Phân tích tài chính trong ngân hàng thương mi
TCKT cp nht: 22/08/2008
Ngân hàng thương mi (NHTM) là DN kinh doanh tin t, có nhng đặc thù
riêng trong hot động kinh tế - tài chính. Cũng ging như các DN phi tài chính, các NHTM
luôn phi đối đầu vi nhng thách thc ca th trường cnh tranh và đầy biến động. Hơn
na, kinh doanh tin t là loi hình kinh doanh đặc bit, có liên quan đến hu hết các lĩnh
vc khác trong nn kinh tế. Vì vy, phân tích tài chính đối vi NHTM ngoài nhng nét
chung nht ca phân tích tài chính DN thông thường còn có nhng đim rt khác bit cn
quan tâm nghiên cu.
Ngân hàng thương mi (NHTM) là DN kinh doanh tin t, có nhng đặc thù riêng trong
hot động kinh tế - tài chính. Cũng ging như các DN phi tài chính, các NHTM luôn phi
đối đầu vi nhng thách thc ca th trường cnh tranh và đầy biến đng. Hơn na, kinh
doanh tin t là loi hình kinh doanh đặc bit, có liên quan đến hu hết các lĩnh vc khác
trong nn kinh tế. Vì vy, phân tích tài chính đối vi NHTM ngoài nhng nét chung nht
ca phân tích tài chính DN thông thường còn có nhng đim rt khác bit cn quan tâm
nghiên cu.
Đăc đim ca NHTM nh hưởng đến phân tích tài chính.
NHTM có đặc đim ging như các DN khác trong nn kinh tế, cũng s dng các yếu t
sn xut như lao động, tư liu lao động, đối tượng lao đng (tin vn) làm yếu t đầu vào,
để sn xut ra nhng yếu t đầu ra dưới hình thc dch v tài chính mà khách hàng yêu
cu. Tuy nhiên, khác vi các DN khác, NHTM là loi hình DN đặc bit, trong hot động
kinh doanh th hin qua các đc đim sau:
- Vn và tin va là phương tin, va là mc đích kinh doanh nhưng đồng thi cũng là đối
tựơng kinh doanh ca NHTM. Và chính đặc đim này s bao trùm hơn và rng hơn so vi
các loi hình DN khác.
- NHTM kinh doanh ch yếu bng vn ca người khác. Vn t có ca NHTM chiếm mt t
l rt tho trong tng ngun vn hot động, nên vic kinh doanh ca NHTM luôn gn lin
vi mt ri ro mà ngân hàng buc phi chp nhn vi mt mc độ mo him nht định.
Bi vì trong hot động kinh doanh hng ngày ca mình, NHTM không nhng phi bo
đảm nhu cu thanh toán, chi tr như mi khi loi hình DN khác, mà còn phi đảm bo tt
nhu cu chi tr tin gi ca khách hàng. T đó cho thy, vic phân tích kh năng thanh
khon ca NHTM có ý nghĩa cc k quan trng.
- Hot đng kinh doanh ca NHTM có liên quan đến nhiu mt, nhiu lĩnh vc hot động
và nhiu đi tưng khách hàng khác nhau. Do đó, tình hình tài chính ca NHTM có nh
hưởng mnh m đến hot đng kinh doanh ca các DN, tâm lý ca người dân, cũng như
ca c nn kinh tế. Chính vì vy, vic phân tích, đánh giá thc trng tài chính ca các
NHTM không ch là nhu cu cp thiết phc v cho hot động qun lý ca chính nhà qun
tr ngân hàng mà còn là đòi hi mang tính bt buc ca ngân hàng trung ương…
- Hot đng kinh doanh ca NHTM là hot đng cha nhiu ri ro, bi l nó tng hp tt
c các ri ro ca khách hàng, đồng thi ri ro trong hot động kinh doanh ngân hàng có
th gây nh hưng ln cho nn kinh tế hơn bt k ri ro ca loi hình DN nào vì tính cht
lây lan có th làm rung chuyn toàn b ht hng kinh tế. Do đó, trong quá trình hot động
các NHTM phi thường xuyên cnh giác, nghiên cu, phân tích, đánh giá, d báo và có
nhng bin pháp phòng nga t xa có hiu qu. Ngoài ra, điu này cũng đòi hi ngân
hàng t đánh giá được kh năng chu đựng ri ro ca mình.
