Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 10: 1369-1380
Tp cKhoa hc Nông nghip Vit Nam 2024, 22(10): 1369-1380
www.vnua.edu.vn
1369
PHÂN TÍCH CÁC YU T ẢNH HƯỞNG ĐN NHN THC
CỦA NGƯỜI MUA V CHẤT LƯỢNG DCH V BÁN L
TRONG MUA SM TRC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH HÀ NI
Bùi Hng Quý*, Nguyn Th Trang Nhung
Khoa Kế toán và Qun tr kinh doanh, Hc vin Nông nghip Vit Nam
*Tác giả liên hệ: buihongquy@vnua.edu.vn
Ngày nhận bài: 07.12.2022 Ngày chấp nhận đăng: 16.10.2024
TÓM TT
Nghiên cứu được thc hin nhm phân tích các yếu t ảnh hưởng đến nhn thc của người mua v chất lượng
dch v bán l trên đa bàn thành ph Ni. hình PLS-SEM được s dụng để đánh giá các yếu t ảnh hưởng
đến nhn thc ca 306 ngưi mua v chất lượng dch v bán l trong mua sm trc tuyến. Kết qu ch ra rng 70%
s biến thiên ca chất lượng kết qu đưc gii thích bi chất lượng quá trình, chất lượng x lý li và 71,5% s biến
thiên ca nhn thc chất lượng dch v bán l trc tuyến của người mua đưc gii thích bi cht lượng quy trình,
chất lượng kết qu và chất lượng x lý li.
T khoá: Chất lượng dch v bán l, PLS-SEM, mua sm trc tuyến.
Analysis of factors affecting customer perception
of service quality in online shopping in Hanoi City
ABSTRACT
The study was conducted to analyze factors affecting customer perception of service quality in online shopping
in Hanoi City. PLS-SEM model was used to evaluate the factors affecting the perception of 306 customers about
service quality with respect to online shopping. The results indicated that 70% of variation in outcome quality was
explained by process quality and service recovery quality and 71.5% variation of customer perception of online
service quality was explained by process quality, outcome quality, and service recovery quality.
Keywords: Online shopping, customer perception, service quality, PLS-SEM.
1. ĐT VẤN ĐỀ
T l tëng trþćng Internet cûa Vit Nam
đþợc đánh giá là một trong các nþĆc nhanh nhçt
trong khu văc châu Á cao nhçt trên thế giĆi.
Cùng vĆi să phát trin mänh mô cûa Internet,
mua sím trăc tuyến đã đang trć thành xu
thế tçt yếu ph biến trên thế giĆi i chung
Vit Nam nói riêng. Tî l khách hàng mua
sím trăc tuyến không ngÿng gia tëng theo thąi
gian. Nëm 2008, l ngþąi sā dýng Internet
tham gia mua sím trăc tuyến chî chiếm 4%
(Asia Pacific, 2010) nhþng tî l này tëng lên
58% nëm 2014 (Cýc ThþĄng mäi điện tā
Công ngh thông tin, 2014), 77% nëm 2019, 88%
nëm 2020 74,8% nëm 2021 (Cýc ThþĄng i
đin tā và Kinh tế s, 2021; 2022).
