TNU Journal of Science and Technology
226(18): 193 - 202
http://jst.tnu.edu.vn 193 Email: jst@tnu.edu.vn
NATURAL GEOGRAPHICAL ZONING FOR THE DEVELOPMENT
OF ECOTOURISM IN DA NANG CITY
Phan Kim Ngan1*, Nguyen Dang Do2
1Danang Architecture University
2Hue University of Education
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
15/11/2021
Natural geographical zoning is an important scientific basis and
application in the inventory, synthesis and assessment of natural
resources for tourism development and ecotourism development in
particular. By applying the principles, methods and criteria system of
zoning, for the purpose of ecotourism development, the article has
conducted the natural geographical zoning of Da Nang city, thereby
analyzing the characteristics of natural differentiation in each sub-
region. The map of natural geographical zoning of Da Nang city was
established at the scale of 1:100,000, which showing that Da Nang city
has 02 regions and 04 sub-regions, including: Northern and Northwest
mountainous sub-region and Southwest mountainous sub-region where
in the mountainous region; coastal plain sub-region and Son Tra
peninsula sub-region where in the coastal plain and peninsula region.
The basic characteristics of natural conditions and natural resources for
eco-tourism is the base to evaluate the level of convenience and
propose suitable ecological types in each sub-region.
Revised:
16/12/2021
Published:
16/12/2021
KEYWORDS
Natural geographical
Natural geographical zoning
Natural tourism resource
Ecotourism
DaNang
PHÂN VÙNG ĐỊA LÝ T NHIÊN PHC V PHÁT TRIN
DU LCH SINH THÁI THÀNH PH ĐÀ NẴNG
1Trường Đại hc Kiến trúc Đà Nẵng
2Trường Đại học Sư phạm Huế
THÔNG TIN BÀI BÁO
TÓM TT
Ngày nhn bài:
15/11/2021
Phân vùng địa lý t nhiên sở khoa học ý nghĩa ng dng quan
trng trong vic kim kê, tng hợp đánh giá tài nguyên thiên nhiên
phc v mục đích phát triển du lch nói chung du lch sinh thái nói
riêng. Vn dng c nguyên tắc, phương pháp h thng ch tiêu
phân vùng, vi mục đích phát triển du lịch sinh thái, bài báo đã tiến
hành phân vùng đa lý t nhiên thành ph Đà Nẵng, t đó phân tích
đặc điểm phân hóa t nhiên ti mi tiu vùng. Bản đ phân vùng địa
t nhiên thành ph Đà Nẵng được thành lp t l 1:100.000, cho thy
thành ph Đà Nẵng có 02 vùng và 04 tiu vùng: Tiểu vùng đồi núi phía
Bc Tây Bc Tiểu vùng đồi núi phía Tây Nam (thuc ng đồi
núi); Tiểu vùng đng bng ven bin Tiểu vùng bán đảo Sơn Trà
(thuộc Vùng đồng bng ven biển bán đảo). Những đặc trưng bản
v điu kin t nhiên tài nguyên thiên nhiên phc v du lch sinh
thái ti tng tiu vùng là cơ sở để đánh giá mức độ thun lợi và đề xut
các loi hình sinh thái phù hp tng tiu vùng.
Ngày hoàn thin:
16/12/2021
Ngày đăng:
16/12/2021
T KHÓA
Địa lý t nhiên
Phân vùng địa lý t nhiên
Tài nguyên du lch t nhiên
Du lch sinh thái
Đà Nẵng
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.5258
* Corresponding author. Email: nganpk@dau.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
226(18): 193 - 202
http://jst.tnu.edu.vn 194 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Giới thiệu
Tài nguyên yếu tố hết sức quan trọng, đặt nền móng cho sự phát triển của địa phương
quốc gia. Chính vậy, việc điều tra, đánh giá tài nguyên sở để mỗi địa phương, mỗi quốc
gia tiến hành lập quy hoạch, khai thác, phát triển, quản các ngành kinh tế. Để triển khai công
tác đánh giá, đã một số công trình nghiên cứu tiếp cận theo hướng phân chia vùng lãnh thổ
thành những khu vực nhỏ hơn theo các chỉ tiêu nhất định. Trên thế giới có các công trình nghiên
cứu của các nhà địa như A.G. Ixatrenko (1991) [1], M. Alpenidze cộng sự [2]. Khái niệm
phân vùng địa tự nhiên (ĐLTN) theo A.G. Ixatsenko (1969):”Phân vùng địa tự nhiên sự
phát hiện những khác biệt địa lý tự nhiên các cá thể được hình thành trong lịch sử, do kết quả tác
động các nhân tố địa đới và phi địa đới của sự phân hóa địa lý trên bề mặt Trái đất” [1].
