

Bảng 2.27:Phân tích khả năng sinh lời của tài sản (tiếp) ........................................ 59

Bảng 2.28:Phân tích khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu .................................... 60

Bảng 2.29:Phân tích khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (tiếp) .......................... 60

Bảng 2.30:Phân tích khả năng thanh khoản ........................................................... 61

Bảng 2.31:Phân tích khả năng thanh khoản (tiếp) .................................................. 62

Bảng 2.32:Phân tích khả năng quản lý nợ .............................................................. 63

Bảng 2.33:Phân tích khả năng quản lý nợ (tiếp) ..................................................... 64

Bảng 2.34: Phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ ........................ 65

Bảng 2.35: Phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ (tiếp) ............... 66

Bảng 2.36: Phân tích đẳng thức DU PONT 1 ......................................................... 69

Bảng 2.37: Phân tích đẳng thức DU PONT 2 ......................................................... 70

Bảng 2.38: Phân tích đẳng thức DU PONT 3 ......................................................... 71

Bảng 3.1 : Bảng chỉ tiêu sau khi thực hiện giải pháp giảm chi phí ....................... 83

Bảng 3.2 : Bảng chỉ tiêu sau khi thực hiện giải pháp tăng sản lượng bán hàng ...... 85

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản ............................................................................................. 74

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu Nguồn Vốn ..................................................................................... 74

Biểu đồ 2.3: Khả năng thanh toán ................................................................................... 75

Biểu đồ 2.4: Sức sinh lợi ................................................................................................ 75

Sơ đồ 1.2: Nguồn tài trợ tài sản ....................................................................................... 23

Sơ đồ 2.1:Mô hình trực tuyến chức năng ......................................................................... 36

Sơ đồ 2.2: Mô hình kế toán tập trung ............................................................................... 36

Sơ đồ 2.3: Nguồn tài trợ tài sản của Công ty Cổ phần MCO Việt Nam năm 2012 ............ 48

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Xây dựng cơ bản là ngành tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật quan trọng cho nền

kinh tế quốc dân. Có thể nói đây là ngành mũi nhọn trong chiến lược xây dựng và

phát triển đất nước. Thành công của ngành xây dựng cơ bản trong những năm qua

là điều kiện thúc đẩy công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước.

Để đầu tư xây dựng cơ bản đạt được hiệu quả cao, doanh nghiệp phải có biện

pháp thích hợp quản lý nguồn vốn, khắc phục tình trạng lãng phí, thất thoát trong

sản xuất. Quá trình xây dựng cơ bản bao gồm nhiều khâu ( thiết kế, lập dự án, thi

công, nghiệm thu ...) do địa bàn thi công luôn thay đổi, thời gian thi công kéo dài

nên công tác quản lý tài chính thường phức tạp, có nhiều điểm khác biệt so với các

ngành kinh doanh khác.

Từ khi nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường nhà nước đã trao

quyền tự chủ cho các đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh và các doanh nghiệp,

đồng nghĩa với việc họ phải thực sự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của

mình, cụ thể là phải tự hạch toán lỗ lãi. Phân tích tài chính nhằm mục đích cung cấp

thông tin về thực trạng tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng thanh

toán, hiệu quả sử dụng vốn… Phân tích tài chính trở thành công cụ hết sức quan

trọng trong quản lý kinh tế, nguyên nhân là do phân tích tài chính cung cấp cho nhà

quản lý cái nhìn tổng quát về thực trạng của doanh nghiệp hiện tại, dự báo các vấn

đề tài chính trong tương lai, cung cấp cho các nhà đầu tư tình hình phát triển và hiệu

quả hoạt động, giúp các nhà chính sách đưa ra biện pháp quản lý hữu hiệu.

Trong điều kiện nền kinh tế mở, đặc biệt là trong quá trình hội nhập, muốn

khẳng định được vị trí của mình trên thị trường, muốn chiến thắng được các đối thủ

cạnh tranh phần lớn phụ thuộc vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Hiệu quả kinh doanh sẽ được đánh giá qua phân tích tài chính, các chỉ tiêu phân tích

sẽ cho biết bức tranh về hoạt động của doanh nghiệp giúp tìm ra hướng đi đúng đắn,

1

có các chiến lược và các quyết định kịp thời nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh

cao nhất.

và những giải pháp nhằm cải thiện khả năng tài chính của Công ty cổ phần

Xuất phát từ thực trạng trên, tôi đã chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính

MCO Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp của mình.

2. Mục đích của đề tài nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận chung về phân tích tài chính trong các doanh

nghiệp và phân tích tài chính tại Công ty cổ phần MCO Việt Nam thông qua báo

cáo tài chính để đưa ra đánh giá khái quát về thực trạng tài chính Công ty cổ phần

này, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình quản lý tài chính tại

Công ty cổ phần MCO Việt Nam.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về phân tích tài chính doanh

nghiệp và hệ thống báo cáo tài chính của Công ty cổ phần MCO Việt Nam.

Phạm vi nghiên cứu: Số liệu báo cáo tài chính của Công ty cổ phần MCO và

trong thời gian bốn năm từ 2009 đến 2012.

4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài

Đề tài vận dụng các phương pháp điều tra, thống kê, so sánh, kết hợp với các

phương pháp phân tích và tổng hợp, hệ thống hoá để trình bày các quan điểm, giải

pháp để có thể đạt được mục đích nghiên cứu của đề tài.

Luận văn cũng kết hợp lý luận cơ bản của khoa học chuyên ngành kế toán tài

chính và phân tích hoạt động kinh doanh với nội dung quản lý Nhà nước về tài

chính trong điều kiện kinh tế thị trường.

5. Những đóng góp của luận văn

Dự kiến luận văn có những đóng góp chủ yếu sau:

- Trình bày có hệ thống về phân tích tài chính trong các doanh nghiệp.

2

- Phân tích và đánh giá khái quát thực trạng tài chính tại Công ty cổ phần

MCO Việt Nam.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm khai thác tốt những lợi thế cũng như khác

phục những yếu kém trong quản lý tài chính của Công ty cổ phần MCO Việt Nam.

6. Tên đề tài và kết cấu của luận văn

khả năng tài chính của Công ty cổ phần MCO Việt Nam”

* Tên đề tài: “Phân tích tình hình tài chính và những giải pháp nhằm cải thiện

* Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận luận văn gồm ba chương như sau

Chương 1: Lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp.

Chương 2: Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần MCO Việt Nam

Chương 3: Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần MCO

Việt Nam.

3

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI

CHÍNH DOANH NGHIỆP

1.1 Mục tiêu, chức năng của phân tích tài chính doanh nghiệp

1.1.1. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp

Phân tích tài chính là tổng thể các phương pháp được sử dụng để đánh giá tình

hình tài chính đã qua và hiện nay, giúp cho nhà quản lý đưa ra được quyết định

quản lý chuẩn xác và đánh giá được doanh nghiệp, từ đó giúp những đối tượng quan

tâm đi tới những dự đoán chính xác về mặt tài chính của doanh nghiệp, qua đó có

các quyết định phù hợp với lợi ích của chính họ. Có rất nhiều đối tượng quan tâm và

sử dụng thông tin kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Mỗi đối tượng lại quan tâm

theo giác độ và với mụctiêu phải được tiến hành khác nhau. Do nhu cầu về thông tin

tài chính doanh nghiệp rất đa dạng, đòi hỏi phân tích tài chính phải được tiến hành

bằng nhiều phương pháp khác nhau để từ đó đáp ứng nhu cầu của các đối tượng

quan tâm. Chính điều đó tạo điều kiện thuận lợi cho phân tích tài chính ra đời, ngày

càng hoàn thiện và phát triển, đồng thời cũng tạo ra sự phức tạp của phân tích tài

chính.

Các đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp có thể tập

hợp thành các đối tượng chính sau đây:

-Các nhà quản lý

-Các cổ đông hiện tại và người đang muốn trở thành cổ đông của doanh

nghiệp, cán bộ viên chức của doanh nghiệp

-Những người tham gia vào “ đời sống” của doanh nghiệp

-Những người cho doanh nghiệp vay tiền như: ngân hàng, các tổ chức tài

chính, người mua cổ phiếu của doanh nghiệp, các doanh nghiệp khác.

-Nhà nước

-Nhà phân tích tài chính

-v.v…

4

Các đối tượng sử dụng thông tin tài chính khác nhau sẽ đưa ra các quyết định

với mục đích khác nhau.

Vì vậy, phân tích tài chính đối với mỗi đối tượng khác nhau sẽ đáp ứng các

vấn đề chuyên môn khác nhau:

+Phân tích tài chính đối với nhà quản lý: là người trực tiếp quản lý doanh

nghiệp, nhà quản lý hiểu rõ nhất tài chính doanh nghiệp, do đó họ có nhiều thông tin

phục vụ cho việc phân tích. Phân tích tài chính doanh nghiệp đối với nhà quản lý

nhằm đáp ứng những mục tiêu sau:

-Tạo ra những chu kỳ đều đặn để đánh giá hoạt động quản lý trong giai đoạn

đã qua, việc thực hiện cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và

rủi ro tài chính trong doanh nghiệp…

-Hướng các quyết định của Ban giám đốc theo chiều hướng phù hợp với tình

hình thực tế của doanh nghiệp, như quyết định về đầu tư, tài trợ, phân phối lợi

nhuận…

-Phân tích tài chính doanh nghiệp là cơ sở cho dự đoán tài chính.

-Phân tích tài chính doanh nghiệp là một công cụ để kiểm tra, kiểm soát hoạt

động, quản lý trong doanh nghiệp.

-Phân tích tài chính nhằm làm nổi bật điều quan trọng của dự đoán tài chính,

mà dự đoán là nền tảng của hoạt động quản lý, làm sáng tỏ, không chỉ chính sách tài

chính mà làm rõ cả những chính sách chung trong doanh nghiệp.

+Phân tích tài chính đối với các nhà đầu tư: Các nhà đầu tư là những người

giao vốn cho doanh nghiệp quản lý và như vậy có thể có những rủi ro. Đó là những

cổ đông, các cá nhân hoặc các đơn vị, doanh nghiệp khác. Các đối tượng này quan

tâm trực tiếp đến những tính toán về giá trị của doanh nghiệp. Thu nhập của các nhà

đầu tư là tiền lời được chia và thặng dư giá trị của vốn. Hai yếu tố này phần lớn chịu

ảnh hưởng của lợi nhuận thu được của doanh nghiệp. Trong thực tế, các nhà đầu tư

tiến hành đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Câu hỏi chủ yếu đòi hỏi

phải làm rõ là: tiền lời bình quân cổ phiếu của doanh nghiệp sẽ là bao nhiêu? Cũng

cần thấy rằng: các nhà đầu tư không hài lòng trước món lời tính toán kế toán và cho

5

rằng món lời này có quan hệ rất xa so với tiền lời thực sự. Tính trước các khoản lời

sẽ được nghiên cứu đầy đủ trong chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp

và trong nghiên cứu rủi ro, hướng các lựa chọn vào những tín phiếu phù hợp nhất.

Các nhà đầu tư phải dựa vào những nhà chuyên môn trung gian (chuyên gia

phân tích tài chính) nghiên cứu các thông tin kinh tế tài chính, có những cuộc tiếp

xúc trực tiếp với ban quản lý doanh nghiệp, làm rõ triển vọng phát triển của doanh

nghiệp và đánh giá các cổ phiếu trên thị trường tài chính.

Phân tích tài chính đối với nhà đầu tư là để đánh giá doanh nghiệp và ước

đoán giá trị cổ phiếu, dựa vào việc nghiên cứu các báo biểu tài chính, khả năng sinh

lời, phân tích rủi ro kinh doanh…

+Phân tích tài chính đối với người cho vay: Đâylà những người cho doanh

nghiệp vay vốn để đảm bảo nhu cầu sản xuất-kinh doanh. Khi cho vay, họ phải biết

chắc được khả năng hoàn trả tiền vay. Thu nhập của họ là lãi suất tiền vay. Do đó,

phân tích tài chính đối với các người cho vay là xác định khả năng hoàn trả nợ của

khách hàng. Tuy nhiên, phân tích với những khoản cho vay dài hạn và những khoản

cho vay ngắn hạn có những nét khác nhau.

+Đối những khoản cho vay ngắn hạn: người cho vay đặc biệt quan tâm đến

khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp. Nói khác đi là khả năng ứng phó của

doanh nghiệp khi nợ vay đến hạn trả.

+Đối với các khoản cho vay dài hạn, người cho vay phải tin chắc khả năng

hoàn trả vốn và khả năng sinh lời của doanh nghiệp mà việc hoàn trả vốn và lãi lại

tuỳ thuộc vào khả năng sinh lời này.

+Phân tích tài chính đối với những người hưởng lương trong doanh nghiệp:

Đây là nghững người có nguồn thu nhập duy nhất là tiền lương được trả. Tuy nhiên,

cũng có những doanh nghiệp, người hưởng lương có một số cổ phần nhất định trong

doanh nghiệp. Đối với những doanh nghiệp này, người hưởng lương có thu nhập từ

tiền lương được trả và tiền lời được chia. Cả hai khoản thu nhập này phụ thuộc vào

kết quả của hoạt động sản xuất- kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, phân tích tài

chính giúp họ định hướng việc làm ổn định của mình, trên cơ sở đó yên tâm dốc sức

6

vào hoạt động sản xuất –kinh doanh của doanh nghiệp tuỳ theo công việc được

phân công, đảm nhiệm.

Từ những vấn đề đã nêu trên, cho thấy: phân tích tài chính doanh nghiệp là

công cụ hữu ích được dùng để xác định giá trị kinh tế, để đánh giá các mặt mạnh,

các mặt yếu của một doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân khách quan và chủ quan,

giúp cho từng đối tượng lựa chọn và đưa ra những quyết định phù hợp với mục đích

mà họ quan tâm.

1.1.2. Chức năng của Phân tích tài chính

Hoạt động của con người là hoạt động có ý thức. Vì vậy, khi tiến hành bất cứ

hoạt động nào dù đơn giản hay phức tạp, dù cá nhân tiến hành hay đó là hành vi của

một tổ chức thì xuất phát điểm của việc đưa ra các quyết định và tổ chức thực hiện

quyết định bao giờ cũng từ nhận thức về mục tiêu, tính chất, xu hướng và hình thức

phát triển của các sự vật và hiện tượng. Trong quản lý kinh tế, nhận thức, quyết

định và hành động là bộ ba biện chứng của sự quản lý có khoa học, trong đó nhận

thức là cơ sở, là tiền đề của việc đưa ra các quyết định và tổ chức thực hiện các

quyết định. Nhận thức thế nào thì đưa ra quyết định như thế. Nhận thức đúng sẽ đưa

ra được các quyết định đúng và tổ chức thực hiện các quyết định đúng đắn xuất phát

từ nhận thức đúng bằng phương pháp khoa học sẽ đạt được mục tiêu mong muốn.

Nhận thức sai, sẽ đưa ra những quyết định sai lầm và tổ chức thực hiện những quyết

định sai lầm này thì hậu quả không thể lường hết tuỳ thuộc vào mức độ có thẩm

quyền của người đưa ra các quyết định và phạm vi thực hiện quyết định.

Để đưa ra các quyết định đúng đắn và tổ chức thực hiện các quyết định đúng

đắn đó một cách khoa học cần có nhận thức đúng đắn và đầy đủ về các hiện tượng

và sự kiện kinh tế. Nhận thức đúng đắn về kinh tế là nhận thức được bản chất, tính

chất, quy luật khách quan về sực vận động và phát triển của các hiện tượng và sự

kiện kinh tế. Nhận thức đầy đủ các hiện tượng và sự kiện kinh tế là nhận thức được

diễn biến vận động của cá hiện tượng và các sự kiện, sự tác động qua lại của các

hoạt động kinh tế và ảnh hưởng của các quyết định kinh tế đến mục tiêu quan tâm.

7

Để có nhận thức đúng đắn và đầy đủ, các đối tượng tuỳ mục tiêu quan tâm mà

lựa chọn những nội dung phân tích phù hợp. Phân tích tài chính doanh nghiệp với vị

trí là công cụ của nhận thức các vấn đề liên quan đến tài chính doanh nghiệp, trong

quá trình tiến hành, phân tích sẽ thực hiện chức năng: đánh giá, dự đoán và điều

chỉnh tài chính doanh nghiệp.

a. Chức năng đánh giá

Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị, các luồng

vận động của những nguồn lực tài chính trong quá trình tạo lập, phân phối và sử

dụng các quỹ tiền tệ hoặc vốn hoạt động của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu

kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật. Các luồng chuyển dịch giá trị, sự vận động

của các nguồn tài chính nảy sinh diễn ra như thế nào, nó tác động ra sao đến quá

trình kinh doanh, chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau, có yếu tố mang tính

môi trường, có yếu tố bên trong, có yếu tố bên ngoài nhưng cụ thể là yếu tố nào, tác

động đến sự vận động và chuyển dịch ra sao, gần với mục tiêu hay ngày càng xa rời

mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, có phù hợp với cơ chế chính sách và pháp

luật hay không là những vấn đề mà Phân tích tài chính doanh nghiệp phải đưa ra

câu trả lời. Quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng vốn hoạt động và các quỹ tiền tệ

ở doanh nghiệp diễn ra như thế nào, tác động ra sao đến kết quả hoạt động… là

những vấn đề Phân tích tài chính doanh nghiệp cần phải làm rõ. Thực hiện trả lời và

làm rõ những vấn đề nêu trên là thực hiện chức năng đánh giá tài chính doanh

nghiệp.

b. Chức năng dự đoán

Mọi quyết định của con người đều hướng vào thực hiện những mục tiêu nhất

định. Mục tiêu là đích hướng tới bằng những hành động cụ thể trong tương lai.

Những mục tiêu này có thể là ngắn hạn có thể là mục tiêu dài hạn. Nhưng nếu liên

quan đến đời sống kinh tế của doanh nghiệp thì cần nhận thấy tiềm lực tài chính,

diễn biến luồng chuyển dịch giá trị, sự vận động của vốn hoạt động trong tương lai

của doanh nghiệp. Những quyết định và hành động trong tương lai phụ thuộc vào

diễn biến kinh tế xã hội và hoạt động của doanh nghiệp sẽ diễn ra trong tương lai.

8

Bản thân doanh nghiệp cho dù đang ở giai đoạn nào trong chu kỳ phát triển thì các

hoạt động cũng hướng tới mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này được hình thành

từ nhận thức về điều kiện, năng lực của bản thân cũng như những diễn biến của tình

hình kinh tế quốc tế, trong nước, ngành nghề và các doanh nghiệp khác cùng loại,

sự tác động của các yếu tố kinh tế xã hội trong tương lai. Vì vậy để có những quyết

định phù hợp và tổ chức thực hiện hợp lý, đáp ứng được mục tiêu mong muốn các

đối tượng quan tâm cần thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp trong tương lai.

Đó chính là chức năng dự đoán tài chính doanh nghiệp.

c. Chức năng điều chỉnh

Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế tài chính đưới hình

thái giá trị phát sinh trong quá trình tiến hành các hoạt động. Hệ thống các quan hệ

đó bao gồm nhiều loại khác nhau, rất đa dạng, phong phú và phức tạp, chịu ảnh

hưởng của nhiều nguyên nhân và nhân tố cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.

Hệ thống các quan hệ kinh tế tài chính đó sẽ là bình thường nếu tất cả các mắt xích

đều diễn ra bình thường và đó là sự kết hợp hài hoà các mối quan hệ và nghiệp vụ

kinh tế nội sinh. Muốn vậy, cần nhận thức rõ nội dung, tính chất, hình thức và xu

hướng phát triển của các quan hệ kinh tế tài chính có liên quan. Phân tích tài chính

giúp doanh nghiệp và các dối tượng quan tâm nhận thức được điều này. Đó là chức

năng điều chỉnh của phân tích tài chính doanh nghiệp.

1.2. Nguồn tài liệu cho phân tích tài chính doanh nghiệp

Để tiến hành phân tích tình hình tài chính, người phân tích phải sử dụng rất

nhiều tài liệu khác nhau, trong đó chủ yếu là các báo cáo tài chính. Vì vậy căn cứ để

phân tích là dựa vào các báo cáo tài chính.

Vai trò của các báo cáo tài chính trong doanh nghiệp:

+ Cung cấp những chỉ tiêu kinh tế – tài chính cần thiết, giúp kiểm tra, phân

tích một cách tổng hợp, toàn diện, có hệ thống, tình hình sản xuất kinh doanh, tình

hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của doanh nghiệp.

9

+ Cung cấp những thông tin, số liệu để kiểm tra, giám sát tình hình hạch toán

kinh doanh, tình hình chấp hành các chính sách, các chế độ kinh tế – tài chính của

doanh nghiệp.

+ Cung cấp những thông tin và số liệu cần thiết để phân tích, đánh giá những

khả năng và tiềm năng kinh tế – tài chính của doanh nghiệp, giúp công tác dự báo

và lập các kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn cho doanh nghiệp.

1.2.1. Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình tài

sản của doanh nghiệp và nguồn tài trợ cho những tài sản đó tại một thời điểm cụ

thể, dưới hình thái tiền tệ.

Về bản chất bản cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với

nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ phải trả.

Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng để nghiên cứu, đánh giá tổng quát

tình hình và kết quả kinh doanh, trình độ sử dụng vốn và những triển vọng kinh tế,

tài chính của doanh nghiệp .

Kết cấu của bảng gồm hai phần: Phần tài sản và phần nguồn vốn.

- Phần tài sản phản ánh toàn bộ tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo thuộc

quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp .

+ Về mặt kinh tế: Thông qua phần tài sản có thể đánh giá tổng quát quy mô về

tài sản, tính chất hoạt động, năng lực và trình độ sử dụng vốn.

+ Về mặt pháp lý: Số liệu ở phần tài sản thể hiện tiềm lực về số vốn mà doanh

nghiệp có quyền quản lý, sử dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các khoản lợi

ích trong tương lai.

- Phần nguồn vốn phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của doanh

nghiệp tại thời điểm lập báo cáo.

+ Về mặt kinh tế: Phần nguồn vốn cho phép người sử dụng thấy được thực

trạng tài chính của doanh nghiệp.

+ Về mặt pháp lý: cho biết trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đã

đăng ký kinh doanh với nhà nước, về số tài sản đã hình thành bằng các loại vốn vay

10

cũng như trách nhiệm phải thanh toán các khoản nợ với người lao động, với cổ

đông, với nhà cung cấp, với nhà nước.

Đặc trưng cơ bản của bảng là mỗi phần đều có số tổng cộng và tổng cộng của

hai phần luôn bằng nhau:

Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn

Trong đó:

Tổng tài sản = Vốn chủ sở hữu + Công nợ phải trả

Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản - Công nợ phải trả

1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh

tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp,

bao gồm các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của hoạt động kinh danh và

các hoạt động khác.

Các chỉ tiêu thuộc phần này trình bày các số liệu về tổng số phát sinh trong kỳ

này, kỳ trước và luỹ kế từ đầu năm.

Số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được sử dụng để tính toán

các chỉ tiêu về khả năng sinh lời, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về các

khoản phải nộp. Cùng số liệu trên bảng cân đối kế toán, số liệu trên báo cáo kết quả

hoạt động kinh doanh được sử dụng để tính toán hiệu quả sử dụng vốn, các chỉ tiêu

về tỷ suất lợi nhuận…

1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh quá trình hình thành và sử dụng lượng

tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.

Thông tin về lưu chuyển tiền của doanh nghiệp giúp cho các đối tượng sử

dụng báo cáo tài chính có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và sử

dụng các khoản tiền đó trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Kết cấu của báo cáo gồm 3 phần:

- Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu

vào và chi ra liên quan trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

11

- Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào,

chi ra trực tiếp liên quan đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Các hoạt động đầu

tư bao gồm:

+ Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật cho doanh nghiệp

+ Đầu tư cho các đơn vị khác

- Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào

và chi ra liên quan trực tiếp tới hoạt động tài chính của doanh nghiệp .

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo quý và năm (không phân biệt doanh

nghiệp lớn hay nhỏ)

1.2.4. Thuyết minh báo cáo tài chính

Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài

chính của doanh nghiệp. Bản thuyết minh này được lập ra để giải thích và bổ sung

thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh

nghiệp mà chưa được chi tiết ở các báo cáo khác.

Nội dung của báo cáo này trình bày khái quát đặc điểm hoạt động của doanh

nghiệp, nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn áp dụng, tình

hình và lý do biến động của một số đối tượng tài sản, nguồn vốn quan trọng. Đồng

thời phân tích một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu và đưa kiến nghị của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp phải trình bày đầy đủ các chỉ tiêu theo nội dung đã quy định

trong thuyết minh báo cáo tài chính. Ngoài ra theo yêu cầu quản lý của bản thân

doanh nghiệp, cơ quan quản lý cấp trên mà có thể quy định thêm nội dung cần

thuyết minh.

1.3. Phương pháp phân tích

1.3.1. Phương pháp so sánh:

Là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu

hướng,mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy để tiến hành so sánh, cần

phải giải quyết những vấn đề sau:

Xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện so sánh và xác định nhịp độ,

biên độ, mục tiêu so sánh.

12

Xác định số gốc để so sánh phụ thục vào mục đích phân tích

-Khi nghiên cứu nhịp độ biến động của các chỉ tiêu, số gốc để so sánh là trị số

của chỉ tiêu kỳ trước.

-Khi nghiên cứu nhịp điệu thực hiện nhiệm vụ kinh doanh trong từng khoảng

thời gian trong một năm thường so sánh với cùng kỳ năm trước.

-Khi đánh giá mức độ biến động so với mục tiêu đã dự kiến, trị số thực tế sẽ

được so sánh với mục tiêu đã đề ra.

-Khi nghiên cứu khả năng đáp ứng nhu cầu của thị trường có thể so sánh số

thực tế với mức hợp đồng hoặc tổng nhu cầu...

Các trị số kỳ trước, kế hoạch, hoặc cùng kỳ năm trước gọi chung là kỳ gốc.

Thời kỳ chọn để phân tích được gọi là kỳ phân tích.

Điều kiện so sánh được:

-Bảo đảm tính thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu. Ví dụ nội dung kinh

tế có thể bị thu hẹp hay mở rộng phân ngành sản xuất kinh doanh do phân chia đơn

vị thì các chỉ tiêu được tính toán lại cho phù hợp.

-Đảm bảo tính thống nhất về phương pháp tính của các chỉ tiêu.

-Đảm bảo tính thống nhất về đơn vị tính các chỉ tiêu về cả số lượng, thời gian

và giá trị.

Mục tiêu so sánh trong phân tích tài chính là xác định mức biến động tuyệt đối

và mức biến động tương đối cùng xu hướng biến động của chỉ tiêu phân tích. Mức

biến động tuyệt đối được xác định dựa trên cơ sở so sánh trị số của chỉ tiêu giữa hai

kỳ: kỳ phân tích và kỳ gốc. Mức biến động tương đối là kết quả so sánh giữa số

thực tế với số gốc đã được điều chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo

hướng quyết định qui mô của chỉ tiêu phân tích.

Phương pháp phân tích:

-Xác định mức độ biến động giữa kỳ phân tích (y1) và trị số kỳ gốc (y0) :

Mức độ biến động tuyệt đối : ∆y = y1 –y0

Mức độ biến động tương đối : ∆ytđ = y1/y0 – 1

Trong đó: y1 là giá trị của chỉ tiêu ở kỳ phân tích.

y0 là giá trị của chỉ tiêu ở kỳ gốc.

13

1.3.2. Phương pháp thay thế liên hoàn

-Nhận xét tình hình biến động và xu hướng biến động của yếu tố phân tích.

Là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả

kinh doanh bằng cách loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác. Phương pháp này cho

phép xác định rõ ràng nguyên nhân của sự biến động chỉ tiêu phân tích và thích hợp

với việc phân tích mối quan hệ nhân quả.

Điều kiện áp dụng phương pháp loại trừ:

-Các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu phân tích dưới dạng một tích số hoặc một

thương số.

-Việc sắp xếp xác định ảnh hưởng các nhân tố theo qui luật “Lượng biến dẫn

đến chất biến”.

Phương pháp phân tích:

-Xây dựng mối quan hệ giữa các các chỉ tiêu theo dạng hàm số:

y=f(X)=A x X1 x X2 x ...

-Đặt giả thuyết các nhân tố khác không thay đổi, xem xét sự ảnh hưởng của

từng nhân tố riêng biệt với trị số so sánh là của kỳ gốc và kỳ phân tích:

∆y1=A x (X11 – X10) x X20 x ...

∆y2= A x X11 x (X21 – X20) x ...

.............

-Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố để xác định ảnh hưởng của toàn bộ nhân

tố đến nhân tố phân tích

∑∆y=∆y1 +∆y2 + ...

Phương pháp này dùng để nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố cá

biệt tới việc nghiên cứu trong điều kiện giả định sự biến động nhân tố diễn ra lần

lượt từ nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng, và khi một nhân tố biến động thì

các nhân tố còn lại không biến động. Nhưng trong thực tế mỗi sự kiện kinh tế bị

hưởng bởi rất nhiều nhân tố, đặc biệt là nhân tố khách quan. Các nhân tố ảnh hưởng

không xảy ra lần lượt và tuần tự, khi một nhân tố ảnh hưởng biến đổi, các nhân tố

khác không vì thế mà không biến động. Từ sự phân tích trên, cơ sở khoa học của sự

14

giả định là chưa đủ tính thuyết phục, và do đó phương pháp loại trừ chỉ nên sử dụng

1.3.3. Phương pháp liên hệ cân đối

như một phương pháp tham khảo trong phân tích tài chính.

Là phương pháp dựa vào nguyên lý của sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của

các yếu tố và quá trình kinh doanh để xác định mối quan hệ giữa các chỉ tiêu nhân

tố với chỉ tiêu phân tích được biểu hiện dưới dạng tổng số hoặc hiệu số.

Để xác định ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu

phân tích chỉ cần xác định mức chênh lệch của từng nhân tố giữa hai kỳ (thực tế so

với chênh lệch, hoặc thực tế so với kỳ kinh doanh trước), giữa các nhân tố mang

tính chất độc lập.

Phương pháp cân đối được sử dụng nhiều trong hoạch định cho quá trình sản

xuất kinh doanh, lập kế hoạch tài chính và được sử dụng ngay cả trong công tác kế

toán để kiểm soát tình hình, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.

Qua bảng cân đối kế toán cho phép ta có thể đánh giá mối quan hệ của các yếu

tố ảnh hưởng lên tính cân đối, đến tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.

1.3.4. Phương pháp Dupont

Công ty Dupont là công ty đầu tiên ở Mỹ sử dụng các mối quan hệ tương hỗ

giữa các tỷ lệ tài chính chủ yếu để phân tích các chỉ số tài chính, vì vậy phương

pháp này còn có tên là phương pháp phân tích tài chính Dupont.

Theo phương pháp này, trước hết chúng ta xem xét các mối quan hệ tương

tác giữa hệ số sinh lợi doanh thu với hiệu suất sử dụng tài sản (ROA).

Khi phân tích ROA cho phép xác định và đánh giá chính xác nguồn gốc làm

thay đổi lợi nhuận trước lãi vay và thuế của doanh nghiệp. Tiếp theo, chúng ta xem

xét tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp được tạo thành bởi các mối

quan hệ giữa tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu. Trên cơ sở đó nhà quản trị đưa

ra các giải pháp phù hợp để đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.

15

Lợi nhuận sau Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần thuế ROA = = × Tổng tài sản bình Doanh thu Tổng tài sản bình

quân quân thuần

Lợi nhuận sau Lợi nhuận Doanh thu Tổng TS bình

thuế sau thuế thuần quân ROE = = × × Doanh thu Tổng TS bình Vốn CSH Vốn CSH

bình quân thuần quân bình quân

Tổng TS bình Lợi nhuận sau

quân thuế Vòng quay × ROE = = ROS × TTS Vốn CSH Vốn CSH

bình quân bình quân

ROE phụ thuộc vào ba nhân tố là lợi nhuận biên, vòng quay tổng tài sản và

tỷ số tổng tài sản bình quân/vốn chủ sở hữu bình quân. Các nhân tố này có thể ảnh

hưởng trái chiều đối với ROE.

Phân tích Dupont là xác định ảnh hưởng của ba nhân tố này đến ROE của

doanh nghiệp để tìm hiểu nguyên nhân gây tăng giảm chỉ số này.

Phân tích công thức trên:

Tổng TS bình quân ROE = ROS × Vòng quay TTS × Vốn CSH bình quân

KROE = K1× K2 × K3

Trong đó:

K1: Hệ số doanh lợi của doanh thu thuần

K2: Hệ số doanh thu trên tổng tài sản

16

K3: Hệ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu

Sau đó, ta có thể xét sự biến động của hệ số doanh lợi của vốn chủ sở hữu

qua các thời kỳ bằng phương pháp thay thế liên hoàn. Việc phân tích này giúp ta

xác định ảnh hưởng của từng chỉ tiêu đến sự biến động của hệ số doanh lợi của vốn

0

chủ sở hữu.

ROEK )

 Tỷ suất thu hồi vốn chủ sở hữu năm gốc (

LN sau thuế 0 DT thuần 0 Tổng tài sản 0

0 ROEK

1

× × = DT thuần 0 Tổng tài sản 0 Vốn CSH 0

ROEK )

Tỷ suất thu hồi vốn chủ sở hữu năm phân tích(

LN sau thuế 1 DT thuần 1 Tổng tài sản 1

1 ROEK

= × × DT thuần 1 Tổng tài sản 1 Vốn CSH 1

Sau đó dùng phương pháp thay thế liên hoàn, phân tích sự biến động:

K





K

 K 1

K 2

3

ROE

Tổng hợp lại ta có:

Dựa vào những số liệu đã tính toán ở trên ta sẽ tìm ra các nhân tố gây ảnh

hưởng đến tình hình biến động của tỷ suất thu hồi vốn chủ sở hữu ROE.

17

Tỷ suất thu hồi VCSH (ROE)

Nhân với Tỷ suất thu hồi tài sản (ROA) Tài sản/Vốn chủ sổ hữu

Nhân với Lợi nhuận biên Vòng quay tổng tài sản

Chia cho Chia cho Lãi ròng Doanh thu Doanh thu Tổng tài sản

Trừ đi Cộng với Doanh thu Tổng chi phí TSCĐ TSLĐ

+

+

+

+

Chi phí Khấu Lãi Khoản Hàng tồn TSLĐ Thuế Tiền + + hoạt động hao vay phải thu kho khac

khác

Sơ đồ 1.1: Mô hình phân tích tài chính Dupont

18

-Bên phải: thiết lập mối liên hệ giữa các khoản mục qua các phép toán đại số

để nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến vòng quay của vốn.

-Bên trái: thiết lập mối quan hệ giữa các khoản mục qua các phép toán đại số

nhằm xác định các định các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ lãi thuần.

1.4. Nội dung phân tích

Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp vô cùng phong phú bao gồm rất nhiều

vấn đề nhưng đã được cô đọng trong giáo trình “cở sở quản lý tài chính” của

PGS.TS Nghiêm Sĩ Thương. Tác giả rất tâm đắc với giáo trình này và đã chọn giáo

1.4.1. Phân tích cấu trúc tài chính

trình này làm nội dung xuyên suốt trong luận văn của mình.