Internet đã trć thành nn tâng cho các giao
dðch kinh doanh. Nhiều công ty đang áp ng
các dðch vý đin tā dăa trên Internet để thăc
hin các giao dðch kinh doanh chia só thông
tin kinh doanh vĆi khách hàng đối tác kinh
doanh cûa h. Vic Āng dýng thþĄng mäi điện
tā phýc vý hoät động sân xuçt - kinh doanh cûa
doanh nghip ć Việt Nam đã đang trć n
ph biến mang läi nhĂng kết quâ nhçt đðnh,
song vén còn mt s hän chế nhþ hä tæng
công ngh chþa tốt (Træn Anh Thþ & LþĄng Thð
Phân tích các yếu t ảnh hưởng đến nhn thc của người mua v chất lượng dch v bán l trong mua sm trc
tuyến trên địa bàn thành ph Hà Ni
1370
Minh PhþĄng, 2018); chính sách và pháp luêt
còn thiếu tính đồng b (Hip hội ThþĄng i
đin tā Vit Nam, 2019); chçt lþợng dðch vý bán
ló còn bc l nhiu hän chế (chçt lþợng vên
chuyn, thąi gian vên chuyn, thû týc thông
quan, chi phí, các dðch vý theo dõi truy xuçt
đĄn hàng vén chþa phát triển đồng b). Trong
nhĂng nguyên nhân trên, chçt lþợng dðch vý
bán ló đin tā mt trong nhĂng yếu t quan
trng ânh hþćng tĆi să thành công cûa các nhà
bán ló trăc tuyến (Jun & cs., 2004). Theo
Zeithaml & cs. (2002), các nhà bán ló trăc tuyến
thçt bäi chû yếu do cung cçp cho khách hàng
dðch vý chçt lþợng kòm. Điều này ânh hþćng rçt
lĆn đến nhên thĀc cûa ngþąi mua sím trăc
tuyến. Nhþ một h quâ, nhên thĀc không tt v
chçt lþợng dðch vý sô ânh hþćng lĆn đến să hài
lòng làm giâm lòng trung thành cûa ngþąi
mua đối vĆi nhà bán ló trăc tuyến. Kết quâ
khách hàng sô rąi bó doanh nghip chia só
nhĂng trâi nghim xçu cûa h cho ngþąi khác,
khuyên bän bñ, ngþąi thân không sā dýng dðch
vý cûa doanh nghip.
Hin nay, chçt lþợng dðch vý bán ló trăc
tuyến đã đþc rçt nhiu tác giâ trên thế giĆi
nghiên cĀu. Tuy nhiên, theo să hiu biết cûa tác
giâ, nhĂng nghiên cĀu liên quan đến xác đðnh
các yếu t ânh hþćng đến nhên thĀc cûa ngþąi
mua sím v chçt lþợng dðch vý n ló trăc
tuyến ć Vit Nam vén n hän chế. Do đò, vic
xác đðnh các nhân t ânh hþćng đến nhên thĀc
cûa ngþąi mua v chçt lþợng dðch vý bán ló trăc
tuyến ć Vit Nam cæn thiết ý nghïa đ
giúp nhà bán ló trăc tuyến hiểu, đáp Āng tt
nhu cæu cûa khách hàng và đþa ra các giâi pháp
nhìm nâng cao hiu quâ kinh doanh cûa mình.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mô hình lý thuyết và giâ thuyết
2.1.1. Mô hình lý thuyết
Chất lượng dch v trc tuyến
Santos (2003) cho rìng chçt lþợng dðch vý
trăc tuyến th đþc hiểu là đánh giá tổng th
nhên đðnh cûa khách hàng v să xuçt síc
chçt lþợng cung cçp dðch vý đin tā trên thð
trþąng âo. Cý th hĄn, chçt lþợng dðch vý
thþĄng mäi điện tā mĀc độ mt website
täo điều kin mua sím, phân phi sân phèm,
dðch vý mt cách hiu quâ vĆi nëng suçt cao
(Zeithaml & cs., 2002).
Yoo & Donthu (2001) đã phát triển mt
thang đo đþợc gọi là SITEQUAL đ đo lþąng chçt
ng dðch vý trăc tuyến, bn thành phæn: d
sā dýng, thiết kế thèm m, tốc độ xā khâ
nëng đáp Āng Ąng tác. Li & cs. (2002) đã áp
dýng các thang đo SERVQUAL truyền thng vào
bi cânh trăc tuyến cùng vĆi vic b sung thêm
thành phæn bao gm să tin cêy (reliability), să
phân hi (responsiveness), să đâm bâo
(assurance), să hĂu hình (tangibles) să đồng
câm (empathy), giao tiếp (integration of
communication), chçt lþợng thông tin (quality of
information). Wolfinbarger & Gilly (2003) đã
phát trin một thang đo chçt lþợng dðch vý đin
tā EtailQ. Đåy nh khá tổng quát v chçt
ng bán ló qua mäng bn khía cänh: Thiết
kế trang web, độ tin cêy/să hoàn thành, quyn
riêng tþ/o mêt dðch vý khách hàng.