Ti Vit Nam, vic phân vùng t nhiên lãnh th Việt Nam được đề cập đến t những năm 60
ca thế k XX như phân vùng ca T phân vùng U ban Khoa hc K thuật Nhà nước [3], phân
vùng ĐLTN của T Lp (1999) [4], Phm Hoàng Hi [5], [6], phân vùng sinh thái nông
nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng (Cao Liêm) [7], phân vùng sinh thái lâm nghiệp Việt Nam
(Trung tâm nghiên cứu sinh thái môi trường rừng) [8], phân vùng khí hậu đánh giá sự phù
hợp của cây trồng trên địa bàn huyện KAnh, tỉnh Tĩnh [9], phân vùng m sở phát triển
kinh tế tại quần đảo Trường Sa [10]…
Trong lĩnh vực du lịch, việc phân vùng ĐLTN cũng đã được nhiều tác giả thực hiện khi đánh
giá các điều kiện tự nhiên, với mục đích tìm ra những khu vực đồng nhất tương đối về tự nhiên
để khảo sát, đánh giá mức độ thuận lợi cho phát triển du lịch nói chung từng loại hình du lịch
nói riêng. Các địa phương đã được nghiên cứu phân vùng như tỉnh Vĩnh Phúc (Lương Lan Chi)
[11], Quảng Ninh và Hải Phòng (Nguyễn Đăng Tiến) [12], Nam Bộ (Đặng Văn Phan, Hoàng Thị
Kiều Oanh) [13]-[15], Bình Định (Vũ Đình Chiến) [16]…
Thành phố Đà Nẵng là một khu vực có nhiều thế mạnh về tài nguyên tự nhiên như vị trí trung
tâm, địa hình, thủy văn đa dạng, khí hậu không quá khắc nghiệt, hệ sinh vật phong phú với 02
khu Bảo tồn thiên nhiên (BTTN) và 01 khu Bảo vệ cảnh quan (BVCQ)… để khai thác, đầu tư
phát triển các loại hình du lịch, trong đó du lịch sinh thái (DLST). Nhằm đánh giá khnăng
khai thác DLST trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, việc đánh giá tổng hợp các tài nguyên du lịch,
mà trước hết là tài nguyên tự nhiên có ý nghĩa quan trọng bởi DLST là một loại hình du lịch được
khai thác trên nền tảng tự nhiên.
Trên sở đó, bài báo áp dụng các nguyên tắc, phương pháp c chỉ tiêu phân vùng để
thực hiện phân vùng ĐLTN phục vụ phát triển DLST thành phố Đà Nẵng với mục đích đánh giá
chính xác hơn khả năng khai thác DLST của từng khu vực, từ đó đề xuất một số sản phẩm DLST
tương ứng.
2. Cơ sở dữ liệu và phương pháp nghiên cứu
2.1. Cơ sở d liu
Nghiên cứu được thc hin da trên các d liệu, điều tra, khảo sát điều kin t nhiên bao gm
địa hình, địa cht, khí hu, thủy văn… của thành ph Đà Nẵng. Ngoài ra, nghiên cứu đã sử dng
tài liu, s liệu trong Điều chnh Quy hoch chung thành ph Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2045, Đề án phát trin du lch thành ph Đà Nẵng giai đoạn 2016 2020, Đề án bo tn
đa dạng sinh hc thành ph Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
V d liu bản đồ, bn đồ phân ng ĐLTN thành phố Đà Nẵng được thành lập trên sở d
liu nền địa do B Tài nguyên Môi trường xut bản năm 2011, hệ to độ VN-2000. Để tiến
hành lp bn đ phân vùng ĐLTN,c bản đ chuyên đề ca thành ph Đà Nẵng đã đưc thành lp
vi t l 1:100.000 bao gm: bn đ địa hình, bn đ khí hu, bn đ thủy văn, bản đ thc vt.