Phân tích cấu trúc tài chính là việc phân tích tình hình huy động, tình hình

phân bổ nguồn vốn và mối quan hệ giữa tình hình huy động với tình hình sử dụng

vốn của doanh nghiệp. Qua đó, giúp các nhà quản lý nắm được tình hình phân bổ tài

sản và các nguồn tài trợ tài sản, biết được nguyên nhân cũng như các dấu hiệu ảnh

hưởng đến cân bằng tài chính. Đây sẽ là thông tin quan trọng để các nhà quản lý

đưa ra các quyết định điều chỉnh chính sách huy động và sử dụng vốn của mình,

đảm bảo cho doanh nghiệp có được một cấu trúc tài chính lành mạnh, hiệu quả và

tránh được những rủi ro trong kinh doanh. Để phân tích khái quát tình hình huy

động và sử dụng vốn, nhà phân tích tiến hành phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu

nguồn vốn.

a.Phân tích cơ cấu tài sản

Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp được thực hiện bằng cách tính ra và

so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ

phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản.

Tỷ trọng của từng Giá trị của từng bộ phận tài sản

bộ phận tài sản chiếm = x 100

trong tổng số tài sản Tổng số tài sản

Việc xem xét tình hình biến động và tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm

trong tổng số tài sản giữa kỳ phân tích so với kì gốc mặc dầu cho phép các nhà

19

quản lý đánh giá đựơc khái quát tình hình phân bổ vốn nhưng lại không cho biết

các nhân tố tác động đến sự thay đổi cơ cấu của tài sản doanh nghiệp. Vì vậy, để

biết được chính xác tình hình sử dụng vốn, nắm được những nhân tố ảnh hưởng và

mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động về cơ cấu tài sản, các nhà phân

tích còn kết hợp cả phân tích ngang, tức là so sánh sự biến động giữa kỳ phân tích

với kỳ gốc trên tổng số tài sản cũng như theo từng loại tài sản. Bên cạnh đó còn

phải xem xét tỷ trọng từng loại tài sản chiếm trong tổng số và xu hướng biến động

của chúng theo thời gian để thấy được mức độ hợp lý của sự phân bổ.

Khi phân tích kết cấu tài sản ta cần chú ý đến tỷ suất đầu tư. Tỷ suất đầu tư

nói lên cơ cấu tài sản, là tỷ lệ giữa giá trị tài sản cố định và đầu tư dài hạn so với

tổng tài sản. Tỷ suất đầu tư cũng là chỉ tiêu thể hiện sự khác nhau của bảng cân đối

kế toán giữa các doanh nghiệp khác nhau về đặc điểm, ngành nghề kinh doanh.

Tài sản cố định + Đầu tư dài hạn Tỷ suất đầu tư = × 100% Tổng tài sản

Tỷ suất này càng cao cho thấy năng lực sản xuất kinh doanh và xu hướng

phát triển lâu dài.

b.Phân tích cơ cấu nguồn vốn

Phân tích cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp được thực hiện bằng cách tính

ra và so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng

bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn.

Tỷ trọng của từng Giá trị của từng bộ phận nguồn vốn

bộ phận nguồn vốn chiếm = x 100

trong tổng số nguồn vốn Tổng số nguồn vốn

Việc xem xét tình hình biến động và tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn

chiếm trong tổng số nguồn vốn giữa kỳ phân tích so với kì gốc mặc dầu cho phép

các nhà quản lý đánh giá đựơc khái quát cơ cấu vốn huy động nhưng lại không cho

biết các nhân tố tác động đến sự thay đổi cơ cấu nguồn vốn mà doanh nghiệp huy

động. Vì vậy, để biết được chính xác tình hình huy động vốn, nắm được những

nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động về cơ

20

cấu nguồn vốn, các nhà phân tích còn kết hợp cả phân tích ngang, tức là so sánh sự

biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc trên tổng số nguồn vốn cũng như theo từng

loại nguồn vốn. Bên cạnh đó còn phải xem xét tỷ trọng từng loại nguồn vốn chiếm

trong tổng số và xu hướng biến động của chúng theo thời gian để thấy được mức độ

hợp lý và an ninh tài chính của doanh nghiệp trong việc huy động vốn.

Tỷ trọng của vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn còn gọi là “Hệ số tài trợ ”:

là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập về mặt

tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số nguồn vốn của

doanh nghiệp , nguồn vốn chủ sở hữu chiếm mấy phần. Trị số của chỉ tiêu càng lớn,

chứng tỏ khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính càng cao, mức độ độc lập về mặt tài

chính càng tăng và ngược lại.

Vốn CSH Hệ số tài trợ = Tổng nguồn vốn

Để đánh giá mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp,sau khi tính ra

trị số của chỉ tiêu hệ số tài trợ, tiến hành so sánh sự biến động của các chỉ tiêu trên

theo thời gian cũng như so với trị số bình quân ngành, bình quân khu vực.Khi so

sánh chỉ tiêu trên theo thời gian sẽ xác định được chính xác xu hướng biến động của

mức độ độc lập tài chính. Còn khi so sánh với số bình quân của ngành, khu vực, sẽ

xác định được vị trí hay mức độ độc lập về mặt tài chính là ở mức nào(cao, trung

bình, thấp). Trên cơ sở đó sẽ có các quyết sách tài chính phù hợp với tình hình và

điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.

1.4.2. Phân tích cân bằng tài chính

Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng cần một lượng tài sản nhất định gồm

TSNH, TSDH để tiến hành các hoạt động sản suất kinh doanh. Do đó, vấn đề quan

trọng đối với các nhà quản lý là tìm nguồn tài trợ như thế nào để đảm bảo luôn có

đủ tài sản cho quá trình kinh doanh được tiến hành liên tục và hiệu quả. Về thực

chất, phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh chính là việc xem

21

xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn tài trợ tài sản hay chính là phân tích

cân bằng tài chính doanh nghiệp.

Cấu trúc nguồn vốn không chỉ thể hiện tính tự chủ mà còn thể hiện tính ổn

định trong tài trợ. Dưới góc độ ổn định trong tài trợ, toàn bộ nguồn vốn của doanh

nghiệp được chia thành nguồn tài trợ thường xuyên và nguồn tài trợ tạm thời.

Nguồn tài trợ thường xuyên là nguồn tài trợ mà doanh nghiệp được sử dụng

thường xuyên, ổn định và lâu dài vào hoạt động kinh doanh, bao gồm vốn chủ sở

hữu và vốn vay, vốn thanh toán dài hạn, trung hạn(trừ vay-nợ quá hạn ).

Nguồn tài trợ tạm thời là nguồn tài trợ mà doanh nghiệp tạm thời sử dụng vào

hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian ngắn, bao gồm các khoản vay

ngắn hạn,nợ ngắn hạn, các khoản vay-nợ quá hạn (kể cả vay -nợ dài hạn quá hạn),

các khoản chiếm dụng bất hợp pháp của người bán, người mua, người lao động...

Dưới góc độ này, cân bằng tài chính được thể hiện qua đẳng thức sau:

TSNH +TSDH = Nguồn tài trợ thường xuyên + Nguồn tài trợ tạm thời

Dưới góc độ ổn định về nguồn tài trợ tài sản, việc phân tích cân bằng tài hính

của doanh nghiệp sẽ cung cấp cho nhà quản lý biết được sự an toàn, tính bền vững,

cân đối trong tài trợ và sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng như những nhân tố có

thể gây ra ảnh hưởng đến cân bằng tài hính. Khi phân tích cân bằng tài hính, trước

hết cần so sánh tổng nhu cầu về tài sản với nguồn tài trợ thường xuyên. Nếu các

nguồn tài trợ thường xuyên trang trải đủ hoặc thừa tổng nhu cầu về tài sản thì doanh

nghiệp cần sử dụng một cách hợp lý số dôi ra này để tránh bị chiếm dụng vốn.

Ngược lại, khi nguồn tài trợ thường xuyên không đáp ứng đủ nhu cầu về tài sản thì

doanh nghiệp cần phải có biện pháp huy động và sử dụng phù hợp. Bên cạnh đó,

đối với từng nguồn tài trợ, cần phải phân tích sự biến động về tổng số cũng như

từng loại giữ cuối kỳ so với đầu năm và dựa vào sự biến động của bản thân từng

nguồn tài trợ để rút ra nhận xét.

Có thể khái quát cân bằng tài chính của doanh nghiệp theo sơ đồ sau :

22

Nguồn vốn chủ

sở hữu

-Phải thu dài hạn

-Vay dài hạn

Tài sản

-Tài sản cố định

-Nợ phải

trả

Nguồn tài

dài hạn

-Bất động sản đầu tư

dài hạn

trợ thường

-Đầu tư tài chính dài

-Vay trung hạn

xuyên

Tổng

hạn

-Nợ phải

trả

Tổng

số

-Tài sản dài hạn khác

trung hạn

số

Tài sản

nguồn

vốn

-Vay ngắn hạn

-Nợ phải

trả

Nguồn tài

Tài sản

-Tiền và tương đương

ngắn hạn

trợ tạm

ngắn

tiền

-Chiếm

dụng

thời (nợ

hạn

-Đầu tư tài chính ngắn

bất hợp pháp

ngắn hạn)

hạn

-Phải thu ngắn hạn

-Hàng tồn kho

-Tài sản ngắn hạn

khác

Sơ đồ 1.2: Nguồn tài trợ tài sản

Từ đẳng thức cân bằng tài chính trên, ta có thể biến đổi như sau:

Tài sản Nguồn tài trợ Nguồn tài trợ Tài sản

- - =

ngắn hạn tạm thời thường xuyên dài hạn

Về thực chất, nguồn tài trợ tạm thời cũng chính là số nợ ngắn hạn phải trả. Do

vậy, vế trái đẳng thức trên (TSNH - Nguồn tài trợ tạm thời ) cũng chính là chỉ tiêu

23

“Vốn hoạt động thuần”. Vốn hoạt động thuần là chỉ tiêu phản ánh số vốn của doanh

nghiệp được sử dụng để duy trì những hoạt động bình thường diễn ra thường xuyên

tại doanh nghiệp. Với số vốn hoạt động thuần này, doanh nghiệp có khả năng đảm

bảo chi trả cho các hoạt động diễn ra mà không cần phải vay mượn hay chiếm dụng

bất cứ một khoản nào khác.

Vậy có thể tính vốn hoạt động thuần theo các cách sau:

Vốn hoạt động thuần = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn (*)

Vốn hoạt động thuần = Nguồn tài trợ thường xuyên - Tài sản dài hạn (**)

Ở cân đối (*), vốn hoạt động thuần được tài trợ chủ yếu cho TSNH và những

tài khoản có tính thanh khoản cao (tiền và các khoản tương đương tiền, nợ phải thu

ngắn hạn, hàng tồn kho...).

Ở cân đối (**), vốn hoạt động thuần thể hiện quan hệ tài trợ giữa nguồn tài

trợ thường xuyên với TSDH.

Vốn hoạt động thuần có thể nhỏ hơn, lớn hơn hoặc bằng 0. Trong mỗi trường

hợp sẽ có ý nghĩa khác nhau.

-Vốn hoạt động thuần < 0

Lúc này, nguồn tài trợ thường xuyên không đủ để tài trợ cho TSDH nên phần

thiếu hụt doanh nghiệp phải bù đắp bằng nợ ngắn hạn. Cân bằng tài chính trong

trường hợp này là không tốt vì doanh nghiệp luôn rơi vào tình trạng chịu áp lực

nặng nề về thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, cán cân thanh toán luôn mất cân

bằng. Khi vốn hoạt động thuần càng nhỏ hơn 0, doanh nghiệp càng gặp khó khăn

trong thanh toán ngắn hạn và có nguy cơ phá sản.

-Vốn hoạt động thuần = 0

Lúc này, nguồn tài trợ thường xuyên của doanh nghiệp vừa đủ để trang trải

cho TSDH nên không cần huy động thêm ở nợ ngắn hạn để bù đắp. Lúc này, cân

bằng tài chính xảy ra, tuy nhiên tính ổn định chua cao, vẫn tồn tại nguy cơ rơi vào

tình trạng mất cân bằng.

-Vốn hoạt động thuần > 0

24

Lúc này, nguồn tài trợ thường xuyên của doanh nghiệp không những được sử

dụng để trang trải cho TSDH mà còn trang trải một phần cho TSNH, cân bằng tài

chính được coi là cân bằng tốt, an toàn và bền vững.Một doanh nghiệp muốn hoạt

động không bị gián đoạn thì cần phải duy trì một mức vốn hoạt động thuần hợp lý

để thoả mãn việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và dự trữ hàng tồn kho. Vốn

hoạt động thuần của doanh nghiệp càng lớn, khả năng thanh toán của doanh nghiệp

càng cao. Ngược lại, khi vốn hoạt động thuần giảm sút, doanh nghiệp mất dần khả

năng thanh toán.

Để có căn cứ đánh giá tính ổn định và bền vững của cân bằng tài chính, các

nhà phân tích cần phải xem xét sự biến động của vốn hoạt động thuần trong nhiều

năm liên tục. Điều này sẽ giúp loại trừ những sai lệch về mặt số liệu do tính thời vụ

hay tính chu kỳ trong kinh doanh, lại vừa cho phép dự đoán được tính ổn định và

cân bằng tài chính trong tương lai.

Ngoài ra, để có nhận xét chính xác và toàn diện về tình hình đảm bảo vốn cho

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nhà phân tích có thể sử dụng thêm các

chỉ tiêu sau:

Hệ số Nguồn tài trợ thường xuyên

tài trợ =

thường xuyên Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này cho biết, so với tổng nguồn tài trợ tài sản của doanh nghiệp

(nguồn vốn), nguồn tài trợ thường xuyên chiếm mấy phần. Trị số của chỉ tiêu này

càng lớn, tính ổn định và cân bằng tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.

Hệ số Nguồn tài trợ tạm thời

tài trợ =

tạm thời Tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này cho biết, so với tổng nguồn tài trợ tài sản của doanh nghiệp

(nguồn vốn), nguồn tài trợ tạm thời chiếm mấy phần. Trị số của chỉ tiêu này càng

nhỏ, tính ổn định và cân bằng tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.

Hệ số VCSH Vốn chủ sở hữu

so với nguồn tài trợ =

thường xuyên Nguồn tài trợ thường xuyên

25

Chỉ tiêu này cho biết, trong tổng số nguồn tài trợ thường xuyên, số VCSH

chiếm mấy phần. Trị số của chỉ tiêu này càng lớn, tính tự chủ và độc lập về tài

chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.

Hệ số giữa nguồn Nguồn tài trợ thường xuyên

tài trợ thường xuyên =

so với TSDH Tài sản dài hạn

Chỉ tiêu này cho biết mức độ tài trợ TSDH bằng nguồn tài trợ thường xuyên.

Trị số của chỉ tiêu này càng lớn hơn 1, tính ổn định và bền vững tài chính của doanh

nghiệp càng cao và ngược lại, trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1, doanh nghiệp

càng bị áp lực nặng nề trong thanh toán nợ ngắn hạn, cân băng tài chính ở trong tình

trạng xấu, không ổn định.

Hệ số giữa TSNH Tài sản ngắn hạn

so với =

nợ ngắn hạn Nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu này cho biết, mức độ tài trợ TSNH là cao hay thấp. Trị số của chỉ tiêu

này càng lớn hơn 1, tính ổn định và bền vững về tài chính của doanh nghiệp càng

cao và ngược lại.

1.4.3. Phân tích khả năng quản lý tài sản

Phân tích khả năng quản lý tài sản nhằm để đánh giá hiệu suất, cường độ sử

dụng (mức độ quay vòng) và mức sản xuất của tổng tài sản trong năm

Phân tích khả năng quản lý tài sản nhằm trả lời câu hỏi một đồng tài sản góp

phần tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.

 Vòng quay tài sản ngắn hạn (VQTSNH)

Doanh thu Vòng quay TSNH = Tài sản ngắn hạn bình quân

Vòng quay TSNH cao chứng tỏ TSNH có chất lượng cao, được tận dụng đầy đủ,

không bị nhàn rỗi và không bị giam giữ trong các khâu của quá trình sản xuất kinh

doanh.

26

Vòng quay TSNH cao là một cơ sở tốt để có lợi nhuận cao nhờ tiết kiệm được

chi phí và giảm được lượng vốn đầu tư.

Vòng quay TSNH thấp là do tiền mặt nhàn rỗi, thu hồi khoản phải thu kém,

chính sách bán chịu quá rộng rãi, quản lý vật tư không tốt, quản lý sản xuất không

tốt, quản lý bán hàng không tốt.

 Vòng quay tài sản cố định (VQTSCĐ)

Chỉ số này đo lường mức độ hiệu quả của việc doanh nghiệp sử dụng tài sản cố

định của mình.

Doanh thu Vòng quay TSCĐ = Tài sản cố định bình quân

Vòng quay TSCĐ cao chứng tỏ TSCĐ có chất lượng cao, được tận dụng đầy đủ,

không bị nhàn rỗi và phát huy hết công suất.

Vòng quay TSCĐ cao là một cơ sở tốt để có lợi nhuận cao nếu doanh nghiệp tiết

kiệm được chi phí sản xuất.

Vòng quay TSCĐ thấp là do nhiều TSCĐ không hoạt động, chất lượng tài sản

kém, hoặc không hoạt động hết công suất.

 Vòng quay tổng tài sản (VQTTS)

Chỉ số vòng quay tổng tài sản được thiết lập để đánh giá tổng hợp khả năng

quản lý tài sản của công ty bao gồn tài sản cố định và tài sản ngắn hạn.

Doanh thu Vòng quay tổng tài sản = Tổng tài sản bình quân

Vòng quay tổng tài sản cao chứng tỏ là các tài sản của doanh nghiệp có chất

lượng cao, được tận dụng đầy đủ, không bị nhàn rỗi và không bị giam giữ trong các

khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.

Vòng quay tổng tài sản cao là một cơ sở tốt để có lợi nhuận cao.

27

Vòng quay tổng tài sản thấp là do yếu kém trong quản lý TSCĐ, quản lý tiền

mặt, quản lý khoản phải thu, chính sách bán chịu, quản lý vật tư, quản lý sản xuất,

quản lý bán hàng.

 Vòng quay hàng tồn kho (VQHTK):

Chỉ số này cho biết một đồng vốn mà doanh nghiệp đầu tư vào hàng tồn kho

trong năm qua góp phần tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu

Doanh thu Vòng quay HTK = Hàng tồn kho bình quân

360 Số ngày tồn kho = Vòng quay hàng tồn kho

Vòng quay hàng tồn kho cho ta số chu kỳ sản xuất kinh doanh được thực hiện

trong một năm.

Vòng quay hàng tồn kho cao là một cơ sở tốt để có lợi nhuận cao nếu doanh

nghiệp tiết kiệm được chi phí trên cơ sở sử dụng tốt các tài sản khác.

Vòng quay hàng tồn kho thấp là do quản lý vật tư, tổ chức sản xuất, cũng như tổ

chức bán hàng chưa tốt.

 Kỳ thu nợ bán chịu (KTN)

KPT bình quân × 360 Kỳ thu nợ bán chịu = Doanh thu

Kỳ thu nợ dài phản ánh chính sách bán chịu táo bạo. Có thể là dấu hiệu tốt nếu

tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng khoản phải thu. Nếu vận dụng đúng,

chính sách bán chịu là một công cụ tốt để mở rộng thị phần và làm tăng doanh thu.

Kỳ thu nợ dài có thể do yếu kém trong việc thu hồi khoản phải thu; doanh

nghiệp bị chiếm dụng vốn, lợi nhuận có thể cao.

Kỳ thu nợ ngắn có thể do khả năng thu hồi khoản phải thu tốt, doanh nghiệp ít bị

chiếm dụng vốn, lợi nhuận có thể cao.

28

Kỳ thu nợ ngắn có thể do chính sách bán chịu quá chặt chẽ, dẫn tới đánh mất cơ

hội bán hàng và cơ hội mở rộng quan hệ kinh doanh.

1.4.4. Phân tích khả năng sinh lời

Khả năng sinh lời phản ánh năng lực kinh doanh, là điều kiện tiền đề cho

tương lai, cho phép doanh nghiệp đánh giá được tình trạng tiềm năng tăng trưởng

do đó mà phân tích khả năng sinh lợi giúp doanh nghiệp điều khiển lại, cơ cấu lại cơ

cấu tài chính và hoạch định chiến lược ngăn ngừa rủi ro ở mức tốt nhất, cũng như

hướng tăng trưởng trong tương lai.

a. Doanh lợi sau thuế trên doanh thu (ROS)

Lợi nhận sau thuế ROS = Doanh thu

Chỉ số này cho biết trong một trăm đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận

sau thuế.Chỉ số này cao càng tốt, nó chịu ảnh hưởng của sự thay đổi sản lượng, giá

bán, chi phí…

b. Sức sinh lợi cơ sở BEP

Sức sinh lợi EBIT

Cơ sở =

( BEP) TTS bình quân

Chỉ số này cho biết 100 đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp tạo được bao nhiêu

đồng lãi cho toàn xã hội.

c. Tỷ suất thu hồi tài sản (ROA)

Lợi nhận sau thuế ROA = Tổng tài sản bình quân

Chỉ số này cho biết một trăm đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp tạo ra bao

nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA là hệ số tổng hợp nhất để đánh giá khả năng

sinh lợi của một đồng vốn đầu tư.

29

Chỉ số này cao cho thấy doanh nghiệp tận dụng tốt tài sản và tạo ra nhiều lợi

nhuận sau thuế.

d. Tỷ suât thu hồi vốn chủ sở hữu (ROE)

Lợi nhận sau thuế ROE = Vốn chủ sở hữu bình quân

Chỉ số này cho biết một trăm đồng vốn chủ sở hữu đầu tư vào doanh nghiệp góp

phần tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.

Đây là chỉ số tài chính quan trọng nhất và thiết thực nhất đối với chủ sở hữu.

Các nhà đầu tư quan tâm nhất đến chỉ số này.

Chỉ số này càng lớn cho thấy việc sử dụng vốn chủ sở hữu tạo ra được càng

nhiều lợi nhuận sau thuế.

1.4.5. Phân tích khả năng thanh khoản

Tài sản ngắn hạn Khả năng thanh toán hiện hành = Nợ ngắn hạn

Khả năng thanh toán hiện hành cao tức là khả năng thanh toán nợ đến hạn

tốt, kết luận này không chắc chắn vì nó không tính đến kết cấu của tài sản lưu động.

Rõ ràng nếu doanh nghiệp có nhiều tiền mặt và khoản phải thu sẽ được đánh giá là

có khả năng cao hơn các doanh nghiệp có nhiều hàng tồn kho.

Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho Khả năng thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn

Ngay cả khi khả năng thanh toán nhanh rất cao song nếu tỷ trọng khoản phải

thu lớn và khoảng thời gian thu tiền của các khoản phải thu dài thì doanh nghiệp

vẫn gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ đến hạn.

Tiền Khả năng thanh toán tức thời = Nợ ngắn hạn

Tỷ số khả năng thanh toán tức thời đánh giá khả năng thanh toán ngay tức

thời các cam kết đến hạn bằng các loại tài sản lưu động tương đương tiền mặt.

30

Tổng tài sản Khả năng thanh toán tổng quát = Tổng nợ

Tỷ số cho biết một đồng nợ của doanh nghiệp được che bởi bao nhiêu đồng

tài sản mà doanh nghiệp đang sở hữu.

Tóm lại, khả năng thanh khoản cao thì rủi ro thanh khoản sẽ thấp, tuy nhiên

lợi nhuận có thể thấp vì khoản phải thu nhiều và hàng tồn kho nhiều. Khả năng

thanh khoản thấp thì rủi ro thanh khoản sẽ cao, tuy nhiên lợi nhuận có thể cao vì

TSNH được sử dụng hiệu quả, nguồn vốn đầu tư cho TSNH nhỏ, ROA và ROE có

thể tăng.

1.4.6. Phân tích khả năng quản lý nợ

Chỉ số nợ được định nghĩa như là tỷ số giữa tổng nợ so với tổng tài sản. Chỉ

số này cho biết mức độ doanh nghiệp sử dụng vốn vay để tài trợ cho các tài sản của

mình.

Tổng nợ Chỉ số nợ = Tổng tài sản

Chỉ số nợ cao chứng tỏ công ty đã mạnh dạn sử dụng nhiều vốn vay trong cơ cấu

vốn, đây là cơ sở để có được lợi nhuận cao.

Chỉ số nợ cao cũng là minh chứng về uy tín của doanh nghiệp đối với chủ nợ.

Hệ số Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

chi trả lãi =

vay (TIE) Lãi vay

Hệ số này <1 ,nghĩa là lợi nhuận trước thuế < lãi vay, nghĩa là doanh nghiệp

kinh doanh bị lỗ, không đủ khả năng chi trả lãi vay.

Hệ số này =1, nghĩa là lợi nhuận trước thuế = lãi vay, nghĩa là doanh nghiệp

thu được vừ đủ trang trải lãi vay, chưa có để nộp ngân sách hay tích luỹ.

Hệ số này >1, nghĩa là lợi nhuận trước thuế >lãi vay, nghĩa là doanh nghiệp

kinh doanh có lãi, sau khi bù đắp những chi phí bỏ ra còn nộp thuế, tích luỹ, có thể

chia cho các thành viên.

31

1.4.7. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ

Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ cung cấp cho nhà quản lý biết được

tiền tệ của doanh nghiệp sinh ra từ đâu và sử dụng vào mục đích gì. Từ đó dự đoán

lượng tiền trong tương lai của doanh nghiệp, nắm được năng lực thanh toán hiện tại

cũng như biết được sự biến động của từng chỉ tiêu, từng khoản mục trên báo cáo

này. Bên cạnh đó, người sử dụng thông tin cũng thấy được mối quan hệ giữa lãi (lỗ)

với luồng tiền tệ cũng như các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động

tài chính ảnh hưởng đến dòng tiền như thế nào. Việc phân tích thường được tiến

hành bằng cách tính ra và so sánh các chỉ tiêu :

Tỷ trọng tiền tạo ra Tổng số tiền lưu chuyển từ

từ hoạt động kinh doanh hoạt động kinh doanh

so với tổng lượng tiền =

lưu chuyển trong kỳ Tổng số tiền thuần lưu chuyển trong kỳ

Tỷ trọng tiền tạo ra Tổng số tiền lưu chuyển từ

từ hoạt động đầu tư hoạt động đầu tư

so với tổng lượng tiền =

lưu chuyển trong kỳ Tổng số tiền thuần lưu chuyển trong kỳ

Tỷ trọng tiền tạo ra Tổng số tiền lưu chuyển từ

từ hoạt động tài chính hoạt động tài chính

so với tổng lượng tiền =

lưu chuyển trong kỳ Tổng số tiền thuần lưu chuyển trong kỳ

Các chỉ tiêu trên sẽ cho biết khả năng tạo ra tiền từ mỗi hoạt động đóng góp

bao nhiêu phần trăm vào tổng số tiền thuần lưu chuyển trong kỳ của cả doanh

nghiệp. Đồng thời cũng sẽ cho biết tiền được tạo ra từ hoạt động nào là chủ yếu

trong ba hoạt động đó.

Ngoài ra, khi phân tích cần xem xét tình hình biến động của cả dòng tiền thuần

lưu chuyển trong kỳ. Trên cơ sở đó, đưa ra những nhận xét và kiến nghị thích hợp

để thúc đẩy lượng tiền lưu chuyển trong từng hoạt động cũng như cho cả dòng tiền

thuần lưu chuyển trong doanh nghiêp.

32

CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

MCO VIỆT NAM

2.1. Tổng quan về công ty cổ phần MCO Việt Nam

2.1.1.Quá trình ra đời và phát triển

2.1.1.1.Lịch sử hình hành

Công ty cổ phần Đầu tư & Xây dựng Công trình 1 có tiền thân là Công trường

1 được thành lập năm 1997 trực thuộc Tổng công ty xây dựng đường thuỷ. Năm

2000, Công ty được chuyển đổi thành Xí nghiệp Công trình 1 theo Quyết định số

140/2000 QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 01 năm 2000 của Bộ giao thông vận tải. Năm

2002 Công ty được chuyển đổi thành Công ty công trình 1 theo Quyết định số 2095/

QĐ-BGTVT ngày 05 tháng 7 năm 2002 của Bộ giao thông vận tải.

Hội đồng quản trị Tổng công ty xây dựng đường thuỷ đã có Công văn đề nghị

và được Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ra quyết định số 2268/QĐ-BGTVT ngày

06 tháng 8 năm 2003 chuyển đổi Doanh nghiệp nhà nước “Công ty Công trình 1”

thành “Công ty cổ phần đầu tư & xây dựng công trình 1” với tên giao dịch tiếng

Anh là “Investment and construction joint stock company no1”, viết tắt là MCO.

- Sau hơn 3 năm hoạt động, tình hình hoạt động của Công ty luôn luôn tăng

trưởng ổn định. Tháng 12 năm 2006, cổ phiếu của Công ty đã được chính thức giao

dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội với số vốn điều lệ đăng ký là 11

tỷ đồng.

- Ngày 07/04/2007 tại Đại hội cổ đồng thường niên của Công ty. Đại hội đã

nhất trí thông qua Nghị quyết tăng vốn điều lệ Công ty từ 11 tỷ lên 41 tỷ đồng và đã

đăng ký niêm yết với giá trị 41 tỷ đồng.

- Ngày 19 tháng 10 năm 2007 tại Nghị quyết số 04/NQ-ĐHCĐ Đại hội đồng

cổ đông thông qua lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản Công ty chính thức đổi tên

thành Công ty cổ phần MCO Việt Nam

Với đội ngũ cán bộ, kỹ sư, chuyên gia, công nhân lao động lành nghề được

đào tạo qua các trường và kinh nghiệm thực tiễn tại các dự án. Đến nay đội ngũ

của Công ty cổ phần MCO Việt nam có thể thi công các dự án có quy mô lớn và

33

tính chất phức tạp cao và luôn đáp ứng được yêu cầu của Chủ đầu tư tại các dự án

lớn của đất nước và các dự án quốc tế

2.1.1.2.Giới thiệu về công ty

Tên Công ty: Công ty cổ phần MCO Việt Nam

Trụ sở: Số 8, ngõ 121 Thái Hà, phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: (84-04) 5373241 Fax: (84-04) 5373240

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103002974 do Sở Kế hoạch và

Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 30 tháng 09 năm 2003, Đăng ký thay đổi lần 2

ngày 13 tháng 07 năm 2005)

Ngành nghề kinh doanh:

- Xây dựng các công trình giao thông trong và ngoài nước (bao gồm: cầu,

đường, sân bay, bến cảng, san lấp mặt bằng);

- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, thuỷ lợi và đường điện

đến 35KV;

- Đầu tư xây dựng các công trình: Cơ sở hạ tầng cụm dân cư, đô thị, khu

công nghiệp, giao thông vận tải;

- Tư vấn thiết kế, thí nghiệm vật liệu, tư vấn đầu tư, tư vấn giám sát các

công trình không do công ty thi công;

- Khai thác, kinh doanh đá; sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, cấu

kiện thép, cấu kiện bê tông đúc sẵn, bê tông nhựa;

- Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hoá, dịch vụ du lịch, khách sạn, vui

chơi giải trí;

- Sửa chữa xe máy, thiết bị thi công, gia công cơ khí;

- Kinh doanh bất động sản;

- Vận tải hành khách, hàng hóa.

2.1.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất

Công ty Cổ phần MCO Việt Nam là một doanh nghiệp hoạt động chủ yếu

trong lĩnh vực xây dựng. Do vậy về cơ bản, điều kiện tổ chức hoạt động sản xuất

34

cũng như sản phẩm của công ty có sự khác biệt rất lớn so vơí các ngành sản xuất vật

chất khác. Sự khác biệt này qui định đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.

- Tổ chức mặt bằng thi công:

Mặt bằng thi công của công ty thường được bên chủ đầu tư giao cho. Tuy

nhiên để quá trình sản xuất diễn ra thuận lợi công ty phải giải phóng mặt bằng và

xác định mức độ thuận lợi, khó khăn trong quá trình tập kết và vận chuyển vật liệu

để có biện pháp tổ chức cho phù hợp.

Tổ chức các yếu tố sản xuất:

+ Về nguồn nhân lực: Sau khi ký kết hợp đồng giao nhận thầu, công ty giao

nhiệm vụ thi công công trình cho các xí nghiệp, các đội trực thuộc. Giám đốc xí

nghiệp hoặc đội trưởng các đội trực thuộc chịu trách nhiệm điều động nhân công để

tiến hành sản xuất. Lực lượng lao động của công ty bao gồm cả công nhân trong

biên chế và lao động thuê ngoài.

+ Về nguồn nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu là yếu tố cơ bản của quá trình

xây lắp, tạo nên thực thể công trình. Trong các doanh nghiệp xây dựng nói chung và

công ty Cổ phần MCO Việt Nam nói riêng yếu tố nguyên vật liêụ bao gồm nhiều

chủng loại phức tạp với khối lượng lớn. Do vậy tổ chức cung ứng kịp thời và quản

lý chặt chẽ các yếu tố này có ý nghĩa kinh tế quan trọng đối với hiệu quả sản xuất.

Thông thường, khi nhu cầu nguyên vật liệu cho sản xuất phát sinh, chủ nhiệm

công trình báo cáo tình hình với giám đốc công ty và phòng kế hoạch. Trên cơ sở

khả năng cung ứng của công ty, chủ nhiệm công trình có thể lĩnh nguyên vật liệu tại

kho hoặc tiến hành xin tạm ứng và chủ động mua nguyên vật liệu tập kết tại chân

công trình. Như vậy, một yêu cầu đặt ra là phải dự trữ đầy đủ và phải cung ứng kịp

thời nguyên vật liệu cho sản xuất, tránh thiệt hại về ngừng sản xuất gây ra.

+ Về việc huy động máy thi công: Trên cơ sở biện pháp thi công đã được nêu

ra trong luận chứng kinh tế kỹ thuật, chủ nhiệm công trình xác định chủng loại và

số lượng máy thi công cần thiết. Khi nhu cầu sử dụng máy thi công phát sinh, chủ

nhiệm công trình có thể thuê ngoài hoặc điều động máy thi công tại đội máy thi

công công ty.

35

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

BAN GIÁM ĐỐC

Xưởng

Phòng

nghiệ

sửa

Phòng thiết kế

Phòng thí nghiệm

p xây

chữa

Phòng Vật tư thiết bị

Phòng Kỹ thuật dự án

Phòng Tổ chức HC

dựng

thiết bị

Tài chính Kế toán

số 2

Vinh

Các công trườn g-Đội sản xuất

2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý

Sơ đồ 2.1:Mô hình trực tuyến chức năng

Kế toán trưởng

Kế toán

Kế toán

Kế toán

Kế toán

Kế toán

Kế toán thuế,

tổng

vật tư,

thanh

tiền

tiêu thụ,

TSCĐ, thống

công nợ

hợp

toán

lương

công nợ

kê, chứng

2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 2.2: Mô hình kế toán tập trung

36

Công tác hạch toán kế toán tại công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập

trung. Mọi nghiệp vụ phát sinh đều được xử lý ở phòng Tài chính - Kế toán. Đứng

đầu bộ máy kế toán tại công ty là kế toán trưởng, đây là người trực tiếp điều hành

công tác kế toán, tham mưu cho giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch tài chính,

huy động các nguồn vốn phục vụ cho hoạt động sản xuaats kinh doanh, chịu trách

nhiệm trước Giám đốc về tình hình tài chính của công ty. Kế toán tổng hợp là người

tổng hợp sổ sách từ các phần hành để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm,

xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán. Ngoài ra, bộ máy kế toán tại công

ty còn chia thành các phần hành: Kế toán thanh toán; Kế toán tiền lương; Kế toán

tiêu thụ, công nợ phải thu; Kế toán vật tư, công nợ phải trả; Kế toán thuế, tài sản cố

định, thống kê, chứng khoán. Mỗi phần được giao cho một kế toán viên phụ trách,

các kế toán viên có trách nhiệm ghi chép đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh liên quan đến phần hành của mình phụ trách.