Mt nghiên cĀu b sung xem xét chçt lþợng
dðch vý đin tā tÿ gòc độ rộng hĄn Zeithaml &
cs. (2000; 2002), nhĂng ngþąi đã phát triển
hình e-SERVQUAL đ đo lþąng chçt lþợng dðch
vý đin tā. Nghiên cĀu cûa h đã đþa ra bây
khía cänh đ đánh gchçt lþợng dðch vý đin
tā: hiu quâ, độ tin cêy, să hoàn thành, quyn
riêng tþ, khâ nëng đáp Āng, bồi thþąng liên
h. Các tác giâ gæn đåy đã chia các thành phæn
trên thành hai hình đc lêp. hình thĀ
nhçt hình E-S-Qual (E-core service
quality scale - thành phæn ct lõi) gm 04 thành
phæn đþợc đo lþąng bći 22 biến. Đò hiu
quâ (efficiency), să đáp Āng (fulfillment), să sïn
sàng cûa h thng (system availability); quyn
riêng (privacy). hình thĀ 2 hình
E-ResS-Qual (e-service recovery quality scale)
gm 03 thành phæn và đþợc đo lþąng bći 11 biến
bao gm să phân hi (responsiveness), bi
thþąng (compensation), să liên h (contact).
Collier & Bienstock (2006) đo ąng chçt
ng dðch vý trăc tuyến thông qua mt mô hình
mć rng không chî bao gm quy trình mua hàng
còn câ chçt lþợng kết quâ chçt lþợng
phýc hi. hình nhóm các yếu t theo loäi
Bùi Hng Quý, Nguyn Th Trang Nhung
1371
chçt lþợng: chçt ng quy trình (quyn riêng
tþ, thiết kế, độ chính xác cûa thông tin, d sā
dýng chĀc nëng), chçt lþợng kết quâ (tính
kðp thąi cûa đĄn đðt hàng, độ chính xác cûa đĄn
đðt hàng và điều kin đðt hàng) chçt lþợng
phýc hi (công bìng tþĄng tác, công bìng thû
týc và kết quâ công bìng).
Chất lượng quy trình
Chçt lþợng quy trình đo lþąng chçt lþợng k
thuêt cûa să tþĄng tác ga khách hàng công
ty trong trao đổi thþĄng i trăc tuyến (Collier
& Bienstock, 2006). nëm yếu t thành phæn
cûa chçt ng quy trình: thiết kế, chĀc nëng,
nh d sā dýng, quyền riêng độ chính xác
cûa thông tin. Các yếu t này thuc giai đoän
trþĆc khi mua sím trăc tuyến. Yếu t thiết kế
(TK) đề cêp đến să d ng điều hþĆng trên
trang web, să d dàng khách hàng th
mua hàng, tính hçp dén cûa trang web mĀc
độ ng trong vic truyền đät thông tin lăa
chn mua ng (Szymanski & Hise, 2000).
ChĀc nëng (CN) đþợc đðnh nghïa là să d sā
dýng và tốc độ cûa trang web cûa mt công ty
nhçt đðnh (Parasuraman & cs., 2005). Tính d
sā dýng mĀc độ tin nghi khách hàng
th tìm thçy thông tin h cæn hoðc h th
thăc hin mt giao dðch nhçt đðnh mt cách d
dàng nhþ thế nào (Collier & Bienstock, 2006).
Quyền riêng tþ (RT) đþợc đðnh nghïa là mĀc
độ quan tâm cûa khách hàng trong quá trình
thu thêp và sā dýng thông tin trên internet
(Hoffman & cs., 1999). Cçu trúc cûa quyn riêng
đề cêp đến vic các ng ty không chia só
thông tin vĆi bên thĀ ba trÿ khi khách hàng cho
phòp. cüng bao gm bâo mêt thông tin nhäy
câm giĂa khách hàng và công ty.