- Hot đng kinh doanh ca NHTM có nhng đặc thù riêng m các DN trong các ngành
khác không có. Đồng thi, hot động kinh doanh ca NHTM din tiến liên tc trong mi
loi hình nghip v và các sn phm ca NHTM có mi liên h vi nhau rt cht ch.
Điu này s gây khó khăn trong vic tách riêng tng mt hot động ca ngân hàng để
phân tích kết qu tài chính.
Ni dung phân tích tài chính NHTM
NHTM cũng là mt DN, cho nên ni dung phân tích tài chính cũng da trên nhng ni
dung phân tích tài chính ca DN nói chung. Xut phát t mc tiêu phân tích tài chính cũng
như đặc đim và ni dung các quan h tài chính trong ngân hàng, ni dung phân tích tài
chính ngân hàng bao gm các nhóm sau:
Mt là: phân tích cu trúc tài chính ngân hàng
Cu trúc tài chính ca ngân hàng phn nh cu trúc tài sn, cu trúc ngun vn và c mi
quan h gia tài sn (tài sn có hay tiêu sn) và ngun vn (tài sn n hay tích sn) ca
ngân hàng. Mt cu trúc nào đó s nh hưng đến hiu qu và ri ro ca ngân hàng.
Phân tích cu trúc tài chính ca ngân hàng chính là phân tích khái quát cơ cu tài sn có,
tài sn n ca ngân hàng; tình hình huy động vn, cho vay vn; tình hình cân đối gia
ngun vn huy động và dư n cho vay. Phân tích cu trúc tài chính nhm đánh giá nhng
đặc trưng trong cơ cu tài sn có ca ngân hàng, tính hp lí khi đầu tư vn cho hot động
kinh doanh; cu trúc ngun vn ca ngân hàng không nhng th hin chính sách tài tr
ca ngân hàng như các DN phi tài chính khác mà còn th hin nhng li thế khác nhau
trong kinh doanh vn như lãi sut, tính n định, kh năng ch động. Trong điu kin kinh
tế th trưng, khi chênh lch lãi sut đang ngày càng thu hp các ngân hàng còn phân tích
mi tương quan gia tài sn và ngun vn để thy s phù hp, hiu qu ca vic s dng
vn, trên cơ s đó cơ cu, xây dng danh mc tài sn va cho hiu qu cao, va đảm bo
kh năng thanh khon, hn chế ri ro.
Hai là: Phân tích hiu qu hot động ngân hàng.
Các NHTM hot động đều nhm mc tiêu li nhun; dưới áp lc phi h thp chi phí trong
điu kin cnh tranh vi nhng định chế tài chính khác. Hiu qu được xem xét trên quan
đim biến đổi đầu vào thành đầu ra.
Phân tích hiu qu là mt giai đon quan trng ca công tác qun tr ngân hàng, là cơ s
đánh giá quá trình thc hin chiến lược kinh doanh, xác định nguyên nhân nh hưng đến
chiến lược kinh doanh và kiến ngh nhng gii pháp x lý; là cơ s cho nhng quyết định
kp thi và đúng đắn. Các ch tiêu trong nhóm này giúp cho ngân hàng đánh giá được hiu
qu ca quá trình kinh doanh bng cách so sánh kết qu kinh doanh đạt được vi chi phí
b ra để đạt được kết qu đó.