2.1.5. Các đặc điểm khác

a.Chính sách đào tạo

Công ty chú trọng việc đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, đặc biệt là

về kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn đối với nhân viên nghiệp vụ tại các đơn vị. Việc

đào tạo tại Công ty được thực hiện theo hướng sau:

- Đối với lao động trực tiếp: thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng tại chỗ để

nâng cao trình độ tay nghề và sự hiểu biết của người lao động về ngành hàng. Công

ty tiến hành đào tạo và đào tạo lại nhằm nâng cao hiệu quả lao động của các lao

động hiện có. Người lao động cũng luôn được khuyến khích và tạo điều kiện tham

gia các lớp đào tạo nâng cao trình độ về chuyên môn, ngoại ngữ, tin học.

- Đối với lao động tại các phòng chuyên môn nghiệp vụ, Công ty tạo điều kiện

tham gia học với ngành nghề chuyên môn phù hợp với yêu cầu công việc, tham gia

các lớp học bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn về các chế độ, chính sách của nhà nước.

b.Chính sách lương

Công ty xây dựng quy chế về quản lý và phân phối tiền lương áp dụng thống

nhất trong toàn Công ty. Đơn giá tiền lương được xác định dựa vào tổng quỹ lương

(theo quy định của nhà nước về thang bảng lương, số lượng lao động, mức tối thiểu)

37

và doanh thu dịch vụ (bằng thu dịch vụ trừ đi khoản chi phí thuê ngoài). Tiền lương

được phân phối theo nguyên tắc phân phối lao động và sử dụng tiền lương như đòn

bẩy kinh tế quan trọng nhất để kích thích người lao động tích cực tham gia sản xuất

kinh doanh. Việc phân phối lương được thực hiện công khai và dân chủ, đảm bảo sự

công bằng và hợp lý giữa các chức danh trong Công ty.

c.Chính sách thưởng

Nhằm khuyến khích động viên cán bộ công nhân viên trong Công ty gia tăng

hiệu quả đóng góp, tăng năng suất chất lượng hoàn thành công việc. Công ty đưa ra

chính sách thưởng hàng kỳ, thưởng đột xuất cho cá nhân và tập thể. Việc xét thưởng

căn cứ vào thành tích của cá nhân hoặc tập thể trong việc thực hiện tiết kiệm, sáng

kiến cải tiến về kỹ thuật, về phương pháp tổ chức kinh doanh, tìm kiếm được khách

hàng mới, thị trường mới, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, đạt được hiệu

quả cao trong kinh doanh, có thành tích chống tiêu cực, lãng phí.

d.Các chế độ chính sách khác đối với người lao động

Công ty thực hiện các chế độ bảo đảm xã hội cho người lao động theo Bộ Luật

Lao động. Nội quy lao động và Thoả ước lao động tập thể. Công ty luôn quan tâm

đến đời sống và cải thiện điều kiện cho cán bộ công nhân viên cụ thể:

- Các chế độ chống nóng, chống độc hại cho công nhân, lao động phải làm

việc trong điều kiện độc hại.

- Tặng quà cho các cán bộ công nhân viên vào dịp sinh nhật; nhân ngày quốc

tế phụ nữ 8/3; ngày phụ nữ Việt Nam 20/10; cưới hỏi; ngày lễ tết.

- Tặng quà cho các cán bộ công nhân viên trong Công ty đã có thời gian tham

gia lực lượng vũ trang nhân ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12.

- Tổ chức cho các cán bộ công nhân viên đi nghỉ mát, du lịch hàng năm.

- Tổ chức vui chơi và tặng quà cho các cháu là con của cán bộ công nhân viên

trong Công ty nhân ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6, rằm trung thu.

- Tặng quà cho các cháu đạt thành tích cao trong học tập.

2.2. Thực trạng tài chính của công ty

2.2.1. Phân tích cấu trúc tài chính

2.2.1.1.Phân tích cơ cấu tài sản

38

Cuối năm

2009

2010

2011

2012

Chỉ Tiêu

Số tiền ( đồng )

Số tiền ( đồng )

Số tiền ( đồng )

Số tiền ( đồng )

Tỷ trọng ( %)

Tỷ trọng ( %)

Tỷ trọng ( %)

Tỷ trọng ( %)

A. Tài sản ngắn hạn

179.856.423.691

70,17

211.081.355.789

73,01

251.276.171.759

81,36

241.002.145.124

86,13

1. Tiền và tương đương tiền

9.591.314.423

3,74

6.436.940.961

2,23

3.401.496.301

1,10

2.353.454.907

0,84

2. Đầu tư tài chính ngắn hạn 3. Phải thu ngắn hạn

63.846.499.785

24,91

111.134.865.230

38,44

129.699.538.461

41,92

98.443.976.036

35,18

4. Hàng tồn kho

105.319.420.031

41,09

89.191.473.337

30,85

116.688.724.145

37,71

137.032.688.162

48,97

5. Tài sản ngắn hạn khác

1.099.239.452

0,43

4.318.076.261

1,49

1.936.412.852

0,63

3.173.026.019

1,13

B. Tài sản dài hạn

76.444.423.070

29,83

78.034.191.333

26,99

57.674.376.384

18,64

38.821.721.246

13,87

1. Phải thu dài hạn

2. Tài sản cố định

74.264.028.076

28,98

69.153.036.756

23,92

49.190.802.320

15,9

26.431.076.855

9,45

3. Bất động sản đầu tư

4. Đầu tư tài chính dài hạn 5. Tài sản dài hạn khác

2.180.394.994

0,85

7.920.000.000 961.154.577

2,74 0,33

8.310.000.000 173.574.064

2,69 0,06

12.375.644.391 15.000.000

4,42 0,01

1

1 309.400.548.143

1

1

Tổng tài sản

256.300.846.761

289.115.547.122

279.823.866.370

Bảng 2.1: Phân tích cơ cấu tài sản

39

Bảng 2.2 Phân tích cơ cấu tài sản (tiếp)

Chênh lệch 2010/2009 Chênh lệch 2011/2010 Chênh lệch 2012/2011

Chỉ Tiêu Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ

( đồng ) ( đồng ) ( đồng ) ( %) ( %) ( %)

A. Tài sản ngắn hạn 31.224.932.098 17,36 40.644.815.970 19,26 -10.724.026.635 -4,26

1. Tiền và tương đương tiền -3.154.373.462 -32,89 -3.035.444.660 -47,16 -1.048.041.394 -30,81

2. Đầu tư tài chính ngắn hạn

47.288.365.445 74,07 18.564.673.231 16,70 -31.255.562.425 -24,10 3. Phải thu ngắn hạn

-16.127.946.694 -15,31 27.497.250.808 30,83 20.343.964.017 17,43 4. Hàng tồn kho

5. Tài sản ngắn hạn khác 3.218.836.809 292,82 -2.381.663.409 -55,16 1.236.613.167 63,86

1.589.768.263 2,08 -20.359.814.949 -26,09 -18.852.655.138 -32,69 B. Tài sản dài hạn

1. Phải thu dài hạn

-5.110.991.320 -6,88 -19.962.234.436 -28,87 -22.759.725.465 -46,27 2. Tài sản cố định

3. Bất động sản đầu tư

4. Đầu tư tài chính dài hạn 7.920.000.000 390.000.000 4,92 4.065.644.391 48,92

5. Tài sản dài hạn khác -1.219.240.417 -55,92 -787.580.513 -81,94 -158.574.064 -91,36

Tổng tài sản 32.814.700.361 12,80 20.285.001.022 7,02 -29.576.681.774 -9,56

40

Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, Công ty tiến hành so sánh tổng số tài sản

các năm cả về số tuyệt đối và tương đối, đồng thời xem xét từng loại tài sản chiếm

tỷ trọng bao nhiêu trong tổng số tài sản. Qua việc phân tích này sẽ đánh giá tình

hình biến động của tài sản.

Qua bảng 2.1 và 2.2 ta thấy :

Tổng tài sản cuối năm 2009 là 256.300.846.761 đồng. Tổng tài sản cuối năm

2010 là 289.115.547.122 đồng, tăng 32.814.700.361 đồng so với cuối năm 2009,

tương ứng tăng là 12,8%. Tổng tài sản cuối năm 2011 là 309.400.548.143 đồng,

tăng 20.285.001.022 đồng so với cuối năm 2010, tương ứng tăng là 7,02%. Tổng

tài sản cuối năm 2012 là 279.823.866.37 đồng, giảm29.576.681.774 đồng so với

cuối năm 2011, tương ứng giảm là 7,56%. Rõ ràng ta thấy rằng tổng tài sản có xu

hướng tăng nhưng đến năm 2012 thì lại giảm, nguyên nhân là do kinh tế thế giới

khủng hoảng.

Trong cơ cấu tài sản thì tài sản ngắn hạn chiếm phần lớn. Bên cạnh đó có sự

thay đổi về cơ cấu tài sản qua các năm nhưng sự thay đổi này không lớn, đó chỉ là

sự chuyển dịch cơ cấu đơn thuần. Cụ thể là: Tài sản ngắn hạn cuối năm 2009 là

179.856.423.691 đồng, chiếm tỷ trọng 70,17% trong tổng tài sản. Tài sản ngắn hạn

cuối năm 2010 là 211.081.355.789 đồng, chiếm tỷ trọng 73,01% trong tổng tài sản.

Tài sản ngắn hạn cuối năm 2011 là 251.276.171.759 đồng, chiếm tỷ trọng 81,36%

trong tổng tài sản. Tài sản ngắn hạn cuối năm 2012 là 241.002.145.124 đồng, chiếm

tỷ trọng 86,13% trong tổng tài sản.

Cùng với sự tăng lên của tài sản, từng loại tài sản cũng có sự thay đổi qua các

31.224.932.098 đồng, tương ứng tăng 17,36%. So với cuối năm 2010, tài sản ngắn

năm: So với cuối năm 2009, tài sản ngắn hạn cuối năm 2010 đã tăng thêm

hạn cuối năm 2011tăng40.644.815.970 đồng, tương ứng tăng19,26%. So với cuối

năm 2011, tài sản ngắn hạn cuối năm 2012 đã giảm10.724.026.635 đồng, tương

ứng giảm4,26%. Tài sản ngắn hạn tuy có xu hướng tăng nhưng đến năm 2012 lại

giảm do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu.

41

Tài sản ngắn hạn qua các năm có biến động mạnh. Tiền và tương đương tiền

có xu hướng giảm, năm 2009 là 9.591.314.423 đồng, năm 2010 là 6.436.940.961

đồng giảm 3.154.373.462 đồng, tương ứng giảm 32,89%. Năm 2011 là

3.404.496.301 đồng, giảm 3.035.444.660 đồng so với năm 2010, tương đương giảm

47,16%. Năm 2012 là 2.353.454.907 đồng, giảm 1.048.841394 đồng, tương đương

giảm 30,81%. Tuy nhiên do tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng

không đáng kể, chỉ trong khoảng 2% đến 5% trong tổng tài sản nên mặc dù bản

thân chỉ tiêu này biến động mạnh nhưng không gây ảnh hưởng lớn đến tài sản ngắn

hạn. Các tài sản ngắn hạn khác cũng vậy, do chiếm tỷ trọng quá nhỏ, chỉ khoảng 1%

trong tổng tài sản nên không ảnh hưởng lớn đến tài sản ngắn hạn.

Các khoản phải thu có xu hương tăng nhưng đến năm 2012 lại giảm. Cụ thể:

Cuối năm 2009 là 63.846.499.785 đồng, cuối năm 2010 là 111.134.865.230 đồng,

tăng 47.288.365.445 đồng so với cuối năm 2009, tương ứng tăng là 74,07%. Cuối

năm 2011 là 129.699.538.461 đồng, tăng18.564.673.231 đồng so với cuối năm

2010, tương ứng tăng là 16,7%. Cuối năm 2012 là 98.443.976.036 đồng,

giảm31.255.562.425 đồng so với cuối năm 2011, tương ứng giảm là 24,1%.Các

khoản phải thu năm 2012 giảm là do các khoản phải thu khách hàng, trả trước cho

người bán giảm, dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi lại tăng.

Hàng tồn kho cuối năm 2009 là 105.319.420.031 đồng, cuối năm 2010 là

89.191.473.337 đồng, giảm16.127.946.694 đồng so với cuối năm 2009, tương ứng

giảm là 15,31%. Cuối năm 2011 là 116.688.724.145 đồng, tăng 27.497.250.808

đồng so với cuối năm 2010, tương ứng tăng 30,83% .Cuối năm 2012 là

137.032.688.162 đồng, tăng20.343.964.017 đồng so với cuối năm 2011, tương ứng

tăng là 17,43% . Dễ dàng nhận thấy rằng hàng tồn kho năm 2011 và năm 2012 đã

tăng khá mạnh, đó là do giá cả vật liệu xây dựng tăng. Bên cạnh đó chi phí sản xuất

kinh doanh dở dang cũng tăng lên rõ dệt. Tuy nhiên xét một cách tổng thể thì hàng

tồn kho vẫn có xu hướng tăng và mức tăng cũng khá lớn.

Tài sản dài hạn cuối năm 2009 là 76.444.423.070 đồng. Tài sản dài hạn cuối

năm 2010 là 78.034.191.333 đồng, tăng 1.589.768.263 đồng so với cuối năm

42

2009, tương ứng tăng là 2,08% . Tài sản dài hạn cuối năm 2011 là 57.674.376.384

đồng, giảm20.359.814.949 đồng so với cuối năm 2010, tương ứng giảm là

26,09%. Tài sản dài hạn cuối năm 2012 là 38.821.721.246 đồng,

giảm18.852.655.138 đồng so với cuối năm 2011, tương ứng giảm là 32,69% .Rõ

ràng ta thấy rằng tài sản dài hạn có xu hướng giảm. Do tài sản cố định chiếm phần

lớn trong tài sản dài hạn nên việc giảm tài sản dài hạn phần lớn là do giảm tài sản cố

định. Cụ thể : Tài sản cố định cuối năm 2010giảm5.110.991.320 đồng so với cuối

năm 2009, tương ứng giảm là 6,88%. Tài sản cố định cuối năm

2011giam19.962.234.436 đồng so với cuối năm 2010, tương ứng giảm là 28,87%.

Tài sản cố định cuối năm 2012 giảm 22.759.725.465 đồng so với cuối năm 2011,

tương ứng giảm là 46,27%. Tài sản cố định giảm do doanh nghiệp thanh lý một số

tài sản. Tuy đầu tue tài chính dài hạn tăng, nhưng do tỷ trọng không lớn nên ảnh

hưởng nhiều đến tài sản dài hạn.

Bảng 2.3 Phân tích tỷ suất đầu tư

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012

Tỷ suất đầu tư 0,29 0,27 0,19 0,14

Bảng 2.4 Phân tích tỷ suất đầu tư (tiếp)

Chênh lệch

Chênh lệch

Chênh lệch

Chỉ tiêu

2010/2009

2011/2010

2012/2011

-0,02

-0,08

-0,05

Tỷ suất đâu tư

Qua bảng 2.1 và 2.2 ta thấy :

Tỷ suất đầu tư có xu hướng giảm dần chứng tỏ năng lục sản xuất kinh doanh

đang đi xuống, xu hướng phát triển không được lâu dài.

2.2.1.2.Phân tích cơ cấu nguồn vốn

43

Cuối năm

2009

2010

2011

2012

Chỉ Tiêu

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Số tiền

Số tiền

Số tiền

Số tiền

trọng

trọng

trọng

trọng

( đồng )

( đồng )

( đồng )

( đồng )

( %)

( %)

( %)

( %)

A. Nợ phải trả

205.844.582.963 80,31

238.807.188.240 82,60

258.910.661.352 83,68

228.519.832.115 81,67

1. Nợ ngắn hạn

177.552.336.279 69,27

209.470.635.181 72,45

235.583.500.169 76,14

224.919.832.115 80,38

2. Nợ dài hạn

28.292.246.684 11,04

29.336.553.059 10,15

23.327.161.183

7,54

3.600.000.000

1,29

B.Vốn chủ sở hữu

50.456.363.798 19,69

50.308.358.882 17,40

50.489.886.792 16,32

51.304.034.255

18,33

11. Vốn chủ sở hữu

50.396.696.912 19,66

50.308.358.882 17,40

50.489.886.792 16,32

51.304.034.255

18,33

2. Nguồn kinh phí và quỹ khác

59.566.886

0,02

0,00

0,00

0,00

Tổng Nguồn Vốn

256.300.946.761

1

289.115.547.122

1

309.400.548.144

1

279.823.866.370

1

Bảng 2.5: Phân tích cơ cấu nguồn vốn

44

Bảng 2.6: Phân tích cơ cấu nguồn vốn (tiếp)

Cuối năm

Chênh lệch 2010/2009 Chênh lệch 2011/2010 Chênh lệch 2012/2011 Chỉ Tiêu Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ

( đồng ) ( %) ( đồng ) ( %) ( đồng ) ( %)

A. Nợ phải - -

trả 32.962.605.277 16,01 20.103.473.112 8,42 30.390.829.237 11,74

1. Nợ ngắn -

hạn 31.918.298.902 17,98 26.112.864.988 12,47 10.663.668.054 -4,53

2. Nợ dài - - -

hạn 1.044.306.375 3,69 -6.009.391.876 20,48 19.727.161.183 84,57

B.Vốn chủ

sở hữu -148.004.916 -0,29 181.527.910 0,36 814.147.463 1,61

1. Vốn chủ

sở hữu -88.338.030 -0,18 181.527.910 0,36 814.147.463 1,61

2. Nguồn

kinh phí và

quỹ khác -59.566.886 -100 0 0

Tổng Nguồn -

Vốn 32.814.600.361 12,80 20.285.001.022 7,02 29.576.681.774 -9,56

Từ bảng 2.3 và 2.4 ta thấy:

Cũng giống như tổng tài sản, tổng nguồn vốn có xu hướng tăng lên theo thời

gian, nhưng trong khi vốn chủ sở hữu tăng không đáng kể thì nợ phải trả tăng

mạnh.Cụ thể:

Tổng nợ phải trả cuối năm 2009 là 205.844.582.963đồng. Tổng nợ phải trả

cuối năm 2010 là 238.807.188.240 đồng, tăng 32.962.605.277đồng so với cuối

năm 2009, tương ứng tăng là 16,01%. Tổng nợ phải trả cuối năm 2011 là

45

258.910.661.352 đồng, tăng 20.103.473.112đồng so với cuối năm 2010, tương

ứng tăng là 8,42%. Tổng nợ phải trả cuối năm 2012 là 228.519.832.115 đồng,

giảm30.390.829.237đồng so với cuối năm 2011, tương ứng giảm là 11,74%. Rõ

ràng ta thấy rằng tổng nợ phải trả có xu hướng tăng nhưng tăng nhưng đến năm

2012 thì lại có xu hương giảm, nguyên nhân là năm 2012 nợ dài hạn giảm mạnh.

Hệ số Cơ cấu vốn đánh giá mức độ Công ty tài trợ cho hoạt động kinh doanh

của mình bằng vốn vay. Tỷ trọng nợ phải trả so với tổng nguồn vốn :cuối năm 2009

là 80,31%; cuối năm 2010 là 82,60%; cuối năm 2011 là 83,68 %; cuối năm 2012 là

81,67%. Khi đó vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn (chính là chỉ tiêu hệ số tài trợ)

của công ty chiếm một tỷ lệ rất thấp (19,69% năm 2009;17,40% năm 2010; 16,32

năm 2011 và 18,33% năm 2012).

Hệ số tài trợ có xu hướng giảm dần và thấp, điều này không tốt cho doanh

nghiệp vì khi hệ số này càng giảm thì khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của

doanh nghiệp càng thấp, mức độ độc lập tài chính càng giảm.

2.2.2. Phân tích cân bằng tài chính

Chỉ tiêu

Cuối năm 2009

Cuối năm 2010

Cuối năm 2011

Cuối năm 2012

Tài sản

256.300.846.761

289.115.547.122

309.400.548.144

279.823.866.370

Tài sản ngắn

179.856.423.691

211.081.355.789

251.726.171.759

241.002.145.124

hạn

Tài sản dài hạn

76.444.423.070

78.034.191.333

57.674.376.384

38.821.721.246

Nguồn tài trợ

256.300.946.761

289.115.547.122

309.400.548.144

279.823.866.370

Nguồn tài trợ

78.748.610.482

79.644.911.941

73.817.047.975

54.904.034.255

thường xuyên

Nguồn tài trợ

177.552.336.279

209.470.635.181

235.583.500.169

224.919.832.115

tạm thời

Vốn hoạt động

2.304.087.412

1.610.720.608

16.142.671.590

16.082.313.009

thuần

Bảng 2.7:Phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh

46

Cuối năm

Chênh lệch 2010/2009

Chênh lệch 2011/2010 Chênh lệch 2012/2011

Chỉ Tiêu

Số tiền

Tỷ lệ

Số tiền

Tỷ lệ

Số tiền

Tỷ lệ

( đồng )

( %)

( đồng )

( %)

( đồng )

( %)

-

Tài sản

32.814.700.361 12,80 20.285.001.022

7,02

-9,56

29.576.681.774

Tài sản ngắn

-

31.224.932.098 12,18 40.644.815.970 19,26

-4,26

hạn

10.724.026.635

-

-

-

Tài sản dài hạn

1.589.768.263

0,62

-26,09

20.359.814.949

18.852.655.138

32,69

-

Nguồn tài trợ

32.814.600.361 12,80 20.285.001.022

7,02

-9,56

29.576.681.774

-

-

Nguồn tài trợ

896.301.459

0,35

-5.827.863.966

-7,32

18.913.013.720

25,62

thường xuyên

-

Nguồn tài trợ

31.918.298.902 12,45 26.112.864.988 12,47

-4,53

10.663.668.054

tạm thời

Vốn hoạt động

-693.366.804

-0,27 14.531.950.982 902,20

-60.358.581

-0,37

thuần

Bảng 2.8:Phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh (tiếp)

47

Qua số liệu hai bảng 2.7 và 2.8 trên ta có thể mô phỏng khái quát tình hình đảm bảo

-Phải thu dài hạn

Nguồn vốn chủ

-Tài sản cố định

sở hữu

Tài sản dài

-Bất động sản đầu

-Vay dài hạn

hạn

-Nợ phải trả dài

Nguồn tài trợ

38.821.721.24

-Đầu tư tài chính

hạn

thường

6

dài hạn

-Vay trung hạn

xuyên

Tổng số

-Tài sản dài hạn

-Nợ

phải

trả

54.904.034.2

Tổng số

Tài sản

nguồn

trung hạn

55

khác

279.823.8

vốn

66.370

279.823.

866.370

-Tiền

tương

đương tiền

Nguồn tài trợ

Tài sản ngắn

-Đầu tư tài chính

-Vay ngắn hạn

tạm thời (nợ

hạn

ngắn hạn

-Nợ

phải

trả

ngắn hạn)

241.002.145.1

-Phải thu ngắn hạn

ngắn hạn

224.919.832.

24

-Hàng tồn kho

-Chiếm dụng bất

115

-Tài sản ngắn hạn

hợp pháp

khác

vốn của công ty năm 2012 như sau:

Sơ đồ 2.3: Nguồn tài trợ tài sản của Công ty Cổ phần MCO Việt Nam năm 2012

Qua sơ đồ trên, ta có thể thấy nguồn tài trợ tạm thời (cũng chính là số nợ ngắn

hạn) nhỏ hơn tài sản ngắn hạn hay số tài sản dài hạn nhỏ hơn nguồn tài trợ thường

xuyên, do đó vốn hoạt động thuần của công ty lớn hơn 0.

Vốn hoạt động thuần của công ty năm 2012 là 16.082.313.009 đồng, nguồn tài

trợ thường xuyên không những được dùng để trang trải cho tài sản dài hạn mà còn

dùng một phần cho tài sản ngắn hạn. Cân bằng tài chính tại công ty trong trường

hợp này là an toàn và bền vững.

Xét trong 4 năm từ 2009 đến 2012, vốn hoạt động thuần luôn lớn hơn 0. Và có

xu hướng tăng và ổn định. Điều đó chứng tỏ cân bằng của công ty là tốt và ổn định.

48

Bảng 2.9:Phân tích các chỉ tiêu về cân bằng tài chính

Cuối Cuối Cuối Cuối

năm năm năm năm

Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012

Hệ số tài trợ thường xuyên 0,31 0,28 0,24 0,20

Hệ số tài trợ tạm thời 0,69 0,72 0,76 0,80

Hệ số VCSH so với nguồn tài trợ thường

xuyên 0,64 0,63 0,68 0,93

Hệ số giữa nguồn tài trợ thường xuyên so

với TSDH 1,03 1,02 1,28 1,41

Hệ số giữa TSNH so với nợ ngắn hạn 1,01 1,01 1,07 1,07

Chênh

Chênh

Chênh lệch

lệch 2010/

lệch 2011/

2012/

Chỉ tiêu

2009

2010

2011

-0,03

-0,04

-0.04

Hệ số tài trợ thường xuyên

-0,03

0,04

0,04

Hệ số tài trợ tạm thời

Hệ số VCSH so với nguồn tài trợ

thường xuyên

-0,01

0,05

0,25

Hệ số giữa nguồn tài trợ thường

xuyên so với tài sản dài hạn

-0,01

0,26

0,13

0,00

0,06

0,00

Hệ số giữa TSNH so với nợ ngắn hạn

Bảng 2.10:Phân tích các chỉ tiêu vầ cân bằng tài chính (tiếp)

Qua bảng 2.7 và 2.8 ta thấy tỷ trọng nguồn tài trợ thường xuyên có xu hướng giảm

dần, điều này cho thấy mức ổn định và cân bằng tài chính của công ty ngày càng

giảm.

49

Hệ số VCSH so với nguồn tài trợ thường xuyên lại có xu hướng tăng, chứng tỏ

tính tự chủ và độc lập về mạt tài chính của công ty ngày càng tăng nên.

Hệ số tài trợ thường xuyên so với tài sản dài hạn có xu hướng tăng và đều lớn

hơn 1. Điều này cho thấy tính ổn định và bền vững tài chính của công ty ngày càng

cao, rất tốt cho doanh nghiệp.

Hệ số giũa TSNH so với nợ ngắn hạn có xu hướng ổn định. Hệ số này trong 4

năm đều lớn hơn 1, chứng tỏ tính ổn định và bền vững về tài chính của công ty là

tốt.

Như vậy, trong hoạt động của mình, sự cân bằng tài chính của công đi đang đi

theo chiều hướng tốt. Tuy nhiên công ty cần nâng cao nguồn tài trợ thương xuyên

để tăng hệ số tài trợ thường xuyên, điều này sẽ làm cho tài chính của công ty ổn

định và bền vững hơn.

2.2.3. Phân tích khả năng quản lý tài sản

Phân tích khả năng quản lý tài sản nhằm để đánh giá hiệu suất, cường độ sử

dụng (mức độ quay vòng) và mức sản xuất của tổng tài sản trong năm

Phân tích khả năng quản lý tài sản nhằm trả lời câu hỏi một đồng tài sản góp

a. Vòng quay TSNH

phần tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.

50

Bảng 2.11:Phân tích vòng quay tài sản ngắn hạn

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012

Doanh thu 257.246.452.263 230.178.927.256 146.749.812.912 88.410.236.967

TSNH 179.856.423.691 211.081.355.789 251.726.171.759 241.002.145.124

TSNH bình 185.319.930.401 195.468.889.740 231.403.763.774 246.364.158.442 quân

VQTSNH 1,388 1,178 0,634 0,359

Bảng 2.12:Phân tích vòng quay tài sản ngắn hạn (tiếp)

Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010 2012/2011

Doanh thu -27.067.525.007 -83.429.114.344 -58.339.575.945

TSNH 31.224.932.098 40.644.815.970 -10.724.026.635

TSNH bình quân 10.148.959.340 35.934.874.034 14.960.394.668

VQTSNH -0,211 -0,543 -0,275

Qua bảng 2.11 và 2.12 ta thấy: Số vòng quay của TSNH có xu hướng giảm

đi , đồng nghĩa với thời gian của 1 vòng quay có xu hướng tăng lên. Cụ thể trong

năm 2009 TSNH quay được 1,388 vòng, năm 2010 được 1,178 vòng, năm 2011

được 0,634 vòng, năm 2012 được 0,359 vòng. Nguyên nhân là do TSNH bình quân

tăng lên trong khi dó doanh thu lại giảm. Điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng

TSNH đang có xu hướng kém đi.

Trị số này ở mức trung bình ngành là 1,35. Ta thấy trong những năm gần đây

vòng quay TSNH của công ty thấp hơn rất nhiều so với chỉ số ngành. Điều này

chứng tỏ tiền mặt nhàn rỗi, thu hồi khoản phải thu kém, chính sách bán chịu quá

rộng rãi, quản lý vật tư không tốt, quản lý sản xuất không tốt, quản lý bán hàng

không tốt

51

b. Vòng quay TSCĐ

Bảng 2.13:Phân tích vòng quay tài sản cố định

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012

Doanh thu 257.246.452.263 230.178.927.256 146.749.812.912 88.410.236.967

74.264.028.076 69.153.036.756 49.190.802.320 26.431.076.855 TSCĐ

TSCĐ 67.792.962.652 71.708.532.416 59.171.919.538 37.810.939.588 bình quân

VQTSCĐ 3,795 3,210 2,480 2,338

Bảng 2.14:Phân tích vòng quay tài sản cố định (tiếp)

Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010 2012/2011

Doanh thu -27.067.525.007 -83.429.114.344 -58.339.575.945

TSCĐ -5.110.991.320 -19.962.234.436 -22.759.725.465

TSCĐ bình quân 3.915.569.765 -12.536.612.878 -21.360.979.951

VQTSCĐ -0,585 -0,730 -0,142

Qua bảng 2.13 và 2.14 ta thấy: Số vòng quay của TSCĐ có xu hướng giảm

đi, đồng nghĩa với thời gian của 1 vòng quay có xu hướng tăng lên. Cụ thể trong

năm 2009 TSCĐ quay được 3,795vòng, năm 2010 được 3,210 vòng, năm 2011

được 2,480 vòng, năm 2012 được 2,338 vòng. Nguyên nhân là do doanh thu giảm

nhanh trong những năm gần đây. Điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSCĐ đang

có xu hướng kém đi, công ty có nhiều TSCĐ không hoạt động, chất lượng tài sản

c. Vòng quay TTS

kém, hoặc không hoạt động hết công suất.

52

Bảng 2.15:Phân tích vòng quay tổng tài sản

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012

Doanh thu 257.246.452.263 230.178.927.256 146.749.812.912 88.410.236.967

TTS 256.300.846.761 289.115.547.122 309.400.548.144 279.823.866.370

TTS bình 254.881.173.121 272.708.196.942 299.258.047.633 294.612.207.257 quân

VQTTS 1,009 0,844 0,490 0,300

Bảng 2.16:Phân tích vòng quay tổng tài sản (tiêp)

Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010 2012/2011

Doanh thu -27.067.525.007 -83.429.114.344 -58.339.575.945

TTS 32.814.700.361 20.285.001.022 -29.576.681.774

TTS bình quân 17.827.023.821 26.549.850.692 -4.645.840.376

VQTTS -0,165 -0,354 -0,190

Qua bảng 2.15 và 2.16 ta thấy: Số vòng quay của TTS có xu hướng giảm đi ,

đồng nghĩa với thời gian của 1 vòng quay có xu hướng tăng lên. Cụ thể trong năm

2009 TTS quay được 1,009 vòng, năm 2010 được 0,844 vòng, năm 2011 được

0,490 vòng, năm 2012 được 0,300 vòng. Nguyên nhân là do TTS bình quân tăng

lên trong khi dó doanh thu lại giảm. Điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng TTS đang

có xu hướng kém đi.

Trị số này ở mức trung bình ngành là 0,83. Ta thấy trong những năm gần đây

vòng quay TTS của công ty thấp hơn rất nhiều so với chỉ số ngành. Điều này chứng

tỏ yếu kém trong quản lý TSCĐ, quản lý tiền mặt, quản lý khoản phải thu, chính

d. Vòng quay HTK

sách bán chịu, quản lý vật tư, quản lý sản xuất, quản lý bán hàng.

53

Bảng 2.17:Phân tích vòng quay hàng tồn kho

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012

Doanh thu 257.246.452.263 230.178.927.256 146.749.812.912 88.410.236.967

HTK 105.319.420.031 89.191.473.337 116.688.724.145 137.032.688.162

HTK bình 93.417.340.567 97.255.446.684 102.940.098.741 126.860.706.154 quân

VQHTK 2,754 2,367 1,426 0,697

Bảng 2.18:Phân tích vòng quay hàng tồn kho (tiêp)

Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010 2012/2011

Doanh thu -27.067.525.007 -83.429.114.344 -58.339.575.945

HTK -16.127.946.694 27.497.250.808 20.343.964.017

HTK bình quân 3.838.106.117 5.684.652.057 23.920.607.413

VQHTK -0,387 -0,941 -0,729

Qua bảng 2.17 và 2.18 ta thấy: Số vòng quay của HTK có xu hướng giảm đi ,

đồng nghĩa với thời gian của 1 vòng quay có xu hướng tăng lên. Cụ thể trong năm

2009 HTK quay được 2,754 vòng, năm 2010 được 2,367 vòng, năm 2011 được

1,426 vòng, năm 2012 được 0,697 vòng.. Nguyên nhân là do HTK bình quân tăng

lên trong khi dó doanh thu lại giảm. Điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng HTK đang

có xu hướng kém đi.

Trị số này ở mức trung bình ngành là 5,46. Trong những năm gần đây vòng

quay HTK của công ty thấp hơn rất nhiều so với chỉ số ngành. Điều này chứng tỏ

e. Kỳ thu nợ bán chịu KTN

yếu kém trong quản lý vật tư, tổ chức sản xuất, cũng như tổ chức bán hàng chưa tốt.

54

Bảng 2.19:Phân tích kỳ thu nợ bán chịu

Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chỉ tiêu

257.246.452.263 230.178.927.256 146.749.812.912 88.410.236.967 Doanh thu

63.846.499.785 111.134.865.230 129.699.538.461 98.443.976.036 KPT

KPT bình 78.222.196.632 87.490.682.508 120.417.201.846 114.071.757.249 quân

109,5 136,8 295,4 464,5 KTN

Bảng 2.20:Phân tích kỳ thu nợ bán chịu (tiếp)

Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010 2012/2011

Doanh thu -27.067.525.007 -83.429.114.344 -58.339.575.945

KPT 47.288.365.445 18.564.673.231 -31.255.562.425

KPT bình quân 9.268.485.876 32.926.519.338 -6.345.444.597

KTN 27,3 158,6 169,1

Qua bảng 2.19 và 2.20 ta thấy: Kỳ thu nợ bán chịu của công ty có xu hướng tăng

dần và dài hơn rất nhiều so với chỉ số trung bình ngành ( 80 ngày).Kỳ thu nợ dài

phản ánh chính sách bán chịu táo bạo. Có thể là dấu hiệu tốt nếu tốc độ tăng doanh

thu lớn hơn tốc độ tăng khoản phải thu. Nếu vận dụng đúng, chính sách bán chịu là

một công cụ tốt để mở rộng thị phần và làm tăng doanh thu.

Kỳ thu nợ dài có thể do yếu kém trong việc thu hồi khoản phải thu; doanh

nghiệp bị chiếm dụng vốn, lợi nhuận có thể cao.

2.2.4. Phân tích khả năng sinh lời

Khả năng sinh lời phản ánh năng lực kinh doanh, là điều kiện tiền đề cho

tương lai, cho phép doanh nghiệp đánh giá được tình trạng tiềm năng tăng trưởng

do đó mà phân tích khả năng sinh lợi giúp doanh nghiệp điều khiển lại, cơ cấu lại cơ

cấu tài chính và hoạch định chiến lược ngăn ngừa rủi ro ở mức tốt nhất, cũng như

hướng tăng trưởng trong tương lai.