2.2. Gii hn nghiên cu
2.2.1. Gii hn v ni dung
TNU Journal of Science and Technology
226(18): 193 - 202
http://jst.tnu.edu.vn 195 Email: jst@tnu.edu.vn
Bài báo ch tp trung thc hiện phân vùng ĐLTN thành phố Đà Nẵng phc v mục đích đánh
giá mức độ thun li ca tài nguyên t nhiên cho phát trin DLST.
2.2.2. Gii hn không gian nghiên cu
Các ni dung nghiên cứu được thc hin trong phm vi lãnh th thành ph Đà Nẵng, được xác
định da trên bản đ hành chính ca thành ph (tr huyện đảo Hoàng Sa).
Thành ph Đà Nẵng phần đất lin nm v trí t 15055’ đến 16014’ đ Bc, 107018’ đến
108020’ kinh độ Đông, giáp với biển Đông phía Đông, giáp tỉnh Tha Thiên Huế phía Bc
và phía Tây, giáp tnh Qung Nam phía Tây và phía Nam. Trung tâm thành phch th đô Hà
Ni 764 km v phía Bc, cách thành ph H Chí Minh 964 km v phía Nam.
2.2.3. Gii hn v thi gian
Các s liu, d liệu được s dụng trong bài báo được thu thp t năm 2010 đến nay, tr mt
s nghiên cu, thng kê tại các khu BTTN (do chưa có số liu cp nht).
2.3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp khảo sát thực địa: tiến hành khảo sát thực tế tại các khu BTTN như
Núi Chúa, Sơn Trà và một số điểm DLST đang hoạt động tại Đà Nẵng.
- Phương pháp phân vùng theo nhân tố chủ đạo: Đây là phương pháp phổ biến và được nhiều
tác giả sử dụng khi tiến hành phân vùng ĐLTN, phản ánh được các đặc trưng của tự nhiên.
giải thích sự không đồng nhất về vai trò, vị trí, sự liên quan giữa các yếu tố hợp phần của cảnh
quan. Tcác đặc trưng này, tính trội của một hay một vài yếu thợp phần thể dễ dàng phân
tích một cách định tính hay phân tích sâu hơn.
- Phương pháp phân tích liên kết các thành phần cấu tạo: Phương pháp này xác định phân
vùng cảnh quan một mặt quá trình phân chia lãnh thổ thành tập hợp các đơn vị, các thể tổng
hợp tự nhiên khác nhau; mặt khác nó lại liên kết, gộp nhiều cảnh quan cá thể có những đặc trưng
khá gần gũi, tương tự vào một đơn vị phân vùng như địa hình, địa chất, khí hậu, thủy văn, thổ
nhưỡng, thực vật… Đây phương pháp bản của việc thể hiện xây dựng bản đồ tổng hợp
ĐLTN cũng như xác định ranh giới vùng.
- Phương pháp bản đồ: được áp dụng để xây dựng c bản đồ chuyên đề của thành phố Đà
Nẵng như bản đồ địa hình, khí hậu, thủy văn, sinh vật… làm sở để thành lập bản đồ phân
vùng ĐLTN thành phố Đà Nẵng trên phần mềm Arcgis.
3. Kết qu nghiên cu
3.1. H thng ch tiêu phân vùng địa lý t nhiên
Trong phân vùng ĐLTN thường áp dng nhiu phương pháp như phương pháp phân ch nh
hàng kng, pơng pháp pnch và so sánh các bản đ phân vùng b phận, phương pháp điều tra
kho t tng hp, phương pp pn ch yếu t tri và pn tích tng hp c thành phn t nhiên.
Khi tiến hành phân vùng ĐLTN thành phố Đà Nẵng phc v phát trin DLST, cần xác định
hướng phân vùng ch đạo. Phương pháp phân vùng phải phù hp vi nhng nguyên tc phân
vùng bản phù hp vi tình hình thc tin; d hiu d s dng khi nghiên cu trên thc
địa nghiên cu trong phòng; phi những phương pháp thông dụng, ph biến đã được s
dng rộng rãi được khẳng định v mt khoa hc thc tiễn. Phương pháp phân vùng đưc
la chn s dụng trong phân vùng ĐLTN thành ph Đà Nẵng bao gồm phương pháp phân vùng
theo nhân t ch đạo, phương pháp phân tích liên kết các thành phn cu tạo, phương pháp địa lý
so sánh.