Tính d sā dýng (DSD) đþợc coi mt
trong nhĂng yếu t quan trng nhçt đối vĆi
khách hàng trên internet. Tính d sā dýng
khâ nëng khách hàng tìm kiếm thông tin hoðc
thăc hin giao dðch vĆi ít n lăc nhçt. Khái nim
này đã đþợc tâ khâ nëng khách hàng
dýng càng ít “nhçp chuột” càng tốt. Tính d sā
dýng cüng bao gồm câ vçn đề điều hþĆng, các
công cý tìm kiếm hiu quâ, khâ nëng dễ dàng
thay đổi hoðc hûy bó một đĄn đðt hàng, khâ
nëng thông báo cho khách hàng v nhĂng thông
tin còn thiếu. Cçu trúc này rçt ging vĆi cçu
trúc cûa Zeithaml, Parasuraman Malhotra
(PZM) v hiu quâ. Các tác giâ đðnh nghïa hiệu
quâ là “khâ nëng khách hàng truyp vào trang
web, tìm thçy sân phèm mong mun cûa h
thông tin liên quan đến kim tra vĆi n
lăc ti thiểu” (Zeithaml & cs., 2002).
Cui cùng, tính chính xác cûa thông tin
(TT) bao gm các khía cänh liên quan đến s
ng chçt lþợng thông tin mt ng ty
truyn tâi qua trang web cûa mình. Chçt lþợng
thông tin đþợc xác đðnh bći mĀc độ hĂu ích cûa
thông tin này đối vĆi khách hàng nhìm đáp Āng
li ích nhu cæu cûa h, tính xác thăc cûa
thông tin nói trên và mĀc độ cêp nhêt cûa thông
tin (Deshpande & Zaltman, 1987).
Chất lượng kết qu
Chçt lþợng kết quâ đo lþąng kết quâ cui
cùng cûa vic mua hàng trăc tuyến (Collier &
Bienstock, 2006). Chçt lþợng kết quâ đþc khái
niệm hòa nhþ thành phæn đáp Āng trong
hình E-S-QUAL, đþợc đề xuçt bći Parasuraman
& cs. (2005) để ním bít kết quâ cûa trâi nghim
dðch vý. Tuy nhiên, Collier & Bienstock (2006)
cho rìng khái nim đĄn chiều v chçt lþợng kết
quâ là không phù hợp và thay vào đò đề xuçt mô
hình ba chiu bao gm tính kðp thąi cûa đĄn
hàng, độ chính xác cûa đĄn hàng điều kin
cûa đĄn hàng. Tính p thąi cûa đĄn đðt hàng
(KT) đ cêp đến vic nhên đþợc dðch vý trong
mt khoâng thąi gian dă kiến. Độ chính xác cûa
đĄn đðt hàng (CX) xā đĄn đðt hàng trăc
tuyến theo thông s k thuêt chính xác cûa
khách hàng, bao gồm đða điểm nhên hàng, s
ng giá câ đã thóa thuên cûa dðch vý. Tình
träng đĄn hàng (DH) đề cêp đến vic sân phèm
không bð ng, mýc nát, đþợc đòng gòi cèn
thên khi vên chuyn.
Chất lượng phc hi (chất lượng x lý li)
Thành phæn cui cùng cûa chçt lþợng dðch
vý trăc tuyến chçt lþợng phýc hi. Phýc hi
đo lþąng tçt câ các khía cänh liên quan đến chçt
ng xây ra sau khi bán hàng, chîng hän nhþ
cách nhà cung cçp xā các vçn đề v hàng trâ
läi hoðc sau bán hàng (Parasuraman & cs.,
2005). Theo Bhandari & cs. (2007), phýc hi
dðch vý rçt quan trọng trong đánh giá tng
Phân tích các yếu t ảnh hưởng đến nhn thc của người mua v chất lượng dch v bán l trong mua sm trc
tuyến trên địa bàn thành ph Hà Ni
1372
th v chçt lþợng dðch vý trăc tuyến. Bitner & cs.
(1990) cho rìng khách hàng mong đợi các dðch vý
khôi phýc hiu quâ trong trþąng hp dðch vý bð
li. Lòng trung thành cûa khách hàng sô ng lên
khi să hài lòng cûa khách hàng đþợc kết hp vĆi
vic phýc hi dðch vý (Miller & cs., 2000). Chçt
ng phýc hồi đþợc täo nên tÿ công bìng tþĄng
c, công bìng v thû týc công bìng v kết
quâ. Công bìng tþĄng tác (TTA) trong bối cânh
trăc tuyến đ cêp đến khâ nëng xác đðnh vð trí
tþĄng táca kch hàng vĆi b phên h tr công
ngh trên trang Web và cách nhân viên cûa công
ty đối xā vĆi khách hàng. Tính công bìng trong
tþĄng tác trong phýc hi dðch vý mt trong
nhĂng lïnh c quan trng nhçt th khiến
khách hàng hài lòng hoðc không hài lòng trong
quá trình giao dðch.