55

Bảng 2.21: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh

Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

257.246.452.263

230.178.927.256

146.749.812.912

88.410.236.967

2 Các khoản giảm trù doanh thu

495.238.095

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

256.751.214.168

230.178.927.256

146.749.812.912

88.410.236.967

4 Giá vốn hàng bán

234.667.101.554

207.778.029.233

116.187.557.483

79.888.230.297

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

22.084.112.614

22.400.898.023

30.562.255.429

8.530.006.670

6 Doanh thu hoạt đông tài chính

93.271.978

52.905.670

21.166.352

15.578.184

7 Chi phí tài chính

8.835.611.652

13.412.482.734

22.048.576.290

10.850.340.141

Trong đó: chi phí lãi vay

7.955.569.738

13.221.719.255

22.048.576.290

10.814.549.515

8 Chi phí bán hàng

9 Chi phí quản lý doanh nghiệp

4.940.755.508

5.895.798.206

7.801.012.381

5.760.861.028

10 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

8.401.017.432

3.145.522.753

733.833.110

-8.065.616.315

11 Thu nhập khác

723.574.990

3.699.453.525

3.104.009.816

15.346.220.489

12 Chi phí khác

2.106.940

2.145.836.153

3.523.677.239

6.293.758.802

13 Lợi nhuận khác

-1.383.365.452

1.553.617.372

-419.667.423

9.052.461.687

14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

7.017.651.980

4.699.140.125

314.165.688

986.845.372

15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

1.573.384.595

634.476.546

132.637.778

172.697.909

16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

10.438.305

49.072.609

17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

5.433.928.080

4.015.590.970

181.527.910

814.147.463

18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu

1.324

978

44

198

56

Qua bảng 2.21 ta thây:

Doanh thu giảm nhanh qua những năm gần đây. Cụ thể: năm 2009 doanh thu

cuả công ty là 257.246.452.263 đồng, nhưng đến năm 2010 doanh thu giảm xuống

còn 230.178.927.256 đồng, đến năm 2011 doanh thu giảm tiếp còn 146.749.812.912

đồng và đến năm 2012 doanh thu chỉ còn 88.410.236.967đồng, điều này cho thấy

hoạt động kinh doanh của công ty đang có chiều hướng đi xuống.

Lợi nhuận cũng giảm dần qua các năm nhưng có xu hướng phục hồi vào năm

2012. Tuy vậy nhưng lượng phuc hồi này chưa nhiều.

Năm 2011 chi phí cho lãi vay khá lớn. Điều này làm giảm lợi nhuận của

công ty xuống thâp còn 181.527.910 đồng.

Lãi cơ bản trên cổ phiếu của giảm nhanh nhưng cũng có dấu hiệu phục hồi

vào năm 2012.

a. Doanh lợi sau thuế trên doanh thu ROS

Bảng 2.22:Phân tích khả năng sinh lời của doanh thu

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012

257.246.452.2 230.178.927.2 146.749.812.9 88.410.236.9

Doanh thu 63 56 12 67

Lợi nhuận sau 5.433.829.080 4.015.590.970 181.527.910 814.147.463 thuế

ROS 0,021 0,017 0,001 0,009

Bảng 2.23:Phân tích khả năng sinh lời của doanh thu (tiếp)

Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010 2012/2011

Doanh thu -27.067.525.007 -83.429.114.344 -58.339.575.945

Lợi nhuận sau thuế -1.418.238.110 -3.834.063.060 632.619.553

ROS -0,004 -0,016 0,008

57

Qua bảng 2.22 và 2.23 ta thấy: Năm 2009 tạo được 2,1 đồng lãi cho chủ sở

hữu trong 100 đồng doanh thu, năm 2010 tạo được 1,7 đồng, năm 2011 là 0,1 đồng

và năm 2012 là 0,9 đồng. ROS giảm dần qua các năm, điều này không tốt cho

doanh nghiệp. Năm 2012 có sự tăng trở lại, điều này cho thấy công ty đã có sự cải

thiện.

b. Sức sinh lợi cơ sở BEP

Bảng 2.24:Phân tích sức sinh lời cơ sở

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012

Lợi nhuận 22.084.112.61 22.400.898.02 30.562.255.42 8.530.006.670 trước thuế 9 4 3

256.300.846.7 289.115.547.1 309.400.548.1 279.823.866.3

TTS 44 70 61 22

TTS bình 254.881.173.1 272.708.196.9 299.258.047.6 294.612.207.2

quân 33 57 21 42

BEP 0,087 0,082 0,102 0,029

Bảng 2.25:Phân tích sức sinh lời cơ sở (tiếp)

Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010 2012/2011

Lợi nhuận trước thuế 316.785.409 8.161.357.406 -22.032.248.759

TTS 32.814.700.361 20.285.001.022 -29.576.681.774

TTS bình quân 17.827.023.821 26.549.850.692 -4.645.840.376

BEP -0,005 0,020 -0,073

Qua bảng 2.24 và 2.25 ta thấy: Năm 2009 tạo được 8,7 đồng lãi cho toàn xã

hội trong 100 đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp, năm 2010 tạo được 8,2 đồng, năm

2011 là 10,2đồng và năm 2012 là 2,9 đồng.

58

c. Tỷ suất thu hồi tài sản ROA

Bảng 2.26:Phân tích khả năng sinh lời của tài sản

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012

Lợi nhuận 5.433.829.080 4.015.590.970 181.527.910 814.147.463 sau thuế

TTS 256.300.846.761 289.115.547.122 309.400.548.144 279.823.866.370

TTS bình 254.881.173.121 272.708.196.942 299.258.047.633 294.612.207.257 quân

0,021 0,015 0,001 0,003 ROA

Bảng 2.27:Phân tích khả năng sinh lời của tài sản (tiếp)

Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010 2012/2011

Lợi nhuận sau thuế -1.418.238.110 -3.834.063.060 632.619.553

32.814.700.361 20.285.001.022 -29.576.681.774 TTS

TTS bình quân 17.827.023.821 26.549.850.692 -4.645.840.376

-0,007 -0,014 0,002 ROA

Qua bảng 2.26 và 2.27 ta thấy: Năm 2009 tạo được 2,1 đồng lãi cho chủ sở

hữu trong 100 đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp, năm 2010 tạo được 1,5 đồng,

năm 2011 là 0,1 đồng và năm 2012 là 0,3 đồng. ROA giảm từ năm 2009 đến năm

2011 chứng tỏ trong giai đoạn này khả năng sử dụng tài sản của công ty đi xuống.

Năm 2012 ROA tăng thêm 0,2%, ROA lúc này là 0,3%. Nhưng so với mức trung

bình ngành là 0.96% thì ROA của công ty vẫn rất nhỏ. Công ty cần tăng cường khả

năng sử dụng tài sản.

59

d. Tỷ suất thu hồi vốn chủ sở hữu ROE

Bảng 2.28:Phân tích khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012

Lợi nhuận sau 5.433.829.080 4.015.590.970 181.527.910 814.147.463 thuế

VCSH 50.456.363.798 50.308.358.882 50.489.886.792 51.304.034.255

VCSH bình 49.791.363.758 50.382.361.340 50.399.122.837 50.896.960.524 quân

ROE 0,109 0,080 0,004 0,016

Bảng 2.29:Phân tích khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (tiếp)

Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010 2012/2011

-1.418.238.110 -3.834.063.060 632.619.553 Lợi nhuận sau thuế

-148.004.916 181.527.910 814.147.463 VCSH

590.997.582 16.761.497 497.837.687 VCSH bình quân

-0,029 -0,076 0,012 ROE

Qua bảng 2.28 và 2.29 ta thấy: Năm 2009 tạo được 10,9 đồng lãi cho chủ sở

hữu trong 100 đồng vốn chủ sở hữu, năm 2010 tạo được 8,0 đồng, năm 2011 là 0,4

đồng và năm 2012 là 1,6 đồng. ROE giảm từ năm 2009 đến năm 2011 chứng tỏ

trong giai đoạn này khả năng sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty không tốt. Năm

2012 ROA tăng thêm 1,2%, ROA lúc này là 1,6%. Nhưng so với mức trung bình

ngành là 3.52% thi ROE của công ty vẫn rất nhỏ. Công ty cần tăng cường khả năng

sử dụng vốn chủ sở hữu.

60

2.2.5. Phân tích rủi ro tài chính

a. Phân tích khả năng thanh khoản

Bảng 2.30:Phân tích khả năng thanh khoản

Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012

Chỉ tiêu

TSNH 179.856.423.691 211.081.355.789 251.726.171.759 241.002.145.124

Nợ ngắn

hạn 177.552.336.279 209.470.635.181 235.583.500.169 224.919.832.115

HTK 105.319.420.031 89.191.473.337 116.688.724.145 137.032.688.162

Tiền và

tương 9.591.314.423 6.436.940.961 3.401.496.301 2.353.454.907 đương tiền

Tổng nợ 205.844.582.963 238.807.188.240 258.910.661.352 228.519.832.115

Tổng tài

sản 256.300.846.761 289.115.547.122 309.400.548.144 279.823.866.370

Khả năng

1,01 1,01 1,07 1,07 thanh toán

hiện hành

Khả năng

thanh toán 0,42 0,58 0,57 0,46

nhanh

Khả năng

0,05 0,03 0,01 0,01 thanh toán

tức thời

Khả năng

1,25 1,21 1,20 1,22 thanh toán

tổng quát

61

Bảng 2.31:Phân tích khả năng thanh khoản (tiếp)

Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch

Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010 2012/2011

- 31.224.932.098 40.644.815.970 TSNH 10.724.026.635

- 31.918.298.902 26.112.864.988 Nợ ngắn hạn 10.663.668.054

- 27.497.250.808 20.343.964.017 HTK 16.127.946.694

Tiền và tương đương tiền -3.154.373.462 -3.035.444.660 -1.048.041.394

- 32.962.605.277 20.103.473.112 Tổng nợ 30.390.829.237

- 32.814.700.361 20.285.001.022 29.576.681.774 Tổng tài sản

Khả năng thanh toán hiện -0,01 0,06 0,00 hành

Khả năng thanh toán nhanh 0,16 -0,01 -0,11

Khả năng thanh toán tức thời -0,02 -0,02 0,00

Khả năng thanh toán tổng -0,03 -0,02 0,03 quát

Qua bảng 2.30 và 2.31 ta thấy:

Hệ số thanh toán hiện hành lớn hơn 1 (năm 2009 và 2010 là 1,01; năm 2011

và năm 2012 là 1,07) , điều này cho thấy công ty có khả năng đáp ứng các khoản nợ

ngắn hạn mà công ty phải thanh toán trong năm. So với mức trung bình ngành là

1,59 thì chỉ số này của công ty vẫn còn quá thấp điều này dẫn đến việc rủi ro tài

chính cao. Công ty cần nâng cao chỉ số này.

Hệ số khả năng thanh toán nhanh tại công ty lại quá nhỏ so với mức trung bình

ngành là 0,98(năm 2009 là 0,42; năm 2010 là 0,58; năm 2011 là 0,57 và năm 2012

62

là 0.46), do đó công ty sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nhanh các khoản công

nợ. Chỉ tiêu này lại có xu hướng giảm theo thời gian do đó mức độ khó khăn trong

thanh toán nhanh ngày càng cao. Nguyên nhân là do dự trữ tiền mặt thấp, vốn bằng

tiền được đưa hết vào sản xuất kinh doanh. Khi dự trữ vốn bằng tiền thấp hơn nhu

cầu làm cho công ty gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản công nợ tức thời,

sẽ ảnh hưởng đến uy tín của công ty. Do đó công ty cần xêm xét lại mức dự trữ tiền

cần thiết để đảm bảo hoạt động tài chính của công ty luôn thông suốt và ổn định.

Khả năng thanh toán tức thời của công ty rất thấp và có xu hướng giảm dần.

Điều này cho thấy công tác quản lý tiền mặt của công ty rất mạo hiểm. Hơn nữa

công ty lại có tỷ trọng vay ngắn hạn cao. Do đó công ty đang có nguy cơ mất khả

năng thanh toán nọ ngắn hạn.

Hệ số khả năng thanh toán tổng quát lớn hơn 1( năm 2009 là 1,25; năm 2010

la 1,21; năm 2011 là 1,20; năm 2012 là 1,22), nghĩa là công ty có khả năng trang

trải hết công nợ, luôn đảm bảo được khả năng thanh toán, tình hình tài chính của

công ty ổn định và khả quan. Tuy nhiên trị số này ở mức trung bình ngành là 1,59.

Điều này so với mức trung bình ngành thì khả năng đáp ứng các khoản nợ là chưa cao.

b. Phân tích khả năng quản lý nợ

Bảng 2.32:Phân tích khả năng quản lý nợ

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012

22.084.112.614 22.400.898.023 30.562.255.429 8.530.006.670 EBIT

7.955.569.738 13.221.719.225 22.048.576.290 10.814.549.515 Lãi vay

205.844.582.963 238.807.188.240 258.910.661.352 228.519.832.115 Tổng nợ

256.300.846.761 289.115.547.122 309.400.548.144 279.823.866.370 Tổng tài sản

0,80 0,84 0,82 0,83 Chỉ số nợ

2,78 1,39 0,79 1,69

Hệ số thanh toán lãi vay TIE

63

Bảng 2.33:Phân tích khả năng quản lý nợ (tiếp)

Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch

Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010 2012/2011

EBIT 316.785.409 8.161.357.406 -22.032.248.759

Lãi vay 5.266.149.487 8.826.857.065 -11.234.026.775

Tổng nợ 32.962.605.277 20.103.473.112 -30.390.829.237

Tổng tài sản 32.814.700.361 20.285.001.022 -29.576.681.774

Chỉ số nợ 0,02 0,01 -0,02

Hệ số thanh toán lãi vay

TIE -1,08 -0,31 -0,60

Qua bảng 2.2 và 2.33 ta thấy:

Hệ số nợ so với tổng tài sản qua các năm ở mức cao, hệ số này trong những

năm gần đây đều lớn hơn 0.8 và có xu hướng tăng. Trong khi đó mức trung bình

ngành của hệ số này là 0.63. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đã mạnh dạn sử dụng

nhiều vốn vay trong cơ cấu vốn đây là một cơ sở để tạo lợi nhuận cao. Chỉ số này

cao cũng chứng tỏ uy tín của doanh nghiệp với các chủ nợ. Ngược lại chỉ số này cao

cũng có thể làm cho khả năng thanh khoản giảm.

Hệ số chi trả lãi vay qua các năm ở mức khá cao và đều lớn hơn 1, điều này

chứng tỏ công ty đang làm ăn có lãi sau khi bù đắp những chi phí bỏ ra. Nhưng hệ

số này đang giảm dần qua các năm đó là tín hiệu xấu cho công ty, công ty cần duy

trì hệ số này.

2.2.6. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ

64

Bảng 2.34: Phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Năm

2009 2010 2011 2012

Chỉ tiêu Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng

(%) (đồng) (đồng) (%) (đồng) (%) (đồng) (%)

-121 -375 128 16 5.899.468.227 11.825.052.083 -3.889.304.658 -171.878.869

614 819 -80 -29.955.560.396 -25.827.842.622 2.420.454.545 12.677.527.237 - 1208

-393 -344 52 1292 19.174.517.337 10.848.417.077 -1.566.594.547 -13.554.689.762

100 100 100 100 -4.881.574.832 -3.154.373.462 -3.035.444.660 -1.049.041.394

14.472.889.255 9.591.314.423 6.436.940.961 3.401.496.301

9.591.314.423 6.436.940.961 3.401.496.301 2.352.454.907

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính Lưu chuyển tiền thuần trong năm Tiền và tương đương tiền đầu kỳ Tiền và tương đương tiền cuối kỳ

65

Bảng 2.35: Phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ (tiếp)

Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch Chỉ tiêu 2010/2009 2011/2010 2012/2011

Lưu chuyển tiền thuần từ 5.925.583.856 -15.714.356.741 3.717.425.789 hoạt động kinh doanh

Lưu chuyển tiền thuần từ 4.127.717.774 28.248.297.167 10.257.072.692 hoạt động đầu tư

Lưu chuyển tiền thuần từ -8.326.100.260 -12.415.011.624 -11.988.095.215 hoạt động tài chính

Lưu chuyển tiền thuần 1.727.201.370 118.928.802 1.986.403.266 trong năm

Tiền và tương đương tiền -4.881.574.832 -3.154.373.462 -3.035.444.660 đầu kỳ

Tiền và tương đương tiền -3.154.373.462 -3.035.444.660 -1.049.041.394 cuối kỳ

Qua bảng 2.26 và 2.27 ta thấy: Tỷ trọng lưu chuyển tiền trong các năm của

ba hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính đều rất

lớn. Điều đó chứng tỏ cả ba hoạt động này đều là nhân tố quan trọng trong lưu

chuyển tiền thuần của năm. Ta đi vào phân tích cụ thể từng hoạt động:

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2009 là 5.899.468.227

đồng, nguyên nhân là dòng tiền vào chỉ khoảng 66 tỷ( chủ yếu là lợi nhuận và tăng

các khoản phải thu) trong khi dòng tiền ra là khoảng 60 tỷ( chủ yếu là giảm hàng

tồn kho và giảm các khoản phải trả) . Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh

doanh năm 2010 là 11.825.052.083 đồng tăng 5.925.583.856 đồng so với 2009,

nguyên nhân là dòng tiền vào chỉ khoảng 75 tỷ( chủ yếu là lợi nhuận ,tănghàng tồn

kho và tăng các khoản phải trả) trong khi dòng tiền ra là khoảng 63 tỷ( chủ yếu là

giảmcác khoản phải thu và tiền lãi vay đã trả). Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động

66

kinh doanh năm 2011 là -3.889.304.658đồng giảm15.714.356.741 đồng so với

2010, nguyên nhân là dòng tiền vào chỉ khoảng 58 tỷ( chủ yếu là lợi nhuận và tăng

các khoản phải trả) trong khi dòng tiền ra là khoảng 62 tỷ( chủ yếu là giảm các

khoản phải thu ,giảm hàng tồn kho và lãi vay đã trả). Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt

động kinh doanh năm 2012 là -171.878.869 đồng tăng3.717.425.789 đồng so với

2011, nguyên nhân là dòng tiền vào chỉ khoảng 48,2 tỷ( chủ yếu là lợi nhuận và

tăng các khoản phải thu) trong khi dòng tiền ra là khoảng 48,4 tỷ( chủ yếu là giảm

các khoản phải trả , giảm hàng tồn kho và lãi vay đã trả)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư tăng dần, cụ thể: Lưu chuyển tiền

thuần từ hoạt động đầu tư năm 2009 là -29.955.560.396đồng( bao gồm tiền mua

sắm thiết bị là -30.685.560.396đồng và tiền thu được từ thanh lý là

730.000.000đồng). Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư năm 2010 là -

25.827.842.622đồng ( gồm chi phí mua sắm thiết bị là 18.927.955.609đồng, chi phí

góp vốn đầu tư là 7.920.000.000đồng và thu được từ thanh lý tài sản là

1.020.112.987đồng) tăng 4.127.717.774đồng so với năm 2009. Lưu chuyển tiền

thuần từ hoạt động đầu tư năm 2011 là 2.420.454.545đồng( gồm chi phí mua sắm

thiết bị là 35.000.000đồng, chi phí góp vốn đầu tư là 390.000.000đồng và thu được

từ thanh lý tài sản là 2.845.454.545đồng) tăng 28.248.297.167đồng so với năm

2010. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư năm 2012 là

12.677.527.2375đồng ( gồm chi phí mua sắm thiết bị là 224.563.636đồng, chi phí

góp vốn đầu tư là 67.000.000đồng và thu được từ thanh lý tài sản là

12.969.090.873đồng) tăng 10.257.072.692đồng so với năm 2011.

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính lại có xu hướng giảm, cụ thể:

Năm 2010 lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính là 10.848.417.077đồng

giảm 8.326.100.260đồng so với năm 2009; Năm 2011 lưu chuyển tiền thuần từ

Năm 2009 lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính là 19.174.517.337đồng,

hoạt động tài chính là -1.566.594.547đồng giảm 12.415.011.624đồng so với năm

67

13.554.689.762đồng giảm 11.988.095.215đồng so với năm 2011.

lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 2010; Năm 2012 là -

Lưu chuyển tiền thuần trong những năm gần đây có xu hướng tăng, cụ thể:

Lưu chuyển tiền thuần trong năm 2009 là -4.881.574.832 đồng do ảnh hưởng lớn

nhất của hoạt động đầu tư; năm 2010 là -3.154.373.462 đồng do ảnh hưởng lớn

nhất của hoạt động đầu tư, chênh lệch tăng so với năm 2009 là 1.727.201.370 đồng;

năm 2011 là -3.035.444.660 đồng do ảnh hưởng lớn nhất của hoạt động kinh

1.049.041.394 đồng do ảnh hưởng lớn nhất của hoạt động đầu tư và tài chính,

doanh, chênh lệch giảm so với năm 2010 là 118.928.802 đồng; năm 2012 là -

chênh lệch tăng so với năm 2011 là 1.986.403.266 đồng.

Ta tấy trong những năm gần đây, dự trữ tiền và tương đương tiền giảm từ

14.472.889.255 đồng xuống còn 2.352454.907đồng. Nếu cứ tiêp tục giảm thì lượng

tiền dự trữ sẽ hết, ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nhanh. Cụ thể ở công ty, qua

tính toán đã trình bày ở trên, hệ số thanh toán nhanh ở mức thấp, do đó công ty dễ

rơi vào nguy cơ không đủ tiền để thanh toán nhanh các khoản nợ, gây ảnh hưởng

đến uy tín của công ty. Vì vậy Công ty nên xem lại chính sách dự trữ tiền, có các

biện pháp hữu hiệu hơn nữa để thu tiền bán hàng nhằn duy trì sự ổn định trong khả

năng thanh toán các khoản nợ của Công ty.

2.2.7. Phương trình DU PONT

a. Đẳng thức DU PONT thứ nhất

= ROS x VQTTS

Lãi ròng NI Doanh thu Tỷ suất thu hồi tài sản ROA = × Doanh thu TTS bình quân

Đẳng thức trên cũng cho biết để tăng ROA ta có thể tăng ROS hoặc VQTTS.

Muốn tăng ROS ta phải tăng lãi ròng bằng cách tiết kiệm chi phí, tăng giá bán để có

lợi nhuận cao hơn. Muốn tăng VQTTS cần tiết kiệm tài sản, tăng doanh thu bằng

cách giảm giá bán, tăng cường các hoạt động xúc tiến bán.

68

Bảng 2.36: Phân tích đẳng thức DU PONT 1

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

ROA

0,021

0,015

0,001

0,003

ROS

0,021

0,017

0,001

0,009

VQTTS

1,009

0,844

0,490

0,300

Qua bảng 2.36 ta thấy:

Năm 2009 : với 1 đồng tài sản có thể tạo ra 1,009 đồng doanh thu, mỗi đồng

doanh thu mang về cho công ty 0,021 đồng lãi ròng. Vì vậy mỗi đồng tài sản sẽ

mang về cho công ty 0,021 đồng lãi ròng.

Năm 2010 : với 1 đồng tài sản có thể tạo ra 0,844 đồng doanh thu, mỗi đồng

doanh thu mang về cho công ty 0,017 đồng lãi ròng. Vì vậy mỗi đồng tài sản sẽ

mang về cho công ty 0,015 đồng lãi ròng.

Năm 2011 : với 1 đồng tài sản có thể tạo ra 0,490 đồng doanh thu, mỗi đồng

doanh thu mang về cho công ty 0,001 đồng lãi ròng. Vì vậy mỗi đồng tài sản sẽ

mang về cho công ty 0,001 đồng lãi ròng.

Năm 2012 : với 1 đồng tài sản có thể tạo ra 0,300 đồng doanh thu, mỗi đồng

doanh thu mang về cho công ty 0,009 đồng lãi ròng. Vì vậy mỗi đồng tài sản sẽ

mang về cho công ty 0,003 đồng lãi ròng.

b. Đẳng thức DU PONT thứ hai

Lãi ròng NI TTS bình quân Tỷ suất thu hồi VCSH, ROE = × TTS bình quân VCSH bình quân

=

TTS bình quân ROA × VCSH bình quân

Đẳng thức trên cho thấy, muốn tăng ROE ta có thể tăng ROA hoắc hệ số

giữa TTT bình quân và VCSH bình quân. Muốn tăng ROA ta làm theo đẳng thức

DU PONT 1, muốn tăng hệ số giữa TTT bình quân và VCSH bình quân ta giảm

VCSH và tăng nợ.

69

Bảng 2.37: Phân tích đẳng thức DU PONT 2

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

ROA

0,021

0,015

0,001

0,003

TTS bình quân

254.881.173.121 272.708.196.942 299.258.047.633 294.612.207.257

Vốn CSH bình

quân

49.791.363.758

50.382.361.340

50.399.122.837

50.896.960.524

TTS bình quân/

5,119

5,413

5,938

5,788

VCSH bình quân

0,109

0,080

0,004

0,016

ROE

Qua bảng 2.37 ta thấy:

Năm 2009 : với 1 đồng VCSHtương đương5,119 đồng tài sản, mỗi đồng tài

sản mang về cho công ty 0,021 đồng lãi ròng. Vì vậy mỗi đồng VCSH sẽ mang về

cho công ty 0,109 đồng lãi ròng.

Năm 2010 : với 1 đồng VCSH tương đương 5,413 đồng tài sản, mỗi đồng tài

sản mang về cho công ty 0,015 đồng lãi ròng. Vì vậy mỗi đồng VCSH sẽ mang về

cho công ty 0,080 đồng lãi ròng.

Năm 2011 : với 1 đồng VCSH tương đương 5,788 đồng tài sản, mỗi đồng tài

sản mang về cho công ty 0,001 đồng lãi ròng. Vì vậy mỗi đồng VCSH sẽ mang về

cho công ty 0,004 đồng lãi ròng.

Năm 2012 : với 1 đồng VCSH tương đương 5,413 đồng tài sản, mỗi đồng tài

sản mang về cho công ty 0,003 đồng lãi ròng. Vì vậy mỗi đồng VCSH sẽ mang về

cho công ty 0,016 đồng lãi ròng.

c. Đẳng thức DU PONT thứ ba

Dùng phương pháp thay thế liên hoàn, xem xét sự ảnh hưởng của từng nhân

tố tới biến động của doanh lợi vốn chủ sở hữu

+ K1: hệ số doanh lợi của doanh thu thuần.

70

+ K2: hệ số doanh thu trên tổng tài sản.

+ K3: hệ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu.

- Yếu tố hệ số doanh lợi của doanh thu thuần

- Yếu tố doanh thu trên tổng tài sản

- Yếu tố tổng tài sản bình quân trên vốn chủ sở hữu bình quân

 ∆ROE = ∆K1 + ∆K2 + ∆K3

Bảng 2.38: Phân tích đẳng thức DU PONT 3

Từ bảng 2.38 ta thấy K1 và K2 là 2 nhân tố làm giảm ROE, nhưng đến năm 2012

thì K1 đã được cải thiện, K2 vẫn tiếp tục làm giảm ROE. Vì vậy công ty cần nâng

cao chỉ số này, cụ thể là tăng doanh thu bằng cách giảm giábán và tăng cường các

Từ các dữ liệu trên ta có sơ đồ DUPONT như hình dưới:

hoạt động xúc tiến bán

71

Sơ đồ DUPONT của công ty MCO năm 2012

Tỷ suất thu hồi VCSH (ROE)

0,016

Nhân với Tỷ suất thu hồi tài sản (ROA): 0,003 TTSBQ/VCSHBQ: 5,788

TTSBQ

Nhân với Lợi nhuận biên,ROS: 0,003 Vòng quay tổng tài sản: 0,300

Lãi ròng 814.147.463

Doanh thu 88.410.236.967

294.612.207.257

Doanh thu 88.410.236.967

Tổng chi phí

Doanh thu

TSDHBQ

TSNHBQ

Chia cho Chia cho

88.410.236.967

48.248.048.815

246.364.158.4422

87.596.089.504

Chi phí khác

Khấu hao

Lãi vay

Thuế

Khoản phải

TSNH

Trừ đi Cộng với

+

+

+

+

63.867.862.

12.740.9

10.814.54

172.697.9

thu114.071.7

2.877.475

126.860.

523

79.557

9.515

09

57.249

.604

706.154

2.554.719

Tiền HTK + + khác

72

2.3. Đánh giá chung về thực trạng tài chính của Công ty

Từ kết quả phân tích tình hình tài chính công ty Cổ phần MCO Việt Nam, ta

có bảng tổng hợp các chỉ tiêu tài chính:

Đơn Năm Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 vị

I. Cơ cấu tài sản

1. TSNH/TTS 70,17 73,01 81,36 86,13 %

2. TSDH/TTS 29,83 26,99 18,64 13,87 %

II. Cơ cấu nguồn vốn

1. Nợ NH/Tổng NV 69,27 72,45 76,14 80,38 %

2. Nợ DH/Tổng NV 11,14 10,15 7,54 1,29 %

3. VCSH/Tổng NV 19,69 17,4 76,14 80,38 %

III. Khả năng sinh lợi

1. ROS 0,021 0,017 0,001 0,009 %

2. BEP 0,087 0,082 0,102 0,029 %

3. ROA 0,021 0,015 0,001 0,003 %

4. ROE 0,109 0,08 0,004 0,016 %

IV. Khả năng quản lý tài sản

1. Vòng quay hàng tồn kho vòng 2,754 2,367 1,426 0,697

2. Kỳ thu nợ bán chịu ngày 109,5 136,8 295,4 464,5

3. Vòng quay tài sản ngắn hạn vòng 1,388 1,178 0,634 0,359

4. Vòng quay tài sản cố định vòng 3,795 3,21 2,48 2,338

5. Vòng quay tổng tài sản vòng 1,009 0,844 0,49 0,3

V. Khả năng thanh khoản

1. Khả năng thanh toán hiện hành 1,01 1,07 1,07 1,01 Lần

2. Khả năng thanh toán nhanh 0,58 0.57 0,46 0,42 Lần

3. Khả năng thanh toán tức thời 0,03 0,01 0,01 0,05 Lần

VI. Khả năng quản lý vốn vay

80 1. Chỉ số nợ 83 84 82 %

2. TIE Lần 2,78 1,69 1,39 0,79

73

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu Nguồn Vốn

74

Biểu đồ 2.3: Khả năng thanh toán

Biểu đồ 2.4: Sức sinh lợi

Qua 4 biểu đồ trên ta có thể thấy được một cách khá rõ nét về bức tranh tài

chính của công ty cổ phần MCO Việt Nam. Qua phân tích tài chính của công ty ta

thấy Công ty có nhiều lợi thế nhưng cũng có những tồn tại, khó khăn.

2.3.1. Thuận lợi

Từ một đơn vị trực thuộc Tổng công ty xây dựng đường thuỷ, công ty đã từng

bước trưởng thành, khẳng định được vị thế của mình trên thị trường xây dựng Việt

75

Nam . Điều này giúp tạo uy tín cho công ty, công ty chủ động sản xuất kinh doanh,

tạo việc làm, ổn định đời sống cho người lao động cũng như việc cải tạo tình hình

tài chính cho công ty.

Việt Nam đang trong quá trình hội nhập WTO, do vậy nhu cầu về phát triển

giao thông, xây dựng đang và sẽ phát triển mạnh mẽ trong những năm tới. Với khả

năng và uy tín của Công ty, chắc chắn Công ty sẽ ngày càng mở rộng và làm ăn

hiệu quả tiến tới trở thành một điển hình trong ngành xây dựng.

Mấy năm trở lại đây, quy mô về vốn của công ty đã tăng, giá trị sản lượng,

doanh thu tăng nhanh, thực hiện được làm ăn có lãi. Để đạt được như thế một phần

nhờ vào đầu tư cho cơ sở hạ tầng đang được chú trọng và công ty đã đề ra nhiều

giải pháp cải thiện tình hình: Giảm bớt lao động dư thừa, chú ý tuyển chọn người có

năng lực và sử dụng đúng người đúng việc. Công tác tài chính được quan tâm đặc

biệt. Đề ra những cách thức về quản lý và sử dụng vốn, tổ chức thu hồi các khoản

nợ, quản lý chặt chẽ hàng tồn kho…

2.3.2. Những khó khăn tồn tại

Qua phân tích trên công ty còn tồn tại nhiều khó khăn:

-Vốn để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh thiếu trầm trọng. Để đảm bảo

vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh công ty phải đi vay ngân hàng chịu lãi suất

với mức dư nợ trung bình hàng năm rất lớn đã ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả

sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính của đơn vị. Bên cạnh đó cơ cấu tài sản

chưa thực sự hợp lý, khả năng thanh toán chưa tốt còn để tình trạng đi chiếm dụng

vốn xảy ra ở mức độ cao.

-Tài sản cố định, trang thiết bị mới còn thiếu chủ yếu và có xu hướng giảm dần

trong những năm gần đây, vì vậy công ty cần đầu tư thêm tài sản cố định để nâng cao

năng lực sản xuất. .

Tuy nhiên, theo xu hướng thị trường hiện nay, công ty có rất nhiều tiềm năng

phát triển. Trước mắt, công ty cần tìm ra hướng đi phù hợp cho riêng mình, đề ra

chiến lược đúng đắn, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách kịp thời, nhạy

bén với thị trường để đưa công ty phát triển hơn trong tình trạng cạnh tranh gay gắt

hiện nay.

76

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN MCO VIỆT NAM

3.1 Định hướng Phát triển

a.Các mục tiêu chủ yếu.

- Về thi công: Trở thành nhà thầu với đẳng cấp quốc tế, mở rộng hơn nữa sang

lĩnh vực thi công cầu, Cảng. Đây sẽ là lĩnh vực phát triển mạnh mẽ của việt nam

trong giai đoạn hội nhập.

- Về đầ tư: Nắm bắt đầu tu vào bất động sản bằng việc đầu tư các khu đô thi.

Triển khai đầu tư các dự án thủy điện vừa và nhỏ, đầu tư vào lĩnh vực khai thác

khoáng sản và một số lĩnh vực khác khi điều kiện cho phép.

- Phát triển nguồn nhân lực cán bộ quản lý, kỹ sư ngày càng lớn mạnh và thành

lập thêm các xí nghiệp, các đơn vị trực thuộc khác nhằm chuyên môn hóa ngành

nghề kinh doanh.

b.Các biện pháp thực hiện mục tiêu.

Kiện toàn bộ máy quản lý và quy trình quản lý của công ty, với phương

châm giao việc đi đôi với trách nhiệm, quyền hạn và quyền lợi.

Triển khai việc điện tử hóa các khâu quản lý trong công ty, chú trọng việc

nối mạng các công trường trọng điểm với công ty.

Tăng cường công tác đào tạo, bổ xung đội ngũ các bộ làm công tác đấu

thầu và quản lý dự án, quản lý tài chính, cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo kỹ

sư tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát. Thu hút và khuyến khích nhân tài bằng các

chính sách như nâng cao thu nhập, cổ phiếu thưởng,...tạo nhiều cơ hội cho các cán

bộ trẻ thăng tiến.