Khác vi cá DN phi tài chính, đa s tài sn ca ngân hàng tn ti dưới hình thc quyn v
tài chính (các khon cho vay và chng khoán) không phi là tài sn c định (TSCĐ). Tuy
nhiên, các TSCĐ to ra chi phí hot động c đnh dứơi dng khu hao, thuê tài sn là
nhng yếu t làm hình thành đòn by hot động. Đòn by hot động này cho phép ngân
hàng đẩy mnh thu nhp t hot động nếu có th gia tăng khi lượng dch v lên ti mt
mc đủ ln, to được nhiu thu nhp hơn t vic s dng các TSCĐ so vi chi phí cho các
tài sn đó. Tuy nhiên, do TSCĐ chiếm mt t trng nh trong tng tài sn, các ngân hàng
không th da nhiu vào đòn by hot động để tăng thu nhp; vì thế h phi s dng đòn
by tài chính - vic s dng vn vay để đẩy mnh hot đng, to thu nhp và duy trì cnh
tranh vi nhng ngành khác trong quá trình huy động vn và cho vay. Vì vy, khi phân
tích hiu qu hot động ngân hàng cn chú ý đến đặc đim này để đánh giá hiu qu ca
tng hot động cũng như toàn b hot động trong ngân hàng.
Các hot động ch yếu ca ngân hàng thương mi gm: hot động huy động vn, hot
động cho vay, đầu tư và cung cp dch v cho khách hàng. Do vy, các nhà qun tr ngân
hàng cn phi đo lường hiu qu cho tng hot động. Hin nay, các nhà qun tr ngân
hàng chú trng đến các ch tiêu hiu qu tng hot động sau: tng dư n trên vn huy
động, hiu qu s dng vn huy động, t l thu nhp lãi cn biên, t sut li nhun hot
động tín dng, lãi sut bình quân đầu vào, lãi sut bình quân đầu ra.
Ngoài vic đo lường hiu qu cho tng hot động, các nhà qun tr cn tính toán các ch
tiêu đánh giá hiu qu cho tt c các hot động. Hin nay, các ngân hàng thương mi
dùng các ch tiêu sau: Tng thu nhp trên tng tài sn, Tng chi phí trên tng thu nhp,
T l li nhun, T l li nhun trên vn ch s hu (ROE), T l li nhun trên tng tài
sn (ROA) và dùng các mô hình để phân tích kh năng sinh li.
Ba là: Phân tích ri ro ca ngân hàng.
Phân tích hiu qu ch mi là mt mt đ xem xét tình hình tài chính ca ngân hàng. Hiu
qu ngân hàng ch được xem xét tương ng vi mt mc ri ro mà ngân hàng có th chu
đựng được và ngược li.
Kinh doanh ngân hàng là loi hình kinh doanh đặc bit, và nhng ri ro đối vi hot động
ngân hàng cũng vì thế mà mang tính đặc thù. Bn cht ca hot động kinh doanh luôn
mang tính mo him nên bt k nhà phân tích nào cũng quan tâm đến ri ro. Qua phân
tích nhm phát hin nhng nguy cơ tim n trong hot động tín dng, trong thanh khon.
Trong lĩnh vc kinh doanh ngân hàng, ri ro ch yếu tp trung vào các lĩnh vc sau: kh
năng chi tr cho khách hàng, kh năng thu hi n trong cho vay và đầu tư chng khoán,
s thay đổi ca lãi sut và t giá hi đoái, s biến động ca thu nhp. Do vy, trong phân
tích tài chính chú trng đến các loi ri ro ch yếu: ri ro thanh khon, ri ro tín dng, ri
ro lãi sut và ri ro thu nhp.
Tóm li, t đặc đim ca hot động kinh doanh ca ngân hàng, đc đim hot động tài
chính ca ngân hàng, dn đến các ngân hàng thương mi c phn có đc đim phân tích
tài chính riêng, khác bit vi các DN phi tài chính khác. Do đó, cn nghiên cu đặc đim
phân tích tài chính ca ngân hàng thương mi để phân tích và đánh giá tình hình tài chính