Dựa vào đặc điểm phân hóa ĐLTN của thành ph Đà Nẵng mục đích phân vùng (cho hoạt
động DLST), trong phm vi nghiên cu, tác gi đã vận dng các kết qu phân vùng cnh quan
ca Phm Hoàng Hi và nhóm tác gi [5], Hoàng Th Kiều Oanh [13], Vũ Đình Chiến [16], tham
khảo Điu chnh Quy hoch chung thành ph Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 để
TNU Journal of Science and Technology
226(18): 193 - 202
http://jst.tnu.edu.vn 196 Email: jst@tnu.edu.vn
xác định cấp phân vùng và tiêu chí phân vùng ĐLTN thành phố Đà Nẵng. H thng phân v trong
phân vùng ĐLTN lãnh th Đà Nẵng bao gm 02 cp: Vùng tiu vùng vi ch tiêu phân vùng
c th đưc th hin ti Bng 1.
Bng 1. Cp phân v và h thng ch tiêu phân vùng thành ph Đà Nẵng
Tiêu chí
H thng ch tiêu
Vùng
Tiu vùng
Địa chất, đa hình
- Đồng nhất tương đi v ngun gốc địa hình
và các đặc điểm kiến to.
- Đng nht tương đi v hình thái đa hình (kiu
địa hình, ng, mc đ chia ct).
Đồng nht v các yếu t địa mạo, đai cao.
Khí hu
Đồng nhất tương đi v chế độ nhit, m,
ợng mưa (phân chia theo khí hu vùng
núi/đồng bng).
Đồng nht v đặc trưng nhiệt, mưa, m
(nhiệt độ, lượng mưa đồi núi phía Tây
Bc Tây Nam, nhiệt độ, lượng mưa
đồng bng ven biển và bán đảo).
Sinh vt
- Đng nht tương đi v hình thái đa nh.
- Đồng nhất tương đối v ngun gc phát sinh,
lch s phát trin cu trúc thm thc vt.
Đồng nhất tương đối v hình ti địa hình
và các qunthc vật trên các địa nh đó.
3.2. Thành lp bản đ phân vùng địa lý t nhiên thành ph Đà Nẵng
Trong thành lp bản đồ, cần đảm bo bản đồ có tính chính xác, khoa hc và cp nhật; xác định
đưc mục đích của bản đồ (phc v đánh giá tài nguyên t nhiên cho phát trin DLST); phân loi
biu hin đầy đ, khoa hc các đối tượng và hiện tượng; đảm bo tính chínhc v v trí địa lý.
Đối vi bản đồ phân vùng ĐLTN thành phố Đà Nẵng, khi thành lp cn phi da trên các
nguyên tc trong phân vùng ĐLTN, bao gồm: nguyên tc khách quan, nguyên tc phát sinh
(nguyên tc lch s), nguyên tc tng hp, nguyên tắc đồng nhất tương đi, nguyên tc cùng
chung lãnh th [4], [5], [13], [16]. Bên cạnh đó, bản đồ phân vùng ĐLTN thành phố Đà Nẵng cn
tuân th các nguyên tắc khác như cần phn ánh các yếu t trội, tính không đồng nht ca lãnh
th, nêu lên nhng th tng hợp ĐLTN, ranh giới gia chúng, diện tích, đặc điểm…, thể hin
được s phân b không gian và ni dung ca các th tng hợp ĐLTN ở các cp khác nhau.
c phương pháp thể hin bản đồ bao gồm phương pháp hiệu đường (ranh gii tnh, vùng,
tiu vùng) và vùng (vùng, tiểu vùng), phương pháp khoanh vùng (vùng phân bố), phương pháp nền
chất lượng.
Bản đồ phân vùng ĐLTN thành ph Đà Nẵng được thành lập trên sở d liu nền địa do
B Tài nguyên và Môi trường xut bản năm 2011, hệ to độ VN-2000, t l 1:100.000.