Tăng cường công tác tiếp thị và thu thập thông tin để tìm các cơ hội đầu

tư bất động sản, đầu tư với nhiều hình thức linh hoạt như: tự đầu tư, liên doanh,

liên kết. Thực hiện hợp tác đầu tư với các nhà đầu tư nước ngoài có tiềm lục nhằm

nâng cao hiệu quả của các dự án. Tiếp tục nghiên cứu đầu tư các dự án văn phòng

và căn hộ cao cấp cho thuê, khu đô thị mới, khu công nghiệp tại TP Hà Nội,

77

Thành phố Vinh- Nghệ An và các tỉnh thành phố khác có lợi thế

3.2 Những giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính.

Để đạt được mục tiêu, chiến lược đã đề ra, cũng như năng cao hiệu quả hoạt

động tài chính công ty cần có những giải pháp cụ thể cũng như kế hoạch cho từng

hoạt động: Hoạt động tài chính , hoạt động kinh doanh, nhân lực, tổ chức quản lý…

3.2.1 Giải pháp về quản lý tài chính

Hoạt động tài chính là một trong những nội dung chủ yếu trong hoạt động

kinh doanh của doanh nghiệp nhằm giải quyết các mối quan hệ kinh tế phát sinh

trong quá trình kinh doanh biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. Có thể nói, tài chính

doanh nghiệp là những quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp với việc tổ chức, huy động,

phân phối, sử dụng và quản lý vốn trong quá trình kinh doanh. Tuy nhiên cần phải

nâng cao hơn nữa chất lượng công tác phân tích tài chính doanh nghiệp, để không

những giúp doanh nghiệp nắm được thực trạng của hoạt động tài chính mà còn trên

cơ sở thực trạng đó có thể dự đoán được các nhu cầu tài chính trong kỳ tiếp theo,

nâng cao một bước tính tích cực chủ động trong sản xuất kinh doanh. Do vậy, việc

nâng cao chất lượng công tác tài chính là nhiệm vụ căn bản nâng cao hiệu quả hoạt

động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Qua phân tích ở chương 2 ta có thể

đưa ra một số giải pháp quản lý tài chính như sau

a. Bổ sung VCSH

Hiện nay vốn chủ sở hữu của công ty không đủ để đáp ứng toàn bộ nhu cầu về

vốn kinh doanh của mình ( theo bảng 2.5 thì nguồn vốn chủ sở hữu nhỏ hơn 20%

tổng nguồn vốn). Công ty cần bổ sung thêm vốn chủ sở hữuđể đảm bảo phát triển

các kế hoạch kinh doanh.

Để làm được điều này công ty có thể làm theo các cách sau:

-Xin ý kiến cổ đông sử dụng lợi nhuận giữ lạiđể tăng cường vốn chủ sở hữu.

Theo bảng 2.21 thì lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2012 là 814.147.463đồng.

Số tiền này ta có thể chuyển thành vốn chủ sở hữu nếu được cổ đông chấp thuận.

-Huy động vốn bằng việc phát hành thêm cổ phiếu trên thị trường chứng

khoán. Cổ phiếu là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty

78

cổ phần. Đây là phương pháp huy động vốn không làm tăng tỷ số nợ của công ty mà

còn làm tăng vốn chủ sở hữu, do đó góp phần làm giảm hệ số nợ xuống mức an

toàn. Tuy nhiên cần tính toán đến rủi do mất quyền kiểm soát. Hiện nay công ty

đang làm thủ tục phát hành them 30 tỷ cổ phiếu ( số cổ phiếu hiện tại là

41.039.290.000 đồng) dựa trên kế hoạch kinh doanh doanh 5 năm tới.

-Sử dụng nguồn kinh phí và các quỹ khác.

b. Quản lý khoản phải thu.

Theo bảng 2.1 ta thấy khoản phải thu là 98.443.976.036 đồng, chiếm 35.18%

trong tổng tài sản. Điều này cho thấy khoản phải thu chiếm tỷ trọng rất lớn trong

tổng tài sản, công ty bị chiếm dụng vốn nhiều khiến công ty phải vay nợ để bù đắp

các khoản này, làm ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy công ty

cần chú trọng hơn để thu hồi các khoản phải thu vì đây là vấn đề quan trọng nhất

khiến công ty gặp khó khăn trong việc giải quyết vốn tồn đọng. Để làm được điều

này C«ng ty cÇn ph¶i cã mét chÝnh s¸ch thanh to¸n hîp lý.

Tr­íc hÕt ph¶i qu¶n lý tèt c¸c kho¶n ph¶i thu, nhanh chãng thu håi c«ng nî.

- Gi¶m gi¸, triÕt khÊu hîp lý víi nh÷ng kh¸ch hµng mua sè l­îng lín vµ thanh

to¸n ®óng h¹n.

- Thùc hiÖn chÝnh s¸ch thu tiÒn linh ho¹t, mÒn dÎo nh»m môc ®Ých võa kh«ng

lµm mÊt thÞ tr­êng võa thu håi ®­îc c¸c kho¶n nî d©y d­a khã ®ßi. Bëi lÏ, trªn thùc

tÕ, râ rµng lµ nÕu c«ng ty ¸p dông c¸c biÖn ph¸p qu¸ cøng r¾n th× c¬ héi thu håi nî

lín h¬n nh­ng sÏ khiÕn cho kh¸ch hµng khã chÞu dÉn ®Õn viÖc hä cã thÓ c¾t ®øt c¸c

mèi quan hÖ lµm ¨n víi c«ng ty. V× vËy, hÕt thêi h¹n thanh to¸n, nÕu kh¸ch hµng

vÉn ch­a tr¶ tiÒn th× c«ng ty cã thÓ tiÕn hµnh quy tr×nh thu håi nî theo c¸c cÊp ®é:

Gäi ®iÖn, göi th­ nh¾c nî, th­ khuyªn nhñ hoÆc th­ chuyÓn cho c¬ quan

chuyªn tr¸ch thu håi gióp.

Nếu không đòi được tacö ng­êi ®Õn gÆp trùc tiÕp kh¸ch hµng ®Ó ®ßi nî.

Cuèi cïng, nÕu c¸c biÖn ph¸p trªn kh«ng thµnh c«ng th× ph¶i uû quyÒn cho

ng­êi ®¹i diÖn tiÕn hµnh c¸c thñ tôc ph¸p lý.

79

MÆt kh¸c, ®èi víi c¸c kho¶n nî bÞ kh¸ch hµng chiÕm dông cò, C«ng ty cÇn

ph¶i døt ®iÓm theo dâi chÆt chÏ vµ tu©n thñ theo nguyªn t¾c: C¸c kho¶n nî cò ph¶i

døt ®iÓm so víi c¸c kho¶n nî míi ph¸t sinh.

c. Kiểm soát hàng tồn kho

Hàng tồn kho là loại tài sản có tính thanh khoản thấp. Như đã phân tích ở

chương 2( Bảng 2.1), năm 2012 hàng tồn kho của công ty là 137.032.688.162 đồng,

chiếm 48,97% trong tổng tài sản. Vì vậy công ty phải có những biện pháp làm giảm

hàng tồn kho. Để làm được diều này công ty cần có những chính sách quản lý hang

tồn kho hợp ly.

- Giảm chi phí sản xuat kinh doanh do dang bằng cách đồng bộ hóa quá trình

sản xuất, chú trọng tới những khâu được thục hiện trực tiếp bởi người lao động và

đây là khâu gây ứ đọng nguyên vật liệu, Áp dụng các mô hình tồn kho để xác định

nguyên vật liệu dự trữ tối ưu.

- Tăng cường các hoạt động xúc tiến bán nhằm bán được các sản phẩm còn

tồn kho. Cụ thể hơn ta có thể sử dụng chính sách bán chiết khấu hợp lý hoặc sử

dụng chính sách bán chịu.

Sử dụng chính sách bán chịu để tăng doanh thu giảm hàng tồn kho:Kinh

doanh trong c¬ chÕ thÞ tr­êng, viÖc b¸n chÞu hµng ho¸ trë thµnh mét thø c«ng cô

khuyÕn m¹i cña ng­êi b¸n mµ vai trß cña nã lµ kh«ng thÓ phñ nhËn ®­îc trong viÖc

thu hót thªm kh¸ch hµng míi vµ t¨ng doanh thu b¸n hµng. V× vËy, c«ng ty cÇn ph¶i:

- X¸c ®Þnh môc tiªu b¸n chÞu: Nh»m thóc ®Èy t¨ng doanh thu, gi¶i to¶ hµng tån

kho, g©y uy tÝn vÒ n¨ng lùc tµi chÝnh cña doanh nghiÖp.

- X©y dùng c¸c ®iÒu kiÖn b¸n chÞu: th«ng th­êng c¨n cø vµo møc gi¸, l·i suÊt

nî vay vµ thêi h¹n b¸n chÞu.

- TÝnh to¸n hiÖu qu¶ cña chÝnh s¸ch b¸n chÞu: thùc chÊt lµ so s¸nh gi÷a c¸c chi

phÝ ph¸t sinh do b¸n chÞu víi lîi nhuËn mµ chóng mang l¹i.

§Ó thùc hiÖn ®­îc chÝnh s¸ch nµy, c«ng ty cÇn ph¶i:

80

- Giao tr¸ch nhiÖm cho mét bé phËn trong phßng kinh doanh chuyªn gi¶i quyÕt

c¸c vÊn ®Ò xung quanh chÝnh s¸ch b¸n chÞu.

- Cã ph­¬ng ¸n xö lý cô thÓ ®èi víi tõng kho¶n b¸n chÞu sao cho gi¶m ®­îc

c¸c chi phÝ thu tiÒn, nî khã ®ßi... ®ång thêi vÉn ph¶i ®¶m b¶o bï ®¾p ®­îc mäi rñi

ro c«ng ty cã thÓ ph¶i g¸nh chÞu khi ¸p dông viÖc b¸n chÞu.

- Thêi h¹n b¸n chÞu kh«ng qu¸ dµi.

- Kh¸ch hµng cã kh¶ n¨ng thanh to¸n nî trong t­¬ng lai.

- L·i suÊt nî vay thÊp.

-Møc gi¸ b¸n chÞu ph¶i cao h¬n møc gi¸ b¸n thanh to¸n ngay.

-Liên kết với một số ngân hàng cung cấp các dịch vụ bảo lãnh thanh toán đối

với các đơn hàng khách hàng mua chịu. Sau đó ngân hàng sẽ thẩm định doanh

nghiệp mua hàng của mình cũng như các tài sản đảm bảo cho việc trả nợ. Trong

trường hợp nếu khách hàng không trả được nợ thì ngân hàng sẽ đứng ra thanh toán.

d. Giảm chi phí sản xuất, Chi phí quản lý doanh nghiệp

Qua phân tích thực trạng tình hình tài chính của công ty ở bảng 2.21 ta thấy

những khoản chi phí rất lớn. Nếu có thể quản lý chặt chẽ và cắt giảm bớt được một

phần những khoản chi phí này thì hiệu quả thu được sẽ tốt hơn, lợi nhuận sẽ tăng

lên đồng thời tỷ suất sinh lời của công ty sẽ được cải thiện đáng kể.

Việc giảm chi phí đồng nghĩa với tiết kiệm vốn lưu động, giảm chi phí sẽ có

tác động trực tiếp đến giá thành sản phẩm, khi doanh nghiệp giảm được một lượng

chi phí sản xuất thì số vốn lưu động cần có để đáp ứng yêu cầu sản xuất của doanh

nghiệp cũng giảm xuống. Hạ giá thành có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh

nghiệp, nó giúp doanh nghiệp tạo lợi thế cạnh tranh, đẩy nhanh công tác thu hồi

vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, hạ giá thành sẽ giúp doanh nghiệp mở rộng

sản xuất. Với những ý nghĩa to lớn như vậy của việc giảm chi phí, công ty cần có

các giải phápđể giảm chi phí sản xuất kinh doanh của mình.

Qua khảo sát kỹ tình hình hoạt động của công ty và như đã phân tích trong

phần trên, công ty có thể đạt được một số mục tiêu cắt giảm chi phí như sau:

81

+ Cắt giảm 5 % chi phí sản xuất.

+ Cắt giảm 5 % chi phí quản lý doanh nghiệp.

Nội dung của giải pháp:

Qua khảo sát một số quy trình sản xuất và quá trình quản lý nguyên, nhiênvật

liệu trong thi công, thì vẫn có rất nhiều lãng phí và thất thoát nguyên nhiên vật liệu.

Vì thế nên:

+ Xây dựng định mức nội bộ của các khoản mục chi phí dựa trên định mức

nhà nước và hồ sơ thầu, hạn chế các hao hụt vật tư trong quá trình sản xuất, thực

hiện các chế độ vật chất đi đôi với trách nhiệm đối với cán bộ quản lý vật tư.

+ Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu đầu vào, bởi vì chi phí nguyên vật liệu

trong ngành xây dựng thường chiếm tỷ trọng rất lớn vì thế công ty có thể hạ giá

thành tiết kiệm chi phí bằng cách tiến hành chọn lọc các nhà cung ứng vật tư,

nguyên vật liệu đầu vào với chất lượng phù hợp và giá rẻ hơn để phục vụ sản xuất,

đảm bảo được thời gian, tiến độ sản xuất của công ty. Muốn vậy, trong hợp đồng ký

kết với các nhà cung ứng doanh nghiệp cần quy định rõ ràng về thời gian giao hàng

cũng như các chế độ phạt do giao hàng chậm so với tiến độ quy định trong hợp

đồng và thực hiện nghiêm chỉnh việc phạt do chậm tiến độ giao hàng.

Ngoài ra chi phí quản lý doanh nghiệp có thể được cắt giảm thông qua việc

quản lý tốt các hợp đồng, giảm tối đa chi phí tiếp khách và những chuyến đi công

tác không có kế hoạch trước.Nếu làm tốt công tác quản lý này thì sẽ cắt giảm được

chi phí quản lý 5%.

Việc cắt giảm chi phí quản lý doanh nghiệp còn có thể thực hiện bằng cách

cắt giảm các lao động dư thừa, lao động không đủ khả năng, trình độ, không đáp

ứng được công việc.

Các giải pháp trên được áp dụng ước tính sẽ cắt giảm 5% chi phí sản suất do

cắt giảm được nguyên nhiên vật tư, vật liệu, văn phòng phẩm. Khi cắt giảm được

5% ta kỳ vọng sẽ giảm được giá vốn hàng bán 3% trong năm 2013. Các năm tiếp

theo, nhờ vào việc cắt giảm chi phí sản xuất sẽ giảm được giá vốn hàng bán hơn

nữa.

Giải pháp sau khi áp dụng có kết quả sau :

82

Bảng 3.1 : Bảng chỉ tiêu sau khi thực hiện giải pháp giảm chi phí

Năm 2012 Năm 2013

Chênh lệch

STT

Chỉ

Giá trị 103.772

Giá trị 103.772

Tuyệt đối 0

Tỷ trọng 0

(Đơn vị tính : triệu đồng )

1

1.1

88.410

88.410

0

0

Tổng doanh thu Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vu

1.2 1.3 2 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5

16 15.346 102.793 79.888 10.850 5.761 6.294

16 15.346 100.109 77.492 10.850 5.473 6.294

0 0 -2.685 -2.397 0 -288 0

0 0 -2,61% -3,00% 0 -5,00% 0

987

3.664

2.677

271%

3

173

916

743

430%

4

814

2.748

1.934

237%

5

Doanh thu hoạt động tài chính Thu nhập khác Tổng chi phí Giá vốn hàng bán Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí khác Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ROS ROA ROE

0,9% 0,3% 1,6%

3,1% 0,9% 5,4%

2,2% 0,7% 3,8%

237% 237% 237%

Sau khi thực hiện giải pháp lợi nhuận sau thuế của công ty đã tăng 1.934triệu

đồng, tương ứng là tăng 237%.

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE đã tăng lên 5,4%, tức là tăng 3,8%

so với năm 2012. Tỷ suất sinh lời của tài sản cũng tăng được 0,7 %.

Từ những con số trên ta thấy giải pháp trên là một giải pháp hết sức khả thi.

Có thể giúp công ty hoạt động hiệu quả hơn, thu được lợi nhuận cao hơn trong năm

2013.

e. Tăng doanh thu bằng cách tăng sản lượng bán hàng

Trong tình trạng thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, ngày càng có nhiều

83

doanh nghiệp mạnh lên nên việc cạnh tranh về giá là hết sức khốc liệt. Vì vậy Công

ty muốn tăng doanh thu chỉ còn cách là tăng sản lượng bán hàng, việc đó đòi hỏi

công ty phải tìm kiếm khách hàng mới, tìm kiếm nguồn vật tư, vật liệu, các nhà

cung cấp nhằm hạ thấp tiết kiệm chi phí. Trong việc quan tâm mở rộng và chiếm

lĩnh thị trường, công ty có thế mạnh hơn hẳn đó là : các thiết bị đầu tư mới, đội ngũ

cán bộ công nhân viên giàu kinh nghiệm, công ty nên tập trung phát triển thế mạnh

của mình thành thế mạnh cạnh tranh chắc chắn sẽ đạt hiệu quả cao.

Qua theo dõi tình hình thực tế tại công ty và thị trường hiện nay thì công ty

có thể đạt được mục tiêu tăng sản lượng bán lên 10 % so với năm 2013 tương ứng

với doanh thu tăng trưởng 10 %.

Nội dung của giải pháp:

+ Nâng cao chất lượng sản phẩm, sản xuất bài bản đúng chất lượng cam kết

là một trong những điều kiện tiên quyết thu hút khách hàng. Đây cũng chính là một

yếu tố quan trọng để giữ vững và nâng cao uy tín của doanh nghiệp.

+ Tận dụng tối đa công suất máy móc thiết bị nâng cao năng suất lao động

Đây là một biện pháp mang tính khả thi cao.

+ Hiện nay lượng hàng tồn kho của công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài

sản. Hơn nữa Mọi điều kiện thuận lợi như vị trí địa lý, quan hệ đối tác lâu năm, chất

lượng sản phẩm đã được kiểm định là cơ hội để xúc tiến bán. Để làm được việc đó

công ty cần thành lập một phòng thị trường, có nhiệm vụ đẩy mạnh bán hàng cho

các dự án. Từ trước đến nay công ty chưa có một đội ngũ kinh doanh chuyên nghiệp

đúng nghĩa như thế.

Sản lượng hàng bán sau khi thành lập phòng thị trường dự tính tăng lên 10 %

kéo theo giá vốn hàng bán sẽ tăng lên tương ứng 10 % và doanh thu tăng lên 10%

năm 2013 trong khi giữ các nhân tố khác như chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí

khác không đổi thì các chỉ tiêu tài chính sẽ thay đổi qua bảng phân tích sau :

84

Bảng 3.2 : Bảng chỉ tiêu sau khi thực hiện giải pháp tăng sản lượng bán hàng

Năm 2012 Năm 2013

Chênh lệch

STT

Chỉ

Giá trị 103.772

Giá trị 112.613

Tuyệt đối 8.841

Tỷ trọng 0

(Đơn vị tính : triệu đồng )

1

1.1

88.410

97.251

8.841

0

Tổng doanh thu Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vu

1.2 1.3 2 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5

16 15.346 102.793 79.888 10.850 5.761 6.294

16 15.346 110.782 87.877 10.850 5.761 6.294

0 0 7.989 7.989 0 0 0

0 0 7,77% 10,00% 0 0,00% 0

987

1.831

844

86%

3

173

458

285

165%

4

814

1.373

559

69%

5

Doanh thu hoạt động tài chính Thu nhập khác Tổng chi phí Giá vốn hàng bán Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí khác Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ROS ROA ROE

0,9% 0,3% 1,6%

1,4% 0,5% 2,7%

0,5% 0,2% 1,1%

53% 69% 69%

Sau khi thực hiện giải pháp lợi nhuận sau thuế của công ty đã tăng 559

triệu đồng, tương ứng là tăng 69%.

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE đã tăng lên 2,7 %, tức là tăng 1,1%

so với năm 2012. Tỷ suất sinh lời của tài sản cũng tăng được 0,2 %.

Từ những con số trên ta thấy giải pháp trên là một giải pháp hết sức khả thi.

Có thể giúp công ty hoạt động hiệu quả hơn, thu được lợi nhuận cao hơn trong năm

2014.

Như vậy, giải pháp về hoạt động tài chính chủ yếu căn cứ vào thực trạng của

công ty đã phân tích. Cần kiện toàn công tác tài chính quản lý doanh nghiệp theo

85

luật định.Tăng cường công tác kiểm toán nội bộ để ngăn chặn kịp thời những sai

sót, uốn nắn và xử lý nhanh, gọn không để gây hậu quả. Trong hoạt động sản xuất

kinh doanh, phải hết sức chú trọng đến hoạt động tài chính, đảm bảo vốn cho sản

xuất kinh doanh là bảo toàn phát triển vốn để kinh doanh có lãi. Hạch toán đầy đủ

chống thua lỗ, cân đối giữa vay và trả nợ gốc + lãi. Tích cực thanh toán thu hồi

công nợ. Nhanh chóng giải quyết những tồn đọng cũ, thanh toán nợ khó đòi, nhanh

chóng đưa hoạt động tài chính vào nề nếp lành mạnh, an toàn và thực hiện tiết kiệm

trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.

3.2.2 Giải pháp về công tác đấu thầu

Theobáo cáo tài chính năm 2012 của công ty MCO thì doanh thu hoạt động

xây dựng là 66.202.690.519 đồng, chiếm 74.82% trong tổng doanh thu là

88.481.236.967 đồng. Điều này cho thấy trong công ty MCO hoạt động xây dựng là

quan trọng nhất chiếm phần lớn doanh thu. Vì vậy công ty cần có nhưng biện pháp

để phát triển hoạt động này. Công ty cần có công tác đấu thầu, cụ thể như sau:

a. Hoµn thiÖn ph­¬ng ph¸p lËp gi¸ dù to¸n thÇu, x©y dùng chÝnh s¸ch ®Æt gi¸ c¹nh

tranh linh ho¹t.

Cïng víi viÖc ph©n tÝch gi¸ dù to¸n c«ng tr×nh, Tæng c«ng ty c¨n cø vµo thang

®iÓm dù kiÕn cña chñ ®Çu t­ vµ kh¶ n¨ng kh¸c cña c¸c ®èi thñ c¹nh tranh ®Ó ®­a ra

møc gi¸ thÝch hîp nhÊt theo c¸c ph­¬ng ¸n sau:

Ph­¬ng ¸n 1: Khi c¸c ®èi thñ c¹nh tranh kh«ng m¹nh b»ng c«ng ty hoÆc khi

c«ng ty dù kiÕn ®¹t sè ®iÓm vÒ tiªu chuÈn kü thuËt cao nhÊt th× c«ng ty ®­a ra møc

gi¸ bá thÇu:

Gi¸ bá thÇu  Zxl + C + TL + VAT.

Zxl: Gi¸ thµnh x©y l¾p tr­íc thuÕ. C: Chi phÝ chung

TL: Thu nhËp chÞu thuÕ tÝnh tr­íc.

VAT: ThuÕ VAT ®Çu ra.

86

ë ph­¬ng ¸n nµy c«ng ty lùa chän gi¸ bá thÇu b»ng gi¸ dù to¸n c«ng tr×nh vµ ®¹t ®­îc tû lÖ l·i. Trong ph­¬ng ¸n nµy c«ng ty còng cã thÓ ®­a ra møc gi¸ thÊp h¬n

b»ng c¸ch gi¶m TL xuèng bÐ h¬n 5%.

Ph­¬ng ¸n 2: Trong tr­êng hîp c¸c ®èi thñ c¹nh tranh m¹nh vµ c­êng ®é c¹nh

tranh cao, Tæng c«ng ty ®­a ra gi¸ thÊp b»ng c¸ch c¾t bá hoÆc gi¶m bít chi phÝ qu¶n

lý c«ng tr×nh chØ cÇn ®ñ chi phÝ víi môc tiªu t¹o c«ng ¨n viÖc lµm. Khai th¸c n¨ng

lùc m¸y mãc thiÕt bÞ, Tæng c«ng ty ®­a ra møc gi¸ dù thÇu.

Gi¸ bá thÇu  Zxl + C + VAT

Ph­¬ng ¸n 3: Ph­¬ng ¸n lùa chän gi¸ bá thÇu nµy ®­a ra trong tr­êng hîp

c«ng ty chÊp nhËn th¾ng thÇu b»ng mäi gi¸ kÓ c¶ viÖc kh«ng tÝnh hoÆc tÝnh kh«ng

®Ó sè thuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng ®Çu ra.

Gi¸ bá thÇu  Zxl + VAT.

Ph­¬ng ¸n nµy khi lùa chän ph¶i c©n nh¾c thËt kü vµ ph¶i dù kiÕn møc lç mµ

Tæng c«ng ty ph¶i g¸nh chÞu. Trong tr­êng hîp c«ng ty gÆp khã kh¨n gay g¾t vÒ

c«ng ¨n viÖc lµm kÐo dµi vµ n¨ng lùc m¸y mãc thiÕt bÞ ®Ó kh«ng khai th¸c ®­îc.

ViÖc ®­a ra gi¸ bá thÇu c¹nh tranh kh«ng chØ phô thuéc vµo ph­¬ng ph¸p lËp

gi¸, chiÕn l­îc bá gi¸ c¬ b¶n cßn phô thuéc rÊt nhiÒu vµo viÖc tiÕt kiÖm chi phÝ x©y

dùng c«ng tr×nh, n©ng cao hiÖu suÊt lao ®éng, c«ng suÊt m¸y mãc thiÕt bÞ. C«ng ty

nªn ¸p dông chÕ ®é th­ëng, ph¹t nghiªm minh cho c¸n bé c«ng nh©n viªn, c¸c tæ

®éi tiÕt kiÖm hoÆc l·ng phÝ nguyªn vËt liÖu. Tõ ®ã n©ng cao tr¸ch nhiÖm cho c¸n bé

c«ng nh©n viªn trong khi mua, vËn chuyÓn, cÊt gi÷ vµ sö dông vËt liÖu.

- BiÖn ph¸p n©ng cao n¨ng suÊt cña ng­êi lao ®éng: Sö dông lao ®éng hîp lý

®óng nghÒ nghiÖp chuyªn m«n ®­îc ®µo t¹o. Bè trÝ thî lµnh nghÒ kÌm cÆp gióp ®ì

thî trÎ ®Ó n©ng cao n¨ng suÊt lao ®éng. Thùc hiÖn kho¸n c«ng viÖc ®Õn cÊp tæ hoÆc

c¸ nh©n, ®ång thêi Tæng c«ng ty ph¶i cã nh÷ng biÖn ph¸p khuyÕn khÝch vËt chÊt nh­

th­ëng, c¶i thiÖn ®iÒu kiÖn lµm viÖc, b¶o ®¶m ®iÒu kiÖn lµm viÖc, b¶o ®¶m an toµn

lao ®éng.

- BiÖn ph¸p n©ng cao n¨ng suÊt m¸y mãc thiÕt bÞ: M¸y mãc thiÕt bÞ ®­îc khai

th¸c nh­ thÕ nµo ®Ó ®¹t hiÖu qu¶ cao nhÊt, gi¶m ®­îc chi phÝ khi sö dông lµ phô

87

thuéc ë ®éi ngò thî ®iÒu khiÓn, b¶o d­ìng vµ c¸n bé qu¶n lý xe m¸y cña Tæng c«ng

ty.

- BiÖn ph¸p gi¶m chi phÝ chung: tiÕp tôc nghiªn cøu c¶i tiÕn qu¶n lý bé m¸y gän

gµng, hiÖu suÊt lao ®éng cao, tiÕt kiÖm chi phÝ nhiªn liÖu n¨ng l­îng vµ c«ng cô

dông cô.

b. Tæ chøc mét bé phËn chuyªn tr¸ch Marketing nh»m: më réng thÞ tr­êng, t¨ng uy

tÝn cña c«ng ty,x©y dùng kÕ ho¹ch dù b¸o gi¸ linh ho¹t ®Ó ®¸p øng kÞp thêi sù biÕn

®éng cña thÞ tr­êng .

Th«ng qua ho¹t ®éng Marketing c«ng ty sÏ g©y dùng ®­îc uy tÝn cña m×nh

trªn thÞ tr­êng x©y dùng , t¹o ®­îc lßng tin sù ­a thÝch n¬i kh¸ch hµng khi tiªu dïng

s¶n phÈm (c«ng tr×nh x©y dùng )cña c«ng ty. H¬n n÷a ho¹t ®éng Marketing gióp

c«ng ty cã ®­îc nh÷ng th«ng tin quý gi¸ vÒ sù biÕn ®éng cña gi¸ c¶ vËt liÖu x©y

dùng, vÒ kh¸ch hµng, vÒ ®èi thñ c¹nh tranh vµ luËt ph¸p....Nh­ vËy c«ng ty míi x©y

dùng ®­îc chiÕn l­îc kinh doanh ®óng ®¾n , ®Æc biÖt trong ®Êu thÇu sÏ x©y dùng

nªn mét chiÕn l­îc tranh thÇu c¬ chÊt l­îng

HiÖn nay c«ng ty ch­a cã bé phËn chuyªn tr¸ch Marketing theo ®óng nghÜa

cña nã. HÇu hÕt c¸n bé cña phßng ch­a ®­îc qua ®µo t¹o chuyªn m«n nghiÖp vô vÒ

Marketing mét c¸ch bµi b¶n. V× thÕ lµm gi¶m ®i c¬ héi tham gia dù thÇu cña c«ng

ty. Do vËy theo t«i, c«ng ty nªn h×nh thµnh mét bé phËn Marketing chuyªn tr¸ch ®Ó

t¨ng kh¶ n¨ng c¹nh tranh, më réng c¬ héi tham dù ®Êu thÇu vµ tróng thÇu.

+C«ng t¸c Marketing tiÕn hµnh theo c¸c ho¹t ®éng chñ yÕu sau:

-Nghiªn cøu t×nh h×nh nguån m¸y mãc x©y dùng , nguån lao ®éng

-T×m kiÕm thu thËp c¸c th«ng tin vÒ c¸c dù ¸n, c¸c c«ng tr×nh ®Ó c«ng ty

tham gia ®Êu thÇu .

-T×m hiÓu vµ cËp nhËt c¸c quy ®Þnh, quy chÕ cña Nhµ n­íc liªn quan ®Õn

ngµnh x©y dùng

-Thu thËp th«ng tin vÒ sù biÕn ®éng cña gi¸ c¶ nguyªn vËt liÖu trªn thÞ

tr­êng. Nghiªn cøu c¸c ®èi thñ c¹nh tranh (t×m hiÓu c¸c ®iÓm m¹nh, ®iÓm yÕu cña

c¸c ®èi thñ).

-Thu thËp th«ng tin vÒ kh¸ch hµng (chñ ®Çu t­ ) t©m lý së thÝch....

88

+HiÖu qu¶ cña gi¶i ph¸p :

Khi thùc hiÖn gi¶i ph¸p nµy c«ng ty sÏ thu ®­îc nh÷ng kÕt qu¶ lµ:

- NhËn biÕt ®­îc c¬ héi còng nh­ nguy c¬ ®èi víi ho¹t ®éng s¶n xuÊt x©y

dùng cña c«ng ty ®Ó cã biÖn ph¸p øng phã kÞp thêi vµ hiÖu qu¶ .

-N¾m b¾t ®­îc t©m lý, së tr­êng cña kh¸ch (biÕt kh¸ch cÇn mua s¶n phÈm ®ã

nh­ thÕ nµo ®Ó c«ng ty b¸n s¶n phÈm ®ã...) H¬n n÷a th«ng qua ho¹t ®éng cña bé

phËn chuyªn tr¸ch nµy c«ng ty sÏ n¾m b¾t ®­îc ®Çy ®ñ h¬n c¸c th«ng tin vÒ ®èi thñ

c¹nh tranh, gi¸ c¶ nguyªn vËt liÖu, kh¸ch hµng...§«i khi ®Ó cã ®­îc th«ng tin ph¶i

tr¶ gi¸ rÊt ®¾t. Nh­ vËy c«ng ty sÏ cã nhiÒu h¬n c¬ së ®Ó x©y dùng mét chiÕn l­îc

tranh thÇu cã chÊt l­îng vµ hiÖu qu¶.

c. T¨ng c­êng qu¶n lý chÊt l­îng c«ng tr×nh theo nguyªn t¾c lµm ®óng ngay tõ ®Çu,

n©ng cao chÊt l­îng c«ng tr×nh, ®¶m b¶o uy tÝn cña c«ng ty

ChÊt l­îng c«ng tr×nh lµ mét trong nh÷ng tiªu chuÈn quan träng mµ chñ ®Çu

t­ sö dông ®Ó xÐt thÇu vµ giao thÇu ®èi víi c¸c nhµ thÇu .Do ®ã c«ng ty muèn tham

gia ®Êu thÇu vµ giµnh th¾ng lîi trong tranh thÇu cÇn ph¶i hÕt søc quan t©m ®Õn vÊn

®Ò nµy.

H¬n n÷a chóng ta ®ang trong qu¸ tr×nh héi nhËp víi nÒn kinh tÕ khu vùc vµ

thÕ giíi. §iÒu nµy còng cã nghÜa lµ ph¶i chÊp nhËn sù c¹nh tranh gay g¾t cña th­¬ng

tr­êng trong lÜnh vùc x©y dùng c¬ b¶n, sù ®ßi hái ngµy cµng cao vÒ kü thuËt vµ chÊt

l­îng c«ng tr×nh cña c¸c chñ ®Çu t­ ®Æc biÖt lµ chñ ®Çu t­ n­íc ngoµi th× viÖc qu¶n

lý chÊt l­îng theo nguyªn t¾c lµm ®óng ngay tõ ®Çu cµng cã ý nghÜa quan träng ®èi

víi c«ng ty. Lµm ®­îc nh­ vËy th× trong qu¸ tr×nh s¶n xuÊt , c«ng ty míi s¶n xuÊt

®­îc nh÷ng c«ng tr×nh ®¶m b¶o ®óng chÊt l­îng lµm tho¶ m·n yªu cÇu cña chñ ®Çu

t­ . §iÒu nµy cµng t¨ng thªm uy tÝn vµ n©ng cao chÊt l­îng vµ hiÖu qu¶ c«ng t¸c ®Êu

thÇu cña c«ng ty.

§Ó lµm tèt ®iÒu nµy c«ng ty cÇn thùc hiÖn nh­ sau:

+Lµm tèt ngay tõ kh©u chuÈn bÞ thi c«ng, lËp biÖn ph¸p kü thuËt thi c«ng ®èi

víi nh÷ng c«ng viÖc hoÆc bé phËn c«ng tr×nh quan träng vµ phøc t¹p vÒ kü thuËt

+ChuÈn bÞ ®Çy ®ñ c¸c yÕu tè s¶n xuÊt nh­: lao ®éng , nguån nguyªn vËt liÖu,

sè l­îng vµ chñng lo¹i m¸y mãc, thiÕt bÞ råi míi tiÕn hµnh thi c«ng x©y l¾p .

89

+Trong qu¸ tr×nh thi c«ng :

-Thùc hiÖn thi c«ng theo thiÕt kÕ ®· ®­îc duyÖt, tu©n thñ ®óng c¸c quy tr×nh,

quy ph¹m kü thuËt, ¸p dông ®óng c¸c tiªu chuÈn kü thuËt ®· ®­îc quy ®Þnh.

-Sö dông vËt liÖu, cÊu kiÖn x©y dùng vµo c«ng tr×nh ®óng kÝch th­íc, chñng

lo¹i vµ b¶o ®¶m vÒ chÊt l­îng . Tæ chøc kiÓm tra thÝ nghiÖm vËt liÖu x©y dùng theo

quy ®Þnh chÊt l­îng míi ®­a vµo sö dông.Kiªn quyÕt kh«ng ®­a vËt liÖu kh«ng b¶o

®¶m chÊt l­îng vµo c«ng tr×nh. VÊn ®Ò nµy ph¶i thùc hiÖn mét c¸ch nghiªm tóc vµ

triÖt ®Ó v× nguyªn vËt liÖu t¹o nªn thùc thÓ c«ng tr×nh vµ nã ¶nh h­ëng trùc tiÕp ®Õn

chÊt l­îng c«ng tr×nh .