Công bìng v thû týc (TTU) đề cêp đến các
chính sách, thû týc khâ nëng đáp Āng trong
quá trình khiếu näi. ng bìng theo thû týc
trăc tuyến đề cêp đến chính sách hoàn trâ cûa
công ty, quyn cûa ngþąi mua trong trþąng hp
phí gian lên cách thĀc nhanh chóng mt vçn
đề th đþc giâi quyết. Lïnh c này tác
động cao trong việc đánh giá chçt lþợng dðch vý
vì “công lý bð trì hoãn là công lý bð tÿ chối” trong
tâm trí khách hàng (Tax & cs., 1998).
Kết quâ công bìng (KQ) bao gm các vçn đề
nhþ bồi thþąng bìng tin, các dðch vý min phí
trong tþĄng lai hoðc ląi xin lỗi. Đät đþc să công
bìng trong bi cânh trăc tuyến th gāi läi
mt sân phèm không đến đþợc vĆi khách hàng.
Trong quá trình khôi phýc dðch vý, khách hàng
muốn đþợc bi thþąng mt cách ng bìng cho
bçt k să bçt tin nào (Goodwin & Ross, 1992).
Đät đþợc să công bìng trong vic khôi phýc dðch
vý phâi đáp Āng đþợc k vng cûa khách hàng
v khoân bồi thþąng.
Cën vào luên, nghiên cĀu đề
xuçt khung phån tích nhþ hình 1.
Chçt ng quy trình, chçt ng kết quâ
chçt ng phýc hi c biến bêc hai (2nd order
factor) trong mônh là biến cçu täo (formative
construct). Chçt ng quy tnh đþc thành lêp
dăa trên 5 biến bêc mt: thiết kế trang web (TK),
d sā dýng (DSD), độ chính xác v thông tin (TT),
chĀc nënga trang web (CN) riêng (RT).
Hình 1. Các yếu t ânh hưởng đến nhn thc của ngưi mua v chất lượng dch v bán l
trong mua sm trc tuyến (Kế thÿa tÿ nghiên cĀu cûa Collier & Bienstock (2006))
Bùi Hng Quý, Nguyn Th Trang Nhung
1373
Chçt lþợng kết quâ đþc thành lêp dăa trên 3
biến bêc mt: Tình träng đĄn hàng (DH),p thąi
(KT) độ chính xác cûa đĄn hàng (CX). Chçt
ng xā lý lỗi đþợc thành lêp dăa trên 3 biến bêc
một: TþĄng tác (TTA), kết quâ (KQ) và thû týc
(TTU). Tçt câc biến bêc một đều đþợc đo lþąng
däng kết quâ. Biến phý thuc nhên thĀc v
chçt lþợng dðch výn ló trăc tuyến (CL) và đþc
đo lþąng däng kết quâ (reflective construct).
2.1.2. Các giâ thuyết nghiên cu
Chçt lþợng quy trình chính să đánh giá
cûa khách hàng v tþĄng tác cûa h vĆi trang
web. Mt s nhà nghiên cĀu đã chî ra tæm quan
trng cûa yếu t này trong vic cung cçp dðch vý
cho rìng đánh giá đæu tiên cûa khách hàng
v chçt lþợng quy trình sô tác động đến đánh
giá trong tþĄng lai về chçt lþợng kết quâ (Chen
& Kao, 2010; Collier & Bienstock, 2006)
ânh hþćng đáng kể đến nhên thĀc v chçt lþng
dðch vý bán ló trăc tuyến (Intan & cs., 2020;
Collier & Bienstock, 2006). vêy, nghiên cĀu
này đề xuçt rìng:
H1. Chçt ợng quy trình tác động tích
căc đến chçt lþợng kết quâ trong mua sím
trăc tuyến
H2. Chçt lþợng quy trình tác động tích căc
đến nhên thĀc cûa ngþąi mua sím v chçt lþợng
dðch vý bán ló trăc tuyến
Chçt lþợng kết quâ cûa mt dðch vý do
cui cùng khiến khách hàng truy cêp vào mt
trang web. Mt s nghiên cĀu đã chî ra rìng chçt
ng kết quâ mt thành phæn cûa chçt lþợng
dðch vý (Collier & Bienstock, 2006) đòng
vai trò quan trng ânh hþćng đến việc đánh giá
chçt lþợng dðch vý tng th (Intan & cs., 2020).