3.3. Kết qu phân vùng địa lý t nhiên thành ph Đà Nẵng và các đặc điểm phân hóa lãnh th
3.3.1. Kết qu phân vùng địa lý t nhiên thành ph Đà Nng
n cứ các nguyên tắc, phương pháp chỉ tiêu phân ng đã được xác định, nh th thành
ph Đà Nẵng được chia tnh 02 vùng04 tiu vùng ĐLTN, được th hin ti Bng 2 và Hình 1.
Bng 2. H thống phân vùng địa lý t nhiên thành ph Đà Nẵng
Vùng
Tiu vùng
Ký hiu
Vùng đồi núi
Tiểu vùng đồi núi phía Bc và Tây Bc
TV1
Tiểu vùng đồi núi phía Tây Nam
TV2
Vùng đồng bng ven biển và bán đo
Tiểu vùng đồng bng ven bin
TV3
Tiểu vùng bán đảo Sơn T
TV4
TNU Journal of Science and Technology
226(18): 193 - 202
http://jst.tnu.edu.vn 197 Email: jst@tnu.edu.vn
Hình 1. Bn đồ phân vùng đa lý t nhiên thành ph Đà Nẵng
3.3.2. Đặc điểm phân hóa t nhiên và tài nguyên du lch sinh thái t nhiên theo các tiu vùng
3.3.2.1. Vùng đồi núi
- Tiểu vùng đồi núi phía Bc và Tây Bc (TV1)
Tiểu vùng đồi núi phía Bc Tây Bc thuc Hòa Bc (huyện Hòa Vang) phường Hòa
Hip Bc (qun Liên Chiu), bao gm vùng núi kéo dài t dãy Bch Mã, Hải Vân đến phía Bc
dòng sông Nam thuc phn phía Bc khu BTTN Núi Chúa, din tích 280,8 km2, độ
cao trên 50 m. Tiểu vùng này địa hình ch yếu là núi thấp trung bình, độ chia ct mạnh, độ
cao t 200 m đến trên 1.400 m.
Th nhưỡng ti tiu vùng này ch yếu là nhóm đất đỏ vàng, phn ánh tính cht nhiệt đới
m, biu hiện đặc trưng quá trình Feralit là chính, đt hình thành ti ch trên các sn phm phong
hóa ca loại đá magma trung tính biến cht, màu sắc chính đỏ vàng đến vàng đỏ, đất
chua nghèo kim, khoáng vật nguyên sinh đã phân hủy trit để. Ngoài ra còn đất thung lũng
do sn phm dc t và đất phù sa đưc bi chua dc sông Bc.
Khí hu tiu vùng này tính cht khí hu núi thấp trung bình. ợng mưa dao động t
trên 2.500 4.500 mm, trong đó khu vực rìa núi giáp ranh vi tnh Tha Thiên Huế lượng
mưa ln nht (4.000 4.500 mm). Nhiệt đ trung bình năm từ 18 240C gim dần theo độ
cao. Nhiệt độ thp nht khu rìa núi phía Bắc (dưới 180C). Khu vực đèo Hải Vân nhiệt độ
trung bình năm 22,90C [17].
Tài nguyên DLST t nhiên ni bt tiu vùng này chính là s đa dạng sinh hc (ĐDSH) ti khu
BTTN Bà Nà - Núi Chúa khu BVCQ Nam Hi Vân vi nhiu loài đặc hữu được ghi nhn [18],
[19]. Bên cạnh đó, cảnh quan sinh thái gn với địa hình và thủy n ở tiểu vùng này cũng thuận li
cho phát trin du lịch như đèo Hi Vân, suối Lương, suối Vũng Bt, sông Bắc, sông Nam…
- Tiểu vùng đồi núi phía Tây Nam (TV2)
Ni tiếp TV1 v phía Nam tiểu vùng đồi núi phía Tây Nam thuc huyn Hòa Vang, bao
gm vùng núi kéo dài t phía nam sông Nam đến giáp tnh Qung Nam, din tích 243,6 km2,
độ cao trên 50 m. Địa hình đây đa dạng vi núi thấp trung bình địa hình đồi chuyn
tiếp xung khu vực đồng bng phía Đông Đông Nam. Phía Tây Bắc đỉnh khe Kha To
(1.038 m), khe Bao (982 m) chạy theo hướng Tây Đông. Dãy Nhông nối t đỉnh khe Mang