-Sö dông c¸c lo¹i m¸y mãc, thiÕt bÞ tiªn tiÕn,hiÖn ®¹i vµo thi c«ng. §èi víi

lo¹i viÖc buéc ph¶i sö dông m¸y mãc ®Ó thùc hiÖn do tÝnh chÊt kü thuËt cña qu¸

tr×nh vµ nhiÖm vô ®ßi hái th× cÇn c¬ giíi ho¸ 100% trong thi c«ng theo quy ®Þnh cña

thiÕt kÕ.

-Lùa chän c¸n bé kü thuËt ®éi tr­ëng, c«ng nh©n cã ®ñ tr×nh ®é vµ kinh

nghiÖm thùc hiÖn c¸c c«ng viÖc trong qu¸ tr×nh thi c«ng.

-Tæ chøc hÖ thèng b¶o ®¶m chÊt l­îng c«ng tr×nh ®Ó qu¶n lý chÊt l­îng s¶n

phÈm trong qu¸ tr×nh thi c«ng, lµm ®Çy ®ñ hå s¬, sæ s¸ch (sæ nhËt ký c«ng tr×nh ,

biªn b¶n thÝ nghiÖm vËt liÖu x©y dùng ...) hå s¬ hoµn c«ng theo ®óng quy ®Þnh.

-Thùc hiÖn kiÓm tra, nghiÖm thu theo tõng giai ®o¹n, tõng phÇn c«ngviÖc

nhÊt lµ nh÷ng bé phËn kÕt cÊu hoÆc cã tÇm quan träng ®Æc biÖt ®Õn chÊt l­îng c«ng

tr×nh nh­: nÒn, mãng, c«ng tr×nh kü thuËt h¹ tÇng, kÕt cÊu chÞu lùc chÝnh (dÇm, trô,

cét...) ®¹t chÊt l­îng míi tiÕn hµnh x©y t­êng.

+KiÓm tra chÊt l­îng c«ng tr×nh tr­íc khi bµn giao cho chñ ®Çu t­.

Sau qu¸ tr×nh thi c«ng x©y l¾p c«ng ty cÇn ph¶i kiÓm tra chÊt l­îng mét lÇn cuèi cho

toµn bé c«ng tr×nh . NÕu ph¸t hiÖn sai sãt ph¶i cã biÖn ph¸p kh¾c phôc kÞp thêi ®¶m

b¶o chÊt l­îng c«ng tr×nh råi míi bµn giao cho chñ ®Çu t­. Nh­ vËy sÏ n©ng cao uy

tÝn cña c«ng ty ®èi víi nhµ ®Çu t­.

§Ó thùc hiÖn ®­îc gi¶i ph¸p nµy c«ng ty cÇn cã c¸c ®iÒu kiÖn lµ:

-CÇn cã c¸c v¨n b¶n ph¸p quy, c¸c quy chÕ, tµi liÖu h­íng dÈn cô thÓ vÒ

qu¶n lý chÊt l­îng ®Õn c¸c c¬ së.

90

-CÇn cã m¹ng l­íi qu¶n lý chÊt l­îng ë c¸c cÊp.

-Cã nguån cung øng NVL æn ®Þnh vµ tin cËy ®Ó ®¶m b¶o viÖc cung øng ®óng

thêi gian, ®óng phÈm chÊt vµ quy c¸ch cña NVL.

-Cã c«ng nghÖ s¶n xuÊt phï hîp víi tõng lo¹i c«ng tr×nh (sè l­îng vµ chñng

lo¹i m¸y mãc , thiÕt bÞ thi c«ng ®ång bé).

-CÇn cã ®éi ngò c¸n bé kü thuËt, ®éi tr­ëng vµ c«ng nh©n cã tr×nh ®é n¨ng

HiÖu qu¶ cña gi¶i ph¸p :

lùc vµ cã kinh nghiÖm. §ång thêi ph¶i cã tinh thÇn tr¸ch nhiÖm cao trong c«ng viÖc.

Khi c«ng ty ®­a vµo thùc hiÖn gi¶i ph¸p nµy. C«ng ty sÏ tiÕt kiÖm ®­îc

nguyªn vËt liÖu ®­a vµo x©y dùng c«ng tr×nh , gi¶m chi phÝ trong qu¸ tr×nh thi c«ng

(gi¶m chi phÝ söa ch÷a, kh¾c phôc sai sãt cã thÓ cã ph¸t sinh nÕu kh«ng lµm ®óng

ngay tõ ®Çu thi c«ng x©y l¾p ). §¶m b¶o ®óng chÊt l­îng c«ng tr×nh x©y dùng lµm

hµi lßng chñ ®Çu t­ , n©ng cao uy tÝn cña c«ng ty.

Thùc hiÖn qu¶n lý chÊt l­îng theo nguyªn t¾c lµm ®óng ngay tõ ®Çu lµm cho

mäi kh©u ®Òu tr¬n tru, kh©u sau kh«ng ph¶i chê kh©u tr­íc vµ qu¸ tr×nh s¶n xuÊt

kh«ng bÞ gi¸n ®o¹n hoÆc kÐo dµi. Kh«ng nh÷ng ®¶m b¶o ®óng tiÕn ®é thi c«ng mµ

cã thÓ rót ng¾n ®­îc thêi gian x©y dùng . §­a c«ng tr×nh vµo bµn giao sö dông sím

sÏ gi¶m ®­îc chi phÝ l¸n tr¹i, chi phÝ qu¶n lý c«ng tr­êng, chi phÝ thuª v¨n phßng vµ

thu håi ®­îc vèn ®Çu t­ sím.

3.2.3 Giải pháp về nhân lực

a. T¨ng c­êng ®µo t¹o, båi d­ìng n©ng cao n¨ng lùc vµ tr×nh ®é cho c¸n bé

tham gia dù thÇu, nh»m n©ng cao chÊt l­îng Hå s¬ dù thÇu , t¨ng kh¶ n¨ng tróng

thÇu cña c«ng ty.

YÕu tè con ng­êi lµ gèc rÔ cho mäi sù thµnh c«ng cña c¸c doanh nghiÖp.

Trong c«ng t¸c ®Êu thÇu th× yÕu tè con ng­êi lµ rÊt quan träng. §iÒu nµy thÓ hiÖn

th«ng qua viÖc lËp Hå s¬ dù thÇu, viÖc tiªu l­îng l¾p gi¸ chÝnh x¸c, s¸t thùc tÕ ; viÖc

®­a ra mét b¶n thuyÕt tr×nh tæ chøc thi c«ng vµ ®­a ra c¸c biÖn ph¸p kü thuËt hîp

lý... ®Ó t¹o ra mét bé Hå s¬ dù thÇu cã chÊt l­îng ®Ò do c¸n bé tham gia ®Êu thÇu

lËp nªn. Cã thÓ nãi tr×nh ®é n¨ng lùc cña c¸n bé tham gia ®Êu thÇu cã ¶nh h­ëng

trùc tiÕp ®Õn chÊt l­îng cña Hå s¬ dù thÇu . Do ®ã n©ng cao chÊt l­îng cña Hå s¬

91

dù thÇu vµ n©ng cao kh¶ n¨ng tróng thÇu cña m×nh c«ng ty ph¶i t¨ng c­êng ®µo t¹o

båi d­ìng cho c¸n bé tham gia ®Êu thÇu.

H¬n n÷a, c¸c kiÕn thøc vÒ kinh tÕ , tµi chÝnh kÕ to¸n, ph¸p luËt vµ c¸c kü

n¨ng vÒ ngo¹i ng÷, tin häc cña nhiÒu c¸n bé lµm c«ng t¸c ®Êu thÇu cßn ch­a cao.

Trong khi ®ã yªu cÇu ®ßi hái cña nh÷ng gãi thÇu ngµy cµng cao. Muèn tróng thÇu

ph¶i cã nh÷ng c¸n bé cã kiÕn thøc s©u réng trong lËp Hå s¬ dù thÇu vµ nh÷ng c¸n

bé, chuyªn viªn kü thuËt giái cã n¨ng lùc, tr×nh ®é chuyªn m«n tham gia vµo ban

lËp dù ¸n c«ng tr×nh vµ ®¶m tr¸ch c¸c vÞ trÝ quan träng nh­ thuyÕt minh gi¶i ph¸p kü

thuËt, biÖn ph¸p thi c«ng vµ chØ huy c«ng tr×nh .

§Ó lµm ®­îc ®iÒu nµy c«ng ty nhÊt thiÕt ph¶i kh«ng ngõng båi d­ìng

n©ng cao tr×nh ®é cho ®éi ngò c¸n bé nµy, ®Æc biÖt n©ng cao kiÕn thøc vÒ kinh tÕ ,

luËt ph¸p, kü n¨ng vi tÝnh ,ngo¹i ng÷ cña c¸n bé tham gia ®Êu thÇu theo t«i c«ng ty

cã thÓ thùc hiÖn viÖc båi d­ìng nh­ sau:

-Göi mét sè c¸n bé cña phßng tiÕp thÞ ®i häc c¸c líp båi d­ìng vÒ kinh tÕ tµi

chÝnh , luËt ph¸p ë c¸c tr­êng ®¹i häc hoÆc c¸c c¬ së chuyªn nghiÖp vµ tao ®iÒu kiÖn

cho hä vÒ thêi gian, chi phÝ häc tËp.

-C«ng ty cã thÓ tù ®øng ra tæ chøc c¸c líp båi d­ìng kü n¨ng vi tÝnh vµ ngo¹i

ng÷ cho c¸c c¸n bé, chuyªn viªn tham gia vµo qu¸ tr×nh ®Êu thÇu ®Ó n©ng cao hiÖu

qu¶ thuyÕt tr×nh c¸c biÖn ph¸p thi c«ng vµ t¨ng kh¶ n¨ng ®µm ph¸n, ký kÕt hîp ®ång

nhÊt lµ tham gia ®Êu thÇu quèc tÕ hay lµm thÇu phô cho c¸c nhµ thÇu n­íc ngoµi.

+HiÖu qu¶ cña gi¶i ph¸p :

ViÖc ®µo t¹o, båi d­ìng ®­îc thùc hiÖn kÞp thêi sÏ n©ng cao n¨ng lùc, tr×nh ®é

cña c¸c c¸n bé tham gia vµo c«ng t¸c ®Êu thÇ. Qua ®ã c«ng t¸c chuÈn bÞ ®Êu thÇu ,

lËp Hå s¬ dù thÇu sÏ cã chÊt l­îng cao , gãp phÇn n©ng cao chÊt l­îng vµ hiÖu qu¶

®Êu thÇu cña c«ng ty.

b. N©ng cao chÊt l­îng ®êi sèng ng­êi lao ®éng, gióp hä c¶i thiÖn cuéc sèng

yªn t©m lµm viÖc

Nhằm khuyến khích động viên cán bộ công nhân viên trong Công ty gia tăng

hiệu quả đóng góp, tăng năng suất chất lượng hoàn thành công việc. Công ty phải

có chính sách thưởng hàng kỳ, thưởng đột xuất cho cá nhân và tập thể. Việc xét

92

thưởng căn cứ vào thành tích của cá nhân hoặc tập thể trong việc thực hiện tiết

kiệm, sáng kiến cải tiến về kỹ thuật, về phương pháp tổ chức kinh doanh, tìm kiếm

được khách hàng mới, thị trường mới, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, đạt

được hiệu quả cao trong kinh doanh, có thành tích chống tiêu cực, lãng phí.

+ Công ty cần quan tâm đến đời sống và cải thiện điều kiện cho cán bộ công

nhân viên cụ thể:

- Các chế độ chống nóng, chống độc hại cho công nhân, lao động phải làm

việc trong điều kiện độc hại.

- Tặng quà cho các cán bộ công nhân viên vào dịp sinh nhật; nhân ngày quốc

tế phụ nữ 8/3; ngày phụ nữ Việt Nam 20/10; cưới hỏi; ngày lễ tết.

- Tặng quà cho các cán bộ công nhân viên trong Công ty đã có thời gian tham

gia lực lượng vũ trang nhân ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12.

- Tổ chức cho các cán bộ công nhân viên đi nghỉ mát, du lịch hàng năm.

- Tổ chức vui chơi và tặng quà cho các cháu là con của cán bộ công nhân viên

trong Công ty nhân ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6, rằm trung thu.

- Tặng quà cho các cháu đạt thành tích cao trong học tập.

- Bố trí chỗ ăn ở cho công nhân làm ở các công trình

93

KẾT LUẬN

Cùng với sự phát triển của cơ chế thị trường, vai trò của hoạt động tài chính

cũng không ngừng phát triển và khẳng định mình. Nổi bật trong môi trường cạnh

tranh của thời đại hoạt động tài chính đã giúp nền kinh tế chủ động hơn. Nhìn về

góc độ vi mô trong từng doanh nghiệp phân tích tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa

rất quan trọng.

Qua phân tích thực trạnh tài chính của công ty thông qua một số công cụ ta

thấy được vai trò tài chính. Nếu phân tích tài chính chính xác sẽ mang đến cho

doanh nghiệp hiệu quả cao, giảm được chi phí đáng kể cho hoạt động quản lý. Phân

tích tài chính doanh nghiệp cần được đạt lên vị trí xứng đáng trong chính sách quản

lý kinh tế- tài chính của nhà nước.

Qua thời gian nghiên cứu lý luận về tài chính và phân tích tài chính cùng với

việc phân tích thực trạng tài chính vào Công ty Cổ phần MCO Việt Nam , tác giả đã

pháp nhằm nâng cao khả năng tài chính của Công ty cổ phần MCO Việt Nam”.

hoàn thành luận văn Thạc sỹ kinh tế với đề tài “Phân tích tài chính và những giải

Với sự nỗ lực hết mình của bản thân trong nghiên cứu những vấn đề lý luận cũng

như đi sâu tìm hiểu tình hình thực tế, cộng với sự giúp đỡ tận tình của giấo viên

hướng dẫnTS.Nguyễn Tiên Phong, những nội dung và yêu cầu nghiên cứu đã được

thể hiện đầy đủ trong luận văn. Cụ thể, luận văn đã giải quyết được những vấn đề

sau:

-Những vấn đề lý luận cơ bản tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp đã

được hệ thống hoá tương đối đầy đủ.

-Thực trạng tài chính tại Công ty Cổ phần MCO Việt Nam đã được xem xét

đánh giá xác thực.

-Trên cơ sở nghiên cứu lý luận kết hợp với thực tế, tác giả đã đưa ra các

phương hướng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của Công

ty Cổ phần MCO Việt Nam .

94

Một vài giải pháp luận văn đã đề cập cũng chỉ là những tham khảo, chưa

mang tính thực tiễn cao. Nhưng qua đây tác giả cũng mong rằng Công ty Cổ phần

MCO Việt Nam nói riêng và các công ty khác nói chung sẽ tìm ra giải pháp phù hợp

nhất nhằm thực hiện tốt công tác tài chính trong điều kiện cụ thể của doanh nghiệp

mình, đủ sức đứng vững trong nền kinh tế thị trường ngaỳ càng phát triển và xu thế

hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng mạnh mẽ.

Tuy nhiên , do những hạn chế trong quá trình thực hiện nên kết quả nghiên

cữu đạt được mới chỉ là bước đầu. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp

của Thầy Cô giáo để luận văn hoàn thiện hơn nữa.

95

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]TS.Nghiêm Sĩ Thương, Giáo trình cơ sở quản lý tài chính, NXB Giáo dục Việt

Nam, 2010

[2]Nguyễn Thị Mai Chi, Bài giảng Nguyên lý kế toán, Khoa Kinh tế & Quản lý,

Trường ĐHBKHN, 2008;

[3] Báo cáo tài chính công ty cổ phần MCO Việt Nam 2009, 2010, 2011, 2012

[4] http://www.stockbiz.vn

[5] http://www.mco.com.vn/

[6] TS.Vũ Việt Hùng, Giáo trình quản lý tài chính, Khoa Kinh tế & Quản lý

Trường ĐHBKHN, 2009;

[7] Nguyễn Tiến Dũng, Bài giảng Marketing cơ bản, Khoa Kinh tế & Quản lý

Trường ĐHBKHN, 2003;

96

PHỤ LỤC

Báo cáo tài chính của công ty cổ phần MCO Việt Nam năm 209-2012

97

c6ne wcd pnhru uco vrEr ruam Dia chi: 56 8, Ngo tzt, pn5 rnai Hd, Phudng Trung Liet, Quan Edng Da, Hd NQi eAo cAo rar cuiNs rdNc sop Cho nam tei chinh ket thtc ngey 3l thdng 12 ndm 2009

BANG cANDoI rr roAN ToNG HgP Tqi ngiy 31 thing 12 nIm 2009

Don vi tinh: VND

s6 cu6i nim

Sti tldu nrm

Thuylit minh

M5 so

TAI SI{'N

r90.783.437.110

179.856.423.691

100

A. TAI SAN NGAN UA.N

v.1

14.472.889.255 14.472.889.255

I l e n

9.591.314.423 7 . 7 9 t . 3 1 4 . 4 2 3 1 . 8 0 0 . 0 0 0 . 0 0 0

1 1 0 1 1 1 112

I. Tidn vir cic kho6n tuong duong tidn l - 2- C6c khodn tucmg duong ti€n

120 121 129

II. l . 2 .

C6c khorin tliu tu tdi chinh ngin hgn uau ru ngan nan Du phdng gi6m gi6 d6u tu ngan h4n

.895

92.597.893.479 57 .098.623 35.635.',7l5;768

63.846.449.785 35.202.203.833 28 .7 65 .69 | .436

v.2 v.3

a l

521.417.579 (657 .863.763)

536.415.27; (6s7 .863 .7 63)

130 l 3 l t32 1 3 3 134 1 3 5 1 3 9

v.5

III, l . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 .

Cdc hho:in phiii thu ngin han Phii thu kh6ch hdng Trd trudc cho ngudi b6n Fltat tnu nol DQ ngan nan Phai thu theo ri6n d6 k6 hoaclr hgp diing xriy dqng C6c khodn phii thu khtic Drr phdng phai thu ng6n h4n kh6 ddi

105.319.420.031 105.3 19.420.031

81.515.261.103 8 1 . 5 1 5 . 2 6 1 . 1 0 3

v.6

140 1 4 1 149

IV. Hdng tdn kho l. Hang ron Kno 2. Du phdng giim gi6 hdng t6n kho

v . '1.

v.7

a , I a r s a n n g a n n ? n K n a c Chi phi trd hudc ng6n han

t.099.239.452 375.702.526 182.772.584

2.197.393.273 205.864.078 577 .76t.656

1 5 0 1 5 1 152 1 5 4

540.7 64.342

| .413.7 67 .539

1 5 8

v.8

^ ^ . t2. Thu€ giri rri gia lang dugc khau tru ^ - . , . L Thu€ vd cdc klrodn kltac phdi tltu Nhd nudc 4. Tdi sAn ngdn h4n kh6c

#Ild.l

l l o t l

\

Bdo cdo ndy phdi drryc dpc cing vni Ban thuydt mlnh Bdo cdo tdi chinh t6ng hqp

cONG TY cd pnAt't ptco vrEr NnDl Dia chi: 56 8, Ngd 121, pt'6 rnal Ha, Phuong Trung LiQt, Quan E6ng Da, HdNoi eAo cAo ret cuiNH roNc HoP Cho ndm tdi chinh kCt thic ngdy 3 I thdng 12 ndm 2009 Bing cin oiii tr6 toan tiing hqp ltiiip rheo)

Sii ttiu nim

Thuytit minh

s6 cu6i nim

MA s o

TAI SAN

76.444.423.070

62.678.062.371

200

B - T A I S A N D A I H + N

210 211 2 t 2 213 218 219

I. Cic khoin phii thu dii hgn 1. Phii thu ddi h4n cria kh6ch hdng 2. V6n kinh doanh d c6c don vi truc thuQc 3. Phai thu ddi han noi b0 4. Phii thu ddi han kh6c 5. Dq phdng phdi thu ddi han kh6 ddi

, . ,

61.321.891.227 58.16s.321.362 109.a37.808.703 (s1 772.487.341)

7 4.264.028.07 6 68.7 41 .635.862 I39.764.638.362 (71 .023.002.500)

II. Tni siin c6 dlnh : , . , . - I a l s a n c o o l n n n u u n l n l l l . Nguy|n gid ura Ir! nao mon luy Ke 2. Tdi san c6 dinh thu€ tdi chinh

NguyAn gid lrra In hao mon lu, tce I a r s a n c o o l n n v o n l n l l

J .

4.578.800.000 4.578.800.000

NguyQn gia

utq lrt nao mon luy Ke

943.592.214

3 . 1 5 6 . 5 7 5 . 8 6 ;

220 221 V.9 222 223 224 225 226 227 V.10 228 229 230 V.1l

4. Chi phi xdy dr,rng co bdn dd dang

III. Bdt dong s,in dau tu

240 241 242

Nguy0n gi6 ura trl nao lnon ruy Ke

IV. C6c hhorin rliu tu tiri chinh diri han 1. Ddu tu vdo c6ng ty con 2. D6u tu vdo c6ng ty li€n k0t, li€n doanh

t]au ILI Oat nan Knac

250 251 252 258 259

J. 4. Dq phdng gidm gia dar tu tdi chinh dii h4n

2.180.394.994 2.131.322.385 49.072.609

1.356.165.144 |.296.654.230 59.510.914

260 261 V.12 262 V.13 268

V. Tiri sin dii h?n khdc 1. Chi phi trd lrudc dii han 2. Tdi sdn thu6 thu nhpp hoin l4i 3. Tdi sdn ddi h4n khdc

)., .s 7 TRI itEl

270

256.300.846.76r 253.46r.499.481

TONG CONG TAI SAN

\,^.: \

Bdo cdo noy phdi dncc dpc cing wi Ban thuyAt minh Bdo cdo titi chinh t6ng hW

cONG TY cd pnAru Mco vtEr NaM Dia chi: SO 8, NgO 121, ptri5 fnai Hd, Phudng Trung Li€t, QuAn D6ng Da, Hd NQi eAo cAo rar cHiNH rONG HoP Cho ndm tdi chinh kiit thrlc ngdy 3l th6ng 12 n6m 2009 Biing cen al6i k6 to6n tiing hqp (ti6p theo)

Md Thuy€t so

56 cu6i nlm

Sti tl6u nim

NGUONYON

205.844.582.963

204.335.135.763

A- NOPHAITRi

! .

,

' . :

180.572.134.382 44.856.452.136 44 .283 .849 .1 40 12.095.252.120 8.333.730.950 5 .9 12.t 44 .439

183.676.395_

177.552.336.219 63.607 .425.670 4 6 . 1 2 7 . t 1 9 . 6 1 2 4 1 . 3 0 5 . 2 1 4 . 6 4 1 1 3 . 6 9 1 . r 9 9 . 0 9 6 2.866.647.443 . 3 6 2 - 5 . 2 1 3 . 1 3 7

4.741.592.395

4 .907 .029 .202

310 3 1 1 V . 1 4 3 t 2 V . l 5 3 1 3 3 t 4 V . 1 6 3 1 5 3 1 6 v . 1 7 317 3 1 8 319 V.l8 320

r . N q n g a n | l l n 1. Vay vd nq ngin h4n 2. Plr6i trd ngudi b6n ' . J. NgUOr mLla tra tlen lruoc 4. Thu€ vd cric khodn phdi nQp Nhd nu6c 5. Phai tra ngudi lao d6ng 6. Chi phi phni trd 7. Phdi hi nOi b0 8. Phdi rrir theo ti6n d0 k6 hoach hqp d6ng xdy dung q. Cdc klrodn phai tra. phdi nQp ngan han khric l u . u l r p n o n g p n a r r r a n g a n n 4 n

28.292.246.684

23.763.001.381

28.130.973.452

10.000.00; 23.591.728.149

t6t .213.232

161 .273.232

330 3 3 t 332 333 3 3 4 V . l 9 3 3 s 3 3 6 3 3 7

II. Nq ddi han 1. PhAi trd ddi han ngudi biin 2. Phai hA ddi han nOi bd 3. Phdi trd ddi han kh6c 4. Vay vd ng ddi han . _ , : ' |lue ll)Ll nnap itoan lat pltal Ifa ). 6. Dq phdng tro c6p mAt viQc ldm 7. DU phdng ph6i hi ddi han

400

50.456.263.798

49.126.363.7l8

B - N G U O N V O N C H U S O H f r U

- . :

50.396.696.912 41.039.290.000 149.852.000

49.066.796.832 35.999.960.000 5. r 89.1 82.000

VOn KnaC CUt CnU SO nUU

2.t6t.459.448 5 8 1 . 0 9 7 . 1 4 1

|.0'79.210.570 5 8 1 . 0 9 7 . 1 4 1

6.464.998.323

6.211 .347 .t2l

, ,

I

, l

i

I. Viin chii sit hftu . - l I . V On OaU tU CUa CnU S0 nUU 2. Thdng du vtin c6 phAn J. 4. C6 phii5u qu! 5. Ch€nh lQch d6nh gi6 lqi tdi sAn o. L nenn recn ry gla nor ooal 7. Qu! dAu tu ph6t triiin 8. Qu! dq phdng tdi chinh 9. Qu! kh6c thuQc vdn cht sd hitu 10. Loi nhuAn sau thuii chua phin phi5i , , I L Ngudn v6n ddu tu xdy dr,rng co bdn

410 V.20 411 412 413 414 4 1 5 416 417 4 1 8 419 420 421

\ i c l . c Cl1 r I (

59.566.886 59.566.886

s9.s66.886 59.566.886

H 1 ] l \

. . ,

- ,

^

I

, ,

430 431 432 433

II. Ngu6n kinh phi vir quy khic l. Qu! khen thuong, phrlc lgi r. Nguon Krnn pnl 3. Ngudn kinh phi da hinh thenh tai san c6 dinh

440

TONG CONG NGUON VoN

256.300.846.761 253.461.499.48r

Bdo cdo ndy phdi duqc dpc c ng vdi Ban thuy1t ninh Bdo cdo fii chinh t6ng hqp

cONG TY cd ptthtt ptco vrEr nnpt Dia chi: 56 8, Ngo 121, Ph6 Thii Hd, Phuong Trung Li6t, Qu{n E5ng Da HnNQi el,o cAo rat cniNs roNc uqP Cho nam tai chinh k6t thric ngay 3l thang 12 nnm 2009 Bing cin eiii tr6 toen t6ng bqp ttiiip theo.1

cAc cni Trfiu NGoAr BANG cANpot xr roAN

ThuyCt minh

Sii cutii nim

56 diu nem

CHi TITU

1. Tdi sen thue ngoai 2. yatfi, hdng h6a nhAn git h6, nhfln gia cdng 3. Hdng h6a nhdn bin hQ, nhan kli gti, k! cugc 4. Ng kh6 tldi da xri l! 5. Ngoai € cric loai 6. Dlr toen chi su nghiep, dq 6n

thdng 03 ndm 201

Ngudi lip biiiu

66norv

Biri Kinh LuAn

Ng6 Dric Nam

J J

ill itl

i l ! 1lt fA

10

Btio cdo ndy phdi Aryc dpc cing voi Bdn thuyA minh BAo cdo hi chinh ing hqp

cONG TY cd PHAN Mco vrEr NAM Dia chi: 56 8, NgO l2l, PhO Thrii Ha, Phuong Trung Li6t, Qu{n Ddng Da, Hd NQi BAo CAo TAI CHINH TONG HQP Cho ndm tdi chinh k€t thric ngdy 3 I thring l2 ndm 2009

BAo cAo KEr euA Ho4.T DeNG KrNH DOANH TONG Ho. p

Nnm 2009

Don vi tinh: \ND

Thuytit minh

MA so

Nim nay

NIm trudc

CHi TIEU

257.246.452.263

vLt

01

1 . D o a n h i h u b i n h i r n g v h c u n g c 6 p d i c h v u

171.330.434.039

495.238.095

02

2. Cdc khoin giiim trir doanh thu

256.751.214.168

3. Doanh thu thuin v6 bin hing vir cung cAp dlch vu

171.330.434.039

l 0

234.667.101.5s4

l l

4. Girl viin hirng b6n

YI.2

151.885.328.180

1 , ,

22.084.112.614

20

. . 5 . L o i n h u i n g Q p v G b d n h i n g v i c u n g c i p d i c h v g

19.445.r05.859

6. Doanh thu ho4t tlQng tiri chinh

93.271.978

2 l

vI.3

180.282.985

7. Chi phi tni chinh

Y t 4

Trong d6: chi phi ldi vay

8.835.611.6s2 7 .955.569.'738

22 23

11.416.393.918 I 1 . 1 1 5 . 0 4 3 . 6 4 8

24

8. Chi phf b6n hdng

9. Chi phi quin lj doanh nghiQp

vL5

4.940.755.508

25

4.474.426.556

10. Lgi nhu$n thuin tir hoSt tlQng kinh doanh

30

8.401.017.432

3.734.568.370

l l . T h u n h i p k h i c

723.574.990

VI.6

3 1

1.271.738.001

1 2 . C h i p h i k h f c

2.t06.940.412

32

1.166.677.013

vr.7

13. Lqi nhuin khdc

(1.383.36s.4s2)

40

10s.060.988

14. T6ng lqi nhuin hii to:in trudc thu6

7.017.651.980

50

3.839.629.358

15. Chi phi thu6 thu nh{p doanh nghiQp hi6n hinh

1.573.384.595

5l

607.210.887

16. Chi phi thu6 thu nhip doanh nghiQp honn l4i

52

10.438.305

(s9.s10.9r4)

17. Lqi nhudn sau thu6 thu nhap doanh nghiQp

60

5.433.829.080

3.291.929.385

i

. . i

ld. Lrr co Dan tren co pnteu

70

1.324

802

03 nnm 2010

K6 to6n tru&ng

60^,t'top CO PHAN

) a ) rr tl t l ;lJt , t 5 l 1 9

tr/k--

i1/

Ng6 Dric Nam

Bii Kinh Luin

NguySn Qu6c Huong

Bdo cdo ndy phdi duqc dpc cing voi Bdn thuyiit minh Bdo crio tdi chtnh tdng hqp

1 l

cONG w cd pnAn Mco vrEr Nlt"l Dia chi: S5 8, Ngd 121, pn5 fnai Ha, Phudng Trung LiQt, Quan D6ng Da, HA NOi eAo cAo rAr cHiNH roNc HoP Cho ndrn t?ri chinh ki:t thic ngdy 3l th6ng 12 n6m 2009

BAo CAo LTru CHUYEN TIEN TE TONG HOP (Theo phuolg phnp gi6n ti€p) Nim 2009

Don vi tinh: VND

- .

t

r\r_L.ll3f

Mn Thuy6t so mrnn

Nim tru6c

CHI TIEU

I. Luu chuydn tiiln tir ho4t tlQng kinh doanh

7.017.651.980

3.839.629.3 58

01

1 5 .818 .992 .502

19 .995 .9 1 5 .120

. , ,

i .

. ^

, '

.

'

.

Lai, 16 tt hoat d6ng dAu tu

1 0 . 6 1 2 . 5 0 0 137 .587 .267 7 .955.569.738

(324.990.581) 1 1 . 1 1 5 . 0 4 3 . 6 4 8

02 03 04 05 06

1. Lqi nhuQn trnfc thuti 2. Diiu chinh cho ctic khodtt: - I(hau hao tai sin c6 tlinh - C6c khoin du phdng - L d i , l o c h e n h l e c h r i g i a h o i d o i i c h u a t h u c h i e n - - Chi phi l6i vay 3, Lqi nltuQn ti hotp rlQng kinh doanh

30.448.674.927 (27 .694.708.0t9) (46.614.111 .7 51) 9 | .615 .346 .77 1

t ren taL vay or lra

35.117.336.605 30.891.716.576 (27 .428 .'7 50 .477) (22.887 .t94.970) (r.007.506.603) (8.098.956.430) (677.176.414)

- . 1

, ,

,

,

(798.258.203) (r 0.961.450.637) (704.329.523) 10.000.000

(10.000.000)

- t , : . Irk0c Inaj dot von ltu a9ng - Tang. gidm cdc khodn phiri th- - Tdng, gidm hdng t6n kho - Ting, gi6m c6c khodn phdi tra - Tdng, giim chi phi tri tru6c - - Thuii thu nh{p doanh nghi€p da ndp - Ti€n tlru khdc tLr hoat dong kinlr doanh - Ti0n chi khiic cho hoat d0ng kinh doanh

08 09 1 0 1 1 t 2 1 3 l 4 l 5 l 6

, i

. . :

. ,

;

. .

,

2 0

Ltru chuy2n lidn lhufrn Iu hout il6ng kinh dounh

35.300.563.565

5.899.468.227

II. Luu chuy6n tiiln tir hogt tlQng ttiu tu

, "

l. Tidn chi dd mua sdm. xay dung tai szin cd dinh vd

2 l

(30.68s.560.396) (27.s98.643.397)

cric tdi sdn ddLi han khric

2. Ti6n thu rt thanh l)i, nhuong bdn tAi sdn c6 din}| va

730.000.000

380.519.480

ciic tdi sin ddi h4n kh6c - . 1

\ ,t. l\

^ J. r len cnl cno vay, mua cac cong cu ng cua

23

'

llll JUI

, 4.

don vi kh6c - . : ' i . - , l len mu nol cno vay, Dan lal cac cong cu nq cua don v! kh6c - . 1

. , :

t

z 2

- . 1

. - .

. .

,

24 25 zo 27

- , 5. Ti€n chi diu tu, g6p vdn vao don vi khdc 6. Ti€n thu hdi tliu tu, g6p v6n vdo don vi kh6c ^ 7. TiCn thu ldi cho vay, c6 ruc v?r lgi nhuin duo. c chia

(29.9ss.s60.396)

30

Luu chuyin liin lhufrn ti hogt ilQng il6u tu

(27.218.123.917)

Bdo cdo ndy phdi dugc dpc citng yti Bdn thuyAt minh Bdo cdo tdi chinh t6ng hqp

12

corue w cd pnAru Mco vrEr NAM Dia chi: So 8, NgO l2l, Ph6 Thai Hd. Qudn DOng Da, Tp L{e N6i B A O c A O t - A r c H f N H r o N C H o p C I r o r r d m t a i c l r i t r h k 0 t t l r L r c n g a y 3 l t h i i n g l 2 n a r n 2 0 1 0

HgP

BANG CAI'I DOI Tai ngiy 31

KE TOAN r6XC t h d n g 1 2 n 5 m 2 0 1 0

Do"n vi tinli: VND

- l

T A T S A N

Me Thuy€t s5 minh

S O c u 5 i n 5 m

^ i J O O a U n a m

A - ' T A I

S A N N G A N H A N

1 0 0

2 1 1 . 0 8 1 . 3 s 5 . 7 8 9

r79.856.423.69r

v.1

I. Ti€n vi cdc khorin tuo'ng cluong ti6n L T i 0 n

6.436.940.961 6.436.940.961

l . C a c k h o A n t u o n g d L r o n g t i € n

1 1 0 l l l 1 1 2

9.591.314.423 1 . 7 9 1 . 3 1 4 . 4 2 3 1 . 8 0 0 0 0 0 . 0 0 0

I I . C r i c h h o d n t l i u t u ' t i i c h i n h n g i n h a n l . DALr tu rr-ein har-r

2 . Du pliong giarl gi6 dAu tu 'ngdn lra n

120 l 2 l 129

1 3 0

I I I . C f c k h o d n p h i i t h u n g i n h a n l . PhAi thLr khdcli hdng

1 4 1 l J l

2. TrA tru'o'c cho ngu'o'i ban

1 1 r . 1 3 4 . 8 6 s . 2 3 0 6 3 . 1 4 6 . 8 5 4 . 1 0 5 4 5 . 4 5 3 . 3 5 6 . 7 1 0

v . 2 v . 3

63.846.449.78s 3 s . 2 0 2 . 2 0 3 . 8 3 3 2 8 . 7 6 5 . 6 9 1 . 4 3 6

i .

l)hAi tlrLr noi bo rrgin han

132 t a l I J J

4 . PhAi tlru theo ti en dg ke hoach hop dong xay dul g 5 . Cac klroAn pliAi tl ru kh6c 6 . Du'plrong plrAi th Lr rrgdn han kho doi

1 3 4 r 3 5 139

v . 4 v . 5

3 . 3 5 4 . 0 6 0 . B ; ( 8 1 9 . 4 0 s . 7 2 2 )

536.418.279 ( 6 s 7 . 8 6 3 . 7 6 3 )

I V . H d n g t o n k h o

l . H d n g t o r r k h o

v . 6

89.19r.473.337 8 9 . 1 9 1 . 4 1 3 . 3 3 7

1 0 5 . 3 1 9 . 4 2 0 . 0 3 1 1 0 5 . 3 1 9 . 4 2 0 . 0 3 1

2 . D u p h o n g g i A r n g i a h a n g t o n k h o

1 4 0 1 4 1 149

v . 7

, '

: '

T r

T A i s i n n g l n h a n k h 6 c Chi phf trh triro'c rrgdn han .l'lrr"r€

V. L 2 .

gid tri gia tang du'o-c kliALr tru'

4.318.076.261 66.7 58.036 1 . 3 5 0 . 3 4 4 . 0 2 7

1.099.239.452 3 7 5 . 1 0 2 . 5 2 6 1 8 2 . 7 7 2 . 5 8 4

A+ .