vêy, nghiên cĀu này giâ thuyết rìng:
H3: Chçt lþợng kết quâ tác động tích căc
đến nhên thĀc cûa ngþąi mua sím v chçt lþợng
dðch vý bán ló trăc tuyến
Do đðc điểm riêng cûa các dðch vý trăc
tuyến, chîng hän nhþ c kết ni, să c y
chû să c liên quan đến thông tin sao lþu, li
dðch vý không th tránh khói. Do đò, các biện
pháp phýc hi dðch vý ânh ćng đáng kể đến
chçt lþợng kết quâ (Zhang & cs., 2014) rçt
quan trng trong đánh giá tng th v chçt
ng dðch vý bán ló trăc tuyến (Intan & cs.,
2020; Bhandari & cs., 2007). Do đò, nghiên cĀu
này đề xuçt giâ thuyết sau:
H4: Chçt lþợng phýc hi (xā li) tác
động tích căc đến chçt ng kết quâ mua sím
trăc tuyến
H5: Chçt lþợng phýc hi (xā li) tác
động tích căc đến nhên thĀc cûa ngþąi mua sím
v chçt lþợng dðch vý bán ló trăc tuyến.
2.2. Thang đo
Thang đo a thiết kế trang web (5 biến
quan sát), d sā dýng (5 biến quan sát), quyn
riêng (4 biến quan sát), độ chính xác cûa
thông tin (7 biến quan sát), chĀc nëng cûa trang
web (6 biến quan sát), tình träng đĄn hàng (3
biến quan sát), kðp thąi (3 biến quan sát), độ
chính xác cûa đĄn hàng (4 biến quan sát) đþc
kế thÿa tÿ nghiên cĀu cûa Collier & Bienstock
(2006). Thang đo cûa biến tþĄng tác (3 biến
quan sát), kết quâ (3 biến quan sát) thû týc
(3 biến quan sát) đþc kế thÿa tÿ nghiên cĀu
cûa Lin & cs. (2011). Thang đo cûa chçt lþợng
dðch vý bán ló trăc tuyến (3 biến quan sát) đþc
kế thÿa tÿ nghiên cĀu cûa Bult (2016).
Thang đo likert 5 mĀc độ vĆi 1 (hoàn toàn
không đồng ý) 5 (hoàn toàn đồng ý) đþc sā
dýng làm phþĄng pháp đo lþąng cho tçt câ các
biến quan sát trong nghiên cĀu này.
2.3. Đặc điểm địa bàn và mu nghiên cu
Nghiên cĀu này đþợc thăc hiện trên đða bàn
Thành ph Ni bći Ni mt trong
nhĂng thành ph chî s v giao dðch TMĐT
giĂa doanh nghip vĆi ngþąi tiêu dùng lĆn nhçt
trong câ Ćc nëm 2021 (Hip hội ThþĄng i
đin tā Vit Nam, 2021). Thành ph H Chí
Minh dén đæu vĆi 67,6 điểm. ĐĀng thĀ hai
Ni vĆi 55,7 điểm. PhþĄng pháp lçy méu
thuên tin, khâo sát trăc tuyến qua google form
đþc sā dýng để thu thêp dĂ liu. Sau khi nhên
đþc să đồng ý, đþąng dén bâng câu hói khâo
sát trăc tuyến đþợc gāi trăc tiếp đến đối tþợng
đþợc điều tra. Đối tþợng điều tra là nhĂng ngþąi
mua sím trăc tuyến trên đða bàn thành ph
Ni trong vòng 12 tháng gæn đåy. Kết quâ khâo