5

Thud vd ciic khodn khdc phAi tliu Nhd nu'6.c Giao dich rrrr-ra bdn lai triii phi€u Chfnh phir Tdi sAn ngdn han klriic

1 5 0 1 5 1 t52 1 5 4 157 1 5 8

2 . 9 0 0 . 9 1 4 . 1 9 8

v . 8

5 4 0 . 1 6 4 . 3 4 2

{/t ' v

s{

, * \q

lJtio tcirt n.t.r'phur dtrot duc citngvoi Ban lh4,et minh Bao ctjo tdt chinh tong hop

c6ruc w cd pnAru Mco vrEr NAM D i a c h i : S o 8 , N g O l 2 l , P h O T h i i i H a , Q u A n D d n g D a , T P H a N Q i B A O C A O T A r C H I N U T O N G H Q P

C h o n a r n t a i c l i f n h k € t t h u c n g d y 3 l t h a n g l 2 n a r n 2 0 1 0

I l i n g c a n d 5 i k 6 t o f n t 6 n g h o ' p ( t i 6 p t h e o )

T A I S A N

S O cl6 u ndm

5 6 c u 6 i n i m

Me Thuy€t s 6 m i n h

T A I S A N D A I H A N

B -

7 8 . 0 3 4 . 1 9 1 . 3 3 3

76.444.423.070

200

C r i c k h o r i n p h r i i t h u d i i h a n

PhAi thu dai harr cira khdch hdng

Von kinlr doanh o'cdc do-n vi tru'c th u6c

I . I 2 .

a J .

P h a i t h L r d d i h a n n o i b 0

A T .

Plrai thLr dai han khdc

-5.

DLr plrorrg plrAi th Lr ddi lra rr kho doi

210 2 1 1 2 1 2 213 218 219

I I . T h i s r i n c 6 d i n h

L Tai sAn c6 dinh li0'r-r hinl r

v . 9

7 4.264.028.076 6 8 7 4 1 . 6 3 5 . 8 6 2

Ngul,An gia

220 221 222

a a ,

-1 ZJ

6 9 . 1 5 3 . 0 3 6 . 7 5 6 5 1 . 4 0 9 . 1 1 1 . 8 4 4 1 4 8 5 7 5 9 8 5 4 9 1 (et t66 867 6s0)

1 3 9 7 6 1 6 3 8 3 6 2 (7t 023 002 s00)

. , ^

Gid tri hao ntin lilv ki . [ a i

2 .

z./.+

s a r r c i r d i r r h t h u € t a i c h f n h

l{guyAn giq

Gici tri hao mdn luv ke

:

t

1 - \ .

r ,

3 .

I a r s a n c o d i n l r v o h i n h

v . l 0

NguyAll gio

4 . s 7 8 . 8 0 0 . 0 0 0 4 578 800 000

4 . 5 7 8 . 8 0 0 . 0 0 0 1 5 7 8 8 0 0 0 0 0

Gia lri hao tndn tfi1t ft'6

4 . C h i p h i x a v d u ' n g c o ' b d n d o ' d a n g

225 226 2 2 7 228 229 230

943.592.214

v . 1 I

7 . 1 6 5 . 1 r 8 . 9 1 2

III. tl6t Odng srin cliu tu '

240 241 ) 4 )

N g u y O p 9 1 3 Gia tri ltao rnon liry k€

C { c k h o d n d i u t u ' t } r i c h i n h d } r i h a n

7.920.000.000

D A L r t u ' v a o c o n g t y c o n ^ ) . Ddu tu'r,'ao cong ty li0n k€t, li6n doan lt

I V . L 2 . 1')

D A u t u ' d a i h a n k h a c

5 . 0 0 0 . 0 0 0 . 0 0 0 2 . 9 2 0 . 0 0 0 . 0 0 0

4 .

D u ' p h o n g g i A m g i a d A u t u ' t d i c h i n h d d i

lran

250 251 2 5 2 V . 1 2 2 5 8 V . l 3 259

' I ' i r i s d n

d h i h a n k h r i c

trA trr,ro'c dai han

961.154.s77 8 8 6 . s 0 6 . 9 8 1

I

. ,

t l r u € t l r u r r h A p h o d n l a i

2.180.394.994 2 . 1 3 1 . 3 2 2 . 3 8 s 49.072.609

dai han klrac

V . I C h i p h f -firi sArr 2. l-ai sArr 3.

260 2 6 1 V . l 4 2 6 2 V . 1 5 2 6 8 V . r 6

7 4 . 6 4 1 . 5 9 6

CONG TAI SA N

T O N G

270

289.115.547.122

256.300.8 46.76r

e,'.orI tl, { ' te

Bio cao nu1'1that duoc doc cilngvo't Ban thuyet minh Bdo cao tdi chinh tong hpp

c6r.rc w co pnAru Mco vrEr NAM D i a c h i ; S o 8 . N g o l 2 l . P l r 6 T h d i H a , Q u Q n D d n g D a , T P H e N g i B A O C A O T A I C H i N I I " T 6 N C H O P Clro ndrn tai clrinlr k0t tlruc ngay 3l th6ng l2 ndrn 2010 Bring cAn d6i k6 to6n t6ng ho'p (ti6p theo)

ME

S O

N G U O N V O N

S d c u d i n i m

S O d A u n I m

Thuyi5t m i n h

A - N O P H A I - T R A

2 3 8 . 8 0 7 . 1 8 8 . 2 4 0

205.904. t49.849

3 0 0

t 7 7 . 6 n . 9 0 3 . 1 6 5

I . N g ' n g i n h 4 n I . Va-v va rro- rrgAn lran

2. Phai tra ngr,ro'i bdn

. 1 1 9 . 6 7 2

v . l 7 v . l 8 V . I 9 v.20

3. Ngu'oi nrLra tra ti 6n trLro'c 4. TliLr€ va cac khoan phAi nop Nlrh nu'6'c 5. . Phei trA ngu'o'i lao dong 6 . C h i p h i p h a i t r i

209.470.635.r81 t l . 5 1 1 . 4 5 3 . 1 0 2 5 5 . I 7 8 . 1 5 0 . 4 7 s 29.346.363.421 20.032.109.769 4 . 6 5 2 . 2 6 3 . 1 4 2 l s . 3 7 6 . 1 8 4 . 3 3 4

. 3 6 2

6 3 . 6 0 7 . 4 2 s . 6 1 0 4 6 . 1 2 7 4 1 . 3 0 5 . 2 1 4 . 6 4 1 1 3 . 6 9 r . r 9 9 . 0 9 6 2 . 8 6 6 . 6 4 7 . 4 4 3 s . 2 1 3 . 1 3 7

v . 2 l

1 . P h A i t r A n o i b Q

7 . 3 0 8 . s 4 3 . 4 4 6

4 . 7 4 1 . s 9 2 . 3 9 5

v.22

3 1 0 3 1 1 3 1 2 3 r 3 3 1 4 3 1 5 3 1 6 3 1 7 3 r 8 3 1 9 320

5 9 . 5 6 6 . 8 8 6

5 9 . s 6 6 . 8 8 6

8. PhAi trA theo ti 6n d9 ke hoach hop ddng xdy dyng 9. Cac klroarr phai tra, phA i n6p ngin h4n kh6c 1 0 . D u p l r o n g p h a i t r A n g d n h a n I l. Q ir y klren thuo'rrg. phLrc lo-i 1 2 . C i a o d i c l r r n u r a b a n l a i t r 6 i p h i € u C l i f n h p l r u

3 2 7

l l . N o ' c l h i h a n

29.336.553.059

28.292.246.684

3 3 0

a l l J J I

L Phiir tra dai han nsLro'i bdn

1 1 4

2. Phai trd dai lra n noi b0

3 . P h a i t r A d a i h a n k h a c

2 9 . 1 7 3 . 2 9 1

28.130.913.452

. 4 9 1

v.23

\ / 1 A v - / - ' a

4. Vay vir no- dai han 5. 1-hLr6 tlrr-r rrhAp lrodrr lai phAi tra 6. Dr-r plrong tro cAp rrAt vi€c lam

t 6 3 . 2 6 1 . 5 6 2

t 6 t . 2 1 3 . 2 3 2

1. Dr"r' plrong phAi trA dai han

333 334 3 3 5 336 3 3 1 3 3 8 339

8. Doanh thr-r chua th rrc hi€n 9 Qur! phat trien khoa hoc va c6ng nghO

B - NGUON VON CHU SO HTTU

400

50.308.3s8.882

50.396.696.912

I. V6n chri so'hfr'u

v.25

I . Von dAr-r tu cua ch[r so' Irfr'u

4 1 0 4 1 1

2. Thang clu von co phAn

50.308.3s8.882 41 .039.290.000 1 4 9 . 8 5 2 . 0 0 0

50.396.696.912 41 .039.290.000 l 4 9 . 8 5 2 0 0 0

i

' ' l

. 2 4 5

2 . 7 6 1 . 9 8 7 s 8 ' 1 . 0 9 7 . I 4 l

2 . 1 6 1 . 4 5 9 . 4 4 8 5 8 1 . 0 9 7 . r 4 l

5 . 1 1 6 . 1 3 2 . 4 9 6

6.464.998.323

A 1 a + l L 4 1 3 4 1 4 4 1 5 4 1 6 417 4 1 8 4 1 9 4 2 0 421

A l l

3. Von klrac cua cliu so h0'r-r - + . L O p l r e u q L r y - 5 . C h € n l r l € c h d 6 n h g i a l a i t a i s d n 6 . C l r e n h l O c h t j g i a h o i d o a i 7. Quy dAu tu' phiit tri€n 8 . Q u y d u ' p h o n g t a i c l i i n h 9 . QuV kh6c thuoc von chfr so'hfr'u 10. Loi rrhudn sau tl rr-16 clru'a ph6n ph6i I l . N g L r o n v o n d A u t u ' x A y d p ' n g c o b 6 n 12. QLrV h6 tro sdp x€p cloari h nghi 6p

''?. r2l '.,' C H , c ( icH ll ilr ro {l " G l N

I I . N g u d n k i n h p h i v i q u ! k h 6 c

i

,

t ,

t

L N g t r o r r k i r r h p l r f 2 . Nguon kinh phf di hinlr th dnh td i sAn

430 432 433

cO dinh

T O N G C Q N G N G U O N V O N

440

289.rts.s47.t22

256.300.8 46.7 6l

lliro t'tirt nat'lthar dvo't'rloc ctrttg y6'i Ran thu,tvt ntnh Bao cao tai chinh tong ho'p

cOrve w cd pnAru Mco vrEr NAM D i a c h i : S O S . N g 6 l 2 l , p h 6 T h 6 i H d , e u a n O O n g D a , T p H e N 6 i B A O C A O T A I C H I N H T O N G H O P cho narn tdi clif rrlr k€t thirc ngey 3l thang l2 ndrn 2010 I3.{ng cin d6i t<6 torln t6ng ho'p (tiOp theo)

CAC CHi TIEU NGOAI BANG CAX DOI KE TOAN T6XC HOP

C H I T I E U

Thuy6t m i n h

5 6 c u 6 i n i m

5 6 i l 6 u n I m

l ' A i s a n t h u e n g o a i

l . 2. VAt tr-r. hang hoa rrhAn giU h6. rrhAn gia cor ig 3. Harrg hoa nhAn ban ho, nhAn ky gu'i, ky cu,oc 4.' No- kho doi da xLl l1z 5. Ngoai t€ c6c loai 6. Du to6n chi sur nghi €p, du iin

Ngu'o'i 16p bi6u

K€ torln truong

I

. t

,t rt l'

6npoIY cd Pnnnt

r

lY1al(t I

Ng6 Dri'c Nam

B i i K i n h L u A n

Nguy6n Qu6c Hu'o'ng

.g

-I H H r'$ itE t ill I TA ; \ N

, A - ,E

lJtio cri. nav phai dvoc doc cirgv6'i Ban thu.vet minh Brio cao rai chinh tdng hop

cOruc w cd pnAru Mco vrEr NAM D i a c h i : S o 8 . N g O l 2 l . P h O T h a i H d , Q u A n O O n g E a , T p H d N 6 i B A o c A o ' r A r c H i N u r o N C H e p Clro rram tai clrfnlr k€t thuc ngay 3l thang 12 rrltm2Ol0

nAo cAo KEr euA HOAT DQNG Kn{H DOANH roNC HOP N i m 2 0 1 0

Eon vi tfnh: VND

ME

S O

cHi upu

Thuy6t minh

N i m n a y

Nim tru'6'c

l .

D o a n h t h u b r l n h h n g v i c u n g c 6 p d i c h v u

230.178.927.2s6

01 vI. t

257.246.452.263

,:

C 6 c k h o d n g i d m t r u d o a n h t h u

02 vt.z

49s.238.09s

3 .

D o a n h t h u t h u i n n d b d n h i r n g n l . u n g c d p c l i c h v g

l 0

230.178.927

.256

256.7 5t.214.168

4 .

G i 6 v 6 n h i n g b r i n

l r

vI.3

207.778.029.233

234.667.101.554

5.

Lo'i nhudn gQp n€ b:in hirng vi cung c6p di ch vu

20

22.400.898.023

22.084.112.614

6 .

D o a n h t h u h o a t e t Q n g t i i c h i n h

2t

vI.4

52.905.670

9 3 . 2 7 t . 9 7 8

7 .

C h i p h f t h i c h f n h

22 VI.s

^ a

T r o n g d o : c h i p h f l 5 i v a y

13.412.482.734 1 3 . 2 2 1 . 1 1 9 . 2 2 s

8 . 8 3 5 . 6 1 r . 6 5 2 7 . 9 5 5 . 5 6 9 . 7 3

8

8 .

C h i p h i b r i n h i n g

2 4

9 .

C h i p h i q u d n l y d o a n h n g h i € p

25 VI.6

5.895.798.206

4.940.755.508

1 0 .

L o ' i n h u i n t h u i n t u ' h o a t e l Q n g k i n h d o a n h

3 0

3.145.522.753

8.401.017.432

I l .

T h u n h i p l < h r i c

3M.7

3.699.453.525

723.57 4.990

1 2 .

C h i p h i k h d c

32 VI.8

2 . 1 4 5 . 8 3 6 . 1 5 3

2.106.940.442

1 3 .

L o j n h u A n k h d c

4 0

1 . 5 5 3 . 6 1 7 . 3 7 2

( 1 . 3 8 3 . 3 6 s . 4 s 2 )

1 4 .

I'6ng lo'i nhudn kG to dn tru,6' c th u6

50

4.699.140.125

7 . 0 1 7 . 6 s 1 . 9 8 0

1 5 .

C h i p h i t h u d t h u n h 6 p d o a n h n g h i d p h i € n h i n h

5 1

634.476.546

1.s73.384.s95

1 6 .

C h i p h f t h u 6 t h u n h a p d o a n h n g h i Q p h o 6 n l a i

52 VI.9

49.072.609

10.438.30s

1 7 .

L o i n h u d n s a u t h u € t h u n h $ p d o a n h n g h i O p

60

4 . 0 1 5 . 5 9 0 . 9 7 0

5.433.829.080

1 8 .

L l i c o ' b d n t r O n c 6 p h i € u

7 0 vr.10

1 . 3 2 4

: 0

ng 03 nam 201 I

t l r " i ' r

Ngu'o'i 16p bi6u

K€ todn trucrng

c.d pnArv

t j "

lli t l1 l I c 1t

fLuu.

NgO Dri'c Nam

Bti Kinh LuAn

Nguy€n Qudc Huo'ng

Btio c'ito nit'phoi rJvo'c'doc cingt,o.i Ban thq,et minh Bao cdo lai chi.nh rong ho.p

r0

cOlc w cd pnAru Mco vrEr NAM Dia chi: SO S. NgO lZ t. pnO l-hai Ha, Qufln OOng Ea. Tp He Ngi B A O c A o T A t c H i N H r o N C H o p C l r o n A n r t a i c h i r i l r k € t t h L r c r r g d 1 , 3 l t h a n g l 2 n a m 2 0 1 0

gAo cAo LUU CHUYEN TIEN TE ToNG Ho? (Theo phu'ong phfp girin ti6p) N i m 2 0 1 0

D on vi t fnh: VND

ME

CHI TIEU

S O

Thuy€t m i n h

N Im nay

NIm truo'c

I .

Lu'u chuy6n ti6n til hoat elQng kinh doanh

OT

4.699.140.125

7.01 7.6s 1.980

r 9 . 9 9 s 9 l s l 2 0

2 1 . 9 s 6 . 0 6 6 . 6 9 1 l 6 l . s 4 l . 9 5 9

I. Lrt'i tthufrn tru'trc tltu0 2. Diiu chinh c'ho cric khodn: - K l r a L r l r a o t i i i s a r r c o d i n h - C--ac khoan dLl phorrg -

l , a i . 1 6 c h O n h l € c h t y g i a l r 6 i d o 6 i c h L r a t h u c l i i € n Lai, l5 t u hoat d6ng dAu tu

1 . 0 6 2 . 1 6 7 . 2 5 1

0 2 0 3 0 4 0 5 06

1 3 . 2 2 1

. 7 1 9 . 2 2 5

1 0 . 6 1 2 . 5 0 0 1 3 7 . 5 8 7 . 2 6 7 7 . 9 5 5 . 5 6 9 . 1 3 8

- - C h i p h i l a i v a y 3.

-

41.101.23 5.251 ( s 0 . 8 9 3

. e 1 3 . 7 0 3 )

-

08 09 l 0

'l-dng,

l l

- ' , \

r a '

I ' i € n l d i v a y d a t r a

3 5.1 I 7.33 6.605 3 0 . 8 9 1 . 1 1 6 5 1 6 (21 .428.150.477) (22.887 .1e4.910) ( 1 . 0 0 7 . 5 0 6 . 6 0 3 ) ( 8 . 0 9 8 . 9 s 6 . 4 3 0 )

1 6 . 1 2 7 . 9 4 6 . 6 9 4 1 6 . 6 5 0 . 7 1 9 . 8 4 8 l . s 5 3 . 7 5 9 . 8 9 4 ( t 2 . s l 4 . 8 4 s . 0 0 3 ) (41.378.302)

( 6 1 ' 7 . 1 1 6 . 4 1 4 )

I-o'i nhufin ti' hoqtt rlQng kinh doanlt tru'dc thav d6i vdn lu'u itQng l-ang. giiirn cac klroA n phA i th u .l'arrg. giAnr hang to n klro - giarn ciic klroAn phdi tri - Tang. giarl chi phf trA tru'o'c - - Thud thu nhAp doanh rrghi6p dd n6p - T i 6 n t h u k h d c t u ' h o a t d 6 n g k i n h d o a n h - Tidrr clri khac clro hoat dong kinh doarrlr

1 2 l 3 1 4 l 5 l 6

( 1 s 8 . 4 7 2 . 5 9 6 )

( r 0 0 0 0 . 0 0 0 )

l.uu chu.yAn tiitr thuin til'hoat d\ng kinh doanh

2 0

I1.82s.0s2.083

s . 8 9 9 . 4 6 8 . 2 2 7

IL Lu'u chuyEn ti dn tu 'hoat itQng rlf,u tu '

l . Tien chi dd rnu a sdm, xAy dU'ng td i san cO di nh ve

cac tdi sdn ddi han klr6c

2 l

(18.927

.9ss.609)

( 3 0 . 6 8 s . s 6 0 . 3 e 6 )

2. Ti0n thLr til tlranh ly, rrlru'o-ng b6n tai san c6 dinh va

22

1.020.112.981

7 3 0 . 0 0 0 . 0 0 0

3 .

cac tai sAn dai han khiic f i6n chi clro vay. mua cdc c6ng cu no- cua don vi klrac

t\ N

a az )

4 .

l-i6n thu hoi cho vay, bdn lai c6c c6rrg cu no - cf ia d o n v i k h d c

Ul.|{ Uvt

5.

(7 .920.000.000)

l'i€n chi dAu tu', gop von viro do-n vi kh6c 6 . Ti€n thu hoi dAu tu ', gop v6n vao don vi kh6c 7 . Tien tlrur ldi cho vay, c6 t[rc vd loi nhLrAn duoc chi a

24 2 5 26 2 7

: ,

Lu'u cltu.1t1n ti1n thuAn tr hoqt tt\ng dAu nr

3 0

(2 s.827.84 2.622)

(29.9 s s. s60.3 e6)

lJio tritt ttitl phut dtr,.tc tloc ttutg t'o'i Ban thuyet mtnh Bao cao lat chinh tong ho'p

l l

cOlc rv co pnAru Mco vrEr NAM D i a c h i : 5 6 8 , N g o l 2 l , P h 6 T h a i H d , e u 0 n O O n g D a , T p H d N q i B A o c A o T A r c H i N u r o N G H o p Clio rrdm tai clif nh k€t thirc ngiry 3l thang 12 nim Z0l0 Ilio crio lu'u chuy6n tiirn te tiing ho'p (tidp tlreo)

M E

C H I T I E U

S O

Thuv6t m i n h

N I m n a y

Nim tru'fc

III. Lu'u chuy6n ti6n tt hoat itQng tiri chinh

'f

I .

i€n tlru tLr plrat lranh co phi6u, rihAri gop v6n cria

c h r ' r s o ' h D ' u

J I

) . ,

J .

l r e n c h i t r a g 6 p v 6 n c l r o c d c c h u s o . h f r . u , n i u a l a i

T . :

:

-

. co phi€u c[ra doanh nghi 0p dd ph6t hdnh 'l'ien

j .

vay ngan harr, ddi han nh6.n du'oc

,) ^l J J

1 5 1 . 6 5 7

. 3 4 1 . 3 9 1

l 3 i . 7 4 8 . 0 6 5 . s 0 3 ( 1 1 6 . 7 9 s . 7 1 9 . 4 2 6 )

(128.378.89s.0s4)

4. Ti€n chi trA rio- gdc uay 5. Ti€n clri trA no- th u€ td i chinh 6. Co tu'c. loi nhuan dd tra cho chu so hfr'u

3 4 3 5 3 6

( 4 . 1 0 3 , 9 2 e . 0 0 0 )

( 4 . I 0 3 . 9 2 e . 0 0 0 )

Lu'u cltu.1,An tiitt thuin tit' hoat rl\ng ttii chinh

40

1 0 . 8 4 8 . 4 1 7 . 0 7 7

19.174.5

t 7.337

t r ; 'Lu'u chuy€n ti6n thu6n trong ki,

50

(3.1s4.373.462)

(4.881 .s74.832)

Ti6n vh tu'o'ng du'o'ng tidn rtiu nIm

60

v.1

9.597.3r4.423

t4.472.889.255

Arrh hu'o'ng cia thay d6i ry gia trOi Ooal quy doi ngoai

re 61

- . : 'l'i€n

va tu'o'ng du'o'ng ti€n cu6i ki,

70

v . 1

6.436.940.96r

9.591.314.423

Ngu'd'i 16p bi€u

KO torin truri'ng

C O P H A N

\ ; i +-i

-mfi'Jil:m2orr ffi0,rucIYIG\ C I { *

.rt "

lkt('['/

Ng6 Du'c Nam

Bui Kinh LuAn

Nguy6n Qu6c Huo'ng

Bao cdo nay phar du'oc dctc citng vdi Ban thu\,et minh Bdo cdo Idi chinh tong hop

t2

c6ne w cd pnAn Mco vrfir NAM Dia chi: 56 8, Ng6 12l, ph6 Th6i He, euan o6ng Ea, Tp HaNgi eAo cAo rru csfNu rONc HOp Cho n[m tdi chinh ktit thfc ngiy 3l th6ng 12 ndm2}ll

nANc cAN BoI xn roAN ToNG HoP Tgi ngdy 31 th6ng 12 n5m 20ll

Don vi tfnh: VND

rar sAN

Thuy6t minh

Mf, s6

56 cu5i nlm

Sd dAu nIm

A - TAr sAx NcAN HAN

100

251.726.171.759

211.081.355.789

v.1

I. Tidn vir cfc khoin tuong tluong tidn l. Ti6n

3.401.496.301 3.401.4963Ar

6.436.940.961 6.436.940.96r

2. C6c khoAn tucrng duong ti6n

1 1 0 1 1 1 T12

II. Cic khoin dAu tu tii chinh ngin h3n l. EAu tu ngin h4n 2. Dg phong giim gi6 dAu tu ngin hpn

120 t 2 l 129

III. Cric khoin phii thu ngfn h4n L Phdi thu khdch hdng

r29.699.538.461 83.589.43 6.442 42.369.642.408

v.2 v.3

I I1.134.865.230 6 3 . 1 4 6 . 8 5 4 . 1 0 5 45.453.356.7

t0

t;

2. Trd tru6c cho ngudi b6n 3. Phii thu nQi b0 ngin hpn 4. Phdi thu theo ti6n d9 ke ho4ch hqp d6ng xdy d1mg 5. C6c khoin phii thu kh6c 6. Du phong phii thu ngin han kh6 doi

130 1 3 1 r32 1 3 3 134 1 3 5 139

4.624.452.1 (884.022.505)

v.4 v.5

3 . 3 s 4 . 0 6 0 . 8 ; (8r9.40s.722)

v.6

116.688.724.t45 r 1 6 . 6 8 8 . 7 2 4 . t 4 5

89.191.473.337 8 9 . 1 9 r . 4 7 3 . 3 3 7

IV. Hing tdn kho L Hing t6n kho 2. Dg phdng gi6m gi6 hdng t6n kho

140 t4l r49

1.936.412.852

v.7

. ,

.

.

A

-

T r

\

39.393.939

4.319,076.261 66.758.036 1.350.344.027

V. Tii sfrn ngin hqn khfc l. Chi phi trd trudc ngin h4n 2. Thu6 gi6 trl gia tdng dugc khdu tru' 3. Thud vi c6c khodn kh6c ph6i thu Nhd nudc 4. Giao dich mua b5n l4i trdi phiriu Chfnh phir 5 Tdi sdn ng6n h4n kh6c

l s 0 1 5 1 r52 t54 r57 1 5 8

v.8

I . 8 9 7 . 0 1 S . 9 1 ;

2 . 9 0 0 . g 7 4 . r g ;

t l

A T

' l f

I t

I n

U)

{ 1 E

Bdo cdo ndy phai dugc dpc citng voi Bdn thuydt minh Btio ccio tdi chfnh dng hqp

cOne w cd pnAn Mco vrEr NAM Eia chi: SO 8, Ngd 12l, PhO Th6i He, Quan OOng Ea, TP HeNOi eAo cAo rar cufNH ToNG HeP Cho ndm tdi chinh ktit thric ngey 31 th6ng 12 ndmz}ll Bfrng cin tt5i t6 toin tdng hq'p (titip theo)

TAI SAN

Thuy5t Mi s6 minh

s6 cu6i nim

56 ttAu nlm

B. TAI SAN NAT UAN

200

57.674.376.384

78.034.191.333

l. Cfc khoin phii thu diri h4n 1. Phii thu ddi h4n cira kh6ch hirng 2. V6n kinh doanh 0 cdc don v! trgc thuQc 3. PhAi thu ddi h4n nQi b0 4. PhAi thu ddi h4n kh6c 5. Dsphdng ph6i thu ddi han kh6 ddi

210 2tl 2 1 2 213 218 2r9

II. Tdri sin cd Ointr 1. Tdi sin .6 ainn hiru hinh

v.9

Nguy€n gid Gid tri hao mdn tfiy k€

49.190.802.320 40.594.s03.382 r 45.490.644.320 (104.896.140.e38)

69.1s3.036.756 57.409.117.844 148.575.985.494 (9r.r66.867.650)

2. Tdi sin cO einft thu6 tdi chfnh

'

m r .

A

- .

^

3.

Nguy€n gid Gid tri hao mdn lfry ke 'l'ai siin c0 dinh vd hinh

v . 1 0

Nguy€n gid

4.578.800.000 4.578.800.000

4.578.800.000 4.578.800.000

Gid tri hao mdn lfiy kd

4. Chi phf xdy dr,rng ccr biin do dang

220 2 2 1 222 223 224 225 226 227 228 229 230

4.017.498.938

v . 1 l

7.165.1t8.912

III. Bdt ttQng sin tl6u tu

Nguy6n gi6

Gi5 tri hao mdn lfry k6

240 241 242

8.310.000.000

7.920.000.000

v . l 2 v . t 3

5.000.000.000 3 . 3 1 0 . 0 0 0 . 0 0 0

5.000.000.000 2.920.000.000

IV. Cfc khofrn tlAu tu tii chinh ddri han l. DAu tu vdo cdng ty con 2. EAu tu viro cdng ty ti€n k6t, li6n doanh 3. EAu tu ddi han kh6c 4. Dp phdng gidm gi6

2s0 251 252 258 259

v . 1 4

173.574.064 98.926.468

V. Tii sin ddi hqn kh6c l. Chi phf tri trudc ddi h4n 2. Tdi s6n thu6 thu nhdp,hodn l4i 3. Tdi s6n ddi han khric

260 261 262 268

v . l 5

74.647.596

ronc CQNG rAr sAN

270

309.400.548.t44

961.t54.577 886.506.981 \ { *l 74.647.s96 l't, ] U iU 289.tt5.s47.122

I

I , )

Bdo cdo ndy phdi dwgc dpc cilng vdi Ban thuyh minh Bdo cdo tdi chinh tting hgp

c0rue w cd pnAn Mco vrEr NAM Dia chi: 56 8, Ng6 12t, ph6 ThAi He, euan o6ng Ea, Tp He NOi eAo cno rer cHiNH ToNG Hep Cho ndm tdi chinh ktit thric ngdy 3l th6ng 12 ndm20ll Bing cin d6i kd to6o t6ng hqp (ti6p theo)

NGUON VON

Thuy6t Mi sd minh

56 cu5i nrm

56 ttAu nem

300

2s8.9r0.661.352

239.907.199.240

v . l 6 v . t 7 v . l 8 v . 1 9

v.20

235.593.500.169 82.021.862.427 s4.563.074.3r8 42.069.598.8s3 21.765.583.r44 4.84s.360.561 21.381.694.807

209.470.635.191 77 .517 .453.702 5 5 . 1 7 8 . 1 5 0 . 4 7 5 29.346.363.427 20.032.109.769 4.652.263.142 15.376.t84.334

Y . 2 l

s . s 7 6 . 7 5 9 . 1 7 ;

7.308.543.44;

v.22

59.566.886

5 9 . 5 6 6 . 8 8 6

A - NqPHAI TRA I. Ng ngin h4n l. Vay vd ng ngin han 2. Phdi trd ngudi b6n 3. Nguoi mua trd ti€n trucyc 4. Thu6 vd c6c kho6n phdi nQp Nhi nudc 5. Phdi tri ngudi lao dQng 6. Chi phf phAi tri 7. Phii trd nQi bQ 8. Phdi tri theo ti6n d9 k6 hoach hqp d6ng x6y dpg 9. C5c kho6n phii trd, phdi nQp ng6n han kh6c 10. Dg phong phii tri ngin h4n I l. Qu! khen thu0ng, phric lqi 12. Giao dich mua bdn lpi tr6i phitiu Chfnh phri

3 1 0 3 l l 312 3 1 3 314 3 1 5 3t6 3t7 3 1 8 319 320 323 327

23.327.161.183

29.336.5s3.059

v.23

23.t02.288.225

29.173.2gr.4g;

Y.24

224.872.958

t63.261.562

II. Ng'dii hgn l. Phdi tri ddi hpn ngu'di brin 2. Ph6i trd ddi han nQi b0 3. PhAi trd ddi hpn kh6c 4. Vay vd no ddi han 5. Thu6 thu nh4p ho6n lai phAi tr6 6. Du phong tro c6p m6t vigc lem 7. Dg phdng ph6i tr6 dii h4n 8. Doanh thu chua thuc hiQn 9. Quf ph6t tri6n khoa hgc vd c6ng nghe

330 331 3 3 2 333 334 33s 336 337 3 3 8 339

400

50.499.996.792

50.308.358.882

v.25

\.

50.499.896.792 4r.039.290.000 149.852.000

50.308.358.882 4r.039.290.000 149.852.000

2.761.g57.24; 58r.097.141

\ 2.761.987.245 i 5 8 1 . 0 9 7 . 1 4 1

5.g57.660.40;

! r iln: V/q 5.776.132.496

/

B. NGUON VON CHO SO H[rU I. V6n chri sd hitu l. VOn ctAu tu cira chri so hiru 2. Thang duv6n cd phAn 3. VOn khdc cira chti so hiiu 4. C6 phitiu qu! 5. Ch6nh l€ch

410 4 t l 412 413 414 4r5 416 4t7 4 1 8 4r9 420 421 422

i

il. Ngudn kinh phi vi qui khric 1. Ngudn kinh phf 2. Ngu6n kinh phi dd hinh thdnh tdi s6n cO einl

430 432 433

r6llc ceNG NGUdN v6N

440

309.400.548.144

289.t15.547.122

Bdo cdo ndy phdi drgc dpc cilng vdi Bdn thuyiit minh Bdo cdo tdi chinh tiing hqp

cOnc ry cd pnAru Mco vrfrr NAM Eia chi: SO 8, NgO l2l, PhO Th6i Hd, Qufln OOng Da, Tp HaNgi sAo cAo rar cHiNH ToNG Hep Cho ndm tdi chinh ktit thirc ngdy 3l th6ng 12 ndm2}lI Bing cfln ttSi k6 todn tdng hqp (tiiip theo)

cAc cHi Trtu NGoAr BANG cAn o6r KE ToAN ToNG Hop

cHi rlf,u

Thuy6t minh

s6 cudi nlm

56 dAu nim

1. Tdi sin thu6 ngodi 2. Vflt tu, hdng h6a nhpn giir hQ, nhfn gia cOng 3. Hdng h6a nh4n b6n hQ, nhAn lqy g,ii, ky cuoc 4. Nq kh6 ddi de xri ly 5. Ngopi tQ c6c loai 6. Dg to6n chi sy nghi€p, dy 6n

l0 th6ng 5 ndm 2012

KG tofn tru0ng

\\J,-.-

.

(:)

= {

K g a l 'cOrue tv' co n4At't, Ivlcxr! vrFT NAlvt

(I

Ngd Drfrc Nam

\

#il"t

\\*

\

Bdo cdo ndy phdi dngc dqc citng vdi Bdn thuy& ninh Bdo cdo tdi chfnh tiing hqp

l 0

cOne w cd pnAru Mco vrfr NAM Dia chi: S<1 8, Ng6 1zl,ph6 Th6i Ha, eufln O6ng Da, Tp Ha Ngi eAo cAo rar cHiNu rONc Hqp Cho ndm tdi chfnh k6t thnc ngdy 3l th6ng 12 ndm20lI

gAo cAo TET QUA HoAT DQNG KINH DoANH T6NG HoP

Nim 20lI

Dcrn vi tfnh: VND

csi rmu

M6 so

Thuy6t minh

Ntrm nay

Ntrm tru6c

l. Doanh thu bfn hing vir cung c6p dich vq

0l

vl.l

146.749.8r2.9r2

230.178.927.256

2. Cdc khoin gi6m trir doanh thu

02

3. Doanh thu thuAn vd bdn hing vi cung c6p dich vU

1 0

146.7 49.812.912

230.179.927.256

4. Gi6 v6n hAng b6n

11 YI.z

116.187.s57.483

207.778.029.233

5. Lgi nhugn gQp vd ben hing vd cung c6p dich vg

20

30.562.255.429

22.400.898.023

6. Doanh thu ho4t tlQng tii chfnh

2t

vr.3

21.166.352

52.905.670

7. Chi phf tAi chfnh

Trong d6: chi phi ldi vay

22 Vr.4 23

22.048.576.290 22.048.576.290

13.412.482.734 1 3 . 2 2 1 . 7 1 9 . 2 2 5

8. Chi phf bdn hing

24

9. Chi phi quin lf doanh nghiQp

25 VI.5

7.801.012.381

5.895.798.206

10. Lgi nhugn thuAn tir hogt tlQng kinh doanh

30

733.833.1l0

3.t45.522.753

llj

Ihu nh$p khdc

31 VI.6

3.104.009.816

3.699.453.52s

12. Chi phi khdc

32 VI.1

3.523.677.239

2.145.836.153

13. Lqi nhugn kh6c

40

(41e.667.423)

1.553.617.372

14. TOng lqi nhugn k6 to6n tru6.c thu6

50

314.165.699

4.699.140.12s

15. Chi phi thu6 thu nhgp doanh nghiQp hiQn hdnh

5 1

t32.637.778

634.476.546

16. Chi phf thu6 thu nhgp doanh nghiQp hoiin lgi

s2

vI.8

49.072.609

17. Lqr. nhugn sau thu6 thu nhgp doanh nghiQp.

60

181.s27.910

4.015.590.970

18. Lei co'bin trOn c6 phi6u

70

vI.9

l0 th6ng 5 ndm 2012

r' a it l t I l v

K6 toSn tru'd'ng

^ t

c, \

cOrue rv A / U O N G I Y \ . . ^ , a ' / ^ x r - . . : ' - . b v r H A N E I

\ ' \ -

(l!,u[(Nt'

p \ u r t r r r r A m / o :

Ngd Dri'c Nam

Bdo cdo nay phdi drgc dpc cilng v6i Bdn thuydt minh Bdo cdo tdi chinh tiing hqp

il

c6ne w cd pnAru Mco vrEr NAM Eia chi: SO 8, Ng6 I Z l, ph5 Th6i He, eufln O6ng Ea, Tp He Ngi sAo cAo rer cuiNu rONc Hep Cho ndm tdi chfnh ki5t thnc ngdy 3l th6ng 12 ndm}}ll

BAO CAO LUU CHUYEN TrEN Tp TONC HgP (Theo phuong phdp gi6n ti6p) Ntrm 2011

Don vi tfnh: VND

| ,

t r -

cui rrcu

lvra I nuvet , - s0 minh

NIm nay

Ntrm trufc

I. Luu chuy6n tidn til ho4t ttQng kinh doanh

OI

3 1 4 . 1 6 5 . 6 8 8

4.699.140.125

t 9 . 1 I t . 4 4 4 . 9 5 4 64.616.783

21.956.066.691 t6t.541.959

Ldi,l5 ch6nh lQch t'y gi6 h6i do6i chua thuc hiQn Ldi,l6 tir hoat ctQng ctAu tu

02 03 04 05 06

(2.042.281.s70) 22.048.57 6.290

1.062.767.2s1 13.221.719.22s

I. Lqi nhaQn trrfuc thuif 2. Diiu chtnh cho cdc khodn: - Kh6u hao tdi sen c6 dinh - C6c khodn dg phong - - - Chi phf l6i vay 3. Lqi nhuQn tt hogt ct|ng kinh doanh

41.101.235.251 (s0.8e3.e

t3.703)

39.496.s22.144 ( 1 6 . 2 9 3 . 7 8 6 . 1 2 1 ) (27 .497 .2s0.808) t7.420.261.854 8 5 4 . 3 3 8 . 5 4 9 ( 1 7 . 8 4 8 . 7 9 t . 7 s 6 )

t6.127.946.694 16.650.719.848 t.553.7 59.894 (12.s 14.845.003) (4t.378.302)

trrhc thay etdi vdn lu.u cl\ng - Tdng, gidm c6c khoin phii thu - Tdng, gi6m hdng t6n kho -"TAng, gi6m c6c khodn phdi tri - Tdng, gidm chi phi tr6 trudc - Ti€n ldi vay dA tra - Thu6 thu nhpp doanh nghiQp <16 nOp - TiAn thu kh6c tu hoat dQng kinh doanh - Ti€n chi kh6c cho hoat clQng kinh doanh

08 09 t 0 l l t 2 1 3 t 4 l 5 I 6

(20.s9s.s20;

(rsg.472.se6)

Luu chuyAn fiin thuiln fir hogt cl\ng kinh cloanh

20

(3.88e.304.6s5)

11.825.052.083

II. Luu chuyOn tidn tri ho4t ilQng tlAu tu

l. Ti€n chi d6 mua sfm, xdy dgng tdi s6n cO dinh va

cric tdi sdn ddi hpn kh6c

2 l

(3s.000.000)

(r8.e27

2. Ti€n thu tir thanh l;i, nhuqng b6n tdi sdn cO dinh vd

ctic tdi sdn ddi h4n kh6c

22

2.845.454.545

3. Ti€n chi cho vay, mua c6c cOng cU ng cua

clcrn vi kh6c

23

.9ss.60e) &,o\ / t.020.112.987 n i r ,:T' ir|it

4. Ti€n thu hOi cho vay, b6n l4i ciic cOng cu no cua

don vi khric

\)i, \

(390.000.000;

(7.s20.000.000;

24 25 26

t r 1 . L t

5. Ti6n chi dAu tu, g6p vdn vdo dcrn vi kh6c 6. Ti€n thu hdi dAu tu, g6p v6n vdo clon vi khrlc 7. Ti6n thu ldi cho vay, c6 tric vd loi nhudn dugc chia

Ltu chuy€n tiin thuAn fu hogt il\ng dilu tt

30

2.420.454.545

(25.927.942.622)

Bdo cdo nay phai dtryc dqc cing v6i Bdn thuydt minh Bdo cdo tdi chinh riing hgp

T2

cOne rv cd pnAru Mco vrfrr NAM Dia chi: SO 8, NgO l2l,PhO ThAi Ha, eu0n OOng Da, Tp Hd Nqi sAo cAo rnr cuiNH ToNG HOp Cho n[m tdi chfnh ktit thfc ngdy 3l th6ng 12 ndmz}Il Brio c6o luu chuy6n tidn tg t6ng hqp (ti6p theo)

cni rl0u

ME Aso

Thuy6t minh

NIm nay

NIm truri,c

III. Luu chuy6n tidn tt ho4t rtQng tdri chinh

l. Ti6n thu tU phAt hdnh c6 phitiu, nh6n g6p v6n cua

cht sd hiru

3 l

2. Ti€n chi trd g6p vdn cho c6c chu sd hiru, mua lai

cO phi6u cira doanh nghiQp da ph6t hanh

13t.t48.065.50;

t27 .591.658.784 ( r 2 9 . 1 s 8 . 2 s 3 . 3 3

(n6.79s.7 19.426)

I )

3. TiAn vay ngin h4n, ddi h4n nhQn dugc 4. Ti€n chi trd ng g6c vay 5. Ti6n chi trd no thu6 tdi chinh 6. CO tuc, lgi nhufln d6 tra cho chu so hiru

32 3 3 34 3 5 3 6

(4.r03.s29.000;

Lnu chuy€n tiin thuin tir hogt et\ng tdi chfnh

40

(1.s66.s94.s47)

10.848.417.077

Luu chuy6n tidn thuAn trong nim

50

(3.035.444.660)

(3.rs4.373.462)

Tidn vd tu.ong du.ong ti6n dAu nim

60

v.1

6.436.940.961

9.591.314.423

,-"'-'

Anh huong cua thay cl6i ty gihn6i eoai quy d6i ngopi t0

6 l

Tidn vd tuong rluo.ng ti6n cu6i nIm

70

v.t

3.401.496.301

6.436.940.961

trudng

K6 todn r

. - )

, . 1

i'lill ll L,( ( \ \ '

/ \

VIET NAM

Lsp ngdy 10 th6ng 5 n6m 2012 6-s.€; 6iE I 4 \\a' CONG TY c0"PNa.frl'': \ 9 4c * \v) l * bt

NgO Drlc Nam

4 \ i a CI n n I(

H

\

Bdo cdo nay phdi drgc dqc citng vdi Bdn thuydt minh Bdo cdo tdi chinh tiing hgp

1 3

l . ' r r i r n l f t l i

cdNG TY cd pnAn uco vrEr nnu Dia chr: So 8 ngir l l l. pho Thrii tla. phuo-ng Trung Liet. quen D6ng Da. thdnh phii Hd t'r-6i tsIo cAo rAr cHiNH TONC HoP ( l r , ' n i i n r l r r t h r n h k i t t h u c r t q r l i I t l r , r r r g

'l'4i

eANc cAN oOr ngirl Sl

KE TOAN TONG HO.P t h i n g l 2 n : i m 2 0 1 2

f ) r r n r i l i n l r : \ \ l )

' I ' h u 1 € t

Sil tliu nirrr

S t r c u 6 i n i t m

l t i s 0 m i n h

T A I S A N

2 5 t . 7 2 6 . t 7 t . ? 5 9

2 l | . 0 0 2 . 1 { 5 . 1 2 J

1 0 0

TAr sAN NGAN HAN

2.352.15.t.907

v . l

T i 0 n r i r c : i c k h o d n t u o n g d u o n g t i 6 n

1 . 1 5 2 . . 1 5 1 . 9 0 1

J . . 1 0 | . . 1 9 6 . 1 0 1 L 1 0 L l ( ) 6 . l t ) I

I . L

I l 0 l l l l l 2

l i i n (iric khoan tuong duong tien

I l .

I

t 2 0 l l l l 2 q

c r ( k h o : i n d : r u t u l i i c h i n h n g i n h + n Ddu tu ngarn han Du phong giam gid cldu tLL ngitn han

|

9 8 . { { t . 9 7 6 . 0 J 6

1 2 9 . 6 9 9 . 5 . ] l i . 1 6

l.l0

l l t

6 t . I 5 - 1 . - i _ t 7 . 1 6 9

8 . 1 . i l { 9 . t r 6 I 1 '

l l l . C : i c k h o d n p h d i t h u n g i n h 4 n L Phai thu khach hdng

l

l l . l 6 r ) . ( ) l l . l 0 l t

l i 2

- i l . 8 7 0 . 5 1 0 . 1 ( )

v.2 v . l

l l l

2. Trijr trudc cho nguoi ban I. Phai thu niri b6 ngin han

l t 4

l ' h r i t h u t h c o t i i r r J i , k i h o r c h h o p d o n g r . i 1 d u r r r . :

-

1 1 5

. 1 . ( ) l - 1 . l l J l l { , ( 8 l l j . 0 1 L r 0 r r

l l 9

v . 4 v . 5

l . 5 . C d c k h o a n p h a i t h u k h i c 6. DLr phdng phai thu ngin han kh6 doi

t . 1 6 t . 9 6 5 . t I r ( I .1:l.1:1.0.17. I 07 )

| 3 7 . 0 3 2 . 6 8 8 . 1 6 2

I l ( r . 6 l t f i . 7 2 l . l l 5

lV. tlirng tiin kho

| 't0 l r l

l 6 l 1 i 7 . 0 1 1 . 6 8 8 .

I t 6 . 6 8 8 . r 1 | I r \

v.6

L

l l l n g t d n k h o

.

1 . 1 9

l , l l n l l ' , n L r l i l l l l l l : l n l l l C T O n N n O

1 5 0

J . 1 7 . t . 0 2 6 . 0 1 9

| .9.16..t | 2.852

l 5 t

V . T i i s : i n n g i n h q r n k h i c L C hi phi rri tfudc ngin han '

. 1 7 0 . 8 r 8 . 5 . 1 0

l 5 l

l l r u c r i : r l f i r i . r t J n r J r , ' . k l r i L r t r t r

l 9 - 1 9 I 9 l ( )

l-s.1

-1. ThuE r.i chc khoan khic phai thu Nhi nuoc u i r o d i c h r r r u r h : r r l : r i t r . r i p l r i i u ( h i n h p l r u J Iiri sin ngin harr kh;ic

5

L r 0 l . l J 7 . . 1 l q

l l l 9 - 0 l s 9 l :

l _ s 7 r 5 8

cONG rY cd PHAN Mco vrET NAM D r a . h r r , ' ' l { n g , ' , l J l . p h o f h d i H . i . p h u i , r r t I r u r r u L i . r r . , 1 u . r n D o n s - D . r . r l t . r r r l r p n , , H r \ d i BAo cio rAr cHiNrr roNC Hop ( l r , ' n i r n r i l i c l l t ) l r l a t t l t i , ( r r r : . i r : I r l r : i r r g

l l n : r r r . ' U l l

R a n g c : i n t l 6 i l i 6 I o i n t i r n q h o p r r i i p r l t c , , r

T h u 1 6 t

T A I S A N

M t s 6 m i n h

S 0 c u d i n i n r

Sii diu na nr

B - T A I S A N D A I H A N

200

J 8 . 8 2 1 . 7 2 1 . 2 J 6

5 ?. (, ? l..l 16. -l ll .l

l . C i c k h o d n p h r i i t h u d i i h 4 n l . P h a i t h u d i i h r n c i a k h i c h h d n g

L V6n kinh doanh ir cdc don vi truc tnuoc

L P h i i t h u d d i h a n n d i b d l. Phai thu diri han khdc -i. Du phdng phdi thu diri han kh6 doi

2 t 0 2 l l 2 t 2 2 r l 2 1 8 l l 9

' I i i

l l .

s d n c 6 d i n h

| .

I i t | S 3 n C O O l n n n l t u t ] | | l n

v.8

2 6 . - 1 3 1 . 0 7 6 . 8 5 5 r r . 8 5 : . t 7 6 . 8 5 5

\guvin gii

I : . 1 6 0 6 2 9 I 5 ' 6 ' 5 1 . 0 1 I - )

Gid rri hao nin

lfit ki

( 1 0 I

l )

l a l \ a n c r ) a l l n n l n l r . l i l l e n l n h

,\.gri_r'ir7 gl.i

, t t t

I t . t

r t t ,

t t ) n t U ) . K L ,

L

1 . 5 l l l l l r ) ( ) ( ) r ) r l

l . 5 r 8 . t t 0 0 . ( x ) 0

v . 9

I h i s a n c d d i n h r ' 6 h i n h \girt crtl gai Giti tri hoo nin lit ki

. l . 0 l l - 1 9 l t 9 l l i

.1. Chi phi xdy dLng co ban dtr dang

22(l 2 t l 222 2 ) 3 221 2 2 5 2)6 221 ll,\' 2 ) 9 l l 0

v . l 0

Ilt. Bit tlQng srin tliu tu

Ni:u1€n i.:ili

u r J l f r n i t o t n o n l u \ k e

210 211 )12

I 2 . J 7 5 . 6 t . t . 3 9

|

l i . J 1 0 . 0 0 0 . 0 0 r 1

t)/iu tu drii han khdc

v . l l v . t l

9 . 0 6 5 . 6 4 . 1 . 1 9 i L , l I 0 . { ) 0 0 . 0 0 0

5 . 0 0 ( ) . 0 0 ( ) . 0 0 0 I I I ( L ( ) ( I ( ) . ( ) ( ) ( )

lV. Cric khodn tliu tu tii chinh dii han L D i u t u v d o c d n g t y c o n l . D : l u t u r a o c n n g n l i i r r L e t . l i e n J , ' ; r r r h l. ,1. Du phong giarn giri diu tu tr'ii chinh ddi han

250 l.s I l 5 : 2 5 8 2 5 9

Tiri srin diri han khfc

| 5.000.000

V . I 3

17.1.57.1.t)6J ()ll ()l6. l() fi

L ) .

Chi phi trii truoc ildi han r r l r s 3 n I n L r e I n u n n i l p n o u n t i r l

T.ii san dii lran kh/rc

260 t6 r 262 l6ll

v . 1 . 1

1 5 . ( x ) 0 . 0 0 ( l

r + 6 . 1 . ' a 9 t ,

T O N G C O N G T A I S A N

270

2 7 9 . 8 2 3 . 8 6 6 . J 7 0 30q.1{I).518. | .ll

' I ' O N G

H O P

CONG TY CO PHAN MCO VIET NAM D i a c h i : 5 6 8 n g d l 2 l . p h 6 f h d i I l i r . p h u o n g T r u n g L i i t . q u i n D d n g D a . r h i r n h p h o H l N , ' i E A O C A t ) I A I C H i N H C h o n i r n t i i c h i r r h L d t t h r l c n g i l j I t h i n r l . ' r r i r n - ' 0 l l B a n g c i n A r i i t r € r o r i n t o n g h o , p { l i e p t h ( n r

T h u 1 6 t

N(;LION VON

l \ l n s 6 m i n h

5 6 c u 6 i n i n r

S d d i u n a n r

A -

N O P H A I T R A

2 2 8 . 5 1 9 . 8 1 2 . 1 l 5

J 0 0

I l 5 2 2 { . 9 1 9 . 8 J 2 .

N g n g i n h a , n Val ri nit ngin han

I . I

3 1 0 l l l

L

8 7 . 9 6 q . 1 6 0 . 8 9 0 6 1 . 1 ] l . 9 5 - 1 . 1 9 9

1 6 . 9 0 5 . t . 1 6 . 0 1 1

,1.

Phhi tra nguc\i b.ln NgLLiri mua trd ti€n trutrc I l t u e r i u . r e k l r , , r n p l r . r i t t , r p \ l t : t r t u i , r '

v . l - 5 v . l 6 v . l 7 V . I I I

I . 1 . 0 6 I

-5.

I'hai tra ngut)i lao d6ng t h i p h i p h a i t r a

6 .

v . l 9

1 9 . . 1 7 . 1 . 1 - r . 9 i 8 . 0 8 0 . 6 r l 9 . 1 8 6 . . 1 0 1 . 0 7 1

1

: ,

L

v . l 0

t 6 . 0 8 . 1 8 0 9 . 0 6 1

1 0 .

l l .

, i 9 . 5 6 6 . 8 8 6

I ' h a i t r a n 6 i b 6 P l r . r i t l r t h c , ' r i i n d o k i h o a e h h r ' p d , " r r l v r r L l r r n ! ( a c k l r o a n p h f , i t r a . p l ) a i n o p n l a n h a n L h i r ( DLL phong phdi trdL ngdn han Quj khen thudnS. phic lcti C i r o d i c h r n u r b i r l a i t r i i p h i i u C h i r r h p l r r r

l l .

-.i l: i r l l l , l 3 r 5 3 1 6 3 1 7 -.| 8 i t 9 3 2 0 3 2 3 32.7

2 J . 1 2 7 . l 6 t . t - l

1 . 6 0 0 . 0 0 0 . 0 0 0

I l . N o . d i i h a n L Phai na diri han ngudi ban

L Phai tla dii han ntli b6

I'hai tra ddi han kh.lc

3. 1. Vay r,i no ddi han

v . 2 l

l - l . I 0 l . l l i 3 . l ' )

L 6 0 0 . 0 0 0 . 0 0 t )

J 3 0 t t I t t l 3 t 3 .t.t 1 l l 5 j i 6

l l L l l , r : . 9 i 3

i l 7

l l 8 3 t 9

l hui thu nhdp hoin lai phiLi trd 5 6 . D u p h d n { l r o c e p m i l \ i t c l i m 7. Du phon! phai trzi dii han 8 . D o a n h t h u c h u a t h u c h i 0 n 9. Qui phdt trien khoa hoc vir c6ng nghc

.t00

B - N G U O N V O N C I I U S O H U ' U

s | .30.r.031.255

5 0...1u 9.ll lJ 6. I I l

v ^22

t . l .

5 0 . J 8 9 . l i l t 6 . l 9 l . l 1 . 0 1 9 . 1 9 1 ) 0 0 0

) .

5 l . 3 0 - t . 0 1 1 . 2 5 5 l L 0 1 9 . 1 9 0 . 0 0 0 H9.ll5t.0r:)0

l - 1 9 8 i l 0 o 0

, l l 0 ,l . l l 2 : l l l

,1.

. 1 1 4

, l l 5

5 .

. l t 6

6 . 1 .

4 1 7 . 1 1 8

1 . 7 6 1 . 9 8 7 . l l _ i 5 l l I . 0 9 7 . l . 1 l

l . ? 6 1 9 l t t _ t t l 5 l l L 0 9 r | 1 l

6 . 7 7 L l t o 7 . l t 6 9

i . t ) 5 1 . ( r 6 0 l ( r ( ,

l t 9 .120 1 2 r

L t 0 . l l . I 2 ,

Vdn chii sri hiu V 6 n d d u t u c u a c h u s c r h i u I n i r n l o u \ o n c o p n a n V6n khdc cut chu scr hiiu L O p n r c u q u ) C l t € n h l i c h d i n h g i i l a i t h i s i L n c h e n h l e c h t i g i d h 6 i d o d i QLri diu tu phiit trien Q u j d u p h d n g t . i i c h i n h QLri khirc thutic vdn chu sr:r hilrr Ltri nhuin sau thue chLra phdn ph6i Ngudn r'6n diu lu xev duns co biln Qul'h6 trr; sdp x€p doanh nghidp

I I . l

Ngu6n kinh phi vi qui kh:ic N r u d n k i n h p h i Ngu6n kinh phi dd hinh thdnh tdi san c6 ilinh

,130 ,13 2 .li l

T O N G C O I . G N G U o N v 6 N

2 79.It23.866.3 70

r l l J 0 9 . 1 0 0 . 5 . { J .

1 0

cONG TY cd pnAn uco vrEr uu D l r r e h r s , ' R r r r : o l i l . p l r o l r r ; r i l l . r . p l r u i ' n ; l r u n r ' l i . l t . q r , . i r t D o n i ' D a . t l t . r n l r p l r o I l r \ o r BAcl c^o rAI crHiNri fON(; H(JP C l h o n i n i t . i i c h i n h k 6 t t h i c n g d l 3 I t h d n g l 2 n a m l 0 l l

B i n g c i n d , ' r i k 6 I , r i n t 6 n g h g l t r t i d p r h e o r

CAC CHi TIfU NGOAI BANG CAN DOI KE TOAN TONC HOP

5 6 d i u n r i n r

I h u 1 6 t m i n h

Sii cu6i n;m

C I I I T I E L I

L

L

L

Tiii san thue ngoiii Viit tu. h,rng htia nhiin gii h6. nhAn gia c6ng llirrg h6a nhiin bdn h6. nhin ky gui. kj cutrc Nct kh6 doi di xLt Ij

N!.oai ti cdc loai

5 .

Du toln chi su nghi€p. dLr in

6 .

t h i n c I n a n r l 0 | l

m tl6c

KC to:in trud'ng

I

I

ai

- , i i , , , I l'f ll( (\tl

, / ! ! \ ' \ '

k\

VIET N kF-)

N g o D r i c N r m

N g u r i n Q u , i e l l u r r n g

11

l r r r r r r . :

I i i t . q r r : r n D o n . : D . r . t l r a r r l r p l r o H : r \ o r

CONG TY CO PHAN MCO VIET NAM l ) i r c l r r : S , i 8 r r r : n l l l . p h o I l r : r i l l r r . p l r r t o r r r : olo c,ro r'il cr liNr | 'r'oNci r rcJP

C l h o n i m t d i c h i n h k O t t h r h c n r d r ' 3 I t l r d n g I 2 n i r n 2 0 l l

B A O C A O K E T Q U A H O A T D O N G K I N H D O A N H T O N G H O ' P N n m 2 0 1 2

D r r n r i t i n i r : \ \ l )

l\,1d

S O

C H i T I E L

\ i n r n t \

T h u 1 € t m i n h

\ i m t r u o c

V I . I

1 . D o a n h t h u b i n h i r n g v d c u n g c A p d j c h v r ;

8 8 . J | 0 . 2 3 6 . 9 6 7

I l 6 . 7 l 9 . u t 2 . 9 | 2

0 l

2. Cdc hho:in gidm tril doanh thu

02

J . D o a n h t h u t h u A n r ' i b d n h i r n g r i c u n g c i p d j c h r u

8 8 . t 1 0 . 2 J 6 . 9 6 7

| - 1 6 . 7 . 1 9 . 8 I 2 . 9 | 2

v l . l

l 0

.

^ . ,

L ,

7 9 . 8 8 0 . 2 1 0 . 2 9 7

- t . r r t a v o n n t r n g D a n

\ ' t . 2

l l

I 16. I 87.557.11t.1

5 . L r . r i n h u i n g f ' p r i b i n h : i n g r a c u n g c i p d i c h r u

ti.5J0.006.670

1 0 . 5 6 2 . 2 5 5 . - 1 2 9

2 0

V I . J

6 . D o a n h t h u h o 4 t d 6 n g t i r i c h i n h

| 5 . 5 7 8 . l 8 {

2 L t 6 6 . t 5 2

2 l

7 . C h i p h i t i r i c h i n h

VI..1

2 2 : 3

Trong do: chi phi ldi r' ar.

1 0.fi50.3.10. 1 'l I I 0 . 8 l l . 5 1 9 . r | 5

2 2 . 0 1 8 . 5 7 6 . 2 9 0 l l . 0 l 8 . : r 6 1 9 0

E .

C h i p h i b i n h i n g

2 1

v l . 5

9 .

C i h i p h i q u : i n l i d o a n h n g h i c p

5 . ? 6 0 . 8 6 r . 0 2 8

2 5

? . 8 0 | . 0 1 2 . l l t I

L g i n h u { n t h u i n t i l h o 4 t d Q n g k i n h d o a n h

1 0 .

? J 3 . t t - . I t ( l

l 0

( 8 . 0 6 5 . 6 1 6 . 1 I 5 )

T h u n h { p k h r i c

I 5.3.t6.2 2 0..189

J . 1 0 1 . 0 0 9 . u

t 6

V 1.6

J I

I t .

J Z

C h i p h f k h { c

v t . 7

t2.

6.291.758.tto2

1 . 5 2 1 . 6 ? 7 . 2 1 9

.10

l , o i n h u e n k h i i c

9 . 0 5 2 . 1 6 1 . 6 8 7

( l 1 9 . 6 6 7 . 1 2 3

t J .

)

l,l.

T 0 n g l o i n h u i r n L i t o i n t r u o c t h r r 6

986.8.15.J72

5 0

J l J . t 6 5 . 6 t J u

t 5 .

C h i p h i t h u 6 t h u n h i p d o a n h n g h i C p h i € n h i n h

172.691.9[9

5 l

t J 2 . 6 1 7 . 7 7 l t

C h i p h i t h u O t h u n h i p d o a n h n g h i 6 p h o i n l a i

1 6 .

52

t ' 7 .

l , g ' i n h u i n s a u t h u 6 l h u n h l p d o a n h n g h i € p

t i l l . l . t 7 . . l 6 J

6 0

l l J I . 5 2 7 . 9 l ( l

'70

L i i c o b r i n t r 6 n c 6 p h i € u

I 8 .

v I . 9

1 9 8

I i p n g r r i ( ) l h r n ! ] f a r I | l l t l l

Kti to:in t

ru ong

Ciiinr tl6c

//r'/.

3!!r CO^NG TY\ CO PHAfl\

/:r

t( t

VIET NAM

t it(

\"\

N g 6 D r l c N a m

Qu0c H urlng

12

cONG TY co pnAn uco vrEr runu l ) i . r i l r r : : . , x r t . - , ; l l l . p 1 , i f h u i H a . p l l t l r n l I r r t n : I : ( ' 1 . q u i l r D o r l : D . r . t l l r r r l r p t l . r l l r \ i ' BAo CAO I.^I CHiNIJ TONG IIOP Cho naun lrii chinh kOt thrhc ngii) I I lhdng 1l nirrr l01l

B A O C A O L U ' U C H U Y E N T I E N T E T O N G H O P t T h r o p h u r r ' n g p h i p e i r i n t i 6 P t N i m 2 0 1 2

l ) L r r r r i t i n l r . \ \ l )

N i i n l t I u ( t c

N d m n a ]

T h u ] 6 t m i n h

r\{ a s o

C H i T I E I . J

l . l . u u c h u r ' 6 n t i 6 n t i h o ? t d Q n g k i n h d o a n h

. l t 1 . l 6 5 . 6 l J l l

t)l

986.84 5.3 72

l 9 I I L J I . l . ( ) i 1 ' S l

6 - 1 6 1 6

I 2 . 1 - + 0 . 9 1 9 . 5 - i l 9 6 0 0 l - 1 . 6 0 1

0 2 0 l

( 6 . ? 1 1 . 1 8 0 . 1 6 r )

0:l 0 5

( l 0 l l . l f i I i r 0 l . . 0 - 1 8 i r ( ) r ( ) ( l

I 5

0b

r 0 . u 1 " 1 . 5 . 1 9 . 5

l. Lgi nhu\n trutc thui 2. Diiu chtith chtt cic khoiin: - Kh.iu hao tr'ii san cd dinh ' Cdc khoan du phdns , t di. ld chdnh lech t1 giri h6i dodi chua thuc hi6n - ! . e i . 1 6 t u h o a l d 6 n g d d u t u - C h i p h i l i t r a 1 -1" Lfi nhuin tii hotll dQng kinh tlounh

I U . 7 7 9

t'in lu'u tlQtrg

trulrc thq'dAi

- l i { )

I U . 7 5 9 . 1 : 9 . 1 0 1 . r - r 9 . 6 i 6

08 0 9 I U

- TIng. giarn cdc khodn phai thu -

l i r n g . g r l r n l l a n E l o n I n o

I I ) ( i 0 . - l l 3 . 9 6 1 . 0 ( 1 . 1 . | ] i . 5 6 6 . 6 1 0 ) ( ) 8 . 9 1 6 . . 1 6 I t

. t 9 . 1 9 6 . 5 ) ) . I . l 1 ( l ( ) . 1 ( ) - l I I I ( l - - . l ( ) - 1 5 0 1 . i 0 3 ) l r - l l 0 1 6 l i : i i I l ( r 8 5 1 . - 1 1 3 . I

l . - i 6 )

( I i . 6 6 1 . 9 6 5 . 7 1 l )

{ t r . l J . l l J . r ( )

l l t 2 l l

' Tirng. gidm cilc khoirn phiii 1ra - Tarn!:. giarn clti phi tra tru6c -

'

l 1 5 . I t 1 2 . 5 9 6

l _ 5

( 1 1 ) i g l { r l l r )

l o

(..10() 000.0(10 )

ficn lai va) di tlii I h L r e t h u n h d p d o a n h n g h i d p d i n d p I i i n t h u k h d c t h o ? t d Q n g k i n h d o a n h lien chi khric cho hoal clLing kinh doanh

(.1.lJ

I9..t lt4. t 5llt

( t 7 t . 8 7 U . 8 6 9 )

2t)

Lutr chul'tn tiin thuin t hog d|ng kitth dounh

l l L u u c h u l e n l i i n l i r h o a l d Q n g d i u t u '

' .

r 1 5 . 0 ( 1 1 ) 0 0 ( l r

( I l l . 5 6 1 . ( r l ( r )

2 l

I i c n c h i J i r n u . r , j n r . r i r J t m , : t . r i 5 t c o J i r l ) \ a cric tiri sin dili han khac

L l i c n t l r t r I i r l i l J | | l r l ) . n l t t t , ' n F h a r r l i i : J n c o . l i n l l \ i l

1 . 8 + S . - 1 i L . i l l

[ . 9 6 9 . 0 9 0 . l J 7 ]

cic 1ii san dhi han khdc

l . l i i n c h i c h o v a 1 . m u a c d c c d n g c u n o c u a

23

don vi khdc

-1. liin thu hOi cho va;'. biin lai cric ctittg cq no cua

dm \ i khiic

( 1 9 ( ) . 0 ( l l ) o o I r

( 6 ? . 0 0 0 . 0 0 0 )

24 l 5 26 21

5. Iijn chi dau ttf. gop vdn viro don vi khdc (r. l iin thu hOi daL' tu. gop I dn vao dcrn vi khdc 7. Iien thLr lii cho vay. c6 tiIC vd loi nhuin dilcrc chia

1 : . b 7 ' . 5 ) 7 . : - t '

tu

Luu thuytn ti,itr thuin Ii l a.tt dling di

t c

c6ruc rv cd pnAn uco vrEr runu D i l c h r : S o i i n g o l J l . p h O l h r i i H d . p h u c r n g 1 ' r u n g L i € t . q u d n E 6 n g D a . l h d n l r p h 6 t l a r N d i BIo cAo rAr cl IiNH rONG I IoP Cho narn tAi chinh kdt thuc ngdy 3 I thdng l2 nim 20 I 2 l l i o c i o l u u c h u l i n t i i n t C l 6 n g h Q p t t i e p t l r c , ' i

'I'hu1'6t

Ntn

N i n r t r u r i r

N i m n a \

S O

m i n h

C H I T I E I . ]

I l L u u c h u v c n ( i d n t r ) h o 4 t t l Q n g t A i c h i n h

l i c n t l r . r t t t p t r . r t I r l n l t c i , p l r i c u . r l l l i r t t ( , p \ o t l c t l r

3 l

chu so hiiu

2 . T i 0 n c h i t r a g o p v i i n c h o c d c c h u s o h i u . m u a l a i

cd phi0u cua doanh nghi€p di phail hanh

t l 1 1 1 t < t

i t i t l

, R / , q r f

l l l l

i r r l r

l 2 3 l 1,1 l 5 l 6

3. Tidn vay ngin han. diri lran nhin duoc ,l. l'ien chi trd no gdc vav 5 . l i i n c h i l r r i n o t h u e 1 d i c h i n h 6. Cd 1uc. loi nhudn da tri cho chu so htlltl

1 . 5 6 6 . 5 9 4 . 5 1

( l . t : 5 5 4 . 6 U 9 . 7 6 2 )

4t)

Luu chul'tn tiin thuin ti'ho(.tl d\ng t(ii chhth

5 0

( 1 .0.19.0J 1.19-l)

L u u c h u r e n t i i n r h u i r r l r o n q n : i n l

v . l

6 0

3 . 1 0 | . { 9 6 . 3 0 1

l i i n . a t u o n g d u o n g t i i n d A u n u m

o l

A n l r l r u o n : . : c u r t l t r r c l i , i t 1 g i r l r i ' i . l o r i q t r v d , i i n g . , r i t c

|

l.l{)l .l(.}6.-10

2.J52..15{.907

v . l

70

I i i n r a t u o n g t l u r r n g t i i n c u r i i n i m

t h d n g I n a r r l 0 l i

i irim d6c

ru (Ing

KO tod

//t f"/ :(

a - \

)

:

,r''

CONG TY co p nAlr M - O VIET NA

w\\ \ ,

':

|tt^\-----1 ro 0

t -,2

Ngd f)

\ g u 1 6 n Q u 6 c 1 { u ' o n g